Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
I. BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ
<b>Côn trùng tăng nhanh về </b>
<b>số lượng vào mùa xuân</b>
<b>1. Khái niệm </b>
<b>Đồ thị biến động số lượng </b>
<b>Thỏ và Mèo rừng Canađa theo chu kì 9-10 năm</b>
<b>2. Các dạng biến động sô lượng cá thể</b>
<b> Là hiện tượng phổ biến của các lồi sinh vật có kích </b>
<b>thước nhỏ và tuổi thọ thấp (Tảo, sinh vật phù du).</b>
<b>Chu kì tuần trăng - hoạt động của thủy triều</b>
<b>a. Biến động theo chu kì:</b>
<b>Hoạt động của thủy triều</b>
<b>Chu kì tuần trăng</b>
<b>a. Biến động theo chu kì:</b>
<b>Chu kì mùa</b>
<b>Ở các nước nhiệt đới như Việt Nam, muỗi tăng đột biến sau mùa mưa</b>
<b>Số lượng ếch, </b>
<b>nhái tăng mạnh </b>
<b>a. Biến động theo chu kì:</b>
<b>Chu kì nhiều năm</b>
<b>2. Các dạng biến động sô lượng cá thể</b>
<b>b. Biến động khơng theo chu kì:</b>
II. NGUYÊN NHÂN GÂY BIẾN ĐỘNG VÀ SỰ ĐIỀU CHỈNH SỐ
<b>LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ</b>
<b>1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể:</b>
<b>Ví dụ</b> <b>NGUN NHÂN GÂY BIẾN </b>
<b>ĐỘNG QUẦN THỂ</b> <b>Nhóm<sub>NTST</sub></b>
<i>Cáo ở đồng rêu phương Bắc</i> Số lượng chuột lemmus
<i>Số lượng Ếch nhái tăng </i>
<i>Số lượng Bò sát, ếch nhái ở </i>
<i>miền Bắc Việt Nam giảm </i>
<i>Số lượng Bò sát, chim nhỏ, </i>
<i>gặm nhấm giảm mạnh</i>
<i>Động thực vật rừng U Minh </i>
<i>giảm mạnh vào năm 2002</i>
<i>Số lượng Thỏ ở Australia giảm </i>
<b>Mùa mưa</b>
<b>Nhiệt độ (<8oC)</b>
<b>Lũ lụt thất thường</b>
<b>Cháy rừng</b>
<b>Virus gây bệnh u nhầy</b>
<b>Xác định nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể quần thể ?</b>
<b>Núi lửa</b>
<b>Hạn hán</b>
<b>Lũ lụt</b> <b><sub>Nhiệt độ môi trường thấp</sub></b>
<b>1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể:</b>
<b>1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể:</b>
<b>b. Do thay đổi của các nhân tố sinh thái hữu sinh: </b>
<b>Nghiên cứu thông tin SGK /173 điền từ thích hợp vào chỗ (…)</b>
<b>Quần thể ban </b>
<b>đầu với số </b>
<b>lượng cá thể </b>
<b>nhất định</b>
<i><b>Môi trường thuận lợi</b></i>
<i><b>(Thức ăn, kẻ thù, …)</b></i>
<i><b>-Sinh sản …..(1)</b></i>
<i><b>-Tử vong …...(2)</b></i>
<i><b>-Nhập cư …...(3)</b></i>
<i><b> - Xuất cư……..(4)</b></i>
…(5)…
<b>Khi số lượng </b>
<b>cá thể trong </b>
<b>quần thể </b>
<b>tăng cao</b>
<i><b>Môi trường không thuận lợi</b></i>
<i><b>(Thức ăn, kẻ thù, …)</b></i>
<i><b>-Sinh sản …..(6)</b></i>
<i><b>-Tử vong …...(7)</b></i>
<i><b>-Nhập cư …...(8)</b></i>
<i><b> - Xuất cư……..(9)</b></i>
<i>-<b>Cạnh tranh (cùng loài) → ….(10)</b></i>
<i><b>-Nguồn thức ăn (có hạn)</b></i>
<i><b>-Kẻ thù …(11)</b></i>
…(12)…
<b>-Cơ chế điều chỉnh tăng:</b>
<b>-Cơ chế điều chỉnh giảm:</b>
<i>-Sinh sản …..(1)</i>
<i>-Tử vong …...(2)</i>
<i>-Nhập cư …...(3)</i>
<i> - Xuất cư……..(4)</i>
<i><b>Môi trường thuận lợi</b></i>
<i><b>(Thức ăn, kẻ thù, …)</b></i>
<i>-Cạnh tranh (cùng lồi) → ….(5)</i>
<i>-Nguồn thức ăn (có hạn)</i>
<i>-Kẻ thù …(6)</i>
<i><b>Tăng </b></i>
<i><b>Tăng</b></i>
<i><b>Giảm</b></i>
<i><b>Giảm</b></i>
<i><b>Môi trường không thuận lợi</b></i>
<i><b>(Thức ăn, kẻ thù, …)</b></i>
<i>-Sinh sản …..(1)</i>
<i>-Tử vong …...(2)</i>
<i>-Nhập cư …...(3)</i>
<i> - Xuất cư……..(4)</i>
<i><b>Giảm</b></i>
<i><b>Tăng </b></i>
<i><b>Tăng </b></i>
<i><b>Giảm</b></i>
<b>Quần thể ban </b>
<b>đầu với số </b>
<b>lượng cá thể </b>
<b>nhất định</b>
<b>- Số lượng </b>
<b>cá thể trong </b>
<b>quần thể </b>
<b>tăng cao</b> <i><b><sub>Tăng </sub></b></i>
<i><b>Tăng </b></i>
<b>Số lượng cá </b>
<b>thể của quần </b>
<b>thể tăng</b>
<b>Số lượng cá </b>
<b>thể của quần </b>
<b>thể giảm</b>
<i><b>Số lượng </b></i>
<i><b>cá thể</b></i>
<i><b>Mức </b></i>
<i><b>cân </b></i>
<i><b>bằng</b></i>
<b>3. Trạng thái cân bằng của quần thể:</b>
<b>3. Trạng thái cân bằng của quần thể:</b>
<i><b>Cơ chế: là sự </b><b>thống nhất</b></i><b> giữa tỉ lệ sinh sản - tử vong và </b>
<b>sự phát tán của các cá thể trong quần thể. </b>
<b>Câu 1: Xác định các dạng biến động số lượng cá thể của </b>
<b>quần thể qua các ví dụ sau ( ghép nối cột I với cột III):</b>
<b>Ví dụ </b>
<b>(I)</b> <b>Đáp án (II)</b> <b>Dạng biến động (III)</b>
<b>1. Số lượng Chuồn Chuồn, Ve </b>
<b>Sầu tăng vào mùa xn hè, </b>
<b>giảm vào mùa đơng.</b>
<b>A.Khơng theo </b>
<b>chu kì </b>
<b>2. Rươi vùng Bắc Bộ đẻ rộ </b>
<b>vào cuối tháng 9 </b><b> đầu </b>
<b>tháng 10 âm lịch</b>
<b>B. Theo chu kì </b>
<b>mùa</b>
<b>3. Dịch cúm gia cầm ở Việt </b>
<b>Nam gần đây</b> <b>C. Theo chu kì tuần trăng</b>
<b>Câu 2:</b> <b>Trạng thái cân bằng của </b>
<b>quần thể đạt được khi:</b>
<b> A. có hiện tượng các cá thể trong </b>
<b>quần thể ăn lẫn nhau.</b>
<b> B. khi số lượng cá thể quá nhiều thì </b>
<b>một số con già yếu tự chết.</b>
<b> C. số lượng cá thể ổn định và phù </b>
<b>hợp với khả năng cung cấp nguồn </b>
<b> Người ta thả một số cá thể Thỏ vào một đồng cỏ. </b>
<b>Lúc đầu, số lượng Thỏ tăng nhanh nhưng sau đó </b>
<b>tăng chậm lại và càng về sau số lượng Thỏ càng ít </b>
<b>thay đổi.</b>
<b>1. Hãy nêu các nguyên nhân dẫn tới số lượng Thỏ tăng </b>
<b>nhanh ở giai đoạn đầu ?</b>