Tải bản đầy đủ (.docx) (125 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.12 KB, 125 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 25. Ngày soạn:. /. /201. Tiết: 95. Ngày dạy:. /. /201. HÀNH ĐỘNG NÓI I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Nắm được khái niệm hành động nói. - Một số kiểu hành động nói. 1. Kiến thức: - Khái niệm hành động nói. - Các kiểu hành động nói thường gặp. 2. Kĩ năng: - Xác định được hành động nói trong các văn bản và trong giao tiếp. - Tạo lập được hành động nói phù hợp với mục đích giao tiếp. 3. Thái độ:Yêu mến giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên : SGK, SGV, thiết kế dạy học, tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: SGK, Bài soạn. 3. Về phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: Thảo luận, vấn đáp, động não, gợi mở. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới:. THẦY. TRO. Hoạt động 1: Tìm hiểu văn bản. NỘI DUNG I. Hành động nói là gì .. Mục tiêu: Giúp HS hiểu và tiếp cận văn bản.. - Ví dụ: SGK 1. Ví dụ: SGK - Nhận xét: 2. Nhận xét: (1) Mục đích nói của (1) Mục đích nói của Lý Lý Thông? Thông: đẩy Thạc Sanh đi: “Em hãy trốn ngay đi” – thúc giục. (2) Lý Thông đã đạt (2) Lý Thông đã đạt được mục được mục đích chưa?. đích. Thạch Sanh “vội vã trở về túp (3) Phương tiện giúp lều cũ …” Lý Thông đạt được (3) Phương tiện giúp Lý Thông mục đích là gì? đạt được mục đích: Lời nói. (4). Việc làm của Lý (4). Việc làm của Lý Thông là Thông là một hành một hành động, vì nó là việc động, tại sao? làm có mục đích. * Ghi nhớ: SGK tr 62 * Ghi nhớ: SGK tr 62. 1. Ví dụ: SGK 2. Nhận xét: (1) Mục đích nói của Lý Thông: – thúc giục. (2) Lý Thông đã đạt được mục đích. (3) Phương tiện giúp Lý Thông đạt được mục đích: Lời nói. (4). Việc làm của Lý Thông là một hành động, vì nó là việc làm có mục đích. * Ghi nhớ: SGK tr 62. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu một số hành II. Một số hành động nói.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> động nói thường gặp văn bản. thường gặp.. Mục tiêu: Giúp HS hiểu một số hành động nói thường gặp văn bản.. - Nêu các mục đích 1. Các mục đích nói của Ly nói của Lý Thông? Thông: - Câu 1: Trình bày - Câu 2: Đe dọa. - Hành động nói và - Câu 4: Hứa hẹn. mục đích nói của mỗi 2. Hành động nói và mục đích hành động. nói của mỗi hành động. + Lời nói của cái Tý? - Lời nói của cái Tý: + Vậy bữa sau con ăn ở đâu? – Hỏi. + Lời nói của chị + U nhất định … Trời ơi! – Dậu? Cảm xúc. - Lời nói của chị Dậu: “ Con … - Nêu các kiểu hành thôn Đoài”. – Thông báo. động nói? 3. Các kiểu hành động nói: - Hỏi, trình bày: Báo tin, kể, tả, * Ghi nhớ: SGK tr 63 nêu ý kiến, dự đoán … - Điều khiển: cầu khiến, đe dọa, thách thức… - Hứa hẹn. - Bộc lộ cảm xúc. * Ghi nhớ: SGK tr 63. 1. Các mục đích nói của Ly Thông:. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS LUYỆN TẬP. III. Luyện tập.. 2. Hành động nói và mục đích nói của mỗi hành động. - Lời nói của cái Tý: - Lời nói của chị Dậu. 3. Các kiểu hành động nói: - Hỏi, trình bày: Báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán … - Điều khiển: cầu khiến, đe dọa, thách thức… - Hứa hẹn. - Bộc lộ cảm xúc. * Ghi nhớ: SGK tr 63. Mục tiêu: Giúp HS hiểu và nắm được nội dung bài tập.. - Nêu mục đích nói 1. Bài tập 1: Mục đích nói và hành động nói và hành động nói? - Mục đích: Khích lệ tướng sĩ học binh thư yếu lược và xả thân + Bài tập 1? vì nghĩa lớn, phê phán thái độ bàng quan, ăn chơi, ích kỷ, cá nhân. - Mục đích chung: khích lệ lòng yêu nước căm thù giặc. + Bài tập 2? 2. Bài tập 2: Hành động nói và mục đích nói. Chia nhóm thảo luận a. Hành động nói 5 phút. và mục đích Câu - Nhóm1: a nói + (Tổ1: Hỏi, điều Hỏi - Bác trai đã khá rồi chứ? khiển hứa hẹn) - Bảo bác ấy trốn đi đâu thì trốn. + (Tổ2: Trình bày, Điều khiển - Thế thì phải giục anh ấy ăn mau lên đi, bộc lộ cảm xúc) kẻo nữa người ta sắp sửa kéo vào rồi đấy! Hứa hẹn - Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Trình bày - Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang: - Nhưng để cháo … còn gì..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhóm 2: b(Tổ3). - Nhưng xem vẫn còn lề bề lệt bệt chừng như vẫn mỏi mệt lắm. - Rồi bà lão lật đật chạy về với vẻ mặt băn khoăn. - Người ốm rề rề như thế, nếu phải một Bộc lộ cảm xúc trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn.. b.. Hành động nói Câu và mục đích nói Hỏi Điều khiển Hứa hẹn Chúng tôi nguyện … báo đền Tổ quốc! Lê Thận nâng gươm lên ngang đầu nói với Lê Lợi: Trình bày - Đây là Trời có ý phó thác cho minh công làm việc lớn. Bộc lộ cảm xúc c.. - Nhóm 3: c(Tổ4) Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả từng nhóm.. Hành động nói và mục đích nói Hỏi. - Cụ bán rồi? - Thế nó cho bắt à?. Điều khiển Hứa hẹn. Trình bày Phân biệt ý nghĩa của 3 câu có chứa từ hứa?. Câu. Bộc lộ cảm xúc. - Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi lão báo ngay: - Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ! - Bán rồi! Họ vừa mới bắt xong. - Mặt lão đột nhiên … . Lão huh u khóc… - Nó thấy tôi gọi thì chạy ngay về … dốc ngược nó lên. - Khốn nạn … Ông giáo ơi! … Nó có biết gì đâu!. 3. Bài tập 3 Xác định kiểu hành động nói: - Hứa1: Anh phải hứa … - Yêu cầu. - Hứa2: Anh xin hứa …- Hứa hẹn. - Hứa3: Anh hứa đi …- Yêu cầu, thúc giục. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dun bài học. - Học nội dung và làm bài tập. - Chuẩn bị bài “Hành động nói (TT)”. 5. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> …………………………………………………………………………………………… ……………......................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần :25. Ngày soạn: / /201. Tiết: 96. Ngày dạy:. /. /201. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 4 I.. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: Nhận ra ưu – khuyết điểm của bài viết trong văn bản thuyết minh, không lạc đề sang dạng văn bản khác, bố cục rõ ràng, xây dựng đoạn văn và sắp xếp các ý mạch lạc , chuẩn xác dễ hiểu.. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên : SGK, SGV, thiết kế dạy học, tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: SGK, Bài soạn. 3. Về phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: Thảo luận, vấn đáp, động não, gợi mở. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới:. THẦY. TRO. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG I I. Dàn ý. - Cho HS nêu đề 1. Đề: Giới thiệu nơi em ở. 1. Đề: Giới thiệu nơi em ở. bài. 2. Dàn ý: 2. Dàn ý: a. Mở bài: a. Mở bài: - Hãy nêu yêu cầu Quê em: Hòn Đá Bạc. Đó là Giới thiệu nơi em ở. của phần mở bài? nơi yêu dấu. b. Thân bài: b. Thân bài: - Vị trí địa lý. - Vị trí địa lý. - Chọn và sắp xếp ý + Phía Bắc theo một trình tự? + Phía Đông + Phía Tây + Phía Nam - Địa hình: vùng đồng bằng - Địa hình ven biển… - Khí hậu, thời tiết. - Khí hậu, thời tiết. + Mùa khô + Mùa mưa - Văn hóa, đời sống. - Văn hóa, đời sống. + Nghề nghiệp, kinh tế. + Cuộc sống, thói quen sinh hoạt c. Kết bài: c. Kết bài: - Tình cảm của em. - Phần kết ta phải - Tình cảm của em. - Rút ra bài học và hướng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> viết ntn?. - Rút ra bài học và hướng phấn đấu xây dựng quê phấn đấu xây dựng quê hương. hương. HOẠT ĐỘNG II II. Nhận xét 1. Ưu điểm: Cho HS thảo luận 1. Ưu điểm: các vấn đề sau? - Một số bài viết đúng theo + XD đoạn và liên yêu cầu. kết đoạn. - Chữ viết sạch đẹp. + XD bố cục. - Ngôn ngữ phù hợp kiểu 2. Nhược điểm: +Từ ngữ với chủ đê bài. + Chữ viết và chính 2. Nhược điểm: tả? - Giới thiệu không đầy đủ. - Chữ viết ẩu. - Nhận xét ưu – - Một số bài bố cục rất lủng 3. Sửa chữa. khuyết một số bài. củng. - Chữ viết: - Cho HS trao đổi - không tách đoạn. - Từ ngữ đúng phong cách và sửa chữa chéo. khoa học 3. Sửa chữa. - Chữ viết: - GV uốn nắn HS + Cách viết hoa rút kinh nghiệm khi + Nêu cách viết - Tách đoạn: theo cấu trúc viết bài. - Từ ngữ đúng phong cách bộ phận. - Liên kết đoạn bằng cách khoa học - Tách đoạn: theo cấu trúc dung các phương tiện liên - Đọc bài văn mẫu bộ phận. kết. - Liên kết đoạn bằng cách dung các phương tiện liên kết. 4. Đọc bài văn mẫu: (chọn bài điểm cao). 4. Củng cố - dặn dò: Rút được điều gì qua bài viết.? Chuẩn bị bài : Ôn tập luận điểm. 5. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… ………………….............................................................................................................. Tuần : 26. Ngày soạn: / /201. Tiết: 97. Ngày dạy:. /. /201. NƯỚC ĐẠI VIỆT TA Nguyễn Trãi.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I.. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Bổ sung kiến thức về văn nghị luận trung đại. - Thấy được chức năng yêu cầu nội dung, hình thức của mộ bài cáo. - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn trích. 1. Kiến thức: - Sơ giản về thể cáo. - Hoàn cảnh lịch sử lien quan đến sự ra đời của bài Bình Ngô đại cáo. - Nội dung tư tưởng tiến bộ của của Nguyễn Trãi về đất nước dân tộc. - Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngô đại cáo ở một đoạn trích. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản viết theo thể cáo. - Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn nghị luận trung đại ở thể loại cáo. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước, tự hào dân tộc.. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên : SGK, SGV, thiết kế dạy học, tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: SGK, Bài soạn. 3. Về phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: Thảo luận, vấn đáp, động não, gợi mở. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới:. THẦY. TRO. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. NỘI DUNG I.Đọc và tìm hiểu chú thích.. Mục tiêu: Giúp HS hiểu về tác giả, xuất xứ.. - Hướng dẫn đọc và đọc mẫu: đanh thép hào hùng, thuyết phục. - Cho HS đọc tiếp. - Nêu vài nét sơ lược về tác giả?. 1.Đọc.. 2.Tìm hiểu chú thích. a. Tác giả: - Nguyễn Trãi (1380 - 1442). - Danh nhân văn hóa. - Giới thiệu hoàn b. Tác phẩm: cảnh ra đời tác - Hoàn cảnh ra đời: phẩm? + 1428 nước ta sạch bóng quân thù, bước vào kỷ nguyên độc lập. + Thừa lệnh Lê Lợi, Nguyễn Trãi viết bài cáo công bố trước. 1.Đọc.. 2.Tìm hiểu chú thích. a. Tác giả: - Nguyễn Trãi (1380 - 1442). - Danh nhân văn hóa. b. Tác phẩm: - Hoàn cảnh ra đời: Nguyễn Trãi viết bài cáo công bố vào ngày 17 tháng Chạp năm Đinh Mùi 1428..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> thiên hạ vào ngày 17 tháng Chạp năm Đinh Mùi 1428. - Giới thiểu thể loại - Thể loại: Cáo cáo? + Văn chính luận do thủ lĩnh, vua chúa dùng. + Viết theo thể văn biền ngẫu. + Bố cục: 4 phần. - Cho HS tìm hiểu * P1: Nêu luận đê chính nghĩa. một số từ khó. *P2: Lập bảng cáo trạng, to cáo tội ác của giặc Minh. *P3: Nêu quá trình chiến đấu ( lúc còn gian khổ – thắng lợi) *P4: Tuyên bố kết thúc, khẳng định nên độc lập. - Nêu vị trí của đoạn - Vị trí của đoạn trích: trích? “ Nước Đại Việt ta” trích phần đầu của bài cáo. c.Các từ kho: 1…. 11, 12 SGK Hoạt động2: Tìm hiểu văn bản. - Thể loại: Cáo. - Vị trí của đoạn trích: c.Các từ kho: 1…. 11, 12 SGK II. Tìm hiểu văn bản.. Mục tiêu: Giúp HS hiểu và nắm được nội dung văn bản.. - Từ hai câu đầu ta thấy tác giả lấy tư tưởng nào làm nền tảng ? - Em hiểu như thế nào là “yên dân”, “trừ bạo”? Ta thấy tư tưởng này khác với tư tưởng của Nho giáo là mối quan hệ giữa người với người còn đối với Nguyễn Trãi là giữa dân tộc – dân tộc. - Quan điểm của tác giả xác định chủ quyền của một quốc gia một dân tộc như thế nào?. 1. Nguyên ly nhân nghĩa (2 1. Nguyên ly nhân nghĩa (2 câu đầu) câu đầu) Lấy nhân dân, dân tộc làm gốc: Lấy nhân dân, dân tộc làm gốc: + “yên dân” – dân hưởng thái bình + “trừ bạo”- diệt trừ bạo tàn: giặc Minh. => Nhân nghĩa là chống xâm => Nhân nghĩa là chống xâm lược, quan hệ giữa các dân lược, quan hệ giữa các dân tộc tộc trên thế giới. trên thế giới; nhân nghĩa của Nho giáo chỉ là mối quan hệ 2. Chân ly về sự tồn tại độc giữa người với người. lập có chủ quyền (8 câu 2. Chân ly về sự tồn tại độc tiếp). lập có chủ quyền (8 câu tiếp). - Xác định độc lập, chủ - Xác định độc lập, chủ quyền: quyền: + Văn hiến: lâu dài + Văn hiến: + Cương vực lãnh thổ: Núi sông, bờ cõi .. + Cương vực lãnh thổ: + Phong tục tập quán: Phong tục + Phong tục tập quán: - So sánh với quan Bắc - Nam … điểm xác định chủ + Lịch sử, chế độ: Triệu, Đinh, + Lịch sử: quyền của bài sông Lý, Trần – Hán, Đường, Tống, + Chế độ:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> núi nước Nam thì khác nhau ở điểm nào? - Trong đoạn này tác giả đã sử dụng lời văn gì và biện pháp nghệ thuật gì để tăng tính thuyết phục ? - Đất nước có chủ quyền là một đất nước như thế nào? - Theo em thế nào là phi nhân nghĩa, và nêu hậu quả của những kẻ làm phi nhân nghĩa? Em có nhận xét gì về các từ ngữ như “Việc xưa, chứng cớ” trong bài nghị luận. Nguyên – phép đối xứng. - Lập luận: + Từ ngữ: Từng nghe, như, vốn, đã lâu, từ, cùng, tuy, song; + Dùng biện pháp so sánh đối chiếu tương ứng. => Bằng lập luận, phép đối chiếu tác giả vạch rõ thế nào là đất nước độc lập có chủ quyền. 3. Sức mạnh của nguyên ly nhân nghĩa. (6 câu cuối). - Phi nhân nghĩa: + Lưu Cung + Triệu Tiết + Toa Đô, Ô Mã. - Lập luận:. => Bằng lập luận, phép đối chiếu tác giả vạch rõ thế nào là đất nước độc lập có chủ quyền. 3. Sức mạnh của nguyên ly nhân nghĩa. (6 câu cuối). - Phi nhân nghĩa:. - Lý lẽ: - Lý lẽ: Việc xưa, chứng cớ. => Chỉ ra bại vong của phi => Chỉ ra bại vong của phi nhân nghĩa. nhân nghĩa. 4. Tổng kết: 4. Tổng kết: Ghi nhớ SGK tr 69 a. Nội dung: Cho HS đọc ghi nhớ Như một bản tuyên ngôn độc SGK tr 69 lập. Cho HS điền thông b. Nghệ thuật: tin vào sơ đồ sau. - Phép đối chiếu so sánh đối xứng - Phép liệt kê - Lập luận chặt chẽ, chứng cớ rõ ràng. - Giọng văn đanh thép, hào hùng - Lời văn biền ngẫu cân xứng nhịp nhàng. Ghi nhớ SGK tr 69 4. Củng cố, dặn dò: - “Nước Đại Việt ta” đã cho em cảm nhận gì? - Học nội dung bài. - Chuẩn bị bài “Bàn luận về phép học”. 5. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần : 26. Ngày soạn: / /201. Tiết: 98. Ngày dạy:. /. /201. HÀNH ĐỘNG NÓI (TT) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Nắm được cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động noi. 1. Kiến thức: Cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động noi 2. Kĩ năng: Sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động noi phù hợp. 3. Thái độ:Nghiêm túc khi sử dụng hành động nói II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên : SGK, SGV, thiết kế dạy học, tài liệu tham khảo 2. .Học sinh: SGK, Bài soạn. 3. Về phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: Thảo luận, vấn đáp, động não, gợi mở. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới:. THẦY. TRO. Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thực hiện hành động nói. Mục tiêu: Giúp HS hiểu và tiếp cận văn bản.. NỘI DUNG I. Cách thực hiện hành động nói.. - Tìm mục đích nói 1. Ví dụ 1: cả 5 câu đều là câu TT 1. Ví dụ 1: trong ví dụ? - Mục đích trình bày: câu 1,2,3. cả 5 câu đều là câu - Mục đích điều khiển: câu 4,5. TT 2. Quan hệ các kiểu câu và hành động nói. a. Quan hê:. - Lập bảng quan hệ?. - Cho ví dụ minh họa?. Câ Nghi Cầu Cảm Trần u Vấn khiến thá thuật Mục đích n Hỏi X Trình bày x Điều khiển X X x Hứa hẹn x Bộc lộ cảm xúc X x x b. Ví dụ: - Toàn dân ta lúc này là phải nâng cao tinh thần quyết chiến … (câu trần thuật – điều khiển)..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Thời oanh lệt nay còn đâu? (nghi vấn – cảm xúc) - Bác làm ơn chỉ giùm cháu bưu điển ở đâu ạ. (trần thuật – điều khiển) - Bác co thể chỉ giúp cháu bưu điện ở đâu không ạ? (nghi vấn – điều khiển). - Hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh … (trần thuật – điều khiển) * Ghi nhớ SGK tr 71 Hoạt động 2: Hướng dẫn hoc sinh luyện tập.. II. Luyện tập.. Mục tiêu: Giúp HS hiểu và vận dụng lí thuyết vào làm bài tập.. - Tìm các kiểu câu phù hợp với hành động nói?. 1. Bài tâp 1:. Câu Lúc bấy giờ, dẫu các ngươi muốn vui vẻ phỏng có được không? Lúc bấy giờ, dẫu các ngươi không muốn vui vẻ phỏng có được không? Vương Công Kiên là người thế nào, tì tướng của ông là …còn đội ơn sâu! Cốt Đãi Ngột Lang là người thế nào, tì tướng của ông là … còn lưu tiếng tốt!. Kiểu câu Mục đích nói Nghi vấn Phủ định Nghi vấn. Khẳng định. Bộc lộ cảm Nghi vấn xúc - Nêu vấn đề trung thần nghĩa Nghi vấn sĩ.. 2. Bài tập 2: - Tìm tác dụng của Câu trần thuật – Hành động cầu khiến làm cho mọi người gần câu trần thuật và gũi mà nhiệm vụ được giao cũng chính là nguyện vọng của hành động nói phù mình. hợp? 3. Bài tập 3: - Tìm tác dụng của - Thôi, im … đi. (cầu khiến – cảm xúc: trịch thượng hách kiểu câu trong vai dịch) người nói? - … hay là … chạy sang … (trần thuật – điều khiển: nhờ vả – nhún nhường) 4. Bài tập 4: b, e – lịch sự, lễ phép hơn. - Chọn đáp án và giải 5. Bài tập 5: thích? c – Đúng mục đích người nói. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu nội dung bài học? - Chuẩn bị bài: Hội thoại. 5. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần : 26. Ngày soạn: / /201. Tiết: 99. Ngày dạy:. /. /201. ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM I.. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức về luận điểm và hệ thống luận điểm trong bài văn nghị luận, - Nâng cao một bước kỹ năng đọc – hiểu văn bản nghị luận và tạo lập văn bản nghị luận. 1. Kiến thức: - Khái niệm luận điểm. - Quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận, quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu, nhận biết, phân tích luận điểm. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận trong lập luân văn nghị luận. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên : SGK, SGV, thiết kế dạy học, tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: SGK, Bài soạn. 3. Về phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: Thảo luận, vấn đáp, động não, gợi mở. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới:. THẦY. TRO. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản. NỘI DUNG I. Khái niệm luận điểm .. Mục tiêu: Giúp HS hiểu và tiếp cận văn bản.. - Chọn luận điểm 1. Luận điểm là gì? đúng? Là tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người nói (viết) nêu ra trong bài nghị luận. 2. Tìm luận điểm. - Tìm các luận điểm? a. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Tổ tiên ta có lòng yêu nước. - Đồng bào ta ngày nay có lòng yêu nước nồng nàn. - Sức mạnh của lòng yêu nước.. 1. Luận điểm là gì? Là tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người nói (viết) nêu ra trong bài nghị luận. 2. Tìm luận điểm. a. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhiệm vụ của chúng ta là phải khơi dậy tất cả “lòng yêu nước” đó. b. Chiếu dời đô. - Nhận xét cách xác b. Chiếu dời đô. định luận điểm? - Xác định như vậy là không đúng: đó không phái là ý kiến, quan điểm mà là vấn đề đặt ra. - Nêu các luận điểm - Các luận điểm: trong bài? + Không dời đô là không phát triển. + Hoa Lư không phù hợp là kinh đô. + Đại La là thắng địa. + Dời đô là hợp lòng dân, ý trời (quy luật). Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa luận điểm II. Mối quan hệ giữa luận điểm với các vấn đề cần giải với các vấn đề cần giải quyết trong bài nghị luận. quyết trong bài nghị luận. Mục tiêu: Giúp HS hiểu mối quan hệ giữa luận điểm với các vấn đề cần giải quyết trong bài nghị luận. - Tìm vấn đề nghị 1. Vấn đề nghị luận: 1. Vấn đề nghị luận: luận? a. Vấn đê đặt ra trong bài Vấn đê là nội dung đưa ra để “Tinh thần yêu nước của nhân bàn bạc. dân ta”: - Vấn đề: dân ta có truyền thống yêu nước. - Luận điểm: “Đồng bào ta - Luận điểm đó có ngày nay có lòng yêu nước làm sáng tỏ vấn đề nồng nàn” là chưa làm sáng tỏ: nêu ra không? truyên thống yêu nước. b. Luận điểm: “các triều đại trước đây đã nhiều lần thay đổi 2. Mối quan hệ giữa luận kinh đô” - chưa thuyết phục vì điểm và vấn đề cấn giải mới nêu một khía cạnh (mặt) quyết. của vấn đề. Luận điểm phải rõ ràng, 2. Mối quan hệ giữa luận chính xác đủ để làm rõ vấn điểm và vấn đề cấn giải đê đã đặt ra. quyết. - Nêu mối quan hệ Luận điểm phải rõ ràng, chính giữa luận điểm và xác đủ để làm rõ vấn đề đã đặt vấn đề? ra. Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các luận III. Mối quan hệ giữa các điểm trong bài nghị luận luận điểm trong bài nghị Mục tiêu: Giúp HS hiểu mối quan hệ giữa các luận luận điểm trong bài nghị luận. Chọn hệ thống luận 1. Hệ thống luận điểm: 1. Hệ thống luận điểm:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> điểm và giải thích?. Chọn hệ thống 1, vì: - Hoàn toàn chính xác. - Liên kết các luận điểm. - Phân biệt ý, không bị trùng lặp - Sắp xếp ý theo một trình tự hợp lý: Luận điểm trước là cơ sở cho luận điểm sau…. - Nêu mối quan hệ 2. Mối quan hệ giữa luận giữa các luận điểm? điểm – luận điểm. - Đọc ghi nhớ SGK tr - Kết hợp cùng làm sáng tỏ các khía cạnh (mặt) của vấn đề. 75 - Liên kết thành một hệ thống. * Ghi nhớ: SGK tr 75. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện tập Mục tiêu: Giúp HS hiểu,nắm được nội dung các bài tập.. - Tìm luận điểm trong đoạn văn – gợi ý: tìm nội dung chính của đoạn. - Chọn luận điểm phù hợp ( chung một chủ đề – minh họa cho một vấn đề)? - Sắp xếp luận điểm cho hợp lý.. - Hoàn toàn chính xác. - Liên kết các luận điểm. - Phân biệt ý, không bị trùng lặp - Sắp xếp ý theo một trình tự hợp lý: 2. Mối quan hệ giữa luận điểm – luận điểm. - Kết hợp cùng làm sáng tỏ các khía cạnh (mặt) của vấn đề. - Liên kết thành một hệ thống. * Ghi nhớ: SGK tr 75. IV. Luyện tâp.. 1. Bài tập 1: Luận điểm: Nguyễn Trãi là tinh hoa của dân tộc và thời đại lúc bấy giờ. 2. Bài tập 2 - Giáo dục là yếu tố quyết định để đến việc điều chỉnh tốc độ gia tăng dân số; thông qua đó quyết định môi trường sống, mức sống … - Giáo dục trang bị kiến thức và nhân cách, trí tuệ, tâm hồn cho trẻ em hôm nay, những người làm nên thế giới ngày mai. - Do đó giáo dục là chìa khóa cho sự tăng trưởng kinh tế trong tương lai. - Cũng do đó, giáo dục là chìa khóa cho sự phát triển chính trị, cho tiến bộ sau này.. 4. Củng cố - dặn dò: Nêu nội dung bài học? Chuẩn bị bài: Viết đoạn văn trình bày luận điểm. 5. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần : 26. Ngày soạn: / /201. Tiết: 100. Ngày dạy:. /. /201. VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Nắm được cách viết đoạn văn trình bày luận điểm theo các phương pháp diễn dịch, quy nạp. 1. Kiến thức: - Nhận biết, phân tích cấu trúc đoạn văn nghị luận. - Biết cách viết đoạn văn trình bày luận điểm theo hai phương pháp diễn dịch, quy nạp 2. Kĩ năng: - Viết đoạn văn diễn dịch, quy nạp. - Lựa chọn ngôn ngữ diễn đạt trong đoạn văn nghị luận. - Viết đoạn văn trình bày luận điểm có độ dài 90 chữ về một vấn đề chính trị hoặc xã hội. 3. Thái độ:Nghiêm túc khi trình bày một vấn đề II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên : SGK, SGV, thiết kế dạy học, tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: SGK, Bài soạn. 3. Về phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: Thảo luận, vấn đáp, động não, gợi mở. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới:. THẦY. TRO Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu trình bày luận điểm thành một đoạn văn nghị luận. Mục tiêu: Giúp HS hiểu và tiếp cận văn bản.. NỘI DUNG I. Trình bày luận điểm thành một đoạn văn nghị luận . 1. Ví dụ 1: Vị trí câu chủ đề trong đoạn văn. Tìm câu chủ đề trong 1. Ví dụ 1: đoạn văn? Và vị trí Vị trí câu chủ đề trong đoạn của nó trong đoạn? văn a. Thật là chốn hội tụ … của đế vương muôn đời. b. Đồng bào ta ngày nay … ngày trước. 2. Ví dụ 2: 2. Ví dụ 2: Tìm các luận cứ trong Cách trình bày luận điểm trong.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> đoạn? Tìm luận điểm? Từ yêu cho đến giọng cho rồi bản chất cho, em nhận xét về cách lập luận trong đoạn văn? Tác giả dùng cách lập luận gì để làm nổi bật luận điểm?. Em hiểu như thế nào lập luận (là cách sắp xếp các luận cứ, dân chứng sao cho nổi bật được luận điểm – người đọc phải công nhận.) Các từ ngữ đó có cùng trường từ vựng không? Như vậy từ ngữ trong đoạn tập chung vào minh họa cho cái gì? Ghi nhớ: SGK tr 81. đoạn văn nghị luận. a. Nhận xét lập luận trong đoạn văn: - Luận cứ1: Nhận xét vợ chồng Nghị Quế yêu cho – Bình thường: mối quan hệ giữa người – vật. - Luận cứ2: Nghị Quế giở giọng cho – không bình thường: vật người – vật. - Luận điểm: Bản chất cho của giai cấp địa chủ. => Dùng phép tương phản để làm nổi bật luận điểm – gọi là lập luận. b. Lập luận trong đoạn văn: Tổ chức lập luận theo một trình tự hợp lý để làm sáng rõ luận điểm. c. Sắp xếp: Cách sắp xếp như vậy làm nổi bật bản chất của giai cấp địa chủ. d. Từ ngữ: Tập chung vào luận điểm, không lan man. * Ghi nhớ: SGK tr 81.. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập. a. Nhận xét lập luận trong đoạn văn: - Luận cứ1 - Luận cứ 2 - Luận điểm: - Lập luận: b. Lập luận trong đoạn văn: Tổ chức lập luận theo một trình tự. c. Sắp xếp: Cách sắp xếp ý làm nổi bật luận điểm. d. Từ ngữ: Tập chung vào luận điểm, không lan man. * Ghi nhớ: SGK tr 81.. II. Luyện tập.. Mục tiêu: Giúp HS hiểu nắm được nội dung các bài tập.. Tìm luận điểm?. 1. Bài tập1: a. Cần tránh lối viết dài dòng khiến người đọc khó hiểu. b. Nguyền Hồng thích truyền nghề cho bạn trẻ. 2. Bài tập 2: - Lđ: Tế Hanh là một con người tinh lắm. - L. cứ: Tìm luận điể, luận cứ, + LC1: Tế Hanh đã ghi được đôi nét rất thần tình về cảnh sinh cách diễn đạt? hoạt chốn quê hương. + LC2: Tế Hanh đã đưa ta vào một thế giới rất gần gũi thường thì ta chỉ thấy một cách mờ mờ … - Cách diễn đạt: Sắp xếp theo trình tự tăng tiến - luận cứ sau biểu hiện mức độ tinh tế cao hơn. 3. Bài tập 3: a. Học phải kết hợp làm bài tập thì mới hiểu bài. Khi tìm hiểu ví dụ là ta tiếp cận được kiến thức. Sau đo ta.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> rút ra được kết luận. Từ thực tiễn được chứng thực nhiêu lần các nhà khoa học khái quát thành định nghĩa, tính chất hay định lí, định luật. Ta nắm được điêu đo co nghĩa là học được ly Viết đoạn văn trình thuyết. Song, học phải kết hợp với làm bài tập thì mới hiểu bài. bày luận điểm? b. Học vẹt không phát triển được năng lực suy nghĩ. Học vẹt là học như con vẹt học tiếng người. No nhại lại tiếng noi của ta mà không hiểu được nội dung câu noi, giống như cái máy ghi âm mà thôi. Như những người chỉ nắm được ly thuyết không được làm bài tập, phải chép bài tập của bạn hay từ sách giải như thế là chưa hiểu bài. Học như thế gọi là học vẹt. Học vẹt không phát triển được năng lực suy nghĩ. 4. Bài tập 4: lđ – Văn giải thích cần phải viết cho dễ hiểu Tìm các luận cứ cho - Văn giải thích viết ra nhằm mục đích cho người đọc hiểu. luận điểm? - Giải thích càng khó khó hiểu thì người viết càng khó đạt được mục đích và ngược lại. - Vì thế văn giải thích phải viết sao cho dễ hiểu. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài? - Học nội dung bài. - Chuẩn bị bài “Luyện tập xây dưng đoạn văn và trình bày luận điểm”. 5. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TIẾT: 101. BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC (Luận pháp học) La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Bổ sung kiến thức về văn nghị luận trung đại. - Hiểu được hoàn cảnh sử dụng và đặc điểm của thể tấu trong văn học trung đại. - Nắm được nội dung và hình thức của Bàn luận vê phép học. 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về tấu. - Quan điểm tư tưởng tiến bộ của tác giả về mục đích, phương pháp học và mối quan hệ của việc học với sự phát triển của đất nước. - Đặc điểm hiình thức lập luận của văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể tấu. - Nhận biết, phân tích cách trình bày luận điểm trong đoạn văn diễn dịch và quy nạp, cách sắp xếp và trình bày luận điểm trong văn bản. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 7 p Nêu nội dung và nghệ thuật của đoạn trích “Nước Đại Việt ta”? II. BÀI MỚI: GIỚI THIỆU: Chúng ta đã tìm hiểu thể văn trung đại nào? Hôm nay chúng ta tìm hiểu thêm thể “tấu” trong văn học trung đại và để biết thêm vê con người Nguyễn Thiếp! THẦY. TRO HOẠT ĐỘNG I. - Hướng dẫn đọc và 1.Đọc. đọc mẫu: giọng đọc dõng dạc, lưu loát.. NỘI DUNG I. Đọc và tìm hiểu chú thích . 1.Đọc.. - Cho HS đọc tiếp. 2.Tìm hiểu chú thích. - Nêu vài nét sơ lược a. Tác giả: về Nguyễn Thiếp ? - Tên: La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp (1723-1804), tự là Khải Xuyên, hiệu là Lạp Phong Cư Sĩ. - Quê: Làng Mật Thôn, xã Nguyệt Ao, huyện La Sơn (Đức Thọ), tỉnh Hà Tĩnh. - Sự nghiệp: dạy học, giúp Tây. 2.Tìm hiểu chú thích. a. Tác giả: - Tên: La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp (1723-1804). - Quê: Hà Tĩnh. - Sự nghiệp: dạy học, giúp Tây Sơn;.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Sơn. - Giới thiệu hoàn cảnh ra đời tác phẩm? - Thể loại tấu?. - Vị trí của đoạn trích? - Cho HS tìm hiểu một số từ khó.. b. Tác phẩm: b. Tác phẩm: - Hoàn cảnh: Bài tấu của - Hoàn cảnh: Bài tấu của Nguyễn Thiếp gửi lên vua Nguyễn Thiếp gửi lên vua Quang Trung 8/1791. Quang Trung 8/1791, gồm 3 phần: Quân đức, Dân tâm, Học - Thể loại: Tấu pháp. - Thể loại: Tấu + Là thể văn nghị luận trung đại do bề tôi gửi lên cho vua chúa để trình bày ý kiến, đề nghị … - Vị trí đoạn trích: nằm phần + Tấu có thể viết bằng văn Học pháp. xuôi, văn vần, văn biền ngẫu. - Vị trí đoạn trích: nằm phần c. Các từ kho: Học pháp. 1, ….8 SGK c. Các từ kho: 1, ….8 SGK. HOẠT ĐỘNG II - Tác giả đưa ra câu 1. Mục đích chân chính của châm ngôn để làm gì? việc học. - Câu châm ngôn: “Ngọc - Tại sao tác giả phải không mài, không thành đô tiến hành giải thích vật; người không học, không “Đạo”? biết rõ đạo”. - Giải thích: “Đạo là lẽ đối xử - Tác giả có kết luận hằng ngày” như thế nào? - Kết luận: “đi học là học điều ấy”. - Em nhận xét gì về => Bằng cách đưa ra câu châm cách nêu vấn đề của ngôn làm tiền đề, giải thích từ bài tấu? khó, tác giả đi tới kết luận của việc học chân chính: Học làm người. Hay nêu ra nguyên 2. Phê phán lối học lệch lạc nhân, biểu hiện và tác sai trái. hại của việc học sai - Nguyên nhân: Nền chính học trái? đã bị thất truyền. - Biểu hiện: + Học cầu danh lợi, chuộng Nêu thái độ của hình thức. Nguyễn Thiếp với + Tác hại: chúa tầm thường, việc học sai trái? thần nịnh hót, nước mất nhà tan.. II. Tìm hiểu văn bản. 1. Mục đích chân chính của việc học.. => Việc học chân chính: Học làm người. 2. Phê phán lối học lệch lạc sai trái. - Nguyên nhân: - Biểu hiện:. => Chỉ ra nguyên nhân, biểu hiện và tác hại của việc học sai trái 3. Phương pháp học đúng: - Mở trường:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> => Chỉ ra nguyên nhân, biểu hiện và tác hại của việc học sai Nêu ra các phương trái pháp, ý nghĩa của 3. Phương pháp học đúng: việc học đúng? - Mở trường: phủ, huyện, các trường tư. - Chọn nơi học: tùy đâu tiện đấy mà đi học. - Phương pháp học: + Học lấy gốc – tuần tự tiến lên cao. + Học rộng, nghĩ sâu, biết tóm lược điều cơ bản, cốt yếu nhất. + Học kết hợp với hành. - Ý nghĩa của học đúng: Đất nước nhiều nhân tài, chế độ vững mạnh, quốc gia hưng Theo em hiểu như thế thịnh. nào về việc học đi đôi => Nêu phương pháp học đúng với hành? và y nghĩa to lớn của no.. + Trường công + Trường tư - Chọn nơi học: - Phương pháp học:. - Ý nghĩa của học đúng: => Nêu phương pháp học đúng và y nghĩa to lớn của no.. Học cần đi đôi với hành là học ly thuyết, nắm được đặc điểm, quy luật, cách làm sau đo áp dụng vào việc làm bài tập để củng cố kiến thức vê ly thuyết. Rôi từ nhận thức đo, đem áp dụng vào thức tế đời sống, đem lại lợi ích cho bản thân và mọi người, làm cho đất nước được giàu mạnh. Đo mới là học đi đôi với hành. 4. Tổng kết:. Mục đích chân chính của việc học. Phê phán những lệch lạc, sai trái. Khẳng định quan điểm phương pháp học đúng. Tác dụng của việc học chân chính. a. Nội dung: - Mục đích chân chính của việc học - Phê phán lối học sai lệch. b. Nghệ thuật. - Lập luận chặt chẽ. - Giọng văn nhẹ nhàng chân thành - Lời văn biền ngẫu xen văn xuôi.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> III. Củng cố, dặn dò: 3p - “Bàn luận về phép học” đã cho em cảm nhận gì? - Học nội dung bài. - Chuẩn bị bài “Thuế máu”. ……………………………………………………………………………………… …………...

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TIẾT: 102,*. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN VÀ TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Hiểu rõ hơn về cách xây dựng và trình bày luận điểm. 1. Kiến thức: Cách xây dựng và trình bày luận điểm theo phương pháp diễn dịch, quy nạp. Vận dụng trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận biết sâu hơn về luận điểm. - Tìm các luận cứ, trình bày luận điểm thành thục hơn. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: Tham khảo một sô bài văn mẫu. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 15p MA TRẬN ĐỀ Môn Ngữ văn 8- Phần Tập làm văn Tuần 27 – Tiết 102 -15 phút MỨC Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Tổng ĐỘ thấp NỘI DUNG Luận điểm. TN. TL. TN. TL. TN. TL. TN. TL. 2 2 4 1.0 0.5 2.0 Viết đoạn 1 1 1 2 1 văn trình bày 0.5 0.5 7.0 1.0 7.0 luận điểm 3 3 1 6 1 Tổng 1.5 1.5 7.0 3.0 7.0 A. Phần trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng rôi khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau: 1. Đoạn văn: “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này goi trong da ngựa, ta cũng vui lòng.” đã dùng ngôn ngữ của yếu tố biểu đạt nào? a. Yếu tố tự sự. b. Yếu tố nghị luận. c. Yếu tố biểu cảm. d. Yếu tố thuyết minh. 2. Các câu trong đoạn “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này goi trong da ngựa, ta cũng vui lòng.” Câu nào là câu chứa luận điểm? a. Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> b. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng.. c. Không có câu nào chứa luận điểm. 3. Muốn viết đoạn văn nghị luận ta cần phải co điêu gì sau đây? a. Luận điểm. b. Luận cứ. c. Lập luận. d. Luận điểm, luận cứ, lập luận. 4. Văn bản Nghị luận khác với văn bản tự sự, miêu tả ở chỗ nào? a. Trình bày diễn biến sự việc. b. Làm cho hình ảnh, tính chất, đặc điểm của sự vật, việc, hiện tượng cụ thể sinh động. c. Nêu ý kiến, tư tưởng, quan điểm. d. Chủ yếu cung cấp kiến thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của hiện tượng, sự vật trong tự nhiên, xã hội. 5. Lập luận trong văn bản nghị luận là gì? a. Diễn tả dòng cảm xúc. b. Diễn tả hình ảnh, tính chất, đặc điểm của sự vật, việc, hiện tượng. c. Các biện pháp tu từ, chứa nhiều hàm ý sâu sắc. d. Cách sắp xếp các ý trong luận điểm; các luận điểm trong vấn đề nghị luận phải liên kết chặt chẽ và làm sáng tỏ vấn đề. 6. Văn bản nào sau đây co sử dụng yếu tố nghị luận là chính? a. Nhớ rừng. b. Quê hương. c. Ngắm trăng. d. Hịch tướng sĩ. B. Phần tự luận: Khi trình bày luận điểm trong đoạn văn nghị luận ta chú ý điều gì? II. BÀI MỚI. GIỚI THIỆU: Để khắc sâu kiến thức về xây dựng văn bản nghị luận đã học, chúng ta luện tập xây dựng đoạn văn và trình bày luận điểm. THẦY TRO NỘI DUNG I. Xây dựng hệ thống luận HOẠT ĐỘNG I điểm. - Cho HS nêu đề bài. 1. Hệ thống luận điểm 1. Hệ thống luận điểm a. Ví dụ: sgk a. Ví dụ: sgk - Bài làm cần làm b. Nhận xét: sáng tỏ vấn đề gì , - Luận điểm (a) có nội dung b. Nhận xét: cho ai, nhằm mục không phù hợp với đề “phải - Luận điểm (a) có nội dung đích gì, và để đạt học chăm chỉ hơn” mà luận không phù hợp với đề. được mục đích đó, điểm lại nói “lao động tốt”. người làm cần đưa ra - Còn thiếu một số luận điểm - thiếu một số luận điểm cần những luận điểm cần thiết khiến cho mạch bài thiết khiến cho mạch bài văn nào? văn bị đứt đoạn, vấn đề không bị đứt đoạn, vấn đề không + Cần bổ sung luận hoàn toàn sáng rõ. Phải thêm: hoàn toàn sáng rõ. điểm nào cho bài văn “đất nước rất cần nhân tài …”.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> được liền mạch? + Vị trí sắp xếp các luận điểm thực sự đã làm cho bài văn mạch lạc chưa? - Cho HS sắp xếp lại hệ thống luận điểm cho phù hợp?. Cho HS trình bày – nhận xét – sửa chữa.. - Nêu mối quan hệ giữa các luận điểm trong hệ thống trên: + Luận điểm nào khởi nguồn vấn đề? + Luận điểm nào chốt lại vấn đề? + Luận điểm nào mở rộng vấn đề?. hay “phải học chăm mới giỏi, mới thành tài” … - Sự sắp xếp các luận điểm chưa hợp lý: Vị trí luận điểm (b) làm cho bài văn thiếu mạch lạc, luận điêm (d) không nên đứng trước luận điểm (e) … c. Sắp xếp hệ thống luận điểm. (1). Đất nước rất cần những người tài giỏi để đưa tổ quốc tiến lên “đài vinh quang”, sánh vai kịp với bạn bè năm châu. (2). Quanh ta rất nhiều tấm gương của các bạn học sinh phấn đấu học giỏi, để đáp ứng yêu cầu của đất nước. (3). Muốn giỏi muốn thành tài thì trước hết phải chăm học. (4). Ở một số bạn ở lớp ta còn ham chơi, chưa chăm học, làm cho thầy cô và các bậc cha mẹ hết sức lo buồn. (5). Nếu bây giờ càng chơi bời, không chịu học thì sau này càng gặp khó khăn trong cuộc sống. (6). Vậy các bạn nên bớt vui chơi, chịu khó học hành chăm chỉ, để trở thành người có ích cho cuộc sống và nhờ đó tìm được niềm vui chân chính lâu bền. 2. Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận: - Luận điểm xuất phát. - Luận điểm chính. - Luận điểm mở rộng.. - Sự sắp xếp các luận điểm chưa hợp lý:. c. Sắp xếp hệ thống luận điểm. (1). Đất nước rất cần những người tài giỏi (2). Quanh ta rất nhiều tấm gương của các bạn học sinh phấn đấu học giỏi (3). Muốn giỏi muốn thành tài thì trước hết phải chăm học. (4). Ở một số bạn ở lớp ta còn ham chơi, chưa chăm học (5). Nếu bây giờ càng chơi bời, không chịu học thì sau này càng gặp khó khăn trong cuộc sống. (6). Vậy các bạn nên bớt vui chơi. 2. Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận: - Luận điểm xuất phát. - Luận điểm chính. - Luận điểm mở rộng.. HOẠT ĐỘNG II II. Trình bày luận điểm. Cho HS trả lời câu 1. Câu giới thiệu luận điểm. 1. Câu giới thiệu luận điểm. hỏi a,b,c,d SGK tr Câu (1), (3). 83,84 - Liên kết với đoạn văn trước. - Tìm câu giới thiệu - Nêu được nội dung luận điểm. luận điểm? Câu giới thiệu luận điểm phải.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> như thế nào? - Sắp xếp các luận cứ như thế nào cho hợp lý?. 2. Sắp xếp luận cứ. 2. Sắp xếp luận cứ. - Trình tự 1-2-3-4 (quy nạp) - Câu trước là tiền đề cho câu sau, câu cuối cùng thì luận điểm được làm sáng tỏ hoàn toàn. 3. Câu kết thúc đoạn. 3. Có nhiều câu để kết thúc Nhận xét cách dùng đoạn, sao cho phù hợp tránh lặp câu kết thúc đoạn như lại. bài Hịch tướng sĩ? 4. Viết đoạn văn Cho HS thực hành - Đoạn văn trên, viết theo kiểu diễn dịch. viết đoạn văn theo hai - Nếu đổi thành đoạn văn quy nạp thì phải đổi vị trí câu chủ đề; kiểu ( chia lớp làm 2 câu- từ phải phù hợp. * Ví dụ: nhóm lớn rồi viết) - Đoạn văn quy nạp: Nếu người học sinh hôm nay càng ham chơi, không chăm chỉ học tập, thì ngày mai cuộc sống của họ sẽ ra sao. Sau này - Đoạn văn quy nạp: khi lớn lên, bạn sẽ sống trong một thời đại mà trình độ khoa học kỹ thuật hiện đại. Trong xã hội ấy, làm bất cứ việc gì cũng cần phải có tri thức. Mà các bạn đó lại chẳng có một chút kiến thức cơ bản nào, thì làm sao có thể làm chủ được các công cụ hiện đại được. Không lẽ suốt đời ta chỉ biết ăn bám hay sống phụ thuộc vào người khác như một người tàn phế? Cho nên bây giờ càng ham vui chơi, không chịu kho học tập thì sau này càng kho co được niêm vui trong cuộc sống. - Đoạn văn diễn dịch. Bây giờ càng ham vui chơi, không chịu kho học tập thì sau này càng kho co được niêm vui trong cuộc sống . Một người học sinh hôm nay càng ham chơi, không chăm chỉ học tập, thì - Đoạn văn diễn dịch. ngày mai cuộc sống của họ sẽ ra sao. Sau này khi lớn lên, bạn sẽ sống trong một thời đại mà trình độ khoa học kỹ thuật hiện đại. Trong xã hội ấy, làm bất cứ việc gì cũng cần phải có tri thức. Mà bạn lại chẳng có một chút kiến thức cơ bản nào, thì làm sao có thể làm chủ được các công cụ hiện đại được. Không lẽ suốt đời ta chỉ biết ăn bám, phụ thuộc vào người khác như một người tàn phế? Nếu như vậy thì chả vui tí nào cả. HOẠT ĐỘNG III III. Đọc và sửa chữa. 1. Đọc. Cho các nhóm đọc – 2. Sửa chữa. nhận xét – sửa chữa. HOẠT ĐỘNG IV IV. Luyện tập Cho học sinh về nhà Viết đoạn văn: “Đọc sách là công việc vô cùng bổ ích, vì no viết đoạn văn theo giúp ta hiểu biết thêm vê cuộc sống”. luận điểm. Sách là kho tàng chứa đựng trí tuệ của nhân loại. Ngoài kiến thức về khoa học tự nhiên còn có kiến thức về khoa học.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> xã hội, đạo đức làm người … Con người hiện đại phải tiếp thu được kiến thức đó để vận dụng vào cuộc sống. Có như thế xã hội mới phát triển và tồn tại. Do đó đọc sách là công việc vô cùng bổ ích, vì no giúp ta hiểu biết thêm vê cuộc sống. III. CỦNG CỐ DẶN DO: 3p 1. Làm thế nào để xây dựng được hệ thống luận điểm? Có mấy kiểu trình bày đoạn văn? 2. Chuẩn bị bài: Viết bài tập làm văn số 6- đề SGK tr 85.. TIẾT: 103,104. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Dựa vào kiến thức đã học về cách làm bài văn nghị luận, viết bài tập làm văn số 6 1. Kiến thức: Hoàn thiện bài viết về bố cục, xây dựng hệ thống luận điểm. 2. Kĩ năng: Viết bài văn mạch lạc, đúng chủ đề, sử dụng thành thạo cách xây dựng đoạn văn trong VBNL. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: Tham khảo một sô bài văn mẫu. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 0 p II. BÀI MỚI. GIỚI THIỆU: Để khắc sâu kiến thức về văn bản nghị luận, chúng ta thực hành viết bài TLV số 6. Đề: Từ bài “Bàn luận vê phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu suy nghĩ vê mối quan hệ giữa “học”và “hành”. * Yêu cầu: - Xây dựng được hệ thống luận điểm. - Trình bày đoạn văn theo luận điển: Luận cứ, lập luận. * Chú ý: Không được phép dùng bất cứ tài liệu tham khảo nào trong khi làm bài, ngoài SGK Ngữ văn 8 tập II. DÀN Ý VÀ CÁCH CHẤM. A. Mở bài: Giới thiệu mối quan hệ giữa “học”và “hành”.. B. Thân bài: - Giải thích “học” và “hành”..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> C. -. + Học là nắm lấy điều căn bản: từ ví dụ – nguyên lý, bản chất, cách làm – áp dụng để giải các bài tập, giải quyết các tình huống giả định. Cô đọng kiến thức căn bản để nhớ. + Hành là đem điều đã học được áp dụng trong thực tế: sản xuất, chế tạo Kiến thức của xã hội là vô tận, chọn kiến thức phù hợp với khả năng của bản thân và yêu cầu của cuộc sống. Phê phán lối học vẹt, học không kết hợp với hành. Học luôn phải đi đôi với hành thì mới đem lại hiệu quả đích thực Kết bài: Nhiệm vụ của mỗi học sinh khi học lý thuyết đều phải đem điều đã học soi vào thực tế. Có kiến thức thì mới có niềm vui trong cuộc sống. CÁCH CHẤM Điểm 9 -10: Có bố cục rõ ràng , chủ đề phải thống nhất, xây dựng được đoạn văn phù hợp với nội dung, không sai chính tả, lời lẽ trong sáng gợi cảm, chữ viết dễ đọc. Điểm 7-8: như trên nhưng còn sai chính tả, lời lẽ một vài chỗ chưa thật hoàn chỉnh. Điểm 5-6: như trên nhưng bố cục và xây dựng đoạn còn vài chỗ diễn đạt lủng củng, sai chính tả từ 7 - 10 lỗi. Điểm 3-4: bố cục chưa rõ ràng, lời văn còn lủng củng, sai chính tả trên 11 lỗi. Điểm 0-1-2: không rõ bố cục , bài văn lạc đề, chữ viết không đọc được, không diễn đạt được chủ đề.. III. CỦNG CỐ DẶN DO: 3p 3. Rút kinh nghiệm khi làm bài? 4. Chuẩn bị bài: Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. ……………………………………………………………………………………… ………………..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> TIẾT: 105,106. THUẾ MÁU (Trích Bản án chế độ thực dân Pháp) Nguyễn Ái Quốc. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Hiểu được bane chất giả dối, tàn bạo của chính quyền thực dân Pháp. - Thấy rõ tính chiến đầu, lập luận sắc bén cùng nghệ thuật trào phúng trong văn chính luận của Nguyễn Ái Quốc. 1. Kiến thức: - Bộ mặt giả nhân giả nghĩa của thực dân Pháp và số phận bị thảm của người dân thuộc địa bị bóc lột, bị dùng làm bia đỡ đạn trong cuộc chiến tranh phi nghĩa phản ánh trong văn bản. - Nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phúng sắc sảo trong văn bản chính luận của Nguyễn Ái Quốc. 2. Kĩ năng: - Đọc – Hiểu văn bản chính luận hiện đại, nhận ra và phân tích được nghệ thuật tráo phúng sắc bén trong văn bản chính luận. - Học cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 7 p Nêu nội dung và nghệ thuật của “Bàn luận vê phép học”? II. BÀI MỚI: GIỚI THIỆU: Lấy sức mạnh của văn chương, Nguyễn Ái Quốc đã vạch trần bộ mặt giả nhân, giả nghĩa, lừa bịp các dân tộc thuộc địa đông thời noi lên nỗi thống khổ của người dân bị áp bức. Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. THẦY. TRO HOẠT ĐỘNG I. - Hướng dẫn đọc và 1.Đọc. đọc mẫu: giọng đọc mỉa mai nhưng đanh thép. - Cho HS đọc tiếp. 2.Tìm hiểu chú thích. - Nêu vài nét sơ lược a. Tác giả: về tác giả? b. Tác phẩm: - Tác phẩm tố cáo chủ nghĩa thực dân, nói lên tình cảnh - Giới thiệu tác phẩm khốn cùng của người dân thuộc và vị trí của đoạn địa, thể hiện ý chí chiến đấu trích? giành độc lập tự do cho các dân. NỘI DUNG I. Đọc và tìm hiểu chú thích . 1.Đọc.. 2.Tìm hiểu chú thích. a. Tác giả: b. Tác phẩm: - Viết bằng tiếng Pháp. - “Thuế máu” trích từ chương I của “Bản án chế độ thực dân Pháp” (gồm 12 chương, viết ở Pa-ri 1925)..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> tộc bị áp bức của Nguyễn Ái Quốc. - Viết bằng tiếng Pháp. - “Thuế máu” trích từ chương I của “Bản án chế độ thực dân Pháp” (gồm 12 chương, viết ở Pa-ri 1925). - Thể loại: Văn chính luận hiện - Cho HS tìm hiểu đại. một số từ khó. c.Các từ kho: 1, …. 16 SGK. - Thể loại: Văn chính luận hiện đại. c.Các từ kho: 1, …. 16 SGK. HOẠT ĐỘNG II 1. Nhan đề của chương1 – Thuế máu. - Bị bóc lột xương máu, tính Nhận xét gì về cách mạng. đặt tên chương và tên - Số phận thảm thương. các phần trong văn - Sự căm phẫn, thái độ mỉa mai bản? đối với tội ác của chính quyền thực dân. 2. Phần I: Chiến tranh và người bản xứ. - So sánh thái độ của a. Thái độ của các quan cai trị. các quan cai trị đối * Trước chiến tranh: với người dân thuộc - Giống người hạ đẳng. địa ở hai thời điểm: - Tên da đen bẩn thỉu, An Nam Trước và sau cuộc mít. chiến tranh? - Chỉ biết kéo xe và ăn đòn => Coi người dân thuộc địa như động vật biết nói. * Khi chiến tranh bùng nổ: - Chiến sĩ bảo vệ công ly và tự do. - Con yêu, bạn hiên Hết tiết 1 => Nâng cao tầm vóc, rồi biến họ thành vật hy sinh. b. Số phận của người dân thuộc - Số phận của người địa. dân trong cuộc chiến - Người ra trận: tranh phi nghĩa được + Chứng kiến cảnh phong ngư miêu tả như thế nào? lôi. + Bỏ xác ở Ban-căng, Săm-panhơ + Đưa thân cho người ta tàn sát ở Mac-nơ. + Mang xương máu tô điểm. II. Tìm hiểu văn bản. 1. Nhan đề của chương I – Thuế máu.. 2. Phần I: Chiến tranh và người bản xứ. a. Thái độ của các quan cai trị. * Trước chiến tranh:. Coi người dân thuộc địa như động vật biết nói. * Khi chiến tranh bùng nổ: Nâng cao tầm vóc, rồi biến họ thành vật hy sinh. b. Số phận của người dân thuộc địa. - Người ra trận:. - Người ở hậu phương..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Nhận xét giọng điệu của tác giả trong phần này?. - Như vậy tác giả đã tố cáo điều gì? - Ngoài các thứ thuế nhan dân bản xứ phải đống thì họ phải đóng thêm loại thuế gì nữa? - Cuộc sống của của người dân như thế nào? - Nêu rõ thủ đoạn mánh khóe bắt lính của các quan thực dân và quan ta ?. - Người dân thuộc địa có thực sự tình nguyện hay không? Vì sao? - Đặt tên mục”Chế độ lính tình nguyện” tác giả có ý gì?. vòng nguyết quế, chạm nên chiếc gậy của bọn thực dân. - Người ở hậu phương. + Kiệt sức trong xưởng thuốc súng. Bị nhiễm độc khạc ra từng miếng phổi. + 8 vạn/ 70 vạn lính thợ chết trên đất Pháp. c. Gọng điệu: quan cai trị phụ mẫu nhân hậu, phơi thây, cảnh kỳ diệu trò biểu diễn khoa học, bảo vệ tổ quốc loài thủy quái, bỏ xác miền hoang vu thơ mộng, nướng họ, không bao giờ trong thấy mặt trời quê hương… => Bằng giọng giễu nhại, mỉa mai, pha chút chua xót, dẫn chứng xác thực, tác giả đã tố cáo mạnh mẽ chế độ thực dân lừa bịp. Người bản xứ hy sinh một cách vô nghĩa. 3. Phần II. Chế độ lính tình nguyện. a. Cuộc sống: thuế, sưu, tạp dịch, cưỡng bức mua rượu, thuốc phiện. b. Chế độ lính tình nguyện: + Quan trên giao số lượng xuống + Quan dưới: Lùng ráp, Săn bắt thứ vật liệu biết nói. + Xích tay điệu về tỉnh + Nhốt dưới tàu, trường học có lính Pháp canh gác c. Vạ mộ lính: + Bắt thanh niên khỏe mạnh, nghèo khổ. + Đòi đến con cái nhà giàu: “đi lính tình nguyện, hoặc xì tiền ra”. d. Thái độ của người lính bản xứ: + Tìm mọi cơ hội trốn thoát. + Tự hủy hoại thân thể để không phải đi.. c. Gọng điệu:. => Bằng giọng giễu nhại, mỉa mai, pha chút chua xót, dẫn chứng xác thực, tác giả đã tố cáo mạnh mẽ chế độ thực dân lừa bịp. Người bản xứ hy sinh một cách vô nghĩa. 3. Phần II. Chế độ lính tình nguyện. a. Cuộc sống: b. Chế độ lính tình nguyện:. c. Vạ mộ lính:. d Thái độ của người lính bản xứ:. g. Giọng điệu: => Lên án chế độ thực dân trong thủ đoạn bắt lính, mánh khóe làm tiền đồng thời phản ánh thái độ bất hợp tác của người dân bản xứ. 4. Phần III: Kết quả của sự hy sinh..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Kết quả cửa sự hy sinh của người dân thuộc địa như thế nào? - Thái độ của tác giả thong qua giọng điệu của đoạn? - Nhận xét cách đối xử của chính quyền thực dân đối với người dân thuộc địa khi họ đã phải đóng thuế máu? - Nêu nội dung của văn bản trích?. - Bố cục ba phần như vậy có tác dụng gì trong bài nghị luận? - Nhận xét cách dùng từ? - Nhận xét về cách lập luận của bài nghị luận? Thảo luận nhom: 5 phút - Chỉ ra các chi tiết nghệ thuật châm biếm, đả kích sắc sảo tài tình của tác giả thể hiện qua cách xây dựng hình ảnh, qua giọng điệu?. + Vụ bạo động, biểu tình chống bắt lính ở Sài Gòn, Cao Miên g. Giọng điệu: mỉa mai: tấp nập đầu quân, không ngần ngại; => Lên án chế độ thực dân trong thủ đoạn bắt lính, mánh khóe làm tiền đồng thời phản ánh thái độ bất hợp tác của người dân bản xứ. 4. Phần III: Kết quả của sự hy sinh. a. Số phận người lính bản xứ: + Trở lại “Giống người hèn hạ” + Tước đoạt tài sản, đối xử thô bỉ như súc vật. b. Tương lai của dân bản xứ: Cấp môn bài bán lẻ thuốc phiện. c. Giọng điệu: vừa khinh bỉ vừa chua chát. => Sự hy sinh của người dân thuộc địa không những bị chà đạp thô bạo mà còn bị hủy hoại cả thế hệ tương lai của họ. 5. Tổng kết: a. Nội dung: - Bản án đối với chế độ thực dân gây ra. - Số phận đau khổ của người dân thuộc địa. b. Nghệ thuật: * Bố cục: 3 phần đã chia - lột tả sự trơ trẽn của Pháp. * Nghệ thuật: - Từ ngữ: + Hệ thống hình ảnh sinh động. + Giản dị, trong sáng. - Lập luận: + Mức độ tăng dần. + Dẫn chứng xác thực. + Lí lẽ đanh thép: (trước chiến tranh, ấy thế mà, nhưng, cuối cùng, tổng cộng, sau nữa, đây, thoạt tiên, nếu quả thật … tại sao …, như thế là, chúng tôi chắc chắn …) . - Tính châm biếm:. a. Số phận người lính bản xứ: b. Tương lai của dân bản xứ: c. Giọng điệu: => Sự hy sinh của người dân thuộc địa không những bị chà đạp thô bạo mà còn bị hủy hoại cả thế hệ tương lai của họ. 5. Tổng kết: a. Nội dung:. b. Nghệ thuật: * Bố cục: 3 phần đã chia- lột tả sự trơ trẽn của Pháp. * Nghệ thuật: - Hệ thống hình ảnh. - Lập luận: - Tính châm biếm:. - Ngôn từ: trào phúng - Giọng điệu: - Yếu tố biểu cảm: * Ghi nhớ: SGK tr92.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Số phận chua chát, cay đắng cho người lính thuộc địa. Cho HS đọc ghi nhớ + Sự lừa bịp của chế độ thực dân. SGK tr 92 - Ngôn từ: trào phúng - Giọng điệu: Giễu nhại, mỉa mai, chua chát… - Yếu tố biểu cảm: Thái độ của tác giả đối với thực dân Pháp và đối với người dân bản xứ. * Ghi nhớ: SGK tr 92 HOẠT ĐỘNG III III. Luyện tâp. Cho mỗi HS chọn 1 Đọc diễn cảm đoạn trích. đoạn để đọc III. Củng cố, dặn dò: 3p - “Thuế máu” đã cho em cảm nhận gì? - Học nội dung bài. - Chuẩn bị bài “Đi bộ ngao du”. ……………………………………………………………………………………… ……………….

<span class='text_page_counter'>(33)</span> TIẾT: 107. HỘI THOẠI. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Hiểu khái niệm vai xã hội. - Biết xác định thái độ đúng đắn trong quan hệ giao tiếp. 1. Kiến thức: Vai xã hội trong hội thoại 2. Kĩ năng: Xác định được các vai xã hội trong cuộc thoại. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 7 p Nêu các cách thực hiện hành động noi? Cho ví dụ minh họa? II. BÀI MỚI: GIỚI THIỆU: Hằng ngày ta thực hiện các quan hệ giao tiếpvới cộng đông con người tròn đo co bao nhiêu mối quan hệ, vậy ta lựa chọn cách giao tiếp nào cho phù hợp. Hôm nay ta học bài hội thoại là để đáp ứng nhu câu giao tiếp trong xã hội. THẦY - Cho HS đọc ví dụ ở SGK và trả lời câu hỏi? - Mối quan hệ giữa cô – Hồng? Thảo luận nhóm – 5 phút - Tại sao người cô nói không cần giữ lời còn Hồng thì cố nén ? - Vai xã hội là gì? - Cho HS đọc ghi nhớ SGK tr 94. TRO HOẠT ĐỘNG I. NỘI DUNG I. Vai xã hộ trong hội thoại . 1. Ví dụ: SGK tr 92,93 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: 2. Nhận xét: (1). Cô – cháu (quan hệ thân (1). Quan hệ thân tộc. tộc) (2). Cách đối xử của (2). Cách đối xử của người người cô. cô là thiếu thiện chí, không đúng chuẩn mực của người vai trên trong thân tộc. (3). Thái độ của Hồng: cúi (3). Thái độ của Hồng. đầu, im lặng, cười dài, cổ họng nghẹn ứ khóc không ra tiếng … - Hồng kìm nén sự bất bình vì Hồng ở vai dưới, phải tôn trọng người trên. 3. Ghi nhớ SGK tr 94 3. Ghi nhớ SGK tr 94. HOẠT ĐỘNG II II. Luyện tập. Cho HS trả lời theo yêu 1. Bài tập1: Thái độ của Trần Quốc Tuấn. cầu SGK - Phê phán thái độ bàng quan, hưởng lạc - Nêu thái độ của Trần - Khuyên bảo chân tình Quốc Tuấn? 2. Bài tập2: a. Xác định vai.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Xác định vai xã hội của ông giáo và lão Hạc? - Nêu thái độ của ông giáo và lão Hạc.. - Tìm vai xã hội của Nguyễn Thiếp và lời lẽ của ông trong bài tấu.. - Địa vị xã hội: Ông giáo có địa vị cao hơn. - Tuổi tác: Lão Hạc có vị trí cao hơn. b. Thái độ của ông giáo. - Lời lẽ ôn tồn, thân mật: “Ông con mình”; xưng tôi là quan hệ bình đẳng. - Cử chỉ: nắn vai, mời hút thuốc, mời ăn khoai. c. Thái độ của lão Hạc. - Lời lẽ: “ông giáo”, dạy, chúng mình, nói đùa, … - Thái độ: Cười đưa đà, cười gượng, từ chối ăn khoai … 3. Bài tập3: Vai xã hội “bàn luận về phép học” - Vai xã hội: Thần – vua - Từ ngữ: Nhẹ nhàng, nhưng thẳng thắn, chân tình, khiêm tốn. + Chỉ ra các cách học sai – phương pháp học đúng. + Cúi xin, xin dâng, cúi mong, cung kính. III. Củng cố, dặn dò: 3p - Nêu nội dung bài học? - Chuẩn bị bài “Hội thoại tiếp theo”. ……………………………………………………………………………………… …………….

<span class='text_page_counter'>(35)</span> TIẾT: 108. TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Bổ sung, nâng cao hiểu biết về văn nghị luận. - Năm được vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận và đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. 1. Kiến thức: - Lập luận là phương thức chính trong văn nghị luận - Biểu cảm là yếu tố hỗ trợ cho lập luận, góp phần tạo nên sức lay động truyền cảm của bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận biết yếu tố biểu cảm và tác dụng của nó trong bài văn nghị luận. - Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận hợp lí, có hiệu quả, phù hợp với logic lập luận của bài văn nghị luận. A. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 0 p II. BÀI MỚI: GIỚI THIỆU: Bài văn nghị luận co hay, co lay động được tâm hôn người tiếp nhận, đo chính là nhờ vào yếu tố biểu cảm. Vậy đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận như thế nào? THẦY. TRO. NỘI DUNG I. Yếu tố biểu cảm trong HOẠT ĐỘNG I văn nghị luận. Cho HS đọc ví dụ và trả 1. Ví dụ: 1. Ví dụ: lời theo câu hỏi SGK (a). Từ ngữ biểu lộ tình cảm: (a). Từ ngữ biểu lộ tình - Tìm từ ngữ biểu lộ - Từ: Muốn, nhân nhượng, cảm. tình cảm? lấn tới, cướp, thà hy sinh, + Từ ? giọt máu cuối cùng … + Câu? - Câu: câu cảm thán – hô - So sánh hai bài, Hịch ngữ; câu trần thuật bộc lộ tướng sĩ và lời kêu gọi cảm xúc. toàn quốc kháng chiến - So sánh: Hịch tướng sĩ và giống nhau ở chỗ nào? lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến giống nhau ở chỗ có nhiều từ ngữ và câu văn có - Hịch tướng sĩ và lời giá trị biểu cảm. (b). Yếu tố biểu cảm hỗ kêu gọi toàn quốc (b). Hịch tướng sĩ và lời kêu trợ cho quá trình nghị kháng chiến không có gọi toàn quốc kháng chiến luận. phải là bài văn biểu không phải là bài văn biểu cảm không? Vì sao? cảm. - Không nhằm mục đích.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> biểu cảm mà nhằm mục đích nghị luận (nêu quan điểm, ý kiến để bàn luận). - Yếu tố biểu cảm hỗ trợ cho (c). Bài nghị luận có yếu - Bài nghị luận có yếu quá trình nghị luận. tố biểu cảm thì tăng tính tố biểu cảm thì có tác (c). Bài nghị luận có yếu tố thuyết phục . dụng gì? biểu cảm: Tính thuyết phục cao hơn, tác động mạnh đến tâm hồn 2. Cách đưa yếu tố biểu người tiếp nhận cảm vào bài nghị luận. 2. Cách đưa yếu tố biểu a. Người viết phải thật sự - Nêu cách đưa yếu tố cảm vào bài nghị luận. xúc động. biểu cảm vào bài nghị a. Ngoài tìm luận điểm và luận? cách lập luận, người viết b. Diễn tả cảm xúc bằng phải thật sự xúc động. ngôn ngữ. b. Phải luyện tập thành thạo c. Yếu tố biểu cảm không cách diễn tả cảm xúc bằng làm cho mạch nghị luận bị - Cho HS đọc ghi nhớ: ngôn ngữ. phá vỡ. SGK tr 97 c. Yếu tố biểu cảm không làm cho mạch nghị luận bị * Ghi nhớ: SGK tr 97 phá vỡ: đứt đoạn, quẩn quanh … * Ghi nhớ: SGK tr 97 HOẠT ĐỘNG II II. Luyện tập. Cho HS nêu yêu cầu và 1. Bài tập1: Các biện pháp biểu cảm làm bài tập: - Từ ngữ giễu nhại: tên da den bẩn thỉu, An nam mít, con - Từ ngữ giễu nhại? yêu, bạn hiên, chiến sĩ bảo vệ công ly và tự do, tấp nập - Hình ảnh mỉa mai? đầu quân, không ngần ngại … - Hình ảnh mỉa mai: Chứng kiến cảnh kì diệu của trò … khong ngư lôi, xuống tận đáy biển … bảo vệ tổ quốc loài thủy quái, bỏ xác tại miên thơ mộng Ban – căng … lấy máu minh tưới những vòng nguyệt quế, lấy xương chạm nên những chiếc gậy … => Chế nhạo, cười cợt tạo hiệu quả cho tiếng cười châm biếm sau cay. - Chỉ ra các cảm xúc? 2. Bài tập2: Những cảm xúc. - Phân tích tác hại của việc học tủ học vẹt. - Sự khổ tâm của một nhà giáo trước sự xuống cấp của - Cho HS viết đoạn văn lối học văn. theo yêu cầu? 3. Bài tập3: Viết đoạn văn Nếu may mắn thì người học tủ học vẹt sẽ co điểm cao nhưng ngược lại thì trắng tay. Hơn nữa với cách học ấy, mai sau không thể đem váo áp dụng trong cuộc sống, vì cuộc sống luôn biến đổi không phải là mô hình dựng sẵn. No đòi hỏi phải co kiến thức để xử ly. Mà người học tủ.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> học vẹt làm sao co kiến thức? III. Củng cố, dặn dò: 3p - Nêu nội dung bài học? - Chuẩn bị bài “Luyên tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận”. ……………………………………………………………………………………… ……………….

<span class='text_page_counter'>(38)</span> TIẾT: 109,110. ĐI BỘ NGAO DU (Trích Ê-min hay Về giáo dục) Ru-xô. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Hiểu quan niệm đi bộ ngao du của tác giả. - Thấy được nghệ thuật lập luận mang đậm sắc thái cá nhân của nhà văn Pháp Ru-xô. 1.Kiến thức : - Mục đích, ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả. - Cách lập luận chặt chẽ, sinh động tự nhiên của nhà văn. - Lối viết nhẹ nhàng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích hứng thú của việc đi bộ ngao du. 2.Kĩ năng : - Đọc – Hiểu văn bản nghị luận nước ngoài. - Tìm hiểu, phân tích các luận điểm luận cứ, cách trình bày vấn đề trong một bài văn nghị luận cụ thể. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 7 p Nêu nội dung và các biên pháp nghệ thuật trong bài “Thuế máu”? II. BÀI MỚI: GIỚI THIỆU: Muốn co kiến thức ta co rất nhiêu cách, nhưng theo Ru-xô thì đi bộ là một cách tự học co y nghĩa và hứng thú hơn cả. Vì sao vậy? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay! THẦY TRO NỘI DUNG I. Đọc và tìm hiểu chú HOẠT ĐỘNG I thích - Hướng dẫn đọc và 1.Đọc. 1.Đọc. đọc mẫu: rõ ràng truyên cảm - Cho HS đọc tiếp. 2.Tìm hiểu chú thích. - Nêu vài nét sơ lược a. Tác giả: Ru-xô (1712 – 1778) về Ru-xô? - Là nhà văn, triết học, hoạt động xã hội Pháp. - Các tác phẩm nổi tiếng: Giuyli hay Nàng Hê-lô-i-dơ mới, Êmin hay Về giáo dục - Giới thiệu thể loại b. Tác phẩm: VB? - Thể loại: Nghị luận - Vị trí đoạn trích: Trích từ quyển V của tác phẩm - Giới thiệu vị trí Êmin hay Về giáo dục (1762). 2.Tìm hiểu chú thích. a. Tác giả: Ru-xô (1712 – 1778). b. Tác phẩm: - Thể loại: Nghị luận - Vị trí đoạn trích: Trích từ quyển.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> đoạn trích? - Nôi dung: Tác giả bàn về cách - Nêu nội dung đoạn giáo dục một em bé. trích? c.Các từ kho: 1… 18 (SGK) - Cho HS tìm hiểu một số từ khó. HOẠT ĐỘNG II - Nêu các luận điểm 1. Các luận điểm chính: chính trong bài? a. Đi bộ ngao du thì ta hoàn toàn được tự do: “Tôi chỉ quan niệm …nghỉ ngơi”. b. Đi bộ ngao du thì ta có dịp trao dồi vốn tri thức: “Đi bộ ngao du là đi như Talét …. Không thể làm tốt hơn”. - Vậy vấn đề được c. Đi bộ ngao du có tác dụng tốt nêu lên trong bài là cho sức khỏe và tinh thần: phần gi? còn lại “…”. => Vấn đề được nêu: Lợi ích của việc đi bộ ngao du. 2. Trật tự các luận điểm: - Nêu trình tự các - Suốt đời ông đấu tranh cho tự luận điểm trên? Sắp do – (lđ1). xếp như vậy có hợp - Trau dồi kiến thức từ thực tiễn lý không? Vì sao? cuộc sống (lđ2). - Qua đó thể hiện - Sức khỏe: thể chất-tâm hồn quan điểm sống của (lđ3). tác giả là gì? => Trật tự các luận điểm thể hiện quan điểm sống của tác giả: đó là tự do, trí tuệ và sức khỏe 3. Bài nghị luận sinh động: - Tác giả chọn ngôi a. Chọn ngôi xưng: xưng nào? Ý nghĩa - Đại từ nhân xưng “ta”: Nhận của việc chọn ngôi thức lý luận chung. xưng đó? - Đại từ nhân xưng “tôi”: Cảm nhận cuộc sống từng trải của cá nhân. b. Sự đan xen giữa cái “tôi” và cái “ ta”: + “Ta”: ưa, thích, muốn, quan sát … dừng lại tất cả mọi khía cạnh. - Sự đan xen giữa cái + “Tôi”: Nhìn sông, khu rừng, tôi và cái ta có tác hang động, mỏ đá, …; đi như dụng như thế nào? Ta – lét, Pla-tông, Pi-ta-go … => Giữa cái “ta” trừu tượng và cái “tôi” trải nghiệm từ thực tế. - Nôi dung: c.Các từ kho : 1… 18 (SGK) II. Tìm hiểu văn bản. 1. Các luận điểm chính: a. Đi bộ ngao du thì ta hoàn toàn được tự do. b. Đi bộ ngao du thì ta có dịp trao dồi vốn tri thức. c. Đi bộ ngao du có tác dụng tốt cho sức khỏe và tinh thần. => Lợi ích của việc đi bộ ngao du. 2. Trật tự các luận điểm: - Suốt đời ông đấu tranh cho tự do . - Trau dồi kiến thức từ thực tiễn cuộc sống . - Sức khỏe: thể chất-tâm hồn . => Tự do, trí tuệ và sức khỏe là cần nhất. 3. Bài nghị luận sinh động: a. Chọn ngôi xưng: - Đại từ nhân xưng “ta”. - Đại từ nhân xưng “tôi”. b. Sự đan xen giữa cái “tôi” và cái “ ta”:. => Bài văn nghị luận không khô khan mà lại rất sinh động..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Chi tiết nào thể hiện bóng dáng nhà văn tron văn bản? Đó là con người như thế nào?. - Nêu nội dung của đoạn trích?. - Tìm các biện pháp nghệ thuật tron bài văn nghị luận của Ru-xô? - Cho HS đọc ghi nhớ SGK tr 102. nên bài văn nghị luận không khô khan mà lại rất sinh động. 4. Bong dáng nhà văn: - Ru-xô, một con người giản dị: + “Đi ngao du thú vị hơn đi ngựa” + “Tôi xem tất cả những gì mà con người có thể xem”. - Ru-xô quý trọng tự do: cuộc đời của ông đã từng làm đầy tớ, gia sư … - Ru-xô yêu thiên nhiên: khí hậu, núi sông, đồng ruộng, cây cối … ở trong bộ sưu tập của Êmin. - Nhân vật làm gia sư, dạy cho Êmin. => Từ quan điểm sống đến nhân vật gia sư là bong dáng của tác giả trong văn bản : con người giản dị, quý trọng tự do và yêu thiên nhiên. 5. Tổng kết: a. Nội dung: Chứng minh rất thuyết phục cho vấn đề: Lợi ích của đi bộ ngao du. b. Nghệ thuật: - Hệ thống luận điểm: rõ ràng. - Luận cứ: tin cậy, hiển nhiên. - Lập luận: + Sắp đặt luận điểm theo chuối hành trình phù hợp vấn đề: đi bộ ngao du. + Đan xen giữa lý luận trừu tượng với thực tế sinh động. (lí lẽ + dẫn chứng) - Ngôn ngữ: giản dị. * Ghi nhớ SGK tr 102. III. Củng cố, dặn dò: 3p - “Đi bộ ngao du” cho em cảm nhận điều gì? - Học nội dung bài. - Chuẩn bị bài “Ôn tập văn học”.. 4. Bong dáng nhà văn: - Ru-xô, một con người giản dị: - Ru-xô quý trọng tự do. - Ru-xô yêu thiên nhiên. - Nhân vật làm gia sư, dạy cho Êmin. => Từ quan điểm sống đến nhân vật gia sư là bong dáng của tác giả trong văn bản. 5. Tổng kết: a. Nội dung: Lợi ích của đi bộ ngao du. b. Nghệ thuật: - Hệ thống luận điểm. - Luận cứ. - Lập luận. - Ngôn ngữ. * Ghi nhớ SGK.

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

<span class='text_page_counter'>(42)</span> TIẾT: 111. HỘI THOẠI (tiếp). A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Hiểu khái niệm lượt lời và cách vận chúng trong giao tiếp. 1. Kiến thức: - Khai niệm lượt lời. - Việc lựa chọn lượt lời góp phần thể hiện thái độ và phép lịch sự trong giao tiếp. 2. Kĩ năng: - Xác định được các các lượt lời trong các cuộc thoại. - Sử dụng đúng lượt lời trong giao tiếp. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 7 p Thế nào là vai xã hội? Tại sao chú bé Hông (trong lòng mẹ) lại phải nín lặng trước sự xâm xỉa của người cô? II. BÀI MỚI: GIỚI THIỆU: Ta đã hiểu như thế nào là vai xã hội, hôm nay ta tìm hiểu thêm vê lượt lời trong hội thoại! THẦY. TRO HOẠT ĐỘNG I. Cho HS trả lời câu hỏi SGK - Số lượt người cô nói? - Số lượt Hồng nói? - Hồng cố lượt để nói không? Vì sao Hồng im lặng?. NỘI DUNG I. Lượt lời trong hội thoại. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét. (1). Số lần nói khác nhau. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét. (1). Nhân vật “cô”: 6 lượt. Nhân vật “Hồng”: 2 lượt. (2). Im lặng là biểu thị thái (2). 3 lần Hồng được nói độ. nhưng em không nói. Sự im lặng chính là sự bất bình Trong hội thoại ta phải trước lời nói của cô. (3). Nói phù hợp vai giao nói như thế nào? (3). Hồng không nói vì Hồng tiếp. Cho HS đọc ghi nhớ ở vai dưới, không được xúc SGK tr 102. phạm đến cô. * Ghi nhớ: SGK tr 102. * Ghi nhớ: SGK tr 102. HOẠT ĐỘNG II II. Luyện tập. Cho HS nêu yêu cầu và 1. Bài tập1: Tính cách của hai nhân vật. làm bài tập: - Cai lệ: Nhiều lời, ngắt lời người khác Hống hách. - Xác định tính cách của - Người nhà lý trưởng: ít lời, lời nói còn giữ gìn (anh, chị nhân vật? và xưng tôi), thái độ mỉa mai. + Cai lệ? - Chị Dậu: nhiều lời, nhún nhường, kháng cự, đe dọa. + Người nhà lý trưởng? - Anh Dậu: ít lời, sợ sệt, yếu đuối. + Chị Dậu? => Chị dậu là người đảm đang, sẵn sàng đương đầu với + Anh Dậu? mọi chuyện..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Nhận xét về số lượt lời trong cuộc thoại? - Miêu tả cuộc hội thoại phù hợp tâm lý như thế nào? - Tính kịch của truyện như thế nào trong cuộc thoại? - Nhận xét cái im lặng của nhân vật? - Cho học sinh nhận xét: im lặng hay lên tiếng?. 2. Bài tập2: a. Lượt lời của nhân vật. - Thoạt đầu cái Tý nói nhiều, hồn nhiên còn chị Dậu chỉ im lặng. - Về sau, cái Tý nói ít hơn, còn chị Dậu nói nhiều hơn. b. Miêu tả cuộc hội thoại phù hợp tâm lý: - Thoạt đầu cái Tý vô tư, còn chị Dậu đau lòng, vì buộc phải bán con, nên im lặng. - Về sau, cái Tý biết mình bị bán, đau buồn, sợ hãi nên ít nói, còn chị Dậu phải thuyết phụ cả hai con. c. Tính kịch của truyện: Tô đậm nỗi bất hạnh giáng xuống cái Tý, giằng xé nỗi lòng của chị Dậu. 3. Bài tập3: Nhân vật “tôi”: hai lần im lặng - Lần 1: Nhận ra tài năng, sự yêu mến của người em và tự xấu hổ trước hành vi của mình. - Lần 2: Nhận ra tâm hồn trong sáng của người em. 4. Bài tập 4: Cả hai nhận xét đều đúng: im lặng hay lên tiếng phải tùy thuộc vào hoàn cảnh.. III. Củng cố, dặn dò: 3p - Nêu nội dung bài học? - Chuẩn bị bài “Lựa chọn trật tự từ trong câu”. ……………………………………………………………………………………… ………………….

<span class='text_page_counter'>(44)</span> TIẾT: 112 LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ BIỂU CẢM VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Củng cố kiến thức và nâng cao kĩ năng vận dụng đưa yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận. 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về văn nghị luận. - Cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng: Xác định cảm xúc và biết cách diễn đạt cảm xúc đó trong bài văn nghị luận. A. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 7 p Nêu vai trò, y nghĩa của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận?Muốn đưa yếu tố biểu cảm vào bài nghị luận, ta phải làm như thế nào? II. BÀI MỚI: GIỚI THIỆU: Co loại câu không co đăc điêm hinh thưc cua cac kiêu câu nghi vân, cầu khiến, cam than thi no thuôc kiêu câu gi?. THẦY. TRO. NỘI DUNG I. Hệ thống luận điểm HOẠT ĐỘNG I trong bài văn nghị luận. Cho HS đọc đề và xác 1. Đề: 1. Đề: định vấn đề cần bàn? Sự bổ ích của những Sự bổ ích của Lựa chọn và sắp xếp chuyến tham quan du lịch những chuyến tham quan luận điểm cho vấn đề đối với học sinh. du lịch đối với học sinh. đã nêu? 2. Hệ thống luận điểm. 2. Hệ thống luận điểm. - Về thể chất? (1). Về thể chất: “Du lịch … (1). Về thể chất: - Về tình cảm? khỏe mạnh”. - Kiến thức? (2). Về tình cảm: (2). Về tình cảm: - Thật nhiều niềm vui. - Có thêm tình yêu thiên nhiên, đất nước. (3). Kiến thức: (3). Kiến thức: Cho HS nhận xét và - Bằng mắt thấy, tai nghe, sửa chữa cho hoàn chúng ta hiểu sâu hơn kiến chỉnh? thức đã học. - Đưa lại nhiều bài học còn chưa có trong sách vở. II. Đưa yếu tố biểu cảm vào đoạn văn nghị luận. - Trong đoạn văn có rất 1. Đưa yếu tố biểu cảm vào 1. Đưa yếu tố biểu cảm nhiều từ để cấu tạo nên bài văn nghị luận. vào bài văn nghị luận. câu có chức năng là câu - Trong đoạn có rất nhiều từ - Từ có chức năng biểu HOẠT ĐỘNG II.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> cảm thán, đó là từ nào? - Ngoài các từ cảm thán, tác giả còn dùng nhưng câu trần thuật bộc lộ cảm xúc, đó là câu nào” - Từ đó, ta thấy trang thái của tác giả như thế nào khi đã làm được những điều mình muốn? - Đoạn văn b là diễn tả cảm xúc gì? - Để người đọc phát hiện ra cảm xúc đó, tác giả đã sử dụng từ ngữ và câu có chức năng gì? Hãy chỉ ra từ ngữ và câu đó?. - Muốn đưa yếu tố biểu cảm vào đoạn văn, thì trước nhất người viết phải như thế nào? * Cho HS viết lại 2 đoạn văn trên (7 phút) + Tổ 1,2 viết đoạn văn (a). + Tổ 3,4 viết đoạn văn (b). Cho trình bày trước lớp – nhận xét (Nếu hết thời gian, cho về nhà thực hiện – tiết sau kiểm tra). để cấu tạo nên câu có chức năng là câu cảm thán: Biết bao, ta hân hoan biết bao, ta thích thú biết bao, ta ngủ ngon giấc biết bao … - Câu trần thuật bộc lộ cảm xúc: Một bữa cơm … đến thế. => Cảm giác sung sướng đến tột độ khi làm được những điều mình muốn. 2. Từ ngữ biểu hiện cảm xúc: - Là sự khao khát được chứng kiến phong cảnh … - Cảm xúc thật sự trước cảnh đẹp. - Đưa yếu tố biểu cảm vào đoạn văn: + Từ ngữ: vui sướng trong tâm hôn; nét mặt rạng rơ dần lên; + Câu phủ định miêu tả biểu lộ cảm xúc: chắc chắn ban vẫn chưa quên …; không ai trong chúng ta kìm nổi …; niêm vui sướng ấy không thể co khi … => Muốn đưa yếu tố biểu cảm vào đoạn văn, trước nhất người viết phải thật sự xúc động, sau đó diễn tả điều đó bằng những từ ngữ, câu có chức năng biểu cảm.. 2. Từ ngữ biểu hiện cảm xúc:. - Từ ngữ - Câu phủ định miêu tả biểu lộ cảm xúc. => Người viết phải thật sự xúc động, sau đó diễn tả điều đó bằng những từ ngữ, câu có chức năng biểu cảm.. III. Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. 1. Đề: 1. Đề: Chứng minh rằng nhiều SGK bài thơ em đã học như: “cảnh khuya” của Hồ Chí. HOẠT ĐỘNG III Cho HS đọc đề bài và nêu vấn đề cần bàn?. cảm: Biết bao, ta hân hoan biết bao, ta thích thú biết bao, ta ngủ ngon giấc biết bao … - Câu bộc lộ cảm xúc: Một bữa cơm … đến thế..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Cho HS lập dàn ý? - Mở bài? Nêu nhiệm vụ của mở bài?. - Thân bài? Nêu nhiệm vụ của thân bài? + Lđ1?. + Lđ2? + Lđ3? - Kết bài? + Mở rộng vấn đề? + Liên hệ bản thân?. Minh, “Khi con tu hú” của Tố Hữu, “ Quê hương” của Tế Hanh, … đều biểu hiện rõ tình cảm thiết tha của nhà thơ đối với thiên nhiên, đất nước. 2. Dàn y: a. Mở bài: Bác Hồ, Tố Hữu, Tế hanh đều là những nhà thơ thấm đẫm tình yêu thiên nhiên, quê hương đất nước. Các bài thơ “cảnh khuya”, “Khi con tu hú”, “Quê hương” là những bằng chứng xác thực. b. Thân bài: - Lđ1: Tình cảm bộc phát trước cảnh đẹp của thiên nhiên. + Ánh trăng , cây cối, tiếng suối, hoa … + Mùa hè nóng bỏng, rộn rã, khoáng đạt, tự do … + Làng chài, con thuyền, cánh buồm … - Lđ2: Thiên nhiên hun đúc nên nhân cách con người. - Lđ 3: Yêu thiên nhiên là yêu đất nước. c. Kết bài: - Thế hệ trẻ hôm nay phải biết quý trọng và bảo vệ thiên nhiên. - Bài học về yêu thiên nhiên.. 2. Dàn y: a. Mở bài: nêu vấn đề cần bàn luận – tình yêu thiên nhiên của các nhà thơ. b. Thân bài: giải quyết vấn đề đã đưa ra - Tình cảm trước thiên nhiên tươi đẹp. - Thiên nhiên hun đúc nên nhân cách con người - Yêu thiên nhiên là yêu đất nước. c. Kết bài: Mở rộng vấn đề và liên hệ bản thân. - Thế hệ trẻ hôm nay phải biết quý trọng và bảo vệ thiên nhiên. - Bài học về yêu thiên nhiên.. III. Củng cố, dặn dò: 3p - Nêu nội dung luyện tập? - Chuẩn bị bài “Trả bài tập làm văn số 6” – trả lời những gợi ý ở phần hướng dẫn. …………………………………………………………………………………………… …………….

<span class='text_page_counter'>(47)</span> TIẾT:. ÔN TẬP VĂN HỌC. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh hệ thống kiến thức phần văn bản. 1.Kiến thức : - Nắm được thể loại văn bản. - Nắm nội dung, nghệ thuật, tác giả, hoàn cảnh ra đời các văn bản đã học. 2.Kĩ năng : - Học thuộc hoặc tóm tắt được nội dung văn bản đã học. - Phân tích được nội dung – nghệ thuật các văn bản đã học . B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 7 p Nêu nội dung và các biện pháp nghệ thuật trona bài “đi bộ ngáo du” của Ru-xô? II. BÀI MỚI: GIỚI THIỆU: Hệ thống kiến thức văn họ, ta đi vào tiết học hôm nay! THẦY Cho HS chia nhóm tìm nội dung như bản bên, các văn bản đã học (TG 7 phút). Tổ 1: Thơ Mới - các bài(Nhớ rừng, Ông đô, Quê hương, Quê hương). TRO HOẠT ĐỘNG I Tác phẩm – tác giả Nhớ rừng (Thế LữMở đầu cho thắng lợi của Thơ mới) Ông đồ (Vũ Đình Liên - Tấm lòng hoài cổ) Quê hương – (Tế Hanh – Nhà thơ của làng quê) Khi con tu hú- (Tố Hữu- Nhà. Thể loại. NỘI DUNG I. Hệ thống văn bản Nội dung. Nghệ thuật. - Ẩn dụ: con hổ. Thơ Nỗi chán ghét thực - Phép đối lập tương tám tại tầm thường tù phản chữ – túng. Khát khao tự - Câu hỏi tu từ. tự do do - Từ ngữ hàm súc, giàu hình ảnh. Thể hiện sâu sắc - Hình ảnh đầu cuối Thơ tình cảnh đáng tương ứng. ngũ thương, niêmd - Từ ngữ hàm súc, ngôn – thương cảm đối giàu hình ảnh. tự do với lớp người tàn - Câu hỏi tu từ. tạ. Vẽ ra một bức - Từ ngữ bình dị, gợi tranh tươi sáng, cảm, giàu hình ảnh. Thơ sinh động về một - Hình ảnh con người bảy làng quê ven biển; và chiếc thuyền trở chữ – hình ảnh khỏe nên kỳ vĩ, làm chủ vũ tự do khoắn, đầy sức trụ. sống của dân chài Thơ Thể hiện sâu sắc - Ngôn ngữ giản dị. lục bát lòng yêu cuộc - Từ ngữ giàu hình sống; niềm khát ảnh, hàm súc: thiên.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tổ 2: Thơ Cách mạng: Khi con tu hú, Tức cánh Pác Bo, Đi đường, Ngắm trăng.. thơ Cách mạng) Tức cánh Pác Bó, Đi đường, Ngắm trăng Thơ tứ – (Hô Chí tuyệt Minh - danh nhân văn hoa thế giới) Chiếu dời đô – (Lý Công Uẩn). Tổ 3: Nghị luận trung đại: Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ, Nước Đại Việt ta , Bàn luận vê phép học. Tổ 4: Nghị luận hiện đại: Thuế máu, Đi bộ ngao du Cho HS trình. khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ trong tù.. Chiếu (Ban bố mệnh lệnh). - Tình yêu thiên nhiên sâu sắc. - Tinh thần lạc quan, bản lĩnh phi thường. - Mang ý nghĩa tư tưởng.. Phản ánh khát vọng về một đất nước độc lập, ý chí tự cường.. nhiên đang vận động. - Bức tranh thiên nhiên, lộng lẫy, khoáng đạt. - Mang cuộc sống hiện đại vào trong thơ cổ một cách tự nhiên. - Từ ngữ hàm súc nhiều tầng nghĩa, giàu hình ảnh.. - Hệ thống luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ. - Kết hợp yếu tổ biểu cảm. - Sử dụng câu văn biền ngẫu. - Lập luận chặt chẽ, sắc bén. - Từ ngữ giàu hình ảnh, hàm súc. - Tương phản, so sánh, liệt kê. - Lập luận chặt chẽ, chứng cớ hùng hồn. - Từ ngữ giàu cảm xúc. - Câu văn biền ngẫu. - Phép đối xứng, liệt kê. - Lập luận: chặt chẽ. - Ngôn từ: Khiêm nhường. - Từ ngữ: Hàm súc. - Câu văn Biền ngẫu.. Hịch (Kêu Phản ánh tinh thần Hịch tướng gọi, yêu nước, căm thù sĩ – (Trần khích giặc, quyết bảo vệ Quốc Tuấn) lệ đấu độc lập dân tộc. tranh) Nước Đại Việt ta – Cáo (Nguyễn (Công Như một bản Trãi, danh bố kết tuyên ngôn độc lập nhân văn quả) hoa thế giới) Tấu (trình bày Khẳng định việc Bàn luận về nguyệ học chân chính: phép học n Học để làm người; (La Sơn vọng, nêu ra phương Phu Tử, kiến pháp học đúng: Nguyễn nghị Học đi đôi với Thiếp) lên hành. vua chúa) Thuế máu Chính Tố cáo chính - Từ ngữ: biểu cảm, (Nguyễn Ái luận quyền thực dân lừa giàu hình ảnh, hàm Quốc) bịp, biến người súc..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> bày kết quả, nhận xét đánh giá.. Cho HS tìm luận điểm giải quyết vấn đề? - Hình ảnh Bác Hồ? - Thuế máu là bản cáo trạng? Cho HS nhận xét đánh giá.. - Giọng điệu: mỉa mai, châm biếm, chua chát. - Lập luận chặt chẽ, đanh thép. - Lập luận thuyết Đi bộ ngao phục: giữa tư tưởng Nghị Muốn ngao du thì du và thực tiễn. luận cần phải đi bộ. (Ru-xô) - Ngôn từ giản dị, trong sáng. HOẠT ĐỘNG II II. Thự hành. 1. Hình ảnh Bác Hồ qua hai bài thơ: Tức cảnh Pac Bo và Ngắm trăng: - Tình yêu thiên nhiên sâu sắc. - Bản lĩnh phi thường, phong thái ung dung làm chủ hoàn cảnh. 2. “Thuế máu” Là bản cáo trạng: - Hệ thống luận điểm: + Chiến tranh và người bản xứ + Chế độ lính tình nguyện. + Kết quả của sự hy sinh. - Phép lập luận chặt chẽ: + So sánh tương phản. + Tính chất tăng tiến: xương máu- áp bức – hậu quả. - Giong điệu: giễu nhại, châm biếm - Thái độ: thông cảm, thương xót, bênh vực cho những người khốn khổ.. III. Củng cố, dặn dò: 3p - Nhắc lại thể loại chiếu? - Học nội dung bài. - Chuẩn bị bài “Hịch tướng sĩ”.. dân thuộc địa thành vật hy sinh. Nỗi thống khổ của người dân mất nước..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> TIẾT: 113. KIỂM TRA VĂN HỌC. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Củng cố kiến thức văn học: Phương thức biểu đạt trong VBBC và VBNL kết hợp các yếu tố MT,BC. Nội dung các văn bản. 1. Kiến thức: Biết phân tích tính cách một số nội dung và một số yếu tố nghệ thuật trong các văn bản 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức nhận định đánh giá nội dung, nghệ thuật các VB - Khả năng độc lập suy nghĩ. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 45 p MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT Môn Ngữ văn 8- Phần văn Tiết 113 MỨC Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng ĐỘ TN TL TN TL TN TL TN TL NỘI DUNG Trữ tình 2 1 2 1 (Lãng mạn) 1.0 2,5 1.0 2,5 2 2 Nghị luận 1.0 1.0 Trữ tình 2 1 2 1 (Cách mạng) 1.0 4,5.0 1.0 4,5.0 4 2 2 6 2 Tổng 2.0 1.0 7.0 3.0 7.0 ĐÁP ÁN Đề 1: A. Phần trắc nghiệm: 1b; 2b; 3b; 4d; 5c; 6a. B. Phần tự luân: 1. Hình ảnh Bác qua hai bài thơ: - Giản dị. (dẫn chứng) 0.5đ - Lạc quan trước mọi hoàn cảnh.(dẫn chứng)2.0đ - Yêu thiên nhiên sâu sắc. (dẫn chứng)2.0đ 2. Con hổ “bị nhọc nhằn tù hãm”. - Uất hận trước cảnh mất tự do. 1,0đ - Không chấp nhận hoàn cảnh như gấu, báo. (dẫn chứng)0.5đ - Khinh mạn kẻ “mắt bé”. (dẫn chứng)0.5đ.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Chán hét cảnh tầm thường giả dối. (dẫn chứng)0.5đ CÁCH CHẤM Đoạn văn: đúng yêu cầu không có lỗi chính tả - điểm tối đa; còn sai, tùy mức độ để trừ điểm. A. Phần trắc nghiệm: Chọn và khoanh tròn vào chữ cái đầu phần trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau. 1. Câu thơ: “Gậm một nỗi căm hờn trong cũi sắt Ta nằm dài, trông ngày tháng dần qua,” là thể hiện: a. Tâm trạng thoải mái của con hổ. b. Nỗi tủi hờn, đắng cay gặm nhấm tâm hồn của kẻ sa cơ . c. Nỗi sự chán chường của cặp gấu. d. Cũi sắt vây hãm cuộc đời của hổ. 2. Bài thơ: “Ông đồ” thể hiện: a. Tài năng của ông. b. Tình cảnh đáng thương của lớp người tàn tạ. c. Sự bất tài của ông đồ trước sự thay đổi. d. Không ai quan tâm đến thầy đồ. 3. Câu thơ: “Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu gop gio …” là hình ảnh: a. Con thuyền ra biển đánh cá. b. Kỳ vĩ, mạnh mẽ ngang tầm vũ trụ của con thuyền. c. Sinh hoạt tấp nập vui vẻ của làng chài. d. Sự nguy hiểm của việc chài lưới trên biển. 4. Cốt lõi của tư tưởng nhân nghĩa ở Nguyên Trãi thể hiện trong văn bản “Nước Đại Việt ta” là gì? a. Căm thù giặc xâm lược. b. Đánh duổi giặc ngoại xâm. c. Nêu cao tinh thần cảnh giác. d. Yên dân, trừ bạo. 5. Trong văn bản “Bàn luận về phép học”, La Sơn Phu Tử nêu mục đích chính của việc học là: a. Để có công danh. b. Để cuộc đời sung sướng. c. Để làm người. d. Cả a, b, c là đúng. 6. Trong văn bản “ Thuế máu”, Nguyễn Ái Quốc đã vạch trần bản chất của bọn thực dân Pháp bằng: a. Tư liệu phong phú, xác thực; ngòi bút trào phúng sắc sảo. b. Giọng điệu giễu nhại. c. Cảm thương số phận người dân nô lệ. d. Hình ảnh tương phản, so sánh. B. Phần tự luận: 1. Qua bài thơ “Tức cảnh Pác-bo”và “Ngắm trăng”, em thấy hình ảnh Bác Hồ hiện ra như thế nào? 4,5đ.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 2. Phân tích thái độ của con hổ lâm vào cảnh “bị nhọc nhằn tù hãm” trong bài thơ “Nhớ rừng” của Thế Lữ? 2,5đ II. Củng cố, dặn dò: 3p - Rút kinh nghiệm - Chuẩn bị bài “Ông Giuốc – đanh mặc lễ phục”. …………………………………………………………………………………………… …………….

<span class='text_page_counter'>(53)</span> TIẾT: 114. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Nắm được cách sắp xếp và hiệu quả của sự sắp xếp trật tự từ trong câu. Từ đó có ý thức lựa chọn trật từ phù hợp hoàn cảnh giao tiếp. 1. Kiến thức: - Cách sắp xếp trật từ từ trong câu. - Tác dụng diễn đạt của những trật tự từ khác nhau. 2. Kĩ năng: - Phân tích hiệu quả diễn đạt của việc lựa chọn trật tự từ trong một số văn bản đã học. - Phát hiện và sửa được một số lỗi trong sắp xếp trật tự từ.. A. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 0 p II. BÀI MỚI: GIỚI THIỆU: Nhận xét vị trí các từ trong bài thơ “Qua Đèo Ngang”: “Lom khom dưới núi tiêu vài chú, lác đác bên song chợ mấy nhà”?Hôm nay chúng ta giải quyết điêu đo. THẦY TRO NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG I I. Nhận xét chung . - Cho HS đọc ngữ liệu 1. Ví dụ: (1) Thay đôi trât tư tư mà không thay đôi ý nghĩa cơ ban cua câu. và trả lời câu hỏi SGK tr 2. Nhận xét: 110,111 (1). Thây đổi trật tự từ. - HS trả lời theo bảng hướng dẫn: Liên kết Nhấn Liên kết chặt với Thay đổi trật tự từ mà không thay đổi y nghĩa mạnh sự chặt với câu cơ bản của câu. hung câu đứng hãn đứng sau trước 1 - Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét bằng + + giọng khàn khàn của người hút nhiêu xái cũ: 2 - Cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét bằng giọng + khàn khàn của người hút nhiêu xái cũ: 3 - Cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của người hút nhiêu xái cũ, gõ đầu roi xuống đất: 4 - Thét bằng giọng khàn khàn của người hút nhiêu xái cũ, cai lệ gõ đầu roi xuống đất: 5 - Bằng giọng khàn khàn của người hút nhiêu + xái cũ, cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét: 6 - Bằng giọng khàn khàn của người hút nhiêu + xái cũ, gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét: 7 - Gõ đầu roi xuống đất , bằng giọng khàn + + +.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> khàn của người hút nhiêu xái cũ, cai lệ thét: Thảo luận nhóm: 3 p (2). Tác dụng của việc lựa - Vì sao tác giả chọn trật chọn trật tự từ: tự từ như trong đoạn - Từ: Lặp lại từ “roi” ngay ở trích? đầu câu, có tác dụng liên kết + Giá trị liên kết: câu câu ấy với câu trước. trước, câu sau? - Từ: “thét” ở cuối câu có tác + Giá trị biểu đạt tính dụng liên kết câu ấy với câu cách nhân vật? sau. + Theo cách quan sát? - Việc mở đầu bằng cụm từ (Thấy cai lệ, rôi mới “Gõ đầu roi xuống đất ” có nghe cai lệ noi – câu 1 tác dụng nhấn mạnh sự hung là hợp ly; Thay câu 7: hãn của cai lệ. từ “cai lệ” ngôi thứ III, chuyển sang ngôi thứ nhất “Tôi” là hợp ly hơn: Gõ đầu roi xuống đất, bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ, tôi thét: Vì, chỉ tôi mới biết tôi noi bằng giọng như thế nào. Còn ngôi thứ III thì phải thấy hành động và nhân vật trước khi nghe nhân vật noi. Hơn nữa tên cai lệ là kẻ bất nhân nên không noi trước khi làm.) (3). Nhận xét chung: - Liên kết câu. - Nêu nhận xét chung về - Nhấn mạnh đặc điểm tính tác dụng của sắp xếp trật cách nhân vật. tự từ? - Theo sự quan sát của người viết. Cho HS đọc Ghi nhớ: * Ghi nhớ: SGK tr 111 SGK tr111.. (2). Tác dụng của việc lựa chọn trật tự từ: - Tác dụng liên kết câu ấy với câu trước. - Tác dụng liên kết câu ấy với câu sau. - Tác dụng nhấn mạnh sự hung hãn của cai lệ.. (3). Nhận xét chung: - Liên kết câu. - Nhấn mạnh đặc điểm tính cách nhân vật. - Theo sự quan sát của người viết.. II. Một số tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ Cho HS tìm hiểu ví dụ 1. Ví dụ1: 1. Ví dụ1: SGK tr 111,112. a. Thể hiện thứ tự trước sau a. Thể hiện thứ tự trước - Thứ tự hoạt động ntn? của của các hoạt động. sau của của các hoạt động. b. Cai lệ, người nhà lý b. Cai lệ, người nhà lý trưởng: thứ tự cao – thấp. trưởng: thứ tự cao – thấp. - Roi song, tay thước, dây - Thứ tự cao – thấp thừng. tương ứng ntn? - Tương ứng với cai lệ mang roi song, còn người nhà lý HOẠT ĐỘNG II.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> trưởng mang theo tay thước, - Nhận xét về nhịp điệu dây thừng. và ngữ âm? Cách viết 2. Ví dụ2: nào hiệu quả hơn? Cách viết hiệu quả: Nhịp điệu hài hòa ngữ âm: tăng dần số chữ trong cụm từ - Nêu tác dụng của việc (bằng/ trắc, 2/2,4/4) sắp xếp trật tự từ? 3. Tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ: - Thể hiện thứ tự nhất định. - Đảm bảo sự hài hòa ngữ âm của lời nói. - Cho HS đọc Ghi nhớ: - Liên kết với những câu SGK tr112. khác. - Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật hiện tượng. * Ghi nhớ: SGK tr 112.. 2. Ví dụ2: Nhịp điệu hài hòa ngữ âm: 3. Tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ: - Thể hiện thứ tự nhất định. - Đảm bảo sự hài hòa ngữ âm của lời nói. - Liên kết với những câu khác. - Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật hiện tượng. * Ghi nhớ: SGK III. Luyện tập.. HOẠT ĐỘNG III Cho HS trả lời theo câu a. Thứ tự trước sau. hỏi SGK b. - Theo lịch sử? - Nhấn mạnh cái đẹp(tính chất lên trước) của non sông đất - Theo tính chất và hài nước. hòa ngữ âm? - Đảo hò ô lên trước để bắt vần với sông Lô, tạo cảm giác kéo dài, thể hiện sự mênh mang của song nước, đảm bảo - Theo đề tài? bắt vần với câu trước. Đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm c. Việc lặp lại từ: Liên kết với câu đứng trước, nhấn mạnh đề tài của câu.. III. Củng cố, dặn dò: 3 p - Nêu nội dung bài học? - Chuẩn bị bài “Luyện tập lựa chọn trật tự từ trong câu”. ……………………………………………………………………………………… ………………….

<span class='text_page_counter'>(56)</span> TIẾT: 115. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: Nhận ra ưu – khuyết điểm của bài viết tập làm văn gnhị luận, không lạc đề sang dạng văn bản khác, bố cục rõ ràng, xây dựng hệ thống luận điểm mạch lạc , đủ làm sáng tỏ vấn đề. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 0 p II. BÀI MỚI. GIỚI THIỆU: Cần thiết phải đánh giá rút kinh nghiệm khi làm bất cứ một công việc gì. Co như vậy thì ta mới co sự tiến bộ? Hôm nay chúng ta cùng nhau đánh giá lại bài viết số 6. THẦY. TRO. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG I I. Dàn ý. - Cho HS nêu đề 1. Đề: Từ bài “Bàn luận vê 1. Đề 2 SGK bài. phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu - Hãy nêu yêu cầu suy nghĩ vê mối quan hệ của phần mở bài? giữa “học”và “hành”. 2. Dàn ý: 2. Dàn ý: a. Mở bài: a. Mở bài: - Chọn và sắp xếp ý Giới thiệu mối quan hệ Giới thiệu mối quan hệ theo một trình tự? giữa “học”và “hành”.. giữa “học”và “hành”.. + Mở bài? b. Thân bài: b. Thân bài: - Giải thích “học” và - Giải thích “học” và “hành”. “hành”. + Thân Bài? + Học là nắm lấy điều căn * Cần có bao nhiêu bản: từ ví dụ – nguyên lý, luận điểm? Đó là bản chất, cách làm – áp nhứng luận điểm dụng để giải các bài tập, giải nào? quyết các tình huống giả * Mỗi luận điểm định. Cô đọng kiến thức căn cần bao nhiêu dẫn bản để nhớ. chứng? Đó là + Hành là đem điều đã học những dẫn chứng được áp dụng trong thực tế: như thế nào? sản xuất, chế tạo - Học luôn phải đi đôi với * Khi đưa ra dẫn - Học luôn phải đi đôi với hành. chứng thì có cần hành thì mới đem lại hiệu phân tích dẫn quả đích thực chứng để chứng tỏ - Phê phán lối học vẹt, học - Phê phán lối học vẹt. điều minh nói là không kết hợp với hành. đúng không? - Kiến thức của xã hội là vô - Chọn kiến thức phù hợp..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> + Kết bài? Đưa ra những luận điểm nào?. tận, chọn kiến thức phù hợp với khả năng của bản thân và yêu cầu của cuộc sống. c. Kết bài: - Nhiệm vụ của mỗi học sinh khi học lý thuyết đều phải đem điều đã học soi vào thực tế. - Có kiến thức thì mới có niềm vui trong cuộc sống.. HOẠT ĐỘNG II Cho HS thảo luận các vấn đề sau? + XD đoạn và liên kết đoạn. + XD bố cục. +Từ ngữ với chủ đê + Chữ viết và chính tả?. c. Kết bài: - Học sinh học tìm cách học đúng. - Có kiến thức thì mới có niềm vui trong cuộc sống.. II. Nhận xét 1. Ưu điểm:. 1. Ưu điểm: - Một số bài viết đúng theo yêu cầu. - Chữ viết sạch đẹp. - Ngôn ngữ phù hợp kiểu 2. Nhược điểm: bài. 2. Nhược điểm: - Luận điểm, dẫn chứng không đầy đủ, thuyết phục. - Nhận xét ưu – - Chữ viết ẩu. 3. Sửa chữa. khuyết một số bài. - Một số bài bố cục rất lủng - Chữ viết: - Cho HS trao đổi củng. - Từ ngữ : Lập luận chặt và sửa chữa chéo. chẽ, đúng vấn đề - không tách đoạn. 3. Sửa chữa. - GV uốn nắn HS - Chữ viết: rút kinh nghiệm khi + Cách viết hoa - Tách đoạn: theo luận viết bài. điểm + Nêu cách viết - Từ ngữ : Lập luận chặt - Liên kết đoạn bằng cách dung các phương tiện liên chẽ, đúng vấn đề - Đọc bài văn mẫu - Tách đoạn: theo cấu trúc kết. bộ phận. - Liên kết đoạn bằng cách dung các phương tiện liên kết. 4. Đọc bài văn mẫu: (chọn bài điểm cao). III. CỦNG CỐ DẶN DO: 3p 1.Rút được điều gì qua bài viết.? 2.Chuẩn bị bài : Tìm hiểu yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận. ……………………………………………………………………………………… ………………….

<span class='text_page_counter'>(58)</span>

<span class='text_page_counter'>(59)</span> TIẾT: 116. TÌM HIỂU YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ TRONG VĂN NGHỊ LUẬN. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Nắm được vai trò của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận và biết vận dụng vào bài văn nghị luận. 1. Kiến thức: - Hiểu sâu hơn về văn nghị luận, thấy được tự sự và miêu tả là những yếu tố rất cần thiết trong bài văn nghị luận. - Nắm được cách thức cơ bản khi đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng: Vận dụng các yếu tố tự sự, miêu tả vào đoạn văn nghị luận. A. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 0 p II. BÀI MỚI: GIỚI THIỆU: Các em đã nắm được tính chât của yếu tố tự sự, miêu tả, vậy hôm nay chúng ta tìm hiểu vai trò của no trong văn nghị luận như thế nào? THẦY. TRO. NỘI DUNG I. Yếu tố tự sự và miêu tả HOẠT ĐỘNG I trong văn nghị luận. - Cho HS đọc ngữ liệu 1. Ví dụ 1: 1. Ví dụ 1: và trả lời câu hỏi SGK. - Đoạn văn a,b có yếu tố tự - Đoạn văn a,b có yếu tố tự + Chỉ ra yếu tố tự sự và sự (việc bắt lính); có yếu tố sự; có yếu tố miêu tả. miêu tả? miêu tả (cảnh lính người việt bị bắt, trói và đưa xuống + Văn bản trên là văn tàu). - Nhưng đều là văn bản bản nghị luận thì của - Nhưng đều là văn bản nghị nghị luận. yếu tố tự sự, miêu tả có luận, vì các yếu tố trên minh nhiệm vụ gì? họa cho luận điểm: chế độ linh tình nguyện. + Em nhận xét gì về - Các dẫn chứng: nạn bắt cách đưa dẫn chứng của lính, sự nhũng loạn, thái độ tác giả? của người bản xứ, thái độ và - Vai trò của yếu tố tự hành động của các quan cai => Yếu tố tự sự, miêu tả sự, miêu tả làm cho trị. làm cho đoạn văn nghị đoạn văn nghị luận? => Yếu tố tự sự, miêu tả làm luận thêm rõ ràng, sinh cho đoạn văn nghị luận thêm động hơn. rõ ràng, sinh động hơn. 2. Ví dụ2: - Cho HS đọc ví dụ 2 và 2. Ví dụ 2: a. Yếu tố tự sự, miêu tả để.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> trả lời câu hỏi. + Nêu vấn đề của bài văn? + Chỉ ra yếu tố kể, tả trong đoạn văn? Yếu tố đó có vai trò gì? - Chi tiết nào tác giả chọn kể ? em nhận xét gì về cách đưa dẫn chứng trong bài nghị luận? - Khi đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào bài nghị luận ta cần chú ý gì?. a. Yếu tố tự sự, miêu tả làm cho rõ cho vấn đề: hai truyện chàng Trăng và nàng truyện trên giống truyện Han để làm cho rõ cho vấn Thánh Gióng. đề: hai truyện trên giống truyện Thánh Gióng. b. Kể và tả những chi tiết b. Kể và tả những chi tiết giống truyện Thánh giống truyện Thánh Gióng. Gióng.. 3. Chú ý khi đưa yếu tố tự 3. Chú ý khi đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào bài nghị luận. sự, miêu tả vào bài nghị Không kể, tả tràn lan. Mà chỉ luận. kể tả những chi tiết có lợi cho việc làm sáng tỏ luận điểm. * Ghí nhớ SGK tr * Ghí nhớ SGK tr HOẠT ĐỘNG II II. Luyện tập. Cho HS nêu yêu cầu của 1. Bài tập1: bài tập.. - Miêu tả, kể đêm trăng và tâm trạng người tù. - Tìm luận điểm. - Làm nổi bật tâm trạng bối rối trước cảnh đẹp đêm trăng. - Vai trò của tả và kể? 2. Bài tập2: - Kể, tả trong bài tập 2 Sử dụng yếu tố miêu tả, tự sự để làm nổi bật cái vẻ thanh để làm gì? cao của sen Hoặc một kỷ niệm nào đó về bài ca dao trên.. III. Củng cố, dặn dò: 3p - Nêu nội dung bài học? - Chuẩn bị bài “Luyện tập đưa yếu tố miêu tả, tự sự vào bài văn nghị luận”. ……………………………………………………………………………………… ………………...

<span class='text_page_counter'>(61)</span> TIẾT: 117,118. ÔNG GIUỐC-ĐANH MẶC LỄ PHỤC (Trích Trưởng giả học làm sang). Mô –li-e. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Bước đầu biết đọc – hiểu văn bản hài kịch - Thấy được tài năng của Mô-li-e trong việc xây dựng lớp hài kịch sinh động, hấp dẫn. 1. Kiến thức: - Tiếng cười chế giễun thói “Trưởng giả học làm sang”. - Tài năng của Mô-li-e trong việc xây dựng lớp hài kịch sinh động 2. Kĩ năng: - Đọc phân vai kichj bản văn học. - Phân tích mâu thuẫn kịch và tính cách nhân vật hài kịch. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 0 p II. BÀI MỚI: GIỚI THIỆU: Em đã học thể loại văn học nào ở lớp 8? Hôm nay, chúng ta tìm hiểu thêm một thể loại văn học nữa: Kịch! TRO. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG I. - Hướng dẫn đọc 1.Đọc. Phân vai: giọng đọc thể hiện được tính cách của mỗi nhân vật, đặc biệt là giọng hài hước. - Cho HS đọc phân vai. 2.Tìm hiểu chú thích. a. Tác giả: Mô-li-e (1622 – 1673) nhà soạn kịch nổi tiếng của Pháp - Nêu vài nét sơ lược - Tác phẩm nổi tiếng: Lão hà về Mô –li-e? tiện, trưởng giả học làm sang. I. Đọc và tìm hiểu chú thích 1.Đọc.. 2.Tìm hiểu chú thích. a. Tác giả: Mô-li-e (1622 – 1673) nhà soạn kịch của Pháp - Tác phẩm nổi tiếng: Lão hà tiện, Trưởng giả học làm sang b. Tác phẩm: …. - Thể loại: Hài kịch b. Tác phẩm: - Chủ đề: Phê phán cái xấu, cái - Thể loại: Hài kịch - Giới thiệu thể loại lố bịch trong xã hội. - Chủ đề: Văn bản? - Vị trí đoạn trích: Hồi II, lớp 5 - Vị trí đoạn trích: - Nêu chủ đề của văn của vở kịch. bản? - Tóm tắt vở kịch: Tuy rất giàu - Tóm tắt vở kịch:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> nhưng dốt nát, quê kịch, mà rất muốn học đòi làm sang. Nhiêu - Tóm tắt văn bản? kẻ lợi dụng để moi tiên. Ông không tán thành tình yêu chân thành của Luy-xin, con gái ông với Clê-ông, vì chàng không phải là quy tộc. Cuối cùng Clêông nhờ sáng kiến của Cô-vi-en, người hầu, đong giả làm hoàng tử Thổ Nhĩ Kỳ đến hỏi, lão gả - Cho HS tìm hiểu ngay lập tức. c.Các từ kho: SGK một số từ khó. c.Các từ kho: SGK HOẠT ĐỘNG II II. Tìm hiểu văn bản. - Nêu không gian xảy 1. Diễn biến của hành động 1. Diễn biến của hành ra sự việc? kịch. động kịch. - Nêu nhân vật ở - Không gian: Tại phòng khách - Không gian: trong lớp kịch? Em của nhà ông Giuốc-đanh. có nhận xét gì về lứa - Nhân vật: Ông Giuốc-đanh, - Nhân vật: tuổi của Giuốc-đanh? ngoài bốn mươi; bác phó ay, thợ - Nêu các hành động phụ. - Hành động kịch: kịch? - Hành động kịch: + Cảnh 1: cuộc đối thoại + Nội dung cảnh 1? + Cảnh 1: cuộc đối thoại giữa giữa pho may với ông + Nội dung cảnh 2? phó may với ông Giuốc- đanh: Giuốc- đanh. - So sánh 2 cảnh bị phó may lừa. + Cảnh 2: Ông Giuốc – trong lớp kịch? + Cảnh 2: Ông Giuốc – đanh với đanh với các thợ phụ. các thợ phụ:bị các thợ phụ phỉnh. Cảnh này sôi động hơn cảnh trước, vì ông Giuốc – đanh 2. Phân tích: - Cuộc đối thoại giữa mặc lễ phục có nhạc và múa phụ a. Ông Giuốc - đanh và Giuốc-đanh với phó họa. bác pho may. may xảy ra như thế 2. Phân tích: - Phát hiện của Giuốc nào? a. Ông Giuốc - đanh và bác pho đanh. + Lúc đầu Giuốc – may. đanh phát hiện ra - Phát hiện của Giuốc đanh với điều gì? Ta thấy thái bộ trang phục mới: độ gì của ông? + Hoa ngước - Mánh khóe của phó + Nêu mánh khóe lừa + Ăn bớt vải. may: bịp của phó may? + Bít tất, giày đều không vừa. + Cuối cùng, Giuốc – - Mánh khóe của phó may: đanh như thế nào? + Hơn 20 thợ mới hoàn thành + Nó sẽ dãn ra + Ngài có bảo may hoa xuôi đâu. Người quý phái đều mặc thế này cả. Nếu ngài muốn tôi - Mô thuẫn kịch nằm xin may hoa xuôi lại. => Giuốc – đanh bị đánh ở chỗ nào và cách + Mời ngài mặc lễ phục. trúng tâm ly muốn học.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> giải quyết ra sao?. => Giuốc – đanh từ tấn công sang thế bị khuất phục, bác pho - Hành động thoát y, may chiến thắng giòn giã, vì đã mặc trang phục, cười, đánh trúng tâm ly muốn học đòi nói, đi lại của Giuốc làm sang của Giuốc-đanh. –đanh đã nói lên điều b. Ông Giuốc- đanh với các tay gì? thợ phụ. - Giuốc - đanh mặc áo: + Cởi tuột quần cộc. + Lột áo. - Nêu những mánh + Mặc áo mới. khóe xin tiền của các + Đi lại, nói, cười khoe áo mới thợ phụ? Thái độ của trước đám thợ phụ. Giuốc – đanh trong - Các thợ phụ xin tiền: việc thưởng tiền cho + Xin ông lớn thợ phụ? + Đội ơn cụ lớn. + Chúc sức khỏe đức ông. - Nhận xét gì về con => Hành động mặc trang phục người Giuốc – đanh lố lăng. Được phỉnh lịnh, Giuốc trong cảnh này? – đanh tiếc của nhưng vẫn tỏ ra hào hiệp cho tiên các thợ phụ. 3. Nhân vật hài kịch bất hủ: - Chấp nhận trang phục may hoa - Chỉ ra chi tiết, đây ngược mới sang. là nhân vật hài bất - Bị mất tiền, bởi danh tiếng hão. hủ? - Mặc trang phục một cách lố lăng. 4. Tổng kết: a. Nội dung: - Nêu nội dung của Sự lố lăng của Giuốc -đanh. đoạn trích? Phê phán sự dốt nát mà học đòi Thảo luận nhom: 5 làm sang. phút b. Nghệ thuật: - Nêu các biện pháp - Xây dựng nhân vật có cá tính nghệ thuật trong xây nổi bật: lố lăng. dựng kịch hài? - Hành động kịch: càng về sau càng sôi động, hấp dẫn. - Mâu thuẫn Kịch: + Tình huống đảo ngược: tấn Cho HS đọc ghi nhớ công – khuất phục bởi sự lừa SGK tr 122. lọc. + Cho tiền bởi sĩ diện hão nhưng lại tiếc tiền. * Ghi nhớ: SGK tr 122 III. Củng cố, dặn dò: 3p - Nêu nội dung bài học? - Chuẩn bị bài “Tổng kết phần văn”.. đòi làm sang. b. Ông Giuốc- đanh với các tay thợ phụ. - Giuốc - đanh mặc áo:. - Các thợ phụ xin tiền:. => Hành động lố lăng . Hãnh diện hão. 3. Nhân vật hài kịch bất hủ: - Nhận thức u tối. - Đam mê danh tiếng hão. 4. Tổng kết: a. Nội dung: b. Nghệ thuật:. * Ghi nhớ: SGK.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> ……………………………………………………………………………………… …………….

<span class='text_page_counter'>(65)</span> TIẾT: 119,120. LUYỆN TẬP ĐƯA CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Củng cố những hiểu biết về tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văngnghị luận và tập đưa yếu tố tự sự miêu tả vào bài văn nghị luận. 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về văn bản nghị luận. - Tầm quan trọng của yếu tố tự sự và miêu tả trong bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn kỹ năng viết văn nghị luận. - Xác định và lập hệ thống luận điểm cho bài văn nghị luận. - Biết chọn các yếu tố tự sự và miêu tả cần thiết và biết cách đưa các yếu tố đó vào đoạn văn, bài văn nghị luận một cách thành thục hơn. - Biết đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào một bài văn nghị luận có độ dài khoảng 450 chữ. A. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 7 p Nêu vai trò của yếu tố tự sự, miêu tả trong bài văn nghị luận? II. BÀI MỚI: GIỚI THIỆU: Các em đã hiểu vai trò của yếu tố tự sự, miêu tả trong bài văn nghị luận. Vậy nay, chúng ta luyện tập đưa các yếu tố đo vào trong đoạn văn, bài văn nghị luận? THẦY TRO NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG I 1. Định hướng làm bài. Cho HS đọc đề và định * Đề: Trang phục và văn hóa. hướng làm bài? - Ăn mặc đua đòi theo lối không lành mạnh, không phù hợp lứa tuổi học sinh. - Hoàn cảnh gia đình không cho phép. HOẠT ĐỘNG II 2. Xác lập luận điểm. Cho HS xác lập luận a. Cách ăn mặc một số bạn không còn giản dị. điểm cho bài? b. Việc chạy theo mốt có nhiều tác hại: thời gian, gây tốn kém … c. Các bạn lầm rằng ăn mặc như vậy là sành điệu. e. Ăn mặc phải phù hợp: thời đại, lành mạnh, truyền thống văn hóa, lứa tuổi, hoàn cảnh sống. HOẠT ĐỘNG III 3. Sắp xếp luận điểm - Tìm luận điểm phù 1 (a) – 2(b) – 3(e) là hợp lý hơn cả. hợp với vấn đề? - Nêu ra thực tế về cách ăn mặc của thanh niên. - Cho HS nhận xét về - Phê phán cách ăn mặc lố lăng..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> mối liên kết các luận - Chi ra cách ăn mặc đúng. điểm? HOẠT ĐỘNG IV a. Cách ăn mặc: - Yếu tố MT? - Yếu tố TS? b. Chạy theo mốt. - Yếu tố MT? - Yếu tố TS?. 4. Vận dụng yếu tố tự sự, miêu tả.. a. Cách ăn mặc. - Yếu tố MT: Lòe loẹt, loằng ngoằng, đường đỏ hoe … - Yếu tố TS: Có bạn… Có bạn …Hôm qua … Bên dưới … bên trên … b. Chạy theo mốt. - Yếu tố MT: hãnh diện, ngẩng cao đầu, ngắn cũn cỡn, lột áo, tụt quần … - Yếu tố TS: Ông Giuốc –đanh mặc lễ phục.. 5. Viết đoạn văn nghị HOẠT ĐỘNG V luận có yếu tố tự sư, miêu tả. - Cho học sinh viết theo Viết đoạn văn trình bày luận điểm: tổ: a*. Cách ăn mặc một số bạn không còn giản dị. + T1: luận điểm b + T2: luận điểm b. b. Việc chạy theo mốt có nhiều tác hại: thời gian, gây tốn + T3: luận điểm d. kém … + T4 luận điểm d. - Cho HS trình bày trên c*. Các bạn lầm rằng ăn mặc như vậy là sành điệu. bảng? + Đúng theo cấu trúc d. Ăn mặc phải phù hợp: thời đại, lành mạnh, truyền của đoạn văn. thống văn hóa, lứa tuổi, hoàn cảnh sống. + Đưa yếu tố BC, TS, MT vào đoạn văn?. III. Củng cố, dặn dò: 3p - Nêu nội dung luyện tập? - Chuẩn bị bài “Viết bài TLV số 7, dạng đề như SGK”..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> LUYÊN TÂP LƯA CHON TR ÂT TƯ TƯ TRONG CÂU. TIÊT: 121. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Phân tích được một số tác dụng của một số cách sắp xếp trật tự từ. - Biết viết câu có sử dụng trật tự từ hợp lý. 1. Kiến thức: Tác dụng diễn đạt cuat một số cách sắp xếp trật tự từ. 2. Kĩ năng: - Phân tích được hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong văn bản. - Lựa chọn trật tự từ hợp lý trong nói và viết , phù hợp với hoàn cảnh và mục đích giao tiếp. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 7 p Nêu tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ? Cho ví dụ minh họa? II. BÀI MỚI: GIỚI THIỆU: Các em đã biết tác dụng của trật tự từ, hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập lựa chọn trật tự từ trong câu. THẦY. TRO. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG I I. Hiệu quả diễn đạt . Cho HS đọc bài và tìm 1. Bài tập 1: 1. Bài tập 1: tác dụng của trật tự từ? a. Theo thứ tự của việc tuyên Mối quan hệ giữa hoạt - Xét theo thứ tự? truyền tinh thần kháng chiến. động và trạng thái. - Việc chính là gì? b. Việc chính là bán bóng đèn. 2. Bài tập 2. - Tác dụng của lập lại 2. Bài tập 2. Tác dụng liên kết câu. từ? Liên kết câu (lặp lại ngay 3. Bài tập 3: đầu câu) Hiệu quả diễn đạt của trật 3. Bài tập 3: tự từ. - Tâm trạng của nhân a. Nhấn mạnh tâm trang cô a. Tâm trang cô đơn. vật? đơn, hình ảnh buồn tẻ hoang b. Vẻ đẹp anh bộ đội. vắng của Đèo Ngang; nỗi nhớ quê hương da diết của người lữ khách. - Hình ảnh con người? b. Nhấn mạnh vẻ đẹp của 4. Bài tập 4: hình ảnh anh bộ đội bằng a. Nêu tên nhân vật . cách đảo vị trí vị ngữ lên đầu b. Nhấn mạnh bộ tịch của câu. nhân vật. 4. Bài tập 4: Cả hai câu đều - Nếu chủ ngữ đứng có phụ ngữ của động từ. trước? a. Chủ ngữ đứng trước: Nêu tên nhân vật định miêu tả..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Nếu vị ngữ đảo lên?. b. Vị ngữ đảo lên , trang ngữ cách thức “trịnh trọng” đặt trước động từ “tiến vào” – - Giá trị của câu điền nhấn mạnh bộ tịch của nhân 5. Bài tập 5: vào chỗ trống? vật Bọ Ngựa. Phẩm chất đáng quý tăng - Câu (b) được chọn điền vào dần. chỗ trống thì phù hợp với hoàn cảnh đoạn văn. - Xem các phẩm chất 5. Bài tập 5: của tre ? Tác dụng của - Nhiều cách xếp trật tự từ. việc sắp xếp? - Cách sắp xếp của nhà văn Thép Mới là phù hợp nhất: tổng kết các phẩm chất đáng quý theo trình tự miêu tả trong bài văn: từ cái đẹp bên ngoài đến phẩm chất cao quý tiềm ẩn bên trong. HOẠT ĐỘNG II II. Viết đoạn văn. Cho HS viết đoạn văn 6. Bài tập 6: và chọn cách sắp xếp - Đoạn văn: “Không chỉ được tự do ngao du, học tập trật tự từ và đối chiếu nghiên cứu những điêu mà trong sách vở còn hạn chế, mà với đoạn văn trích trong đi bộ còn giúp chi chúng ta luôn vui vẻ, khoan khái và hài “Đi bộ ngao du”? lòng với tất cả. Ta hân hoan biết bao khi vê đến nhà: một (vê nhà) bữa cơm đạm bạc sao mà co vẻ ngon lành đến thế! Ta thích thú biết bao khi lại ngôi vào bàn ăn! …” - Trật tự từ theo trình tự quan sát và hành động: vê nhà, thấy cơm ngon, ngôi vào bàn ăn, đi ngủ … III. Củng cố, dặn dò: 3p - Nêu nội dung bài học? - Chuẩn bị bài “Chữa lỗi diễn đạt (lỗi logic)”; mang theo bài TLV số 6 để sửa lỗi sai. ……………………………………………………………………………………… ……………….

<span class='text_page_counter'>(69)</span> TIẾT: 122,123. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Dựa vào kiến thức đã học về cách làm bài văn nghị luận, viết bài tập làm văn số 7 1. Kiến thức: Hoàn thiện bài viết về bố cục, xây dựng hệ thống luận điểm, đưa yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả vào bài văn nghị luận.. 2. Kĩ năng: Viết bài văn NL mạch lạc, đúng chủ đề, sử dụng thành thạo cách xây dựng đoạn văn, bài văn sinh động, thuyết phục người tiếp nhận. A. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 0 p II. BÀI MỚI: GIỚI THIỆU: Để khắc sâu kiến thức, kỹ năng viết văn bản nghị luận, chúng ta thực hành viết bài TLV số 7. Đề: Hãy noi “không” với các tệ nạn. * Yêu cầu: - Xây dựng được hệ thống luận điểm. - Đưa các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả vào bài văn. - Trình bày đoạn văn theo luận điểm: Luận cứ, lập luận. * Chú ý: Không được phép dùng bất cứ tài liệu tham khảo nào trong khi làm bài, ngoài SGK Ngữ văn 8 tập II. A. B. -. -. DÀN Ý. Mở bài: Các tệ nạn làm băng hoại giá trị đạo đức xã hội. Chúng ta hãy noi “không” với các tệ nạn đo. Thân bài: Xã hội ta đề cao đạo đức truyền thống cao đẹp. + Tình thương yêu con người: thương người như thể thương thân. + Biết kính trọng, yêu quý, biết ơn những người đã cho ta cuộc sống hôm nay: uống nước nhớ nguôn. Nền kinh tế thị trường đã phát huy được tính tích cực, song mang nhiều các yếu tố tiêu cực. + Ăn chơi sa đọa, lười lao động. + Các tệ nạn xã hội nhanh chóng phát sinh tràn lan, ảnh hưởng không nhỏ đến học sinh..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Hậu quả của các tệ nạn xã hội ấy. + Hủy hoại tương lai của tuổi trẻ + Truyền thống tốt đẹp của dân tộc dần mất đi. - Hãy đấu tranh bài trừ các tệ nạn xã hội C. Kết bài: - Nhiệm vụ của mỗi học sinh đối với các tệ nạn xã hội. - Liên hệ bản thân. CÁCH CHẤM - Điểm 9 -10: Có bố cục rõ ràng , chủ đề phải thống nhất, xây dựng được đoạn văn phù hợp với nội dung, hạn chế sai chính tả, biết kết hợp các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả, chữ viết dễ đọc. - Điểm 7-8: như trên, nhưng còn sai chính tả, lời lẽ một vài chỗ chưa thật hoàn chỉnh. - Điểm 5-6: như trên nhưng bố cục và xây dựng đoạn còn vài chỗ diễn đạt lủng củng, sai chính tả từ 7 - 10 lỗi. - Điểm 3-4: bố cục chưa rõ ràng, lời văn còn lủng củng, sai chính tả trên 11 lỗi. - Điểm 0-1-2: không rõ bố cục, bài văn lạc đề, chữ viết không đọc được, không diễn đạt được chủ đề. III. CỦNG CỐ DẶN DO: 3p 1. Rút kinh nghiệm khi làm bài? 2. Chuẩn bị bài: Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. ……………………………………………………………………………………… ………………. BÀI: 30 TUÂN: 33 TIẾT: 124. CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT (LỖI LÔGIC). A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Phát hiện và khắc phục được một só lỗi diễn đạt liên quan đến logic. 1. Kiến thức: Hiệu quả của cách diễn đạt hợp logic. 2. Kĩ năng: Phát hiện và chữa được các lỗi diễn đạt liên quan đến logic A. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 0 p II. BÀI MỚI: GIỚI THIỆU: Khi noi và viết chúng ta thường không chú y đến lỗi diễn đạt, hôm nay chúng ta chữa lỗi diễn đạt mà ta thường mắc phải..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> THẦY. TRO. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG I 1. Lỗi diễn đạt Cho mô hình và cho HS a. Chữa lỗi diễn đạt. a. sửa chữa? - Mô hình: “A và B khác : - Mô hình: “A và B khác : + A và B phải cùng loại + A và B phải cùng loại (cùng phạm trù). (cùng phạm trù). + B là từ ngữ có nghĩa rộng + B là từ ngữ có nghĩa hơn A. rộng hơn A. - Cụ thể: + A (quần áo, giày dép) - Mô hình: “A và B + B (đồ dùng học tập) khác…” ? => A#B về phạm trù (trường từ vựng). - Sửa lại: - HS sửa lại ví dụ? + … giày dép và đô dùng học tập. + … giày dép và nhiêu đô dùng sinh hoạt khác. + … giấy bút, sách vở và nhiêu đô dùng học tập khác. b. b. Chữa lỗi diễn đạt. - Mô hình: A nói chung và - Mô hình: A… nói - Mô hình: A… nói chung và B nói riêng: chung và B nói riêng…. B… nói riêng: + A phải nghĩa rộng hơn + A phải nghĩa rộng hơn B. B. + A, B phải cùng loại (phạm + A, B phải cùng loại - HS sửa lại ví dụ? trù). (phạm trù). - Sửa lại: + Thanh niên noi chung và sinh viên noi riêng … + Thể thao noi chung và bong đá noi riêng … c. c. Chữa lỗi diễn đạt. - Mô hình: A,B và C - Mô hình: A,B và C - Mô hình: A,B và C + A,B,C quan hệ đẳng + A,B,C quan hệ đẳng lập. lập. + A,B,C cùng trường từ + A,B,C cùng trường từ - HS sửa lại ví dụ? vựng. vựng. - Sửa lại: + “Lão Hạc”, “Bước đường cùng” và “Tắt đèn” đã … - Mô hình: A hay B + Nam Cao, Nguyễn Công Hoan và Ngô Tất Tố đã … - HS sửa lại ví dụ? d. Chữa lỗi diễn đạt. d. - Mô hình: Lựa chọn: A hay - Mô hình: Lựa chọn: A B hay B (A,B đẳng lập, không bao (A,B đẳng lập, không bao nhau.) nhau.).

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Mô hình: Không chỉ A - Sửa lại: … một giáo viên mà còn B hay một bác sĩ. - HS sửa lại ví dụ? e. Chữa lỗi diễn đạt. - Mô hình: Không chỉ A mà còn B (A,B đẳng lâp không có quan hệ rộng – hẹp.) - Mô hình: A còn B - Sửa lại: + Không chỉ hay vê nghệ - HS sửa lại ví dụ? thuật mà còn sắc sảo vê nội dung. + Hay về nghệ thuật nói chung, sắc sảo về ngôn từ nói riêng. g. Chữa lỗi diễn đạt. - Mô hình: A nên B (nối - Mô hình: A còn B. nhân – quả). + A,B đối lập nghĩa. - HS sửa lại ví dụ? + A,B cùng loại (phạm trù). - Sửa lại: + … cao gầy còn … lùn mập. - Mô hình: Nếu … thì + … áo trắng còn … áo ca … (nối giả thiết – kết rô. quả). h. Chữa lỗi diễn đạt. - Mô hình: A nên B (nối - HS sửa lại ví dụ? nhân – quả). - Sửa lai: thay “nên” bằng từ “và”; bỏ từ “chị” thứ hai tránh lặp từ. - Mô hình : Vừa … vừa i. Chữa lỗi diễn đạt. … giống như: hay/ - Mô hình: Nếu … thì … (nối không chỉ … mà còn… giả thiết – kết quả). - HS sửa lại ví dụ? Hai vế “ không phát huy … người xưa” và “ người phụ nữ … nặng nê” không thể nối bằng nếu … thì được. - Sửa lại: thay “co được ” bằng “hoàn thành được” k. Chữa lỗi diễn đạt. - Mô hình : Vừa … vừa … giống như: hay/ không chỉ … mà còn… Hai vế không có quan hệ rộng hẹp. - Sửa lại: “Vừa co hại cho sức khỏe vừa tốn kém vê tiến bạc”. e. - Mô hình: Không chi A mà còn B (A,B đẳng lâp không có quan hệ rộng – hẹp.). g. - Mô hình: A còn B. + A,B đối lập nghĩa. + A,B cùng loại (phạm trù).. h. - Mô hình: A nên B (nối nhân – quả). i. - Mô hình: Nếu … thì … (nối giả thiết – kết quả).. k. - Mô hình : Vừa … vừa … giống như: hay/ không chỉ … mà còn… Hai vế không có quan hệ rộng hẹp..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> HOẠT ĐỘNG II. 2. Lỗi diễn đạt trong bài văn.. Cho HS thảo luận - Các lỗi diễn đạt sai nhóm2; thời gian: 5 P – - Sửa chữa: dựa vào mô hình vừa tìm. phần thân bài TLV số 6. Tìm các lỗi diễn đạt sai logic trong bài và sửa chữa? III. Củng cố, dặn dò: 3p - Nêu nội dung bài học? - Chuẩn bị bài “Ôn tập TV HkII”..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> TIẾT: 125. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KỲ II. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Ôn tập củng cố kiến thức về các kiểu câu, hành động nói và lựa chọn trật tự từ trong câu. - Nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng Tiếng Việt. 1. Kiến thức: - Các kiểu câu nghi vấn,cảm thán, cầu kiến, trần thuật, phủ định - Các hành động nói. - Cách thực hiện hành động nói bằng các kiểu câu khác nhau. - Chức năng của câu cảm thán. 2. Kĩ năng: - Sử dụng các kiểu câuu phù hợp với hành động nói để thực hiện những mục tiêu giao tiếp khác nhau. - Lựa chọn trật tự từ phù hợp tạo câu có sắc thái khác nhau trong giao tiếp và làm văn. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 7 p (Kiểm tra bài tập, “chưa lỗi diễn đạt”) II. BÀI MỚI: GIỚI THIỆU: Ôn tập củng cố kiến thức vê các kiểu câu, hành động noi và lựa chọn trật tự từ trong câu. Nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng Tiếng Việt. THẦY. TRO. NỘI DUNG I. Kiểu câu. 1. Bài tập 1:. HOẠT ĐỘNG I Hãy xác định các kiểu 1. Bài tập 1: câu? - Câu 1: câu tt có 1 vế là câu phủ định. Xác định các kiểu câu - Câu 2: câu tt đơn. - Câu 3: câu tt ghép, vế sau có VN phủ định. 2. Bài tập 2: 2. Bài tập 2: - Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những gì che lấp mất. (câu bị động). Đặt câu nghi vấn? - Những gì có thể che lấp mất Đặt câu nghi vấn. cái bản tính cái bản tính tốt của người ta. (câu chủ động). - Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỷ che lấp mất không? - Những nỗi lo lắng, buồn đau,.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> ích kỷ có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta không? Đặt câu cảm thán? 3. Bài tập 3: - Chao ôi, buồn! - Ôi, buồn quá! - Buồn thật! - Buồn ơi, là buồn! 4. Bài tập 4: Xác định kiểu câu với a. Câu tt là các câu 1,3,6. mục đích nói? - Câu 4 - cầu khiến. - Câu 2,5,7 – câu nghi vấn. b. Câu 7 - nghi vấn dùng để hỏi. c. Các câu 2,5 – nghi vấn không dùng để hỏi. - Câu 2: - bộc lộ cảm xúc. - Câu 5: - trình bày – giải thích. HOẠT ĐỘNG II 1. Bài tập 1: các câu (1). Hành động kể, (trình bày). (2). Hành động bộc lộ cảm xúc (3). Hành động nhận định (trình Xác định hành động bày) nói? (4). Hành động đề nghị (điều khiển) (5). Hành động giải thích(trình bày) (6). Hành động phủ định bác bỏ (trình bày) (7). Hành động hỏi. 2. Bài tập 2: (1). Trần thuật – kể – trực tiếp Xác định các kiểu câu (2). Nghi vấn - bộc lộ cảm xúc với hành động nói và – gián tiếp. mục đích nói? (3). Trần thuật - nhận định – trực tiếp (4). Cầu khiến - đề nghị – trực tiếp (5). Nghi vấn - giải thích- gián tiếp (6). Trần thuật - phủ định bác bỏ – trực tiếp. (7). Nghi vấn - hỏi – trực tiếp. Đặt câu trần thuật? 3. Bài tập 3: a. Trước thầy và các ban, em. 3. Bài tập 3: Đặt câu cảm thán 4. Bài tập 4:. Xác định kiểu câu với mục đích nói.. II. Hành động nói 1. Bài tập 1:. Xác định hành động nói.. 2. Bài tập 2:. Các kiểu câu với hành động nói và mục đích nói. 3. Bài tập 3: Đặt câu trần thuật.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> xin cam kết không đua xe với bất cứ hình thức, nơi nào nữa. b. Em xin hứa học hành chăm chỉ. III. Lựa chọn trật từ trong câu 1. Bài tập 1: Biểu hiện trang 1. Bài tập 1: thái: Biểu hiện trang thái: Kinh ngạc – mừng rỡ – về tâu vua. 2. Bài tập 2: Tác dụng của đảo trật tự 2. Bài tập 2: từ. a. Nối kết câu. b. Nhấn mạnh đề tài của câu 3. Bài tập 3: nói. Tác dụng của đảo trật tự từ. 3. Bài tập 3: a. Đảo trật tự từ, tạo tính nhạc. b. Không có tính nhạc.. HOẠT ĐỘNG III Biểu hiện trang thái?. Nêu tác dụng của đảo trật tự từ?. III. Củng cố, dặn dò: 3p - Nêu nội dung bài ôn? - Chuẩn bị bài “Kiểm tra Tiếng Việt”. ……………………………………………………………………………………… …………….

<span class='text_page_counter'>(77)</span> TIẾT: 126. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Nhận ra những ưu-khuyết điểm trong bài kiểm tra - Sửa chữa, bổ sung những lỗi sai, thiếu xót. 1. Kiến thức: - Nội dung chính của các văn bản. - Các thể loại văn bản, tác giả. 2. Kĩ năng: - Biết cách làm bài trắc nghiệm, tự luận. - Phân tích bài thơ, đoạn thơ. A. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 0 p II. BÀI MỚI: GIỚI THIỆU: Nhận ra những ưu-khuyết điểm trong bài kiểm tra. Sửa chữa, bổ sung những lỗi sai, thiếu xot. THẦY. TRO. NỘI DUNG I. Đáp án. HOẠT ĐỘNG I Cho HS xây dựng đáp A. Đề 1: án: *. Phần trắc nghiệm: Đề 1: 1b; 2b; 3b; 4d; 5c; 6a. - Phần trắc nghiệm? *. Phần tự luân: - Phần tự luân? 1. Hình ảnh Bác qua hai bài thơ: - Giản dị. (dẫn chứng) 1.0đ 1. Hình ảnh Bác qua hai - Lạc quan trước mọi hoàn cảnh.(dẫn chứng)1.0đ bài thơ? - Yêu thiên nhiên sâu sắc. (dẫn chứng)1.0đ 2. Viết đoạn thơ. ( như SGK) 3. Con hổ “bị nhọc nhằn tù hãm”. 2. Viết đoạn thơ? - Uất hận trước cảnh mất tự do. 1,0đ 3. Con hổ “ bị nhọc - Không chấp nhận hoàn cảnh như gấu, báo. (dẫn nhằn tù hãm”? chứng)0.5đ - Khinh mạn kẻ “mắt bé”. (dẫn chứng)0.5đ - Chán hét cảnh tầm thường giả dối. (dẫn chứng)0.5đ B. Đề 2: Đề 2: *. Phần trắc nghiệm: - Phần trắc nghiệm? 1a; 2c; 3 d; 4c; 5c; 6d. *. Phần tự luân: - Phần tự luân? 1. “Nước Đại Việt ta” như bản tuyên ngôn độc lập..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 1. “Nước Đại Việt ta” - Khẳng định chân lý nhân nghĩa: yên dân, trừ bạo. 0.5đ như bản tuyên ngôn độc - Chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền: 1đ lập? + Lịch sử. + Cương vực, lãnh thổ. + Chế độ, chủ quyền + Văn hiến + Phong tục. - Sức mạnh của nhân nghĩa, độc lập dân tộc 0.5đ - Lập luận: Lý lẽ rõ ràng, ngôn ngữ đanh thép, các vế đối xứng, dẫn chứng xác thực. 1.0 đ 2. Viết đoạn thơ. (như SGK) 2. Viết đoạn thơ? 3. Bức tranh ra khơi: - Màu sắc: đẹp tươi tắn “trời trong”, “sáng mai hồng”.0.5đ 3. Bức tranh ra khơi? - Hình ảnh: [(2.0đ)] + Con người: “trai tráng” 0.5 đ + Con thuyền: “hăng như con tuấn mã”, “mạnh mẽ vượt trường giang” 0.5 đ + Cánh buồm: “rướn thân trắng bao la thâu góp gió”. 0.5đ => Với không gian ba chiều, bức tranh “ra khơi” trở nên sinh động, tươi đẹp, lộng lẫy, kỳ vĩ, con thuyền là trung tâm. Phản ánh ước mơ chinh phục thiên nhiên của con người. Thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của tác giả. 0.5đ HOẠT ĐỘNG II II.Nhận xét và sửa chữa. GV cho HS nhận xét 1. Nhận xét. 1. Nhận xét. những ưu- khuyết điểm a. Ưu: a. Ưu: các bài. - Hiểu đề, trả lời đúng nội dung. - Hiểu bài và học bài. - Trình bày rõ ràng, viết - Rèn luyện cách trình bày. thành đoạn văn nghị luận. Trả bài cho HS - Phân tích được một đoạn thơ, văn. b. Khuyết: b. Khuyết: - Không nắm kiến thức: Nội - Cần học tập. dung – nghệ thuật. - Xác định đề và kiến thức. - Không biết trình bay, hoặc sắp xếp còn lộn xộn. - Xác định đề sai. 2. Sửa chữa: Cho HS sửa chưa các lỗi 2. Sửa chữa: Xác định kiến thức và sai. (như đáp án) trình bày 3. Trao đổi rút kinh 3. Trao đổi rút kinh nghiệm: nghiệm: Thảo luận: 5 phút, nhóm - Bài làm tốt: Phúc Duy, Học tập bài làm tốt. 4 tìm ra bài tốt để học Hằng, Cơ. tập, rút kinh nghiêm bài - Còn nhiều bài yếu, tự rút làm sai. kinh nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> III. Củng cố, dặn dò: 3p - Rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra sau? - Chuẩn bị bài “Tổng kết phần văn”. ……………………………………………………………………………………… ………….

<span class='text_page_counter'>(80)</span> TIẾT: 127 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức : - Cũng cố và tự đánh giá những kiến thức tiếng Việt đã học ở lớp 6, 7, 8 ( Và chủ yếu học kì II, lớp 8). 2. Kĩ năng : - Kĩ năng nhận biết, vận dụng kiến thức, kĩ năng đặt câu, diễn đạt, sử dụng từ ngữ, viết được đoạn văn. - Giáo dục ý thức tự giác, độc lập suy nghĩ B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 45 p MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT Môn Ngữ văn 8- Phần Tiếng Việt, tiết 127 MỨC. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. TN. TN. TN. Tổng. ĐỘ NỘI DUNG Các loại câu 2 theo mục 1.0 đích nói. Câu phủ định 1 0.5 Trật tự từ trong câu 3 Tổng 1.5. TL. TL. TL. TN. TL. 2 1.0. 2 2.0. 4 2.0. 2 2.0. 1 0.5. 1 1.0. 2 1.0. 1 1.0 1 4.0 4 7.0. 3 1.5. 3 3.0. 1 4.0 1 4.0. 6 3.0. Đáp án: Đề 1: A. Phần trắc nghiệm: 1c; 2 c; 3 b; 4 a; 5 c; 6d B. Phần tự luận: 1. Đặt câu theo yêu cầu sau? 3 điểm a.Câu nghi vấn dùng để bộc lộ cảm xúc: Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bong bay? b. Câu cầu khiến: Các em đừng khóc. c. Câu phủ định bác bỏ: Tôi an ủi lão: - Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu! 2. Viết đoạn văn ngắn (khoảng 4 – 5 dòng) về đề tài : Lợi ích của việc kết hợp giữa học và hành và giải thích cách sắp xếp trật tự từ ở một câu trong đoạn văn đã viết? 4 điểm. - Viết đoạn văn: 2 đ Không co cách học nào tốt hơn là cách học kết hợp giữa học và hành. Nắm kiến thức rồi đưa ra vận dụng thực tế, cứ từ thực tế đo mà chiêm nghiệm cái điều vừa học. Từ.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> đo người học mới co đủ kiến thức mà vận dụng vào trong mỗi công việc cụ thể. Cũng từ đo mà người học phát huy cái đã co để sáng tạo ra cái mới. Học rộng rôi chắt lọc kiến thức để nhớ lâu, nhớ cái bản chất của kiến thức, chứ không phải học qua loa cho qua chuyện thì chẳng làm được gì, học như vậy là vô ích. - Sắp xếp trật tự từ trong câu: 2 đ * Nắm kiến thức rồi đưa ra vận dụng thực tế, cứ từ thực tế đo mà chiêm nghiệm cái điều vừa học. - Trật tự từ theo quan hệ lập luận: Kiến thức thực tế; thực tế cái điêu vừa học * Học rộng rôi chắt lọc kiến thức để nhớ lâu, nhớ cái bản chất của kiến thức, chứ không phải học qua loa cho qua chuyện thì chẳng làm được gì, học như vậy là vô ích. - Trật tự từ của lập luận mức độ tính chất của việc học: học qua loa cho qua chuyện chẳng làm được gì là vô ích. ĐỀ KIỂM TRA A. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng phần trả lời mà em xác định là đúng.. 1. Câu nào sau đây dùng với mục đích hỏi? a. Tôi cất tiếng gọi Dế Choắt. b. Nghe tiếng thưa, tôi hỏi: c. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không? d. Đùa trò gì? 2. Câu nghi vấn sau dùng để làm gì? “ Vâng, thử tưởng tượng một quả bong bong không bao giờ vơ, không thể bay mất, no cứ còn mãi như một vật lì lợm … Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bong bay?” a. Dùng để điều khiển. b. Dùng để trình bày. c. Dùng để bộc lộ cảm xúc. d. Dùng để hỏi. 3. Câu nào sau đây là câu cầu khiến? a. Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi. b. Các em đừng khóc. c. Trưa nay các em được về nhà cơ mà. d. Và ngày mai được nghỉ cả ngày nữa. 4. Câu nào sau đây là câu cảm thán? a. Than ôi! b. Sức người khó lòng địch nổi với sức trời! c. Thế đê không sao cự lại được với thế nước! d. … Khúc đê này hỏng mất. 5. Những câu trần thuật trong đoạn văn sau dùng để làm gì? “Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên: - Cây bút đẹp quá! Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông!” a. Dùng để yêu cầu. b. Dùng để đề nghị. c. Dùng để bộc lộ cảm xúc. d. Dùng để điều khiển. 6. Các câu sau, câu nào là câu phủ định? a. Đẹp gì mà đẹp!.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> b. Làm gì có chuyện đó! c. Bài thơ này mà hay à? d. Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp. B. Phần tự luận: 1. Đặt câu theo yêu cầu sau? 3 điểm a.Câu nghi vấn dùng để bộc lộ cảm xúc: b. Câu cầu khiến c. Câu phủ định bác bỏ: 2. Viết đoạn văn ngắn (khoảng 4 – 5 dòng) về đề tài : Lợi ích của việc kết hợp giữa học và hành và giải thích cách sắp xếp trật tự từ ở một câu trong đoạn văn đã viết? 4 điểm. II. Củng cố, dặn dò: 3p - Nhận xét tiết kiểm tra - Chuẩn bị bài “Chương trình địa phương: phần Tiếng Việt”. ……………………………………………………………………………………… ………….

<span class='text_page_counter'>(83)</span> TIẾT: 128. ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Hệ thống và nắm được toàn bộ kiến thức, kỹ năng phần tập làm văn trong chương trình Ngữ văn 8. 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức và kỹ năng về văn bản thuyết minh, tự sự, nghị luận, hành chính. - Cách kết hợp miêu tả, biểu cảm tron văn tự sự, miêu tả, tự sự, biểu cảm trong văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Khái quát hệ thống hóa kiến thức về các kiểu văn bản đã học. - So sánh, đối chiếu, phân tích cách sử dụng các phương thức biểu đạt trong các văn bản tự sự, thuyết minh, nghị luận, hành chính và trong tạo lập văn bản. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 0 p II. BÀI MỚI: GIỚI THIỆU: Hê thông và năm đươc toàn bô kiến thưc, ky năng phần t âp làm văn trong chương trinh Ngư văn 8, hôm nay chung ta ôn tâp.. THẦY. TRO. HOẠT ĐỘNG I - Nêu chủ đề? - Chủ đề: là vấn đề đặt ra - Nêu tính thống nhất trong văn bản. của chủ đề? - Tính thống nhất của văn - Nêu những mặt thống bản: để diễn giải cho chủ đề. nhất của chủ đề? - Những mặt thống nhất. + Chủ đề: câu, đoạn diễn đạt cho chủ đề. + Từ ngữ: truyền tải nội dung của đoạn và của văn bản. HOẠT ĐỘNG II Nêu cấu tạo đoạn văn - Đoạn văn diễn dịch: câu diễn dịch? chủ đề ở đầu đoan. – mở đầu Nêu cấu tạo đoạn văn - Đoạn văn quy nạp: câu chủ quy nạp? đề ở cuối đoạn.- kết thúc. HOẠT ĐỘNG III - Nêu vai trò của tóm - Vai trò của tóm tắt văn bản tắt văn bản? tự sự: nắm nội dung sự việc, - Nêu phương pháp nắm bố cục văn bản. tóm tắt văn bản? - Phương pháp tóm tắt Vb: liệt kê những sự việc chính theo trình tự VB, bằng ngôn. NỘI DUNG 1. Chủ đề của văn bản - Tính thống nhất của văn bản - Những mặt thống nhất.. 2. Viết đoạn văn - Đoạn văn diễn dịch - Đoạn văn quy nạp 3. Tóm tắt văn bản tự sự. - Vai trò của tóm tắt văn bản tự sự - Phương pháp tóm tắt Vb.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> ngữ sáng tạo. 4. Các yếu tố miêu tả, HOẠT ĐỘNG IV biểu cảm trong văn bản tự sự. Nêu vai trò của miêu - Miêu tả làm nổi bật hình - Miêu tả. tả, biểu cảm trong văn ảnh, trang thái, hoạt động của bản tự sự? sự vật, việc. - Bộc lộ cảm xúc, gây xúc - Bộc lộ cảm xúc. động người tiếp nhận. 5. Viết đoạn văn tự sự kết HOẠT ĐỘNG V hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm. Làm cách nào để đưa Cần chú ý miêu tả để làm nổi Kết hợp miêu tả; biểu yếu tố miêu tả, biểu bật đề tài, chủ đề theo tiến cảm . cảm vào đoạn văn tự trình sự việc; biểu cảm là sự? biểu lộ cảm xúc theo sự việc diễn ra. HOẠT ĐỘNGVI 6. Văn bản thuyết minh. - Nêu đặc điểm của - Đặc điểm: trình bày đặc - Đặc điểm. văn bản thuyết minh? điểm, tính chất, trạng thái, nguyên lý hoạt động của sự vật, việc, hiện tựơng. - Vai trò của VBTM? - Vai trò: Giúp người tiếp - Vai trò. nhận hiểu được bản chất sự vật, việc, hiện tượng. - Nêu các VBTM? - Các VBTM: trò chơi, đồ - Các VBTM vật, sự vật, thắng cảnh, cách làm, hiện tượng tự nhiên, thể loại, tác phẩm văn học … 7. Yêu cầu của bài văn HOẠT ĐỘNG VII thuyết minh. - Thể hiện được bản chất của - Thể hiện được bản chất sự vật, việc, hiện tượng. của sự vật, việc, hiện - Cung cấp thông tin phải tượng. Nêu yêu cầu của bài chính xác khoa học. văn thuyết minh? - Các phương pháp thuyết - Cung cấp thông tin. minh: nêu định nghĩa; giải thích; liệt kê; lấy ví dụ; nêu - Các phương pháp thuyết số liệu; phân nhóm, phân minh. loại; phân tích; so sánh. 8. Bố cục văn bản thuyết HOẠT ĐỘNG VIII minh. - Một phương pháp: vật liệu, - Một phương pháp: vật cách làm, thành phẩm. liệu, cách làm, thành - Một đồ dùng: Hình dáng, phẩm. Nêu bố cục văn bản đặc điểm công dụng. - Một đồ dùng: Hình thuyết minh? - Thắng cảnh: theo trình tự dáng, đặc điểm công.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> không gian, quan sát. - Động, thực vật: đặc điểm, lợi ích. - Một hiện tượng: nguyên lý hoạt động, vai trò.. dụng. - Thắng cảnh: theo trình tự không gian, quan sát. - Động, thực vật: đặc điểm, lợi ích. - Một hiện tượng: nguyên lý hoạt động, vai trò. HOẠT ĐỘNG IX 9. Luận điểm. - Là những tư tưởng, quan Là những tư tưởng, quan - Thế nào là luận điểm , chủ trương của người điểm , chủ trương của điểm? viết nêu ra trong văn bản. người viết nêu ra trong - Cho ví dụ minh họa? - Ví dụ: Nam là học sinh văn bản. giỏi. – quan điểm của người viết. 10. Kết hợp các yếu tố HOẠT ĐỘNG X biểu cảm, tự sự, miêu tả trong bài văn nghị luận. - Nêu vai trò của việc - Làm cho bài văn nghị luận - Bài văn nghị luận cụ kết hợp các yếu tố biểu cụ thể, sinh động, tăng tính thể, sinh động, tăng tính cảm, tự sự, miêu tả thuyết phục, gây xúc động thuyết phục, gây xúc trong bài văn nghị người tiếp nhận. động. luận? - Từ ngữ miêu tả, biểu cảm, tự sự trong luận cứ để minh - Nêu ví dụ minh họa? họa cho luận điểm. - Từ ngữ để minh họa cho - Ví dụ: Nhìn mái toc xanh, luận điểm. đỏ vuốt ngược như thế kia, co ai noi rằng đo là một học sinh ngoan? III. Củng cố, dặn dò: 1p Chuẩn bị bài “Thi học kỳ II”..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> TIẾT: 129. TỔNG KẾT PHẦN VĂN. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Củng cố, hệ thống hóa và khắc âu kiến thức cơ bản, giá trị tư tưởng nghệ thuật của các tác phẩm văn học đã học ở lớp 8. 1. Kiến thức: - Một số khái niệm liên quan đến đọc – hiểu văn bản như chủ đề, đề tài, nội dung yêu nước, cảm hứng nhân văn. - Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại thơ ở từng văn bản. - Sự đổi mới thơ Việt Nam từ đầu thế kỷ XX – 1945 trên các phương diện thể loại, đề tài, chủ đề ngôn ngữ. - Sơ giản về thể loại thơ Đường Luật, thơ mới. 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống hóa, so sánh đối chiếu các tư liệu để nhận xétvề các tác phẩm văn họctrên một phương diện cụ thể. - Cảm thụ, phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của một số tác phẩm thơ hiện đại đã học. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 0 p II. BÀI MỚI: GIỚI THIỆU: Cần cung cô, hê thông hoa và khăc sâu kiến thưc cơ ban, gia tri tư tương ngh ê thu ât cua cac tac phẩm văn học đã học ơ lớp 8.. THẦY Cho HS nhắc lại nội dung theo yêu cầu như bảng thống kê? - Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác? - Đập đá ở Con Lôn? - Muốn làm thằng Cuội?. TRO HOẠT ĐỘNG I Văn bản Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác. Tác giả Phan Bội Châu. Đập đá Phan ở Con Châu Lôn Trinh Muốn làm thằng. NỘI DUNG I. Các văn bản văn học Việt Nam . Bảng thống kê Thể loại. Giá trị tư tưởng, nghệ thuật.. - Giọng điệu hào hùng có sức lôi cuốn mạnh mẽ. Bát cú - Phong thái ung dung đường hoàng và Đường khí phách kiên cường, bất khuất, vượt luật lên trên tù ngục. Bát cú Đường luật. Tản Đà Bát cú Đường luật. - Bút pháp lãng mạn, giọng điệu hào hùng. - Một hình tượng đẹp lẫm liệt, ngang tàng , dù gặp bước gian nan không sờn lòng đổi chí. - Tâm sự bất bất hòa sâu sắc với thực tại tầm thường xấu xa, muốn thoát ly bằng mộng tưởng lên cung trăng..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Cuội - Hai chữ nước nhà? Nhớ rừng?. Hai chữ nước nhà. Á Nam Trần Tuấn Khải. Nhớ rừng. Thế Lữ. Ông đồ. Vũ Đình Liên. Quê hương. Tế Hanh. - Ông đồ?. Quê hương?. - Khi con tú hú?. Khi con Tố Hữu tú hú. - Tức cảnh Pác Bó?. Tức cảnh Pác Bó. Hồ Chí Minh. Ngắm trăng?. Ngắm trăng. Hồ Chí Minh. Đi đường. Hồ Chí Minh. Chiếu dời đô. Lý Công Uẩn. Hịch tướng sĩ. Trần Quốc Tuấn. Nước. Nguyễn. Đi đường?. - Chiếu dời đô?. Hịch tướng sĩ?. - Hồn thơ lãng mạn pha chút ngông nghênh; tìm tòi mới về thể thơ Bát cú Đường luật cổ điển - Mượn câu chuyện lịch sử để gửi gắm Song lòng yêu nước, ý chí cứu đồng bào. thất - Tình cảm sâu đậm mãnh liệt. lục bát - Giọng điệu trữ tình thống thiết. - Diễn tả nỗi chán ghét thực tại tầm Tám thường tù túng và niềm khát khao tự chữ do. Gợi lòng yêu nước thầm kín. - Vần thơ tràn đầy cảm xúc lãng mạn. - Ngôn ngữ bình dị, cô đọng, gợi cảm. Năm Hình ảnh đầu cuối tương ứng. chữ - Niềm thương cảm chân thành trước một lớp người tàn tạ. - Lời thơ bình dị, gợi cảm. Tám - Vẽ một bức tranh tươi sáng, sinh động chữ về một làng quê miền biển. Hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của dân chài. - Lời thơ giản dị thiết tha. Lục - Thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống bát và niềm khao khát tự do cháy bỏng. Tuyệt - Lời thơ bình dị pha chút vui đùa. cú - Tinh thần lạc quan, phong thái ung Đường dung, sống hòa hợp với thiên nhiên. luật Tuyệt - Lời thơ giản dị, hàm súc. cú - Tinh yêu thiên nhiên đến say mê, Đường phong thái ung dung của Bác. luật Tuyệt - Lời thơ giản dị, hàm súc. cú - Từ việc đi đường núi đã gợi lên chân Đường lí đường đời: vượt qua gian lao sẽ đến luật thắng lợi vẻ vang. - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục. Lời văn biền ngẫu giàu hình ảnh, so sánh. chiếu - Phản ánh khát vọng độc lập, ý chí tự cường của nhân dân Đại Việt đang trên đà lớn mạnh. - Phản ánh tinh thần yêu nước: lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến, quyết thắng. Hịch - Áng văn chính luận xuất sắc: kết hợp giữa lập luận, tình cảm thống thiết. Lời văn biền ngẫu giàu hình ảnh, so sánh; sử dụng điển tích, điển cố. Cáo - Như bản tuyên ngôn độc lập: Văn.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Nước Đại Việt ta?. Đại Việt ta Thời. Trãi. hiến, lãnh thổ, phong tục, chủ quyền, xâm lược nhất định thất bại. Thơ Trung đại lịch sử; kẻ Thơ Mới - Lập luận chặt chẽ, chứng cớ hùng kỳ hồn. Lời văn biền ngẫu giàu hình ảnh, Đặc điểm Hoàn cảnh sáng Ra đời trước 1932 so sánh. Ra đời sau 1932 - Bàn luận Bàn Nguyễn Tấu Mục đích của việc học là để làm tác về Thể phép luận về ThểThiếp đức, có tri thức; muốn thơ thường thơ Đường luật: người Thể có thơđạo tự do: Hình học? tốt linh phảihoạt, có phương dùng phép gò bó câu, chữ, niêm,họcthức phóng pháp học: học học luật; thường dùng rộng, nắm cho gọn, đưa ra áp dụng thực khoáng, tự do, không hình ảnh ước lệ tế.dùng hình ảnh ước lệ - Lập luận chặtcảm chẽ, tượng trưng. tượng trưng, xúcthuyết phục. Lời văn biền ngẫu giàu hình ảnh, so sánh. - Chính quyền thực dân biến người dân Thuế nghèo khổ ở các xứ thuộc địa thành vật máu? hy sinh. Nguyễn Thuế Nghị - Lập luận chặt chẽ thuyết phục: tư liệu Ái máu luận phong phú xác thực, ngòi bút trào Quốc phúng, nhiều hiình ảnh giàu giá trị biểu cảm, giọng điệu vừa mỉa mai, chua xót - Đi bộ vừa đanh thép. ngao du? - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục, sinh Tiểu động: kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn trải Đi bộ thuyết Ru-xô nghiệm. (Nghị Ông ngao du - Ru-xô là con người giản dị, yêu tự do, luận) Giuốcquý thiên nhiên. đanh mặc lễ Ông - Xây dựng lớp kịch sinhh động, khắc phục? Giuốchọa tài tình tính cách lố ăng của nhân Mô – li đanh Kịch vật. -e mặc lễ - Phê phán lớp người dốt nát nhưng phục thích làm sang. HOẠT ĐỘNG II II. So sánh giữa thơ Trung đại với thơ Mới. a. So sánh thơ Trung đại và thơ Mới b. Những câu thơ hay: - Nhớ rừng: “ Nào đâu những đêm văng bên bờ suối … Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? - So sánh - Quê hượng: “ Khi trời trong gió nhẹ, sớm mai hồng … Rướn thân thơ Trung trắng bao la thâu góp gió”. đại và thơ Mới?.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Những câu thơ hay? III. Củng cố, dặn dò: 3p - Nêu nội dung bài ôn? - Chuẩn bị bài “Tổng kết phần văn tiếp theo (hai phần còn lại SGK)”. ……………………………………………………………………………………… ………….

<span class='text_page_counter'>(90)</span> TIẾT: 130. TỔNG KẾT PHẦN VĂN (tiếp). A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Củng cố, hệ thống hóa và khắc sâu kiến thức cơ bản, giá trị tư tưởng nghệ thuật của cụm văn bản nghị luận đã học. 1. Kiến thức: - Hệt hống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại; giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản. - Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc – hiểu văn bản như cáo, chiếu, hịch. - Sơ giản lý luận văn học về thể loại nghị luận trung đại và hiện đại. 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống hóa, so sánh đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận truung đại và nghị luận hiện đại. - Nhận diện và phân tích được luận điểm, luận cứ trong các văn bản đã học. - Học tập cách trình bày, lập luận có lý, có tình. A. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 0 p II. BÀI MỚI: GIỚI THIỆU: Cần cung cô, hê thông hoa và khăc sâu kiến thưc cơ ban, gia tri tư tương, ngh ê thu ât cua cum văn ban nghi luân đã học?. THẦY. TRO. NỘI DUNG 3. Nghị luận Trung đại và HOẠT ĐỘNG I hiện đại - Văn bản nghị luận là a. Văn bản nghị luận: bày tỏ quan điểm, tư tưởng tình cảm gì? trước một vấn đề của xã hội. b. So sánh giữa văn bản nghị luận Trung đại và Hiện đại. Nghị luận Trung đại Nghị luận Hiện đại - Sử dụng văn xuôi, văn Câu văn giản dị, gần gũi - So sánh giữa văn bản biền ngẫu cuộc sống đời thường. nghị luận Trung đại và - Mang tính ước lệ tượng Hiện đại? trưng. - Giàu điển tích, điển cố - Mang tư tưởng “thiên mệnh” 4. Tính thuyết phục của văn HOẠT ĐỘNG II nghị luận. Từ 3 bài nghị luận, * Luận điểm xác thực, lập luận chặt chẽ: chứng minh các vấn - Bài chiếu dời đô: đề: + Lđ1: Dời đô là phù hợp quy luật phát triển. + Lđ2: Hoa Lư không còn phù hợp là một kinh đô của nước - Luận điểm xác thực, Đại Việt. lập luận chặt chẽ? + Lđ3: Đại La là thắng địa phù hợp việc định đô..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Bài hịch tướng sĩ: + Lđ1:Thế Các bậcThể anh hùng Nội hy sinh vì nghĩa lớn. Văn bản Tác Nước dụng Nghệ thuật + Lđ2:kỷ Đất nước giả loạiđang lúc nguy biến cần sự hy sinh. + Lđ3:XIX Phê phán thói bàng Cô bé An – Đan Truyện Tình quan.thương Đối lập, tăng tiến, + Lđ4: Các việc cần làm sĩ. đan xen giữa thực bán đéc- Mạch ngắn caocủa cả;tướng cuộc đời - Bài Nước Đại Việt ta.bất hạnh diêm xen và mộng. Các luận Văn hiến, phong quyền, Đánh XécTây XVIđiểm: Tiểu Phê lãnh phánthổ,con Đốitục, lập,chủ nhân vật lịch sử; kẻ xâm lược nhất định thất bại. - Bài nghị luận có * Bài nghị luận có tình: tình? Từ ngữ biểu cảm, giàu hình ảnh. * Bài nghị luận có chứng cứ: sự thật hiển nhiên, hùng hồn, - Bài nghị luận có có thật. chứng cứ? 5. So sánh giữa 3 văn bản HOẠT ĐỘNG III nghị luận Trung đại. Thảo luận nhóm: 3 So Chiếu dời Hịch tướng sĩ Nước Đại Việt ta phút sánh đô So sánh 3 văn bản Lòng tự hào dân Thái độ Lòng căm thù nghị luận Trung đại? tộc, khẳng định chủ thận giặc sục sôi; Khác quyền của một trọng, thái độ vừa Gọi đại diện nhóm lên nhau nước độc lập và chân nghiêm khắc trả lời và nhóm khác sức mạnh của thành vừa ân cần. nhận xét. chính nghĩa. - Văn bản nghị luận. - Câu văn biên ngẫu, giàu hình ảnh ước lệ Giống GV đánh giá hoạt tượng trưng. nhau động. - Sử dụng điển tích điển cố. - Tinh thần dân tộc sâu sắc, y chí tự cường. 6. Bình Ngô đại cáo là bản HOẠT ĐỘNG IV tuyên ngôn độc lập. - Tại sao Bình Ngô đại - Cả bài cáo là lời tuyên ngôn độc lập: Văn hiến, lãnh thổ, cáo là bản tuyên ngôn phong tục, chủ quyền, lịch sử; kẻ xâm lược nhất định thất độc lập? bại. - So sánh bài “Sông - Bài “Sông núi nước Nam”: chỉ xác định ở hai phương núi nước Nam” có sự diện: lãnh thổ “Sông núi nước Nam” và chủ quyền “Vua phát triển thêm như thế Nam ở”. nào? => nguyễn Trãi phát triển sâu sắc và toàn diện hơn. 7. Các văn bản văn học HOẠT ĐỘNG V nước ngoài. Cho HS điền vào bảng: Hệ thống các văn bản nước ngoài? Cho HS chọn đoạn văn hay trong các văn bản trên? - Bài Hai cây phong: “Trong làng tôi … cháy rừng rực”. - Bài Đi bộ ngao du: “ Biết bao hứng thú … thì cần phải đi bộ. HOẠT ĐỘNG VI 8. Văn bản nhật dụng. - Cho HS nêu tên 3 văn bản nhật dụng và * Các chủ đề: cho biết các chủ đề của - Thông tin về Ngày Trái đất năm 2000: Bảo vệ môi.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> 3 văn bản đó?. trường. - Ôn dịch thuốc lá: Phòng chống thuốc lá. - Bài toán dân số: giảm tỷ lệ tăng dân số là để bảo vệ loài người. - Nêu các phương thức * Các phương thức biểu đạt: biểu đạt của 3 văn bản - Thuyết minh. đó? - Tự sự - Nghị luận - Miêu tả - Biểu cảm. III. Củng cố, dặn dò: 3p - Nêu nội dung bài ôn? - Chuẩn bị bài “Kiểm tra học kỳ II”..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> TIẾT: 131,132. KIỂM TRA HỌC KỲ II. D. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Khắc sâu kiến thức trọng tâm của chương trình Ngữ văn 8 tập II. - Sự kết hợp giữa 3 phân môn: Văn, Tiến Việt, Tập làm văn. 1.Kiến thức : - Những tác phẩm, thể loại, nội dung chủ yếu của các văn bản. - Sử dụng các loại câu, sắp xếp trật từ, hội thoại, hành động nói trong giao tiếp. - Viết bài TLV nghị luận. 2.Kĩ năng : - Viết đoạn, bài văn nghị luận. - Nhận xét, đánh giá, phân tích một số hình ảnh, ngôn ngữ, nhân vật trong tác phẩm . E. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài F. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 90 p MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn Ngữ văn 8 Tiết 131,132 MỨC Vận Nhận Thông Vận ĐỘ dụng Tổng biết hiểu dụng cao thấp NỘI DUNG TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Văn bản trữ 2 1 1 3 1 tình 1.0 0.5 2.0 1.5 2.0 Kiểu câu – 1 1 hành động nói 1.5 1.5 Viết bài TLV 1 1 nghị luận 5.0 5.0 2 2 1 1 4 2 Tổng 1.0 2.0 2.0 5.0 3.0 7.0 ĐÁP ÁN (Đề 1) A. Phần trắc nghiệm: 1b,2a,3a, 4(1+D, 2+E, 3+B, 4+B, 5+A, 6+C) B. Phần tự luân: 1. Văn học. - Viết đúng bài thơ : (1,0) - Hình tượng người chiến sĩ cách mạng: (1,0) + Yêu thiên nhiên. + Phong thái ung dung, lạc quan, bản lĩnh phi thường: vượt qua song sắt nhà tù vươn với cái đẹp. 2. Tập làm văn a. Mở bài: Giới thiệu vấn đề: khuyên chăm học; “Ngày nay học tập, ngày mai giúp đời”..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> b. Thân bài: - Tình học tập của nhiều bạn học sinh xuống cấp. - Cha mẹ, người thân rất phiền lòng - Các lý do chính khiến bạn chưa ham học. + Bạn bị hổng kiến thức. + Bạn mặc cảm. + Bạn ham chơi những trò chơi vô bổ. - Kiến thức rất cần cho cuộc sống hôm nay. - Phương pháp học đúng: học hiểu – thực hành. c. Kết bài: - Bạn là người chăm lo tương lai cho mình. - Cảm nghĩ cá nhân về việc học tập của học sinh. CÁCH CHẤM 1. Văn học: đúng yêu cầu không có lỗi chính tả: 2,0đ; còn sai tùy mức độ để trừ điểm. 2.Bài TLV: - Điểm 4 – 5.0: Từ ngữ trong sáng, đúng chủ đề, bố cục mạch lạc, biết phân đoạn theo luận điểm và đúng cấu trúc đoạn văn, lập luận chặt chẽ, biết liên kết đoạn và đúng trình tự; chính tả không quá 3 lỗi; Kết hợp các yếu tố diễn đạt, bài viết sạch đẹp. - Điểm 2 – 3.9: Từ ngữ trong sáng, đúng chủ đề, bố cục ba phần, biết phân đoạn theo luận điểm và đúng cấu trúc đoạn văn; chính tả không quá 6 lỗi; có sử dụng các phương thức biểu đạt nhưng hiệu quả chưa cao. - Điểm 1 – 1.9: Bố cục ba phần, đúng chủ đề, lập luận chưa thuyết phục, chính tả không quá 10 lỗi, từ ngữ còn lủng củng, thiếu trong sáng. - Điểm 0- 0.9 các trường hợp còn lại. Đề 1. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: NGỮ VĂN 8 – 90 PHÚT. A. PHẦN TRẮC NGHIỆM. Chọn chữ cái đầu dòng co chứa phần trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau rôi ghi vào giấy kiểm tra. 1. Hình tượng trung tâm của bài thơ “Nhớ rừng” là đối tượng nào? (0,5) a. Cặp báo; b. Con hổ; c. Gấu; d. Tác giả 2. Để khắc họa hình tượng chúa sơn lâm trong bài thơ “Nhớ rừng”, tác giả đã dùng bút pháp nào? (0,5) a. Tương phản, đối lập. c. Nhân hóa b. So sánh d. Hoán dụ 3. Tìm tác dụng của cách sắp xếp trật tự từ trong dòng thơ in đậm dưới đây. (0,5) “Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi, Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi, Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!” a. Đảm bảo hài hòa ngữ âm. b. Nhấn mạnh hình ảnh của sự vật. c. Liên kết câu. d. Thể hiện thứ tự của sự vật..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> 4. Hãy nối giữa cột A và cột B sao cho phù hợp giữa kiểu câu và hành động noi? Mỗi câu đúng là 0,25đ 5. Cột A - câu. Cột B - hành động nói. 1 Ông cần gì thế? A Trình bày 2 Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông! B Điều khiển 3 Hãy đem gạo làm bánh mà lễ tiên vương! C Hứa hẹn Thế thì giục anh ấy ăn mau đi, kẻo nữa người 4 D Hỏi ta sắp sửa kéo vào rồi đấy. 5 Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều. E Bộc lộ cảm xúc 6 Mẹ ơi, con sẽ không quên lời mẹ dạy. B. PHẦN TỰ LUẬN. 1. Viết lại bài thơ “Ngắm trăng” và em có suy nghĩ gì về hình tượng người chiến sĩ cách mạng. (2,0) 2. Hiện nay bạn em đang mải chơi, chưa chịu khó học tập, hãy viết bài văn nghị luận khuyên bạn chăm học hơn! (5,0) II. Củng cố, dặn dò: 3p - Rút kinh nghiệm làm bài - Chuẩn bị bài “Văn bản tường trình”. ……………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(96)</span> TIẾT: 133. VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Nhận biết và nắm được đặc diểm, cách làm văn bản tường trình. 1. Kiến thức: - Hệ tống kiến thức về văn bản hành chính. - Mục đích, yêu cầu và quy cách làm một văn bản tường trình 2. Kĩ năng: - Nhận diện và phân biệt văn bản tường trình với văn bản hành chính khác. - Tái hiện một sự việc trong văn bản tường trình. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 0 p II. BÀI MỚI: GIỚI THIỆU: Ở các lớp 6, 7 các em đã học các văn bản như Biên bản, Đơn từ, Đê nghị/ Kiến nghị, báo cáo. Vậy đo là thuộc loại văn bản nào? Hôm nay, chúng ta học thêm một thể lạo trong văn bản hành chính, công vụ đo là Văn bản tường trình? THẦY. TRO. NỘI DUNG I. Đặc điểm của văn bản HOẠT ĐỘNG I tường trình . - Cho HS đọc ví dụ 1. Ví dụ: 1. Ví dụ: SGK - VB1: Bản tường trình về - VB1: về việc nộp bài việc nộp bài chậm. chậm. - VB2: Bản tường trình về - VB2: về việc mất xe đạp. việc mất xe đạp. - Nêu người viết và - Nhận xét: người nhận? Đối tượng (1). Người viết và người - Nhận xét: nào là viết ? Đối tượng nhận: (1). Người viết và người nào là nhận? - VB1: Phạm Việt Dũng nhận. (HS) - Cô giáo dạy môn ngữ văn. - Nêu mục đích của - VB2: Vũ Ngọc Ký (HS) – VBTT? Thầy hiệu trưởng. - Mục đích viết bản tường trình: Trình bày sự việc và nguyện vọng lên cấp có thẩm quyền. (2). Nội dung và thể thức - Nêu nội dung và thể (2). Nội dung và thể thức của của VBTT. thức của VBTT? VBTT. - ND: Trình bày sự việc có thật và nguyện vọng của.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Nêu thái độ của người viết VBTT? - Nêu một số trưởng hợp cần viết VBTT?. - Nêu khái niệm về VBTT? - Thảo luận nhom4: 5phút So sánh văn bản tường trình với các văn bản đơn từ, đê nghị, biên bản, báo cáo mà em đã học?. mình. - Thể thức: thuộc VBHC – công vụ. (3). Thái độ người viết: Thành thật, lễ phép giữa vai hội thoại. (4). Một số trường hợp cần viết bản tường trình: - Vi phạm pháp luật, quy định … gây hậu quả. - Trình bày các thiệt hại do các yếu tố khách quan đưa tới … cần được bảo vệ. 2. Khái niệm: Tường trình là loại văn bản trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra gây hậu quả phải xem xét.. - Cá nhân, viết văn trình? - Cá nhân, nhận văn trình?. tổ chức nào bản tương tổ chức nào bản tương. - Nêu thể thức viết VBTT? - Nêu cách viết nội dung VBTT?. (4). Một số trường hợp cần viết bản tường trình.. 2. Khái niệm: Tường trình là loại văn bản trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra gây hậu quả phải xem xét.. II. Cách làm văn bản tường trình. 1. Tình huống cần phải viết 1. Tình huống cần phải văn bản tường trình. viết văn bản tường trình. - Ví dụ: - Ví dụ: + Tình huống a, b cần viết + Tình huống a, b cần viết. văn bản tường trình lên giáo + Tình huống d – tùy tài viên trực tiếp phụ trách. sản bị mất mà trình bày + Tình huống c – nhắc nhở. lên công an. + Tình huống d – tùy tài sản bị mất mà trình bày lên công - Người viết: an. Là người có liên quan đến - Người viết văn bản tương sự việc. trình: - Người nhận: Là người có liên quan đến sự Cá nhân / cơ quan có thẩm việc. quyền giải quyết, xem xét. - Người nhận văn bản tương 2. Cách làm VBTT: trình: a. Thể thức VB: Cá nhân / cơ quan có thẩm b. Nội dung tường trình: quyền giải quyết, xem xét. - Thời gian, không gian 2. Cách làm VBTT: diễn ra sự vệc. a. Thể thức VB: SGK - Nguyên nhân. b. Nội dung tường trình: - Diến biến sự việc. - Thời gian, không gian diễn - Hậu quả. ra sự vệc. - Người chịu trách nhiệm. - Nguyên nhân. - Thái độ người viết:. HOẠT ĐỘNG II - Nêu tình huống cần phải viết văn bản tường trình?. (3). Thái độ người viết..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Phần kết của VBTT cần chú ý điều gì? Cho HS độc ghi nhớ SGK tr 136.. - Khi trình bày thể thức VBTT ta cần chú ý điều gì?. - Diến biến sự việc. - Hậu quả. - Người chịu trách nhiệm. - Thái độ người viết VBTT: khách quan trung thực. c. Kết thúc: - Đề nghị, cam đoan. - Ký và ghi rõ họ tên người tường trình. * Ghi nhớ: SGK tr 136. 3. Chú ý: a. Tên văn bản: chữ in hoa. b. Khoảng cách giữa các phần: Quốc hiệu tiêu ngữ, địa điểm thời gian, tên văn bản, nội dung là hơn một dòng. c. Không viết sát lề bên trái, không để phần trên trang giấy có khoảng trống quá lớn.. khách quan trung thực. c. Kết thúc: - Đề nghị, cam đoan. - Ký và ghi rõ họ tên người tường trình. * Ghi nhớ: SGK tr 136. 3. Chú y: SGK. III. Củng cố, dặn dò: 3p - Nêu nội dung bài học? - Chuẩn bị bài “luyện tập viết văn bản tường trình”. ……………………………………………………………………………………… ……………….

<span class='text_page_counter'>(99)</span> TIẾT: 134. LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Củng cố lại những hiểu biết về văn bản tường trình. - Viết được văn bản tường trình thuần thục hơn. 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính. - Mục đích, yêu cầu, cấu tạo của văn bản tường trình. 2. Kĩ năng: - Nhận biết rõ hơn tình huống viết văn bản tường trình. - Quan sát và nắm được trình tự sự việc để tường trình. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 7 p Nêu thể thức viết văn bản tường trình? Cho ví dụ minh họa? II. BÀI MỚI: GIỚI THIỆU: Đê nhân biết ro hơn tnh huông viết văn ban tương trinh và quan sat và năm đươc trinh tư sư viêc đê tương trinh, chung ta tến hành luyên tâp viết văn ban tương trinh?. THẦY. TRO. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG I I. Ôn tập ly thuyết . - Nêu mục đích viết 1. Mục đích viết VBTT. 1. Mục đích viết VBTT. VBTT? Trình bày thiệt hại hay mức Trình bày thiệt hại hay độ trách nhiệm của người mức độ trách nhiệm của tường trình trong các sự việc người tường trình. xảy ra gây hậu quả cần phải - Phân biệt giữa hai văn xem xét. 2. VBTT và VBBC. bản: VBTT và VBBC? 2. VBTT và VBBC. * Giống nhau: + Thể thức? * Giống nhau: - Thể thức - VBHC: thể thức, bố cục - Ngôn ngữ - Ngôn ngữ: Khách quan, + Ngôn ngữ? tường minh. * Khác nhau: Nội dung, * Khác nhau: đối tượng viết. - VBTT: + Trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm: + Nội dung? + Người viết có liên quan đến sực việc. - VBBC: + Trình bày kết quả sự việc. + Đối tượng viết? + Người viết: trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến sự 3. Bố cục VBTT: - Trình bày bố cục của việc. - Bố cuc: 3 phần VBTT? 3. Bố cục VBTT: - Bố cuc: Thể thức mở đầu; - ND TT: Chân thực.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> ND tường trình; kết thúc VBTT. - ND TT: Cần tường minh, chân thực rõ ràng. - Nêu yêu cầu về nội + Người viết và địa chỉ dung của VBTT? + Trình lên cá nhân/ tổ chức nhận. + Thời gian, nơi chốn xảy ra sự việc. + Nguyên nhân dẫn đến. + Diễn biến sự việc. + Hậu quả. HOẠT ĐỘNG II II. Thực hành. - Nêu các tình huống 1. Bài tập 1: Sử dụng tình huống đúng kiểu văn bản. cần viết VBTT? a. Nhận rõ khuyết điểm và thành khẩn sửa chữa – Viết bản tự kiểm điểm. b. Chuẩn bị Đại hội chi đôi TNTPHCM – viết bản báo cáo. c. Cấp trên cần biết những sự việc đã thực hiện và kết quả đạt được – viết bản báo cáo. - Đặt các tình huống viết 2. Bài tập 2: Các tình huống cần làm bản tường trình: VBTT? - Tường trình về việc người lớn vào hành hung học sinh trong trường . - Cho HS chọn viết - Tường trình về việc chìm đò đưa rước học sinh trên VBTT một trong hai đường từ trường về nhà. tình huống trên? 3. Bài tập 3: Viết bản tường trình. + Thể thức mở đầu? - Phần 1: thể thức mở đầu. CỘNG HOA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tư do – Hạnh phúc. Khánh Bình Tây, ngày 04 tháng 5 năm 2012 BẢN TƯỜNG TRÌNH (V/v Chìm đò đưa rước học sinh) - Phần 2: Nội dung tường trình. + Nội trình?. dung. tường. Tôi là Nguyễn Văn A, ngụ tại Ấp Kinh Tám, Khánh Bình Tây, chủ đò đưa rước học sinh trên tuyến Cựa Gà – trường THCS Khánh Bình Tây. Kính trình lên BGH trường THCS Khánh Bình Tây sự việc như sau. Vào lúc 18 giờ 00 ngày 2 tháng 5 năm 2012, trên đường sông tại ngã ba Cựa Gà và Kinh Hòn, qua khúc cua, mấy cô cậu học sinh lớp 8C nô giỡn, té nước rồi xô đẩy nhau nên đò bị nghiêng rồi lật úp. Hậu quả là làm hư máy và mất đồ đạc trị giá khoảng 30 000 000 đồng,.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> không có trường hợp nào tử vong. Xin nhà trường xem xét hành vi chấp hành kỷ luật giao thông trên phương tiện công cộng của học sinh 8C. + Thể thức kết thúc?. - Phần 3: Thể thức kết thúc:. Những lời tôi trình lên BGH nhà trường hoàn toàn là sự thật, tôi xin chịu trách nhiệm trước Pháp luật về lời nói của mình trong bản tường trình này. Cho HS đọc VBTT vừa Người viết bản tường trình viết và nhận xét? Chủ đò Cho HS vê nhà viết (ký) VBTT cho tình huống còn lại? Nguyễn Văn A. III. Củng cố, dặn dò: 3p - Nêu nội dung bài học? - Chuẩn bị bài “Trả bài TLV số 7”. ……………………………………………………………………………………… ……………….

<span class='text_page_counter'>(102)</span> TIẾT: 135. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: Nhận ra ưu – khuyết điểm của bài viết tập làm văn gnhị luận, không lạc đề sang dạng văn bản khác, bố cục rõ ràng, xây dựng hệ thống luận điểm mạch lạc , đủ làm sáng tỏ vấn đề. 1.Kiến thức : - Định hướng làm bài. - Xây dựng được hệ thống luận điểm. - Đưa các yếu tố MT,TS và BC vào trong bài nghị luận . 2.Kĩ năng : - Viết bài nghị luận có bố cục rõ ràng, mạch lạc. - Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với đặc điểm thể loại và đặc trưng của bài văn. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 0 p II. BÀI MỚI: GIỚI THIỆU: Nhận ra ưu – khuyết điểm của bài văn nghị luận, không lạc đê sang dạng văn bản khác, bố cục rõ ràng, xây dựng hệ thống luận điểm mạch lạc, đủ làm sáng tỏ vấn đê. Chúng ta cùng rút kinh nghiệm qua tiết trả bài TLV hôm nay! THẦY. TRO. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG I I. Dàn y - Cho HS nêu đề bài. * Đề: Hãy noi “không” với các * Đề: Hãy noi “không” tệ nạn! với các tệ nạn! - Hãy nêu yêu cầu A. Mở bài: Các tệ nạn làm băng A. Mở bài: Chúng ta hãy của phần mở bài? hoại giá trị đạo đức xã hội. noi “không” với các tệ Chúng ta hãy noi “không” với nạn đo. các tệ nạn đo. - Chọn và sắp xếp ý B. Thân bài: B. Thân bài: theo một trình tự? - Xã hội ta đề cao đạo đức truyền - Xã hội ta đề cao đạo + Mở bài? thống cao đẹp. đức truyền thống cao đẹp. + Tình thương yêu con người: thương người như thể thương + Thân Bài? thân. * Cần có bao nhiêu + Biết kính trọng, yêu quý, biết luận điểm? Đó là ơn những người đã cho ta cuộc nhứng luận điểm sống hôm nay: uống nước nhớ - Nền kinh tế thị trường nào? nguôn. đã phát huy được tính * Mỗi luận điểm cần - Nền kinh tế thị trường đã phát tích cực, song mang bao nhiêu dẫn chứng? huy được tính tích cực, song nhiều các yếu tố tiêu cực. Đó là những dẫn mang nhiều các yếu tố tiêu cực. chứng như thế nào? + Ăn chơi sa đọa, lười lao động..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> * Khi đưa ra dẫn chứng thì có cần phân tích dẫn chứng để chứng tỏ điều minh nói là đúng không? + Kết bài? Đưa ra những luận điểm nào?. + Các tệ nạn xã hội nhanh chóng phát sinh tràn lan, ảnh hưởng không nhỏ đến học sinh. - Hậu quả của các tệ nạn xã hội ấy. + Hủy hoại tương lai của tuổi trẻ + Truyền thống tốt đẹp của dân tộc dần mất đi. - Hãy đấu tranh bài trừ các tệ nạn xã hội C. Kết bài: - Nhiệm vụ của mỗi học sinh đối với các tệ nạn xã hội. - Liên hệ bản thân.. HOẠT ĐỘNG II Cho HS thảo luận các 1. Ưu điểm: vấn đề sau? - Một số bài viết đúng theo yêu + XD đoạn và liên cầu. kết đoạn. - Chữ viết sạch đẹp. + XD bố cục. - Ngôn ngữ phù hợp kiểu bài. +Từ ngữ với chủ đê 2. Nhược điểm: + Chữ viết và chính - Luận điểm, dẫn chứng không tả? đầy đủ, thuyết phục. - Chữ viết ẩu. - Nhận xét ưu – - Một số bài bố cục rất lủng khuyết một số bài. củng. - Cho HS trao đổi và - không tách đoạn. sửa chữa chéo. 3. Sửa chữa. - Chữ viết: - GV uốn nắn HS rút + Cách viết hoa kinh nghiệm khi viết + Các lỗi sai chính tả: các phụ bài. âm, dấu câu. - Từ ngữ : Lập luận chặt chẽ, đúng vấn đề - Đọc bài văn mẫu - Tách đoạn: theo cấu trúc bộ phận. - Liên kết đoạn bằng cách dung các phương tiện liên kết. 4. Đọc bài văn mẫu: (chọn bài điểm cao). III. Củng cố, dặn dò: 3p - Nêu những kinh nghiệm rút ra từ bài TLV số 7?. - Chuẩn bị bài “Văn bản thông báo”.. - Hậu quả của các tệ nạn xã hội ấy. - Hãy đấu tranh bài trừ các tệ nạn xã hội C. Kết bài: - Nhiệm vụ của mỗi học sinh đối với các tệ nạn xã hội. - Liên hệ bản thân.. II. Tìm hiểu văn bản. 1. Ưu điểm:. 2. Nhược điểm:. 3. Sửa chữa. - Chữ viết: - Từ ngữ : Lập luận chặt chẽ, đúng vấn đề - Tách đoạn: theo luận điểm - Liên kết đoạn bằng cách dung các phương tiện liên kết..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> ……………………………………………………………………………………… …………….

<span class='text_page_counter'>(105)</span> TIẾT: 136 (PHẦN VĂN). CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Hiểu biết thêm về chủ đề của các văn bản nhật dụng đã học, qua việc tìm hiểu những vấn đề tương ứng của địa phương. - Biết cách tìm hiểu và có hướng giải quyết vấn đề của cuộc sống ở địa phương. - Có ý thức trách nhiệm đối với cuộc sống của bản thân và của địa phương. 1. Kiến thức: Vấn đề môi trường và tệ nạn xã hội ở địa phương. 2. Kĩ năng: - Quan sát, phát hiện, tìm hiểu, và ghi chép thông tin. - Bày tỏ ý kiến, suy nghĩ về vấn đề xã hội, tạo lập một văn bản ngắn về vấn đề đó và trình bày trước tập thể. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 0 p (Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh) II. BÀI MỚI: GIỚI THIỆU: Đê hiêu biết thêm về chu đề cua cac văn ban nhât dung đã học, qua vi êc tm hiêu nhưng vân đề tương ưng cua đia phương. Biết cach tm hiêu và co hướng giai quyết vân đề cua cu ôc sông ơ đia phương. Co ý thưc trach nhiêm đôi với cuôc sông cua ban thân và cua đia phương.. THẦY. TRO. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG I I. Chuẩn bị. - Nêu các vấn đề được 1. Vấn đề được đề cập. 1. Vấn đề được đề cập. đề cập trong chương - Thuốc lá – những bệnh do - Thuốc lá. trình Văn bản Nhật thuốc lá gây ra. - Dân số. dụng lớp 8? - Dân số – tồn tại hay - Môi trường. không tồn tại. - Môi trường – ô nhiễm. 2. Vấn đề trên quê hương. 2. Vấn đề trên quê hương. - Học sinh bỏ học. - Học sinh bỏ học. - Môi trường và thói quen - Môi trường và thói quen sinh hoạt. sinh hoạt. - Nêu các vấn đề của - Các tệ nạn xã hội. - Các tệ nạn xã hội. cuộc sống trên quê - Vượt khó, thoát nghèo. - Vượt khó, thoát nghèo. hương em? 3. Viết bài. (Một trong các vấn đề đã nêu) HOẠT ĐỘNG II II. Hoạt động trên lớp. - Cho đại diện nhóm 1. Đại diện nhóm báo cáo 1. Đại diện nhóm báo cáo báo cáo tình hình thực tình hình thực hiện bài viết tình hình thực hiện bài viết hiện bài viết đã chuẩn bị đã chuẩn bị của nhóm: đã chuẩn bị của nhóm. của nhóm? - Số lượng bài..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> + Số lượng bài. + Các vấn đề được đề cập. + Chọn bài hay nhất trong nhóm. - Cho HS đọc bài: + Nhóm1: vấn đề Học sinh bỏ học. + Nhóm 2: vấn đề Ô nhiễm và thói quen cuộc sống. + Nhóm 3: vấn đề Các tệ nạn xã hội. + Nhóm 4: vấn đề Vượt khó, thoát nghèo. - Cho HS nhận xét bài của các nhóm: + XD hệ thống luận điểm. + Dẫn chứng + Lập luận + Đưa các yếu tố MT, TS, BC vào đoạn văn nghị luận. + Ngôn ngữ.. - Các vấn đề được đề cập. - Chọn bài hay nhất trong nhóm. 2. Đọc bài: - Nhóm1: vấn đề Học sinh bỏ học. - Nhóm 2: vấn đề Ô nhiễm và thói quen cuộc sống. - Nhóm 3: vấn đề Các tệ nạn xã hội. - Nhóm 4: vấn đề Vượt khó , thoát nghèo. 3. Đánh giá chung. - XD hệ thống luận điểm. - Dẫn chứng - Lập luận - Đưa các yếu tố MT, TS, BC vào đoạn văn nghị luận. - Ngôn ngữ.. 2. Đọc bài: - Học sinh bỏ học. - Ô nhiễm và thói quen cuộc sống. - Các tệ nạn xã hội. - Vượt khó , thoát nghèo.. 3. Đánh giá chung. - Ưu:. - Khuyết:. 4. Đọc thêm: Ô nhiễm môi trường từ rác thải các chợ. Tr 53 Ngữ văn địa phương. III. Củng cố, dặn dò: 3p - Nêu nội dung bài học? - Chuẩn bị bài “Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)”. ……………………………………………………………………………………… ………………...

<span class='text_page_counter'>(107)</span> TIẾT: 137. VĂN BẢN THÔNG BÁO. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Nhận biết và nắm được đặc điểm, cách làm loại văn bản thông báo. 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính. - Mục đích, yêu cầu và nội dung của văn bản hành chính có nội dung thông báo. 2. Kĩ năng: - Nhận biết rõ hoàn cảnh phải tạo lập và sử dụng văn bản thông báo. - Nhân diện và phân biệt văn bản có chức năng thông báo với các văn bản hành chính khác. - Tạo lập một văn bảnhành chính có chức năng thông báo. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 0 p (Kiểm tra việc chuẩn bị của HS) II. BÀI MỚI: GIỚI THIỆU: Nhân biết và năm đươc đăc điêm, cach làm loại văn ban thông bao, phân bi êt văn ban co chưc năng với cac văn ban hành chính khac.. THẦY. TRO HOẠT ĐỘNG I. Cho HS đọc 2 văn bản 1. Ví dụ: và trả lời câu hỏi SGK ? - Văn bản 1: Thông báo về kế hoạch duyệt các tiết mục văn nghệ. - Văn bản 2: Thông báo về kế hoạch đại hội đại biểu Liên đội TNTP Hồ Chí Minh. - Người viết thông báo 2. Nhận xét: là ai? (1). - Người viết thông báo: - Người nhận thông báo Người tổ chức. là ai? - Người nhận thông báo: Người thực hiện. - Mục đích của TB là - Mục đích của TB: Truyền gì? đạt thông tin đến đối tượng quan tâm đến nội dung thông - Nêu nội dung thông tin. báo? (2). Nội dung thông báo: Những yêu cầu để đối tượng - Nêu một số trường hợp có nhu cầu biết và thực hiện. viết thông báo? (3). Một số trường hợp viết. NỘI DUNG I. Đặc điểm văn bản thông báo. 1. Ví dụ:. 2. Nhận xét: (1). - Người viết thông báo: - Người nhận thông báo: - Mục đích của TB: (2). Nội dung thông báo: (3). Một số trường hợp viết thông báo..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> thông báo. - Sinh hoạt ngoại khóa. - Mở lớp phụ đạo. - Lao động … HOẠT ĐỘNG II - Nhận xét các tình 1. Tình huống cần làm huống viết thông báo? VBTB. (a). Không cần viết thông bào mà viết VBTT. - So sánh giữa VBTT (b). Viết thông báo. và VBTB: (c). Viết thông báo/ Giấy + Giống: (là văn bản triệu tập. HC: thể thức, ngôn ngữ, 2. Cách làm VBTB. thái độ khi viết). a. Thể thức mở đầu: +Khác: (người viết là - Tên cơ quan chủ quản và người tổ chức/ cấp trên, đơn vị trực thuộc – góc trái. người nhận là người - Quốc hiêu, tiêu ngữ – góc thực hiện/ cấp dưới; nội phải. dung, mục đích; thể - Số TB – góc trái. thức: thêm tên cơ quan - Địa điểm, thời gian làm chủ quản và đơn vị trực thông báo – góc phải thuộc – goc trái, số TB - Tên thông báo – chính – goc trái). giữa. b. Nội dung TB: c. Thể thức kết thúc. - Nơi nhận TB. - Cho HS đọc ghi nhớ - Ký tên, ghi rõ địa chỉ chức SGK? vụ người viết thông báo. * Ghi nhớ: SGK tr 3. Lưu ý: a. Tên VB cần viết chữ in - Cho HS đọc phần lưu hoa. ý khi viết VBTB? b. Giữa các phần phải co khoảng cách phù hợp. c. Không viết sát lê giấy bên trái; không nên để phần trên trang giấy co khoảng trống quá lớn.. III. Củng cố, dặn dò: 3p - Nêu nội dung bài học?. II. Cách làm văn bản thông báo. 1. Tình huống cần làm VBTB.. 2. Cách làm VBTB. a. Thể thức mở đầu:. b. Nội dung TB: c. Thể thức kết thúc.. * Ghi nhớ: 3. Lưu ý: a. Tên VB cần viết chữ in hoa. b. Giữa các phần phải co khoảng cách phù hợp. c. Không viết sát lê giấy bên trái; không nên để phần trên trang giấy co khoảng trống quá lớn..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Chuẩn bị bài “Luyên tập văn bản thông báo”. ……………………………………………………………………………………… ……………….

<span class='text_page_counter'>(110)</span> TIẾT: 138. LUYỆN TẬP VĂN BẢN THÔNG BÁO. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Củng cố lại những hiểu biết và rèn những kỹ năng về văn bản hành chính; - Biết viết được một loại VBHC phù hợp. 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về VBHC. - Mục đích, yêu cầu cấu tạo của VBTB.. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thành thạo tình huống cần viết VBTB. - Năm bắt được sự việc, lựa chọn các thông tin cần truyền đạt. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 7 p Nêu cách viết VBTB? II. BÀI MỚI: GIỚI THIỆU: Co loại câu không co đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán thì no thuộc kiểu câu gì? THẦY TRO NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG I I. Ôn tập ly thuyết. Chọn Tình huống viết 1. Tình huống viết TB: 1. Tình huống viết TB: TB? - Mục đích: Truyền đạt thông - Mục đích: - Mục đích? tin , yêu cầu đối tượng có liên quan thực hiện. - Người viết TB: - Người viết TB? - Người viết TB: Cấp chủ quản công việc(người tổ chức). - Người nhận TB: - Người nhận TB? - Người nhận TB: Quan tâm đến nội dung TB. 2. Nội dung và thể thức Nêu nội dung và thể 2. Nội dung và thể thức của của VBTB: thức của VBTB? VBTB: - Nội dung: - Nội dung? - Nội dung: Thông tin cần - Thể thức: - Thể thức? thiết. *. Thể thức mở đầu: + Thể thức mở đầu? - Thể thức: *. Thể thức mở đầu: - Tên cơ quan chủ quản và đơn vị trực thuộc – góc trái. - Quốc hiêu, tiêu ngữ – góc phải. - Số TB – góc trái. - Địa điểm, thời gian làm *. Nội dung TB: + Nội dung TB? thông báo – góc phải *. Thể thức kết thúc. +Thể thức kết thúc? - Tên thông báo – chính.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> giữa. *. Nội dung TB: *. Thể thức kết thúc. - Nơi nhận TB. Thảo luận nhóm 4 : (5 - Ký tên, ghi rõ địa chỉ chức phút) vụ người viết thông báo. 3. So sánh VBTT và VBTB: Hãy so sánh VBTT và - Giống: VBTB: + Là văn bản HC: thể thức, - Giống? ngôn ngữ, + Thái độ khi viết. - Khác: + Người viết là người tổ - Khác? chức/ cấp trên. + Người nhận là người thực hiện/ cấp dưới; + Nội dung, + Mục đích; + Thể thức: thêm tên cơ quan chủ quản và đơn vị trực thuộc – góc trái, số TB – góc trái).. HOẠT ĐỘNG II - Lựa chọn văn bản 1. Bài tập1: Lựa chọn văn thích hợp? bản thích hợp: a. Thông báo. b. Báo cáo. c. Thông báo. 2. Bài tập 2: - Chỉ ra chỗ sai của văn - Chỉ ra chỗ sai của văn bản: bản: + Thiếu số công văn, thiếu nơi gửi. + Nội dung không phù hợp với tên văn bản. (Mới chỉ là sắp xếp kế hoạch). - Sửa lại: - Sửa lại: + Sắp tới trường tổ chức đợt kiểm tra vệ sinh từ ngày … đến ngày … + Thành lập Ban kiểm tra. + Đề nghị Ban kiểm tra lập kế hoạch kiểm tra. - Tìm tình huống viết 3. Bài tập 3: Tìm tình huống TB. viết TB.. 3. So sánh VBTT và VBTB: - Giống:. - Khác:. II. Luyện tập. 1. Bài tập1: Lựa chọn văn bản thích hợp: a. Thông báo. b. Báo cáo. c. Thông báo. 2. Bài tập 2: - Chỉ ra chỗ sai của văn bản:. - Sửa lại:. 3. Bài tập 3: Tìm tình huống viết TB..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> - Thông báo Ngày tựu trường. - Thông báo mở lớp Tin học. Cho HS viết VBTB và đọc trước lớp.. 4. Bài tập: Viết VBTB. a. Thể thức mở đầu: Trung tâm dạy nghề …. CỘNG HOA ….. Độc lập – Tự do. - …. - Thể thức mở đầu:. - Nội dung. - Thể thức kết thúc GV cho HS nhận xét và sửa chữa.. Số: …. ngày… tháng …. Khánh Bình Tây,. THÔNG BÁO (V/v mở lớp Tin học trình độ A) b. Nội dung: Kính gửi: Các bậc phụ huynh, giáo viên và các em học sinh. Được sự thống nhất và cho phép của Phòng GD&ĐT Trần Văn Thời và của trường THCS Khánh Bình Tây. Nay Trung tâm dạy nghề Trần Văn Thời mở lớp Tin học trình độ A, tại trường THCS Khánh Bình Tây. - Thời gian đăng ký: Từ ngày 01 – 15/6/2012. - Đối tượng học: Học sinh trường THCS Khánh Bình Tây. - Thời gian học: 30 ngày, ngày học 2 buổi: (16/6 – 15/7/ 2012) - Thời gian thi: 7h00 – 10h30 ngày 16/7/2012 (Lý thuyết + Thực hành). - Học phí: Miễn phí. - Nhận bằng sau khi thi 30 ngày, tại trường THCS Khánh Bình Tây. (Mọi chi tiết xin liên hệ trường THCS Khánh Bình Tây). c. Thể thức kết thúc: T/M Trung tâm dạy nghề. Giám đốc. (Đã ký) Nguyễn Văn H. III. Củng cố, dặn dò: 3p - Nêu nội dung luyện tập? - Chuẩn bị bài “Chương trình địa phương – Phần Tiếng Việt”..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………….

<span class='text_page_counter'>(114)</span> TIẾT: 139. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT). A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Thấy được sự đa dạng trong từ ngữ xưng hô ở địa phương mình và một số địa phương khác. 1.Kiến thức : - Sự khác nhau về từ ngữ xưng hô của địa phương và ngôn ngữ toàn dân.. - Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ xưng hô ở địa phương, từ ngữ xưng hô toàn dân trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. 2.Kĩ năng : - Lựa chọn cách xưng hô cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.. - Tìm hiểu, nhận biết từ ngữ xưng hô ở địa ph]ơng đang sinh sống (hoặc ở quê hương). B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 0 p (Kiểm tra việc chuẩn bị của HS) II. BÀI MỚI: GIỚI THIỆU: Thây đươc sư đa dạng trong tư ngư xưng hô ơ đia phương minh và m ôt sô đia phương khac. Sư khac nhau về tư ngư xưng hô cua đia phương và ngôn ngư toàn dân. Tac dung cua vi êc sư dung tư ngư xưng hô ơ đia phương, tư ngư xưng hô toàn dân trong hoàn canh giao tếp cu thê.. THẦY. TRO. NỘI DUNG 1. Bài tập 1:. HOẠT ĐỘNG I a. Từ địa phương. - Cho HS đọc ví dụ và xác định từ xưng hô?. Từ toàn dân. Từ địa phương Từ. Địa phương. Biệt ngữ xã hội. U Đồng bằng Bắc bộ Mế , đẻ, Vùng núi và trung du Bắc bầm, bộ Mẹ Mợ - Dùng như thế nào bủ cho phù hợp? Má Nam bộ Bầm Bắc trung bộ b. Cách dùng: sử dụng phù hợp vào hoàn cảnh cụ thể. HOẠT ĐỘNG II 2. Bài tập 2: - Tìm đại từ chỏ - Đại từ chỏ người: - Đại từ trỏ người: người dùng để xưng + Tui, choa, qua (tôi) hô? + Tau (tao) + Bầy tui (chúng tôi). + Mi (mày). + Hấn (hắn)..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> - Danh từ chỉ quan hệ thân thuộc - Danh từ chỉ quan hệ dùng để xưng hô. thân thuộc dùng để xưng + Bọ, thầy, tía, ba, bố (cha). hô. - Tìm danh từ chỉ + U, bầm, đẻ, má, mạ (mẹ). quan hệ thân thuộc + Ôông (ông) dùng để xưng hô? + Mệ (bà) + Cố (cụ) + Bá (bác) + Eng (anh) + O (cô) + Ả (chị)… HOẠT ĐỘNG III 3. Bài tập 3. - Xưng hô với thầy/ - Thầy / cô giáo: em – thầy/ cô hoặc con – thầy/cô (lớn tuổi). cô giáo? - Người trong quan hệ thân thuộc: + Chị của mẹ: cháu – bá/ cháu – dì. - Xưng hô với người + Chồng của cô: cháu – chú/ cháu –dượng. trong quan hệ thân + Ông nội: cháu – ông/ cháu – nội thuộc? + Bà nội: cháu – bà/ cháu – nội + Ông ngoại: cháu – ông/ cháu – ngoại + Bà ngoại: cháu – bà/ cháu – ngoại. - Xưng hô với người - Người ngoài quan hệ thân thuộc: ngoài quan hệ thân + Tuổi thấp hơn cha mẹ: cháu-chú, cậu/ cháu – cô, dì, O. thuộc? + Tuổi bằng hoặc lớn hơn cha mẹ: cháu/con – bác, cháu/con – bác/dì (ở miền Nam). HOẠT ĐỘNG IV Đối chiếu từ xưng hô với từ chỉ quan hệ thân thuộc: - Từ chỉ quan hệ thân thuộc đều có thể dùng để xưng hô. Trừ Đối chiếu từ xưng hô trường hợp : vợ, chồng; dâu, rể. với từ chỉ quan hệ - Các phương tiện khác dùng để thân thuộc? xưng hô: + Đại từ nhân xưng: tôi, tao, mày + Từ chỏ chức vụ, nghể nghiêp: giám đốc, bác sĩ …. 4. Bài tập 4 - Từ chỉ quan hệ thân thuộc đều có thể dùng để xưng hô. - Các phương tiện khác dùng để xưng hô. III. Củng cố, dặn dò: 3p - Nhắc lại nội dung bài? - Chuẩn bị bài “Trả bài KTHK II”. ……………………………………………………………………………………… ……………….

<span class='text_page_counter'>(116)</span> TIẾT: 140. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Nhận ra những ưu-khuyết điểm trong bài kiểm trahọc kỳ II - Sửa chữa, bổ sung những lỗi sai, thiếu xót. 1. Kiến thức: Nội dung chính của các văn bản; Tiếng Việt; Tập làm văn. 2. Kĩ năng: - Biết cách làm bài trắc nghiệm, tự luận. - Phân tích bài thơ, đoạn thơ và viết bài tập làm văn nghị luận. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. KIỂM TRA: 0 p II. BÀI MỚI: GIỚI THIỆU: Nhận ra những ưu-khuyết điểm trong bài kiểm tra. Sửa chữa, bổ sung những lỗi sai, thiếu xot. THẦY. TRO. NỘI DUNG I. Đáp án. HOẠT ĐỘNG I Cho HS xây dựng đáp I. Đề 1: án: A. Phần trắc nghiệm: Đề 1 1b,2a,3a, 4(1+D, 2+E, 3+B, 4+B, 5+A, 6+C) * Phần trắc nghiệm? B. Phần tự luân: * Phần tự luân? 1. Phân tích đoạn thơ/ bài thơ: - Viết đúng yêu cầu : (1,0) -Phân tích đoạn thơ/ bài - Hình tượng người chiến sĩ cách mạng: (1,0) + Yêu thiên nhiên. thơ: + Phong thái ung dung, lạc quan, bản lĩnh phi thường: + Viết đúng yêu cầu ? vượt qua song sắt nhà tù vươn với cái đẹp. + Phân tích thơ? 2. Viết bài văn nghị luận - Viết bài văn nghị luận a. Mở bài: Giới thiệu vấn đề: khuyên chăm học; “Ngày nay học tập, + MB? ngày mai giúp đời”. + TB? b. Thân bài: + KB? - Tình hình học tập của nhiều bạn học sinh xuống cấp. - Cha mẹ, người thân rất phiền lòng - Các lý do chính khiến bạn chưa ham học. + Bạn bị hổng kiến thức. + Bạn mặc cảm. + Bạn ham chơi những trò chơi vô bổ. - Kiến thức rất cần cho cuộc sống hôm nay. - Cần có phương pháp học đúng: học hiểu – thực hành..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> c. Kết bài: - Chăm lo cho tương lai của bạn. - Cảm nghĩ cá nhân về việc học tập của học sinh. Đề 2: II. Đề 2: A. Phần trắc nghiệm: * Phần trắc nghiệm? 1b,2b,3a, 4(1+A, 2+D, 3+B, 4+D, 5+E, 6+G) * Phần tự luân? B. Phần tự luân: 1. Phân tích đoạn thơ/ bài thơ: -Phân tích đoạn thơ/ bài - Viết đúng yêu cầu : (1,0) - Hình tượng con hổ: (1,0) thơ: + Hiện lên cuộc sống huy hoàng, lãng mạn của bậc đế + Viết đúng yêu cầu ? vương. + Phân tích thơ? + Sự tiếc nuối đến đau đớn thời vàng son của kẻ kiêu - Viết bài văn nghị luận hùng. 2. Viết bài văn nghị luận + MB? a. Mở bài: + TB? Giới thiệu vấn đề: khuyên chăm học; “Ngày nay học tập, + KB? ngày mai giúp đời”. b. Thân bài: - Tình hình học tập của nhiều bạn học sinh xuống cấp. - Cha mẹ, người thân rất phiền lòng - Các lý do chính khiến bạn chưa ham học. + Bạn bị hổng kiến thức. + Bạn mặc cảm. + Bạn ham chơi những trò chơi vô bổ. - Kiến thức rất cần cho cuộc sống hôm nay. - Cần có phương pháp học đúng: học hiểu – thực hành. c. Kết bài: - Chăm lo cho tương lai của bạn. - Cảm nghĩ cá nhân về việc học tập của học sinh. HOẠT ĐỘNG II GV cho HS nhận xét 1. Nhận xét. những ưu- khuyết điểm a. Ưu: các bài. - Hiểu đề, làm rõ nội dung. - Trình bày rõ ràng, viết thành đoạn văn nghị luận. - Phân tích được một đoạn Trả bài cho HS thơ, bài thơ. b. Khuyết: - Không nắm kiến thức: Nội dung – nghệ thuật. - Không biết trình bày, hoặc sắp xếp luận điểm; thiếu luận điểm. - Định hướng làm bài sai. - Chư\a biết cách đưa yếu tố. II.Nhận xét và sửa chữa. 1. Nhận xét. a. Ưu: - Hiểu bài và vận dụng kỹ năng vào làm bài. - Trình bày đẹp. b. Khuyết: - Cần học tập. - Xác định đề và kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Cho HS sửa chưa các lỗi sai. Thảo luận: 5 phút, nhóm 4 tìm ra bài tốt để học tập, rút kinh nghiêm bài làm sai.. MT,TS,BC vào bài văn nghị luận. 2. Sửa chữa: (như đáp án) 3. Trao đổi rút kinh nghiệm: - Bài làm tốt: Phúc Duy, Hằng, Cơ. - Còn nhiều bài yếu, tự rút kinh nghiệm.. 2. Sửa chữa: Xác định kiến thức để làm bài và cách trình trình bày. 3. Trao đổi rút kinh nghiệm: Học tập tốt - làm bài tốt.. III. Củng cố, dặn dò: 3p - Rút kinh nghiệm cho năm học sau? - Ôn tập trong hè “Chường trình Ngữ văn 8; chuẩn bị vào năm học mới”. …………………………………………………………………………………………… ….

<span class='text_page_counter'>(119)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×