Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.18 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 Ngày soạn........tháng........năm 2016 Ngày dạy : ……………. TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ. Tuần 1: Tiết 1 : BÀI 1: I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. - Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. 2. Thái đô Có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể. 3. Kĩ năng - Biết tự chăm sóc và tự rèn luyện thân thể. - Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao (TDTT). II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi. III.Tài liệu, phương tiện Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, giấy khổ Ao, bút dạ , tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ. IV.Các hoạt đông dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài mới. Hoạt đông 1: Giới thiệu bài.(2/) Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nôi dung cần đạt / Hoạt đông 2: Tìm hiểu nôi dung bài học (10 ) 1.Tìm hiểu bài (truyện đọc) Gv: Cho học sinh đọc truyện “Mùa hè kì diệu” HS: Trả lời các câu hỏi sau: a. Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong - Mùa hè này Minh được đi tập bơi và biết bơi. mùa hè vừa qua? - Minh được thầy giáo Quân hướng b. Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy? c. Sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Vì dẫn cách tập luyện TT - Con người có sức khoẻ thì mới sao? tham gia tốt các hoạt động như: học GV: Tổ chức cho học sinh tự liên hệ bản thân... HS: Cá nhân tự giới thiệu hình thức tự chăm sóc, tập, lao động, vui chơi, giải trí... giữ gìn sức khoẻ và rèn luyện thân thể. Hoạt đông 3: Thảo luận nhóm về ý nghĩa của 2.Ý nghĩa của việc chăm sóc sức việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luện thân thể. khoẻ, tự rèn luyện thân thể. a.ý nghĩa: (13/) Nhóm 1: Chủ đề “sức khoẻ đối với học tập” - Sức khoẻ là vốn quý của con Nhóm 2: Chủ đề “Sức khoẻ đối với lao động”.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nhóm 3: Chủ đề “Sức khoẻ với vui chơi, giải trí” HS: sau khi các nhóm thảo luận xong , cử đại diện của nhóm mình lên trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến (nếu có) GV chốt lại. Nôi dung cần đạt người. - sức khoẻ tốt giúp cho chúng ta học tập tốt, lao động có hiệu quả, năng suất cao, cuộc sống lạc quan vui vẻ, thoải mái yêu đời.. - Nếu sức khoẻ không tốt: Học tập GV: Hướng dẫn học sinh bổ sung ý kiến về hậu uể oải, tiếp thu kiến thức chậm, quả của việc không rèn luyện tốt sức khoẻ. không hoàn thành công việc, không Ghi chú: Phần này nếu có điều kiện thì có thể cho hứng thú tham gia các hoạt động vui học sinh sắm vai chơi giải trí... Hoạt đông 4: Tìm hiểu cách thức rèn luyện sức khoẻ.(10/) b. Rèn luyện sức khoẻ như thế Cho học sinh làm bài tập sau: nào: Học sinh đánh dấu X vào ý kiến đúng. Ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng. Ăn uống kiên khem để giảm cân. - Ăn uống điều độ đủ chất dinh Ăn thức ăn có chứa các loại khoáng chất... thì dưỡng...(chú ý an toàn thực phẩm). chiều cao phát triển. - Hằng ngày tích cực luyện tập Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều. TDTT. Hằng ngày luyện tập TDTT. - Phòng bệnh hơn chữa bệnh. Phòng bệnh hơn chữa bệnh - Khi mắc bệnh tích cực chữa chạy Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức khoẻ. triệt để. Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ. Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để GV: Sau khi học sinh làm bài tập xong, gv chốt lại nội dung kiến thức lên bảng: Hoạt đông 5: Luyện tập (7/) GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập1 và 2 trong sách giáo khoa. Có thể cho học sinh làm bài tập theo nhóm đã được phân công. 4.Cũng cố, dặn do:(3/) - Bài tập về nhà: b. d (sgk trang 5). - Sưu tầm tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ. 5. Hướng dẫn học tập : - Kiến thức bài giảng nt KÍ DUYỆT ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ................................................................................................................................................. GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 Ngày soạn : ……………. Ngày dạy : ……………. SIÊNG NĂNG, KIÊN TRI. Tuần 2: Tiết 2,3 BÀI 2 : I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Học sinh nắm được thế nào là siêng năng,kiên trì và các biểu hiện của siêng năng, kiên trì. - Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì. 2. Thái đô Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trỉtong học tập, lao động và các hoạt động khác. 3. Kĩ năng - Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng. - Phác thảo dược kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt động khác... để trở thành người tốt. II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi. III.Tài liệu, phương tiện Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống. Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất. IV.Các hoạt đông dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể một việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân? - Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT? 3. Bài mới. Hoạt đông 1: Giới thiệu bài. (Có thể sử dụng tranh hoặc một câu chuyện có nội dung thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì). (2 /) Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nôi dung cần đạt Hoạt đông 2: Tìm hiểu biểu hiện của đức tính 1. Tìm hiểu bài (truyện đọc) siêng năng, kiên trì của Bác Hồ.(13/) GV: Gọi 1 đến 2 đọc truyện “Bác Hồ tự học ngoại ngữ” cho cả lớp cùng nghe và dùng bút gạch chân những chi tiết cần lưu ý trong câu truyện (trước khi giáo viên đặt câu hỏi) GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau: Câu 1: Bác Hồ của chúng ta biết mấy thứ tiếng? HS: Trả lời theo phần gạch chân trong SGK. GV bổ sung thêm: Bác còn biết tiếng Đức, ý, Nhật... Khi đến nước nào Bác cũng học tiếng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt đông của giáo viên và học sinh nước đó. Câu 2: Bác đã tự học như thế nào? HS: Bác học thêm vào 2 giờ nghỉ (ban đêm) Bác nhờ thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ mới vào cánh tay, vừa làm vừa học;... GV: Nhận xét... cho điểm Câu 3: Bác đã gặp khó khăn gì trong học tập? HS: Bác không được học ở trường lớp, Bác làm phụ bếp trên tàu, thời gian làm việc của Bác từ 17 – 18 tiếng đồng hồ, tuổi cao Bác vẫn học. GV: Bổ sung: Bác học ngoại ngữ trong lúc Bác vừa lao động kiếm sống vừa tìm hiểu cuộc sống các nước, tìm hiểu đường lối cách mạng... Câu 4: Cách học của Bác thể hiện đức tính gì? HS: Cách học của Bác thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì. GV: Nhận xét và cho học sinh ghi Hoạt đông 3: Tìm hiểu khái niệm siêng năng, kiên trì.(20/) GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ có đức tính siêng năng, kiên trì đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp của mình. HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS – bác sĩ Tôn Thất Tùng, nhà nông học Lương Đình Của, nhà bác học Niutơn... GV: Hỏi trong lớp học sinh nào có đức tính siêng năng, kiên trì trong học tập? HS: Liên hệ những học sinh có kết quả học tập cao trong lớp. GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân, thương binh, thanh niên...thành công trong sự nghiệp của mình nhờ đức tónh siêng năng, kiên trì. HS: Làm bài tập ttrắc nghiệm sau: (đánh dấu x vào ý kiến mà em đồng ý):(5/) Người siêng năng: - Là người yêu lao động. - Miệt mài trong công việc. - Là người chỉ mong hoàn thành nhiệm vụ. - làm việc thường xuyên, đều đặn. - Làm tốt công việc không cần khen thưởng. - Làm theo ý thích, gian khổ không làm. - Lấy cần cù để bù cho khả năng của mình.. Nôi dung cần đạt. - Bác Hồ của chúng ta đã có lòng quyết tâm và sự kiên trì. - Đức tính siêng năng đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp. 2. Nôi dung bài học. a. Thế nào là siêng năng, kiên trì.. - Siêng năng là phẩm chất đạo đức.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nôi dung cần đạt - Học bài quá nửa đêm. của con người. Là sự cần cù, tự giác, GV: Sau khi học sinh trả lời, GV phân tích và lấy miệt mài, thường xuyên, đều đặn. ví dụ cho học sinh hiểu. - Kiên trì là sự quyết tâm làm đến HS: Lắng nghe và phát biểu thế nào là siêng năng, cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ kiên trì.(3/) GV: Nhận xét và kết luận: 4. Cũng cố bài.(2/) GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại phần nội dung bài học. Học sinh về nhà làm bài tập a, b trong sách giáo khoa. KÍ DUYỆT ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 Ngày soạn : ……………. Ngày dạy : ……………. SIÊNG NĂNG, KIÊN TRI (Tiếp). Tuần 3: Tiết 3 : BÀI 2 : I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Học sinh nắm được thế nào là siêng năng,kiên trì và các biểu hiện của siêng năng, kiên trì. - Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì. 2. Thái đô Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trỉtong học tập, lao động và các hoạt động khác. 3. Kĩ năng - Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng. - Phác thảo dược kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt động khác... để trở thành người tốt. II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi. III.Tài liệu, phương tiện Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống. Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất. IV.Các hoạt đông dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Thế nào là siêng năng, kiên trì? Em sẽ làm gì để trở thành một người có đức tính siêng năng, kiên trì? (3/).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Bài mới. Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nôi dung cần đạt Hoạt đông 1: Tìm hiểu biểu hiện của đức tính b. Biểu hiện của siêng năng, kiên trì. siêng năng, kiên trì. (20/) GV: chia nhóm để học sinh thảo luận theo 3 chủ đề: Chủ đề 1: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong học tập. Chủ đề 2: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lao động. Chủ đề 3: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong các hoạt động xã hội khác. HS: Thảo luận xong cử nhóm trưởng ghi kết quả lên bảng. GV: Chia bảng hoặc khổ giấy Ao thành 3 phần với 3 chủ đề: Học tập Lao động Hoạt động khác - Đi học chuyên cần - Chăm chỉ làm việc nhà - Kiên trì luyện TDTT - Chăm chỉ làm bài - Không bỏ dở công việc - Kiên trì đấu tranh phòng - Có kế hoạch học tập - Không ngại khó chống tệ nạn xã hộ. - Bài khó không nản chí - Miệt mài với công việc - Bảo vệ môi trường. - tự giác học - Tiết kiệm - Đến với đồng bào vùng sâu, - Không chơi la cà - tìm tòi, sáng tạo vùng xa, xoá đói, giảm nghèo, - Đạt kết quả cao dạy chử. GV: Có thể gợi ý thêm cho các nhóm và nhận xét (Chú ý đánh giá thời gian và lượng kiến thức) Biểu hiện - Siêng năng, kiên trì trong học tập;... GV: Đặt câu hỏi tìm những câu ca dao, tục ngữ - Siêng năng, kiên trì trong lao liên quan đến đức tính siêng năng, kiên trì: động;... HSG:- Tay làm hàm nhai - Siêng năng, kiên trì trong hoạt động - Siêng làm thì có xã hội khác;... - Miệng nói tay làm - Có công mài sắt có ngày nên kim - Kiến tha lâu cũng đầy tổ - Cần cù bù khả năng GV: Nhận xét và cho điểm. Rút ra ý nghĩa:(10/) GV nêu ví dụ về sự thành đạt nhờ đức tính siêng năng, kiên trì: GV: Gợi ý để học sinh nêu những biểu hiện trái với đức tính siêng năng, kiên trì qua bài tập: Đánh dấu x vào cột tương ứng.. Ý nghĩa Siêng năng và kiên trì giúp cho con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt đông của giáo viên và học sinh Không Hành vi - Cần cù chịu khó - Lười biếng, ỷ lại - Tự giác làm việc - Việc hôm nay chớ để ngày mai - Uể oải, chểnh mảng - Cẩu thả, hời hợt - Đùn đẩy, trốn tránh - Nói ít làm nhiều. Nôi dung cần đạt Có x. c. Những biểu hiện trái với đức tính siêng năng, kiên trì. - Lười biếng, ỷ lại, cẩu thả, hời hợt... - Ngại khó, ngại khổ, dể chán nản. x x x x GV:Hướng dẫn học sinh rút ra bài học và nêu phương hướng rèn luyện. Phê phán những biểuhiện trái với siêng năng, kiên trì. 3. Luyện tập. HS: nêu hướng giải quyết các vấn đề trên Hoạt đông 2: Luyện tập khắc sâu kiến thức, Bài tập a,b,c hình thành thái đô và cũng cố hành vi. (10 /) GV: Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập (a) Đánh dấu x vào tương ứng thể hiện tính siêng năng, kiên trì. - Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà - Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập - Gặp bài tập khó Bắc không làm - Hằng nhờ bạn làm hộ trực nhật - Hùng tự tự giác nhặt rác trong lớp - Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em Bài tập b. Trong những câu tục ngữ, thành ngữ sau câu nào nói về sự siêng năng, kiên trì. - Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn - Năng nhặt, chặt bị - Đổ mồ hôi sôi nước mắt - Liệu cơm, gắp mắm - Làm ruộng ..., nuôi tằm ăn cơm đứng - Siêng làm thì có, siêng học thì hay Bài tập c. Hãy kể lại những việc làm thể hiện tính siêng năng, kiên trì. 4. Cũng cố, dặn do. (2/) - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì, ý nghĩa và những biểu hiện trái với tính siêng năng, kiên trì. - Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện cười nói về đức tính siêng năng, kiên trì. - Xem trước bài 3: Tiết kiệm. 5. Hướng dẫn học tập : - Kiến thức bài giảng nt KÍ DUYỆT.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 Ngày soạn : ……………. Ngày dạy : ……………. TIẾT KIỆM. Tuần 4: Tiết 4 : BÀI 3 : I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Hiểu được thế nào là tiết kiệm. - Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống và ý nghĩa của tiết kiệm. 2. Thái đô Biết quý trọng người tiết kiệm, giản dị, phê phán lối sống xa hoa lãng phí. 3. Kĩ năng - Có thể tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm chưa. - Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình và xã hội. II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. III.Tài liệu, phương tiện Những mẩu truyện về tấm gương tiết kiệm. Những vụ án làm thất thoát tài sản của Nhà nước, nhân dân, tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tiết kiệm. IV.Các hoạt đông dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 /) - Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết? - ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì? 3. Bài mới. Hoạt đông 1: Giới thiệu bài. (2 /) Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nôi dung cần đạt / Hoạt đông 2: Khai thác truyện đọc (12 ) 1. Tìm hiểu bài HS: Đọc truyện “Thảo và Hà” GV: Đặt câu hỏi: - Thảo và Hà có xứng đáng để mẹ thưởng tiền không?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt đông của giáo viên và học sinh - Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền? - Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì? - Phân tích diễn biến suy nghĩ của Hà trước và sau khi đến nhà Thảo? - Suy nghĩ của Hà thế nào? HS: Suy nghĩ và trả lời. GV: phân tích thêm và yêu cầu học sinh liên hệ bản thân: Qua câu truyện trên em thấy mình có khi nào giống Hà hay Thảo? Hoạt đông 3: Phân tích nôi dung bài học (15 /) GV: Đưa ra các tình huống sau: HS: Giải thích và rút ra kết luận tiết kiệm là gì? Tình huống 1: Lan xắp xếp thời gian học tập rất khoa học, không lãng phí thời gian vô ích, để kết quả học tập tốt. Tình huống 2: Bác Dũng làm ở xí nghiệp may mặc. Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, bác phải nhận thêm việc để làm. Mặc dù vậy bác vẫn có thời gian ngủ trưa, thời gian gaỉi trí và thăm bạn bè. Tình huống 3: Chị Mai học lớp 12, trường xa nhà. Mặc dù bố mẹ chị muốn mua cho chị một chiếc xe đạp mới nhưng chị không đồng ý. Tình huống 4: Anh em nhà bạn Đức rất ngoan, mặc dù đã lớn nhưng vẫn mặc áo quần cũ của anh trai. HSG: Rút ra kết luận tiết kiệm là gì GV: Rút ra kết luận tiết kiệm là gì GV: Đưa ra câu hỏi. Tiết kiệm thì bản thân, gia đình và xã hội có lợi ích gì? Hs: Hoạt đông 4: Luyện tập, cũng cố (7 /) GV: Học sinh làm bài tập sau: đánh dấu x vào tương ứng với thành ngữ nói về tiết kiệm. - Ăn phải dành, có phảỉ kiệm - Tích tiểu thầnh đại - Năng nhặt chặt bị - Ăn chắc mặc bền - Boca ngắn cắn dài 4. Cũng cố bài.(3 /). Nôi dung cần đạt - Thảo có đức tính tiết kiệm. - Hà ân hận vì việc làm của mình. Hà càng thương mẹ hơn và hứa sẽ tiết kiệm.. 2. Thế nào là tiết kiệm, biểu hiện và ý nghĩa của tiết kiệm. a. Thế nào là tiết kiệm.. Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và người khác. b. Biểu hiện tiết kiệm là quý trọng kết quả lao động của người khác. c. ý nghĩa của tiết kiệm. tiết kiệm là làmgiàu cho mình cho gia đình và xã hội. 3. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại: Thế nào là tiết kiệm và ý nghĩa của tiết kiệm đối với bản thân, gia đình, xã hội. 5. Hướng dẫn học tập: - Học sinh về nhà làm các bài tập trong sgk và xem trước bài 4 trước khi dến lớp. KÍ DUYỆT ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 Ngày soạn : ……………. Ngày dạy : ……………. LỄ ĐÔ. Tuần 5: Tiết 5 : BÀI 4 : I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ. - Ý nghĩa và sự cầnt của việc rèn luyện tính lễ độ. 2. Thái đô Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ. 3. Kĩ năng - Có thể tự đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ - Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và những người xung quanh mình. II.Chuẩn bị HS GV - Những mẩu truyện về tấm gương lễ độ. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ độ. III.Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 /) Chữa bài tập a, b trong sgk. 3. Bài mới. Hoạt đông :1 Giới thiệu bài. (2 /) Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nôi dung cần đạt Hoạt đông 2: Khai thác nôi dung của truyện 1. Tìm hiểu nôi dung truyện đọc. đọc trong sgk (13 /) GV: đọc một lần truyện đọc “Em thuỷ” trong sgk, - Thuỷ nhanh nhẹn, khéo léo, lịch sự gọi HS đọc lại khi tiếp khách khách. GV: - Lưu ý các câu hội thoại giữa Thuỷ và người - Biết tôn trọng bà và khách. khách. - Làm vui lòng khách và để lại ấn - Em hãy kể lại những việc làm của Thuỷ khi tượng tốt đẹp. khách đến nhà. - Thuỷ thể hiện là một học sinh HS: ngoan, lễ độ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt đông của giáo viên và học sinh GV: - Em nhận xét cách cư xử của Thuỷ - Những hành vi, việc làm của Thuỷ thể hịên đức tính gì? Hoạt đông 3: Phân tích khái niệm lễ đô (15 /) GV: Đưa ra 3 tình huống và yêu cầu học sinh nhận xét về cách cư xử, đức tính của các nhân vật trong các tình huống. GV: Cho biết thế nào là lễ độ GV: Chuyển ý sang mục (b) bằng cách đưa ra 3 chủ đề để học sinh thảo luận. Nhóm 1: Chủ đề lựa chon mức độ biểu hiện sự lễ độ phù hợp với các đối tượng: Đối tượng Biểu hiện, thái độ - Ông bà, cha mẹ. - Tôn kính, biết ơn, - Anh chị em trong vâng lời. gia đình. - Quý trọng, đoàn kết, - Chú bác, cô dì. hoà thuận. - Người già cả, lớn - Quý trọng, gần gũi. tuổi. - Kính trọng, lễ phép. Nhóm 2: Thái độ Hành vi - Vô lễ. - Cãi lại bố mẹ - Lời ăn tiếng nói - Lời nói, hành động thiếu văn hoá cộc lốc, xấc xược, xúc - Ngông nghênh phạm đến mọi người. Cậy học giỏi, nhiều tiền của, có địa vị xã hội, học làm sang. Nhóm 3: Đánh dấu X vào ô trống ý kiến đúng: - Lễ độ giúp quan hệ bạn bè tốt hơn. - Lễ độ thể hiện người có đạo đức tốt. - Lễ độ là việc riêng của cá nhân. - Không lễ độ với kẻ xấu. - Sống có văn hoá là cần phải lễ độ. GV: Nhận xét, kết luận Hoạt động 4: Rút ra bài học thực tiễn và rèn luyện đức tính lễ độ. (10 /) GV: Em làm gì để trở thành người có đức tính lễ độ? + HSG: Trả lời. Nôi dung cần đạt. 2. Thế nào là lễ đô, những biểu hiện và ý nghĩa của lễ đô. a. Thế nào là lễ đô Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác. b. Biểu hiện của lễ đô -Lễ độ thể hiện ở sự tôn trọng, hoà nhã, quý mến người khác. -Là thể hiện người có văn hoá, đạo đức.. c. Ý nghĩa - Quan hệ với mọi người tốt đẹp. - Xã hội tiến bộ văn minh. 3. Rèn luyện đức tính lễ độ: - Thường xuyên rèn luyện. - Học hỏi các quy tắc, cách cư xử có văn hoá. - Tự kiểm tra hành vi, thái độ của cá nhân. - Tránh những hành vi thái độ vô lễ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt đông của giáo viên và học sinh. Nôi dung cần đạt. 4. Cũng cố, dặn do (2 /) GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại thế nào là lễ độ, biểu hiện của lễ độ, ý nghĩa và cách rèn luyện trở thành người có đức tính lễ độ. Học sinh về nhà làm các bài tập trong sgk, xem trước bài 5. 5. Hướng dẫn học tập Kt bài giảng nt GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 Ngày soạn : 15/09/2016 Ngày dạy : ……………. TÔN TRỌNG KỈ LUẬT. Tuần 6: Tiết 6 : BÀI 5: I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật. - Ý nghĩa và sự cần thiết của tôn trọng kỉ luật. 2. Thái đô Có ý thức tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức kỉ luật, có thái độ tôn trọng kỉ luật. 3. Kĩ năng - Có khả năng rèn luyện tính kỉ luật và nhắc nhở người khác cùng thực hiện. - Có khả năng đấu tranh chống các biểu hiện vi phạm kỉ luật. II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. III.Tài liệu, phương tiện Những mẩu truyện về tấm gương tôn trọng kỉ luật. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tôn trọng kỉ luật IV.Các hoạt đông dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 /) Chữa bài tập a trang 13 sgk. Liên hệ bản thân em đã có những hành vi lễ độ như thế nào trong cuộc sống, ở gia đình, trường học. 3. Bài mới. Hoạt đông 1: Giới thiệu bài.(2 /) Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nôi dung cần đạt Hoạt đông 2: Hướng dẫn học sinh đọc truyện 1. Tìm hiểu bài (truyện đọc). và khai thác nôi dung truyện đọc. (15 /) GV; Cho học sinh đọc truyện trong sgk sau đó thảo luận nhóm. ? Qua câu truyện Bác Hồ đã tôn trọng những quy định chung như thế nào?, nêu các việc làm của - Mặc dù là Chủ tịch nước,nhưng mọi Bác: cử chỉ của Bác đã thể hiện sự tôn trọng HS: Cử đại diện trả lời, các nhóm khác bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt đông của giáo viên và học sinh GV: Chốt lại : mặc dù là chủ tịch nước nhưng mọi cử chỉ của Bác.... Nôi dung cần đạt luật lệ chung đựoc đặt ra cho tất cả mọi người.. 2. Thế nào là tôn trọng kỉ luật, biểu Hoạt đông 3: Tìm hiểu, phân tích nôi dung hiện và ý nghĩa của tổn trọng kỉ luật. khái niệm tôn trọng kỉ luật. (15 /) GV: Yêu cầu học sinh tự liên hệ xem bản thân mình đã thực hiện việc tôn trọng kỉ luật chưa: HS: Liên hệ và trả lời... Trong gia đình Trong nhà trường Ngoài xã hội - Ngủ dậy đúng giờ. - Vào lớp đúng giờ. - Nếp sống văn minh. - Đồ đạc để ngăn nắp. - Trật tự nghe bài. - Không hút thuốc lá. - Đi học và về nhà đúng - Làm đủ bài tập. - Giữ gìn trật tự chung. giờ. - Mặc đồng phục. - Đoàn kết. - Thực hiện đúng giờ tự - Đi giày, dép quai hậu - đảm bảo nội quy tham quan. học. - Không vứt rác, vẽ bẩn lên - Bảo vệ môi trường. - Khong đọc truyện trong bàn. - Bảo vệ của công. giờ học. - Trực nhật đúng phân công. - Hoàn thành công việc gia - Đảm bảo giờ giấc. đình giao. - Có kỉ luật học tập. GV: qua các việc làm cụ thể của các bạn trong các a. Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp trường hợp trên em có nhận xét gì? hành những quy định chung của tập HS: Việc tôn trọng kỉ luật là tự mình thực hiện thể, của tổ chức ở mọi nơi, mọi lúc. các quy định chung. GV: Phạm vi thực hiện thế nào? HS: Mọi lúc, mọi nơi. b. Biểu hiện của tôn trọng kỉ luật là tự GV: Thế nào là tôn trọng kỉ luật? giác, chấp hành sự phân công. HS: Trả lời... GV: Nhận xét và cho học sinh ghi. ? Hãy lấy ví dụ về hành vi không tự giác thực c. Ý nghĩa: Nếu mọi người tôn trọng kỉ luật thì gia hiện kỉ luật? đình, nhà trường, xã hội có kỉ cương, HS: - ... nền nếp, mang lại lợi ích cho mọi GV: Việc tôn trọng kỉ luật có ý nghĩa gì? người và giúp xã hội tiến bộ. HS: - ... Hoạt đông 4: Luyện tập nâng cao nhận thức và 3. Luyện tập: rèn luyện sự tôn trọng kỉ luật.(8 /) Bài tập: Đánh dấu x vào những thành ngữ nói về kỉ luật: - Đất có lề, quê có thói. - Nước có vua, chùa có bụt. - Ăn có chừng, chơi có độ. - Ao có bờ, sông có bến..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nôi dung cần đạt - Cái khó bó cái khôn. - Dột từ nóc dột xuống. 4. Cũng cố, dặn do: (2 /) GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học 5.Hướng dẫn học tập: - Làm các bài tập trong sgk, xem trước bài 6 KÍ DUYỆT --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tuần 7: Tiết 7 :. GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 Ngày soạn : 20/09/2016 Ngày dạy : ……………. BÀI 6 : BIẾT ƠN. I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Học sinh hiểu thế nào là biết ơn và biểu hiẹn của lòng biết ơn. - Ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện lòng biết ơn. 2. Thái đô Đúng mức trong tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về lòng biết ơn. Phê phán những hành vi vô ơn, bạc bẽo, vô lễ với mọi người. 3. Kĩ năng - Tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với ông bà cha mẹ, thầy cô giáo và mội người.. II.Chuẩn bị GV&HS: -Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. -Tranh bài 6 trong bộ tranh GDCD 6 (2 tranh) tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lòng biết ơn. III.Các hoạt đông dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 /) GV: Dành thời gian để kiểm tra bài tập của học sinh từ bài 1 đến bài 5 (5 em). 3. Bài mới. Hoạt đông 1: Giới thiệu bài. (2 /) Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nôi dung cần đạt / Hoạt đông 2: Tìm hiểu truyện đọc. (15 ) 1. Tìm hiểu bài (truyện đọc). GV: Cho HS đọc SGK và khai thác các tình tiết trong truyện (yêu cầu cả lớp cùng làm việc) GV: Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng như thế nào? - Thầy giáo Phan đã dạy dỗ chị Hồng HS: Rèn viết tay phải, thầy khuyên “Nét chữ là cách đây 20 năm, chị vẫn nhớ và trân nết người”. trọng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt đông của giáo viên và học sinh GV: Việc làm của chị Hồng? HS: - Ân hận vì làm trái lời thầy. - Quyết tâm rèn viết tay phải. GV: ý nghĩ của chị Hồng? HS: - Luôn nhớ kỉ niệm và lời dạy của thầy. - Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư thăm hỏi thầy. GV: Vì sao chị Hồng không quên thầy giáo cũ dù đã hơn 10 năm? ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên đức tính gì? HS: Chị Hồng rất biết ơn sự chăm sóc dạy dỗ của thầy. Hoạt đông 3: tìm hiểu nôi dung bài học: Phân tích nôi dung phẩm chất biết ơn. (20 /) GV: Tổ chức lớp thảo luận nhóm. Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận 4 nội dung GV đã chuẩn bị trong phiêud học tập. HS: - Thảo luận theo nội dung phiếu học tập dưới sự hướng dẫ của GV. - Cử đại diện của nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV: chốt lại những ý chính:. Nôi dung cần đạt - chị đã thể hiện lòng biết ơn thầy – một truyền thống đạo đức của dân tộc ta.. 2. Thế nào là sự biết ơn, ý nghĩa của sự biết ơn. a.Lòng biết ơn là thái đọ trân trọng những điều tốt đẹp mà mình được hưởng do có công lao của người khác, và những việc làm đền ơn, đáp nghĩa xứng đáng với công lao đó. b. Ý nghĩa của lòng biết ơn : - Lòng biết ơn là truyền thống của dân tộc ta. - Lòng biết ơn làm đẹp mối quan hệ giữa người với người. - Lòng biết ơn làm đẹp nhân cách con người. c. Rèn luyện lòng biết ơn - Thăm hỏi, chăm sóc, vâng lời, giúp đỡ cha mẹ. - Tôn trọng người già, người có công; tham gia hoạt động đền ơn đáp GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những biểu nghĩa. hiện trái với lòng biết ơn và học sinh phải rèn - Phê phán sự vô ơn, bạc bẽo, vô lễ... luyện lòng biết ơn như thế nào. diễn r ảtong cuộc sống hàng ngày. 4. Cũng cố, dặn do: (2 /) GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học 5.Hướng dẫn học tập: - Làm các bài tập trong sgk, xem trước bài TT. IV.Rút kinh nghiệm: KÍ DUYỆT. Tuần 8,9 Tiết 8,9 BÀI 7 :. GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 Ngày soạn : 29/09/2016 Ngày dạy : ……………. YÊU THIÊN NHIÊN, SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Biết thiên nhiên bao gồm những gì, hiểu được vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống mỗi người và của nhân loại. - Hiểu tác hại việc phá hoại thiên nhiên mà con người đang phải gánh chịu. 2. Thái đô Giữ gìn bảo vệ môi trường thiên nhiên, tôn trọng, yêu quý thiên nhiên và có nhu cầu gần gũi với thiên nhiên. 3. Kĩ năng - Biết ngăn chặn kịp thời những hành vi vô tình hay cố ý phá hoại môi trường thiên nhiên, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên. II.Chuẩn bị: Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. Lưu ý: Nếu có điều kiện nên tổ chức dạy học ở ngoài trời, vườn sinh thái... III.Các hoạt đông dạy học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: GV: cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm đã chuẩn bị từ trước trên giấy Rôcki hoặc máy chiếu. 3. Bài mới. Hoạt đông 1: Giới thiệu bài. Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nôi dung cần đạt ( T1) Hoạt đông 2: Khai thác truyện đọc: “MỘT 1. Truyện đọc ( T1) NGÀY CHỦ NHẬT BỔ ÍCH” - Một ngày chủ nhật bổ ích GV: Gọi 1 đến 2 học sinh đọc truyện trong sgk - Những tình tiết nói về cảnh đẹp của ? - Những tình tiết nói về cảnh đẹp của quê quê hương đất nước hương đất nước? - Ở Quảng bình có những cảnh đẹp nào? - thên nhiên là gì? HS: thảo luận, phát biểu ý kiến ( T2) Hoạt đông 3: Thảo luận phân tích vai tro của thiên nhiên đối với con người. ( T2) GV: đặt câu hỏi về những hành vi phá hoại thiên 2. Nôi dung bài học. nhiên, vai trò của thiên nhiên... a. thiên nhiên là gì? Hoạt đông 4: Thảo luận nhóm về trách nhiệm - Thiên nhiên bao gồm: nước, không của mỗi học sinh. khí, sông, suối, cây xanh, bầu trời, đồi GV: - Bản thân mỗi người phải làm gì? có thái độ núi... ra sao đối với thiên nhiên? b. thiên nhiên đối với con người. HS: Thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày, Thiên nhiên là tài sản vô giá rất cần các nhóm khác bổ sung. thiết cho con người. GV: Kết luận: c. Ý thức của con người với thiên nhiên: - Phải bảo vệ, giữ gìn. - Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt đông của giáo viên và học sinh. Nôi dung cần đạt cùng thực hiện. - Sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên. / 4. Cũng cố, dặn do: (2 ) GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học 5.Hướng dẫn học tập: - Làm các bài tập trong sgk, xem trước bài TT. IV.Rút kinh nghiệm: KÍ DUYỆT -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tuần10 Tiết 10. GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 Ngày soạn : 09/10/2016 Ngày dạy : ……………. KIỂM TRA 45 PHÚT 2016 MÔN: GDCD ĐỀ BÀI. I. Phần trắc nghiệm: (3đ) * Hãy ghi ra câu trả lời đúng ( VD: 1.a hoặc 1b ) CÂU 1: Những việc làm không biết tự chăm sóc sức khỏe: a.Mỗi buổi sáng, Đông đều tập thể dục. b.Khi ăn cơm, Hà không ăn vội vàng, mà từ tốn nhai kĩ. c.Hằng ngày, Bắc đều súc miệng bằng nước muối. d.Đã bốn ngày, Nam không thay quần áo vì trời lạnh. CÂU 2: Những câu không thể hiện tính siêng năng, kiên trì: a. Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà. b. Hà muốn học giỏi môn Toán, nên ngày nào cũng làm thêm bài tập. c. Gặp bài tập khó là Bắc không làm. d. Đến phiên trực nhật lớp, Hồng đi học sớm. CÂU 3: Thành ngữ nói về không tiết kiệm: a.Năng nhặt chặt bị. b.Cơm thừa, gạo thiếu. c.Góp gió thành bão. d.Của bền tại người. CÂU 4: Hành vi thể hiện tính kỉ luật: a. Đi xe vượt đèn đỏ. b. Đi học đúng giờ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> c. Đọc báo trong giờ học. d. Đi xe đạp hàng ba. CÂU 5: Việc làm thể hiện sự vô ơn ? a. Lan cố gắng học tập tốt để bố mẹ vui lòng. b. Ông An được ông Bình giúp đỡ đã vượt qua đói nghèo trở nên giàu có giờ gặp lại ông An có vẻ lẩn tránh. c. Đi trên đường, Hùng nghĩ tới những người bỏ công sức sửa sang đường xá và thầm nghĩ bụng phải giữ gìn đường làng xanh sạch đẹp. d. Dịp tết nguyên đán Dũng cùng bố mẹ đi thăm mộ ông bà nội. CÂU 6: Biểu hiện không biết sống chan hòa với thiên nhiên, bảo vệ môi trường: a. Mùa hè, cả nhà Thủy thường đi tắm biển. b. Lớp Tuấn cắm trại ở đồi có nhiều cỏ xanh. c. Trường tổ chức đi thăm quan Vịnh Hạ Long. d. Hùng chặt phá cây xanh sân trường. II. Phần tự luận: (7đ) 1. Thế nào là người biết tôn trọng kỉ luật ? Người biết tôn trọng kỉ luật sẽ mang lại điều gì cho ta và cho mọi người ? 2. Thiên nhiên là gì ? Vì sao con người cần phải yêu thiện nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên ? BÀI LÀM: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI: * Môn Giáo dục công dân 6: I. Phần trắc nghiệm: (3 đ) A: Khoanh tron vào câu đúng: Câu 1d; Câu 2c; Câu 3b; Câu 4b. Câu 5b; câu 6d (Mỗi câu đúng 0.5 đ) II. Phần tự luận: (7 đ) Câu 1: (3,5 đ) + Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của tổ chức ở mọi nơi, mọi lúc. + Biểu hiện của tôn trọng kỉ luật là tự giác, chấp hành sự phân công. + Ý nghĩa: Nếu mọi người tôn trọng kỉ luật thì gia đình, nhà trường, xã hội có kỉ cương, nền nếp, mang lại lợi ích cho mọi người và giúp xã hội tiến bộ. Câu 2: (3,5 đ) + Thiên nhiên là gì? - Thiên nhiên bao gồm: nước, không khí, sông, suối, cây xanh, bầu trời, đồi núi... + Thiên nhiên đối với con người. Thiên nhiên là tài sản vô giá rất cần thiết cho con người..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Ý thức của con người với thiên nhiên: - Phải bảo vệ, giữ gìn. - Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên. KÍ DUYỆT -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 Ngày soạn : 18/10/2016 Ngày dạy : ……………. SỐNG CHAN HOÀ VỚI MỌI NGƯỜI. Tuần 11 Tiết 11 BÀI 8 : I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Giúp học sinh hiểu những biểu hiện của người biết sống chan hoà và những biểu hiện không biết sống chan hoà với mọi người xung quanh. - Hiểu được lợi ích của việc sống chan hoà và biết cần phải xây dựng quan hệ tập thể, bạn bè sống chan hoà, cởi mở. 2. Thái đô Có nhu cầu sống chan hoà với tập thể lớp, trường, với mọi người trong cộng đồng và muốn giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết. 3. Kĩ năng - Có kĩ năng giao tiếp, ứng cởi mở, hợp lí với mọi người, trước hết là cha mẹ, anh em, bạn bè, thầy cô giáo. - Có kĩ năng đánh giá bản thân và mội người xung quanh trong giao tiếp thể hiện biết sống chan hoà hoặc chưa biết sống chan hoà. II. CHUẨN BỊ: -Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. -Sưu tầm bài báo, tranh ảnh theo chủ đề, các mẩu truyện... III. Các hoạt đông dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Chữa bài tập (trang 22) SGK. Em hãy nhận xét việc làm của các bạn HS trong lớp Hương. 3. Bài mới. Hoạt đông 1: Giới thiệu bài. (2 /) Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nôi dung cần đạt / Hoạt đông 2: Tìm hiểu truyện đọc: (15 ) 1. Truyện đọc HS: Đọc truyện.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nôi dung cần đạt GV: Qua truyện em có suy nghĩ gì về Bác Hồ? Tình tiết nào trong truyện nói lên điều đó? HS: Trả lời GV: Kết luận lại những ý chính. 2. Nôi dung bài học / Hoạt đông 3: Tìm hiểu nôi dung bài học (17 ) GV: Cho học sinh thảo luận nhóm theo nội dung - Sống chan hoà là sống vui vẽ, hoà câu hỏi: hợp với mọi người và sẵn sàng cùng - Thế nào là sống chan hoà với mọi người? tham gia vào các hoạt động chung, có - Vì sao cần phải sống chan hoà với moi người? ích. Điều đó đem lại lợi ích gì? - Sống chan hòa sẽ được mọi người HS: Thảo luận, cử đại diện lên hùng biện trước giúp đỡ, quý mến, góp phần vào việc lớp, các nhóm khác nghe, bổ sung. xây dựng quan hệ xã hội tốt đẹp. GV: Chốt lại những ý chính: 4. Cũng cố, dặn do:(5 /) GV: - Hướng dẫn học sinh làm các bài tập a, b, d (trình bày miệng) - Hướng dẫn học sinh thảo luận giải quyết bài tập c. GV: Em cho biết ý kiến về các hành vi sau: - Bác An là bộ đội, bác luôn vui vẻ với mọi người. - Cô giáo Hà ở tập thể luôn chia sẽ suy nghĩ với mọi người. - Vợ chồng chú Hùng giàu có nhưng không quan tâm đến họ hàng ở quê. - Bác Hà là tiến sỹ, suốt ngày lo nghiên cứu không quan tâm đến ai. - Bà An có con giàu có nhưng không chịu đóng góp cho hoạt động từ thiện. - Chú Hải lái xe ôm biết giúp đỡ người nghèo. 5. Hướng dẫn : Học sinh sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về việc sống chan hoà với mọi người, xem trước bài 9. IV. Rút kinh nghiệm:. GV:............................................................................................................... ....................................................................................................................... ............................................................... HS:.............................................................................................. ................................................................................................... Ngày.........tháng........năm 2016. KÝ DUYỆT ......................................................... ........................................................ ..........................................................

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 Ngày soạn 26/10/2016 Ngày dạy…………… TUẦN 12 TIẾT: 12 BÀI 9 (1TIẾT) LỊCH SỰ, TẾ NHỊ I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Giúp học sinh hiểu những biểu hiện của lịch sự, tế nhị trong cuộc sống hành ngày. - Hiểu được lịch sự, tế nhị là biểu hiện của văn hoá trong giao tiếp. - Học sinh hiểu được ý nghĩa của lịc sự, tế nhị trong cuộc sống hàng ngày. 2. Thái đô Có ý thức rèn luyện cử chỉ, hành vi, sử dung ngôn ngữ sao cho lịch sự, tế nhị, mong muốn xây dựng tập thể lớp đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. 3. Kĩ năng - Biết tự kiểm tra hành vi của bản thân và biết nhận xét, góp ý cho bạn bè khi có những hành vi ứng xử lịch sự, tế nhị và thiếu lịch sự, tế nhị. - Có kĩ năng đánh giá bản thân và mội người xung quanh trong giao tiếp thể hiện biết sống chan hoà hoặc chưa biết sống chan hoà. II.Chuẩn bị: Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. Sưu tầm bài báo, tranh ảnh theo chủ đề, các mẩu truyện... III.Các hoạt đông dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 /) GV: Liên hệ bản thân với chủ đề bài “sống chan hoà với mội người” 3. Bài mới. Hoạt đông 1: Giới thiệu bài. (2 /) Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nôi dung cần đạt / Hoạt đông 2: Phân tích tình huống (15 ) 1. tình huống: SGK.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt đông của giáo viên và học sinh GV: - Hãy nhận xét hành vi của những bạn chạy vào lớp khi thầy giáo đang giảng bài? - đánh giá hành vi của bạn Tuyết? - Nếu là em, em sẽ xử sự như thế nào? vì sao? HS: Thảo luận nhóm GV: Gợi ý: + Phê bình gắt gao trước lớp trong giờ sinh hoạt. + Phê bình kịp thời ngay lúc đó. + Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học. + Coi như không có chuyện gì và tự rút ra bài học cho bản thân. + Cho rằng là học sinh thì sẽ thế nên không nhắc gì. + Phản ánh ngay với GV chủ nhiệm. HS: Phân tích ưu nhược điểm của từng cách ứng xử. GV: Nếu em đến họp lớp, họp đội muộn mà người điều khiển buổi họp đó cùng tuổi hoặc ít tuổi hơn em, em sẽ xử sự như thế nào? HSG: Trả lời.... Nôi dung cần đạt - Bạn không chào: vô lễ, thiếu lịch sự, thiếu tế nhị. - Bạn chào rất to: thiếu lịch sự, không tế nhị. - Bạn Tuyết: lễ phép, khiêm tốn, biết lỗi...lịch sự, tế nhị.. - Nhất thiết phải xin lỗi vì đã đến muộn. - Có thể không cần xin phép vào lớp mà nhẹ nhàng vào.. 2. Nôi dung bài học Hoạt đông 3: Xây dựng nôi dung bài học (15 ) a. Lịch sự là những cử chỉ, hành vi GV: - Lịch sự, tế nhị biểu hiện ở những hành vi dùng trong giao tiếp ứng xử phù hợp nào? với yêu cầu xã hội, thửê hiện truyền - Lịch sự, tế nhị có khác nhau không? thống đạo đức của dân tộc. HS: Trả lời... b. Tế nhị là sự khéo léo sử dụng GV: Kết luận: những cử chỉ, ngôn ngữ trong giao tiếp, ứng xử. c. Tế nhị, lịch sự thể hiện sự tôn trọng trong giao tiếp và quan hệ với những / Hoạt đông 4: Luyện tập (7 ) người xung quanh. GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập a trong sgk d. Lịch sự, tế nhị trong giao tiếp ứng HSG: làm bài tập theo nhóm sau đó cử đại diện xử thể hiển trình độ văn hoá, đạo đức lên trình bày. cá nhóm khác theo dõi, bổ sung ... của mỗi người. /. 4. Cũng cố, dặn do: (3 /) GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học. ? Em sẽ làm gì để trở thành người lịch sự, tế nhị? 5. Hướng dẫn học tập: Học sinh xem trước nội dung bài 10. IV. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> GV:............................................................................................................... ....................................................................................................................... ............................................................... HS:.............................................................................................. ................................................................................................... Ngày.........tháng........năm 2016. KÝ DUYỆT ......................................................... ........................................................ ......................................................... GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 TUẦN 13 TIẾT: 13,14 BÀI 10 :. Ngày soan..../11/2016 Ngày dạy…………………. TÍCH CỰC, TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐÔNG TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT ĐÔNG XÃ HÔI (T1). I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Giúp học sinh hiểu những biểu hiện tích cự và tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội; hiểu tác dụng của việc tích cực,tự giác tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. 2. Thái đô Có ý thức lập kế hoạch cân đối giữa nhiệm vụ học tập, tham gia hoạt động tập thể của lớp, đội và các hoạt động xã hội khác. 3. Kĩ năng - Biết tự giác tích cực chủ đọng trong học tập và các hoạt động xã hội, quan tâm lo lắng đến công việc của tập thể... II.Chuẩn bị: Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. Tài liệu, phương tiện Sưu tầm bài báo, tranh ảnh theo chủ đề, các mẩu truyện..., tấm gương những học sinh làm nhiều việc tốt. III.Các hoạt đông dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 /) GV: Em hiểu thế nào là lịch sự, tế nhị?, ễm làm gì để luôn là người lịch sự, tế nhị? 3. Bài mới. Hoạt đông 1: Giới thiệu bài. (2 /) Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nôi dung cần đạt Hoạt đông 2: Khai thác nôi dung bài qua 1. Truyên đọc / truyện đọc. (15 ) GV: - Cho học sinh đọc truyện “Điều ước của.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt đông của giáo viên và học sinh trương Quế Chi” - Tổ chức lớp thảo luận nhóm Nội dung thảo luận: - Những tình tiết nào chứng tỏ Trương Quế Chi tích cực, tự giác tham gia hoạt động tập thể và hoạt động xã hội? - Những tình tiết nằochngs minh Trương Quế Chi tự giác tham gia giúp đỡ bố mẹ, bạn bè xung quanh? - Em đánh giá Trương Quế chi là người bạn như thế nào? Có đức tính gì đáng học hỏi? - Động cơ nào giúp Trương Quế Chi hoạt động tích cực, tự giác như vậy? HS: - Thảo luân theo nhóm và nội dung GV đưa ra. - Cử đại diện lên trình bày, các nhóm khác theo giỏi, bổ sung ý kiến. GV: Kết luận: Hoạt đông 3: Rút ra nôi dung bài học (15 /) GV: Từ câu truyện trên em hiểu thế nào là tích cực và tự giác? HS: Trả lời. Nôi dung cần đạt. - Ước mơ trở thành con ngoan trò giổi. - Ước mơ sớm trở thành nhà báo: thể hiện sớm xác định lí tưởng nghề nghiệp của cuộc đời. - Những ước mơ đó trở thành động cơ của những hành động tự giác, tích cực đáng được học tập, noi theo. 2. Nôi dung bài học a. Tích cực, tự giác là gì? - Tích cực là luôn luôn cố gắng vượt khó, kiên trì học tập , làm việc và rèn luyện. - Tự giác là chủ động làm việc,học tập không cần ai nhắc nhở, giám sát. b. Làm thế nào để có tính tích cực tự giác? - Phải có ước mơ. - Phải quyết tâm thực hiện kế hoạch đã định để học giỏi đồng thời tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.. Hoạt đông 4:Ước mơ của bản thân (7 /) GV: Em có ước mơ gì về nghề nghiệp tương lai? Từ tấm gương của Trương Quế Chi em sẽ xây dựng kế hoạch ra sao để thực hiện được ước mơ của mình? HS: Trả lời... GV: - Theo em để trở thành người tích cực tự giác chúng ta phải làm gì? - Em hiểu thế nào là hoạt động tập thể, hoạt động xã hội? Cho ví dụ? HSG: Trả lời... GV: Kết luận nội dung bài học: 4. Cũng cố, dặn do: (3 /) GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Hướng dẫn học sinh về nhà xem phần còn lại của nội dung bài học. 5- Hướng dẫn về nhà: - Kt b/g (nt).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> IV. Rút kinh nghiệm:. GV:............................................................................................................... ....................................................................................................................... ............................................................... HS:.............................................................................................. .................................................................................................... Tuần 14 Tiết 14. Ngày.........tháng........năm 2016. KÝ DUYỆT ......................................................... ........................................................ GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 Ngày soạn: / / 2016 Ngày dạy: …………….. TIẾT: 2 BÀI 10 : TÍCH CỰC, TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐÔNG TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT ĐÔNG XÃ HÔI (TIẾP) I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Giúp học sinh hiểu những biểu hiện tích cự và tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội; hiểu tác dụng của việc tích cực,tự giác tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. 2. Thái đô Có ý thức lập kế hoạch cân đối giữa nhiệm vụ học tập, tham gia hoạt động tập thể của lớp, đội và các hoạt động xã hội khác. 3. Kĩ năng - Biết tự giác tích cực chủ đọng trong học tập và các hoạt động xã hội, quan tâm lo lắng đến công việc của tập thể... II.Chuẩn bị Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. Tài liệu, phương tiện Sưu tầm bài báo, tranh ảnh theo chủ đề, các mẩu truyện..., tấm gương những học sinh làm nhiều việc tốt. III- Tiến trình dạy học: 1- ổn định lớp . 2- Kiểm tra bài cũ: 3- Bài mới: Hoạt đông của giáo viên và học sinh Hoạt đông 1: Xử lý tình huống (20 /) GV: Cho học sinh thảo luận giải quyết tình huống: Tình huống: Nhân dịp 20/11, nhà trường phát. Nôi dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nôi dung cần đạt động cuộc thi văn nghệ. Phương lớp trưởng lớp 6A khích lệ các bạn trong lớp tham gia phong trào. Phương phân cô ng cho những bạn có tài trong lớp: người viết kịch bản, người diễn xuất, hát , múa, còn Phương chăm lo nước uống cho lớp trong các buổi tập. Cả lớp - Phương tích cực chủ động trong đều sôi nổi, nhiệt tình tham gia; duy nhất bạn hoạt động tập thể. Khanh là không nhập cuộc, mặc dầu rất nhiều - Khanh trầm tính, xa rời tập thể. người động viên. Khi được giải xuất sắc, được d. Tích cực tự giác tham gia các hoạt biểu dương trước toàn trường, ai cũng xúm vào động tập thể và hoạt động xã hội sẽ công kênh và khen ngợi Phương. Chỉ có mình mở rộng hiểu biết về mọi mặt, rèn Khanh là thui thủi một mình. luyện được những kĩ năng cần thiết GV: Hãy nêu nhận xét của em về Phương và của bản thân; sẽ góp phần xây dựng Khanh. quan hệ tập thể, tình cảm thân ái với HSG: Trình bày mọi người xung quanh, sẽ được mọi GV: Kết luận: người yêu quý. / Hoạt đông 2: Luyện tập(20 ) HS: Đọc bài tập a, b SGK GV: Hướng dẫn học sinh làm 4. Cũng cố, dặn do: (2 /) GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Làm các bài tập còn lại, xem trước bài11. 5- Hướng dẫn về nhà: -KTBG IV. Rút kinh nghiệm:. GV:............................................................................................................... ....................................................................................................................... ............................................................... HS:.............................................................................................. ................................................................................................... Ngày.........tháng........năm 2016. KÝ DUYỆT ......................................................... ........................................................ ......................................................... GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 Ngày soạn: / / 2016 Ngày dạy: ……………. TUẦN 15,16.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> TIẾT: 15,16 BÀI 11: MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Xác định đúng mục đích học tập. Hiểu được ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập và sự cần thiết phải xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. 2. Thái đô Có ý chí, nghị lực, tự giác trong quá trình thực hiện mục đích, kế hoạch học tập. Khiêm tốn, học hỏi bạn bè, mọi người, sẵn sàng hợp tác với mọi người trong học tập. 3. Kĩ năng - Biết xây dựng kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập và các hoạt động khác một cách hợp lí. II- Chuẩn bị : 1-Thầy : SGK, SGV, tư liệu tham khảo . 2-Trò : SGK, đọc trước bài . Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. Tài liệu, phương tiện Sưu tầm những tấm gương có mục đích học tập tốt, điển hình vượt khó trong học tập. IV.Các hoạt đông dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 /) GV: Em hãy nêu những việc làm cụ thể của mình biểu hiện đã tham gia tích cực hoạt động tập thể? 3. Bài mới. Hoạt đông 1: Giới thiệu bài. (2 /) Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nôi dung cần đạt Hoạt đông 2: Phân tích truyện đọc “TẤM 1. Tìm hiểu bài (truyện đọc) GƯƠNG CỦA HỌC SINH NGHÈO VƯỢT KHÓ” (35 /) GV: Cho học sinh đọc truyện và thảo luận. - Hãy nêu những biểu hiện về tự học, kiên trì vượt khó trong học tập của bạn Tú. HS: - Sau giờ học trên lớp bạn Tú thường tự giác học thêm ở nhà. - Mỗi bài toán Tú cố gắng tìm nhiều cách giải. - Say mê học tiếng Anh. - Giao tiếp với bạn bè bằng tiếng Anh. GV: Vì sao Tú đạt được thành tích cao trong học tập? HS: Bạn Tú đã học tập và rèn luyện tốt. GV: Tú đã gặp khó khăn gì trong học tập? HS: Tú là con út, nhà nghèo, bố là bộ đội, mẹ là công nhân..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt đông của giáo viên và học sinh GV: Tú đã mơ ước gì? Để đạt được ước mơ Tú đã suy nghĩ và hành động như thế nào? HS: Tú ước mơ trở thành nhà Toán học. Tú đã tự học, rèn luyện, kiên trì vượt khó khăn để học tập tốt, không phụ lòng cha mẹ, thầy cô. GV: Em học tập đựơc những gì ở bạn Tú? HSG: : Sự độc lập suy nghĩ, say mê tìm tòi trong học tập. GV: Bạn Tú dã học tập và rèn luyện để làm gì? HSG: Trình bày: - Để đạt được mục đích học tập. GV: Kết luận: 4. Cũng cố, dặn do: GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Cho học sinh làm tại lớp bài tập b SGK. 5- Hướng dẫn về nhà: -KTBG IV. Rút kinh nghiệm:. Nôi dung cần đạt. Qua tấm gương bạn Tú, các em phải xác định được mục đích học tập, phải có kế hoạch rèn luyện để mục đích học tập trở thành hiện thực.. GV:............................................................................................................... ....................................................................................................................... ............................................................... HS:.............................................................................................. ................................................................................................... Ngày.........tháng........năm 2016. KÝ DUYỆT ......................................................... ........................................................ .......................................................... TUẦN 16 TIẾT: 16 TIẾT: 2 MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH(TIẾP). BÀI 11: I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Xác định đúng mục đích học tập. Hiểu được ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập và sự cần thiết phải xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 2. Thái đô Có ý chí, nghị lực, tự giác trong quá trình thực hiện mục đích, kế hoạch học tập. Khiêm tốn, học hỏi bạn bè, mọi người, sẵn sàng hợp tác với mọi người trong học tập. 3. Kĩ năng - Biết xây dựng kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập và các hoạt động khác một cách hợp lí. II- Chuẩn bị : 1-Thầy : SGK, SGV, tư liệu tham khảo . 2-Trò : SGK, đọc trước bài . Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. Tài liệu, phương tiện Sưu tầm những tấm gương có mục đích học tập tốt, điển hình vượt khó trong học tập. IV.Các hoạt đông dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 /) GV: Hãy trình bày mục đích học tập của em? 3. Bài mới. Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nôi dung cần đạt / Hoạt đông 1: Tìm hiểu nôi dung bài học (20 ) 2. Xác định mục đích, ý nghĩa của GV: Chia nhóm đẻ học sinh thảo luận 2 vấn đề: hoạt đông. Vấn đề 1: “Mục đích học tập trước mắt của học sinh là gì?” Vấn đề 2: “Vì sao phải kết hợp giữa mục đích cá - Mục đích trước mắt của học sinh là nhân, gia đình và xã hội?” học giỏi, cố gắng rèn luyện để trở HS: - Tiến hành thảo luận nhóm. thành con ngoan trò giỏi, phát triển - Cử đại diên trình bày, các nhóm khác chú ý toàn diện, góp phần xây dựng gia đình theo giỏi, bổ sung. và xã hội hạnh phúc. GV: Nhận xét các ý kiến của học sinh. Khái quát - Phải kết hợp mục đích vì mình, vì và nhấn mạnh mục đích học tập của học sinh. Học gia đình, xã hội. sinh không vì mục đích cá nhân mà xa rời tập thể - Xác định đúng đắn mục đích học tập và xã hội. thì mới có thể học tập tốt. Hoạt đông 2: Xác định những việc cần làm để đạt được mục đích đã đề ra .(15 /) GV: Em cho biết những việc làm đúng để thực hiện mục đích học tập. HSG: Trình bày: Phát biểu ý kiến: - Có kế hoạch. - Tự giác. - Học đều các môn. - Chuẩn bị tốt phương tiện. - Đọc tài liệu. - Có phương pháp học tập. - Vận dụng vào cuộc sống. - Tham gia hoạt động tập thể và xã hội..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt đông của giáo viên và học sinh GV: Cho học sinh kể những tấm gương có mục đích học tập mà HS biết: Vượt khó, vượt lên số phận để học tốt ở địa phương. GV: Kết thúc hoạt động này bằng truyện kể: “Cô gái Italia khó quên”.. Nôi dung cần đạt Muốn học tập tốt cần phải có ý chí, nghị lực, phải tự giác, sáng tạo trong học tập.. 4. Cũng cố, dặn do: (5 /) - Cho HS làm bài tập b SGK - Về nhà làm bài tập trang 33, 34. Xây dựng kế hoạch học tập, tìm các câu truyện về tấm gương vượt khó học giỏi, gương người tốt việc tốt. 5- Hướng dẫn về nhà: -KTBG IV. Rút kinh nghiệm:. GV:............................................................................................................... ....................................................................................................................... ............................................................... HS:.............................................................................................. ................................................................................................... Ngày.........tháng........năm 2016. KÝ DUYỆT ......................................................... ........................................................ ..........................................................

<span class='text_page_counter'>(31)</span> GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 Ngày soạn: / / 2016 Ngày dạy: ……………. TUẦN 17 Tiết 17 ÔN TẬP HỌC KI I I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Yêu cầu học sinh nắm kiến thức đã học qua các bài đã học trong học kì I . 2. Thái đô Có ý thức nhận thức về nội dung đã học qua các bài từ đầu năm đến nay. Có ý thức tự điều chỉnh hành vi nhận thức của bản thân cho phù hợp. 3. Kĩ năng - Biết vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống II.Chuẩn bị - GV: - HS: III. Các hoạt đông dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 /) - Nội dung các kiến thức đã học. 3. Bài mới. Hoạt đông 1: Giới thiệu bài. (2 /) Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nôi dung cần đạt Hoạt đông1 : Thảo luận nhóm về ý nghĩa của 1.Ý nghĩa của việc chăm sóc sức việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luện thân thể. khoẻ, tự rèn luyện thân thể. (13/) ý nghĩa: Nhóm 1: Chủ đề “sức khoẻ đối với học tập” Nhóm 2: Chủ đề “Sức khoẻ đối với lao động” - Sức khoẻ là vốn quý của con người. Nhóm 3: Chủ đề “Sức khoẻ với vui chơi, giải trí” - sức khoẻ tốt giúp cho chúng ta học HS: sau khi các nhóm thảo luận xong , cử đại diện tập tốt, lao động có hiệu quả, năng suất của nhóm mình lên trình bày, các nhóm khác bổ cao, cuộc sống lạc quan vui vẻ, thoải sung ý kiến (nếu có) mái yêu đời. GV chốt lại - Nếu sức khoẻ không tốt: Học tập uể.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hoạt đông của giáo viên và học sinh. Nôi dung cần đạt oải, tiếp thu kiến thức chậm, không GV: Hướng dẫn học sinh bổ sung ý kiến về hậu hoàn thành công việc, không hứng thú quả của việc không rèn luyện tốt sức khoẻ. tham gia các hoạt động vui chơi giải Ghi chú: Phần này nếu có điều kiện thì có thể cho trí... học sinh sắm vai GV: Thế nào là siêng năng, kiên trì. 2. Siêng năng là phẩm chất đạo đức của con người. Là sự cần cù, tự giác, miệt mài, thường xuyên, đều đặn. - Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ GV: hế nào là tiết kiệm, biểu hiện và ý nghĩa 3. Tiết kiệm là biết sử dụng một cách của tiết kiệm. hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời HSG: Trình bày:Thế nào là tiết kiệm. gian, sức lực của mình và người khác. - Biểu hiện tiết kiệm là quý trọng kết quả lao động của người khác. - ý nghĩa của tiết kiệm. tiết kiệm là làmgiàu cho mình cho gia đình và xã hội. GV Thế nào là lễ đô? 4.Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với GVTôn trọng kỉ luật là gì ? người khác. 5. Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập GV : Lòng biết ơn là gì ? thể, của tổ chức ở mọi nơi, mọi lúc. 6. Lòng biết ơn là thái đọ trân trọng những điều tốt đẹp mà mình được hưởng do có công lao của người khác, GV Thiên nhiên là gì? và những việc làm đền ơn, đáp nghĩa xứng đáng với công lao đó. 7.Thiên nhiên bao gồm: nước, không khí, sông, suối, cây xanh, bầu trời, đồi GV: Sống chan hoà là như thế nào ? núi... 8.Sống chan hoà là sống vui vẽ, hoà hợp với mọi người và sẵn sàng cùng tham gia vào các hoạt động chung, có ích. GV : Lịch sự tế nhị là gì ? - Sống chan hòa sẽ được mọi người giúp đỡ, quý mến, góp phần vào việc xây dựng quan hệ xã hội tốt đẹp. 9. những cử chỉ, hành vi dùng trong giao tiếp ứng xử phù hợp với yêu cầu xã hội, thửê hiện truyền thống đạo đức của dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt đông của giáo viên và học sinh GV: Tích cực, tự giác là gì?. HSG: Trình bày:Mục đích học tập của học sinh là gì ?. Nôi dung cần đạt b. sự khéo léo sử dụng những cử chỉ, ngôn ngữ trong giao tiếp, ứng xử. 10. Tích cực là luôn luôn cố gắng vượt khó, kiên trì học tập , làm việc và rèn luyện. - Tự giác là chủ động làm việc,học tập không cần ai nhắc nhở, giám sát. 11.Mục đích trước mắt của học sinh là học giỏi, cố gắng rèn luyện để trở thành con ngoan trò giỏi, phát triển toàn diện, góp phần xây dựng gia đình và xã hội hạnh phúc.. 4. Cũng cố, dặn do: GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài ôn tập. - Cho học sinh làm tại lớp bài tập ôn tập. Kí duyệt ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Tuần 18 Tiết 18. GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 Ngày soạn: / / 2016 Ngày dạy: …………….. TRƯỜNG THCS NGUYỄN AN NINH ĐỀ CHÍNH THỨC (Gồm 1 trang). ĐỀ KIỂM TRA HỌC KI I NĂM 2016-2017 MÔN: GDCD 6 Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề thi 132. ĐỀ I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) ( Ghi chữ cái của ý trả lời đúng nhất ra giấy thi. Ví dụ: Câu 1: A) Câu 1: Hành vi thể hiện tính kỉ luật trong học tập: A. Đi học trễ giờ. B. Đi học đúng giờ. C. Đọc báo trong giờ học. D. Đi xe đạp hàng ba. Câu 2: Những việc làm không biết tự chăm sóc sức khỏe: A. Khi ăn cơm, Hà không ăn vội vàng, mà từ tốn nhai kĩ. B. Hằng ngày, Bắc đều súc miệng bằng nước muối. C. Mỗi buổi sáng, Đông đều tập thể dục..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> D. Đã bốn ngày, Nam không thay quần áo vì trời lạnh. Câu 3: Việc làm thể hiện sự vô ơn? A. Lan cố gắng học tập tốt để bố mẹ vui lòng. B. Ông An được ông Bình giúp đỡ vượt qua đói nghèo giờ gặp lại ông An có vẻ lẩn tránh. C. Đi trên đường, Hùng nghĩ tới những người bỏ công sức sửa sang đường xá. D. Dịp tết Nguyên đán Dũng cùng bố mẹ đi thăm mộ ông bà nội. Câu 4: Thành ngữ nói về không tiết kiệm: A. Cơm thừa, gạo thiếu. B. Góp gió thành bão. C. Năng nhặt chặt bị. D. Của bền tại người. Câu 5: Biểu hiện không sống chan hòa với thiên nhiên, bảo vệ môi trường: A. Trường tổ chức đi thăm quan Vịnh Hạ Long. B. Mùa hè, cả nhà Thủy thường đi tắm biển. C. Lớp Tuấn cắm trại ở đồi có nhiều cỏ xanh. D. Hùng chặt phá cây xanh sân trường. Câu 6: Những câu không thể hiện tính siêng năng, kiên trì: A. Đến phiên trực nhật lớp, Hồng đi học sớm. B. Hà muốn học giỏi môn Toán, nên ngày nào cũng làm thêm bài tập. C. Gặp bài tập khó là Bắc không làm. D. Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà. II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: Thế nào là người biết tôn trọng kỉ luật? Người biết tôn trọng kỉ luật sẽ mang lại điều gì cho ta và cho mọi người? (3 điểm) Câu 2 : Thiên nhiên là gì? Vì sao con người cần phải yêu thiện nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên? (4 điểm) ------------------. ----------- HẾT ---------HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KI I Môn: GDCD 6 (gồm 01 trang) NĂM HỌC 2016- 2017 I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0,5 điểm. mã đề. câu hỏi. 132 132 132 132 132 132. 1 2 3 4 5 6. đáp án. B D B A D C. mã đề. câu hỏi. 209 209 209 209 209 209. 1 2 3 4 5 6. đáp án. C A C B A D. mã đề. câu hỏi. 357 357 357 357 357 357. 1 2 3 4 5 6. đáp án. B D C A B C. mã đề. câu hỏi. 485 485 485 485 485 485. 1 2 3 4 5 6. đáp án. A C B A D A. II. Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) + Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của tổ chức ở mọi nơi, mọi lúc. (1 điểm) + Biểu hiện của tôn trọng kỉ luật là tự giác, chấp hành sự phân công. (1 điểm) + Ý nghĩa: Nếu mọi người tôn trọng kỉ luật thì gia đình, nhà trường, xã hội có kỉ cương, nền nếp, mang lại lợi ích cho mọi người và giúp xã hội tiến bộ.(1 điểm) Câu 2: (4 điểm) + Thiên nhiên là gì?(1 điểm) - Thiên nhiên bao gồm: nước, không khí, sông, suối, cây xanh, bầu trời, đồi núi... + Thiên nhiên đối với con người:(1 điểm).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Thiên nhiên là tài sản vô giá rất cần thiết cho con người. + Ý thức của con người với thiên nhiên:(2 điểm) - Phải bảo vệ, giữ gìn thiên nhiên. - Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Sống gần gũi thiên nhiên. - Sống hoà hợp với thiên nhiên. Chú ý: Trên đây chỉ là định hướng, khi chấm giáo viên xem xét từng trường hợp cụ thể, linh hoạt cho điểm. ...HẾT…. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GDCD 6 Mức độ Nội dung câu hỏi Những việc làm không biết tự chăm sóc sức khỏe: Những câu không thể hiện tính siêng năng, kiên trì: Thành ngữ nói về không tiết kiệm:. Nhận biết. TN. TL. Thông hiểu. Vận dụng thấp. TN. TN. TL. 0,5đ. Tổng. TL 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. Hành vi thể hiện tính kỉ luật trong học tập:. 0,5đ. 0,5đ. Việc làm thể hiện sự 0,5đ. 0,5đ. vô ơn ? Biểu hiện không sống chan hòa với thiên nhiên, bảo vệ môi trường: Thế nào là người biết tôn trọng kỉ luật? Người biết tôn trọng kỉ luật sẽ mang lại điều gì cho ta và cho mọi người?. 0,5đ. 3đ. 0,5đ. 3đ.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 4đ. Thiên nhiên là gì? Vì sao con người cần phải yêu thiện nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên?. Số câu Tổng số điểm. 4đ. 3. 1. 2. 1. 1. 8. 1,5 đ. 3đ. 1đ. 4đ. 0,5 đ. 10 đ. GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 Ngày soạn: / / 2016 Ngày dạy: ……………. GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 TUẦN 19 TIẾT: 19. NGOẠI KHÓA. THỰC HÀNH, NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NÔI DUNG ĐÃ HỌC I - Mục tiêu cần đạt : 1- Kiến thức: - Giúp HS tìm hiểu những gương người tốt,việc tốt ở địa phương qua các nội dung đã học. Nhận biết được các biểu hiện về các tệ nạn xã hội. 2- Kĩ năng: - Biết áp dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống, rèn luyện kĩ năng đánh giá vấn đề xã hội. 3- Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bản thân, để có đủ phẩm chất năng lực trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. II- Chuẩn bị : 1-Thầy : SGK, SGV, tư liệu tham khảo . 2-Trò : SGK, đọc trước bài . - Thảo luận nhóm, lớp. - Nêu và giải quyết tình huống. - Kể các tấm gương về người tốt, việc tốt. - Nghiên cứu tài liệu soạn bài. - Nêu các tấm gương người tốt, việc tốt. 2- Trò: - Tìm hiểu các tấm gương người tốt, việc tốt ở địa phương..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> III- Tiến trình dạy học: 1- ổn định lớp . 2- Kiểm tra bài cũ: 3- Bài mới: Hoạt đông của giáo viên và học sinh. Nôi dung cần đạt 1- Nếp sống văn hoá ở điạ phương: (10’) Các gia đình nơi em cư trú có nếp sống - Đoàn kết, quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau trong như thế nào? (Phẩm chất đạo, quan hệ , mọi lĩnh vực. kinh tế…). - Cha mẹ mẫu mực. - Con cháu chăm ngoan, học giỏi, lễ phép. - Con cái đều được đi học, chăm sóc chu đáo. - Gia đình chăm lo phát triển kinh tế. - Sinh đẻ có kế hoạch. - Vệ sinh đường ngõ xóm sạch đẹp. - Giữ gìn trật tự an ninh. Em hãy kể một số gia đình có nếp sống văn hoá mà em biết? Đa số các gia đình có lối sống lành mạnh, êm ấm, hạnh phúc. Nhưng còn một số gia đình chưa có lối sống lành mạnh, hạnh phúc, nhưcòn mắc phải các tệ nạn xã 2- Biểu hiện của các tệ nạn xã hội: (11’) hội… - Cờ bạc, nghiện ngập, mại dâm, trộm cắp. Nêu các tệ nạn xã hội mà em biết?. - Do lười lao động, ham chơi,đua đòi , không nghe lời ông bà, cha mẹ, thầy cô. -> Thanh thiếu niên.. Do đâu mà có những tệ nạn này? (Tập trung ở độ tuổi nào nhiều nhất?). 3- Việc làm của địa phương: (8’) - Giáo dục, nhắc nhở, phê bình. Trước những sự việc trên, chính quyền - Phạt hành chính. địa phương đã có biện pháp gì để ngăn - Tạo công ăn, việc làm. chặn? - Đưa đi cải tạo. - Quan tâm, động viên, giúp đỡ các gia đình Chính quyền địa phương đã có những có hoàn cảnh trên. biện pháp giáo dục, tạo công ăn việc làm và xử lý nghiêm minh 4- Liên hệ thực tế: (10’) */ Thảo luận: - Chăm chỉ học tập. Là H/S em sẽ làm gì để góp phần vào - Tích cực tham gia các hoạt động ở trường việc xây dựng gia đình văn hoá? lớp và ngoài xã hội. - Tu dưỡng đạo đức, nghe lời ông bà, cha mẹ,.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoạt đông của giáo viên và học sinh Là H/S cần nỗ lực học tập tu dưỡng đạo đức để có đủ phẩm chất và năng lực trở thành người công dân có ích cho gia đình và xã hội. Khi thấy các hành vi vi phạm pháp luật em sẽ làm gì? Mỗi chúng ta cần nêu cao tinh thần trách nhiệm phê phán tố cáo các hành vi làm trái pháp luật xâm hại đến tài sản nhà nước và công dân…. Nôi dung cần đạt thầy cô dạy bảo. - Đoàn lết với bạn bè và mọi gnười xung quanh. - Yêu thương, giúp đỡ mọi người.. -> Phát hiện thấy các hành vi vi phạm pháp luật phải phê phán tố cáo lên nhữn người có thẩm quyền để kịp thời ngăn chặn, giải quyết.. 4- Củng cố: ? Để giảm bớt được các tệ nạn xã hội mỗi chúng ta cần phải làm gì? ? Các tệ nạn xã hội ở Mai Sơn ta hiện nay như thế nào? Tập trung nhiều nhất ở đối tượng nào? Vì sao? 5- Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại các nội dung bài học - Làm lại các dạng bài tập. - Liên hệ thực tế địa phương những nội dung có liên quan như quyền và nghĩa vụ của trẻ em, của công dân.. IV. Rút kinh nghiệm:. GV:............................................................................................................... ....................................................................................................................... ............................................................... HS:.............................................................................................. ................................................................................................... Ngày.........tháng........năm 2016. KÝ DUYỆT ......................................................... ........................................................ ..........................................................

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×