Tải bản đầy đủ (.ppt) (76 trang)

Tài liệu Bài 3: HỆ THỐNG THUẾ NHÀ NƯỚC pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.2 KB, 76 trang )


1
Bài 3
HỆ THỐNG THUẾ NHÀ NƯỚC
Ths. Phan Hữu Nghị
Phó Trưởng Khoa Ngân hàng Tài chính
Đại Học KTQD
Mail:

2
“Nghệ thuật đánh thuế giống như vặt lông ngỗng sao cho
thu được nhiều lông nhất nhưng gây ra ít tiếng kêu nhất”
Trong đời có hai thứ mà bạn không thể tránh: chết và
thuế. Có những người cho rằng thuế còn tệ hơn chết. Tại
sao chúng ta phải đóng thuế?
"Thuế là cái giá ta phải trả cho một xã hội văn minh".

3
Khái niệm - đặc điểm thuế

Khái niệm
-
Là khoản đóng góp mang tính bắt buộc theo quy
định của pháp luật nhằm hình thành ngân sách
nhà nước.
-
Là khoản hình thành trong quá trình phân phối và
phân phối lại sản phẩm xã hội, thu nhập quốc
dân.

Đặc điểm


- Mang tính bắt buộc, có tính pháp lý cao
- Không được hoàn trả trực tiếp

4
Vai trò của thuế

Nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước

Điều tiết vĩ mô nền kinh tế

Tham gia thiết lập sự công bằng xã hội (dọc, ngang)

Kiểm tra giám sát các hoạt động sản xuất kinh doanh.

5
Các yếu tố hình thành một loại thuế

Tên gọi của thuế

Đối tượng nộp thuế

Đối tượng chịu thuế

Căn cứ tính (cơ sở thuế)

Thuế suất

Đăng ký, kê khai, nộp thuế

Yếu tố khác


6
Thuế suất

Cấu trúc thuế suất
- Thuế suất cố định (tuyệt đối)
-
Thuế suất tỷ lệ
-
Thuế suất luỹ tiến
-
Thuế suất luỹ thoái

Tính chất điều tiết
-
Thuế suất biên (MTR)
-
Thuế suất trung bình (ATR)

7
Thuế suất
Thuế suất% luỹ tiến toàn phần
Luỹ tiến từng phần
Thuế suất tỷ lệ
Cơ sở thuế

8
Thuế suất luỹ tiến

Luỹ tiến từng phần

là thuế suất luỹ tiến nhưng điều tiết trên từng phần (bậc) tăng thêm của cơ sở thuế

Luỹ tiến toàn phần
là thuế suất luỹ tiến, được áp dụng một mức thuế suất duy nhất trên toàn bộ cơ sở thuế

9
Thuế suất thuế TNCN
Bậc
thuế
Thu nhập chịu
thuế
Thuế
suất %
1
2
3
4
5
0-5 triệu
5-15 triệu
15-25 triệu
25-40 triệu
>40 triệu
0
10
20
30
40
Bậc
thuế

Thu nhập chịu
thuế
Thuế
suất %
1
2
3
4
5
6
7
0-5 triệu
5-10 triệu
10-18 triệu
18-32 triệu
32-52triệu
52-80 triệu
>80 triệu
5
10
15
20
25
30
35

10
Phân loại thuế

Thuế trực thu: TNDN, TNCN, thuế nhà đất…


Thuế gián thu: VAT, TTĐB, XK-NK…

Các cách phân chia khác (thuế suất, phạm vi áp
dụng….)

Tỷ trọng thuế gián thu của Việt nam luôn lớn hơn
tỷ trọng thuế trực thu so với tổng thu. Tại sao?

11
Nguyên tắc, căn cứ đánh thuế

Nguyên tắc lợi ích

Nguyên tắc khả năng đóng góp
→ Chọn cấu trúc thuế suất

Căn cứ vào nguồn phát sinh thu nhập

Căn cứ vào nơi cư trú
→ Hiệp định tránh đánh thuế hai lần

12
Tính chất hệ thống thuế tối ưu

Tính hiệu quả kinh tế

Tính đơn giản

Tính công bằng


Tính linh hoạt

Tính trách nhiệm

13
Tác động của thuế
Thuế
Trực thu - Gián thu
Tuyệt đối - Tương đối
Cạnh tranh - Độc quyền
Vĩ mô - Vi mô

14
Cân bằng chung (Cạnh tranh)
15
Ðánh thuế là một nguyên nhân gây biến dạng.
Tiêu thụ xăng dầu thường bị đánh thuế đơn vị, ví dụ 2.000 đồng/lít. Mức thuế này tạo
ra chênh lệch giữa giá mà người mua phải trả và giá mà người bán nhận được. Nếu
người sử dụng xe máy trả 15.500 đồng/lít xăng, thì người chủ cây xăng sẽ nhận được
15.500 – 2.000 = 13.500 đồng/lít.
Trên đồ thị, cộng khoản thuế vào ta có đường cung mới nằm bên trên đường cung lúc
không chịu thuế. Lượng tiêu thụ xăng dầu giảm từ Q* xuống Q.
Ta có thể thấy cả người mua và người bán xăng dầu cùng chia nhau gánh nặng thuế.
Với người mua, mức giá Pd cao hơn làm cho họ bị thiệt vì thặng dư tiêu dùng đã bị
giảm một lượng bằng diện tích a + d. Với người bán xăng, mức giá Ps thấp hơn cũng
khiến họ bị thiệt do phải chịu mất mát thặng dư sản xuất bằng diện tích b + c. Chính
phủ thu được một khoản thuế tương đương diện tích a + b. Phần diện tích còn lại c +
d là chi phí xã hội ròng. Theo quan điểm kinh tế thì đây là mất mát vô ích của khoản
thuế.

Tuy nhiên, thuế không phải lúc nào cũng xấu. Thực ra, thuế là công cụ cần thiết khi
một số hoạt động sản xuất và tiêu dùng không phản ánh được đúng các chi phí xã hội.
Ta biết rằng tiêu dùng xăng dầu gây ra ô nhiễm. Thuế xăng dầu làm giảm lượng tiêu
thụ và do vậy giúp giảm nhẹ vấn đề ô nhiễm môi trường.
16
Trường hợp đặc biệt
Cung co giãn hoàn toàn Cầu co giãn
hoàn toàn
Cung không đổi (cố định) Cầu không
đổi (cố định)
17
Thu nhp khu
Khi ch a có thuế NK thị tr ờng P d s

cân bằng tại q=70, p=20, Giả sử
thế giới giá =10 cung vô hạn thì
giá trong n ớc sẽ hạ xuống =10
cung trong n ớc chỉ còn 20, nhà 20 E
n ớc đánh thuế NK 60% giá 16 i h st
tăng =16 SX trong nứơc =50
thuế nhà n ớc thu = ixyh . . . . . .10 k x y m sw
(giải thích chi tiết)
O 20 50 70 90 120 q



18
Khái quát hệ thống thuế Việt nam

Hệ thống văn bản pháp luật (10 loại)


Cơ quan quản lý (3 cấp)

Cải cách thuế

Lịch sử hình thành
- Trước 1990: Ko có luật, có 3 cơ quan thu độc lập.
- Cải cách bước 1 (90-95)
- Cải cách bước 2 (96-nay)

19
Thuế tiêu dùng

Thuế tiêu dùng là gì?

Đặc điểm thuế tiêu dùng
- Là thuế gián thu
- Tác động nhay cảm đến giá
- Mang tính luỹ thoái
- Có nguồn thu ổn định

Phương pháp đánh thuế
- Theo tính chất (thuế thông thường, đặc biệt)
- Theo giai đoạn (một giai đoạn, nhiều giai đoạn)

20
Thuế GTGT (VAT)

VAT là gì?


Tại sao hàng nhập khẩu chịu VAT?

Tại sao phải áp dung VAT thay thuế doanh thu?
- Tránh trùng thuế (trùng thuế là gì?)
- Khuyến khích xuất khẩu
- Tăng cường hạch toán kế toán
- Phù hợp với các nước trên thế giới

Nội dung của VAT ở Việt nam?

21
Tại sao áp dụng VAT?
Chỉ tiêu Sản xuất Thương mại 1 Thương mại 2
Thuế doanh thu
Giá vốn - 104 114.4
Giá bán(ko thuế) 100 110 120
Giá TT (có thuế) 104 114.4 124.8
Thuế GTGT
Giá vốn - 100 106
Giá bán(ko thuế) 100 106 111.6
Giá TT (có thuế) 110 116.6 122.76

22
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

23
NỘI DUNG CHÍNH

Đối tượng không chịu thuế


Giá tính thuế và thời điểm xác định giá tính thuế

Thuế suất

24
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

Trước 01/01/2009
- 29 nhóm

Từ 01/01/2009
- 26 nhóm
Chuyển 4 nhóm sau từ không chịu thuế sang chịu thuế:
- Thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải thuộc loại trong
nước chưa sản xuất được nhập khẩu tạo TSCĐ của DN.
-
Hoạt động văn hoá, triển lãm và thể dục, thể thao; biểu
diễn nghệ thuật; SX phim; NK, phát hành và chiếu phim.
-
Điều tra, thăm dò địa chất, đo đạc, lập bản dò thuộc loại
ĐTCB của NN.
-
Vận tải quốc tế.

25
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

Bổ sung thêm 1 nhóm:
- Cày, bừa đất, nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp.


Chi tiết thêm một số nhóm, cụ thể như sau:

×