Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.89 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tài liệu chuyên hóa 9. 1. Dung dịch. DUNG DỊCH – ĐỘ TAN – TINH THỂ HIDRAT HÓA A. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH 1. Nồng độ phần trăm : C %= 2. Nồng độ mol : C M =. m ct .100( %) m dd. n V. 3. Quan hệ giữa nồng độ phần trăm và độ tan (S) : C %=. S .100(%) 100+S. 4. Quan hệ giữa nồng độ phần trăm và nồng độ mol mct m .1000 D mct n M 10 D 10 D C M= = = ct = .100 . =C % . V mdd mdd . M mdd M M 1000. D 10 D M ⇒ C M =C % . C %=C M . hay M 10 D 5. Sơ đồ đường chéo Trộn lẫn hai dung dịch sau : * Dung dịch A có khối lượng là m1 gam, nồng độ C1 (C% hoặc CM), khối lượng riêng là D1 g/ml. * Dung dịch B có khối lượng là m2 gam, nồng độ C2 (C% hoặc CM), khối lượng riêng là D2 g/ml. * Dung dịch thu được có nồng độ C và khối lượng riêng D. (Hai dung dịch này phải cùng loại chất tan, nếu là chất rắn tan trong dung môi thì chất rắn đó phải hòa tan hoặc phản ứng với dung môi để cho ra cùng loại chất tan). Sơ đồ đường chéo cho các trường hợp như sau : a) Nếu C1, C2, C là nồng độ phần trăm thì tỉ lệ về khối lượng của hai dung dịch được tính theo sơ đồ sau : m1 C1 |C2 – C| m |C C| 1 2 C m 2 | C C1 | m2 C2 |C – C1| b) Nếu C1, C2, C là nồng độ mol thì tỉ lệ về thể tích của hai dung dịch được tính theo sơ đồ sau : V1 C1 |C2 – C| V |C C| 1 2 C V2 | C C1 | V2 C2 |C – C1| c) Với khối lượng riêng D, ta có tỉ lệ thể tích các dung dịch là : V1 D1 |D2 – D| V |D D| 1 2 D V2 | D D1 | V2 D2 |D – D1| Lưu ý : * Các chất rắn khan khi hòa tan vào nước (không phản ứng với nước) tạo thành dung dịch tương ứng (chẳng hạn như NaCl, KOH,…) được xem như là dung dịch có nồng độ 100%. * Các dung môi (ví dụ như nước) được xem như là dung dịch có nồng độ 0%. BÀI TẬP Nồng độ dung dịch cơ bản 1. Ở 200C, 100 gam nước hòa tan 5,13 gam bari hidroxit tạo thành dung dịch bão hòa. Tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch bão hòa, biết khối lượng riêng là 1,06 g/ml. 2. Tìm x trong công thức Na2CO3.xH2O, biết % khối lượng muối trong tinh thể là 37,07%. 3. Với 2664 gam Al2(SO4)3.8H2O có thể pha chế được bao nhiêu gam dung dịch Al2(SO4)3 20%? 4. Cô cạn từ 200 ml dung dịch CuSO4 0,2M thu được 10 gam tinh thể CuSO4.xH2O. Tìm x. 5. Làm bay hơi nước từ dung dịch H 2SO4 20% thu được dung dịch mới có nồng độ 25%. Xác định khối lượng của dung dich ban đầu..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tài liệu chuyên hóa 9. 2. Dung dịch. 6.. Cho 14,3 gam Na2CO3.xH2O đun nóng để khử nước. Kết quả cho thấy muối mất nước nhẹ hơn khối lượng muối ban đầu là 9 gam. Xác định công thức muối ngậm nước. 7. Thêm 500 gam nước vào một dung dịch chứa 50 gam NaOH thì nồng độ dung dịch giảm 13,333%. Tính nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH. 8. Khối lượng riêng của một dung dịch CuSO4 là 1,206 g/ml. Đem cô cạn 414,594 ml dung dịch này thu được 140,625 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Tính nồng độ % và nồng độ mol của dung dịch mới. 9. Hòa tan hỗn hợp A gồm 2 khí hidro clorua và hidro bromua vào nước thu được dung dịch trong đó nồng độ phần trăm của 2 axit bằng nhau. Xác định tỉ lệ thể tích các khí trong hỗn hợp A. 10. Cần phải pha bao nhiêu gam dung dịch Al2(SO4)3 17,1% với 100 gam dung dịch K2SO4 17,4% dể thu được dung dịch X chứa 2 muối Al2(SO4)3 và K2SO4 với tỉ lệ mol 1:1? Pha trộn dung dịch không có xảy ra phản ứng hóa học 11. Áp dụng quy tắc đường chéo a. Trộn 2 lít HCl 4M vào 1 lít HCl 0,5M. Tính nồng độ mol của dd HCl thu được. b. Cần bao nhiêu ml dd HCl 2M pha với 500 ml dd HCl 1M để có dd HCl 1,2M ? c. Cần bao nhiêu g dd HCl 20% pha với 400g dd HCl 10% đê có dd HCl 16% ? d. Cần bao nhiêu g H2O pha với 600g HCl 18% để được dd HCl 15% ? e. Cần bao nhiêu g H2O và bao nhiêu lít dd HCl (d = 1,84 g/ml) để khi pha trộn được 33 lít HCl (d = 1,28 g/ml) ? f. Trộn 10ml dd HCl 36% (d = 1,18 g/ml) với 50ml dd HCl 20% (d = 1,1 g/ml). Tính C% của dd mới g. Có 185,4g dd HCl 10%. Cần hòa tan vào đó bao nhiêu lít khí HCl để thu được dd HCl có nồng độ 16,57% ? h. Trộn 2 thể tích dd H 2SO4 0,2 M với 3 thể tích dd H 2SO4 0,5M thì thu được dung dịch H 2SO4 có nồng độ a(M). Tính a. i. Hòa tan 6,2 gam Na2O vào 100 gam nước được dung dịch A. Tính nồng độ % của dung dịch A. j. Hòa tan 25 gam CuSO4.5H2O và x gam nước thu được dung dịch có nồng độ 2,5%. Tìm x. 12. Trộn 10ml dung dịch H2SO4 với 10ml dung dịch HCl rồi chia dung dịch thu được thành hai phần bằng nhau. • Phần thứ nhất cho tác dụng với dung dịch BaCl2 được 6,99g kết tủa. • Phần thứ hai cho tác dụng với Na2CO3 dư tạo ra 896ml khí ở đktc. Xác định nồng độ của mỗi axit trước khi trộn. 13. Cần bao nhiêu mol NaOH rắn và bao nhiêu lít NaOH 0,5M để pha được 12l dung dịch NaOH nồng độ 2M. Biết D của dung dịch 2M là 1,05. 14. Để pha được 500ml dung dịch nước muối sinh lí (CM = 0,9M) cần lấy V mililít dung dịch NaCl 3M pha với nước cất. Xác định giá trị của V. 15. Hòa tan 200g SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 49% ta được dung dịch H2SO4 78,4%. Xác định giá trị của m. 16. Có ba dung dịch H2SO4. Dung dịch A có nồng độ 14,3M (D = 1,43g/ml). Dung dịch B có nồng độ 2,18M (D = 1,09g/ml). Dung dịch C có nồng độ 6,1M (D = 1,22 g/ml). Trộn A và B theo tỉ lệ mA : mB bằng bao nhiêu để thu được dung dịch C ? 17. Có V1 lít dung dịch HCl chứa 9,125g chất tan (dung dịch A). Có V2 lít dung dịch HCl chứa 5,475g chất tan (dung dịch B). Trộn V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B thu được dung dịch C có V3 = 2 lít. a) Tính CM của dung dịch C. C CM B 0,4 b) Tính CM của dung dịch A và B biết M A . Pha trộn dung dịch có xảy ra phản ứng hóa học.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tài liệu chuyên hóa 9. 3. Dung dịch. 18. Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl 7,3%. Tính C% của dung dịch sau phản ứng. 19. Cho 3,6 gam Mg vào 140 ml dung dịch H2SO4 loãng. Tính CM của dung dịch sau phản ứng. 20. Cho 200 gam dung dịch NaOH 7,3% vào 135 ml dung dịch NaOH 16% (D = 1,06 g/ml) được dung dịch D. Tính C% của các chất trong D. 21. Cho lượng dư kim loại kali tác dụng với 80 gam dung dịch H 2SO4 19,6%. Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc. 22. Cho 44,8 lít khí HCl (đktc) hòa tan trong 327 gam nước được dung dịch A. a. Tính C% và CM của dung dịch A, coi như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. b. Cho 80 gam CaCO3 vào 200 gam dung dịch A, đun nhẹ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B. Tính C% của các chất có trong dung dịch B. 23. Trộn lẫn 700 ml dd H2SO4 60% (d = 1,503) với 500 ml dd H2SO4 20% (d = 1,143). a. Tính CM của dung dịch H2SO4 thu được. b. Cho thêm một lượng nước cất vào dung dịch. Cho kẽm dư tác dụng với 200 ml dung dịch trên thu được 2 lít khí H2 (đktc). Tính CM của dung dịch H2SO4 sau khi thêm nước cất. 24. Hòa tan m1 gam Na vào m2 gam H2O. a. Tính C% của dung dịch thu được theo m1 và m2. b. Biết dung dịch có khối lượng riêng D, tính CM của dung dịch thu được theo m1, m2 và D. 25. Cho a (gam) Na kim loại tan hoàn toàn trong V 1 (ml) nước thu được b (gam) dung dịch X và V 2 lít (đktc) khí Y. Tính V1 và V2 theo a và b. 26. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH, biết rằng : - 30 ml dd H2SO4 được trung hòa hết bởi 20 ml dd NaOH và 10 ml dd KOH 2M. - 30 ml dd NaOH được trung hòa hết bởi 20 ml dd H2SO4 và 5 ml dd HCl 1M. 27. (A) là dung dịch H2SO4, (B) là dung dịch NaOH Tính nồng độ mol của dung dịch A và B, biết rằng - Trộn 0,3 lít dd B với 0,2 lít dd thu được 0,5 lít dd C. Lấy 20 ml dd C, thêm mẩu quỳ tím thì thấy quỳ tím hóa xanh. Thêm từ từ 40 ml dd HCl 0,05M thì quỳ trở lại màu tím. - Trộn 0,2 lít dd B với 0,3 lít dd A được 0,5 lít dd D. Lấy 20 ml dd D, thêm mẩu quỳ tím thì thấy quỳ tím hóa đỏ. Cho từ từ 80 ml dd NaOH 0,1M thì giấy quỳ trở lại màu tím. 28. Cho 200g dung dịch natri hiđroxit có nồng độ 2,0% phản ứng với X(g) dung dịch axit nitric có nồng độ 6,3%, thu được dung dịch có nồng độ muối natri nitrat là 2%. Tính khối lượng X(g) dung dịch axit nitric đã dùng. 29. Hòa tan hoàn toàn a gam CuO vào 420 gam dung dịch H2SO4 40% ta được dung dịch X chứa H2SO4 dư có nồng độ 14% và CuSO4 có nồng độ C%. Tính a và C. 30. Hòa tan hoàn toàn một oxit kim loại hóa trị II vào một lượng dung dịch H 2SO4 20% (vừa đủ) ta được dung dịch muối Y có nồng độ 22,64%. Xác định nguyên tử lượng của M. 31. Tính nồng độ % của dd H 2SO4 nếu biết khi cho một lượng dd đó tác dụng với lượng dư hỗn hợp kim loại Na và Fe thì lượng H2 thoát ra bằng 4,5% lượng dd axit đã dung. 32. Cho a gam dd HCl có nồng độ b% tác dụng với lượng dư hỗn hợp 2 kim loại Na và Fe thì thấy khối lượng khí H2 bay ra là 0,05a gam. Tính b. 33. Hòa tan hoàn toàn một muối cacbonat của kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8% thu được khí CO2 và dung dịch muối cacbonat của kim loại M có nồng độ 14,18%. Tìm M. 34. Hòa tan hoàn toàn một hidroxit của kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 20% thu được dung dịch muối có nồng độ 27,2%. Tìm R. 35. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Biết nồng độ của MgCl2 trong dung dịch Y là 11,787%. a. Viết phương trình phản ứng. b. Tính nồng độ % của muối sắt trong dung dịch Y. c. Nếu thêm vào dung dịch Y nói trên một lượng dung dịch NaOH 10% vừa đủ để tác dụng thì nồng độ % của chất có trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tài liệu chuyên hóa 9. 4. Dung dịch. 36. Hòa tan hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit clohidric 15,91% thu được dung dịch D. Tính nồng độ % của muối magie clorua, biết nồng độ của muối sắt trong dung dịch là 15,239%. B. ĐỘ TAN 1)Công thức toán: m S ct 100 mH O 2 a.Theo định nghĩa : ( gam/ 100g H2O) – dung môi xét là H2O C% S 100 100 C% b.Mối quan hệ S và C%: ( C% là nồng độ % của dung dịch bão hòa) S C% 100% 100 S hay ( C% là nồng độ % của dung dịch bão hòa) 2) Bài toán xác định lượng kết tinh. * Khi làm lạnh một dung dịch bão hòa chất tan rắn thì độ tan thường giảm xuống, vì vậy có một phần chất rắn không tan bị tách ra ( gọi là phần kết tinh): + Nếu chất kết tinh không ngậm nước thì lương nước trong hai dung dịch bão hòa bằng nhau. + Nếu chất rắn kết tinh có ngậm nước thì lượng nước trong dung dịch sau ít hơn trong dung dịch ban đầu: m H O (dd sau) m H O (dd bñ) - m H O (KT) 2. 2. 2. * Các bước giải toán: TH1: chất kết tinh không ngậm nước TH2: chất kết tinh ngậm nước mH O mH O 2 có trong ddbh ở t0 cao. 2 có trong ddbh ở t0 cao. B1: Xác định mct và B1: Xác định mct và B2: Đặt số mol của hiđrat bị kết tinh là a (mol) B2: Xác định m ct có trong ddbh ở t0 thấp ( lượng m (KT) vaø m H O (KT) nước không đổi) 2 ct S B3: Lập phương trình biểu diễn độ tan của dung dịch m ct m 100 H2O sau ( theo ẩn a) B3: Xác định lượng chất kết tinh: m 0 m ct (KT) mct S2 100 ct (t cao) *100 m KT m ct (nhiệt độ cao) m ct (nhiệt độ thấp) m H O m H O( t 0cao) m H2O(KT) 2. 2. B4: Giải phương trình và kết luận. BÀI TẬP Dạng 1: Liên quan giữa độ tan của một chất và nồng độ phần trăm dung dịch bão hoà 37. Ở 400C, độ tan của K2SO4 là 15. Hãy tính C% của dung dịch K2SO4 bão hoà ở nhiệt độ này? 38. Tính độ tan của Na2SO4 ở 100C và nồng độ phần trăm của dung dịch bão hoà Na 2SO4 ở nhiệt độ này. Biết rằng ở 100C khi hoà tan 7,2g Na2SO4 vào 80g H2O thì được dung dịch bão hoà Na2SO4. Dạng 2: Tính lượng tinh thể ngậm nước cần cho thêm vào dung dịch cho sẵn. 39. Tính lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần dùng để điều chế 500 ml dung dịch CuSO4 8%( d = 1,1g/ml). 40. Để điều chế 560g dung dịch CuSO4 16% cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% trộn với bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O. Dạng 3: Tính lượng chất tan tách ra hay thêm vào khi thay đổi nhiệt độ một dung dịch bão hoà cho sẵn. TH1: Khi khối lượng tinh thể tách ra hay thêm vào không ngậm H2O 41. Làm lạnh 600g ddbh NaCl từ 900C 100C thì có bao nhiêu gam tinh thể NaCl tách ra. Biết độ tan của NaCl ở 900C v 100C lần lượt là : 50gam ; 35 gam. 42. Ở 120C có 1335g dung dịch CuSO 4 bão hoà. Đun nóng dung dịch lên đến 90 0C. Hỏi phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam CuSO4 để được dung dịch bão hoà ở nhiệt độ này.Biết ở 12 0C, độ tan của CuSO4 là 33,5 và ở 900C là 80..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tài liệu chuyên hóa 9. 5 0. Dung dịch 0. 43. Có 540 g dung dịch bão hòa AgNO3 ở 10 C, đun nóng dd đến 60 C thì phải thêm bao nhiêu gam AgNO3 để đạt bảo hoà. Biết độ tan AgNO3 ở 100C và 600C lần lượt là 170g và 525gam.. TH2: khi khối lượng tinh thể tách ra hay thêm vào có ngậm H2O Cách làm 1 Bước 1: Tính khối lượng chất tan và khối lượng dung môi có trong dung dịch bão hoà ở t1(0c) Bước 2: Đặt a là số mol của tinh thể ngậm nước tách ra. Từ đó tính được khối lượng chất tan và khối lượng H2O tác ra. Bước 3: Tính khối lượng chất tan và khối lượng dung môi có trong dung dịch bão hoà ở t2(0c) (khối lượng còn lại ) Bước 4: áp dụng công thức tính độ tan hay nồng độ % dung dịch bão hoà(C% ddbh) để tìm a. Bước 5: Thế giá trị a tìm được ào bước 2 để tìm được lượng kết tinh. b.Cách làm 2: (Làm giống cách 1) b1: xác định mct và mH2O có trong ddbh ở t0 b2: đặt số mol của hiđrat kết tinh là n mol. Suy ra mct (kết tinh) và mH2O(kết tinh) b3: lập phương trình biểu diễn độ tan của dung dịch sau (theo ẩn số n) m 0 mct ( kÕt tinh lÊy ra ) mct S ct ( t cao ) mH O( t0cao) mH2O( kÕt tinh lÊy ra ) mH2O 2. B4: giải phương trình tìm n B5: thế vào b2 trả lời. Chú ý: * Khi làm lạnh một dung dịch bão hòa chất tan rắn thì độ tan thường giảm xuống, vì vậy có một phần chất rắn không tan bị tách ra ( gọi là phần kết tinh): + Nếu chất kết tinh không ngậm nước thì lương nước trong hai dung dịch bão hòa bằng nhau. + Nếu chất rắn kết tinh có ngậm nước thì lượng nước trong dung dịch sau ít hơn trong dung dịch ban đầu: 44. Độ tan của CuSO4 ở 850C v 120C lần lượt là 87,7g và 35,5g . Khi làm lạnh 1877 gam dung dịch bão hòa CuSO4 từ 800C 120C thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. 45. Ở 850C có 1877g dung dịch bão hoà CuSO 4. Làm lạnh dung dịch xuống còn 250C. Hỏi có bao nhiêu gam CuSO4.5H2O tách khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 850C là 87,7 và ở 250C là 40. 46. Cho 0,2 mol CuO tan hoàn toàn H 2SO4 20% đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến 10 0C. Tính khối lượng tinh thể CuSO4. 5H2O đ tch ra khỏi dung dịch, biết rằng độ tan của CuSO 4 ở 100C l 14,4 gam/100g H2O. 47. Có 600 gam dung dịch KClO3 bão hòa (200C) nồng độ 6,5% cho bay bớt hơi nước sau đó lại giữ hỗn hợp ở 200C ta được một hỗn hợp có khối lượng chung là 413gam. a. Tính khối lượng chất rắn kết tinh b. Tính khối lượng nước và khối lượng KClO3 trong dung dịch cịn lại. Bài tập luyện tập 48. Tính lượng KBr có thể hòa tan trong 100 g dd KBr bão hòa ở 20 0C khi đốt nóng lên 1000C. Biết rằng nồng độ ddbh ở 200C là 39,5 % và ở 1000C là 51 %. Trong cả 2 trường hợp bỏ qua sự bốc hơi nước. 49. Tính khối lượng NaCl kết tinh khi hạ nhiệt độ của 1800 g dd NaCl 30 % ở 40 0C xuống 200C. Biết độ tan của NaCl ở 200C là 36 g. 50. Cho 0.2 mol CuO tan trong H2SO4 20 % đun nóng, sau đó làm nguội dd đến 10 0C. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách ra khỏi dd. Biết rằng độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4 g 51. Tính khối lượng CuSO4.5H2O tách ra khi làm lạnh 1877 g ddbh CuSO 4 ở 850C xuống 120C ? Biết độ tan của CuSO4 ở 850C và 120C lần lượt là 87,7 g và 35,5 g 52. Có bao nhiêu gam NaNO3 sẽ tách ra khỏi 200 g ddbh NaNO3 ở 500C, nếu dd được làm lạnh xuống 200C. Biết độ tan của NaNO3 ở 500C: 114 g, ở 200C: 88 g.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tài liệu chuyên hóa 9. 6 0. Dung dịch. 53. Có 600 g dung dịch bão hòa KClO 3 ở 20 C, nồng độ 6,5 %. Cho bay hơi H 2O, sau đó giữ hỗn hợp ở 200C ta được hỗn hợp có khối lượng 413 g. a. Tính khối lượng chất rắn kết tinh? b. Tính khối lượng H2O và khối lượng KClO3 trong dung dịch. 54. Xác định lượng kết tinh MgSO4.6H2O khi làm lạnh 1642g dung dịch bão hòa từ 80 0C xuống 200C. Biết độ tan của MgSO4 l 64,2 g (800C) và 44,5g (200C). 55. Cho biết nồng độ dd bão hòa KAl(SO4)2 ở 200C l 5,56% a. Tính độ tan của KAl(SO4)2 ở 200C b. Lấy m gam dung dịch bão hòa KAl(SO4)2 .12H2O ở 200C để đun nóng bay hơi 200g nước, phần còn lại làm lạnh đến 200C . Tính khối lượng tinh thể phèn KAl(SO4)2 .12H2O kết tinh. 56. Cho biết độ tan của CaSO4 l 0,2 gam/100g nước ở nhiệt độ 20 0C và khối lượng riêng của dung dịch bão hòa CaSO4 ở 200C l D =1g/ml. Nếu trộn 50ml dung dịch CaCl 2 0,012M với 150ml dung dịch Na2SO4 0,04M ( ở 200C) thì có kết tủa xuất hiện hay không ? 57. Thêm dần dần dung dịch KOH 33,6% vào 40,3ml dung dịch HNO 3 37,8% ( D = 1,24 g/ml) đến khi trung hoà hoàn toàn thì thu được dung dịch A. Đưa dung dịch A về 0 0C thì được dung dịch B có nồng độ 11,6% và khối lượng muối tách ra là m (gam). Hãy tính m và cho biết dung dịch B đó bão hòa hay chưa ? Vì sao ? 58. Lấy 40 gam dung dịch FeCl2 bão hòa thêm vào 10 gam FeCl2 khan, đun nóng để hòa tan hết. Khi để nguội đến nhiệt độ ban đầu thì lắng xuống 24,3 gam tinh thể hidrat hóa. Xác định công thức tinh thể hidrat, biết dung dịch bão hòa FeCl2 ở nhiệt độ này có nồng độ 38,5%. 59. Có 166,5 gam dung dịch MSO 4 41,562% ở 1000C. Hạ nhiệt độ dung dịch xuống dưới 20 0C thì có m1 gam MSO4.5H2O kết tinh và còn lại m2 gam dung dịch X. Biết m1 – m2 = 6,5 gam và độ tan của MSO4 ở 200C là 20,92 gam. Xác định công thức MSO4. 60. Hòa tan 3,7 kg MgSO4.7H2O vào 2 lít nước (tỷ trọng 1kg/l) và đun nóng để nước bay hơi bớt thu được A kg dung dịch magie sunfat bão hòa ở 1000C. Khi hạ nhiệt độ của A kg dung dịch trên từ 1000C xuống đến 00C thì có B kg MgSO4.7H2O tách ra. Xác định A, B. Cho biết dung dịch magie sunfat bão hòa ở 00C có nồng độ 21,2% còn ở 1000C là 42,5%. Đồ thị 61. Đồ thị hình bên biễu diễn độ tan S trong nước của chất rắn X. a. Hãy cho biết trong khoảng nhiệt độ từ 00C đến 700C có những khoảng nhiệt độ nào ta thu được dung dịch bão hòa và ổn định của X? b. Nếu 130 gam dung dịch bão hòa X đang ở 70 0C hạ nhiệt độ xuống còn 300C. Hỏi có bao nhiêu gam X khan tách ra khỏi dung dịch? 62. Cho một mẩu đá vôi (CaCO3) vào ống nghiệm có chứa 10 ml dung dịch HCl 1M. Cứ sau 30 giây t0(0C) người ta đo thể tích CO2 thoát ra ở đktc, kết quả được ghi lại ở bảng sau Thời gian(giây) 0 30 60 90 120 150 180 210 Thể tích(cm3) 0 30 52 78 80 88 91 91 a. Vẽ đồ thị biểu diễn thể tích CO2 thoát ra theo thời gian (2cm trên trục ngang ứng với thời gian 30 giây; 1cm trên trục đứng ứng với 10 cm3 khí CO2). b. Giải thích vì sao phản ứng dừng lại ở thời điểm 180 giây. c. Dựa vào đồ thị, kết quả đo ở thời điểm nào được nghi ngờ là sai lầm. 63. Cho 0,1g canxi tác dụng với 25,0cm3 nước lạnh ở nhiệt độ phòng. Thể tích khí hyđro đo được trong thời gian 4 phút, mỗi lần đo cách nhau 30 giây. Kết quả thu được như sau: Thời gian(giây) 0 30 60 90 120 150 180 210 240 Thể tích(cm3) 0 20 32 42 50 56 59 60 60 a. Dựa vào bảng số liệu cho biết: tốc độ phản ứng thay đổi thế nào và sau bao nhiêu giây phản ứng kết thúc..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tài liệu chuyên hóa 9. 7. Dung dịch. b. Tìm thể tích khí hyđro thu được ở nhiệt độ phòng và nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi phản ứng kết thúc. Biết ở điều kiện nhiệt độ phòng 1,0 mol khí có thể tích 24000cm 3 và khối lượng riêng của nước là 1,0g/cm3..
<span class='text_page_counter'>(8)</span>