Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.13 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 19 Tiết: 61. Ngày Soạn: 06/01/2017 Ngày dạy : 09/01/2017. §11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên. 3. Thái độ: - Nhanh nhẹn, cẩn thận. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng. - HS: SGK, thước thẳng. III. Phương pháp: - Hướng dẫn, thực hành, đàm thoại, gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A1: .................................................................................................. 6A2: .................................................................................................. 6A3: .................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hãy nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Làm bài tập 79 SGK. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: (5’) - GV: Hai số nguyên dương - HS: Là số tự nhiên. chính là hai số gì ta đã được học từ đầu năm khi chưa được học về số nguyên? - GV: HD HS cách nhân 2 số - HS: Cho VD về nhân hai nguyên dương như nhân 2 số số nguyên dương và tự tính tự nhiên. kết quả. - GV: Chốt ý. Hoạt động 2: (12’) - GV: Cho HS làm ?2. - HS: Làm ?2.. GHI BẢNG 1. Nhân hai số nguyên dương: Nhân hai số nguyên dương ta thực hiện như nhân hai số tự nhiên. VD: a) 12.3 = 36. b) 5.120 = 600. 2. Nhân hai số nguyên âm: ?2: 3.(-4) = -12 2.(-4) = - 8 1.(-4) = -4 0.(-4) = 0 (-1).(-4) = 4 (-2).(-4) = 8 Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.. - GV: Sau khi HS làm ?2, GV - HS: Chú ý và nhắc lại giới thiệu quy tắc nhân hai số nguyên âm. - GV: Trình bày VD cho HS - HS: Chú ý và tự cho VD VD: a) (-4).(-25) = 4.25 = 100 hiểu rõ hơn nữa. sau đó tự tính và cho biết kết b) (-5).(-7) = 5.7 = 35 quả vừa tính được. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG - GV: Tích hai số nguyên âm - HS: Số nguyên dương. là số âm hay số dương? Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV: Giới thiệu nhận xét như - HS: Chú ý và nhắc lại nhận một số nguyên dương. trong SGK. xét như trong SGK. - GV: Cho HS làm ?3. - HS: Làm ?3. - GV: Chốt ý. ?3: a) 5.17 = 85 b) -15).(-6) = 90 Hoạt động 3: (10’) 3. Kết luận: - GV: Từ hai hoạt động trên, - HS: Chú ý và nhắc lại 3 kết a.0 = 0.a = 0 GV rút ra kết luận như trong luận như trong SGK. a.b SGK. Nếu a, b cùng dấu thì a.b = Nếu a, b khác dấu thì a.b = - GV: Giới thiệu chú ý như - HS: Chú ý theo dõi. trong SGK.. a.b. Chú ý: Cách nhận biết dấu của tích:. . . . . . - GV: Cho HS làm ?4. - GV: Chốt ý.. - HS: Làm ?4.. a.b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0 Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu, khi đổi dấu hai thừa số thì tích không đổi dấu. ?4: a) b là số nguyên dương. b) b là số nguyên âm.. 4. Củng cố: ( 8’) - GV cho HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. - Cho HS làm các bài tập 78, 79. 5. Hướng dẫn và dặn đò về nhà: ( 4’) - Về nhà xem lại các VD . - Làm các bài tập 80, 81, 82, 83 (GVHD). 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: .................................................................................................. ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(3)</span>