Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

DA 10 chuyen hoa Hai Phong 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.91 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA HẢI PHÒNG 2017] Câu 1: (1,0 điểm) Hỗn hợp rắn gồm 3 oxit của 3 kim loại bari, sắt và nhôm. Hòa tan hỗn hợp này vào nước dư được dung dịch X và phần không tan Y. Tách phần không tan Y, sục khí CO2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Z. Cho khí CO dư qua Y nung nóng thu được chất rắn T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tan một phần, còn lại chất rắn V. Hòa tan hết V trong dung dịch H2SO4 loãng dư, dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hướng dẫn  Al2 O3  CO BaO Al2 O3  NaOH  H2SO4  KMnO4 Raé n Y   T   V : Fe   dd        dö dö loang  H 2O Fe O Fe  Fe O      2 n  2 n  Al O   CO2  Z : Al(OH)3   2 3 ddX : Ba(AlO2 )2  dö Vì Y tác dụng với CO cuối cùng thu được Fe nên oxit sắt có thể là: FeO, Fe2O3 hoặc Fe3O4. Pt: BaO + H2O → Ba(OH)2 Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2O Ba(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O → Ba(HCO3)2 + 2Al(OH)3↓ Fe2On + nCO → 2Fe + nCO2↑ Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑ 10FeSO4 + 8H2SO4 + 2KMnO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O Câu 2: (1,0 điểm) a) Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):. Hướng dẫn Pt:. o. CaO,t  C2H6 + Na2CO3 C2H5COONa + NaOH  o. t ,xt  C2H4 + H2 C2H6 . as C2H6 + Cl2   C2H5Cl + HCl. xt  3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2↓ 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O  C H OH. 2 5  C2H4 + H2O + KCl C2H5Cl + KOH  b) Khi đun rượu etylic và axit sunfuric đặc ở 1700C thu được hỗn hợp khí gồm etilen, khí cacbonic, khí sunfuro và hơi nước. Hãy trình bày cách nhận biết etilen trong hỗn hợp sản phẩm. Hướng dẫn Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch Br2 (dung môi CCl4), thì dung dịch nâu đỏ mất màu, ta nhận biết được C2H4 trong hỗn hợp khí (vì chỉ C2H4 làm mất màu dd Br2/CCl4) Chú ý: SO2 chỉ làm mất màu dd nước Br2 (dung môi nước), trong khi C2H4 mất màu dd Br2 (dung môi H2O hoặc CCl4). Pt:. CCl. 4  CH2(Br)-CH2(Br) CH2=CH2 + Br2 . [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> [GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA HẢI PHÒNG 2017]. Câu 3: (1,0 điểm) a) Chọn 7 chất rắn khác nhau mà khi cho các chất đó lần lượt tác dụng với dung dịch HCl thu được 7 chất khí khác nhau thoát ra. Viết các phương trình phản ứng minh họa. Hướng dẫn Pt: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ ZnS + 2HCl → ZnCl2 + H2S↑ Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O CaSO3 + 2HCl → CaCl2 + SO2↑ + H2O 9Fe(NO3)2 + 12HCl → 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO↑+ 6H2O CaC2 + 2HCl → CaCl2 + CH≡CH↑ Al4C3 + 12HCl → 4AlCl3 + 3CH4↑ Na2O2 + 2HCl → 2NaCl + H2O + ½ O2↑ b) Sử dụng thêm một thuốc thử để nhận biết 6 ống nghiệm không dán nhãn, mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch sau: HCl, H2SO4, KNO3, KOH, BaCl2, K2SO4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Hướng dẫn Xử lí bài tập nhận biết, ta chỉ cần thử 1 trong 5 hóa chất hữu dụng sau: Ba(OH)2, H2SO4, AgNO3, Quì tím, HCl. Trích mỗi ống nghiệm ra làm nhiều mẫu thử, đánh số thứ tự để thuận tiện đối chiếu kết quả thực nghiệm.. HCl,H2 SO4  QT KNO3 ,BaCl2 ,K 2 SO4  KOH . HCl (1)  : QT  đỏ H2 SO4 KOH : QT  xanh.  (1) : H2 SO4  BaCl2 KNO3  TH1 : traéng    lọ còn lại ở (1) là HCl  (1) BaCl2   K SO  TH : kht  (1) : HCl  2 4  2 lọ còn lại ở (1) là H 2 SO4  Lấy ngẫu nhiên 1 lọ thuộc nhóm (1) (nhóm axit) để nhận biết nhóm (2) [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> [GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA HẢI PHÒNG 2017] Dùng BaCl2 nhận biết KNO3 và K2SO4 Pt: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓ BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4↓ Câu 4: (1,0 điểm) Từ metan, các chất vô cơ và các điều kiện phản ứng cần thiết có đầy đủ, hãy viết các phương trình hóa học điều chế: axit axetic, polietilen, etyl axetat, rượu etylic và cao su buna. Hướng dẫn Pt:. o. 1500 C 2CH4   CH≡CH + 3H2 laøm laïnh nhanh o. Pd,t CH≡CH + H2   C2H4. nhi hợp 2CH≡CH   CH≡C-CH=CH2 o xt,t. o. Pd,t CH≡C-CH=CH2 + H2   CH2=CH-CH=CH2. trùng hợp nCH2=CH-CH=CH2   –(CH2-CH=CH-CH2)n- (Cao su Buna) o xtñb,t. trùng hợp. nC2H4   –(CH2-CH2)n- (PE: polietylen) o xtñb,t. H SO loang. 2 4 C2H4 + H2O  C2H5OH o. t. o. t  CH3COOH + H2O C2H5OH + O2 . H SO loang. 2 4  CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH  Câu 5: (1,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 15,75 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Na2O vào nước dư được dung dịch Y. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Y thấy lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình bên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng của nhôm trong hỗn hợp ban đầu.. Hướng dẫn. Al : x   NaOHdö : 0,15  H2O  HCl  dd    NaCl Al2 O3 : y  NaAlO : x  2y  x 2y  0,15 Na O : z 2   2 Na2O + H2O → 2NaOH 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O → nNaOH dư: 2z – (x + 2y) [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> [GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA HẢI PHÒNG 2017] + nHCl = 0,15 HCl + NaOHdư → NaCl + H2O 0,15→ 0,15 → 2z – (x + 2y) = 0,15 + nHCl = 0,75 HCl + NaOHdư → NaCl + H2O 4HCl + NaAlO2 → NaCl + AlCl3 + 2H2O → 0,75 = 4nNaAlO2 + nNaOHdư → 0,75 = 4(x + 2y) + 0,15 2z-(x  2y)  0,15 x 0,05   Vậy 27x  102y  62z 15,75  y 0,05 %m(Al) : 8,57% x  2y  0,15 z  0,15   Câu 6: (1,0 điểm) Hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở: CnH2n và CmH2m-2. a) Tính thành phần phần trăm theo số mol mỗi chất trong hỗn hợp trên, biết rằng 100 ml hỗn hợp này phản ứng tối đa với 160 ml H2 (Ni, t0). Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hướng dẫn o. Ni,t  CnH2n+2 CnH2n + H2  o. Ni,t CmH2m-2 + 2H2   CmH2m+2 C H : x x  y  100 x  40 40%     %mol  %V  Ta có  n 2n Cm H2m 2 : y x  2y  160 y  60 60%  b) Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp trên, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong thu được 50 gam kết tủa và dung dịch có khối lượng giảm 9,12 gam so với dung dịch nước vôi trong ban đầu. Thêm NaOH dư vào dung dịch này, sau phản ứng thu được 10 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của 2 hiđrocacbon trong hỗn hợp ban đầu. Hướng dẫn Khi cho NaOH dư vào thu thêm được kết tủa nên dung dịch có muối Ca(HCO3)2. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O 0,5 ←0,15 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O 0,1 ←0,1 → nCO2 = 0,1.2 + 0,5 = 0,7 Mặt khác: mdd giảm = mCaCO3 – m(CO2 + H2O) → 9,12 = 50 – (44.0,7 + 18.nH2O) → nH2O = 0,56 Cn H2n  O2  nCO2  nH2 O  Nhaän xeùt: nCO2  nH2O  Suy ra  nCm H2m 2  nCO2  nH2 O Đốt cháy  C H  O  mCO  (m  1)H O  m 2m 2 2 2 2 0,14 mol  Nhaä n xeù t : nC H  nCO  nH O m 2m 2 2 2  C H :40%  0,14 %mol  n 2n 0,14 Cn H2n : BTNT.C Cm H2m 2 :60%     n.  m.0,14  7 1,5 1,5 C H  m 2m 2 : 0,14. [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> [GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA HẢI PHÒNG 2017]. n  1,5m  7,5  C H   3 6 C3 H 4  n  m  3  Câu 7: (1,0 điểm) Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí O2. Lúc đó KClO3 phân hủy hoàn toàn, còn KMnO4 phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng O2 thu được ở trên với không khí (có phần trăm thể tích: 20% O2; 80% N2) theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:3 tạo thành hỗn hợp khí C. Cho toàn bộ khí C vào bình chứa 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí D gồm 3 khí trong đó O2 chiếm 17,083% về thể tích. a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong A. b) Thêm 74,5 gam KCl vào chất rắn B được hỗn hợp E. Cho E vào dung dịch H2SO4 loãng dư, đun nóng nhẹ cho đến phản ứng hoàn toàn. Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn. Hướng dẫn  O2 dö O2 O2   C   CO2 : %V(O2 dö )  17,083% KMnO4 t o O2  kk N  C N  0,044  2  2 N     2 KClO   3 Raén B(KMnO4 ;K 2 MnO4 ;MnO2 ;KCl)  0,012 a) BTNT.C    CO2 : 0,044  O2 : 0,6a O2 :1,6a  BTNT.O O2 :kk  kk  C   O2 dö :1,6a  0,044 Giả sử O2      1:3 N : 2,4a N : 2,4a N : 2,4a  2  2 a(mol)  2 4a (mol). → 1,6a – 0,044 = 17,083%.4a → a = 0,048 BTNT.Cl  KCl   KClO3  0,012 KMnO4 : 88,226% 0,012  Và   KMnO4  %m(A)  mA  mO2  mB BTKL KClO3 :11,774% 0,07    mA  12,536  b)  KMnO4 ,K 2 MnO4 ,MnO2  H2SO4 B   KCl :1,012   Câu 8: (1,0 điểm) Một rượu có dạng R(OH)n (MX = 62g/mol) tác dụng với một axit cacboxylic Y có dạng R1(COOH)m thu được một hợp chất Z mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 15,8 gam Z cần vừa đủ 11,2 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1. Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất; Z có cấu tạo mạch hở không phân nhánh và 1 mol Z có thể tác dụng vừa đủ với lần lượt: 1 mol NaHCO3, 2 mol NaOH, 2 mol Na và 2 mol H2 (Ni, t). Xác định công thức cấu tạo của Z. Biết X, Y, Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O. [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> [GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA HẢI PHÒNG 2017] Hướng dẫn.  R(OH)n Theo đề bài   Ancol : C2 H 4 (OH)2  M  62 mạch hở  Z:NaHCO 1:1 3 1 nhoùm COOH    Z:NaOH1:2 Z   (COOH  COO)  2   Z : HOOC  Cn H 2n4  COOC2 H 4 OH  Z:Na1:2  (COOH  OH)  2 Z:H2 1:2    goác R1 coù 2  o. t Pt: Cn+4H2n+2O5 + O2   (n + 4)CO2 + (n + 1)H2O → n + 4 = 2(n + 1) → n = 2 → HOOC-C≡C-COOC2H4-OH Câu 9: (1,0 điểm) Đặt 2 cốc A, B có cùng khối lượng lên 2 đĩa cân thăng bằng. Cho vào cốc A 102 gam chất rắn AgNO3; cốc B 124,2 gam chất rắn K2CO3. a) Thêm 100 gam dung dịch HCl 29,2% vào cốc A; 100 gam dung dịch H2SO4 24,5% vào cốc B cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc A (hay cốc B) để cân trở lại thăng bằng? b) Sau khi cân đã thăng bằng, lấy ½ lượng dung dịch có trong cốc A cho vào cốc B. Sau phản ứng, phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc A để cân trở lại thăng bằng? Hướng dẫn a) AgNO3 K2CO3 Ban đầu 0,6 mol ; 102 gam 0,9 mol ; 124,2 gam H SO. Thêm vào. HCl    AgCl : 0,6 mol 0,8. 2 4  CO2 : 0,25   0,25. Sau pứ: Thêm nước. 115,9 gam 213,2 – 115,9 = 97,3 gam. 213,2 gam. b).  CO2 : 0,2 HCldö : 0,2 1 HCldö : 0,1 K 2 CO3 dö : 0,65  1 A  A  B  m  mA  mB  mCO2 dd sau pứ K 2 SO4 : 0,25 HNO3 : 0,6 2 HNO3 : 0,3 2   311(g) 213,2(g) 106,6(g) Vậy phải thêm mH2O vào A là: 311 – 106,6 = 204,4 (gam) Chú ý: eo, bài không khó nhưng loằng ngoằng dễ nhầm nhé! Câu 10: (1,0 điểm) Bia được sản xuất bằng cách lên men dung dịch mantozo (C12H22O11, sản phẩm tạo thành là rượu etylic và khí CO2 với tỉ lệ mol 1:1. Cho lên men 50 lít dung dịch mantozo có khối lượng riêng 1,052 g/ml, chứa 8,45% khối lượng mantozo, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml; hiệu suất quá trình lên men là 65%. Hãy: a) Viét phương trình hóa học và tính khối lượng rượu etylic được tạo thành từ quá trình lên men 50 lít dung dịch mantozo. b) Từ lượng rượu etylic thu được ở trên có thể pha chế được bao nhiêu lít bia có độ rượu là 5,50? Hướng dẫn [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> [GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA HẢI PHÒNG 2017] a) C12H22O11 + H2O → 12CO2 + 12C2H5OH 50.1000.1,052.8,45% mMantozo   13 mol  mC2 H5OH  13.2.65%.46  777,4(g) 342 b) 971,75.100 C2 H5OH  C2 H5OH  Vbia   17.668,18(ml)  17,668(l) 5,5 777,4(g). 971,75(ml). Vậy ta thu được 17,668 lít bia. Chú ý: độ rượu chính là %V rượu nguyên chất trong dung dịch rượu. [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×