Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Tuan 5 Ngu van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.76 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 5 Tiết PPCT: 21. Ngày soạn: 16/09/2017 Ngày dạy: 18/09/2017. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM Văn bản: CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH (Trích Vũ Trung tùy bút - Phạm Đình Hổ ) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bước đầu làm quen với thể loại tùy bút thời kỳ trung đại - Cảm nhận được nội dung phản ánh xã hội của tùy bút trong Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh - Thấy được đặc điểm nghệ thuật độc đáo của truyện B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Sơ giản về thể văn tùy bút thời trung đại - Cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê - Trịnh - Những đặc điểm nghệ thuật của một văn bản viết theo thể loại tùy bút thời kì trung đại ở Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản tùy bút thời trung đại - Tự tìm hiểu một số địa danh, chức sắc, nghi lễ thời Lê – Trịnh 3. Thái độ: Giáo dục HS có cách nhìn đúng đắn với thói xa hoa, sự nhũng nhiễu của quan lại, vua chúa thời phong kiến C.PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp, đọc hiểu, so sánh, thảo luận nhóm.. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Vắng……………………………………… 9A2: Vắng……………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy liệt kê những chi tiết nói về đức tính tốt đẹp của Vũ Nương? Sau khi đọc xong tác phẩm em có suy nghĩ gì về số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến trước đây? 3. Bài mới: * Vào bài: Vào TK XVI-XVII, các tập đoàn phong kiến Lê - Mạc - Trịnh - Nguyễn tranh giành quyền lực, tình hình đất nước rối ren. Ở Đàng ngoài các thế hệ nhà Trịnh lần lượt lên ngôi chúa. Vào năm 1767, Trịnh Sâm lên ngôi, ban đầu vốn là con người “cứng rắn, thông minh, quyết đoán, sáng suốt trí tuệ hơn người ». Nhưng khi đã dẹp yên các phe phái chống đối lập lại kỉ cương thì dần sinh kiêu căng, chỉ ăn chơi xa hoa, say mê cung phi Đặng Thị Huệ phế con trưởng lập con thứ, gây nhiều biến động...Vậy chốn phủ chúa với hiện thực cuộc sống diễn ra như thế nào, bài học hôm nay sẽ giúp các em rõ hơn? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu tg, tp I. GIỚI THIỆU CHUNG GV: Dựa vào chú thích, HS trình bày những 1. Tác giả: Phạm Đình Hổ (1768 - 1839). hiểu biết của mình về về tác giả Phạm Đình Hổ? HS nhìn chú thích và trả lời GV: Còn gọi là ông Chiêu Hổ với những giai thoại hoạ thơ cùng Hồ Xuân Hương, từng là sinh đồ Quốc Tử giám, 2 tác phẩm có giá trị là “Vũ trung tuỳ bút”,“Tang thương ngũ lục”. Thơ văn của ông chủ yếu 2.Tác phẩm: kí thác tâm sự bất đắc chí của một nho sinh a. Xuất xứ: trích trong “Vũ trung tùy bút” – là một không gặp thời. trong những áng văn xuôi giàu chất hiện thực.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh ” b. Thể loại: tùy bút thuộc thể loại nào? Thế nào là “Vũ trung tùy bút - Vũ trung tùy bút (tùy bút viết trong những ngày HS trả lời, GV nhận xét mưa), viết đầu thời Nguyễn. Tác phẩm đề cập đến nhiều vấn đề của đời sống như nghi lễ, phong tục, Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc – hiểu văn tập quán, những sự việc xảy ra trong đời sống, những bản nghiên cứu về địa lí, lịch sử, xã hội… * Đọc – Tìm hiểu từ khó II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN GV: Hướng dẫn HS đọc (Giọng đọc bình 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó: thản, chậm rãi, hơi buồn, hàm ý phê phán kín đáo) Nhận xét giọng đọc của học sinh. GV: Dựa vào phần chú thích, giải thích ngắn gọn các từ khó (GV-HS:Cùng giải thích) *Tìm hiểu văn bản 2.Tìm hiểu văn bản: GV: Nhận xét về bố cục của văn bản? a.Bố cục: 2 phần: HS: Trình bày ý kiến. GV nhận xét - Đoạn 1: Từ đầu-> “triệu bất tường”(Cuộc sống xa GV: Văn bản sử dụng phương thức biểu đạt hoa hưởng lạc của Trịnh Sâm) nào? - Đoạn 2: Còn lại (Lũ hoạn quan mượn gió bẻ măng) HS trả lời, GV nhận xét b. Phương thức biểu đạt: tự sự - biểu cảm - miêu tả * HS đọc đoạn 1 c. Phân tích: GV: Những cuộc đi chơi của Trịnh Sâm c1. Cuộc sống hưởng thụ của Trịnh Sâm : được tác giả miêu tả như thế nào? Chú ý - Thích đi chơi, yến tiệc linh đình nhứng thú chơi…, thủ đoạn Nhận xét gì về - Xây dựng đình đài liên tục ngôi kể? - Thú chơi trân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch, chậu HS: thảo luận trả lời ? GV chốt ý hoa cây cảnh… => Lựa chọn ngôi kể với sự việc tiêu biểu: Cuộc sống xa hoa, hưởng lạc trên mồ hôi của nhân dân. * HS: Đọc đoạn 2 GV: Dựa thế chúa, bọn hoạn quan thái c2.Thói nhũng nhiễu của bọn quan lại: giám đã làm gì? Thủ đoạn của chúng được - Ra ngoài doạ dẫm, dò xét tìm đồ quí hiếm để chiếm gọi Ntn? đoạt cướp đi hoặc tống tiền nhân dân,… GV:Vì sao chúng có thể làm được như + Thủ đoạn: mượn gió bẻ măng, bịa đặt, vu khống.. vậy? + Hành động: dọa dẫm, cướp, tống tiền,… GV: Những hành động của chúng làm =>Miêu tả sinh động: Thói nhũng nhiễu của bọn người dân như thế nào? quan lại được lộ rõ. Mọi phiền hà, thống khổ HS Tìm hiểu trả lời đều trút lên đầu người dân. GV: Chi tiết cuối đoạn tác giả nêu ra nhằm mục đích gì? (Mẹ tác giả tự tay chặt cây?) c3. Thái độ của tác giả: GV: Em có nhận xét như thế nào về cách - Thể hiện qua giọng điệu, từ ngữ lột tả bản chất của miêu tả của tác giả? So với đoạn trên có gì bọn quan lại khác? ( Mẹ tác giả tự chặt cây sợ tai vạ ập đến, kẻ thức giả, GV: Thái độ của tác giả được biểu hiện ra sao? triệu bất tường..) Cách kể tả của tác giả như thế nào ? - Câu văn thể hiện thái độ dự đoán của tác giả trước GV chốt ý cảnh xa hoa, dâm đãng của bọn vua chúa GV: Em hiểu câu: “Kẻ thức giả biết đó là => Ngôn ngữ khách quan, tăng tính chân thực, triệu bất tường” hàm ý gì? Lịch sử đã thái độ bất bình của tác giả chứng minh lời đoán này như thế nào? 3. Tổng kết: (GV gợi ý: câu văn đó có phải là lời dự a Nghệ thuật: đoán của tác giả khôn ? Lời dự đoán đó - Lựa chọn ngôi kể phù hợp, sự việc tiêu biểu. Ntn ?) - Miêu tả sinh động. GV: Qua câu chuyện em có thể khái quát - Sử dụng ngôn ngữ khách quan. nguyên nhân khiến chính quyền Lê-Trịnh b. Nội dung: Cuộc sống xa hoa của chúa trịnh và suy tàn và sụp đổ không thể cứu vãn là gì? thói nhũng nhiễu của bọn quan lại..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Tổng kết GV: Đặc sắc nghệ thuật của bài văn là ở điểm nào? GV: Từ đó có thể khái quát chủ đề tư tưởng và nghệ thuật của văn bản? GV: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa thể loại tuỳ bút, với truyện? HS tìm hiểu trả lời, GV nhận xét và kẻ bảng so sánh. * Ý nghĩa văn bản: Hiện thực lịch sử và thái độ của “ kẻ thức giả” trước những vấn đề của đời sống xã hội 4. Luyện tập: Tuỳ bút Truyện -Cốt truyện đơn - Thuộc loại tự sự, văn xuôi có chi tiết, sự việc, nhân vật, giản, mờ nhạt,…. - Kết cấu lỏng lẻo - Phải có cốt truyện, phức tuỳ cảm xúc người tạp, lắt léo. viết. - Kết cấu chặt chẽ, có dụng ý - Giàu cảm xúc, nghệ thuật. chủ quan. - Tính cảm xúc, chủ quan được thể hiện kín đáo. - Chi tiết sự việc - Chi tiết sự việc được hư cấu. chân thực,… HƯỚNG DẪN TỰ HỌC III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - GV gợi và hướng dẫn HS hiểu và dùng * Bài cũ: được một số từ Hán Việt thông dụng được - Tìm đọc một số tư liệu về tác phẩmVũ trung tùy sử dụng trong văn bản: kẻ thức giả, triệu bất bút. Hiểu và dùng được một số từ Hán Việt thông tường,… dụng được sử dụng trong văn bản - Đọc kĩ tác phẩm, chú ý hình ảnh vua - Học và nắm nội dung, thể loại tùy bút.. Quang Trung, Nguyễn Huệ * Bài mới: Chuẩn bị: “Hoàng Lê nhất thống chí” E. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. Tuần: 5 Tiết PPCT: 22-23. Ngày soạn: 16/09/2017 Ngày dạy: 19/09/2017. Văn bản: HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ Hồi thứ mười bốn (trích) - Ngô Gia Văn Phái A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bước đầu làm quen với thể loại tiểu thuyêt chương hồi - Hiểu được diễn biến truyện, giá trị nội dung, nghệ thuật của đoạn trích B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngô gia văn phái, về phong trào Tây Sơn và người anh hùng dân tộc QuangTrung - Nguyễn Huệ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi - Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: QuangTrung đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh đuổi giặc xâm lược ra khỏi bờ cõi 2. Kỹ năng: - Quan sát các sự việc được kể trên bản đồ - Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm hứng yêu nước của tác giả trước những văn bản liên quan 3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm kiên cường của cha ông C. PHƯƠNG PHÁP Tích hợp lịch sử, đọc sáng tạo, giảng bình, thảo luận nhóm.. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS: 9A1: Vắng………………………………………… 9A2: Vắng………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Nguyễn Dữ gửi gắm tư tưởng gì khi viết “ Chuyện người con gái Nam Xương”? 3. Bài mới: TIẾT 22 * Vào bài: Cuối TK 18 - đầu TK 19, lịch sử nước ta có nhiều biến động. Khởi đầu là sự sa đoạ thối nát của các tập đoàn phong kiến, các ông vua thời Lê - Mạc bất lực, vua Lê Hiển Tông chắp tay rũ áo, phủ chúa Trịnh Sâm ăn chơi xa hoa, hoang dâm vô độ. Sự tranh giành quyền lực giữa các phe phái phong kiến xảy ra...Cuộc nổi dậy của phong trào Tây Sơn là một tất yếu trong lịch sử. Đứng đầu là người anh hùng áo vải Quang Trung – Nguyễn Huệ, đã đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh đuổi giặc xâm lược ra khỏi bờ cõi. Chúng ta cùng đi vào bài học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu tg, tp GV: Dựa vào chú thích (*), hãy giới thiệu về tác giả của văn bản ? GV: Khái quát tình hình lịch sử nước ta vào thời điểm nửa cuối XVIII, nửa đầu XIX, xã hội Việt Nam có nhiều biến động lịch sử. GV: Nêu xuất xứ, thể loại của đoạn trích? HS trả lời, GV nhận xét GV: (Toàn truyện gồm 17 hồi, đầu hồi là 2 câu thơ bảy tiếng, mỗi câu tóm tắt mộ sự kiện chủ yếu sẽ kể trong hồi, kết hồi thường là 2 câu thơ và câu: Muốn biết việc sau thế nào xin xem hồi sau sẽ rõ. HĐ 2 : Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản * Đọc – Tìm hiểu từ khó GV: Hướng dẫn HS đọc (Giọng đọc 2 câu thơ mở đầu, lời nói của quần thần, vua..) Nhận xét giọng đọc của học sinh. GV: Dựa vào phần chú thích, giải thích ngắn gọn các từ khó (GV-HS:Cùng giải thích) GV: Em hãy tóm tắt ngắn gọn nội dung đoạn trích? * Tìm hiểu văn bản GV: Nhận xét về bố cục của văn bản? + P1: Từ đầu đến “năm mậu thân” -> Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế và cầm quân dẹp giặc. + P2: Tiếp đến “kéo vào thành” -> Cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng của vua Quang Trung.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả: - Ngô Gia Văn Phái: nhóm tác giả thuộc dòng họ Ngô Thì + Ngô Thì Chí: làm quan triều Lê + Ngô Thì Du: làm quan triều Nguyễn - Là những tác giả trung thực, tiến bộ 2.Tác phẩm: a. Xuất xứ: trích hồi thứ 14/17 hồi “Hoàng Lê nhất thống chí” b. Thể loại: tiểu thuyết chương hồi, viết bằng chữ Hán. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1.Đọc – Tìm hiểu từ khó: *Tóm tắt: Quân Thanh kéo vào chiếm nước ta một cách dễ dàng, được tin cấp báo. Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế và thân chinh đánh giặc (mùa xuân 1789). Cuộc tiến quân thần tốc mang lại thắng lợi vẻ vang. Bọn xâm lược và lũ bán nước Lê Chiêu Thống thất bại thảm hại. 2.Tìm hiểu văn bản: a.Bố cục: 3 phần.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + P3: Còn lại -> Sự đại bại của quân tướng nhà Thanh và tình trạng thảm hại của vua tôi Lê Chiêu Thống. TIÊT 23 * Chuyển ý *HS: Đọc đoạn 1 (Từ đầu->“Năm Mậu Thân”) GV: Khi nhận được tin cấp báo của Đô đốc Nguyễn Văn Tuyết, giặc đã tràn sang thì Nguyễn Huệ đã có phản ứng gì? Sau đó ông đã làm gì? Điều đó cho thấy ông là người như thế nào ? HS thảo luận nhóm 5 phút - 4 nhóm Các nhóm nhận xét. GV chốt ý *HS: Đọc đoạn 2 (Tiếp…“kéo vào thành”) GV: Cuộc hành quân thần tốc diễn ra như thế nào? Qua đó ta thấy ông là người như thế nào? HS Tìm kiếm trả lời GV: Qua những lời phủ dụ của vua Quang Trung trong buổi duyệt binh lớn ở Nghệ An với bọn Sở, Lân, Ngô Thì Nhậm và cuộc trò chuyện với cống sĩ La Sơn chứng tỏ nhà vua còn có phẩm chất gì? GV: Lời hịch ngắn gọn: Đánh cho để dài tóc. Đánh cho để đen răng. Đánh cho nó chích luân bất phạt. Đánh cho nó phiến giáp bất hoàn. Đánh cho sử tri nam quốc anh hùng tri hữu chủ. GV: Lời phủ dụ với các quan tướng cận thần chứng tỏ ông là người lãnh đạo ra sao? -> Từ đấu đến cuối Nguyễn Huệ luôn tỏ ra là con người có hành động mạnh mẽ, nhanh nhẹn, quả quyết, xông xáo và có chủ đích rõ ràng, nhưng không phải là xốc nổi và độc đoán, mà có tính toán trước sau, có tham kảo ý kiến những cộng sự, những người giúp việc) GV: Tìm những chi tiết chứng tỏ tài dùng binh và chỉ huy của vua Quang Trung trong trận chiến năm Kỉ Dậu? HS : suy nghĩ trả lời. GV chốt GV: Hình ảnh vua Quang Trung trong chiến trận được miêu tả như thế nào? ->Vua Quang Trung là một tổng chỉ huy thực thụ: Định ra kế hoạch, cách tiến đánh từng trận cụ thể, tổ chức hành quân bất chấp nguy hiểm. b. Phân tích: b1. Hình ảnh vua Quang Trung - Nguyễn Huệ: * Khi nghe tin quân Thanh đến Thăng Long: - Bắc Bình Vương giận lắm, họp các tướng sĩ, định cầm quân đi ngay. - Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, xuất quân ra Bắc (ngày 25/12 năm Mậu Thân 1788) -> Hành động nhanh nhẹn, mạnh mẽ, quả quyết * Cuộc hành quân thần tốc: - Vừa hành quân, vừa tuyển binh, vừa duyệt binh, vừa phủ dụ tướng sĩ. - Lời phủ dụ ở trấn Nghệ An: Ngắn gọn, hào hùng, kích động tinh thần tướn sĩ. - Với quan tướng thân cận: độ lượng, công minh. ->Ông là người thông minh, biết dùng người và thu phục lòng người.. *Diễn biến trận chiến năm Kỉ Dậu (1789) - Mở tiệc khao quân đêm 30 tết, hẹn ngày 7 năm mới ăn mừng chiến thắng. - Bày mưu tính kế thân chinh cầm quân “cưỡi voi đốc thúc” - Bí mật bao vây làng Hà Hồi - Sử dụng tấm ván chắn tẩm nước tiến thẳng vào chiếm Ngọc Hồi. - Bắc loa truyền gọi, mở cờ gióng trống, lùa voi giẫm đạp làm quân Thanh hoảng sợ. => Hình ảnh thật oai phong lẫm liệt. Ông là nhà chỉ huy quân sự cực kỳ sắc xảo - nhà GV bình, giáo dục tinh thần yêu nước: Vua Quang chính trị có cách nhìn nhạy bén, tự tin. Trung trong đoạn trích là hình ảnh ngời sáng của một vị anh hùng, tiêu biểu cho sức mạnh quật b2. Hình ảnh bọn cướp nước và bán nước: cường của dân tộc Việt Nam. Hình tượng vua * Tổng đốc Tôn Sỹ Nghị: Quang Trung để lại trong lòng chúng ta niềm tự - Tôn Sĩ Nghị: bất tài, kiêu căng, chủ quan. hào về truyền thống đấu tranh bất khuất chống - Bị đánh bất ngờ: hốt hoảng, sợ mất mật, bỏ ngoại xâm của nhân dân ta, cho ta thêm yêu thêm chạy quý và biết ơn những người đã có công lớn với - Bọn giặc hoảng loạn xéo lên nhau mà chết.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> đất nước. -> Thảm bại nhục nhã, đớn hèn, xấu hổ. * HS: Đọc đoạn 2 * Hình ảnh vua quan Lê Chiêu Thống: GV: Hình ảnh Tôn Sĩ Nghị được miêu tả như thế - Mưu cầu lợi riêng nào? GV: Số phận triều đình bán nước (vua Lê ) - Chạy theo Tôn Sĩ Nghị, chịu nỗi sỉ nhục của kẻ đầu hàng, bù nhìn, đê hèn. như thế nào? -> Tả thực, giọng văn có phần ngậm ngùi: Tình HS : tìm kiếm chi tiết và trả lời GV: Em có nhận xét như thế nào về lời kể, tả cảng khốn quẫn của vua lê Chiêu Thống.. của tác giả ở đoạn văn này? GV: Taị sao tác giả vốn trung thành với nhà Lê, không mấy cảm tình với Tây Sơn thậm chí xem Tây Sơn như giặc mà tác giả vẫn viết về Quang Trung và những chiến công của đoàn quân áo vải một cách cảm tình đầy hào hứng? (GV: Đó là sự thật lịch sử mà các tác giả đã được chứng kiến trực tiếp, là những người trí thức có lương tâm, những người có tâm huyết và tài năng, nên các ông không thể không tôn trọng lịch sử. Mặt khác, các ông cũng thấy rõ sự thối nát, kém cỏi, hèn mạt của vua, chúa thời Lê - Trịnh) *Tổng kết GV: Từ đó có thể khái quát chủ đề tư tưởng và nghệ thuật của văn bản? HS: Trả lời, đọc ghi nhớ HĐ3: Hướng dẫn tự học * GV gợi và hướng dẫn HS hiểu và dùng được một số từ Hán Việt thông dụng được sử dụng trong văn bản: - Đốc xuất đại binh: Chỉ huy, cổ vũ đoàn quân lớn. - Chính vị hiệu: làm cho cương vị rõ ràng - Thụ phong: nhận sắc ………. * Đọc bài, tìm hiểu có mấy cách phát triển từ vựng.. 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Trình tự kể theo diễn biến các sự kiệnl lịch sử - Ngôn ngữ kể, tả chân thật, sinh động - Giọng điệu trần thuật. b. Nội dung: - Hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ và diễn biến trận chiến năm Kỉ Dậu. - Sự đớn hèn, nhục nhã của vua quan Lê Chiêu Thống. c. Ý nghĩa văn bản: Ghi lại hiện thực lịch sử hào hùng của dân tộc và hình ảnh người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến thắng mùa xuân năm Kỉ Dậu - 1789 III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - Nắm diễn biến các sự kiện lịch sử trong đoạn trích - Cảm nhận và phân tích một số chi tiết nghệ thuật đặc sắc trong đoạn trích - Hiểu và dùng được một số từ Hán Việt thông dụng được sử dụng trong văn bản - Học và nắm nội dung (hình ảnh Quang Trung, bọn giặc, vua Lê Chiêu Thống..), thể loại tiểu thuyết * Bài mới: Chuẩn bị: “Sự phát triển từ vựng”. E. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ******************************* Tuần: 5 Ngày soạn: 16/09/2017 Tiết PPCT: 24 Ngày dạy: 21/09/2017. Tiếng Việt: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được một trong những cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ. - Hai phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ. 2. Kỹ năng: - Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ trong văn bản. - Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức dùng từ cho đúng nghĩa. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, phân tích ví dụ, diễn giảng. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Vắng………………………………………… 9A2: Vắng………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là lời dẫn trực tiếp? Lời dẫn gián tiếp? Cho ví dụ minh hoạ? - Chuyển câu sau đây thành lời dẫn trực tiếp: Có công mài sắt, có ngày nên kim. 3. Bài mới: * Vào bài: Hầu hết các từ ngữ khi mới hình thành chỉ có một nghĩa. Qua quá trình phát triển một từ có thể biểu hiện nhiều hiện tượng sự việc khác nhau. Khi nghĩa mới hình thành mà nghĩa cũ không mất đi thì kết cấu nghĩa của từ ngữ trở nên phong phú hơn, phức tạp hơn. Vậy sự phát triển nghĩa của từ có những cách nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HĐ1: Tìm hiểu sự biến đổi và phát I. TÌM HIỂU CHUNG triển nghĩa của từ ngữ 1. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ. * HS đọc BT 1/ SGK 1.Bài tập 1: Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế (1)- Giải nghĩa từ “Kinh tế”: - Kinh tế: kinh bang tế thế -> Hoài bão cứu nước của + Từ “kinh tế” với nghĩa cũ là gì? những người yêu nước (Ngày xưa ) + Từ “kinh tế” ngày nay dùng với -> Nghĩa rộng: nghĩa gì ? - Kinh tế: là tổng thể những hoạt động của con người nhằm HS :Tìm hiểu trả lời thỏa mãn nhu cầu vật chất (ngày nay) GV: phân tích, chốt ý -> Nghĩa hẹp * HS đọc BT 2/ SGK =>Từ vựng không ngừng được bổ sung và phát triển. GV: “Chị em sắm…xuân”: 2.Bài tập 2: - Xuân 1 = Mùa xuân -> Nghĩa gốc Từ “Xuân”nghĩa là gì? - Xuân 2 = Tuổi trẻ -> Nghĩa chuyển GV: “Ngày xuân … dài”: -> Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ. Từ “Xuân” nghĩa là gì? GV: Hiện tượng chuyển nghĩa này - Tay 1 = Bộ phận cơ thể người -> nghĩa gốc được tiến hành theo phương thức - Tay 2 = Kẻ buôn người -> nghĩa hoán đổi -> Chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ . nào? (ẩn dụ). GV: Từ “Giờ kim ..trao tay”: Từ => Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở “Tay” có nghĩa là gì? GV: “Cùng …tay luôn …”: Từ nghĩa gốc của chúng - Có hai phương thức chủ yếu để biến đổi và phát triển “Tay” nghĩa là gì? GV: Hiện tượng này chuyển nghĩa nghĩa của từ ngữ là: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ. này theo phương thức nào? HS thảo luận trả lời. GV chốt ý, rút ra kết luận HĐ2: Hướng dẫn luyện tập II. LUYỆN TẬP - Học sinh đọc bài tập số 1? 1-Bài 1: (Trang 56). - Nêu yêu cầu? a) Nghĩa gốc: Bộ phận cơ thể. -Học sinh trả lời  Giáo viên hướng b) Hoán dụ: Có một vị trí trong đội tuyển dẫn? c) Ẩn dụ: Vị trí tiếp xúc với đất - Đọc yêu cầu của bài tập 2 d) Ẩn dụ: Vị trí tiếp xúc đất + Giải nghĩa cách dùng từ “Trà” 2-Bài 2: (Trang 57)..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> giống? Khác? - Giải thích nghĩa chuyển từ, nghĩa gốc “Đồng hồ”? - Đọc yêu cầu của bài tập3 ?  Chứng minh đó là những từ nhiều nghĩa? - Đọc yêu cầu của đề bài 4,5 ? - Học sinh trả lời, giáo viên giải thích và hướng dẫn cho học sinh?. - Giống: đã chế biến dùng để pha nước uống. - Khác: Dùng để chữa bệnh. 3-Bài 3: (Trang 57). - Đồng hồ diện: Dùng để đếm số đơn vị điện đã tiêu thụ để tính tiền, đồng hồ nước, đồng hồ xăng… 4-Bài 4: (Trang 57). - Hội chứng: Kính thưa; chiến tranh; phong bì; bằng dởm. - Ngân hàng: nhà nước Việt Nam, máu, đề thi … - Sốt: sốt cao phải đi viện, cơn sốt giá, vào mùa hè mà tủ lạnh - đồ điện đã sốt - Vua: nhà vua, vua toán, vua chiến trường… 5-Bài 5: (Trang 57). * Không phải là một hiện tượng nghĩa gốc phát triển thành nhiều nghĩa vì: - Mặt trời (1) nghĩa gốc  Chỉ sự vật, một hành tinh - Mặt trời (2)  Ẩn dụ nghệ thuật, được chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - Đọc một số mục từ trong từ điển và xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ đó. Chỉ ra trình tự trình bày nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ đó trong từ điển - Học bài, nắm được các phương thức phát triển nghĩa của từ vựng, lấy ví dụ và phân tích * Bài mới: Chuẩn bị “ Sự phát triển của từ vựng” (tt). HĐ3: Hướng dẫn tự học GV gợi ý: Chân: bộ phận cơ thể (nghĩa gốc), có chân trong đội bóng, -> Chuyển theo phương thức hoán dụ - Xác: thân thể (xác chết) - nghĩa gốc Xác nhận, xác thực…(nghĩa chuyển). -> Chuyển theo phương thức hoán dụ - Xa (khoảng cách, không gần), xa lộ, xa xỉ … E. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ******************************* Tuần: 5 Ngày soạn: 19/09/2017 Tiết PPCT: 25 Ngày dạy: 22/09/2017. Tiếng Việt: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (tt) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được thêm hai cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt là tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Việc tạo từ ngữ mới - Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài 2. Kỹ năng: - Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài - Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài phù hợp 3. Thái độ : - Giáo dục HS ý thức dùng từ cho đúng nghĩa. C. PHƯƠNG PHÁP Phát vấn, câu hỏi gợi mở, tích hợp văn bản, diễn giảng, D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Vắng………………………………………… 9A2: Vắng………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Một trong các cách phát triển của từ vựng trong Tiếng Việt là gì?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 2: Có mấy phuơng thức chủ yếu để biến đổi và phát triển nghĩa của từ vựng? 3. Bài mới: Sự phát triển của từ vựng diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành từ nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc, ngoài ra còn có cách khác là phát triển số lượng các từ ngữ bằng 2 cách mà chúng ta sẽ học sau HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HĐ1: Tìm hiểu sự phát triển từ I. TÌM HIỂU CHUNG vựng 1. Tạo từ ngữ mới: - HS đọc VD 1? (GV ghi lại trên *Ví dụ SGK/72+73: bảng) + Tạo thêm từ mới; giải nghĩa: + Tạo têm từ ngữ mới có nghĩa dựa - Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ,c ầm tay, sử trên các từ đã cho? dụng trong vùng phủ sóng - HS tự ghép thành các từ có nghĩa - Kinh tế tri thức: Nền kinh tế dựa chủ yếu vào sản xuất, lưu Giải thích nghĩa của những từ đó ? thông, phân phối sản phẩm có hàm lượng tri thức cao - GV + HS cùng giải thích - Đặc khu kinh tế: Khu vực dành thu hút vốn, công nghệ nước =>Có 4 từ ghép có nghĩa ngoài. *GV: Hướng dẫn thêm cách tạo từ - Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu những sản phẩm do hoạt động ngữ mới: trí tuệ mang lại. Trong TV có những từ ngữ được cấu tạo theo mô hình: “X + tặc” *Ví dụ 2 : + Hãy tìm những từ ngữ mới theo - Lâm tặc: kẻ cướp tài nguyên rừng mô hình đó? - Tin tặc: kẻ dùng kỹ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu - HS: Kẻ đi phá rừng ? trên máy tính của người khác - HS: Kẻ ăn cắp thông tin trên máy tính? => Tạo thêm từ ngữ mới làm vốn từ tăng lên là một hình => Phát triển từ ngữ bằng cách thức phát triển của từ vựng. nào? Và mục đích việc phát triển từ *Ghi nhớ: 1 SGK/ 73 ngữ? HS đọc ghi nhớ 2. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. * HS đọc đoạn Kiều và đoạn văn *Ví dụ: +Chỉ ra những từ Hán Việt trong 1, Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, đạp thanh, hội, yến anh, bộ các ví dụ đó? hành, xuân, tài nữ, giai nhân, + Tìm từ chỉ khái niệm; bệnh mất *Bạc mệnh, duyên, phận, thần linh chứng giám, thiếp, đoan khả năng miễn dịch, gây tử vong? trang, tiết, trinh bạch, ngọc. Chỉ khái niệm; nghiên cứu 1 cách 2, Các từ đó là có hệ thống những điều kiện để tiêu - AIDS : ết, sida Mượn tiếng Anh thụ hàng hóa - Marketting + Tạo thêm từ ngữ bằng cách nào? =>Mượn tiếng nước ngoài để phát triển TiếngViệt. Sử dụng Những từ đó mượn của nước nào? tiếng nước ngoài cho phù hợp GV gọi HS đọc ghi nhớ *Ghi nhớ: 2 SGK/74 SGK/73+74 HĐ2: Hưỡng dẫn luyện tập II. LUYỆN TẬP Bài 1: 1. Bài 1: Làm theo nhóm tại chỗ  báo kết “X+ trường”: chiến trường,công trường, nông trường, ngư quả  sửa chữa kết luận. trường, thương trường. “X+ hoá”: Ôxi, lão, cơ giới, điện khí, hiện đại Bài 2 “X+ điện tử”: Thư, thương mại, chính phủ. - Đọc yêu cầu của bài tập 2. Gv 2. Bài 2: - Bàn tay vàng - Đa dạng sinh học hướng dẫn. HS làm bài tập, GV - Cơm bụi - Đường cao tốc sửa và bổ sung - Công nghệ cao - Đường vành đai. - Công viên nước - Hiệp định khung Bài 3 - Thương hiệu. - Đọc yêu cầu của bài tập3 ? 3. Bài 3 Tiếng Hán Châu âu Gv hướng dẫn. HS làm bài tập, GV Mãng xà, tô thuế Xà phòng, ô tô.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> sửa và bổ sung. Biên phòng, phi án Ra đi ô Tham ô, phê bình Cà phê Nô lệ, ca sỹ Ca nô HĐ3: Hướng dẫn tự học III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * GV gợi ý: sơn thủy (núi – nước); * Bài cũ: thiên (trời); địa (đất); tử (mất, con); - Tra từ điển để xác định nghĩa của một số từ Hán Việt tồn (còn)…. thông dụng được sử dụng trong các văn bản đã học * Đọc bài, tóm tắt truyện, nắm giá * Bài mới: Chuẩn bị “Truyện Kiều ” của Nguyễn Du. trị của “ Truyện Kiều” E. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×