Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.62 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 23 Thứ hai ngày 13 tháng 02 năm 2017. Chào cờ đầu tuần Toán: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước I.Mục tiêu: - Biết dùng thước có chia vạch xăng ti mét vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10cm. II.Đồ dùng dạy học: - GV và HS có thước có vạch chia thành từng cm. III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Sử dụng phiếu - Tính: 7 cm + 1 cm = 5 cm – 3 cm = 8 cm + 2 cm = 9 cm – 4 cm = - Nhận xét B.Dạy bài mới: (26’) 1.Giới thiệu bài: ghi bảng đề bài 2.Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước . - Chẳng hạn, để vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm thì làm như sau: Đặt thước lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch số 0, chấm 1 điểm trùng với vạch số 4. + Dùng bút nối điểm ở vạch số 0 với điểm ở vạch số 4 thẳng theo mép thước. + Nhấc thước ra, viết tên đoạn thẳng AB. - Ta vẽ được đoạn thẳng AB dài 4 cm 3.Thực hành Bài 1: Nêu yêu cầu của bài - Hướng dẫn HS cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Cho HS thực hành vẽ các đoạn thẳng còn lại vào vở - Gọi HS lên bảng đo và đọc tên các đoạn thẳng. Học sinh - HS thực hiện vào phiếu học tập - 2 em lên bảng làm – nhạn xét. - Nghe. - Chú ý, quan sát.. - HS nhắc lại cách vẽ - Vẽ đoạn thẳng có độ dài - Quan sát lắng nghe - Thực hiện đo theo các thao tác và đặt tên cho các đoạn thẳng..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 2: Nêu yêu cầu của bài - Cho HS đọc tóm tắt và bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi cái gì? - Cho HS làm bài vào vở - Gọi HS lên bảng làm Bài 3: Nêu yêu cầu của bài - Cho HS thực hành vẽ C.Củng cố, dặn dò: (4’) - Yêu cầu vào bảng con đoạn thẳng E F có độ dài 10 cm và I K dài 12 cm. - GV nhận xét - Chuẩn bị bài 87: Luyện tập chung. - Giải bài toán theo tóm tắt sau - Đọc tóm tắt và bài toán - Đoạn thẳng AB dài 5cm, BC dài 3cm - Cả hai đoạn dài bao nhiêu cm? - HS làm bài vào vở - Lên bảng làm -Vẽ đoạn thẳng AB, BC có độ dài nêu trong bài 2. - HS thực hành vẽ vào phiếu bài tập - HS thực hiện vẽ và đổi chéo bài để kiểm tra.. Mĩ thuật: (Có giáo viên chuyên dạy) Tiếng Việt: Vần /IÊM/, /IÊP/, /ƯƠM/, /ƯƠP/ (2tiết) Buổi chiều Tiếng Việt:*Ôn vần /IÊM/, /IÊP/, /ƯƠM/, /ƯƠP/ (2tiết) (Tiết 1 tuần 23) Toán:* Luyện giải toán có lời văn, các phép cộng trừ trong phạm vi 20 (Tuần 23 tiết 1) I.Mục tiêu: - Giải được bài toán có lời văn. - Thực hiện được các phép cộng trong phạm vi 20. - Áp dụng làm tốt các bài tập ở vở thực hành. II.Đồ dùng dạy học: -Vở thực hành. III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài: (2’). Học sinh - L¾ng nghe..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở vở thực hành trang 38 (31’) Bài 1: Gọi HS nªu yªu cÇu bµi 1.. - GV nhËn xÐt chung Bài 2: Gọi HS nêu yªu cÇu bµi . - Bài này yêu cầu làm gì ? - Gäi häc sinh lªn b¶ng lµm bµi. - Nhận xét Bài 3: Gọi HS đọc bài toán - GV hướng dẫn +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì?. Bài 4: Vẽ đoạn thẳng AB dài 10 cm. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS nªu yêu cầu + Câu a: Viết số thích hợp từ 1 đến 20. + câu b: Điền số - HS thực hiện làm bài và nêu kết quả - Nhận xét - Điền số - Nêu cách làm: Lấy 12 cộng 4 bằng 16, lấy 16 cộng 2 bằng 18 viết 18. - HS làm bài – 3 em lên bảng làm - Nhận xét. - Tổ 1 vẽ 10 bức tranh, tổ 2 vẽ 8 bức tranh. - Hỏi cả hai tổ vẽ được tất cả bao nhiêu bức tranh ? - Cả lớp thực hiện - HS làm bµi , 1 em lên bảng làm. - HS đọc yêu cầu rồi điền - 1 HS nêu: Vẽ đoạn thẳng AB dài 10 cm. - HS làm bài. - Nhận xét 3.Nhận xét, dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết 2 Thứ ba ngày 14 tháng 02 năm 2017. Tiếng Việt: Vần /ENG/, /EC/, /ONG/, /OC/, /ÔNG/, /ÔC/ (2tiết) Thủ công: Kẻ các đoạn thẳng cách đều I.Mục tiêu: - Biết cách kẻ đoạn thẳng. - Kẻ được ít nhất ba đoạn thẳng cách đều. Đường kẻ rõ và tương đối phẳng. II.Đồ dùng day học:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV chuẩn bị: Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách đều. - HS chuẩn bị: Bút chì, thước kẻ, giấy vở. III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Hướng dẫn HS quan sát mẫu và nhận xét (6’) - Giới thiệu hình mẫu. - Hướng dẫn hS quan sát hình mẫu và rút ra nhận xét - Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD cách đều mấy ô? - Đó gọi là 2 đoạn thẳng cách đều. - Em hãy quan sát và kể tên những vật có các đoạn thẳng cách đều nhau. 2.Hướng dẫn mẫu (9’) + Cách kẻ đoạn thẳng: - Lấy 2 điểm A, B bất kì trên cùng một dòng kẻ ngang. - Đặt thước kẻ qua 2 điểm A, B. Giữ thước bằng tay trái tay phải dựa vào cạnh thước. + Hai đoạn thẳng cách đều. - Trên mặt giấy có kẻ ô, ta kẻ đoạn thẳng AB. - Từ điểm A và điểm B cùng đếm xuống dưới 2 hay 3 ô tùy ý. Đánh dấu và kẻ đoạn thẳng CD, được đoạn thẳng cách đều với AB.. 3.Hướng dẫn HS thực hành (12’) - Yêu cầu HS lấy vở có kẻ ô li. - GV quan sát, uốn nắn. 4.Nhận xét, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn chuẩn bị giấy màu, vở, kéo, hồ dán cho tiết sau.. Học sinh. - Quan sát, nhận xét 2 đầu của đường thẳng có 2 điểm. - 2 ô. - Lắng nghe - Quan sát và trả lời.. - Quan sát.. - HS thực hành: đánh dấu 2 điểm A, B; kẻ đoạn thẳng AB. - Kẻ tiếp đoạn thẳng CD cách đều doạn thẳng AB. - Lắng nghe. Thể dục: (Có giáo viên chuyên dạy). Buổi chiều.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Toán:* Luyện tính cộng trừ trong phạm vi 20, giải toán có lời văn (Tuần 23 tiết 2) I.Muc tiêu: - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 20. - Giải được bài toán có lời văn. - Áp dụng làm tốt các bài tập ở vở thực hành. II.Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành. III.Các hoạt động dạy -học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở vở thực hành trang 32 (30’) Bài 1: Tính - Gọi HS nªu yªu cÇu bµi 1. - Gọi häc sinh lªn b¶ng lµm bµi . - GV nhËn xÐt chung Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - Nhận xét Bài 3: Yêu cầu điền các số tròn chục vào tia số Bài 4: Khoanh vào số lớn nhất và bé nhất. - Nhận xét Bài 5: Gọi HS nêu bài toán - GV hướng dẫn: +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? - Nhận xét 3.Nhận xét, dặn dò: (3’) - Nhận xÐt tiết học. - Chuẩn bị tiết 1 trang 45.. Học sinh - Lắng nghe.. - HS nªu yêu cầu của bµi . - C¶ líp lµm bµi vµo vë - 3 HS lªn b¶ng lµm . - Nhận xét - HS nêu: điền số - C¶ líp lµm bµi vµo vë - 4 em lên bảng làm. - HS làm bài – 1 em lên bảng thực hiện - HS thực hiện so sánh các số và khoanh vào số lờn nhất và bé nhất. - Làm bài và nêu kết quả - HS nêu bài toán - Đoạn thẳng AB dài 7 cm, BC dài 3 cm - Hỏi đoạn thẳng AC dài bao nhiêu cm? - HS làm bài – 1 em lên bảng làm - Nhận xét. Thủ công:* Ôn kẻ các đoạn thẳng cách đều I.Mục tiêu: - Biết cách kẻ đoạn thẳng..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Kẻ được ít nhất ba đoạn thẳng cách đều. Đường kẻ rõ và tương đối phẳng. II.Đồ dùng day học: - GV chuẩn bị: Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách đều. - HS chuẩn bị: Bút chì, thước kẻ, giấy vở. III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Hướng dẫn HS quan sát mẫu và nhận xét (6’) - Giới thiệu hình mẫu. - Hướng dẫn hS quan sát hình mẫu và rút ra nhận xét - Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD cách đều mấy ô? - Đó gọi là 2 đoạn thẳng cách đều. - Em hãy quan sát và kể tên những vật có các đoạn thẳng cách đều nhau. 2.Hướng dẫn mẫu (9’) + Cách kẻ đoạn thẳng: - Lấy 2 điểm A, B bất kì trên cùng một dòng kẻ ngang. - Đặt thước kẻ qua 2 điểm A, B. Giữ thước bằng tay trái tay phải dựa vào cạnh thước. + Hai đoạn thẳng cách đều. - Trên mặt giấy có kẻ ô, ta kẻ đoạn thẳng AB. - Từ điểm A và điểm B cùng đếm xuống dưới 2 hay 3 ô tùy ý. Đánh dấu và kẻ đoạn thẳng CD, được đoạn thẳng cách đều với AB.. 3.Hướng dẫn HS thực hành (12’) - Yêu cầu HS lấy vở có kẻ ô li. - GV quan sát, uốn nắn. 4.Nhận xét, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn chuẩn bị giấy màu, vở, kéo, hồ dán cho tiết sau.. Học sinh. - Quan sát, nhận xét 2 đầu của đường thẳng có 2 điểm. - 2 ô. - Lắng nghe - Quan sát và trả lời.. - Quan sát.. - HS thực hành: đánh dấu 2 điểm A, B; kẻ đoạn thẳng AB. - Kẻ tiếp đoạn thẳng CD cách đều doạn thẳng AB. - Lắng nghe. Hoạt động tập thể: Trò chơi dân gian I.Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Ôn lại một số trò chơi dân gian. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự chơi các trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các trò chơi dân gian. - Cho HS vào lớp theo hàng 1 Thứ tư ngày 15 tháng 02 năm 2017. Tiếng Việt: Vần /UNG/, /UC/, /ƯNG/, /ƯC/ (2 tiết) Toán: Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Có kĩ năng đọc, viết, đếm các số đến 20. - Biết cộng ( không nhớ) các số trong phạm vi 20. Biết giải bài toán. II.Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Sử dụng phiếu bài tập - Vẽ đoạn thẳng có độ dài: 4 cm, 7 cm, 12 cm - Nhận xét, chữa bài B.Dạy bài mới: (25’) 1.Giới thiệu bài: ghi đề bài 2.Luyện tập Bài 1: Nêu yêu cầu bài - Cho HS tự làm vào sách - Yêu cầu HS đọc Bài 2: Nêu yêu cầu bài - HS làm bài vào sách - HS lên bảng làm. Học sinh. - HS thực hiện vẽ. - Điền số từ 1 đến 20 vào ô trống: - Làm bài - Đọc - Điền số thích hợp vào ô trống - Làm bài vào phiếu bài tập +2 16 13 + 3. 11. - 2 em lên bảng làm – nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận xét Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài toán - Cho HS tóm tắt bài toán - Bài toán cho biết cái gì? - Bài toán hỏi cái gì? - Cho HS làm bài vào vở - Gọi HS lên bảng làm. - Đọc - Đọc tóm tắt bài toán - Có 12 bút xanh và 3 bút đỏ - Có tất cả bao nhiêu cái bút? - Làm bài vào vở - 1 em làm bảng lớp Bài giải Số cái bút có tất cả là: 12 + 3 = 15 ( cái bút) Đáp số: 15 cái bút - Nhận xét - Điền số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu) - Nêu cách làm và làm bài - HS lên bảng làm. - Nhận xét Bài 4: Nêu yêu cầu bài - Cho HS tự nêu cách làm và làm bài - Gọi HS lên bảng làm - Nhận xét, tuyên dương C.Củng cố, dặn dò: (5’) - Cho HS thi trả lời câu hỏi +Trên tia số từ 0 đến 20 số nào lớn nhất? Số nào bé - HS xung phong trả lời nhất? +Có bao nhiêu số lớn hơn 11 và bé hơn 19? Đó là những số nào? - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, hướng dẫn tiết sau.. Tự nhiên xã hội: Cây hoa I.Mục tiêu: - Kể được tên và nêu ích lợi một số cây hoa. - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây hoa. * Kể về một số cây hoa theo mùa: ích lợi, màu sắc, hương thơm. - HS có ý thức chăm sóc các cây hoa ở nhà, trường không bẻ cành, hái hoa ở nơi công cộng. II.Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV chuẩn bị: Một số cây hoa. - Hình ảnh các cây hoa trong SGK III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kể tên các bộ phận của cây rau - Kể tên các loại cây rau mà em biết - Nhận xét B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: (2’) Giới thiệu cây hoa 2.Các hoạt động: (10’) Hoạt động 1: Quan sát cây hoa. - Yêu cầu HS quan sát các cây hoa mà mình đem tới lớp. Cho HS thảo luận nhóm 4 và chỉ đâu là rễ, thân, lá và hoa của cây hoa - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung *Kết luận: Có nhiều loại hoa khác nhau, mỗi cây hoa đều có thân, rễ, hoa, lá. Hoạt động 2: Làm việc với SGK (7’) Yêu cầu HS quan sát các loài hoa trong sách, thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên các loại hoa có trong bài. + Kể tên các loại hoa khác mà em biết. + Hoa được dùng để làm gì? - Gọi các nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung *Kêt luận: Người ta trồng hoa để làm cảnh, trang trí, làm nước hoa, làm hàng rào… Hoạt động 3: Trò chơi: Đố bạn hoa gì? (5’) - GV đưa ra các bức tranh về các loài hoa, yêu cầu mỗi tổ cử 2 em lên dán tên các loài hoa vào tranh. tổ nào dán nhanh và nhiều thì tổ đó thắng - Các tổ cử đại diện lên thi GV nhận xét, tuyên dương C.Nhận xét, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: 24. Học sinh - Có rễ, thân, lá và hoa - Rau cải, xà lách, bắp cải, su su, cà rốt…. - HS thảo luận nhóm và quan sát cây hoa - Cây hoa có thân, lá, hoa - Cây hoa còn có thêm rễ - Lắng nghe. - Thảo luận nhóm đôi, quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Trả lời - Bổ sung * Kể về một số cây hoa theo mùa: ích lợi, màu sắc, hương thơm. - Lắng nghe. - Quan sát tranh - Các tổ thi.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ năm ngày 16 tháng 02 năm 2017. Tiếng Việt: Vần /IÊNG/, /IÊC/ (2 tiết) Toán: Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ nhẩm; so sánh các số trong phạm vi 20; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết giải bài toán có nội dung hình học. II.Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Sử dụng phiếu bài tập - Tính: 15 + 3 = 8+ 2= 19 – 4 = 10 – 2 = - Nhận xét B.Dạy bài mới (26’) 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS nêu cách tính - Cho HS làm bài vào vở - Gọi HS lên bảng làm. Học sinh - HS thực hiện vào phiếu bài tập - 4 em lên bảng làm. - Tính - Nêu cách làm - Làm bài vào vở a. 12 + 3 = 15 15 + 4 = 19 8 + 2 = 10… b. 11 + 4 + 2 = 17 19 – 5 – 4 = 10… Bài 2: Nêu yêu cầu của bài - Đọc - Yêu cầu HS quan sát các số và xem số nào lớn nhất - Khoanh số vào phiếu bài tập thì khoanh vào phiếu bài tập - Số lớn nhất: 18 - Gọi HS trả lời - Số bé nhất: 10 Bài 3: Nêu yêu cầu của bài - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4cm - Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ đoạn thẳng có đội dài cho - Trả lời trước. - HS thực hành đo vào phiếu.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cho HS thực hành đo - Gọi HS lên bảng đo Bài 4: Cho HS đọc và tóm tắt bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi cái gì?. - Lên bảng đo - HS đọc và tóm tắt bài toán Đoạn thẳng AB dài 3cm, BC dài 6cm. Hỏi đoạn thẳng AC dài mấy xăng ti mét? - HS làm bài vào vở. - Cho HS làm bài vào vở - HS lên bảng làm - Nhận xét C.Nhận xét, dặn dò: (4’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Các số tròn chục. Bài giải Đoạn thẳng AC dài là: 3 + 6 = 9 ( cm) Đáp số : 9cm. Đạo đức: Đi bộ đúng qui định (t1) I.Mục tiêu: - Nêu được một số qui định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định. - Thực hiện đi bộ đúng qui định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. * Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng qui định và sai qui định - Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. II.Đồ dùng day học: - GV chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. Mô hình đèn tín hiệu giao thông (đỏ, vàng, xanh) vạch dành cho người đi bộ III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (4’) - Kiểm tra nội dung tiết học trước -GV nhận xét KTBC. B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: ghi tựa (2’) 2.Các hoạt động Hoạt động1 : Phân tích tranh bài tập 1 (7’) - Quan sát tranh và thảo luận nhóm - Yêu cầu HS quan sát tranh 2, thảo luận nhóm đôi. đôi và cho biết ở nông thôn, khi đi bộ thì đi ở.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> phần đường nào? - Gọi các nhóm trả lời.. - Khi đi bộ cần đi sát lề đường bên tay phải. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung. *Kết luận: Ở nông thôn cần đi sát lề đường - Lắng nghe phía tay phải. Hoạt động 2: Làm bài tập 2 (8’) - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh 1 ở - Quan sát tranh và thảo luận nhóm bài tập 2, thảo luận nhóm đôi và cho biết: đôi + Hai bạn học sinh đó đi bộ đúng quy định - Hai bạn học sinh đó đã đi bộ đúng chưa? Vì sao? Như thế có an toàn hay không? quy định.Vì đi sát lề đường bên tay - Gọi các nhóm trả lời phải - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Đi như thế là an toàn * Kết luận: Ở đường nông thôn, hai bạn học sinh và một người nông dân đi bộ đúng, vì họ - Lắng nghe đi vào phần đường của mình, sát lề đường bên phải. Như thế là an toàn. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế (6’) Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ: - Hàng ngày các em thường đi bộ qua đường - Lắng nghe nào?Đi đâu? Nếu băng qua đường em phải làm gì? - Em đã thực hiện việc đi bộ ra sao? - Gọi HS trả lời - Giáo viên tổng kết và khen ngợi những học - Trả lời sinh thực hiện tốt việc đi lại hằng ngày theo luật giao thông đường bộ. Cần lưu ý những - Lắng nghe đoạn đường nguy hiểm, thường xãy ra tai nạn giao thông. C.Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét, tuyên dương HS học tốt. - Lắng nghe - Yêu cầu HS thực hiện đi bộ đúng quy định - Học bài, chuẩn bị bài sau.. Buổi chiều Tiếng Việt:* Ôn vần /IÊNG/, /IÊC/ (2 tiết) Toán:* Ôn luyện tập chung I.Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Thực hiện được cộng, trừ nhẩm; so sánh các số trong phạm vi 20; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết giải bài toán có nội dung hình học. II.Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Sử dụng phiếu bài tập - Tính: 15 + 3 = 8+ 2= 19 – 4 = 10 – 2 = - Nhận xét B.Dạy bài mới (26’) 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS nêu cách tính - Cho HS làm bài vào vở - Gọi HS lên bảng làm. Học sinh - HS thực hiện vào phiếu bài tập - 4 em lên bảng làm. - Tính - Nêu cách làm - Làm bài vào vở a. 12 + 3 = 15 15 + 4 = 19 8 + 2 = 10… b. 11 + 4 + 2 = 17 19 – 5 – 4 = 10… Bài 2: Nêu yêu cầu của bài - Đọc - Yêu cầu HS quan sát các số và xem số nào lớn nhất - Khoanh số vào phiếu bài tập thì khoanh vào phiếu bài tập - Số lớn nhất: 18 - Gọi HS trả lời - Số bé nhất: 10 Bài 3: Nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ đoạn thẳng có đội dài cho trước. - Cho HS thực hành đo - Gọi HS lên bảng đo Bài 4: Cho HS đọc và tóm tắt bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi cái gì?. - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4cm - Trả lời - HS thực hành đo vào phiếu - Lên bảng đo - HS đọc và tóm tắt bài toán Đoạn thẳng AB dài 3cm, BC dài 6cm. Hỏi đoạn thẳng AC dài mấy xăng ti mét?.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS làm bài vào vở - Cho HS làm bài vào vở - HS lên bảng làm - Nhận xét C.Nhận xét, dặn dò: (4’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Các số tròn chục. Bài giải Đoạn thẳng AC dài là: 3 + 6 = 9 ( cm) Đáp số : 9cm. Thứ sáu ngày 17 tháng 02 năm 2017. Toán: Các số tròn chục I.Mục tiêu: - Nhận biết các số tròn chục ( từ 10 đến 90 ) - Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. II.Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: 9 bó, mỗi bó có 1chục III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Giới thiệu các số tròn chục từ 10 đến 90 (16’) GV hướng dẫn HS lấy 1 bó ( 1 chục) que tính và nói: Một chục còn gọi là bao nhiêu? - GV viết: 10 - Lấy 2 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, có 2 chục que tính. - Hai chục còn gọi là bao nhiêu? GV viết: 20 - Lấy 3 bó: Mỗi bó có 1 chục que tính và nói: Có 3 chục que tính, 3 chục còn gọi là 30. - Ba mươi viết như sau: viết 3 rồi viết 0: 30 - GV hướng dẫn tương tự đến 90 - Đếm từ 1 chục đến 9 chục rồi ngược lại - Đọc các số tròn chục từ 10 đến 90 và ngược lại. - Những số tròn chục từ 10 đến 90 là những số có mấy chữ số?. Học sinh - HS thao tác theo GV. HS lấy 1 chục - 1 chục còn gọi là 10. - 2 chục còn gọi là 20 - HS lấy 3 bó ( 3 chục ) - HS nhắc lại - HS đếm cá nhân - Đọc cá nhân - Có 2 chữ số.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Các em có nhận xét gì về những số tròn chục? 2. Luyện tập (14’) Bài 1: Nêu yêu cầu của bài - Cho HS nêu cách làm và làm bài - Gọi HS lên bảng làm Bài 2: Nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS viết các số tròn chục theo thứ tự vào phiếu - Gọi HS trả lời Bài 3: Nêu yêu cầu của bài - Hướng dẫn HS cách so sánh các chữ số đầu. Nếu số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn - Cho HS làm bài - Gọi HS lên bảng làm C.Củng cố , dặn dò: (5’) - Trong các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, chữ số 0 thuộc hàng nào? Các chữ số còn lại thuộc hàng nào? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài 90: Luyện tập. - Giống nhau chữ số 0 ở hàng đơn vị.. - Viết ( theo mẫu): - Nêu cách làm và làm bài - Lên bảng làm - Số tròn chục? - Viết vào phiếu a. 10 ; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90 b. 90; 80; 70; 60; 50; 40; 30; 20; 10 - Điền dấu >, <,= vào ô trống - Lắng nghe - Làm bài 20 > 10 40 < 80 90 < 60 30 < 40… - Chữ số 0 thuộc hàng đơn vị, các chữ số 1, 2… thuộc hàng chục. Âm nhạc: ( Có giáo viên chuyên dạy) Tiếng Việt: Vần /UÔNG/, /UÔC/, /ƯƠNG/, /ƯƠC/ (2 tiết) Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - HS biết được ưu điểm khuyết điểm trong tuần học vừa qua. - Biết thẳng thắn phê và tự phê. - Phát động thi đua tuần tới. - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể. II.Chuẩn bị: - Kế hoạch tuần tới. - Báo cáo tuần qua..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> II.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1. Đánh giá hoạt động trong tuần (3’) a. Phần mở đầu - GV phổ biến nội dung trong tuần qua b.Nội dung (8’) + Nề nếp: Gọi các tổ trưởng lên báo cáo các hoạt động của mình. - GV theo dõi gợi ý - Nhận xét, chốt lại - Cho các tổ 2, 3 thực hiện tương tự +Học tập (10’) - Gọi tổ trưởng lên báo cáo - Nhắc nhở các bạn chưa thực hiện - GV nhận xét, chốt lại: *Biện pháp giúp đỡ: - Động viên giúp đỡ các em. - Rèn đọc, viết vào 15 phút đầu giờ . +Cho HS cả lớp bình chọn tổ và cá nhân được khen thưởng. 2.Phát động thi đua tuần 24 (7’) + Nề nếp: không nói chuyện riêng trong giờ học, ra vảo lớp đúng qui định, trực nhật sạch sẽ. - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ + Học tập: thi đua học tốt để chuẩn bị chào mừng các ngày lễ lớn. - Thường xuyên học bài và làm bài ở nhà trước khi đến lớp. 3.Kết thúc: (2’) - Động viên tinh thần học tập, nề nếp của các em.. Học sinh - HS lắng nghe - Các tổ trưởng lên báo cáo. +Tổ 1: các bạn trong tổ đi học đúng giờ, biết giữ gìn nề nếp lớp học, ra vào lớp ổn định. - Nhận xét - Tổ 1: Đa số các bạn tham gia phát biểu xây dựng bài, làm bài và học bài trước khi đến lớp... - Các tổ khác tiến hành tương tự. - HS tự bình chọn - Thảo luận - Thống nhất ý kiến - Cả lớp lắng nghe - Tham gia đóng góp ý kiến cho kế hoạch tuần tới.. Buổi chiều Mĩ thuật: (Có giáo viên chuyên dạy) Thể dục: (Có giáo viên chuyên dạy) Âm nhạc: ( Có giáo viên chuyên dạy).
<span class='text_page_counter'>(17)</span>
<span class='text_page_counter'>(18)</span>