Tải bản đầy đủ (.pptx) (35 trang)

Bai 22 Ve sinh ho hap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.19 MB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN THUẬN THÀNH TRƯỜNG THCS SONG HỒ. CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP HUYỆN. Môn Sinh học Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Mai.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * KIỂM TRA BÀI CŨ: Cơ quan hô hấp của người gồm những thành phần nào?. Kể tên một số bệnh về đường hô hấp mà em biết?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Khối u thanh quản.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> WHO ước tính năm 2012 có 1,38 triệu người tử vong sớm do ô nhiễm không khí ở các thành phố trên toàn thế giới.. Tỉ lệ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính chung của người Việt Nam hiện đã là 6,7%.. Bệnh đường hô hấp ở trẻ em chiếm tỷ lệ khoảng 30-55 %. (cao nhất trong các nhóm bệnh).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 23: VỆ SINH HÔ HẤP.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Những tác nhân gây hại cho hệ hô hấp. Bão bụi. Lốc xoáy. Bụi. Núi lửa. Cháy rừng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Những tác nhân gây hại cho hệ hô hấp. Khai thác đá. Bụi. Khai thác than. Khi nhiều quá (>100000 hạt/ml,cm3 không khí) sẽ quá khả năng lọc Bụi đường sạch của đường dẫn khí -> gây bệnh bụi phổi. Từ các loại động cơ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phổi của công nhân trong công trường khai thác khoáng sản và những chai nước súc rửa phổi của họ theo định kỳ. Bụi silic trong phổi.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Những tác nhân gây hại cho hệ hô hấp. Chất khí độc(NOX ; SOX; COX . . . .).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Những tác nhân gây hại cho hệ hô hấp. Nicôtin, Nitrôzamin, . .. Làm tê liệt lớp lông rung phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch không khí.Có thể gây ung thư phổi.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Những tác nhân gây hại cho hệ hô hấp. Vi sinh vật gây bệnh. Gây các bệnh viêm đường dẫn khí và phổi, làm tổn thươngVihệ hô hấp, thểgây chết khuẩn laocó trong phổi người bệnh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thảo luận nhóm: Em hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại và tác dụng của biện pháp đó? Tác nhân Bụi. 2. 3. 4. Biện pháp. Tác dụng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trồng nhiều cây xanh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Đeo khẩu trang khi làm vệ sinh và ở những nơi có bụi.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Không hút thuốc và vận động mọi người bỏ thuốc.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Sử dụng các phương tiện không sinh ra khí độc. x. x.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Xây dựng hệ thống lọc khí thải.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Sử dụng các nguồn năng lượng, nhiên liệu sạch.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Thường xuyên dọn vệ sinh; Không khạc nhổ bừa bãi..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bảng: Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại. STT 1 2 3 4. Biện pháp Trồng nhiều cây xanh. Tác dụng Điều hoà không khí.. Đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh, ở những nơi có bụi. Không hút thuốc lá và vận động mọi người không nên hút thuốc. Hạn chế các thiết bị có thải ra khí độc hại.. Hạn chế ô nhiễm từ bụi.. 5. Xây dựng hệ thống lọc khí thải.. 6. Sử dụng các nguồn năng lượng sạch.. 7. Hạn chế ô nhiễm không khí từ khí độc.. Đảm bảo nơi làm việc có đủ nắng, gió; tránh ẩm thấp. Hạn chế ô nhiễm không khí Dọn vệ sinh thường xuyên. từ vi sinh vật gây bệnh. Không khạc nhổ bừa bãi.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giữ ấm khi trời rét.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Dung tích sống. Tổng dung tích của phổi. Câu 1: Giải thích vì sao khi tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng? Phụ thuộc. Ph ụt hu ộc. Tổng dung tích của phổi. (Càng lớn). ộc hu ụt Ph. Dung tích sống càng lớn(lí tưởng). Dung tích lồng ngực. (Càng lớn). Phụ thuộc. Sự phát triển của khung xương sườn. (Càng lớn) Khả năng co. Dung tích khí cặn. (Càng nhỏ). Phụ thuộc. tối đa của các cơ thở ra. (Càng lớn). Luyện tập hợp lý từ bé.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Câu 2: Giải thích vì sao sau khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp? So sánh. Số Lượng nhịp khí hít / vào/ phút nhịp. Thở BT. 18. Thở sâu. 12. 400ml. 600ml. Khí lưu thông/ phút. Khí vô ích. Khí hữu ích. 7200 ml. 2700 ml. 400x18 = 7200ml. 150x18 7200= 2700= 2700ml 4500ml. 600x12 = 7200ml. 150x12 7200= 1800= 1800ml 5400ml. => Khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phuùt lượng khí hữu ích sẽ tăng lên, lượng khí vô ích giảm từ đó taêng hieäu quaû hoâ haáp. 4500 ml. 7200 ml. 1800 ml. 5400 ml.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tập thở sâu.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> thể thaopvừa sứcnphù tuổi coù đồng thời 3.Tích Haõycực đềtập rathể caùcdục bieä n phaù luyeä taäphợp để với coù theå hợphaá tập thở sâumaï đểngiảm moät phối heä hoâ p khoeû h? nhịp thở thường xuyên từ bé.. VĐV đạt HCV.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Củng cố. Câu 1: Biện pháp luyện tập để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh là: A. Luyện tập thể thao đúng cách, đều đặn, từ bé. B. Lao động vừa sức. C. Tập hít thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút. D. Chế độ dinh dưỡng hợp lý. E. Cả A,B,C,D đúng Câu 2: Lựa chọn biện pháp bảo vệ đường hô hấp tránh các tác nhân có hại mà em cho là đúng:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1. 3. 2. x 4.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1. 2. 2. 3. 4. x.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1. 2. 3. 4. x.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ông là ai?.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hướng dẫn về nhà - Học thuộc bài. - Đọc “ Em có biết ” - Trả lời câu hỏi 1,2,3 trang 61,62 - Chuẩn bị dụng cụ thực hành theo nhóm (4-5 hs) theo mục II tr.75 sgk. - Xem trước bài THỰC HÀNH : HÔ HẤP NHÂN TẠO.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Xin chân thành cảm ơn!. Kính chúc các thầy cô sức khỏe! Chúc các em học tập tốt!.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×