Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.57 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT TAM NÔNG. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY NĂM HỌC 2011 - 2012. TRƯỜNG THCS VĂN LƯƠNG. MÔN: VẬT LÍ 7. TT. Tuần. Tên chương (phần) và tên bài giảng. (1). (2). (3). Thứ tự tiết theo PPCT. (4). Mục tiêu , yêu cầu (kiến thức, kỹ năng, thái độ). (5). Chuẩn bị của thầy (các thiết bị, thí nghiệm phục vụ bài giảng). Chuẩn bị của trò. Ghi chú. (6). (7). (8). 1. Kiến thức:. 1. 1. Chương I: QUANG HỌC Nhận biết ánh sáng. Nguồn sáng và vật sáng. - Hộp kín có dán mảnh giấy trắng. Bóng đèn pin gắn trong hộp - Nguồn điện - Dây nối. - Phân biệt được nguồn sáng, vật - Công tắc sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng. - Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng: Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.. 1. 2. Kỹ năng: - Làm và quan sát TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng. 3. Thái độ: - Nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy một vật.. 2. 2. Sự truyền ánh sáng. 2. 1. Kiến thức: - Đèn pin - Biết làm TN để xác định được - ống trụ thẳng.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TT. Tuần. 3. 3. 4. 4. Tên chương (phần) và tên bài giảng. Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng. Định luật phản xạ ánh sáng. Thứ tự tiết theo PPCT. 3. 4. Mục tiêu , yêu cầu (kiến thức, kỹ năng, thái độ). đường truyền của ánh sáng. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm sáng. 2. Kỹ năng: - Bước đầu tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm. -Vận dụng địng luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học và tích cực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 1. Kiến thức: - Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích. - Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực. 2. Kỹ năng: - Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế, hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học và tích cực vận dụng vào cuộc sống 1. Kiến thức: - Tiến hành được thí nghiệm nghiên cứu đường đi của tia phản xạ trên. Chuẩn bị của thầy (các thiết bị, thí nghiệm phục vụ bài giảng) φ 3mm. Chuẩn bị của trò. không. trong suốt - ống trụ cong φ 3mm không trong suốt - Màn chắn có đục lỗ. - Đinh gim. - Đèn pin - Bóng đèn điện lớn 220V - 40W - Vật cản bằng bìa - Màn chắn sáng - Hình vẽ 3.3 và 3.4. - Gương phẳng có giá đỡ thẳng. - Đèn pin có màn chắn đục lỗ. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TT. Tuần. 5. 5. 6. 6. Tên chương (phần) và tên bài giảng. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. Thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của một vật. Thứ tự tiết theo PPCT. 5. 6. Mục tiêu , yêu cầu (kiến thức, kỹ năng, thái độ). gương phẳng. Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. -Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền ánh sáng theo mong muốn. 2. Kĩ năng: - Biết làm thí nghiệm, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng để rút ra quy luật phản xạ ánh sáng 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, tích cực tìm tòi và ứng dụng trong cuộc sống. 1. Kiến thức: - Biết được tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng - Biết cánh dựng ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng. 2. Kĩ năng: - Giải thích được sự tảo thành ảnh bởi gương phẳng - Vẽ được ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản 1. Kiến thức: - Nắm được cách xác định ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng - Biết cách xác định vùng nhìn thấy. Chuẩn bị của thầy (các thiết bị, thí nghiệm phục vụ bài giảng). Chuẩn bị của trò. đứng. - Đèn pin có màn chắn đục lỗ - Tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ - Thước đo góc mỏng. - Tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ - Thước đo góc mỏng. - Gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng - Tấm kính màu trong suốt. - Viên phấn - Pin dùng làm vật sáng - Màn chắn sáng. - Viên phấn - Pin dùng làm vật sáng - Màn chắn sáng. - Gương phẳng - Bút chì. - Bút chì - Thước chia độ. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> TT. Tuần. Tên chương (phần) và tên bài giảng. Thứ tự tiết theo PPCT. tạo bởi gương phẳng. 7. 7. Gương cầu lồi. 7. 8. 8. Gương cầu lõm. 8. Mục tiêu , yêu cầu (kiến thức, kỹ năng, thái độ). của gương phẳng. 2. Kĩ năng: - Xác định được ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng - Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng. 3. Thái độ: - Có ý thức hợp tác, đoàn kết trong hoạt động nhóm - Nghiêm túc trong khi thực hành. 1. Kiến thức: - Nắm được tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi - Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương phẳng có cùng kích thước. 2. Kĩ năng: - Biết cách định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. - Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản - Nghiêm túc trong giờ học. 1. Kiến thức: - Nắm được tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm. 2. Kĩ năng: - Biết cách xác định vùng nhìn thấy. Chuẩn bị của thầy (các thiết bị, thí nghiệm phục vụ bài giảng). - Thước chia độ. Chuẩn bị của trò. - Mẫu báo cáo thực hành. - Cây nến - Gương cầu lồi - Gương phẳng - Bao diêm tròn cùng kích thước với gương cầu lồi. - Cây nến - Bao diêm. - Gương cầu lõm có giá đỗ thẳng đứng. - Gương phẳng có bề ngang bằng. - Viên phấn - Đèn pin để tạo chùm sáng phân kỳ và chùm sáng song song.. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TT. Tuần. Tên chương (phần) và tên bài giảng. 9. 9. Tổng kết chương I: Quang học. 10. 10. Kiểm tra 1 tiết. Thứ tự tiết theo PPCT. 9. 10. Mục tiêu , yêu cầu (kiến thức, kỹ năng, thái độ). Chuẩn bị của thầy (các thiết bị, thí nghiệm phục vụ bài giảng). của gương cầu lõm. đường kính của 3. Thái độ: gương cầu lõm. - Có ý thức vận dụng kiến thức để - Viên phấn giải thích 1 số hiện tượng đơn giản -Màn chắn sáng - Nghiêm túc trong giờ học. có giá đỡ di chuyển được. - Đèn pin để tạo chùm sáng phân kỳ và chùm sáng song song. 1. Kiến thức: - Bảng phụ - Ôn lại, củng cố lại những kiến thức cơ bản liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm 2. Kĩ năng: - Trả lời được các câu hỏi và bài tập 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản 1. Kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá mức độ nhận - Đề và đáp án + thức của học sinh về các kiến thức vật thang điểm lí đã học trong chương quang hoc 2. Kĩ năng:. Chuẩn bị của trò. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TT. Tuần. Tên chương (phần) và tên bài giảng. Thứ tự tiết theo PPCT. Mục tiêu , yêu cầu (kiến thức, kỹ năng, thái độ). Chuẩn bị của thầy (các thiết bị, thí nghiệm phục vụ bài giảng). Chuẩn bị của trò. - Rèn luyện kỹ năng tư duy, giải các bài tập vật lí 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. - Có ý thức nghiêm túc, tự lực làm bài. 1. Kiến thức:. 11. 11. Chương II : ÂM HỌC Nguồn âm. 11. - Nêu được đặc điểm chung của các - Sợi dây cao su - Sợi dây cao su nguồn âm. mảnh mảnh - Nhận biết được một số nguồn âm - Thìa nhôm - Cốc thuỷ tinh. thương gặp trong đời sống. - Âm thoa 2. Kĩ năng: - Búa cao su - Nắm được các đặc điểm của ngồn âm qua quan sát thí nghiệm 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản. 12. 12. Độ cao của âm. 12. - Nghiêm túc trong giờ học. 1. Kiến thức: - Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm. - Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm 2. Kĩ năng:. - Giá thí nghiệm - Con lắc đơn có chiều dài 20 cm - Con lắc đơn có chiều dài 40 cm - Đĩa quay có đục. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TT. Tuần. Tên chương (phần) và tên bài giảng. Thứ tự tiết theo PPCT. Mục tiêu , yêu cầu (kiến thức, kỹ năng, thái độ). - Làm được thí nghiệm để hiểu tần số là gì, và thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản - Nghiêm túc trong giờ học.. 13. 13. Độ to của âm. 13. 14. 14. Môi trường truyền âm. 14. 1. Kiến thức: - Nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm - So sánh được âm to, âm nhỏ. 2. Kĩ năng: - Quan thí nghiệm rút ra được: + Khái niệm biên độ dao động. + Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản - Nghiêm túc trong giờ học. 1. Kiến thức: - Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm. - Nêu được một số thí dụ về sự truyền âm trong các môi trường khác nhau: rắn, lỏng, khí. 2. Kĩ năng: - Làm được một số thí nghiệm để. Chuẩn bị của thầy (các thiết bị, thí nghiệm phục vụ bài giảng). lỗ gắn trên trục động cơ - Nguồn điện - Tấm bìa mỏng. - Thước dần hồi mỏng dài 20 cm - Thước dần hồi mỏng dài 30 cm - Hộp gỗ rỗng - Thước đàn hồi được vít chặt vào hộp gỗ rỗng - Trống và dùi gõ - Con lắc bấc. - Trống da - Giá đỡ trống - Dùi gõ - Bình nước - Bìng nhỏ có nắp đậy - Nguồn phát âm. Chuẩn bị của trò. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> TT. Tuần. 15. 15. 16. 16. Tên chương (phần) và tên bài giảng. Phản xạ âm. Tiếng vang. Chống ô nhiễm tiếng ồn. Thứ tự tiết theo PPCT. 15. 16. Mục tiêu , yêu cầu (kiến thức, kỹ năng, thái độ). Chuẩn bị của thầy (các thiết bị, thí nghiệm phục vụ bài giảng). chứng minh âm truyền được qua những môi trường nào? - So sánh được vận tốc truyền âm trong các môi trường trên. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản 1. Kiến thức: - Mô tả và giải thích được một số hiện - Tranh vẽ to tượng liên quan đến tiếng vang. hình 14.1 - Nhận biết được một số vật phản sạ âm tốt và vật phản xạ âm kém. - Kể tên được một số ứng dụng của phản xạ âm. 2. Kĩ năng: - Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế, từ các thí nghiệm. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản 1. Kiến thức: - Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn. - Nêu và giải thích đợưc một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong một số tình huống cụ thể. - Kể tên được một số vật liệu cách âm. 2. Kĩ năng:. Chuẩn bị của trò. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> TT. 17. Tuần. 17. Tên chương (phần) và tên bài giảng. Ôn tập tổng kết chương II: Âm học. 18. 18. Kiểm tra học kì I. 19. 19. Nhiễm điện do cọ xát. Thứ tự tiết theo PPCT. 17. Mục tiêu , yêu cầu (kiến thức, kỹ năng, thái độ). Chuẩn bị của thầy (các thiết bị, thí nghiệm phục vụ bài giảng). - Thực hiện được một số phương pháp tránh ô nhiễm tiếng ồn. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để tránh ô nhiễm tiếng ồn trong thực tế. 1. Kiến thức: - Bảng phụ - Ôn lại và hệ thống kiến thức của chương 2: Âm học - Luyện tập chuẩn bị cho kiểm tra học kì 1 2. Kĩ năng: - Hệ thống kiến thức, làm và giải thích một số hiện tượng liên quan đến âm thanh. 3. Thái độ: - Nghiêm túc tích cực trong giờ học.. Kiểm tra kiến thức về âm thanh và quang học. Đánh giá quá trình nhận 18 thức, bổ xung chỗ yếu cho học sinh Rèn luyện tính tự giác, tư duy sáng tạo 19. 1. Kiến thức: - Học sinh mô tả được 1 hiện tượng - Thước nhựa dẹt hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị - Mảnh thuỷ tinh nhiễm điện do cọ xát. mảnh nilông 13. Chuẩn bị của trò. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> TT. Tuần. Tên chương (phần) và tên bài giảng. Thứ tự tiết theo PPCT. Mục tiêu , yêu cầu (kiến thức, kỹ năng, thái độ). - Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế. 2. Kĩ năng: - Làm được vật bị nhiễm điện bằng cách cọ xát 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản - Nghiêm túc trong giờ học.. 20. 20. Hai loại điện tích. 20. Chuẩn bị của thầy (các thiết bị, thí nghiệm phục vụ bài giảng). x25 cm - Mảnh phim nhựa 13 x18 cm - Vụn giấy + vụn nilông - Quả cầu bằng nhựa xốp có sợi chỉ khâu - Giá treo - Mảnh vải khô, mảnh lụa, mảnh len - Mảnh kim loại mỏng 11 x 23 cm - Bút thử diện thông mạch 1. Kiến thức: - Mảnh nilông - Nắm được hai loại điện tích và sơ 13 x 25 cm lược về cấu tạo nguyên tử. - Bút chì vỏ gỗ 2. Kĩ năng: - Kẹp giấy. - Nắm được tác dụng của các loại - Thanh nhựa điện tích trên. tròn rỗng đặt trên 3. Thái độ: trục quay - Có ý thức vận dụng kiến thức để - Mảnh len, lụa giải thích 1 số hiện tượng đơn giản cỡ 15 x 15 cm - Nghiêm túc trong giờ học. - Thanh thuỷ tinh hữu cơ - Trục quay với mũi thẳng đứng.. Chuẩn bị của trò. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> TT. Tuần. 21. 21. 22. 22. Tên chương (phần) và tên bài giảng. Dòng điện. Nguồn điện. Chất dẫn điện và chất cách điện. Dòng điện trong kim loại. Thứ tự tiết theo PPCT. 21. 22. Mục tiêu , yêu cầu (kiến thức, kỹ năng, thái độ). 1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết dòng điện và nêu được dòng điện là dòng diện tích dịch chuyển có hướng. - Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện. Nhận biết được các nguồn điện thường dùng với hai cực cua chúng 2. Kĩ năng: - So sánh được mối quan hệ giữa dòng điện và dòng nước. - Làm TN, sử dụng bút thử điện 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn - Nghiêm túc trong giờ học. 1. Kiến thức: - Biết được đinh nghĩa về chất dẫn điện và chất cách điện. - Kể tên được một số chất dẫn điện, chất cách điện - Biết được quy ước về chiều dòng điện - Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron dịch chuyển có hướng. 2. Kĩ năng: - Mắc được mạch điện đơn giản - Làm được các thí nghiệm xác định vật dẫn điện, vật cách điện. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải. Chuẩn bị của thầy (các thiết bị, thí nghiệm phục vụ bài giảng). - Tranh hình 18.4 - Mảnh phim nhựa 13 x 18 cm - Mảnh kim loại mỏng 11 x 23 cm - Bút thử điện. - Mảnh len - Bóng đèn pin lắp sẵn vào đế - Công tắc - Dây nối có vỏ cách điện dài 30 cm - Các loại pin - Tranh vẽ hình 19.1. - Bóng đèn 220V 40W có đui - Phích cắm điện nối với một đoạn dây có vỏ cách điện - Pin - Bóng đèn pin gắn trên đế - Dây nối có vỏ cách điện dài 30 cm - Mỏ kẹp - Một số vật cần xác định xem có. Chuẩn bị của trò. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> TT. 23. Tuần. 23. 24. 24. 25. 25. Tên chương (phần) và tên bài giảng. Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện. Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện. Tác dụng từ, tác. Thứ tự tiết theo PPCT. 23. 24. 25. Mục tiêu , yêu cầu (kiến thức, kỹ năng, thái độ) thích 1 số hiện tượng đơn giản - Nghiêm túc trong giờ học. 1. Kiến thức: - Học sinh biết vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực (hoặc ảnh vẽ, ảnh chụp mạch điện thật) loại đơn giản. - Mắc đúng một mạch điện laọi đơn giản theo sơ đồ đã cho. - Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực. 2. Kĩ năng: - Mắc được mạch điện đơn giản 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản 1. Kiến thức: - Hiểu được tác dụng nhiệt của dòng điện. - Kể tên các dụng cụ tác dụng nhiệt của dòng điện - Kể tên và mô tả tác dụng ánh sáng của dòng điện. 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện đơn giản. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản 1. Kiến thức:. Chuẩn bị của thầy (các thiết bị, thí nghiệm phục vụ bài giảng) dẫn điện hay cách điện - Pin đèn - Bóng đèn pin lắp sẵn vào đế - Công tắc - Dây nối có vỏ cách điện dài 30 cm - Đèn pin có vỏ nhựa lắp sẵn pin - Tranh một số kí hiệu các bộ phận của mạch điện - Biến thế chỉnh lưu - Dây nối có vỏ cách điện dài 30 cm - Công tắc. - Đoạn dây phanh xe đạp 35 cm - Mảnh giấy nhỏ 2 x 5 cm - Bóng đèn pin - Pin loại 1,5 V - Bút thư điện - Đèn điốt phát quang - Nam châm thẳng. Chuẩn bị của trò. - Đèn pin có vỏ nhựa lắp sẵn pin. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> TT. Tuần. Tên chương (phần) và tên bài giảng. Thứ tự tiết theo PPCT. Mục tiêu , yêu cầu (kiến thức, kỹ năng, thái độ) - Mô tả thí nghiệm về tác dụng từ, tác dụng hóa học, và tác dụng sinh lí của dòng điện. 2. Kĩ năng: - Quan sát nhận xét hiện tượng 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản - Ham hiểu biết, có ý thức sử dụng an toàn điện.. dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện. 1. Kiến thức: - Hệ thống và củng cố các kiến thức đã học trong phần điện học 2. Kĩ năng: 26. 26. Ôn tập. 26. - Rèn luyện kỹ năng tư duy, vận dụng giải thích các hiện tượng về điện. - Rèn kĩ năng vẽ mạch điện. 3. Thái độ: - Tích cực trong học tập.. 27. 27. Kiểm tra 1 tiết. 27. 1. Kiến thức:. Chuẩn bị của thầy (các thiết bị, Chuẩn bị của trò thí nghiệm phục vụ bài giảng) - Nam châm điện - Nguồn điện 2 pin - Công tắc - Dây nối - Kim nam châm (la bàn) - Đinh sắt, dây đồng, nhâm - Nguồn điện 1 chiều 12V - Bình đựng dung dịch CuSO4 với nắp nhựa có gắn 2 điện cựa bằng than chì. - Tranh vẽ sơ đồ chuông điện. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> TT. Tuần. Tên chương (phần) và tên bài giảng. Thứ tự tiết theo PPCT. Mục tiêu , yêu cầu (kiến thức, kỹ năng, thái độ). Chuẩn bị của thầy (các thiết bị, thí nghiệm phục vụ bài giảng). - Kiểm tra, đánh giá mức độ nhận thức của học sinh về các kiến thức vật Đề bài, đáp án + thang điểm lí đã học trong chương điện học 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tư duy, giải các bài tập vật lí, giải thích các hiện tượng vật lí. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.. 28. 28. Cường độ dòng điện. 28. 29. 29. Hiệu điện thế. 29. 1. Kiến thức: - Nêu được cường độ dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh. - Nêu được đơn vị của cường độ dòng điện là Ampe (A) 2. Kĩ năng: - Nắm được cách đo cường độ dòng điện bằng Ampe kế. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản. -Pin 1,5V hoặc 3 V trong giá đựng - Bóng đèn pin gắn sẵn vào đế đèn - Ampe kế GHĐ>1A, ĐCNN 0,05A - Biến trở - Đồng hồ đo điện đa năng - Dây dẫn có vỏ cách điện dài 30 cm. 1. Kiến thức: - Pin 3V - Biết được định nghĩa của Hiệu điện - Vôn kế có GHĐ. Chuẩn bị của trò. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> TT. Tuần. Tên chương (phần) và tên bài giảng. Thứ tự tiết theo PPCT. Mục tiêu , yêu cầu (kiến thức, kỹ năng, thái độ). thế 2. Kĩ năng: - Nắm được cách đo Hiệu điện thế bằng Vôn kế 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản - Nghiêm túc trong giờ học.. 30. 30. 31. 31. Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện. Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu. 30. 31. 1. Kiến thức: - Biết được hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện 2. Kĩ năng: - Nắm được sự tương tự giữa hiệu điện thế với sự chênh lệch mức nước. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản. 1. Kiến thức: - Biết cách đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối. Chuẩn bị của thầy (các thiết bị, thí nghiệm phục vụ bài giảng). 5V, ĐCNN 0,1V - Bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn - Công tắc - Dây nối có vỏ cách điện dài 30 cm - Đồng hồ vạn năng - Một số loại pin, ácquy có ghi số vôn - Pin loại 1,5 với giá lắp - Vôn kế có GHĐ 5V và ĐCNN 0,1 V - Ampe kế có GHĐ 0,5A, ĐCNN 0,01A - Bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn - Dây nối có vỏ cách điện, dài 30 cm - Nguồn điện 3V hoặc 6V - Vôn kế có GHĐ. Chuẩn bị của trò. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> TT. Tuần. Tên chương (phần) và tên bài giảng. Thứ tự tiết theo PPCT. điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp. 32. 32. 33. 33. Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp. An toàn khi sử dụng điện. 32. 33. Mục tiêu , yêu cầu (kiến thức, kỹ năng, thái độ). Chuẩn bị của thầy (các thiết bị, thí nghiệm phục vụ bài giảng). tiếp. 2. Kĩ năng: - Đo được cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch nối tiếp. 3. Thái độ: - Có ý thức hợp tác, đoàn kết trong hoạt động nhóm - Nghiêm túc trong giờ thực hành.. 6V và ĐCNN 0,1 V - Ampe kế có GHĐ 0,5A, ĐCNN 0,01A - Công tắc - Bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn - Dây nối có vỏ cách điện, dài 30 cm. 1. Kiến thức: - Biết cách đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch Song song 2. Kĩ năng: - Đo được cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch song song. 3. Thái độ: - Có ý thức hợp tác, đoàn kết trong hoạt động nhóm - Nghiêm túc trong giờ thực hành.. - Nguồn điện 3V - Vôn kế có GHĐ 3V; ĐCNN 0,1 V - Ampe kế có GHĐ 0,5A, ĐCNN 0,01A - Công tắc - Bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn - Dây nối có vỏ cách điện, dài 30 cm. 1. Kiến thức: - Biết được nguy hiểm của dòng điện khi đi qua cơ thể con người - Biết được hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì 2. Kĩ năng: - Nắm được các quy tắc an toàn khi sử. - Một số loại cầu chì có ghi số Ampe - Nguồn điện 6V hoặc 12 V - Bóng đèn phù. Chuẩn bị của trò. Một số loại thiết bị điện: cầu chì, công tắc. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> TT. Tuần. Tên chương (phần) và tên bài giảng. 34. 34. Ôn tập tổng kết chương III: Điện học. 35. 35. Kiểm tra học kì II. Thứ tự tiết theo PPCT. 34. 35. Chuẩn bị của thầy (các thiết bị, thí nghiệm phục vụ bài giảng) dụng và sửa chữa điện hợp với nguồn 3. Thái độ: điện trên - Có ý thức vận dụng kiến thức để đảm - Công tắc bảo an toàn điện - Dây nối có vỏ cách điện l=30 cm - Bút thử điện - Mô hình người điện - Nguồn điện 3V - Ampe kế có GHĐ 2A - Bóng đèn pin Mục tiêu , yêu cầu (kiến thức, kỹ năng, thái độ). Chuẩn bị của trò. 1. Kiến thức: - Bảng phụ - Hệ thống hóa được các kiến thức của chương Điện học 2. Kĩ năng: - Trả lời được các câu hỏi và bài tập tổng tập chương 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản - Nghiêm túc trong giờ học. Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh, nămg lực học tập của học sinh Rèn kỹ năng trình bày bài kiểm tra Giáo dục tính tích cực tự giác. . Người lập kế hoạch (Ký, ghi rõ họ tên). Đồng Luận, ngày tháng Hiệu trưởng. năm 2011. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Đinh Công Tuân. PHẦN KIỂM TRA CỦA HIỆU TRƯỞNG Ngày, tháng, năm kiểm tra. Nhận xét (ghi rõ ưu điểm, tồn tại, các biện pháp khắc phục........). Ký tên, đóng dấu.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> PHÒNG GD&ĐT THANH THỦY TRƯỜNG THCS ĐỒNG LUẬN . KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN: VẬT LÍ 7 NĂM HỌC: 2011- 2012 Họ và tên giáo viên:. Đinh Công Tuân.. Giới tính: Nam.. Ngày, tháng, năm sinh:. 01 / 01 / 1985. Trình độ đào tạo:. CĐSP. Môn đào tạo:Vật lí. Hình thức đào tạo: Chính quy. Năm vào ngành:. 2008. Nhiệm vụ giảng dạy được phân công: Giảng dạy vật lí 7 + 8 + 9 Tổ:. Khoa học tự nhiên. Đồng Luận, tháng 8/2011.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> TT. Tuần. Tên chương (phần) và tên bài giảng. (1). (2). (3). 1 2 .... Thứ tự tiết theo PPCT (4). Mục tiêu , yêu cầu (kiến thức, kỹ năng, thái độ). (5). Chuẩn bị của thầy (các thiết bị, thí nghiệm phục vụ bài giảng) (6). Chuẩn bị của Ghi chú trò (7). (8).
<span class='text_page_counter'>(21)</span>
<span class='text_page_counter'>(22)</span>