Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Tuan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.34 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 3 Ngày soạn: 04 / 09 / 2015 Ngày giảng: Thứ hai 07 / 09 / 2015 Toán. Triệu và lớp triệu (tiếp theo) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS biết đọc, viết các số đến lớp triệu. 2. Kỹ năng: Củng cố về hàng, lớp, cách dùng bảng thống kê số liệu. 3. Thái độ: Tự giác chăm chỉ học tập. B. Đồ dùng dạy- học. - GV: BGĐT. - HS: Sử dụng bảng con bài 3. C. Hoạt động dạy- học I. Tổ chức: II. Kiểm tra: 2 HS lên bảng - Lớp triệu gồm những hàng nào? Viết các số: 1 chục triệu, 1 trăm triệu. - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung bài. a, Cách viết và đọc số. - GV cho HS quan sát bảng trên màn - Theo dõi. hình - Yêu cầu hs quan sát, nêu giá trị của mỗi số trong từng hàng, từng lớp - Yêu cầu HS viết số 342157413 vào - Viết số: 342 157 413 bảng con. - GV nhận xét. - Gọi 2 HS đọc số. - Thực hiện: 342 157 413 - Hướng dẫn HS cách đọc (SGK). + Đọc số: Ba trăm bốn mươi hai triệu - GV chốt lại cách đọc (SGV). một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba. b. Thực hành - Nêu yêu cầu. * Bài 1 (T15). Viết và đọc theo bảng. - GV cho HS quan sát trên màn hình, - Mỗi HS đọc từ 2- 3 số. yêu cầu HS viết số vào bảng rồi đọc VD: số 32 000 000 số. Đọc là: Ba mươi hai triệu. 500 209 037. Đọc là: Năm trăm triệu, hai trăm linh chín nghìn, không trăm ba mươi bảy - Chốt cách đọc đúng. - Nhận xét, bổ sung - Gọi HS nêu yêu cầu BT. * Bài 2 (T15). Đọc các số sau. - GV viết các số lên bảng. - HS làm vở, 1HS làm phiếu học tập, - Yêu cầu HS làm bài. gắn bảng, chữa bài trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - VD: 7312836: Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bổ sung. - Gọi HS nêu yêu cầu. * Bài 3 (T15). - GV đọc cho HS viết số. - HS làm vào bảng con, gắn bảng, chữa bài a. 10 250 214 c. 400 036 105 - Nhận xét chốt KQ đúng. b. 253 564 888 d. 700 000 231 - HS đổi chéo kiểm tra. * Bài 4 (T15) - Cho HS quan sát bảng số liệu trên - HS đọc bảng số liệu thảo luận cặp đôi màn hình (hỏi - đáp). 2 cặp trình bày trước lớp, làm vở. - Y/c HS làm bài vào vở a. Số trường trung học cơ sở là:9 873. b. Số học sinh tiểu học là: 8 350 191 c. Số giáo viên trung học phổ thông là: 98 714 - Nhận xét, đánh giá chốt KT - Nhận xét bổ sung. IV. Củng cố - dặn dò: - Kể tên các hàng, lớp đã học theo thứ tự từ bé đến lớn? - GV nhận xét, đánh giá giờ học. Tập đọc. Thư thăm bạn A . Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. 2. Kĩ năng: Biết đọc lá thư lưu loát. Giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba. Hiểu các từ ngữ chú giải trong bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư. 3. Thái độ: Biết thông cảm chia sẻ cùng bạn bè qua nhiều hình thức thăm hỏi. B. Đồ dùng dạy - học: - GV : BGĐT, bảng phụ viết nội dung bài - HS : SGK C. Các hoạt động dạy - học I. Tổ chức : II. Bài cũ : - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ : "Truyện cổ nước mình" - Nêu nội dung của bài ? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Sử dụng tranh trên BGĐT 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc bài - Lớp theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV tóm tắt nội dung bài, HD cách đọc toàn bài - Y/c HS đọc nối tiếp đoạn, sửa lỗi, phát âm. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giảng từ - Cho HS luyện đọc theo nhóm 2 - Gọi các nhóm thi đọc - Gọi HS khá đọc lại toàn bài. - GV đọc bài b. Tìm hiểu bài và hướng dẫn hs đọc diễn cảm: - Y/c HS đọc đoạn 1 + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - Y/c HS đọc đoạn 2 + Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng. + Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết an ủi bạn Hồng ? + Câu nào nói lên điều đó. + Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau, câu nào thể hiện? + Những chi tiết nào Lương nói cho Hồng yên tâm. + Nêu tác dụng của dòng mở đầu và kết thúc bức thư  (ý 1). + Qua bài cho em biết điều gì ?. - HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp lần 1 - HS đọc nối tiếp lần 2 - HS luyện đọc nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - 1 em đọc - cả lớp đọc thầm. - Theo dõi Gv đọc - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo tiền phong. + Lương viết thư để chia buồn với Hồng. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm Đ2. + Hôm nay đọc báo .... mình rất xúc động.....mình gửi bức thư này ...mình hiểu Hồng ... + Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm. + Chắc là Hồng cũng tự hào ... nước lũ + Mình tin rằng theo gương ba ... nỗi đau này. + Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và cả những người bạn mới như mình. + Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. + Những dòng cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ họ tên người viết thư. * Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. - 2 HS đọc. - GV gắn bảng nội dung c. Đọc diễn cảm: - HD cách đọc diễn cảm - Luyện đọc diễn cảm đoạn từ đầu..nỗi - 1 HS đọc bài. đau này. - GV đọc mẫu - HS tìm giọng đọc: Giọng trầm buồn, - Yêu cầu HS đọc bài. chân thành - GV cùng HS nx, khen hs đọc tốt. - HS đọc cá nhân, nhóm. IV. Củng cố, dặn dò: - Bức thư đã cho em biết gì về t/c của bạn Lương với bạn Hồng? - Nhận xét giờ học.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đạo đức. Vượt khó trong học tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nhận thức được mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn. 2. Kĩ năng: Biết cách xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục: Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn 3. Thái độ: HS có thái độ quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập. B. Đồ dùng dạy - học - GV: SGK. - HS: Các mẩu chuyện, tấm gương về vượt khó trong học tập C. Hoạt động dạy – học I. Tổ chức II. Kiểm tra bài cũ + Thế nào là trung thực trong học tập? + Trung thực trong học tập có ích lợi gì? III. Bài mới 1. Gi ới thiệu bài 2. Nội dung a, Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện - GV đọc cho HS nghe câu chuyện kể - HS lắng nghe - Chia nhóm, giao việc - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo + Thảo đã gặp phải những khó khăn + Nhà nghèo, bố mẹ bạn luôn đau yếu, gì? nhà bạn xa trường. + Thảo đã khắc phục như thế nào? + Thảo vẫn đến trường vừa học vừa làm giúp đỡ bố mẹ. + Kết quả học tập của bạn như thế + Thảo vẫn học tốt, đạt kết quả cao, làm nào? giúp bố mẹ, giúp cô giáo dạy học cho các bạn khó khăn hơn mình + Trước những khó khăn trong học + Không. Thảo đã khắc phục và tiếp tục đi tập Thảo có chịu bó tay, bỏ học hay học. không? + Nếu bạn Thảo không khắc phục + Bạn có thể bỏ học. được khó khăn chuyện gì có thể xảy ra? * Kết luận: Vậy trong cuộc sống - Chúng ta tìm cách khắc phục khó khăn chúng ta đều có những khó khăn riêng, để tiếp tục đi học. khi gặp khó khăn trong học tập chúng ta nên làm gì? + Khắc phục khó khăn trong học tập + Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kết quả tốt. có tác dụng gì? b, Hoạt động 2: Em sẽ làm gì? - Chia nhóm, giao việc - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Đánh dấu + vào cách giải quyết tốt - Đánh dấu - vào cách giải quyết chưa tốt  Nhờ bạn giảng bài hộ em.  Nhờ người khác giải hộ  Chép bài giải của bạn  Nhờ bố mẹ, thầy cô, người lớn hướng dẫn.  Tự tìm hiểu đọc thêm sách vở tham  Xem cách giải trong sách rồi tự giải lại khảo để làm. bài.  Xem sách giải và chép bài giải  Để lại chỗ chờ cô chữa.  Dành thêm thời gian để làm. * KL: Khi gặp khó khăn trong học tập + Em sẽ tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự em sẽ làm gì? giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm vào người khác. 3, Hoạt động 3: Liên hệ bản thân. - Chia nhóm, giao việc - Thảo luận nhóm 2 - Y/c mỗi HS kể ra 3 khó khăn của - HS trình bày. mình và cách giải quyết cho bạn nghe. + Vậy bạn đã biết khắc phục khó khăn + Trước khó khăn của bạn chúng ta có thể trong học tập hay chưa? Trước khó giúp đỡ bạn, động viên bạn. khăn của bạn bè, chúng ta có thể làm gì? IV. Củng cố - dặn dò - Củng cố nội dung bài - Nhận xét giờ học Khoa häc. Vai trò của chất đạm và chất béo A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau bài học HS có thể: Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo. Nêu được vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể. 2. Kĩ năng: Xác định được nguồn gốc của thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo. 3. Thái độ: HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ cơ thể B. Đồ dùng dạy – học. - GV : BGĐT - HS: SGK C. Các hoạt động dạy – học I. Tổ chức II. Bài cũ: - Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường? - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a. Hoạt động 1: Vai trò của chất đạm và.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> chất béo. * Mục tiêu: Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm. Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất béo. * Cách tiến hành: - Y/c HS nói tên các thức ăn chứa nhiều - HS thảo luận nhóm 2 chất đạm, chất béo. - Cho HS quan sát tranh trên BGĐT nêu - HS quan sát tranh tên những thức ăn giàu chất đạm có - HS làm việc cả lớp trong hình + Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà + Trứng, tôm, cua, ốc, cá, thịt lợn, thịt em thích ăn. bò, đậu,... + Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn những thức ăn chứa nhiều chất đạm. + Cho H nêu tên những thức ăn giàu HS nêu chất béo có trong hình + Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất + Mỡ lợn, lạc, dầu ăn. béo mà em thích ăn + Chất đạm có vai trò gì đối với cơ thể. + Chất đạm tham gia XD và đổi mới cơ thể làm cho cơ thể lớn lên... + Vai trò của chất béo? + Chất béo giàu năng lượng giúp cho cơ thể hấp thụ các Vitamin : A, D, ..., K - Cho vài HS nhắc lại b. Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. * Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo nguồn gốc từ động vật và thực vật. * Cách tiến hành: - GV phát phiếu - HS thảo luận nhóm 4, làm bài vào phiếu Bảng chứa thức ăn chứa chất đạm Bảng thức ăn chứa chất béo Tên thức ăn chứa nhiều chất đạm Đậu lành Thịt lợn Trứng Đậu Hà Lan Cua , ốc. Nguồn gốc TV x. Nguồn gốc ĐV x x. x x. Tên thức ăn chứa nhiều chất béo. Mỡ lợn Lạc Dầu ăn Vừng Dừa. Nguồn gốc TV. Nguồn gốc ĐV x. x x x x. - Cho HS trình bày kết quả - Lớp nx - bổ sung * KL: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm - Đều có nguồn gốc từ TV và ĐV và chất béo có nguồn gốc từ đâu? IV. Củng cố - dặn dò - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo - Nhận xét giờ học.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Kể chuyện. Kể chuyện đã nghe - đã đọc A. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) 2. Kĩ năng: Biết kể một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương, đùm bọc lẫn nhau, giữa người với người. Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3.Thái độ: Qua bài giáo dục học sinh trong cuộc sống biết yêu thương đùm bọc lấy nhau, giúp đỡ nhau trong lúc khó khăn. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: BGĐT - HS : SGK C. Hoạt động dạy - học : I.Tổ chức: II. Bài cũ - 1 HS kể lại câu chuyện thơ "Nàng tiên ốc" - GV nhận xét đánh giá. III.Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: a. Hướng dẫn HS tìm hiểu y/c của đề bài. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc nối tiếp nhau lần lượt các - 1 HS đọc gợi ý. - HS đọc gợi ý từ câu 1 - câu 4 - GV nhắc HS nên kể những câu chuyện - HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện ngoài SGK. của mình. - Cho HS đọc lại gợi ý 3 - Lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc dàn bài kể chuyện SGK - 1 HS đọc + Khi kể chuyện em cần lưu ý điều gì? + Giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình. + Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu chuyện, diễn biến và kết thúc chuyện. b. Hướng dẫn thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa của câu chuyện - GV cho HS kể chuyện theo cặp - HS kể trong nhóm 2. HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Cho HS thi kể trước lớp. - HS lên trước lớp kể. - GV y/c mỗi HS kể xong đều nói ý - Lớp nhận xét, bình chọn. nghĩa câu chuyện. - Lớp có thể đặt câu hỏi của các bạn về nhân vật, các chi tiết trong câu chuyện. - GV đánh giá - nhận xét + ND; Cách kể: (Giọng điệu, cử chỉ).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Khả năng hiểu chuyện của người kể.. - Lớp bình chọn bạn nào kể hay và hấp dẫn nhất.. IV.Củng cố - dặn dò: - Qua những câu chuyện các em kể giúp các em hiểu thêm điều gì? - Nhận xét giờ học: Tuyên dương H/s có ý thức XD bài. Ngày soạn: 04 / 09 / 2015 Ngày giảng: Thứ ba 08 / 09 / 2015 Luyện từ và câu. Từ đơn và từ phức A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: Tiếng dùng để tạo nên từ còn từ dùng để tạo nên câu, tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng có nghĩa. 2. Kĩ năng: Phân biệt được từ đơn và từ phức.Nhận biết được từ đơn,từ phức trong đoạn thơ (BT1,mục III ) - Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ. 3.Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ viết sẵn câu phần nhận xét - HS : Từ điển - VBT. C. Các hoạt động dạy - học. I.Tổ chức: II. Bài cũ: - Dấu hai chấm có tác dụng gì? - Nhận xét - đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Phần nhật xét: - Yêu cầu HS đọc câu văn trên bảng - 1 HS đọc phụ. - HS nêu miệng - Yêu cầu HS chia các từ thành 2 loại: - Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn) - Từ gồm nhiều tiếng (từ phức) + Tiếng dùng để làm gì? + Tiếng dùng để cấu tạo từ: - Từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ đơn. - Cũng có thể phải dùng từ hai tiếng trở lên để tạo thành một từ. Đó là từ phức. + Từ dùng để làm gì? + Từ dùng để: - Biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm. - Cấu tạo câu. 3. Ghi nhớ: + Thế nào là từ đơn, thế nào là từ - HS nêu ghi nhớ SGK phức? 4. Luyện tập: * Bài số 1: - GV gọi HS đọc y/c bài tập. - HS đọc nội dung - y/c của BT1.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Lớp N/x bổ xung.. + Nhóm từ như thế nào được gọi là từ đơn ? VD? + Nhóm từ thế nào được gọi là Từ phức? VD? - Cho HS đọc yêu cầu. - Gọi HS phát biểu.. - GV đánh giá. - GV cho HS nối tiếp đặt câu. - Nhận xét đánh giá.. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Lớp nhận xét bổ sung - Phân cách các từ trong câu thơ sau: Rất/ công bằng/rất/ thông minh/ Vừa / độ lượng/ lại / đa tình/ đa mang. + Từ đơn:Rất, vừa, lại. + Từ phức : Công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. - Đổi chéo vở kiểm tra - HS nêu.. * Bài 2: Tìm trong từ điển và ghi lại 3 từ đơn, 3 từ phức. - HS nêu miệng - lớp nx bổ sung. VD: -Từ đơn: mai , đi , bút - Từ phức: Quyển sách , Tiếng việt , Hoa mai. * Bài 3: - HS trình bày. + Hung dữ: Bầy sói đói vô cùng hung dữ + Cu-ba là nước trồng nhiều mía. IV. Củng cố - dặn dò: - Nhóm từ thế nào được gọi là từ đơn? Nhóm từ thế nào được gọi là từ phức? - Nêu nội dung tiết học. Toán. Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách đọc, viết số đến lớp triệu. 2. Kỹ năng: Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số theo vị trí của nó trong mỗi số. 3. Thái độ: Yêu thích toán học. B. Đồ dùng dạy- học. - GV: Bảng phụ (bài 2) - HS: Phiếu học tập. C. Hoạt động dạy- học I. Tổ chức: II. Kiểm tra: - GV đọc số cho học sinh viết bài 3 (T15). - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Hướng dẫn luyện tập. - Gọi HS nêu yêu cầu. * Bài 1 (T16). Viết theo mẫu. - Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK, VD: Đọc số:Tám trăm năm mươi triệu ba HS lên bảng làm bài. trăm linh bốn nghìn chín trăm. Viết số: 850 304 900 Đọc số: Bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm. Viết số: 403 210 715 - Nhận xét, chốt KQ đúng. - Nhận xét bài bạn. - Gọi h/s nêu yêu cầu BT * Bài 2 (T16). Đọc các số sau. - Yêu cầu HS đọc số (bảng phụ). - HS nối tiếp nhau đọc từng số: + 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. + 85 000 120: Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi. + 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám. + 178 320 005: Một trăm bảy mươi tám - GV chốt ý đúng triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm. - Nhận xét, bổ sung. - Cho HS nêu yêu cầu. * Bài 3 (T16). Viết các số sau. - Yêu cầu HS thảo luận. - Thực hiện: Cả lớp làm vở, 1 HS lên bảng. a. 613000000 d. 86004702 b. 131405000 e. 800004720 c. 512326103 - Chốt kiến thức. - Nhận xét bài bạn. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. * Bài 4 (T16): Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau: - Yêu cầu HS làm vở , 1 hs lên chữa - Thực hiện. Làm bài vào vở. bài. a. 715638; b. 571638; c. 836571; Số 715 638 571 638 836 571 Giá trị 5 000 500 000 500 của số - GV nhận xét chữa bài, chốt KQ - Nhận xét bổ sung. Đổi chéo vở kiểm tra. đúng. IV. Củng cố - dặn dò - Nêu lại nội dung ôn tập. - GV nhận xét giờ học. Kĩ thuật. Cắt vải theo đường vạch dấu A. Mục tiêu. 1. Kiến thức: HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Kĩ năng: Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đứng qui trình kỹ thuật. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức an toàn lao động. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Mẫu vật, vải, kéo, phấn, thước. - HS : Vải, kéo, phấn, thước. C. Các hoạt động dạy- học: I. Ổn định tổ chức: Hát II. Bài cũ: - Nêu đặc điểm và cách sử dụng kim. - GV nhận xét, đánh giá. III: Bài mới: 1. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài: 2. Tìm hiểu nội dung bài: a) HD quan sát, nhận xét - GV giới thiệu mẫu. - HS quan sát, nx hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. + Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên + Vạch dấu để cắt vải được chính xác, vải. không bị xiêu lệch. + Cắt vải theo đường vạch dấu được - Thực hiện qua 2 bước. thực hiện ntn? Vạch dấu trên vải Cắt vải theo đường vạch dấu. b) Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. * Vạch dấu trên vải - Cho HS quan sát hình 1a, 1b SGK - HS quan sát - GV đính vải lên bảng và gọi 1 Hs lên - HS thực hiện thao tác đánh dấu thẳng. bảng. - 1 HS thực hiện vạch dấu đường cong. - HS quan sát hình 2a, 2b SGK * Cắt vải theo đường vạch dấu. - GV hướng dẫn mẫu: - HS quan sát mẫu. + Tì kéo lên mặt bàn + Mở rộng 2 lưỡi kéo, lưỡi kéo nhỏ xuống dưới mặt vải. + Tay trái cầm vải và nâng nhẹ. + Đưa lưỡi kéo theo đường vạch dấu. + Giữ an toàn, không đùa nghịch. c) Thực hành: - GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của - HS đặt đồ dùng lên bàn HS - HS vạch 2 đường dấu thẳng và 2 - GV nêu yêu cầu thời gian thực hành. đường dấu cong và cắt vải theo đường - GV quan sát - hướng dẫn vạch dấu. - HS thực hành cắt. d) Đánh giá kết quả học tập. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản - HS trưng bày theo nhóm. phẩm. - HS trưng bày theo nhóm - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản - HS quan sát tiêu chí đánh giá sản phẩm của HS: phẩm. + Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> thẳng và cong. + Cắt theo đúng đường vạch dấu. + Đường cắt không bị mất mô, răng cưa. + Hoàn thành đúng thời gian qui định. - Cho HS đánh giá SP - HS cùng nhận xét - lớp bổ sung. - GV nhận xét và đánh giá kết quả của HS theo 2 mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. IV. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. - GV nhận xét giờ học Chính tả. Cháu nghe câu chuyện của bà A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nghe - viết chính tả bài thơ: "Cháu nghe câu chuyện của bà". Biết trình bày đúng, đẹp, sạch sẽ. Trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. Làm đúng bài tập 2a,b 2. Kĩ năng: Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (ch/tr, dấu hỏi, dấu ngã) 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ giữ vở B. Đồ dùng dạy - học: - GV : Viết sẵn nội dung bài tập 2a vào bảng phụ. - HS : Vở viết bài - VBT C. Các hoạt động dạy - học I.Tổ chức: II. Bài cũ: - Cho HS viết các từ ngữ bắt đầu bằng s/x hoặc có vần ăn/ăng. - Nhận xét cách viết của HS. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HD HS nghe - viết - GV đọc: Cháu nghe câu chuyện của - 1 HS đọc lại bài thơ bà. + Nói lên tình thương của hai bà cháu + Bài thơ muốn nói lên điều gì? dành cho 1 bà cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình. - HD HS viết tiếng khó dễ lẫn. - HS viết bảng con: Trước, sau, làm lưng, lối rưng rưng, dẫn. - Lớp nhận xét sửa bài. - Câu 6 lùi vào 1 ô, câu 8 sát ra lề và hết - Nêu cách trình bày thơ lục bát ? một khổ cách 1 dòng. - GV đọc cho HS viết bài - HS viết chính tả. - GV đọc lại toàn bài. - HS soát bài. - GV cho HS đọc bài tập * Bài 2:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV cho mỗi tổ 1 HS lên bảng làm BT. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào VBT - HS thi làm đúng  nhanh trên bảng phụ, sau đó đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh - Lớp nhận xét, sửa bài.. - GV đánh giá nhận xét IV. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách trình bày khổ thơ lục bát? - Nhận xét giờ học Luyện toán. Luyện tập: Đọc, viết các số có nhiều chữ số. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố đọc, viết các số có nhiều chữ số. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng xếp thứ tự các số. 3. Thái độ: Tự giác trong học tập. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ BT 21(SBT toán 4) - HS: Phiếu học tập. C. Hoạt động dạy- học I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra: - Đọc các số sau: 321416; 467824; 27690… - GV nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS ôn tập. - Gọi HS nêu yêu cầu. * Bài 14 (T5) - GV viết từng số lên bảng, yêu cầu a. Đọc các số sau: HS đọc số 450731; 200582; 570004; 425011; 214605; 700051; - Nhận xét, đánh giá. - HS đọc số, lớp nhận xét b. Viết mỗi số trên thành tổng (theo mẫu). - Cho HS làm vở - 1h/s lên bảng - Làm bài vào vở, chữa bài. thực hiện ý b. 450 731 = 400 000 + 50000 + 700 + 30 + 1 - GVnhận xét chữa bài. 200582 = 200 000 + 500 + 80 + 2 570 004 = 500 000 + 70 000 + 4 - Nhận xét. Đổi vở kiểm tra. - Gọi HS nêu yêu cầu BT * Bài 18 (T7) - Thảo luận nhóm 2 làm nháp - đại - HS thảo luận nhóm 2 diện viết số a. Hai triệu, hai trăm nghìn, hai chục nghìn, hai nghìn, hai trăm, hai chục và hai đơn vị: Số đó là: 2222 222 b. Năm triệu, năm trăm nghìn, năm nghìn và năm đơn vị: 5 505 005 - Nhận xét, chốt ý đúng - Nhận xét bài nhóm bạn. - Nêu yêu cầu * Bài 21 (T7).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, làm vào PHT. Đại diện 2 nhóm lên viết số. - GV lưu ý : chữ số hàng trăm khác 0. a.Từ các chữ số 5, 7, 2 hãy viết tất cả các số có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó. Các số đó là: 572; 527; 752; 725; 257; 275 b.Từ các chữ số 4, 0, 8 hãy viết tất cả các số có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó. - Các số đó là: 408; 480; 404; 440 - Lớp nhận xét bổ sung.. IV. Củng cố - dặn dò: - Củng cố nội dung bài, cách đọc viết số có nhiều chữ số. - GV nhận xét, đánh giá giờ học. Ngày soạn: 04 / 09 / 2015 Ngày giảng: Thứ tư 09 / 09 / 2015 Tập đọc. Người ăn xin A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. 2. Kĩ năng: Giúp HS đọc bài rành mạch toàn bài,giọng đọc nhẹ nhàng,bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. 3.Thái độ: Biết thông cảm với ông lào ăn xin nghèo khổ,biết chia sẻ giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, BGĐT - HS : SGK C. Các hoạt động dạy - học: I. Tổ chức: hát II. Bài cũ: - 2 HS đọc bài : Thư thăm bạn - Nêu nội dung bài - HS, GV nhận xét đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài - Lớp theo dõi - GV tóm tắt nội dung bài, HD cách - HS lắng nghe đọc toàn bài - Y/c HS đọc nối tiếp bài thơ, sửa lỗi, - HS đọc nối tiếp lần 1 phát âm. - Cho HS đọc nối tiếp, kết hợp giảng từ - HS đọc nối tiếp lần 2 - Cho HS luyện đọc theo nhóm 2 - HS luyện đọc nhóm - Gọi các nhóm thi đọc - Thi đọc giữa các nhóm - Gọi HS đọc lại toàn bài. - 1 em đọc - cả lớp đọc thầm. - GV đọc bài - Theo dõi Gv đọc.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> b. Tìm hiểu bài: - Y/c HS đọc thầm đoạn 1 - HS đọc thầm đoạn 1 + Hình ảnh đáng thương của ông lão ăn + ....đang đi trên phố .Ông đứng ngay xin đáng thương như thế nào? trước mặt cậu .Ông già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc ....dáng hình xấu xí, bàn tay xưng húp,bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin + Điều gì đã khiến ông lão trông thảm + Nghèo đói đã khiến ông thảm thương thương đến vậy ? + Đoạn 1 nói lên điều gì ? * Hình ảnh đáng thương của ông lão ăn xin - Y/c HS đọc thầm đoạn 2 - HS đọc thầm đoạn 2 + Hành động và lời nói ân cần của cậu + Cậu bé chân thành xót thương,tôn bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với trọng muốn cứu giúp ông lão. ông lão ăn xin như thế nào? - Em hiểu thế nào là : Tài sản, lẩy bẩy ? - Tài sản: Của cải tiền bạc - Lẩy bẩy: Run rẩy, yếu đuối, không tự chủ được + Đoạn 2 nói lên điều gì ? * Cậu bé xót thương ông lão ,muốn giúp đỡ - Y/c HS đọc thầm đoạn 3 - HS đọc thầm đoạn 3 + Cậu bé không có gì cho ông lão + Cậu bé đã cho ông lão tình cảm ,sự nhưng ông lại nói:” Như vậy là cháu đã cảm thông và thái độ tôn trọng cho lão rồi” Em hiểu cậu bé cho ông lão cái gì? + Những chi tiết nào thể hiện điều đó ? + Chi tiết :Cậu cố gắng lục tìm một thứ gì đó + Đoạn 3 cho em biết điều gì ? * Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé. + Trên đường về nhà gặp một bà cụ ăn - HS liên hệ và trả lời câu hỏi. xin em sẽ làm gì? - Yêu cầu HS nêu ý chính của bài, GV * Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu gắn bảng phụ. biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. - 2 HS đọc lại nội dung bài. c. Đọc diễn cảm - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 - Nêu cách đọc- 1HS đọc bài. đoạn. - GV đọc mẫu - H/d cách đọc - Đọc diễn cảm theo nhóm 2 - Thi đọc cả - Nhận xét đánh giá bài trước lớp - Lớp nhận xét cách đọc của các bạn IV. Củng cố - dặn dò: - Cậu bé là người nh thế nào ? - Trong bài nhân vật cậu bé đọc giọng như thế nào? Giọng ông lão ăn xin đọc giọng ra sao? Nhận xét giờ học.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Toán. Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Cách đọc số, viết số đến lớp triệu, thứ tự của số. 2. Kỹ năng: Cách nhận biết giá trị của mỗi chữ số theo hàng và lớp trong mỗi số. 3. Thái độ: Tự giác, chăm chỉ trong học tập. B. Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng phụ bài 1; bài 3; 4. - HS: Sử dụng bảng con. C. Hoạt động dạy học I. Tổ chức: II. Kiểm tra: - GV đọc, 2 HS lên bảng viết số bài 3 (T16) . - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập. - Gọi HS nêu yêu cầu. * Bài 1 (T17). Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số sau: - Yêu cầu làm bài. Gọi các nhóm - Thực hiện. HS thảo luận cặp đôi. Đại diện 1 khác nhận xét bổ sung. nhóm lên bảng ghi kết quả Số 35 627 449 123 456 789 8 2 175 263 Giá trị của chữ số 3 30 000 000 3 000 000 3 Giá trị của chữ số 5 5 000 000 50 000 5000 - GV chốt ý đúng. - Nhận xét - Gọi HS nêu yêu cầu BT. * Bài 2 (T17):Viết số biết số đó gồm. - HS Thực hiện,1 HS viết bảng phụ, gắn lên bảng - GV đọc cho HS viết bảng con a. 5 760 342 c. 50 076 342 - GV chốt ý đúng b. 5 706 342 d. 57 634 002 - Lớp nhận xét - bổ sung - GV gắn bảng phụ.Cho HS quan * Bài 3 (T17). sát bảng số liệu. - Bảng thống kê nội dung gì? - Nối tiếp nêu miệng. - Nêu số dân của từng nước được a. Nước có số dân đông nhất là ấn Độ. thống kê? - Nước có số dân ít nhất là Lào. - Yêu cầu HS thực hiện ý b vào b. Thứ tự các nước theo thứ tự tăng dần là: vở. 1 HS lên bảng thực hiện. Lào, Căm- pu- chia, Việt Nam, Liên Bang Nga, Hoa Kì, ấn Độ. - GV nhận xét chốt KQ đúng. - Lớp nhận xét - Gọi HS nêu yêu cầu BT Bài 4 (T17).Viết vào chỗ chấm: (theo mẫu) - GV giới thiệu: 1 nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. - Cả lớp làm bài SGK - 1 HS làm bảng phụ, gắn bảng - HS nối tiếp nhau nêu miệng..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Viết 1 000 000 000 5 000 000 000. Đọc "Một nghìn triệu" hay "một tỉ" "năm nghìn triệu" hay "năm tỉ" "Ba trăm mười lăm nghìn 315 000 000 000 triệu"hay".." 3 000 000 000 Ba nghìn triệu hay ba tỉ.. - Số 1 tỉ có mấy chữ số? - GV nhận xét, chốt KQ đúng. - HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ. - Gọi HS đọc số dân của các tỉnh, thành phố. - Tỉnh (thành phố) nào có số dân đông nhất? Tỉnh nào có số dân ít nhất?. - 1 tỉ có 10 chữ số. * Bài 5 (T18). + Số dân của tỉnh Hà Giang năm 2003 là: 648 100 dân. ... +Số dân của tỉnh Cà Mau năm 2003 là:1 181 200 dân. +Thành phố Hồ Chí Minh có số dân đông nhất. - Nhận xét, bổ sung. IV. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại nội dung ôn tập. - GV nhận xét, đánh giá giờ học. Tập làm văn. Kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ tính cách nhân vật, nói lên ý nghĩa của câu chuyện 2. Kĩ năng: Biết được 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện.Tác dụng của nó: nói nên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện. - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp. 3.Thái độ: Có ý thức trong giờ học Tiếng Việt. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ. - HS : VBT C. Các hoạt động dạy - học I.Tổ chức: II. Bài cũ: - Nêu ghi nhớ bài: Tả ngoại hình nhân vật. - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: a. Nhận xét : - 1 2 HS đọc y/c của nhận xét 1 - Gọi HS đọc y/c. - GV cho lớp đọc thầm bài. "Người ăn - Lớp làm ra nháp, 1 HS làm bảng phụ xin" + Tìm những câu ghi lại lời nói của + "Ông đừng giận cháu, cháu không có gì.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> cậu bé. để cho ông cả". + Khi báo hiệu lời nói của nhân vật + Dấu gạch đầu dòng. (cậu bé) dấu 2 chấm được dùng phối hợp với dấu hiệu nào? + Tìm câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé. + Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con ngời đau khổ kia thành xấu xí nhường nào! + Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. + Khi kể lại ý nghĩ của nhân vật, thì + Dấu hai chấm trước dấu hai chấm có từ lời dẫn của tác giả được thể hiện bởi rằng, là và dấu hai chấm dấu hiệu nào? + Trong bài văn kể chuyện ngoài việc + Lời nói và ý nghĩ của nhân vật. miêu tả ngoại hình của nhân vật ta còn phải kể thêm những yếu tố nào của nhân vật. + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên + Cho thấy cậu là một người nhân hậu, điều gì? giàu lòng trắc ẩn, thương người. + Lời nói và ý nghĩ của nhân vật còn - Hs thảo luận nhóm 2 và trả lời trước lớp. giúp ta hiểu rõ những gì của mỗi nhân vật? (con người) - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ 1. - Cho HS đọc y/c của nhận xét 3 - HS thảo luận Nhóm 2 - HS trình bày, lớp nx- bổ sung. + Khi kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân +Có 2 cách vật có mấy cách kể? - HS nêu nội dung ghi nhớ 2. + TN là lời dẫn trực tiếp? + Kể nguyên văn lời nói của nhân vật. + Lời dẫn gián tiếp? + Kể bằng lời của người kể chuyện + Làm thế nào để phân biệt lời dẫn +Trực tiếp đặt sau dấu hai chấm, phối hợp trực tiếp và lời dẫn gián tiếp? với dấu gạch ngang đầu dòng và dấu ngoặc kép + Gián tiếp: Ngược lại trước nó có các từ rằng, là & dấu hai chấm. b. Ghi nhớ SGK - Y/c HS đọc ghi nhớ - 3 HS đọc lại ghi nhớ. c. Luyện tập: - Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 1: - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm 2 - trình bày trước lớp. + Lời dẫn gián tiếp: (Cậu bé thứ nhất định nói dối là) bị chó đuổi: + Lời dẫn trực tiếp: Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại. + Theo tớ tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ. + Dựa vào dấu hiệu nào mà em xác - HS trả lời: Lời dẫn trực tiếp đặt sau dấu.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> định được đó là lời dẫn trực tiếp ?. hai chấm, phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng . * Bài 2 - Cho HS làm bài vào vở - 1 HS đọc y/c - lớp đọc thầm - Làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ - Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp thành + Thay đổi xưng hô trực tiếp cần lưu ý những gì? + Dấu hiệu - Cho HS trình bày trước lớp. - Gắn bảng phụ - Lớp nhận xét Đáp án: Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước: - Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này. Bà lão bảo: -Tâu bệ hạ trầu này do chính tay già têm đấy ạ/ Nhà vua không tin gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật: - Thưa, đó là trầu do con gái già têm IV. Củng cố - dặn dò: - Qua tiết học em biết điều gì mới? - Nhận xét giờ học. Luyện đọc. Các bài tập đọc tuần 2 A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố nội dung các bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Truyện cổ nước mình. 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, tốc độ đọc vừa phải (75 tiếng / 1 phút), biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống chuyển biến của truyện . 3.Thái độ: Biết sống thẳng thắn, luôn đứng về chính nghĩa. B. Đồ dùng dạy - học: - GV : Bảng phụ - HS : SGK C. Các hoạt động dạy - học. I.Tổ chức: II. Bài cũ: - 2 HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa của câu chuyện? - Nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc Bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - HDđọc đoạn: Lần 1: Đọc + phát âm. - HS đọc nối tiếp từng đoạn 3 lượt Lần 2: Đọc + giảng từ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Đọc lưu loát toàn bài, tốc độ đọc vừa - HS đọc theo cặp. phải (75 tiếng / 1 phút), biết ngắt nghỉ - 1 đến 2 HS đọc toàn bài. đúng, - HS nghe đọc thầm. - Nêu ý nghĩa? * Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. * Đọc diễn cảm. - HD HS biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống chuyển biến của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) phù hợp với tính cách mạng mẽ của Dế Mèn. + Luyện đọc diễn cảm đoạn 2+3 : - GV đọc mẫu trên bảng phụ - Cho HS luyện đọc diễn cảm - HS đọc trong N2 - T/c thi đọc. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Sửa chữa, uốn nắn. - Nhận xét đánh giá cách đọc bài của bạn. Bài: Truyện cổ nước mình - Gọi một HS đọc bài - HS đọc bài - Nêu ý chính? * Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. Đọc diễn cảm và HTL - Gọi HS đọc bài - HS đọc. - GV nhận xét cách đọc của HS - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 10 dòng thơ đầu: Ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu, vần nhịp của từng câu thơ lục bát. Đọc bài với giọng tự hào tình cảm trầm lắng. - GV đọc mẫu: - 1 HS đọc đoạn thơ. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - 1 vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Cho HS đọc thuộc lòng: - Lớp đọc nhẩm : - CN, nhóm, thi đọc tiếp sức. - HS thi đọc thuộc 10 câu thơ đầu. - GV nhận xét - đánh giá - Lớp nhận xét - bổ sung IV. Củng cố - dặn dò: - Qua câu chuyện em có nhận xét gì về n/v Dế Mèn? - Toàn bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu đọc với giọng như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày soạn: 04 / 09 / 2015 Ngày giảng: Thứ năm 10 / 09 / 2015 Toán. Dãy số tự nhiên. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên. 2. Kỹ năng: Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. 3. Thái độ: Tự giác chăm chỉ học. B. Đồ dùng dạy-học: - GV: Vẽ sẵn tia số trên bảng phụ. - HS: PHT bài 4. C. Hoạt động dạy- học I. Tổ chức: II. Kiểm tra: - 2 HS đọc các số sau: 123 546 789 457 012 210 478 000 654 89 300 789 789 000 000 12 000 000 - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung bài. a. Số tự nhiên và dãy số tự nhiên - Nêu một vài số tự nhiên đã học. - HS nêu. - GV giới thiệu các số… được gọi * VD: 5; 8; 10; 11; 35; 237 …là các số tự là số tự nhiên. nhiên - Viết các số tự nhiên theo thứ tự từ - HS viết ra nháp, 1 HS lên bảng viết bé đến lớn bắt đầu từ 0 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; … ; 99; 100; … + Dãy số trên được gọi là dãy các + Là dãy số tự nhiên và được sắp xếp theo số gì? và được sắp xếp như thế thứ tự từ bé đến lớn nào? - GV chốt lại (SGK). - Cho HS quan sát tia số, giới thiệu - Quan sát. như (SGK). + Có thể biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số b, Đặc điểm của dãy số tự nhiên - GV đưa ra các câu hỏi để HS thảo + Không có số tự nhiên lớn nhất và dãy số tự luận chung cả lớp. nhiên có thể kéo dài mãi mãi. + Nêu đặc điểm của dãy số tự + Không có số tự nhiên nào liền trước số 0 nhiên. nên số 0 là số tự nhiên bé nhất. + Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp thì - GV chốt lại như SGK hơn kém nhau một đơn vị. - Đưa ra 3 dãy số tự nhiên để HS - Quan sát và nêu nhận biết đâu là dãy số tự nhiên c. Thực hành. - Gọi HS nêu yêu cầu Bài 1 (T19). Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số vào ô trống..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào - HS làm bài vào SGK SGK, nối tiếp nêu miệng 6 7 29 30. 99 10 0. - GV nhận xét viết bảng. 100 10 1000 100 1 1 + Muốn biết số tự nhiên liền sau + Muốn biết số tự nhiên liền sau của một số của một số ta làm thế nào? ta lấy số đó cộng với 1. - Cho HS nêu yêu cầu BT Bài 2 (T19). Viết số tự nhiên liền trước của mỗi số sau vào ô trống: - GV kẻ bảng 2 HS lên bảng thực - Làm vào vở, 2 em lên chữa bài. hiện. 11. 12. 99. 100. 99 9. 1000. - GV chốt KQ đúng. + Muốn nhiên10000 liền trước 100 biết 1002số tự999 của1một số ta làm thế 9 nào? - Nêu yêu cầu.. - Lớp nhận xét. + Muốn biết số tự nhiên liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 Bài 3 (T19). Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 - Thực hiện HS lên bảng thực hiện a. 4; 5; 6 d. 9; 10; 11 b. 86; 87; 88 e. 99; 100; 101 c. 896; 897; 898 g. 9998; 9999; 10000 - Nhận xét chốt KQ đúng. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Đổi chéo vở kiểm tra - Gọi HS nêu yêu cầu Bài 4 (T19). Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu HS làm bài vào vở 1 h/s - Làm bài vào vở, 1 em làm PHT, chữa bài. thực hện PHT, dán bài a. 909; 910; 911; 912; 913; 914; 915; 916. b. 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18; 20. - GV chữa bài. c. 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19; 21. - Nêu đặc điểm của từng dãy số? a. Dãy các số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số 909. b. Dãy các số chẵn. c. Dãy các số lẻ - Nhận xét bổ sung. Đổi vở kiểm tra. IV. Củng cố - dặn dò - Dãy số như thế nào được gọi là dãy số tự nhiên? - GV nhận xét, đánh giá giờ học. Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết A.Mục tiêu 1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm: Nhân hậu - Đoàn kết 2. Kĩ năng: Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên. 3.Thái độ: Giúp HS biết sống nhân hậu và đoàn kết với mọi người xung quanh. B - Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - HS : VBT C. Các hoạt động dạy - học. I.Tổ chức: II.Bài cũ: - Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? - Từ đơn và từ phức có đặc điểm gì? - Nhận xét đánh giá. III.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - GV hướng dẫn mẫu từ. - HS đọc yêu cầu BT1 - GV viết lên bảng lớp. - Nối tiếp nêu miệng - Chứa tiếng hiền: Dịu hiền, hiền lành. - Từ chứa tiếng: ác VD: hung ác, ác nghiệt, ác cảm, ác thú, tội ác, ác liệt, tàn ác, độc ác, ác ôn... - Cho HS đọc y/c bài 2 Bài 2: 2 HS đọc - BT y/c gì? - GV treo bảng viết sẵn - HS quan sát hướng dẫn mẫu. - Lớp làm vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ. - Gắn bảng nhận xét chữa bài. + Nhân ái, hiền hậu, phúc Tàn ác, hung ác, độc ác, Nhân hậu hậu, đôn hậu, trung hậu, tàn bạo nhân từ. Cưu mang, che chở, đùm Bất hoà, lục đục, chia sẻ. Đoàn kết bọc Bài 3: - HS đọc y/c - HS thảo luận nhóm 2, - GV cho HS nêu miệng a) Hiền như bụt (đất) - Cho lớp nx - bổ sung b) Lành như đất (bụt) - GV đánh giá c) Dữ như cọp - Cho 1 3 HS đọc lại d) Thương nhau như chị em gái. thành ngữ hoàn chỉnh. Bài 4: - GVnêu y/c bài tập - HS nhắc lại y/c - Thảo luận nhóm 2 làm VBT nêu nghĩa của các thành ngữ. * GV gợi ý: Muốn hiểu các thành ngữ, tục ngữ đó ta phải hiểu được cả nghĩa đen và bóng. + Môi hở răng lạnh + Nghĩa đen: Môi và răng là 2 bộ phận trong miệng người, môi che chở, bao bọc bên ngoài răng, môi hở.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> thì răng lạnh. + Nghĩa bóng: Những người ruột thịt, gần gũi xóm giềng của nhau phải che chở, đùm bọc nhau, 1 người yếu kém hoặc bị hại thì những người khác cũng bị ảnh hưởng xấu theo. + Máu chảy ruột mềm? Nghĩa đen Nghĩa bóng + Nhường cơm sẻ áo? Nghĩa đen Nghĩa bóng + Lá lành đùm lá rách Nghĩa đen Nghĩa bóng. + Máu chảy thì đau tận trong ruột gan. + Người thân gặp nạn, mọi người khác đều đau đớn. + Nhường cơm , áo cho nhau + Giúp đỡ san sẻ cho nhau lúc khó khăn, hoạn nạn. + Lấy lá lành bọc lá rách cho khỏi hở. + Người khoẻ mạnh cưu mang, giúp đỡ người yếu, người may mắn giúp đỡ người bất hạnh, người giàu giúp đỡ người nghèo.. IV. Củng cố - dặn dò: - Chủ điểm nay học nội dung thường nói về những gì? - Nhận xét giờ học. Khoa học. Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ A.Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau bài học HS có thể nói tên vai trò của các thức ăn chứa nhiều Vi-tamin, chất khoáng và chất xơ. 2. Kĩ năng: Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. 3.Thái độ: HS có ý thức ăn uống hợp lí. B - Đồ dùng dạy - học: - GV: BGĐT - HS : SGK C. Các hoạt động dạy - học. I.Tổ chức: II.Bài cũ: - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo - Nhận xét đánh giá. III.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: a. Hoạt động 1: Kể tên các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> chất xơ * Mục tiêu: Kể tên một số thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. Nhận ra nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS hoàn thiện bảng - HS làm việc theo nhóm 4 thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. + Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em thường dùng hàng ngày. - Cho HS quan sát tranh trên BGĐT - HS quan sát tranh - Cho HS sắp xếp các loại thức ăn theo từng nhóm. Tên thức ăn Nguồn gốc Nguồn gốc ĐV TV Rau cải x Cà rốt x Sữa x Trướng gà x Chuối x Cà chua x Cam x Gạo x. Chứa Vi-ta-min x x x x x x x x. Chứa chất khoáng x x x x x x x. Chứa chất xơ x x. x x. - Cho HS trình bày - Các nhóm trình bày - GV đánh giá chung - Lớp nx các nhóm của bạn. b. Hoạt động 1: Vai trò của Vitamin, chất khoáng , chất xơ và nước : * Mục tiêu: Nêu được trò của Vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước. * Cách tiến hành: + Kể tên một số Vi-ta-min mà em biết. - HS thảo luận + Vi-ta-min A, D, E, K, B + Nêu vài trò của chúng +Cần cho hoạt động sống của cơ thể nếu thiếu Vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh + Kể tên một số chất khoáng mà em + Sắt, canxi, iốt... biết + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa + Tại sao các men thúc đẩy và điều khiển chất khoáng đối với cơ thể. các hoạt động sống nếu thiếu sẽ bị bệnh. - Nêu ví dụ - Thiếu sắt sẽ gây thiếu máu + KL: GV chốt ý +Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn + Vì chất xơ giúp cơ thể thải các chất cặn các thức ăn có chứa chất xơ. bã ra ngoài. + Hàng ngày chúng ta uống khoảng bao + 2 lít vì nước giúp cho việc thải các chất nhiêu lít nước? Tại sao cần phải uống thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. đủ nước. IV. Củng cố - dặn dò: - Nêu vai trò của các chất khoáng, Vi-ta-min, chất xơ và nước. - Nhận xét giờ học..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hướng dẫn tự học Luyện viết. Truyện cổ nước mình A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. 2. Kĩ năng: Nghe - viết đúng, trình bày đoạn văn "Tôi yêu … đa tình, đa mang". Tốc độ 75 chữ / 15 phút. - Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn ch/tr, 3. Thái độ: Thấy được đức tính quý báu của cha ông, sống nhân hậu và giàu kinh nghiệm sống B. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: Hát tập thể II. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách viết tên riêng? - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HD HS nghe – viết: - GV đọc toàn bài 1 lượt. - HS theo dõi SGK - Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước - Vì truyện cổ nước nhà vừa độ lượng, đa nhà? tình, đa mang, thông minh. - GV đọc tiếng khó cho HS viết - Nêu cách viết tên riêng - HSviết bảng con - Gọi 1 HS đọc lại tiếng khó - Độ trì, truyện cổ, rặng dừa, nghiêng soi. - GVđọc cho HS viết bài - HS viết chính tả - GV đọc lại toàn bài. - HS soát bài 3. Luyện tập: Bài 1. Viết lại những tiếng có âm tr, ch - GV chữa bài tập đánh giá bài của - HS làm bài, lên bảng chữa bài từng nhóm. - Lớp nhận xét từng nhóm. IV. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ học. Ngày soạn: 04 / 09 / 2015 Ngày giảng: Thứ sáu 11 / 09 / 2015 Toán. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống hóa về đặc điểm của hệ thập phân..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2. Kỹ năng: Sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân. Nhận biết giá trị của mỗi chữ số theo vị chí của nó trong mỗi số. 3. Thái độ: Tự giác, chăm chỉ trong học tập. B. Đồ dùng dạy- học: - GV:Bảng phụ (bài 1, 3). - HS: Sử dụng bảng con C. Hoạt động dạy - học: I. Tổ chức: II. Kiểm tra: - HS viết bảng con: Viết số liền trước, liền sau của các số: 86; 121; 1000; 999 - GV nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung bài. a. Đặc điểm của hệ thập phân 10 đơn vị = 1 chục - GV giới thiệu như SGK 10 chục = 1 trăm - Yêu cầu HS làm bài. 1HS lên bảng, cả 10 trăm = 1nghìn lớp làm ra nháp. 10 nghìn = 1chục nghìn 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn - Gọi HS nêu kết quả. - Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở - Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở một hàng thì tạo thành 1 đơn vị ở hàng hàng liền tiếp nó? trên liền tiếp nó. - GV kết luận, gọi HS nêu lại. b. Cách viết số trong hệ thập phân - Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó - Hệ thập phân có 10 chữ số đó là các là những chữ số nào? chữ số: 0; 1; 2 ;3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. - Đọc cho HS viết bảng con các số + Chín trăm chín mươi chín. + Số chín trăm chín mươi chín viết là: 999 + Hai nghìn không trăm linh năm. + Số hai nghìn không trăm linh năm viết là: 2005 + Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn + Số sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba. ba viết là: 685402793 - GV kết luận: + Như vậy với 10 chữ số ta có thể viết được mọi số tự nhiên + Nêu giá trị của chữ số 9 trong số 999? + Chữ số 9 ở hàng đơn vị là9 đơn vị. Chữ số 9 ở hàng chục là 90. Chữ số 9 ở hàng trăm là 900 c. Thực hành: Bài 1 (T20). Viết theo mẫu - GV gắn bảng phụ, HS đọc yêu cầu BT.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK, 4 HS - Lớp nhận xét, bổ sung. nối tiếp lên bảng thực hiện. Đọc số Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư Hai nghìn không trăm hai mươi Năm mươi năm nghìn năm trăm Chín triệu năm trăm linh chín. - GV nhận xét chốt ý đúng. - Nhận xét, chốt cách đọc đúng. - Gọi HS nêu yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - Chốt kq đúng. - Nêu yêu cầu và mẫu.. Viết số 80712 5864 2020 55500 9000509. Số gồm có 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục, 2 đơn vị. 5 nghìn, 8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị. 2 nghìn, 2 chục. 5 chục nghìn, 5 nghìn, 5 trăm. 9 triệu, 5 trăm, 9 đơn vị.. - Đọc lại các số Bài 2 (T20). Viết thành tổng (theo mẫu) - Cả lớp làm vở - 1 HS lên bảng. - Lớp nhận xét, đánh giá. 873 = 800 + 70 + 3 4738 = 4000 + 700 + 30 + 8 10837 = 10000 + 800 + 30 + 7 - Đổi vở kiểm tra Bài 3 (T20). Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau (theo mẫu). - Đọc yêu cầu - Thực hiện theo yêu cầu.. - GV gắn bảng phụ. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng thực hiện. Số 45 57 561 5 824 Giá trị của chữ số 5 5 50 500 5 000 - Nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý đúng. IV. Củng cố - dặn dò - Nắm được đặc điểm, cách viết số trong hệ thập phân. - GV nhận xét, đánh giá giờ học.. 5 842 769 5 000 000. Tập làm văn. Viết thư A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi những thông tin cần thiết với bạn. 3. Thái độ: Trân trọng tình cảm bạn bè B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ chép sẵn đề bài. - HS : SGK C. Các hoạt động dạy - học. I.Tổ chức II.Bài cũ. III.Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: - Cho HS đọc bài "Thư thăm bạn" - Cho HS nêu từng y/c của nhận xét.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS thực hiện nhóm 2 - Đại diện nhóm nêu kết quả. + Người ta viết thư để làm gì? - Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm. + Để thực hiện mục đích trên một bức + Nêu lí do và mục đích viết thư. thư cần có những nội dung gì? + Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. + Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư. + Một bức thư thường có mở đầu và + Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian viết kết thúc ntn? thư, lời thưa thư. + Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư, chữ ký hoặc họ tên của người viết thư. 3. Ghi nhớ (SGK) - 4 HS nêu ghi nhớ 4. Luyện tập: - Gắn bảng phụ , gọi HS đọc đề bài. - 3 HS đọc nối tiếp a) Cho HS xác định đề - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? + 1 bạn ở trường khác. + Đề bài xác định ra mục đích viết thư + Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình để làm gì? lớp học ở trường em hiện nay. + Thư viết cho bạn cùng tuổi cần + Xưng hô gần gũi, thân mật, bạn, cậu, dùng từ xưng hô ntn? mình, tớ. + Cần hỏi thăm những gì? + Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn. + Cần kể cho bạn nghe những gì về + Tình hình học tập, sinh hoạt vui chơi tình hình ở lớp, ở trường hiện nay. (văn nghệ, thể thao, tham quan) cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường. + Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì? + Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại. b) HD thực hành: - 1, 2 em dựa theo dàn ý nêu miệng. - GV cho HS viết ra nháp những ý cần - HS làm bài vào vở viết trong lá thư. - Trình bày: - 1 vài HS đọc bài làm đã hoàn chỉnh. - GV cùng HS nhận xét chung. IV. Củng cố - dặn dò: - Một bức thư gồm có mấy phần? Đó là những phần nào? - Nhận xét giờ học..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo dục tập thể. Sinh hoạt lớp A. Mục tiêu: - HS nhận ra ưu nhược của bản thân để sửa chữa và tiến bộ. - GDHS: ngoan, lễ phép, đoàn kết với bạn B. Nội dung: 1. Lớp trưởng nhận xét các hoạt động trong tuần. 2. ý kiến của tổ trưởng, cá nhân các tổ. 3. Gv chủ nhiệm: a. Đạo đức: Đa số các em ngoan, đoàn kết với bạn. b. Học tập: Có đủ đồ dùng, sách vở, ghi chép bài đầy đủ, sạch. Trong lớp chú ý nghe giảng, phát biểu xây dựng bài. c. Các hoạt động khác tham gia đầy đủ có chất lượng. d. Nhược: Còn một số em chưa tự giác trong học tập, ghi bài còn ẩu, bẩn. C. Phương hướng tuần sau: - Phát huy ưu điểm, khắc phục những tồn tại. - Thực hiện tốt nền nếp bán trú. Giữ gìn ATGT đường bộ Hướng dẫn tự học Luyện toán. Luyện tập chung A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về: So sánh các số có nhiều chữ số. 2. Kỹ năng: Đọc viết các chữ số hàng triệu. Củng cố về dãy số tự nhiên. 3. Thái độ: tự giác chăm chỉ trong học tập. B. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ, nội dung 2trò chơi phần cuối bài - HS: PHT C. Hoạt động dạy – học: I. Tổ chức lớp II. Bài cũ: 1 HS lên bảng điền dấu < , >, = vào chỗ chấm. 470682 ... 471922; 10000000 ... 999999 82056 .... 80000 + 2000 + 50 + 6 - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài * Bài 18(SBT-T7) - Y/c HS làm bài vào vở - HS làm vở. 2 HS lên bảng thực hiện a. Hai triệu, hai trăm nghìn, hai chục - GV nhận xét chốt cách viết đúng nghìn, hai nghìn, hai chục và hai đơn vị: 2000000 + 200000 + 20000 +2000 + 20 + 2 = 2222022 b. Năm triệu, năm trăm nghìn, năm nghìn.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS nêu miệng ý a - GV viết số, HS đọc số.. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ý b. - GV nhận xét chữa bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Y/c HS thảo luận nhóm đôi.. - GV chốt KT. - GV gắn bảng phụ - Yêu cầu HS quan sát, tìm qui luật tăng của dãy số. - YC, HS thảo luận nhóm 4 - GV chốt KQ đúng.. và năm đơn vị. 5000000 + 500000 + 5000 + 5 = 5505005 - Lớp nhận xét , bổ sung * Bài 24(SBT-T8) a. 32 640 057 ( Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn không trăm năm mươi bảy). 8500658 (Tám triệu năm nghìn sáu trăm năm mươi tám). 830402960.( Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi) . 85000120. (Tám mươi lăm triệu một trăm hai mươi). 178320005.( Một trăm bảy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm). 1000001.( Một triệu không trăm linh một). b. Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: - Thực hiên. - Lớp nhận xét, bổ xung. 1000001; 8500658; 32640507; 85000120; 178320005; 830402960. * Bài 29 (SBT- T8) - Thực hiện. Đại diện nhóm trình bày a. x < 50 x có thể là các số: 10; 20; 30; 40 b. 33 < x < 77 x có thể là các số: 40; 50; 60; 70 - HS nhận xét, chữa bài. * Bài 31(SBT- T9) - HS thực hiện PHT, dán bài, lớp nhận xét, chữa bài. a.786; 787; 788; 789; 790; 791; 792. b. 13; 16; 19; 22; 25; 28; 31 c. 2; 4; 8; 16; 32; 64; 128 d. 1; 4; 9; 16; 25; 36; 49.. IV. Củng cố - dặn dò: - GV yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia chơi trò chơi " Ai nhanh hơn" - GV nêu luật chơi, phát phiếu ghi nội dung câu hỏi 1 bạn đọc số, 1 bạn viết số. Lớp quan sát bình chọn nhóm thực hiện đúng nhanh nhất. - GV tuyên dương nhóm thắng cuộc..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ôn Luyện từ và câu. Ôn tập: Cấu tạo của tiếng MRVT: Nhân hậu đoàn kết A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng gồm âm đầu, vần, thanh. Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm: Nhân hậu - đoàn kết 2. Kĩ năng: Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên. Nhận diện được các bộ phận của tiếng. Biết được tiếng nào cũng phải có vần và thanh và bộ phận vần của các tiếng bắt vần với nhau trong thơ. Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 3.Thái độ: Hiểu biết thêm về sự phong phú, đa dạng của Tiếng Việt.Biết nói năng có thưa, gửi với người lớn tuổi. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng. - HS: VBT C. Các hoạt động dạy - học: I.Tổ chức: II. Bài cũ: III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: Bài 1: Phân tích cấu tạo tiếng. - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng phụ, Nơi ấy ngôi sao khuya lớp làm bài vào VBT. Soi vào trong giấc ngủ nơi = n + ơi + thanh ngang ấy = ây + thanh sắc ngôi = ng + ôi + thanh ngang sao = s + ao + thanh ngang khuya = kh + uya + thanh ngang - GV nhận xét đánh giá soi = s + oi + thanh ngang vào = v + ao + thanh huyền trong = tr + ong + thanh ngang giấc = gi + ac + thanh sắc ngủ = ng + u + dấu hỏi - GV nêu yêu cầu của bài tập Bài 2: Viết 1 đoạn văn theo truyện : Nàng tiên ốc, trong đó dùng dấu hai chấm + Một lần dấu hai chấm dùng để giải thích + Một lần dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật - HS làm bài vào vở. VD: Bà cụ đi làm về và bước vào nhà thấy lạ : - Nhà cửa sạch sẽ ,gọng gàng, cơm nước.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - H/d cách viết. - Nhận xét đánh giá kết quả của HS - GV cho HS nêu miệng. đã nấu xong.Bà thấy một cô gái xinh đẹp đang định chui vào trong vỏ ốc. Bà liền chạy đến ôm chầm lấy cô gái và bảo: - Con hãy ở lại đây cùng bà. Cô gái đồng ý và từ đó hai mẹ con họ sống hạnh phúc bên nhau. - 3 đến 5 HS đọc bài trước lớp - Lớp nhận xét bài làm của bạn Bài 3: - HS đọc y/c - HS thảo luận nhóm 2 a) Hiền như bụt (đất) b) Lành như đất (bụt) c) Dữ như cọp d) Thương nhau như chị em gái.. - Cho lớp nx - bổ sung - GV đánh giá - Cho 1,3 HS đọc lại thành ngữ hoàn chỉnh. IV. Củng cố - dặn dò - Tiếng gồm có những bộ phận nào? Bộ phận nào không thể thiếu, bộ phận nào có thể thiếu? - Nhận xét giờ học.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×