Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.56 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 18 Ngày soạn: 25 / 12 / 2015 Ngày giảng: Thứ hai 28 / 12 / 2015 Toán. Dấu hiệu chia hết cho 9 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9. 2. Kỹ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác chăm chỉ học. B. Đồ dùng dạy- học. - GV: BGĐT, bảng phụ. - HS: SGK C. Các hoạt động dạy học. I. Ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ. - 2 HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? Lấy ví dụ ? - GV nhận xét chung. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung. a. Dấu hiệu chia hết cho 9 (BGĐT) - HS lấy ví dụ: - Gọi HS nêu các số chia hết cho 9. 72 : 9 = 8 182 : 9 = 20 (dư2) + Các số không chia hết cho 9? 7+2=9 1 + 8 + 2 = 11 + Em có nhận xét gì về tổng của các 9 : 9 = 1 11 : 9 = 1 (dư2) chữ số chia hết cho 9 và tổng của các chữ số trong số không chia hết cho 9? - HS nêu, nhận xét. * Dấu hiệu chia hết cho 9? (gắn bảng - HS nêu : phụ) * Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. *Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 ... ...thì không chia hết cho 9. b. Luyện tập. Bài 1. - Gọi HS nêu các số chia hết cho 9. - Thực hiện vào SGK, nêu miệng kq, - Cho hs làm bài vào SGK, trả lời nhận xét, bổ sung. miệng, nhận xét chốt kết quả đúng. 99; 108; 5643; 29385. - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2. - Yêu cầu làm bài vào SGK trả lời - Thực hiện theo yêu cầu, chữa bài, nhận miệng, nhận xét. xét, bổ sung. 96; 7853; 5554; 1097. - Đổi sách kt. - Yêu cầu lớp làm bài 3, 4 vào vở và Bài 3. chữa bài, nhận xét, trao đổi. - Thực hiện theo yêu cầu, chữa bài, nhận - Chốt kq đúng. xét, bổ sung. - VD: 126; 603; 441. Bài 4. 315; 135; 225. Là các số chia hết cho 9..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> IV. Củng cố, dặn dò: - GV, HS chốt nội dung bài. Nhận xét tiết học. Tập đọc. Ôn tập - kiểm tra cuối học kì 1 (Tiết 1) A.Mục tiêu : 1.Kiến thức: Hệ thống một số điều ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu. 2.Kĩ năng: Đọc thành tiếng, đọc trôi chảy các bài tập đọcđọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. 3.Thái độ: HS nghiêm túc trong giờ kiểm tra. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Phiếu bốc thăm, bảng phụ - HS: SGK,VBT C.Các hoạt động dạy - học. I.Tổ chức: II.Bài cũ. III.Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra TĐ và HTL. - Kiểm tra 4 - 5 HS - Từng HS bốc thăm, xem bài 1 phút. - Thực hiện theo phiếu yêu cầu. - Đặt câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - GV cho điểm, HS nào không đạt yêu cầu kiểm tra lại tiết sau. 3. HD làm bài tập Bài 2. Đọc yêu cầu bài. - GV nêu rõ yêu cầu: - HS thảo luận nhóm 2, làm bài vào VBT, - Gọi HS trình bày miệng - HS nêu. - GV nhận xét, chốt ý hoàn thành vào bảng phụ. IV. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học. Đạo đức. Ôn tập và thực hành kĩ năng cuối học kì I A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS nắm vững các kiến thức đã học trong HK I. 2. Kỹ năng: Củng cố các kĩ năng cơ bản của các nội dung đã học trong HK I 3. Thái độ: Tự giác chăm chỉ trong giờ ôn luyện. B. Đồ dùng dạy- học. - GV: Nội dung bài - HS: VBT C. Các hoạt động dạy - học. I. Tổ chức..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những việc làm em đã tham gia ở nhà, trường, xã hội? - GV cùng HS nhận xét, trao đổi. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung. a. Hoạt động 1: Thảo lận theo nhóm 2 nội dung bài : Hiếu thảo với ông bà cha mẹ. * Mục tiêu: HS nêu được ghi nhớ của bài, nêu cách ứng xử trong từng tình huống phù hợp. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS điều khiển lớp: - Thảo luận theo bàn ghi nhớ của bài 6. - Trình bày: - Lần lượt HS trình bày, lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. - Cho HS thảo luận bài tập: + Để tỏ lòng biết ơn với ông bà cha a. Cha mẹ vừa đi làm về. mẹ em cần làm gì trong mỗi tình b. Cha mẹ đang bận việc. huống sau: c. Ông bà hoặc cha mẹ bị ốm mệt. d. Ông bà đã già yếu. - Tổ chức HS điều khiển lớp trao đổi: - Trao đổi theo nhóm 4, trình bày trước lớp từng tình huống. - Nhận xét, đánh giá bạn có cách trình bày tốt. - Nhiều HS trình bày trước lớp. b. Hoạt động 2, 3: Làm tương tự đối với 2 bài còn lại (bài 7, 8). * Mục tiêu: HS nêu được nhứng việc làm để tỏ lòng biết ơn các thầy cô giáo, biết ứng xử trong các tình huống yêu lao động, lười lao động. * Cách tiến hành: - Thảo luận nêu nội dung ghi nhớ của - Thực hiện theo nhóm 2, nêu ghi nhớ của 2 bài 7, 8 từng bài, nhận xét, bổ sung. - Viết 1 đoạn văn, vẽ 1 bức tranh về chủ đề: Biết ơn thầy giáo, cô giáo. - HS vẽ, viết đoạn văn theo nhóm: - Tổ chức cho HS chọn thể loại trình - Vẽ theo nhóm 4; Viết theo nhóm 2. bày: - Trình bày: - Theo từng nhóm, đại diện trình bày. - Nhận xét chung. IV. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học. Tiếng Việt. Ôn tập - kiểm tra cuối học kì I (Tiết 2) A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hệ thống một số điều ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc Kiểm tra tập đọc lấy điểm..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2.Kĩ năng: Ôn luyện kĩ năng đặt câu, sự hiểu biết của học sinh về nhân vật qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật. Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho. 3.Thái độ:Nghiêm túc trong giờ kiểm tra. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Phiếu thăm - HS: VBT C.Các hoạt động dạy- học. I.Tổ chức: II.Bài cũ. III.Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Kiểm tra 4 - 5 HS - Từng HS bốc thăm, xem bài 1 phút. - Thực hiện theo phiếu yêu cầu. - Đặt câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - GV cho điểm, HS nào không đạt yêu cầu kiểm tra lại tiết sau. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2. Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật? - Y/c HS đặt câu vào VBT - HS đọc yêu cầu. Làm bài vào VBT - Gọi HS đọc bài làm - HS tiếp nối nhau đặt câu. - GV cùng HS nhận xét. Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu. - HS tự nhớ hoặc xem lại bài tập đọc: Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ đã - Cho HS làm bài vào VBT học, đã biết. - HS làm bài vào vở BT - Gọi HS trình bày: - Nêu miệng, 3 HS viết bảng. - GV nhận xét, chốt ý đúng: a. Nếu bạn em có quyết tâm học tập - Có chí thì nên. rèn luyện cao: - Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Người có chí thì nên Nhà có nền thì vững. b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó - Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. khăn: - Lửa thử vàng, gian nan thử sức. - Thất bại là mẹ thành công. - Thua keo này, bày keo khác. c. Nếu bạn em dễ thay đổi ý định - Ai ơi đã quyết thì hành theo người khác Đã đan thì lần tròn vành mới thôi! - Hãy lo bền chí câu cua ... Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai! IV. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Khoa häc. Không khí cần cho sự cháy A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết làm thí nghiệm chứng minh: Càng có nhiều khồng khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. 2. Kỹ năng: Nói về vai trò của khí ni tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: Tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: TBDH. - HS: VBT, phiếu HT. C. Các hoạt động dạy- học. I. Ổn định lớp. II. Bài cũ: III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung. a. Hoạt động 1: Vai trò của ô-xi đối với sự cháy. * Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh: Càng có nhiều khồng khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. * Cách tiến hành: Tổ chức hoạt động theo nhóm 4. - Các nhóm đọc mục thực hành (70). - Các nhóm làm thí nghiệm và quan sát: Thư kí ghi lại kết quả. - Trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. + Từ đó rút ra kết lận gì? * Kết luận: Càng nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn. b. Hoạt động 2: Cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống. * Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh: + Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. + Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. * Cách tiến hành: Làm tương tự như hoạt động 1. - HS làm thí nghiệm như mục 2 (71) thảo luận, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thuỷ tinh không có đáy được kê lên đế không kín. - Trình bày: * Kết luận: Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí. Ni-tơ không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy khong diễn ra quá mạnh hoặc quá nhanh. - Liện hệ việc dập tắt ngọn lửa. IV. Củng cố, dặn dò. - Đọc mục bạn cần biết (71). - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 25 / 12 / 2015 Ngày giảng: Thứ ba 29 / 12 / 2015 Tiếng Việt. Ôn tập - kiểm tra cuối học kì I (Tiết 3) A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1). 2.Kĩ năng: Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện. 3.Thái độ: Có ý thức trong giờ ôn tập. B. Đồ dùng dạy- học: - GV : Phiếu thăm - HS : VBT C. Các hoạt động dạy - học. I. Tổ chức II. Bài cũ III. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Thực hiện như tiết 1. 3.HD làm bài tập: - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều/104. - Đọc nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở - HS viết bài phần mở bài gián tiếp, bài, kết bài. kết bài mở rộng vào VBT. - Cả lớp viết bài vào VBT - Gọi HS trình bày: - HS đọc nối tiếp. - GV cùng HS nhận xét, trao đổi. IV.Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học. Toán. Dấu hiệu chia hết cho 3 A. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3. 2. Kỹ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 để làm các bài tập. 3. Thái độ: Chăm chỉ trong học tập. B. Đồ dùng dạy- học. - GV: Bảng phụ. - HS: PHT bài 4. C. Các hoạt động dạy học. I. Ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 và nêu ví dụ chứng minh? - Nhận xét, đánh giá III.Bài mới. 1. Giới thiệu bài..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Nội dung. a. Dấu hiệu chia hết cho 3. + Tìm một vài số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3? + Nhận xét gì về tổng của các chữ số trong các số trên? - Nêu dấu hiệu chia hết cho 3?, gắn bảng phụ. * Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì .... b. Thực hành. - Cho HS làm SGK bài 1, 2, trình bày miệng.. 21 : 3 = 7 22 : 3 = 7 (dư1) 18 : 3 = 6 20 : 3 = 6 (dư2) 2+1=3 2+2=4 3:3=1 4 : 3 = 1 (dư 1) - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. -... thì không chia hết cho 3.. - Thực hiện theo yêu cầu, nêu miệng kq, nhận xét, bổ sung. Bài 1. Số chia hết cho 3: - Nhận xét chốt kết quả đúng. 231; 1872; 92 313. Bài 2. Số không chia hết cho 3: 502; 6823; 55 553; 641 311. - Gọi hs đọc yêu cầu bài 3, 4. - Thực hiện vào vở, 2 em làm vào PHT, - Cho HS làm bài vào vở, 2 em làm chữa bài, nhận xét, chốt kq đúng. PHT, chữa bài. Bài 3. Một số học sinh nêu miệng. VD: 321; 300; 420 - Nhận xét, chữa bài, chốt kq đúng. Bài 4. 564; 795; 2535. Là các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. IV. Củng cố, dặn dò. - Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3 - Nhận xét tiết học. Tiếng Việt. Ôn tập - kiểm tra cuối học kì I (Tiết 4) A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1). 2.Kĩ năng: Nghe - viết đúng chính tả trình bày đúng bài thơ: Đôi que đan. 3.Thái độ: Có ý thức trong giờ ôn tập. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Phiếu bốc thăm - HS: Vở C.Các hoạt động dạy - học. I.Tổ chức: II.Kiểm tra III.Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. Thực hiện như tiết 1. 3.HD làm bài tập 2: - GV đọc bài thơ: Nghe - viết : Đôi que đan. - 1 HS đọc, lớp theo dõi..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Lớp đọc thầm. Nêu từ dễ viết sai. - 1 số HS lên bảng, lớp viết nháp.. - Luyện viết từ khó viết: - GV cùng HS nhận xét trao đổi. - Nội dung bài thơ? - Hai chị em bạn nhỏ tập đan... - GV nhắc nhở chung:...Đọc bài: - HS viết bài... - GV đọc lại bài: - HS soát lỗi - GV chữa lỗi. IV.Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học. Kĩ thuật. Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nhớ lại các quy trình của các sản phẩm, cắt, khâu, thêu đã học. 2. Kỹ năng: Có kĩ năng khâu, thêu và hoàn thành sản phẩm tự chọn của mình. 3. Thái độ: HS yêu thích các sản phẩm do mình làm ra. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK, mẫu khâu, thêu đã học. - HS: Bộ đồ đựng khâu, thêu lớp 4 C. Các hoạt động dạy - học I. Ổn định: Khởi động. II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tâp. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. 2. Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tâp các bài - Chuẩn bị đồ dùng học tập đã học trong chương 1. - GV nhắc lại các mũi khâu thường, mũi - 5 HS nhắc lại. thưa, mũi mau, thêu móc xích. - GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu thương, khâu gộp hai mảnh vải bằng mũi khâu thương, khâu mũi thưa, mũi mau, - HS nêu nối tiếp. khâu viền đường gấp mép vải, thêu móc xích. - GV nhận xét, củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học. * Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. - GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn. - HS lên bảng thực hành. - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng, ý thích như: + Cắt, khâu thêu khăn tay: về mũi thêu …. hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> rơm, tên… + Cắt, khâu thêu ... + Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy liền eo cho búp bê, gối ôm … * Hoạt động 3: HS thực hành cắt, khâu, - HS thực hành sản phẩm. thêu. - Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm tự chọn. - Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm. * Hoạt động 4: GV đánh giá kết quả học - HS tự đánh giá các sản phẩm. tập của HS. - HS cả lớp theo dõi. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. IV. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. Luyện toán. Phép nhân và phép chia A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS thực hiện phép nhân chia với số có 3 chữ số 2. Kỹ năng: Vận dụng làm bài toán liên quan. 3. Thái độ: HS chăm chỉ tự giác trong học tập. B. Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con C. Các hoạt động dạy- học I. Tổ chức. II. Bài cũ: - 2 HS thực hiện trên bảng 2543 34 ; 78156 : 159 - Nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung. - Gọi HS đọc đề bài Bài 1. Đặt tính rồi tính - Cho hs thực hiện vào bảng con, 2 - Thực hiện vào bảng con, chữa bài, nhận em lên bảng chữa bài. xét, bổ sung. - Nhận xét chốt kq đúng.. . 513 235. 2565 1539 1026. . 653 307. 4571 19590 200471. 120555. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, ba em chữa bài.. Bài 3. Tính - Thực hiện vào vở, chữa bài, nhận xét, bổ.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Củng cố về chia cho số có 3 chữ số. - Gọi hs đọc bài toán, nêu tóm tắt. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ, gắn bảng. - Nhận xét chữa bài, chốt kq đung.. - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập. - Cho hs thảo luận nhóm 2, làm bài vào PHT, chữa bài. - Chốt kq đúng.. sung. 2555 365 000 7. 2198 314 000 7. 51865 253 01265 205 000. Bài 4 - Thực hiện vào vở, chữa bài, nhận xét, bổ sung. Bài giải Phân xưởng nhận về số kg bún khô là: 47 25 = 1175 (kg) = 1175000g Số gói bún khô đóng được là: 1175000 : 125 = 9400 (gói) Đáp số: 9400 gói - Đổi vở kt. Bài 2 (21- SNC) - Thảo luận nhóm 2, làm bài vào PHT , chữa bài, nhận xét bổ sung. Bài giải Chu vi ao là đường khép kín, nên số cây bằng số khoảng cách. Vậy số cây dừa quanh ao là: 224 : 8 = 28 (cây) Đáp số: 28 cây.. IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ học. Ngày soạn: 25 / 12 / 2015 Ngày giảng: Thứ tư 30 / 12 / 2015 Toán. Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. 2. Kỹ năng: Vận dụng làm các bài tâp. 3. Thái độ: Tự giác chăm chỉ trong học tập. B. Đồ dùng dạy- học. - GV: Bảng phụ - HS: SGK C. Các hoạt động dạy- học. I. Ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ. - Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? VD? - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. III. Bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2. Nôi dung. + Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2; - Thực hiện theo yêu cầu, nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3; 5; 9? VD? + Muốn biết 1 số nào đó chia hết - Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải: Dấu cho mấy căn cứ vào đâu? hiệu chia hết cho 2, 5. - Căn cứ vào tổng các chữ số: Dấu hiệu chia hết cho 3, 9. 3. Luyện tập. Bài 1. - Bài 1, 2, 3: cho hs làm bài vào - Thực hiện theo yêu cầu, chữa bài, chốt kq SGK. Nêu miệng kết quả, nhận xét đúng. a. Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 3576; 66 816. b. Các số chia hết cho 9 là: 4563; 66816. c. Các số chia hết cho 3 nhưng không chia - GV chốt bài làm đúng. hết cho 9 là: 2229; 3576. Bài 2. a. 945. c. 762; 768 b. 225; 255; 285. Bài 3. a, d: Đ b, c: S. - Đổi vở kt. - Gọi HS đọc yêu cầu, trao đổi cách Bài 4 làm bài vào vở. 1 em làm vào bảng - Thực hiện theo yêu cầu. Nhận xét, bổ sung. phụ, Chữa bài. a. Số cần viết phải chia hết cho 9 - Tổng các chữ số chia hết cho 9. nên cần điều kiện gì? + Ta phải chọn 3 chữ số nào để lập - Chữ số : 6, 1, 2 vì có tổng: số đó? 6 + 1 + 2 = 9 chia hết cho 9. 612; 621; 126; 162; 261; 216. b. Số cần viết phải thoả mãn điều - Tổng các chữ số chia hết cho 3 nhưng kiện gì? không chia hết cho 9, do đó tổng các chữ số phải là 3 hoặc 6 không là 9. 120; 102; 201; 210. - Nhận xét, chốt bài đúng. - Đổi vở kt. IV. Củng cố, dặn dò. - GV hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học. Tiếng Việt. Ôn tập - kiểm tra cuối học kì 1 (Tiết 5) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra tập đọc lấy điểm (Như tiết 1). 2. Kĩ năng: Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu. 3.Thái độ: Có ý thức trong giờ ôn tập. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Phiếu bốc thăm, bảng phụ - HS: VBT C.Các hoạt động dạy - học:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> I. Tổ chức II. Bài cũ III. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra tập đọc và HTL ( Như tiết 1). - Gọi HS đọc đoạn văn Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu, thực hiện theo yêu cầu, - Y/c HS làm bài vào VBT, 1 HS làm làm bài vào VBT, 1 HS làm bảng phụ bảng phụ - Gọi HS trình bày: - HS trình bày bài, lớp nhận xét - GV cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, Danh từ mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá Động từ dừng lại, chơi đùa Tính từ nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ - Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm Buổi chiều xe làm gì? Nắng phố huyện thế nào? Ai đang chơi đùa trước sân? IV. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học. Tiếng Việt. Ôn tập - kiểm tra cuối học kì 1 (Tiết 6) A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Kiểm tra tập đọc lấy điểm (Như tiết 1). 2.Kĩ năng: Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: Quan sát 1 đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn. 3.Thái độ: Có ý thức trong giờ ôn tập. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Phiếu bốc thăm, bảng phụ - HS : VBT C.Các hoạt động dạy - học: I. Tổ chức II. Bài cũ III. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra tập đọc và HTL: Kiểm tra những hs còn lại. 3. HD làm bài tập Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Đọc yêu cầu: a. Quan sát 1 đồ dùng học tập, chuyển - HS xác định yêu cầu của đề: Là bài văn kết quả quan sát thành dàn ý: miêu tả đồ vật. - Gắn bảng phụ, cho HS đọc lại nội - HS đọc. dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật...
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Chọn đồ dùng để quan sát:. - Lớp làm bài , sau chuyển thành dàn ý. Một số HS làm phiếu, lớp làm VBT - HS nêu miệng, dán phiếu:. - Yêu cầu HS trình bày bài - GV cùng HS nhận xét, chốt dàn ý tốt. b.Viết phần MB gián tiếp, KB mở - HS viết bài vào vở rộng: - Trình bày: - Lần lượt HS đọc - GV cùng HS nhận xét chung: IV. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học. Ôn Luyện từ và câu. Ôn tập về câu kể A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là câu kể. Tác dụng của câu kể. 2. Kĩ năng: Tìm được câu kể trong đoạn văn. Đặt câu kể để tả, trình bày ý kiến. 3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: SGK - HS: VBT C. Các hoạt động dạy- Học: I. Tổ chức: HS hát. II. Bài cũ: - Thế nào là câu kể? Lấy ví dụ minh họa. - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Nội dung - Cho HS trao đổi theo nhóm 4, làm Bài 1: - 2 HS đọc y/c BT1 trên bảng phụ. bài vào SGK Tìm câu kể trong đoạn văn sau. Cho biết mỗi câu dùng để làm gì? “Hội làng Hữu Trấp...người xem hội.” + Hội làng Hữu Trấp thuộc huyện Quế Võ, - Gọi đại diện một nhóm chữa bài tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức chơi kéo co trên bảng phụ. giữa nam và nữ. (Kể sự việc) - GV nhận xét chốt lời giải đúng. Có + Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thể y/c HS khá tìm CN, VN trong thắng nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi các câu đó cũng rất là vui. (Kể sự việc) + Vui ở sự ganh đua, vui ở những tiếng hò reo khuyến khích của người xem hội. (Kể sự việc) - Cho HS làm bài vào vở. 2 HS mỗi Bài 2: Đặt một vài câu kể: HS làm 2 ý vào PHT a. Kể một số việc em làm trong ngày khi đi - GV cùng HS nhận xét bài của HS học về làm trên phiếu VD: Sau mỗi buổi học về, em thường giúp.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> mẹ nhặt rau, rửa ấm chén. Em còn cho gà ăn và quét sân, quét nhà b. Tả chiếc bút của em đang dùng VD: Em có một chiếc bút máy màu xanh rất đẹp. Thân bút tròn, dài bằng một gang tay của em... - Y/c HS dưới lớp đổi vở kiểm tra và c. Trình bày ý kiến của em về tình bạn báo cáo KQ kiểm tra VD: Tình bạn thật thiêng liêng và cao quý. Nhờ có bạn mà cuộc sống của chúng ta vui - GV nhận xét, kết luận. Y/c HS khá hơn. Bởi vậy chúng ta phải biết quý trọng tìm CN, VN trong các câu em vừa tình bạn đặt d. Nói lên niềm vui của em khi nhận điểm tốt. VD: Em rất vui vì hôm nay em được điểm 10 môn Tiếng Việt... IV. Củng cố, dặn dò: - Câu kể dùng để làm gì? Cuối câu kể có dấu gì? Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 25 / 12 / 2015 Ngày giảng: Thứ năm 31 / 12 / 2015 Toán. Luyện tập chung A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. 2. Kỹ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2; 3; 5; 9 và giải toán. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập. B. Đồ dùng dạy- học. - GV: Bảng phụ - HS: PHT C. Các hoạt động dạy- học. I. Ổn định lớp. II. Bài cũ: + Em nêu các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9? VD? - GV cùng HS nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Bài 1 - Cho lớp làm bài vào SGK, 4 HS - Thực hiện theo yêu cầu, chữa bài, nhận lên bảng chữa bài, nhận xét, bổ xét, bổ sung. sung. a. 4568; 2050; 35 766 b. 2229; 35766; - GV cùng HS nhận xét. c. 7435; 2050. d. 35 766. - Đổi SGK kiểm tra chéo..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nêu cách làm, thực hiện vào SGK. 1 HS làm PHT, chữa bài, nhận xét chốt kết quả đúng. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK, nêu miệng kết quả , nhận xét, chốt kq đúng. - Nêu cách làm bài? - Cho lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ, chữa bài. - Nhận xét chốt kq đúng.. - Cho HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu hs cùng trao đổi nhóm 2, làm bài vào nháp, nêu miệng kq. - Chốt kết quả đúng.. Bài 2 - Thực hiện theo yêu cầu, chữa bài, nhận xét, bổ sung. a. 64 620; 5270. b. 57 234; 64 620; 5 270. c. 64 620 - Đổi SGK kiểm tra chéo. Bài 3. - Thực hiện theo yêu cầu. a. 528; 558; 588. c. 240 b. 603; 693. d. 354. - Đổi sách kt. Bài 4. - Thực hiện vào vở, chữa bài, nhận xét, bổ sung. a. 6395 chia hết cho 5. b. 1788 chia hết cho 2. c. 450 chia hết cho 2 và 5. d. 135 chia hết cho 5. Bài 5. - Thực hiện theo nhóm 2, nêu miệng kq, nhận xét, bổ sung. - Các số phải tìm là các số chia hết cho 3 và chia hết 5 nhưng lớn hơn 20, nhỏ hơn 35 là: 30.. IV. Củng cố, dặn dò. - Củng cố nội dung bài. Nhận xét tiết học. Tiếng việt. Kiểm tra đọc - đọc hiểu (Đề và đáp án của trường) Ngày soạn: 25 / 12 / 2015 Ngày giảng: Thứ sáu 01 / 01 / 2015 Toán. Kiểm tra định kì cuối kì I (Đề và đáp án của trường) Tiếng việt. Kiểm tra viết (Đề và đáp án của trường).
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Khoa học. Không khí cần cho sự sống A. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết: Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở. 2. Kỹ năng: Xác định vai trò của không khí đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. 3. Thái độ: Giữ gìn, bảo vệ bầu không khí trong lành. B. Đồ dùng dạy- học. - GV: Bảng phụ - HS: VBT C. Hoạt động dạy- học. I. Ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ - Nêu vai trò của khí ô-xi và khí ni-tơ trong không khí đối với sự cháy? - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung. a. Hoạt động 1: Vai trò của không khí đối với con người * Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh người không khí để thở. Xác định vai trò của không khí đối ... kiến thức này trong đời sống. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc mục thực hành (72). - Thực hiện. - Cho HS nêu nhận xét? - Luồng không khí ấm chạm vào tay do thở. - Yêu cầu hs nín thở: - Cả lớp làm, nhận xét. + Vai trò của không khí đối với con người? - Để thở... b. Hoạt động 2: Vai trò của không khí đối với động vật và thực vật. * Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh ... đều cần không khí để thở. * Cách tiến hành - Y/c HS quan sát hình 3, 4 trả lời: - Thực hiện: Quan sát hình và trả lời câu + Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị hỏi. chết? - Hết ô- xi... + Nêu vai trò của không khí đối với + Các sinh vật phải có không khí mới thực vật và động vật? sống được. Ô- xi trong không khí là thành phần quan trọng nhất với hoạt động hô hấp của con người, động vật, thực vật. - Lưu ý: Không nên để nhiều hoa tươi, - Vì cây hô hấp, thải khí cac-bon-níc, hút cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín ô-xi... cửa. c. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi. * Mục tiêu: Xác định vai trò của khí đối ... kiến thức này trong đời sống. * Cách tiến hành: - Cho HS quan sát hình 5, 6 theo cặp: - Chỉ và nói tên dụng cụ dùng trong 2.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi hs trình bày kết quả quan sát.. hình. - Hình 5: Bình ô-xi người thợ lặn đeo ở lưng. +Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần - Hình 6: Máy bơm không khí vào bể. cho sự sống của người, ĐV, TV? - HS nêu , nhận xét, bổ sung. + Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở? - ô-xi. + Trong trường hợp nào người ta cần - Thợ lặn; người làm việc trong hầm lò; phải thở bằng bình ô-xi? người bệnh nặng... * Kết luận: GV gắn bảng phụ * Người, động vật, thực vật muốn sống được cần ô-xi để thở. IV. Củng cố, dặn dò: - 2 HS đọc mục bạn cần biết. Nhận xét tiết học. Giáo dục tập thể. Sinh hoạt lớp A. Mục tiêu. - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 18. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. - GDHS chăm chỉ tự giác, đề ra phương hướng tuần 19. B. Nội dung. 1. Lớp trưởng nhận xét các hoạt động trong tuần. 2. Ý kiến cá nhân các tổ. 3. GV nhân xét bổ sung. - Duy trì tốt nền nếp của trường, Đội đề ra. Thực hiện tốt ATGT, có ý thức tổ chức kỷ luật. Đoàn kết giúp đỡ bạn. - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. Đi học đúng giờ. Có ý thức chuẩn bị đồ dùng học kỳ II. Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. Chữ viết có tiến bộ. - Vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Kiểm tra định kì HKI nghiêm túc. - Rèn kĩ năng tự phục vụ, vệ sinh cá nhân trong mùa đông. 4. Phương hướng tuần 19. - Tiếp tục ổn định nền nếp học tập. Rèn chữ viết thường xuyên vào 20 phút đầu giờ buổi 2. - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 18. Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. HS nghỉ cuối kỳ 1..
<span class='text_page_counter'>(18)</span>