Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.98 MB, 55 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Mĩ thuật 9. Ngày soạn Ngày giảng Điều chỉnh. 23.8.2016 9A1+9A2+9A3: 25.8.2016. 9A3: 27.8.2016. Tiết 1: Thường thức mĩ thuật Sơ lược về mĩ thuật thời Nguyễn (1802-1945) I. Mục tiêu: Kiến thức. - Học sinh có hiểu biết về bối cảnh lịch sử, một số thành tựu mĩ thuật thời Nguyễn ( Kiến trúc, điêu khắc, đồ hoạ, hội hoạ ). - Một vài nét về đặc điểm Mĩ thuật thời Nguyễn Kĩ năng : - Trình bày được nét tổng quát về đặc điểm mĩ thuật thời Nguyễn, kinh đô Huế, nghệ thuật điêu khắc, hội họa và đồ họa. Thái độ : - Trân trọng giá trị nghệ thuật truyền thống dân tộc, trân trọng và yêu quý các di tích lịch sử - văn hóa của quê hương. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Tài liệu tham khảo: Lịch sử mĩ thuật Việt Nam – Phạm Thị Chỉnh - Phiếu bài tập. 2. Học sinh : - Sách giáo khoa . - Sưu tầm tranh ảnh , bài viết về mĩ thuật thời Nguyễn. 3. Phương pháp dạy học. - Trò chơi, trực quan, nêu vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. III. Tiến trình dạy học. 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra sĩ số 3. Giới thiệu vào bài mới. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1. Vài nét về bối cảnh lịch sử. - GV yêu cầu các nhóm mở SGK nhóm Hs thảo luận theo nhóm. trưởng điều khiển nhóm mình đọc sách , xem tranh, thảo luận . ? Tóm tắt vài nét về bối cảnh lịch sử thời Nguyễn? - Các nhóm khác bổ sung ý kiến . Trả lời theo cảm nhận. - GV kết luận - Sau khi thống nhất đất nước nhà Nghe ghi nhớ. Nguyễn chọn Huế làm Kinh đô. Thiết lập một chế độ quân chủ chuyên quyền chấm dứt nội chiến . - Tiến hành cải cách nông nghiệp như Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. khai hoang lập đồ điền , làm đường ... - Về văn hoá , tư tưởng : Đề cao Nho giáo. - Về kinh tế đối ngoại : Thực hiện chính sách “Bế quan toả cảng”. + GV yêu cầu nhóm khác trình bầy câu hỏi thảo luận. ? Tìm hiểu và cho biết Kinh thành Huế , các lăng tẩm được xây dựng như thế nào ? Hoạt động 2. Một số thành tựu về mỹ thuật. Gv giảng giải giới thiệu yêu cầu các em theo dõi ghi nhớ. ? Mĩ thuật thời Nguyễn có những loại hình nghệ thuật nào? ? MT thời Nguyễn phát triển như thé nào? Có những thành tựu gì? GV gới thiệu. Tượng quan hầu. Tranh khảm sành, sứ. Điện Thái Hòa. 1 . Kiến trúc kinh đô Huế . - Là một quần thể kiến trúc to lớn gồm có Hoàng Thành và các cung điện , lầu gác , lăng tẩm, .... a. Cấu trúc Kinh thành Huế. - Kinh đô Huế được vua Gia long xây dựng lại vào năm 1804. Trên nền thành Phú Xuân cũ. Ban đầu việc xây dựng còn đơn giản. Vua Minh Mạng lên ngôi quy hoạch lại hoàng thành gồm 3 vòng thành gần vuông . + Vòng ngoài của Hoàng Thành gồm có 10 cửa và hào sâu bao quanh. + Cửa chính là Ngọ Môn nằm trên đường trục chính, tiếp đến là hồ Thái Dịch -> Cầu Trung Đạo bắc qua hồ Thái Dịch dẫn đến điện Thái Hòa nguy nga cháng lệ, nơi tổ chức các cuộc lễ lớn. Quanh điện Thái Hòa là hệ thống cung điện dành riêng cho vua và hoàng tộc. + Phần trên kiến trúc cửa Ngọ Môn là lầu Ngũ Phụng gồm hơn 100 cột lớn nhỏ . + Bên trong là nơi làm việc của triều đình , có các cung điện , Điện Thái Hoà là cung điện to lớn và bề thế nhất , là nơi đặt ngai vàng và là nơi vua thiết đại triều ... ( Trong cùng là Tử Cấm Thành là nơi vua ở và làm việc) Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. Tranh chân dung Lý Nam Đế và Hoàng hậu ? Điêu khắc và hội hoạ thời Nguyễn có đặc điểm gì và được phát triển ra sao . GV kết luận. Tranh thờ thập điện. Hoạt động 3. Một vài đặc điểm của mỹ thuật thời nguyễn -Gv yêu cầu các em tìm hiểu sgk và nêu đặc điểm. GV kết ý: Kiến trúc hài hoà với thiên nhiên , kết hợp hài hoà với nghệ thuật trang trí và có kết cấu tổng thể chặt chẽ . - Điêu khắc, đồ hoạ, hội hoạ đã phát triển đa dạng kế thừa truyền thống dân tộc và bước đầu tiếp thu nghệ thuật Châu Âu .. b. Lăng tẩm thời Nguyễn . - Có giá trị nghệ thuật kết hợp hài hoà giữa kiến trúc và thiên nhiên . Xây dựng theo sở thích của các ông vua và theo thuyết phong thuỷ . - Được xây dụng theo sở thích của các vị vua. - Những khu lăng tẩm lớn như Gia Long, Minh Mạng, Tự Đức, Khải Định ... + GV yêu cầu nhóm khác trình bày thảo luận Theo dõi, ghi nhớ (ghi vở) a. Điêu khắc . - Mang tính tượng trưng cao nhất là các con vật như con Nghê , Cửu đỉnh đúc bằng đồng . Chạm khắc trên cột đá ở lăng Khải Định , tượng người các con vật như voi, ngựa, rồng.. Bằng chất liệu đá và xi măng . - Điêu khắc phật giáo tiếp tục phát huy truyền thống sẵn có của khuynh hướng dân gian làng xã . - Các pho tượng mang tính hiện thực cao. b. Đồ hoạ - hội hoạ : - Xuất hiện dòng tranh dân gian Kim Hoàng ( Hoài Đức - Hà Tây ) - Đầu thế kỉ XX 1 bộ tranh khắc đồ sộ ra đời đó là “ Bách khoa thư văn hoá vật chất của Việt Nam”. - Hoạ sĩ duy nhất của Việt Nam trong giai đoạn này được đào tạo tại Pháp là hoạ sĩ Lê Huy Miến . Theo dõi, ghi nhớ (ghi vở). Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. Hoạt động 4. Đánh giá nhận xét. Gv đưa ra một số câu hỏi kiểm tra sự nhận Trả lời theo cảm nhận. thức các em. GV chốt ý V. Dặn dò: - Đọc bài trong SGK, Làm bài tập Nghe cảm nhận, ghi nhớ. trong vở bài tập. - Về nhà đọc và xem trước bài sau. - Sưu tầm tranh tĩnh vật.. Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. Ngày soạn Ngày giảng Điều chỉnh. 30.8.2016 9A1+9A2+9A3: 1.9.2016. 9A3: 3.9.2016. Tiết 2: Vẽ theo mẫu Tĩnh vật ( Lọ, hoa và quả - Vẽ hình) I. Mục tiêu : Kiến thức: HS biết quan sát , nhận xét tương quan ở mẫu, hiểu hơn vẻ đẹp của đồ vật được lựa chọn làm mãu vẽ. Kĩ năng: Nâng cao hơn cách bày mẫu, HS biết cách bố cục và dựng hình, vẽ được hình có tỉ lệ cân đối và giống mẫu Thái độ: HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật . II. Chuẩn bị. + Giáo viên : - Mẫu vẽ : Lọ hoa và quả , lựa chọn lọ hoa và quả có tỉ lệ, hình dáng màu sắc đơn giản và đẹp . - Gợi ý cách vẽ ( các bước dựng hình bao quát tới chi tiết ) + Học sinh : - SGK - Giấy vẽ hoặc vở thực hành. - Bút chì, tẩy. III. Phương pháp dạy học : - trực quan, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, luyện tập. IV. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu vài nét về mĩ thuật thời Nguyễn, kể tên một số công trình tiêu biểu? 3. Bài mới. Hoạt động giáo viên Hoạt động 1. Quan sát nhận xét - GV giới thiệu một số tranh tĩnh vật và phân tích về bố cục và màu sắc sau đó phát vấn câu hỏi. ? Thế nào là tranh tĩnh vật? ? Qua quan sát tranh tĩnh vật em nhận thấy tranh tĩnh vật được vẽ bằng những chất liệu nào? GV giới thiệu tranh, ảnh tĩnh vật để học sinh so sánh. ? ảnh chụp tĩnh vật và tranh vẽ tĩnh vật khác nhau như thế nào? GV nhận xét và chốt ý. - Tranh tĩnh vật là đã được vẽ qua suy. Hoạt động học sinh Quan sát, trả lời câu hỏi Trả lời theo cảm nhận. - HS: Tranh tĩnh vật là tranh vẽ các vật ở trạng thái tĩnh như lọ hoa và quả hay các đồ vật trong gia đình - Chất liệu thường là chì, than, màu nước, màu bột, sơn mài, sơn dầu, lụa. - Tranh tĩnh vật là được vẽ qua suy nghĩ, chát lọc, có súc cảm của người vẽ thông qua ngôn ngữ của mĩ thuật. Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. nghĩ , chắt lọc , có xúc cảm của người vẽ thông qua ngôn ngữ của mĩ thuật . - GV bày mẫu cho HS quan sát nhận xét. ? Mẫu vẽ gồm những gì? ? Các vật mẫu được sắp xếp như thế nào? ? Khung hình chung của mẫu là hình gì? ? Hướng ánh sáng chính chiếu vào mẫu? ? So sánh độ đậm nhạt của các vật mẫu Quan sát, nghe nắm bắt kỹ năng. với nhau? ?Vị trí của các vật mẫu? - mẫu dặt dưới đường tầm mắt . ? Khung hình của toàn bộ vật mẫu có thể quy vào khung hình gì? ? Khung hình của từng vật mẫu? ? Tỉ lệ chiều ngang, chiều cao của từng phần . Tỉ lệ các phần so sánh với nhau như thế nào? - Để vẽ được bức tranh đẹp trước khi vẽ cần quan sát nhận xét từ tổng thể tới chi tiết. Hoạt động 2. Cách vẽ hình Gv giới thiệu cho các em cách vẽ. Cách vẽ Vẽ phác khung hình chung - Nheo mắt lại để nhìn toàn bộ các đồ vật thành một mảng lớn từ đó quy về dạng hình học cơ bản ( vuông tròn , tam giác, hình thanh). Phác nhẹ tay hình đó lên giấy để tìm bố cục cho cân xứng. + Phác hình từng vật mẫu . - Mỗi bông hoa cần vẽ tâm của nó để biết hướng hoa nghiêng về phía nào . Nên phác hình bằng các nét thẳng , có thể phác sơ mảng đậm nhạt lớn và bắt đầu đánh bóng. Không nên vẽ chi tiết ngay vì dễ làm hỏng toàn bộ . Không nhất thiết xoá các nét vẽ cũ nếu không làm rối mắt. + Vẽ chi tiết : Khi thấy đậm nhạt đủ thể hiện rõ các vật thể vị trí trước sau của chúng , độ đậm nhạt của từng vật , ta bắt đầu tả chi tiết , chú ý vẽ những nét quan trọng cần thiết trước . Không nên quá diễn tả chi tiết vì dễ làm rối mắt và làm nặng nề bài Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. vẽ . Hoạt động 3. Hướng dẫn thực hành. - Yêu cầu học sinh vẽ vào giấy hoặc vở thực hành. Thực hành tự do cá nhân. Nhắc HS quan sát mẫu để bố cục hình vẽ theo chiều ngang hay dọc của tờ giấy cho phù hợp. - Trong khi HS thực hành GV cần quan sát và hướng dẫn bổ sung . Nhắc HS vẽ phác nhẹ tay không nên vẽ đậm hoặc nhạt quá để thuận tiện cho việc vẽ mầu ở tiết sau. Hoạt động 4. Đánh giá két quả học tập. - GV cùng HS nhận xét 1 số bài vẽ . Nhận xét rút bài học. - GV biểu dương 1 số HS vẽ tốt. Nhận xét những thiếu xót ở 1 số bài chưa đạt. V. Dặn dò ra bài tập. -Chuẩn bị màu vẽ cho tiết học sau. -Sưu tầm trang tĩnh vật của các bạn hoặc hoạ sỹ…. Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. Ngày soạn Ngày giảng Điều chỉnh. 6.9.2016 9A1+9A2+9A3: 8.9.2016. 9A3: 10.9.2016. Tiết 3: Vẽ theo mẫu Tĩnh vật ( Lọ, hoa và quả - Vẽ màu ) I. Mục tiêu : Kiến thức:Học sinh biết sử dụng màu vẽ ( màu bột, màu nước, sáp màu...) để vẽ tĩnh vật . Kĩ năng: Học sinh vẽ được bài tĩnh vật màu theo mẫu . Thái độ: Học sinh yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật màu. II. Chuẩn bị : *Giáo viên . - Mẫu vẽ : lọ hoa và quả, chuẩn bị một số mẫu lọ hoa và quả khác nhau về hình dáng và màu sắc để HS vẽ theo nhóm. - Bài vẽ tĩnh vật màu của HS các lớp trước . - Hình gợi ý cách vẽ tĩnh vật màu. *Học sinh. - SGK - Bài vẽ chì của tiết học trước. - Giấy vẽ hoặc vở thực hành. - Bút vẽ , màu vẽ. III. Phương pháp giảng dạy. - Trực quan, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, luyện tập. IV. Tiến trình dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. kiểm tra sĩ số 3. kiểm tra bài cũ 4. khởi động vào bài mới. Hoạt động giáo viên Hoạt động 1. Quan sát nhận xét - Giới thiệu tranh của hoạ sĩ, bài vẽ của học sinh và nêu vài nét về nội dung tranh. ? Bức tranh vẽ những gì ? ? Hình vẽ chính, hình vẽ phụ của tranh là những hình ảnh nào? ? Các hình vẽ trong tranh được sắp xếp như thế nào? ? Màu sắc trong tranh? ? Màu nào được vẽ nhiều nhất, màu nào đậm màu nào nhạt. ? Các màu trong tranh có sự ảnh hưởng qua lại với nhau hay không.. Hoạt động học sinh - HS chia nhóm thảo luận về cách vẽ màu trong tranh tĩnh vật trả lời theo cảm nhận.. (Hướng trả lời. Để vẽ tranh tinh vật màu ,khi vẽ cần quan sát kĩ mẫu để thấy độ đậm nhạt của các mảng màu lớn và sự ảnh hưởng qua lại của các màu với nhau - Vẽ màu cần có đậm có nhạt, không sao chép lệ thuộc hoàn toàn vào màu của mẫu , có thể vẽ màu theo Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. - Hoà sắc chung của mẫu là màu lạnh. cảm xúc của mình trên cơ sở của - Cần phân biệt giữa các màu gần giống màu mẫu thật.) nhau , màu trắng của nền khác màu trắng của hoa cúc , màu xanh của lá khác màu xanh của quả cam.(màu xanh lá ngả xanh đen , màu xanh quả cam ngả xanh vàng ) - Chú ý ảnh hưởng màu của những vật đặt gần nhau ( màu sắc giữa các vật mẫu luôn ảnh hưởng qua lại với nhau , chúng luôn có trong nhau chút ít không bao giờ chúng giữ nguyên sắc ) Hoạt động 2. Hướng dẫn cách vẽ màu. Quan sát nắm bắt kỹ năng. Gv hươnga dẫn các em quan sát mẫu để thấy được các mảng màu chính . - Phác hình các mảng màu ở lọ hoa và quả. + Vẽ các mảng màu lớn trước, vẽ màu cụ thể của từng vật mẫu sau . - Vẽ màu của mảng sáng tối lớn trước , vẽ toàn bộ màu của vật mẫu và nền . Vẽ màu theo cảm xúc nhưng phải giữ được màu của mẫu , sau đó vẽ cụ thể những chi tiết để nêu được đặc điểm của mẫu. Sau đó vẽ cụ thể những chi tiết để nêu được đặc điểm của mẫu. - Pha màu để vẽ cần chú ý đến sự ảnh hưởng qua lại giữa các màu với nhau. - Nếu là vẽ màu bột, màu sáp hoặc màu đặc khác thì cần vẽ đủ độ đậm ngay , không nên vẽ đi vẽ lại khi màu còn ướt sẽ làm sờn giấy và màu bị đục bức tranh sẽ bị mất đi sự trong trẻo.. Hoạt động 3. Thực hành. - Yêu cầu học sinh xem lại bài vẽ hình ở tiết trước có thể chỉnh sửa lại đôi chút rồi phác các mảng màu. - Yêu cầu HS quan sát kĩ mẫu vẽ mạnh dạn phóng khoáng theo hình mảng ( Không nên vẽ theo cách vờn khối ) Theo dõi các nhóm, cá nhân Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập.. Thực hành tự do cá nhân.. Nhận xét cảm nhận rút bài học. Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. GV cùng HS nhận xét 1 số bài vẽ . GV biểu dương 1 số HS vẽ tốt. Nhận xét những thiếu xót ở 1 số bài chưa đạt. * Dặn dò ra bài tập. - Chuẩn bị màu vẽ cho tiết học sau. - Sưu tầm một số mẫu túi sách.. Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. Ngày soạn Ngày giảng Điều chỉnh. 13.9.2016 9A1+9A2+9A3: 15.9.2016. 9A3: 17.9.2016. CHỦYÊN ĐỀ: VẼ TRANG TRÍ VẼ TRANG TRÍ TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ TÚI XÁCH -THỜI TRANG Môn mỹ thuật lớp 9 ( Thời gian thực hiện chủ đề: 3 Tiết) Các bài tích hợp theo chủ đề: Bài 4: Tạo dáng và trang trí túi sách Bài 15: Tạo dáng và trang trí thời trang ( 2 Tiết) I, Mục tiêu Kiến thức : - Học sinh nắm bắt được đặc điểm, công dụng và phương pháp trang trí thời trang. - Học sinh nắm bắt được đặc điểm, công dụng và phương pháp trang trí thời trang. - Hiểu PP tiến hành trang trí túi xách - thời trang vai trò của họa tiết, màu sắc trong TT túi xách - thời trang. Kĩ năng: - Biết cách tạo dáng TT túi xách - thời trang có bố cục hình mảng, họa tiết màu sắc phù hợp với yêu cầu bài học. - Tạo dáng và TT được một túi xách - thời trang Thái độ: - Trang trí được túi xách - thời trang bằng các hoạ tiết đã học, học sinh yêu thích môn học, yêu vẻ đẹp của các đồ vật trong cuộc sống, phát huy khả năng sáng tạo và tư duy trừu tượng. II. Nội dung chủ đề bao gồm các bài học: 1. Quan sát, nhận xét 2. Cách trang trí túi xách - thời trang 3. Thực hành 4. Trưng bày - đánh giá. III Ma trận công cụ đánh giá năng lực. Câu hỏi / Vận Nhận Thông Vận NL có bài tập dụng Nội dung biết hiểu dụng cao thể hình đánh giá thấp (1) (2) (4) thành kỉ năng (3) 1. Quan Học sinh Biết được Học sinh Học sinh Năng lực Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. sát, nhận xét. kể được tên một số dáng túi xách biết đặc điểm, các hình dáng co bản thời trang.. vai trò của tao dáng và trang trí làm cho đồ vật đẹp hơn. 2. Cách trí túi xách thời trang. Học sinh thấy được tỉ lệ chiều dài, chiều rộng của túi xách – tt thời trang để vẽ hình dáng chung. - Cách tạo dáng trang trí áo, quần, áo dài.. Hiểu được mối quan hệ giữa tạo dáng và trang trí thời trang - Tạo dáng trang trí thời trang đúng tỉ lệ, hình thức đảm bảo thẩm mỹ.. 3. Thực hành trí túi xách thời trang. nêu được các bộ phận của túi xách theo tỉ lệ chung nhất. - vẽ ược một số dáng túi xách thời trang cơ bản. Học sinh ước lượng được tỉ lệ túi xách – tt thời trang Xác định được bố cục thuận mắt trên trang giấy. - Tạo dáng và trang trí được một áo hoặc quần đơn giản Học sinh Học sinh Trang trí nhận biết hiểu được túi được bài được xách – tt vẽ trang cách vẽ thời trang trí túi trang trí mô xách – tt túi xách – phỏng thời trang tt thời theo cấu về bố cục trang trúc tỉ lệ bài vẽ, cũng như cơ bản đường vẻ đẹp nhất,. so sánh được tỉ lệ, đặc điểm các bộ phận và hình dáng trên mỗi túi xách thời trang áp dụng vào vẽ trang trí thời trang. Xác định được đặc điểm riêng của mẫu, nét vẽ, trạng thái có tình cảm có đậm nhạt. - Thiết kế một bộ thời trang và các vật dụng đi kèm hợp lý, có tính thẩm mỹ. quan sát khám phá và nhận xét chủ thể Năng lực tự học và đánh giá. Vẽ được túi xách – tt thời trang , diễn tả được đặc điểm riêng của thời trang, cấu. Năng lực tự học. Năng lực quan sát, khám phá - Năng lực cảm thụ được vẻ đẹp. - Năng lực cảm thụ thẩm mỹ. - Năng lực biểu đạt.. Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. nét, .... 4 Trưng bày kết quả học đánh giá nhận xét.. của tt thời trang trong cuộc sống.. đường nét diễn tả đăc điểm riêng của thời trang Lựa chọn - Xác Mô các bài định phỏng vẽ hoàn được bài theo cấu thành và vẽ nào tốt trúc tỉ lệ chưa , hợp lí cơ bản hoàn về bố cục nhất. thành để đặc điểm, so sánh. hình dáng, nét vẽ của bài.. trúc, tỉ lệ, đường nét, màu sắc phù hợp với yêu cầu So sánh được trang trí theo yêu cầu cơ bản của bài học, diễn tả được đặc điểm riêng, màu sắc phù hợp với yêu cầu Nêu được ưu nhược điểm của từng bài vẽ. Lựa chọn so sánh kết quả bài vẽ ở các mức độ khác nhau. ( xếp loại các bài từ giỏi đến trung bình về bố cục, hình và màu sắc). trang trí ứng dụng. Năng lực so sánh nhận xét và cảm thụ thẩm mỹ , đánh giá và tự đánh giá.. IV. Câu hỏi bài tập đánh giá 1, Quan sát nhận xét Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. MĐ1: Em hãy thảo luận tìm ra đặc điểm, hình dáng của túi xách - thời trang ( Kiểu dáng, chất liệu, họa tiết, màu sắc..)? MĐ2: Trình bày những hiểu biết của mình về túi xách và thời trang? MĐ3: So sánh mối quan hệ giữa túi xách và thời trang? MĐ4: Nêu đặc điểm nổi bật của túi xách và thời trang từ đố tìm ra mối quan hệ giữa tạo dáng và trang trí đồ vật 2, Tìm hiểu về cách tạo dáng trang trí túi xách và trang trí thời trang MĐ1: Em hiểu thế nào là trang phục phù hợp với lứa tuổi? Cấu trúc của túi xách và cấu trúc của trang phục ? MĐ2: Nêu các bước vẽ trang trí? MĐ3: Em hãy kể tên những trang phục truyền thống của các dân tộc Việt nam? MĐ4: Trang trí một bộ trang phuc và túi xách đi kèm? 3, Thực hành MĐ1: Quan sát tìm ra họa tiết trang trí phù hợp với trang phục và túi xách? MĐ2: Vẽ phác mẫu thời trang và túi xách theo nhận xét của mình? MĐ3: Trang trí họa tiết, màu sắc phù hợp với trang phục và phụ kiện? MĐ4: Vẽ hoàn thiện một bài trang trí thời trang theo yêu cầu? 4, Đánh giá trưng bày sản phẩm MĐ1: Em hãy tìm bài vẽ nào hoàn thành và chưa hoàn thành? MĐ2: Bài vẽ đã hoàn thành theo yêu cầu đề ra? về bố cục, hình vẽ, màu sắc, cách sáng tạo? MĐ3: Tìm bài vẽ tôt về bố cục, hình vẽ, nét vẽ, MĐ4: Em nhận xét gì bài vẽ hoàn thành và chưa hoàn thành ở mức độ nào ? V. Tiến trình dạy học GV: Sự phát triển của thời trang thời trang làm cho cuộc sống con người thêm đẹp và văn minh hơn thời trang là lĩnh vực rộng bao gồm cách ăn mặc, trang điểm, kết hợp đồ dùng, vật dụng, phương tiện… Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét ?Em có nhận xét gì về sự khác - Học sinh quan sát để tìm ra cấu trúc, đặc nhau của những túi xách ? điểm và cách trang trí của mỗi loại túi . ? Kiểu dáng ? (hướng trả lời) ? Hoạ tiết và cách trang trí ? - Túi xách có nhiều kiểu dáng ( có loại có ? Chất liệu ? quai xách có loại có dây đeo , được trang trí ? Màu sắc? theo nhiều cách khác nhau. ? Theo các em túi xách nào đẹp? - Phong phú về chất liệu ( da,vải,nhựa,nan Vì sao? tre ...) - Cách thức trang trí túi xách rất phong phú ( Bằng hình mảng, bằng hoạ tiết) - Màu sắc dược phối hợp khác nhau rực rỡ , êm dịu, mạnh mẽ, nhẹ nhàng... - Hình dáng túi xách ( HV,HCN....) Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. ? Trang nào có hợp với người già và trẻ em không? ? Việt Nam ta có chiếc áo nào đặc trưng cho dân tộc? ? Hoa văn trên quần áo là hình gì?. - Bộ phận: Nắp, miệng, quai, thân,.. Trang trí: Kín ở giữa, ở phần thân trên hay phần dưới . - Hoạ tiết thường là hình kỉ hà, hoa lá, phong cảnh ... - Màu sắc: + Túi da: Thường có 1 tới 2 màu + Túi thổ cẩm : Có nhiều màu. - Thời trang là trang phục, đồ vật hợp thời, hợp với người sử dụng. - Thời trang bao gồm ; Quần áo, giày dép, mũ, túi xấh tay... - Các loại trang phục : Thời trang chia ra theo lứa tuổi, theo từng mùa, theo từng vùng miền… - Họa tiết trang trí ; Trên ống tay, trên thân áo... - Màu sắc tùy theo lứa tuổi, theo từng mùa.. Hoạt động 2. Cách tạo dáng và trang trí túi sách và trang trí thời trang. Tạo dáng: - Tìm dáng chung - Phác trục, tìm dáng ( Tỉ lệ các phần chính) - Tìm các chi tiết Trang trí - Sử dụng hệ thống đường diềm, hoa lá, con vật để trang trí Lưu ý: + Họa tiết chính phụ rõ ràng + Nội dung hoa lá, mảng hình kỷ hà. + Màu sắc: Sử dụng những hòa sắc đẹp, phù hợp với đối tượng sử dụng, phù hợp với từng mùa.. 1. Tạo dáng : dáng đẹp, lạ mắt à+ Phác khung và trục đứng + Vẽ phác đường nét kiểu dáng + Chỉnh hình 2. Trang trí: + Tìm bố cục mảng chính phụ + Tìm họa tiết và vẽ hình đơn giản, hiện đại + Tô màu: Hài hòa, đẹp.. Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài. - Gợi ý học sinh tạo dáng và trang trí chú ý đến cách tìm hình ảnh, nội dung sao cho rõ đặc điểm của trang phục vẽ màu sao cho phù hợp dáng của trang phục. ********* ĐỀ KIỂM TRA MÔN MĨ THUẬT 9 Thời gian: 15 phút Đề bai: Em hãy tạo dáng và trang trí túi sách và trang trí thời trang Trên khổ giấy A3. Màu sắc tự chọn ********** Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập XẾP LOẠI BÀI STT Đánh giá Yêu cầu về kiến thức, kĩ năng, thái độ Xếp loại Biết lựa chọn hình dáng, họa tiết và trang Nội dung trí được lọ hoa - Cân đối trên khổ giấy, có mảng chính, Bố cục phụ rõ ràng - Các mảng sắp xếp hợp lý đẹp - Họa tiết đẹp, có chọn lọc sinh động 1 Đ Hình vẽ -Có sự gắn kết giữa các hình ảnh chính với phụ trong bài vẽ -Tô màu hoàn thiện không để nền giấy trắng. Màu sắc - Màu ở mảng chính tươi sáng nổi bật - Tương phản màu hài hòa, có sử dụng màu theo hòa sắc nóng, lạnh… Nội dung, Bố - Hình tạo còn lệch lạc, bố cục chua hợp lí 2 cục, Hình vẽ, CĐ -Màu sắc cha hoàn thiện hoặc cẩu thả. Màu sắc Dặn dò ra bài tập. - Chuẩn bị bài học sau.( đọc trước bài ở nhà). Ngày soạn. 4.10.2016 Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. Ngày giảng Điều chỉnh. 9A1+9A2+9A3: 6.10.2016. 9A3: 8.10.2016. Tiết 7: Vẽ tranh Đề tài phong cảnh quê hương ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu Kiến thức: Học sinh hiểu biết thêm về thể loại tranh phong cảnh . Kĩ năng: Học sinh biết cách tìm, chọn cảnh đẹp và vẽ được tranh đề tài phong cảnh quê hương. Thái độ: Học sinh yêu quê hương và tự hào về nơi mình đang sinh sống. II. Chuẩn bị. * Giáo viên: - Sưu tầm một số tranh vẽ về đề tài sinh hoạt, chân dung để học sinh so sánh. - Hình gợi ý cách vẽ tranh. * Học sinh. - Sưu tầm bài vẽ về phong cảnh quê hương của học sinh lớp trước. - Giấy vẽ hoặc vở thực hành. - Bút vẽ, màu vẽ ( Màu nước, màu bột....) III. Phương pháp dạy học. - Trực quan, gợi mở, liên hệ với thực tiễn cuộc sống, luyện tập. IV. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới: “..Quê hương tôi có con sông xanh biếc Nước gương trong soi bóng những hàng tre Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè Tỏa bống xuống dòng sông ấm áp…” ? Qua câu thơ muốn nói lên điều gì? GV giới thiệu vào bài: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1. Tìm và chọn nội dung HS Trả lời theo cảm nhận. đề tài. Hướng dẫn học sinh quan sát - nhận xét - Giáo viên giới thiệu về phong cảnh quê hương, giới thiệu ngắn gọn về đặc điểm của 1 số vùng miền trên đất nước Việt Nam. + Cảnh sông biển. + Cảnh đồng ruộng. + Cảnh phố phường. + Cảnh vùng núi . + Cảnh trường học. + Cảnh vườn cây ăn quả. Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. + Cảnh góc sân nhà em. - Giáo viên giới thiệu 3 bức tranh có nội dung khác nhau. + Tranh chân dung. + Tranh sinh hoạt. + Tranh phong cảnh. ? Tranh phong cảnh là vẽ những gì là chủ yếu? - Vẽ cảnh thiên nhiên là chủ yếu, tranh thể hiện những đặc điểm và vẻ đẹp riêng của mỗi vùng miền., mỗi người vẽ thường có cảm xúc riêng và cách thể hiện khác nhau. ? Tranh ở mỗi vùng miền có những đặc điểm gì riêng biệt. ? Em hãy kể tên 1 số danh lam thắng cảnh ở các vùng miền mà em biết. ? Em có thể dùng 1 đoạn thơ, đoạn văn để diễn tả cảnh đẹp quê hương? Hoạt động 2. Hướng dẫn cách vẽ. Hướng dẫn học sinh cách vẽ tranh. ? Tranh phong cảnh có thể được vẽ như thế nào? - Vẽ trực tiếp ngoài thiên nhiên, kí hoạ, vẽ theo trí nhớ, tưởng tượng, sáng tạo của người vẽ. ? Tranh phong cảnh cần đảm bảo những yêu cầu gì? ? Cần vẽ những hình ảnh gì để tranh phong cảnh thêm sinh động? - Giáo viên vẽ hình minh hoạ lên bảng để hướng dẫn cách vẽ Hoạt động 3. Thực hành Gv yêu cầu các em thực hành. - Có thể cho học sinh vẽ: Phong cảnh làng quê, miền núi, cảnh phố xá. - Gợi ý học sinh vẽ tranh như cách vẽ đã hướng dẫn , chú ý đến cách tìm hình . Sao cho rõ đặc điểm của các vùng miền, bố cục có trọng tâm và vẽ màu trong sáng có đậm , có nhạt. Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập. Đánh giá kết quả học tập. - Tổ chức cho học sinh treo , trình bày tranh theo nhóm. HS: Việt Nam quê hương tôi, Việt Nam quê hương ta ( Việt nam đất nước ta ơi! Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn Cánh cò bay lả rập rờn..... Quê hương biết mấy thân yêu Bao nhiêu đời đã chịu nhiều thương đau..) Trả lời theo cảm nhận. Theo dõi nắm bắt kỹ năng.. + Chọn hình ảnh tiêu biểu phù hợp với nội dung . + Vẽ màu : Cần chú ý tới dậm nhạt của màu sắc và không gian chung của cảnh vật. Thực hành tự do cá nhân theo gợi ý.. Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. - Học sinh tự nhận xét về cách chọn cát Trưng bày bài nhận xét rút bài học. cảnh, bố cục và vẽ màu. - HS bổ sung ý kiến. - Giáo viên nhận xét và xếp loại. * Dặn dò ra bài tập. - Hoàn thành bài tập tiếp ở nhà. - Chuẩn bị bài học sau.( đọc trước bài ở nhà). Ngày soạn. 11.10.2016 Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. Ngày giảng Điều chỉnh. 9A1+9A2+9A3: 13.10.2016. 9A3: 15.10.2016. Tiết 8: Vẽ tranh Đề tài phong cảnh quê hương ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu Kiến thức: Củng cố và nâng cao hơn kiến thức về tranh đề tài, biết lựa chọn hình ảnh bố cục phản ánh nội dung đề tài. Kĩ năng: Học sinh biết cách tìm, chọn cảnh đẹp và vẽ được tranh đề tài phong cảnh quê hương. Thái độ: Học sinh yêu quê hương và tự hào về nơi mình đang sinh sống. II. Chuẩn bị. * Giáo viên: - Sưu tầm một số tranh vẽ về đề tài sinh hoạt, chân dung để học sinh so sánh. - Hình gợi ý cách vẽ tranh. * Học sinh. - Sưu tầm bài vẽ về phong cảnh quê hương của học sinh lớp trước. - Giấy vẽ hoặc vở thực hành. - Bút vẽ, màu vẽ ( Màu nước, màu bột....) III. Phương pháp dạy học. - Trực quan, gợi mở, liên hệ với thực tiễn cuộc sống, luyện tập. IV. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1. Hướng dẫn cách vẽ. GV hướng dẫn nhanh học sinh cách vẽ HS theo dõi ghi nhớ lại. Hướng dẫn học sinh cách vẽ tranh. Theo dõi nắm bắt kỹ năng. - Vẽ trực tiếp ngoài thiên nhiên, kí hoạ, vẽ + Chọn hình ảnh tiêu biểu phù hợp theo trí nhớ, tưởng tượng, sáng tạo của với nội dung . người vẽ. + Vẽ màu : Cần chú ý tới dậm nhạt - Giáo viên vẽ hình minh hoạ lên bảng để của màu sắc và không gian chung hướng dẫn cách vẽ của cảnh vật Hoạt động 2. Thực hành Gv yêu cầu các em thực hành. - Có thể cho học sinh vẽ Phong cảnh làng quê, miền núi, cảnh phố xá. - Gợi ý học sinh vẽ tranh như cách vẽ đã hướng dẫn , chú ý đến cách tìm hình . Sao cho rõ đặc điểm của các vùng miền, bố cục có trọng tâm và vẽ màu trong sáng có đậm , có nhạt. Thực hành tự do cá nhân theo gợi ý. Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập. Đánh giá kết quả học tập. - Tổ chức cho học sinh treo , trình bày tranh theo nhóm - Học sinh tự nhận xét về cách chọn cát cảnh, bố cục và vẽ màu. - HS bổ sung ý kiến. - Giáo viên nhận xét và xếp loại. * Dặn dò. Chuẩn bị bài học sau.( đọc trước bài ở nhà). Ngày soạn. Trưng bày bài nhận xét rút bài học.. 18.10.2016 Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. Ngày giảng Điều chỉnh. 9A1+9A2+9A3: 20.10.2016. 9A4: 22.10.2016. Tiết 9: Thường thức mĩ thuật Chạm khắc gỗ đình làng việt nam I. Mục tiêu: Kiến thức: HS hiểu về hình thức nghệ thuật chạm khắc đặc sắc của vùng đồng bằng Bắc Bộ. Kĩ năng: HS có thái độ trân trọng, yêu quí và giữ gìn những công trình lịch sử và văn hoá của quê hương đất nước. Thái độ: II. Chuẩn bị: GV :+Đọc tài liệu liên quan đên bài để tham khảo + Lịch sử mĩ thuật Việt Nam – Phạm Thị Chỉnh HS: + SGK, vở viết. III. Phương pháp dạy học: - Phương pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở... IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài mới : Chạm khắc gỗ ở đình làng Việt Nam là một dòng NT dân gian đặc sắc độc đáo trong kho tàng nghệ thuật cổ VN. Những tác phẩm ấy được " sinh thành " bởi bàn tay, khối óc của những " nghệ sỹ dân gian". Đường nét dứt khoát, mạnh mẽ và cảm xúc hồn nhiên chân thật đã phản ánh một cuộc sống hồn hậu, muôn màu muôn vẻ của người nông dân vốn cần cù, giản dị luôn lạc quan yêu đời, yêu người, yêu cuộc sống cần lao. Nghệ thuật chạm khắc gỗ ở đình làng là một phần không thể thiếu trong dòng chảy của văn hóa làng xã trong VH dân gian . Hoạt động giáo viên Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về đình làng Việt Nam: - GV cho HS xem một số hình ảnh về chạm khắc đình làng và hỏi: ? Đình làng dùng để làm gì? ? Chạm khắc trên đình làng thường thể hiện nội dung gì? ? Nghệ thuật chạm khắc được diển tả như thế nào? ? Ai là tác giả của những bản chạm khắc, trang trí ấy? ? Kể tên 1 vài đình làng? - GV bổ sung: + Đình làng thường xây dựng ở vị trí thuận lợi, ở nơi. Hoạt động học sinh HS trả lời: + Đình là ngôi chùa chung của cả làng ( Đình làng còn là nơi các ông, cụ thảo hương ước - bàn việc của làng) + Kiến trúc đình làng toát lên nét chân chất, dân giã được chạm khắc trang trí. + Tác giả là những người nông dân. Đình Bảng Đình Lễ Hạnh Đình Tây Đằng Chu Quyến…. Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. trung tâm để tiện việc đi lại cho làng trên xóm dưới. + Kiến trúc đình làng toát lên nét chân chất, dân giã. + Đình làng thường được chạm khắc trang trí. + Họ là những người nông dân khéo tay, đã tạo ra các tác phẩm chạm khắc mộc mạc, khỏe khoắn, sống động. + Đình làng là niềm tự hào, là tình yêu của người nông dân đối với quê hương mình. " cây đa, bến nước, sân đình" bao đời nay đã là hình ảnh thân thương và ăn sâu vào tâm thức của biết bao thế hệ con người VN. Hoạt động 2: Vài nét khái quát về nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng: - GV giới thiệu tranh về đình làng và hỏi: ? Các hình chạm khắc do ai sáng tạo ra? ? Hãy kể một số hoạt động trong nội dung chạm khắc đình làng? ? Các nét chạm khắc thường có đặc điểm gì? ? Ngoài những hình ảnh được giới thiệu, em hãy kể thêm một số nội dung chạm khắc mà em biết? - GV + Cảnh vật trong tác phẩm chạm khắc toát lên vẻ tự nhiên, mộc mạc. + Nghệ thuật tạo hình: phóng khoáng, khỏe khoắn, thoát khỏi những qui tắc hàn lâm khô cứng, mang tính khuôn mẫu thường thấy ở nghệ thuật cung đình, chính thống. + Sự phong phú về đề tài, phong cách tạo hình đã thể hiện sự điêu luyện về tài năng, tính đơn giản tương trưng cao trong thị hiếu thẩm mỹ của các nghệ nhân xưa. Tóm lại: + Nghệ thuật chạm khắc hình thành nên ý niệm thẩm mỹ của người dân.. HS + Người dân lao động . + Cảnh gánh con, trai gái vui đùa, các trò chơi dân gian… + Chắc khoẻ, thoải mái,…. + Chạm khắc trang trí là 1 phần quan trọng của kiến trúc đình làng. + Nội dung phong phú,chất phát, hồn hậu, gần gủi với cuộc sống. + Nghệ thuật tạo hình: phóng khoáng, khỏe khoắn, thoát khỏi những qui tắc hàn lâm. + Nghệ thuật chạm khắc hình thành nên ý niệm thẩm mỹ của người dân.. Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. Họ không chịu sự gò ép của các qui tắc nghiêm ngặt, trau chuốt của nghệ thuật cung đình. + Nội dung: gần gủi với cuộc sống sinh hoạt hàng ngày của ( nội dung) người dân. + Nghệ thuật tạo hình chắt tay, sinh động, dứt khoát, phóng khoáng nhưng đầy chính xác tạo nên sự nông sâu về mảng khối - đường nét - ánh sáng phong phú. + Chạm khắc gỗ đình làng VN là nét chấm phá đầy tính tạo hình dân gian, đậm đà bản sắc dân tộc, đậm chất VN. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập: - GV đặt một số câu hỏi kiểm tra nhận thức của HS: ? Đề tài chạm khắc trên đình làng thường những gì? Do ai sáng tạo ra? ? Những tác phẩm đó bộc lộ điều gì của người sáng tạo? - GV bổ sung và kết luận: * Dặn dò: - Tìm hiểu thêm về chạm khắc gõ dình làng. - Chuẩn bị bài sau.. Ngày soạn. HS + Cảnh sinh hoạt của người dân quê. Do những người nông dân sáng tạo ra. + Tự nhiên, mộc mạc, giản dị.. 25.10.2016 Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. Ngày giảng Điều chỉnh. 9A1+9A2+9A3: 27.10.2016. 9A4: 29.10.2016. Tiết 10 : Vẽ trang trí TẬP PHÓNG TRANH ẢNH ( Tiết 1) I. Mục tiêu: Kiến thức: HS hiểu biết và nắm được phương pháp phóng tranh ảnh. Kỹ năng: Nâng cao kỹ năng quan sát vẽ hình, rèn luyện kỹ năng chính xác, khoa học, phóng được 1 tranh, ảnh đơn giản. Thái độ: Nhận ra được vẻ đẹp của đường nét, hình mảng. HS được rèn luyện tính khoa học trong học tập. II. Chuẩn bị: Giáo viên: + Một số tranh ảnh mẫu và hình phóng lớn. + Hình hướng dẫn cách phóng tranh. + Bài làm của HS năm trước Học sinh: + Sách, vở ghi chép, và đồ dùng học tập. + Tranh ảnh mẫu đơn giản. III, Phương pháp dạy học: Vấn đáp, trực quan, phân tích và luyện tập. IV. Hoạt động trên lớp: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra: Đồ dùng học tập, hình ảnh sưu tầm 3/ Bài mới: Giới thiệu bài: Tính cần thiết phải phóng tranh trong cuộc sống. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động 1: Quan sát nhận xét HS theo dõi + GV giới thiệu: Vì sao phải phóng tranh - Phóng tranh phục vụ cho việc học Đòi hỏi tính chính xác, khoa học cao. tập, vui chơi, giải trí,... + GV treo hình minh họa - Khi phóng tranh ảnh cần thuân thủ + Gợi ý 1 vài phương pháp phóng tuyệt đối tỉ lệ đã xác định. tranh: - Kẻ ô vuông, ô chữ nhật.- Kẻ ô theo - Dùng thước đồng dạng. đường chéo. - Kẻ ô - Cần kẻ ô để hình phóng chính xác ? Em biết phương pháp kẻ ô nào? không sai lệch. ? Vì sao phải kẻ ô? - Được sử dụng nhiều trong cổ động về * Chú ý: Khi phóng tranh ảnh cần thuân nội dung chính trị. thủ tuyệt đối tỉ lệ đã xác định. - Chủ yếu dùng tranh chân dung về ? Tranh vẽ về Bác HỒ có được sử dụng Bác, hình ảnh Bác xuất hiện nhiều trên nhiều trong đời sống hay không? tiền ? Thường khi dung tranh về Bác người - HS quan sát và theo dõi cách phóng vẽ dùng loại nào là chủ yếu? Lấy ví tranh dụ? - HS quan sát và ghi chép GV giảng thêm về việc sử dụng ảnh Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. Bác trên các băng giôn Hoạt đông 2: Cách phóng tranh 1. Kẻ ô vuông. B1: Kẻ ô vuông dọc ngang theo kích thước nhất định trên mẫu B2: Phóng to tỉ lệ ô vuông ( 1.2; 1.3; 1.4…) trên giấy vẽ. B3: Xác định đối chiếu-> vẽ phác hình theo vị trí đã xác định ( mờ ). 2. Kẻ đường chéo: B1: Kẻ đường chéo, trục ngang, dọc trên tranh, ảnh mẫu. B2: Phóng to theo đường góc phần tư kéo dài theo tỉ lệ cần phóng. Hoạt động 3: Thực hành + Thực hiện phóng tranh tự chọn + Giấy: A4. + Chọn 1 trong 2 cách + Chọn hình phóng đẹp. * Lưu ý: + Kẻ ô vuông bằng bút chì. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập + Ước lượng thống nhất tỉ lệ định + Chọn 1 số bài ghim lên bảng phóng ( 1:5 ; 1:10 ). + GV gợi ý câu hỏi để HS nhận xét + Vẽ phác hình nhẹ, mờ. + GV nhận xét, bổ sung sau cùng, dánh + GV theo sát hướng dẫn kịp thời. giá ghi điểm động viên. HS nhận xét cách chọn phóng tranh Dặn dò: + Tiếp tục hoàn thành bài vẽ. + Chuẩn bị cho bài sau: tiết 2 ( Màu vẽ, giấy vẽ, chì, thước…) + Sưu tầm tranh ảnh để phóng.. Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. Ngày soạn Ngày giảng Điều chỉnh. 01.11.2016 9A1+9A2+9A3: 03.11.2016. 9A4: 05.11.2016. Tiết 11 : Vẽ trang trí TẬP PHÓNG TRANH ẢNH ( Tiết 2) I. Mục tiêu: Kiến thức: HS hiểu biết và nắm được phương pháp phóng tranh ảnh. Kỹ năng: Nâng cao kỹ năng quan sát vẽ hình, rèn luyện kỹ năng chính xác, khoa học, phóng được 1 tranh, ảnh đơn giản. Thái độ: Nhận ra được vẻ đẹp của đường nét, hình mảng. HS được rèn luyện tính khoa học trong học tập. II. Chuẩn bị: Giáo viên: + Một số tranh ảnh mẫu và hình phóng lớn. + Hình hướng dẫn cách phóng tranh. + Bài làm của HS năm trước Học sinh: + Sách, vở ghi chép, và đồ dùng học tập. + Tranh ảnh mẫu đơn giản. III. Phương pháp dạy học: Vận dụng tích hợp phương pháp vấn đáp, trực quan, phân tích và luyện tập. IV. Hoạt động trên lớp: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra: Đồ dùng học tập, hình ảnh sưu tầm 3/ Bài mới: Hoạt đông 1: Cách phóng tranh HS quan sát và theo dõi cách phóng GV hướng dẫn nhanh lại cách phóng tranh tranh ảnh theo 2 cách HS quan sát và ghi chép Cách 1: Kẻ ô vuông Hướng dẫn cụ thể: + Chọn tranh ảnh mẫu cần phóng. + Kẻ ô vuông dọc ngang trên mẫu + Phóng to tỉ lệ ô vuông ( 1.2; 1.3; 1.4…) + Xác định đối chiếu tọa độ các ô. + Vẽ phác hình theo vị trí đã xác định ( mờ ). + Chỉnh hình cho giống mẫu. Cách 2: + Chọn tranh ảnh mẫu cần phóng. + Kẻ đường chéo, trục ngang, dọc. +Phóng to theo đường góc phần tư. + Vẽ phác hình. + Chỉnh hình cho giống mẫu. Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. Hoạt đông 3: Thực hành + Chọn 1 trong 2 cách + Chọn hình phóng đẹp. * Lưu ý: HS thực hành + Kẻ ô vuông bằng bút chì. + Ước lượng thống nhất tỉ lệ định phóng ( 1:5 ; 1:10 ). + Vẽ phác hình nhẹ, mờ. + GV theo sát hướng Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập + GV thu bài * GV chấm điểm, nhận xét, đánh giá trực tiếp trên từng bài. * Dặn dò: + Tiếp tục hoàn thành bài vẽ. + Chuẩn bị cho bài sau: Tiết 12: Vẽ tranh Đề tài Lễ hội ( Màu vẽ, giấy vẽ, chì, thước…) + Sưu tầm tranh đề tài lễ hội.dẫn kịp thời.. Ngày soạn. 08.11.2016 Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. Ngày giảng Điều chỉnh. 9A1+9A2+9A3: 10.11.2016. 9A4: 12.11.2016. Tiết 12 : Vẽ tranh ĐỀ TÀI LỄ HỘI ( Tiết 1) I. Mục tiêu. Kiến thức: Hiểu nội dung và ý nghĩa của một số lễ hội ở nước ta. Kĩ năng: Biết cách xác định bố cục cho phù hợp với đề tài, có ý thức học tập tham gia nhiêt tình vào các hoạt động tập thể. Kĩ năng: Có phương pháp phù hợp cho bài học sau. II. Chuẩn bị GV .bài vẽ của học sinh năm trước. HS . Giấy vẽ, bút chì, mầu,…. III. Phương pháp giảng dạy. - Vấn đáp, trực quan, gợi mở, thực hành. IV.Tiến trình kiêm tra. 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1. Tìm và chọn nội dung HS Trả lời theo cảm nhận. đề tài. Hướng dẫn học sinh quan sát - nhận xét - Giáo viên giới thiệu về đề tài lễ hội, giới thiệu ngắn gọn về đặc điểm của 1 số lễ hội trên đất nước Việt Nam. + Lễ hội đền Hùng. + Lễ hội Tây Nguyên. + Lễ hội ở các làng quê việt Nam. HS quan sát + Lễ hội ở vùng núi... - Giáo viên giới thiệu 3 bức tranh có nội dung khác nhau. + Tranh chân dung. + Tranh sinh hoạt. + Tranh lễ hội. ? Tranh lễ hội là vẽ những gì là chủ yếu? - Vẽ cảnh lễ hội là chủ yếu, tranh thể hiện những đặc điểm và vẻ đẹp riêng của mỗi vùng miền., mỗi người vẽ thường có cảm Trả lời theo cảm nhận. xúc riêng và cách thể hiện khác nhau. ? Tranh lễ hội ở mỗi vùng miền có những - tìm hình ảnh tiêu biểu - Sắp xếp các mảng chính phụ đặc điểm gì riêng biệt. - vẽ hình ảnh chính, phụ ? Em hãy kể tên 1 số lễ hội ở các vùng - vẽ màu làm rõ trọng tâm bức tranh. miền mà em biết. ? Em có thể dùng 1 đoạn thơ, đoạn văn để diễn tả lễ hội? Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. Hoạt động 2. Hướng dẫn cách vẽ. Hướng dẫn học sinh cách vẽ tranh. ? Tranh lễ hội có thể được vẽ như thế nào? ? Tranh lễ hội cần đảm bảo những yêu cầu gì? ? Cần vẽ những hình ảnh gì để tranh lễ hội thêm sinh động? - Giáo viên vẽ hình minh hoạ lên bảng để hướng dẫn cách vẽ. Hoạt động 3. Thực hành Gv yêu cầu các em thực hành. - Có thể cho học sinh vẽ: lễ hội làng quê, miền núi, .... - Gợi ý học sinh vẽ tranh như cách vẽ đã hướng dẫn , chú ý đến cách tìm hình . Sao cho rõ đặc điểm của các vùng miền, bố cục có trọng tâm và vẽ màu trong sáng có đậm , có nhạt. Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập. Thực hành tự do cá nhân theo gợi ý. Đánh giá kết quả học tập. - Tổ chức cho học sinh treo , trình bày tranh theo nhóm - Học sinh tự nhận xét về cách chọn cát cảnh, bố cục và vẽ màu. Trưng bày bài nhận xét rút bài học. - HS bổ sung ý kiến. - Giáo viên nhận xét và xếp loại. Dặn dò: + Tiếp tục hoàn thành bài vẽ. + Chuẩn bị cho bài sau tiết 2.. Ngày soạn Ngày giảng. 15.11.2016 9A1+9A2+9A3: 17.11.2016. 9A4: 19.11.2016 Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. Điều chỉnh Tiết 13 : Vẽ tranh ĐỀ TÀI LỄ HỘI ( Tiết 2) I. Mục tiêu. Kiến thức:Đánh giá khả năng học tập của các em trong quá trình học. Kĩ năng: Phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của các em, có ý thức học tập tham gia nhiêt tình vào các hoạt động tập thể. Thái độ làm bài nghiêm túcCó phương pháp phù hợp cho bài học sau. II. Chuẩn bị GV .Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm. HS . Giấy vẽ, bút chì, mầu,…. III. Phương pháp giảng dạy. - Vấn đáp, trực quan, thực hành. IV.Tiến trình kiêm tra. 3. ổn định tổ chức 4. Kiểm tra sĩ số 5. Kiểm tra Đề bài: - Bằng các kiến thức đã học em hãy vẽ một tranh về đề tài Lễ Hội? - Vẽ trên giấy A4 - Màu sắc tự chọn - Thời gian 45 phút. 6. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM. Xếp loại Yêu cầu bài vẽ Ghi chú - Nội dung: Thể hiện đúng nội dung, phản ánh thực tế sinh động, có chọn lọc. - Bố cục:Thể hiện được mảng chính, phụ, sắp xếp Hoàn thành Đ tương đối tốt đẹp, sáng tạo, hấp dẫn. - Hình vẽ: Sinh động, thể hiện được nội dung đề yêu cầu bài vẽ tài. - Màu sắc hài hòa rõ trọng tâm. - Nội dung không rõ dàng, không thể hiện được Không thực CĐ hình vẽ, bố cục sơ sài, cẩu thả. Không hoàn thiện hiện được yêu màu. cầu bài vẽ. 7. GV nhận xét tiết kiểm tra. dặn dò về nhà xem trước bài sau. Vẽ trang trí: trang trí hội trường. Ngày soạn Ngày giảng. 22.11.2016 9A1+9A2+9A3: 24.11.2016. 9A4: 26.11.2016 Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. Điều chỉnh Tiết 14:Vẽ trang trí TRANG TRÍ HỘI TRƯỜNG I.Mục tiêu. Kiến thức:- Học sinh hiểu sơ lược kiến thức về trang trí hội trường. Kỹ năng:- Học sinh vẽ được phác thảo trang trí hội trường. Thái độ:- Học sinh thấy được vẻ đẹp và sự cần thiết của trang trí hội trường. II.Chuẩn bị. 1. Tài liệu tham khảo. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: - Tranh, ảnh về trang trí hội trường. - Hình gợi ý cách trang trí hội trường. Học sinh: - Đồ dùng vẽ của học sinh 3. Phương pháp dạy học:- trực quan, thuyết minh, gợi mở, luyện tập. III. Tiến trình dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. kiểm tra sĩ số 3. kiểm tra bài cũ 4. khởi động vào bài mới. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét. GVđưa ra một số bài trang trí hội - Học sinh quan sát, trả lời theo cảm trường cho các em quan sát và đặt câu nhận và nhận xét, ghi nhớ. hỏi gợi ý để học sinh nhớ lại các ngày lễ kỷ niệm, lễ hội… ? Hội trường là gì. ? Trường ta có hội trường không? ? Em thấy ở đâu có hội trường?. ? Trang trí hội trường gồm có những gì?. ? Hình mảng nào chiếm diện tích nhiều nhất?. GV: tóm tắt để học sinh hiểu rõ cần phải trang trí hội trường như thế nào. - Trang trí hội trường luôn có vai trò quan trọng, góp phần quan trọng sự thành công của ngày lễ, hội. - Trang trí gồm có; quốc kì, ảnh lãnh tụ, khẩu hiệu, biểu trưng, bàn, bục… - Trang trí đối xứng hoặc không đối xứng, màu phông, chữ phải phù hợp với nội dung… - Học sinh trao đổi và trả lời một số câu Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh hỏi của giáo viên: Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. cách trang trí hội trường. GV: cho học sinh xem một số cách trang trí hội trường. GV: gợi ý học sinh tìm nội dung để trang trí hội trường.. + Nội dung. + Hình thức… + Nghe ghi nhớ. - Học sinh quan sát hình minh hoạ và ghi nhớ cách trang trí: + Tìm nội dung + Tìm hình ảnh + Bố cục hình mảng + Thể hiện chi tiết + Vẽ màu. Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh làm bài. GV: nhắc học sinh nắm vững tỷ lệ chiều dài, rộng, cao của hội trường. - Chọn kiểu chữ phù hợp với nội dung, màu sắc hài hoà. GV: theo dõi gợi mở về nội dung, cách bố cục cho học sinh. Thực hành tự do cá nhân Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập GV và HS lựa chọn một số bài để nhận xét, đánh giá ưu điểm, nhược điểm của một số bài vẽ. GV: bổ sung và tóm tắt nội dung chính, động viên học sinh khá và nhắc nhở học sinh chưa xong. Gv củng cố lại nội dung bài học. Dặn dò. Về nhà sưu tầm tranh ảnh về mỹ thuật các dân tộc ít người Việt Nam, đọc trước bài 12.. Ngày soạn Ngày giảng Điều chỉnh. 29.11.2016 9A1+9A2+9A3: 01.12.2016. 9A4: 03.12.2016 Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. Tiết 15. Thường thức mỹ thuật SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT CÁC DÂN TỘC ÍT NGƯỜI Ở VIỆT NAM I.Mục tiêu. Kiến thức: Học sinh hiểu sơ lược về nghệ thuật các dân tộc ít người ở Việt Nam. Kĩ năng: Học sinh thấy được sự phong phú, đa dạng của nền nghệ thuật dân tộc Việt Nam . Thái độ: Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý và có ý thức bảo vệ các di sản nghệ thuật của dân tộc. II.Chuẩn bị. Giáo viên; - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về mỹ thuật dân tộc Việt Nam - Bộ đồ dùng DHMT lớp 9. Học sinh; - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học. 1. Đồ dùng dạy học: 2. Phương pháp dạy học:- trực quan, thuyết minh, gợi mở, thảo luận nhóm. III. Tiến trình dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. kiểm tra sĩ số 3. kiểm tra bài cũ 4. khởi động vào bài mới. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1. Tìm hiểu vài nét khái Trả lời theo cảm nhận quát về các dân tộc ít người Việt Nam. GV dựa vào kiến thức học sinh học được ở môn lịch sử và địa lý, đặt các câu hỏi gợi ý? ?Việt Nam có bao nhiêu các dân tộc.? ? Mối quan hệ giữa các dân tộc trong quá trình dựng nước và giữ nước?. ? Hãy kể tên một số dân tộc mà em biết.? GV tóm tắt: Việt Nam có 54 dân tộc, các dân tộc luôn kề vai sát cánh trong quá trình xây dựng nước….Ngoài nhữngđặc điểm chung ở sự phát triển về KT-XH-VH, mỗi cộng đồng dân tộc có bản sắc văn hoá riêng… Hoạt động 2. Tìm hiểu vài về mỹ thuật các dân tộc ít người Việt Nam. GV đưa ra một số ảnh chụp về các dân tộc và tổ chức cho học sinh thảo luận. - Trên đất nước VN có 54 dân tộc cùng sinh sống như: Kinh, Thái, Ê đê, Chăm, Khơ mú, lào, H’Mông, Mường Tày, Nùng… - Các dân tộc VN luôn kề vai sát cánh trong quá trình đấu tranh… - Ở Điện Biên có những dân tộc như: H’mông, Khơ mú, Lào, Thái, Dao, Cống, Tày, nùng.... Nghe cảm nhận, ghi nhớ. Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. theo nhóm. Nhóm trưởng lên nhận phiếu học tập. Các thành viên trong nhóm nghiên cứu tài liệu sưu tầm và SGK. Nhóm trưởng tổng hợp và viết vào phiếu. Các nhóm cử đại diện lên trình bày. Câu hỏi thảo luận: - GV chia lớp thành 3 nhóm lớn thảo luận những nội dung sau: Nhóm 1:Tranh thờ và thổ cẩm. ? Ý nghĩa của tranh thờ. ? Cách vẽ tranh thờ. ? Nội dung của tranh thờ. ? Nét đẹp của tranh thờ thông qua màu sắc, bố cục, hình mảng ? Thổ cẩm có ở những đâu. ? Đặc điểm trang trí trên thổ cẩm( Họa tiêt, màu sắc) Nhóm 2: Nhà rông và tượng nhà mồ ở Tây Nguyên. ? Vai trò của nhà Rông trong đời sống người Tây Nguyên. ? Đặc điểm kiến trúc nhà Rông Tây Nguyên. ? Người dân Tây Nguyên làm tượng nhà mồ để làm gì. ? Có những thể loại tượng nào. ? Đặc điểm tượng nhà mồ Tây nguyên. Nhóm3:Tháp và điêu khắc Chăm. ? Đặc điểm kiến trúc tháp Chăm ( Chất liệu, hình dáng, hình thức trang trí, nội dung các họa tiết). ? Giới thiệu khái quát về quần thể kiến trúc Mĩ Sơn. ? Tượng và phù điêu có ở đâu. ? Đặc điểm về điêu khắc Chăm - GV yêu cầu các nhóm thảo luận trình bày trên phiếu học tập. Các nhóm nhận xét, bổ xung. - GV tổng kết, giới thiệu thêm trên tranh ảnh. Gv nhận xét câu trả lời và kết ý: Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập. -Tranh thờ: phản ánh ý thức thác hệ lâu đời của dân tộc miền núi phía Bắc; hướng thiện, răn đe cái ác, cầu may mắn, có thể vẽ hoặc in nét và vẽ bằng các màu tự tạo… -Thổ cẩm: nét đặc sắc của nghệ thuật trang trí trên vải, các hoạ tiết được cách điệu và đơn giản từ những hình mẫu thực ngoài thiên nhiên, rồi sắp xếp thể hiện, tạo nên những tác phẩm mang tính trang trí, giá trị thẩm mỹ cao… -Nhà rông: là nơi sinh hoạt cộng đồng của các dân tộc..dáng cao sừng sững và được trang trí công phu, nhà được làm từ gỗ, tre, lá…nhà có vẻ đẹp hoành tráng và giản dị… -Tựng nhà mồ: điêu khắc nhà mồ Tây Nguyên là pho sử thi về cuộc sống xã hội và tự nhiên của rừng núi, vừa cổ sơ vừa hiện đại với ngôn ngữ hình khối đơn giản và tính cách điệu cao… - Tháp Chăm: là công trình kiến trúc độc đáo có nhiều tầng, các tầng thu nhỏ dần lên tới đỉnh, tháp được trang trí các hình hoa lá xen kẽ….. Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. GV nhận xét tiết học và khen ngợi những học sinh có nhiều ý kiến xây dựng bài. Hướng dẫn về nhà. Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về mỹ thuật các dân tộc ít người Việt Nam đọc và xem trước bài Tập vẽ dáng người.. Ngày soạn Ngày giảng Điều chỉnh. Trả lời theo cảm nhận từ bài học.. 06.12.2016 9A1+9A2+9A3: 08.12.2016. 9A4: 10.12.2016. Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. Tiết 18. Vẽ. tranh. Đề tài tự chọn ( Kiểm tra học kỳ I). I. Mục tiêu. Nắm được nội dung đề bài. Phát huy trí tưởng tượng sáng tạo trong thể hiện nội dung bài. Hoàn thành bài vẽ theo đúng yêu cầu đưa ra. Làm bài trung thực, nghiêm túc. Đánh giá khả năng học tập của các em trong quá trình học ở cả học kỳ I. Có phương pháp điều chỉnh phù hợp cho các bài học sau. II. Chuẩn bị GV .Đề kiểm tra, một số tranh ảnh, đáp án, biểu điểm. HS . Giấy vẽ, bút chì, màu,…. III. Tiến trình kiêm tra. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra sĩ số 3. Giáo viên vào bài 4. Giáo viên đưa ra yêu cầu bài kiểm tra. Đề bài: - Bằng các kiến thức đã học em hãy vẽ một tranh về đề tài Tự chọn ? - Vẽ trên giấy A4 - Màu sắc tự chọn - Thời gian 45 phút. IV. Đáp án thang điểm. 1. Yêu cầu . học sinh làm bài theo đúng yêu cầu đề bài. 2. Thang điểm. Đáp án, xếp loại: XẾP LOẠI BÀI STT Đánh giá Yêu cầu về kiến thức, kĩ năng, thái độ Xếp loại Biết lựa chọn hình dáng, họa tiết và trang Nội dung trí được lọ hoa - Cân đối trên khổ giấy, có mảng chính, Bố cục phụ rõ ràng - Các mảng sắp xếp hợp lý đẹp - Họa tiết đẹp, có chọn lọc sinh động 1 Đ Hình vẽ -Có sự gắn kết giữa các hình ảnh chính với phụ trong bài vẽ -Tô màu hoàn thiện không để nền giấy trắng. Màu sắc - Màu ở mảng chính tươi sáng nổi bật - Tương phản màu hài hòa, có sử dụng màu theo hòa sắc nóng, lạnh… Nội dung, Bố - Hình tạo còn lệch lạc, bố cục chua hợp lí 2 cục, Hình vẽ, -Màu sắc cha hoàn thiện hoặc cẩu thả. CĐ Màu sắc -Không thực hiện được yêu cầu bài vẽ. Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. 5. GV thu bài. 6. GV nhận xét chung bài kiểm tra. dặn dò về nhà xem trước bài sau.. Ngày soạn Ngày giảng Điều chỉnh. 20.12.2016 9A1+9A2+9A3: 22.12.2016 Tiết 16. Vẽ. 9A4: 24.12.2016. theo mẫu Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. Tập vẽ dáng người I.Mục tiêu. Kiến thức: Học sinh hiểu được sự thay đổi của dáng người ở các tư thế hoạt động… Kĩ năng: Biết cách vẽ dáng người, và được dáng người ở các tư thế đi, đứng, chạy, nhảy… Thái độ:Học sinh thích quan sát, tìm hiểu các hoạt động xung quanh. dân tộc. II.Chuẩn bị. 1. Đồ dùng dạy học. Giáo viên: - Một số tranh ảnh các dáng người đi, đứng, chạy, nhảy. - Hình gợi ý cách vẽ. Học sinh: - Đồ dùng vẽ. 2.Phương pháp dạy học: - Trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập. III. Tiến trình dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. kiểm tra sĩ số 3. kiểm tra bài cũ 4. khởi động vào bài mới. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1. Hướng dẫn HS quan Quan sát nhận xét nhận ra yêu cầu của sát nhận xét bài. GV giới thiệu hình trong SGK và gợi ý để học sinh nhận ra các dáng người đang vận động và động tác của tay, chân, đầu… GV gợi ý để học sinh quan sát nhận xét về: + Hình dáng thay đổi khi đi, đứng, chạy, nhảy sẽ làm cho tranh sinh động hơn. +Tư thế của dáng người và tay khi vận động không giống nhau. GV tóm tắt: + Chọn dáng người tiêu biểu. + Khi quan sát dáng người cần chú ý Nghe cảm nhận ghi nhớ. đến thế chuyển động của đầu, mình, chân tay… + Nắm bắt ngay nhịp điệu và sự lập lại của mỗi động tác. Hoạt động 2. Tìm hiểu cách vẽ GV cho 1 học sinh làm mẫu cho cả lớp quan sát ở vài dáng khác nhau. Và gợi ý cách vẽ. - Quan sát nhanh hình dáng Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. - Vẽ phác những nét chính. - Vẽ nét chi tiết. Gv minh hoạ nhanh trên bảng. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài. Gv gọi 3-4 học sinh lần lượt lên làm một số mẫu các em dưới lớp vẽ theo gợi ý. Gv theo dõi gợi ý giúp các em hoàn thành một số dáng vẽ. Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập GV hướng dẫn học sinh nhận xét một số bài vẽ về: - Tỷ lệ các bộ phận. - Thể hiện hình dáng người động, tĩnh…. Dặn dò về nhà - Tập vẽ dáng người: đá bóng, nhảy dây, đá cầu… - Chuẩn bị bài sau. Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. Ngày soạn Ngày giảng Điều chỉnh. 27.12.2016 9A1+9A2+9A3: 29.12.2016. 9A4: 31.12.2016. Tiết 17: Thường thức mỹ thuật Sơ lược một số nền mỹ thuật Châu Á I.Mục tiêu. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu thêm vài nét về mĩ thuật châu á, đặc biệt là mĩ thuật Trung Quốc, ấn độ và Nhật Bản. Kĩ năng: Hs trình bày phân biệt được MT Trung Quốc, ấn độ, Nhật Bản và trình bày được những đặc điểm chính của mĩ thuật của các quốc gia đó. Thái độ: Yêu quý nghệ thuật các nước khác, học hỏi nhiều nét nghệ thuật độc đáo của các quốc gia khác. II.Chuẩn bị. 1, Giáo viên; - sưu tầm một số tranh ảnh về mỹ thuật ấn độ, Trung quốc, Nhật bản, Lào, Cam pu chia. Học sinh; - sgk đọc trước bài ở nhà. 2.Phương pháp dạy học:- trực quan, thuyết minh, gợi mở, vấn đáp. III. Tiến trình dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. kiểm tra sĩ số 3. khởi động vào bài mới. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1. Hướng dẫn vài nét khái quát Gv giới thiệu : Một số quốc gia châu á có những tác phẩm mĩ thuật tiêu biểu đặc biệt là Trung Quốc và ấn Độ . - Gv ? em hãy kể tên những công trình mĩ thuật của Trung Quốc và ấn Độ mà em biết ? ? Điêu khắc Nhật Bản có gì đặc biệt ? Gv nhận xét ý trả lời và kết ý: Hoạt động 2. Tìm hiểu vài nét về mỹ thuật của một số nước Châu á Gv đặt câu hỏi MT ấn độ hình thành và phát triển như thế nào ? - Tư tưởng chủ đạo của mĩ thuật ấn độ là gì? - Kể tên những công trình tiêu biểu của mĩ thuật ấn độ ? Nêu đặc điểm của những công trình đó ? Gv nhận xét ý trả lời và kết ý.. HS: Công trình Trung Quốc: Vạn lý Trường Thành, Cố Cung, Thiên An Môn, Di Hoà Viên, ... - Hoạ sĩ Tề Bạch Thạch, Từ Bi Hồng - ấn Độ : Lăng Tát MaHa, Điêu khắc có giá trị lớn. - Nhật Bản : Núi Phú Sĩ - Hoạ sĩ Utamarô, Hô ku sai… 1. Ấn Độ: là quốc gia có nhiều tôn giáo (Phật giáo, Ấn Độ giáo, Hồi giáo ).Các công trình MT ở các loại hình : kiến trúc, điêu khắc, hội hoạ đều phát triển gắn liền với tôn giáo. Bộ kinh vê – đa nỗi tiếng của người Ấn Độ cổ cho rằng chính thần thánh là nơi bắt nguồn của nghệ thuật. Điều này chi phối tư tưởng văn hoá truyền thống và thẩm mĩ của Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. Mĩ Thuật Ấn độ ? Nêu đặc điểm Ấn Độ? ? Hãy nêu vài nét về mĩ thuật Ấn Độ?. Lăng Tát Ma-ha. đền thờ Mặt Trời Konark (Được xây theo phong cách truyền thống của kiến trúc Kalinga, ngôi đền được thiết kế để các tia nắng mặt trời đầu tiên của bình minh chiếu rọi thẳng vào cổng chính. Điểm đặc biết nhất là công trình này được xây dựng theo hình dạng của một chiếc xe khổng lồ, thể hiện qua hình ảnh các bánh xe nằm ở hai bên. Ngôi đền có tất cả 12 cặp bánh xe, đường kính xấp xỉ 3m, Các bánh xe này đều được chạm khắc hết sức tinh xảo, tượng trưng cho vòng quay thời gian với chu kỳ của các mùa và các tháng. Ngoài các bánh xe, tường của đền thờ còn được chạm khắc vô số các tác phẩm cầu kỳ, đặc trưng của văn hóa Ấn Độ.). Mĩ Thuật Trung Quốc ? Nêu đặc điểm Trung Quốc? ? Hãy nêu vài nét về mĩ thuật Trung Quốc? ( Vạn Lí Trường Thành toàn bộ công trình này dài tới 8.851 km. Khoảng 6.276 km là chiều dài của phần tường thành do con người xây dựng, nhưng tường thành này còn bao gồm cả các hào và tường chắn tự nhiên.Việc xây dựng Trường Thành kéo dài hơn 2.000 năm, đã có nhiều tên gọi khác nhau như “rào chắn”, “pháo đài” hay “Rồng Đất”... Đến thế kỷ 19, công trình này mới chính thức được đặt tên là “Vạn Lý Trường Thành”). người Ấn Độ. + MT Ấn Độ trải qua năm giai đoạn phát triển (nền văn hoá sông Ấn, nền văn hoá Ấn Âu, văn hoá Trung cổ, văn hoá Ấn Độ Hồi giáo, văn hoá Ấn Độ hiện đại) đã sản sinh ra nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng, gồm kiến trúc cung đình và kiến trúc tôn giáo. Đó là các chùa ở hang A – giăng – ta, Cai – la sa.vừa đồ sộ về kiến trúc, vừa kinh tế về trang trí với những tượng thần và hoa văn rất đẹp. Ngoài ra các cung điện lộng lẫy của các triều đại vua chúa cũng được xây dựng khá nhiều. + Kiến trúc, điêu khắc và hội hoạ Ấn Độ liên quan mật thiết với nhau. Ở tất cả các ngôi đền như đền thờ thần mặt trời, thần Si – va hay cụm thánh tích nỗi tiếng Ma-ha-ba-li pu-ram hoặc cung điện Mô-ri-a,..đều không chỉ đẹp về kiến trúc mà còn nỗi tiếng bởi những tác phẩm điêu khắc và hội hoa. - Mĩ thuật Ấn Độ để lại nhiều công trình, tác phẩm nỗi tiếng. Đó là một nền mĩ thuật dân tộc giàu bản sắc, phong phú và đa dạng Thần tăng cầm phất trần hầu lễ - Lăng Tát Ma-ha (Taj Mahal được xây dựng hoàn toàn bằng đá cẩm thạch trắng. Cảnh quan tuyệt đẹp đặc biệt là lúc bình minh và hoàng hôn. Taj Mahal dường như phát sáng rực rỡ nhất dưới ánh trăng. Vào một buổi sáng sương mù, du khách trải nghiệm Taj Mahal như thể bị chìm đắm bởi vẻ đẹp của nơi đây khi nhìn từ bên kia sông Yamuna.). 2. Mĩ thuật Trung Quốc + Về địa lí và dân số : Trung Quốc là đất nước rộng lớn, đông dân nhất thế giới, có nền văn hoá phát triển rất sớm. + Ba luồng tư tưởng lớn là Nho giáo, Đạo giáo và Phật giáo thể hiện khá rõ nét ở MT . MT Trung Quốc là một kho tàng đồ sộ, đặc sắc về nhiều phương diện. + Về kiến trúc : Trung Quốc có rất nhiều công trình kiến trúc nỗi tiếng trên Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. Bích họa tại hang Mạc Cao là “viện bảo tàng trên vách tường”.. Bức tranh "Tôm" của Tề Bạch Thạch. Một bức họa của Tề Bạch Thạch theo lối vẽ “Hồng hoa mặc diệp”.. Mĩ Thuật Nhật Bản ? Nêu đặc điểm Nhật Bản? ? Nêu vài nét về tranh khắc gỗ Nhật. đất nước, nỗi bật là kiến trúc cung đình, kiến trúc tôn giáo và lăng mộ.Những công trình như Cố cung, Thiên An môn, Di Hoà viên, lăng vua Minh Thành Tổ ,ở khu vực Bắc Kinh là những công trình đồ sộ, nguy nga, tráng lệ. Đặc biệt là Vạn Lí Trường Thành, một công trình kì vĩ có một không hai được xuây dượng từ thế kỉ III trước công nguyên và còn tồn tại đến ngày nay là niềm tự hào của nhân dân Trung Quốc. + Hội hoạ Trung Quốc nỗi tiếng bởi những bức tranh bích hoạ vẽ trên đá ở hang Mạc Cao (Đôn Hoàng). Ngoài ra còn rất nhiều những bức tranh tuyệt đẹp được vẽ trên lụa, trên giấy lấy đề tài từ Phật giáo hoặc các nhân vật nỗi tiếng, Dương Quý Phi tắm xong, Phu nhân nước Quắc đi chơi, + Đặc biệt, loại tranh sơn thuỷ lấy cảnh vật làm đối tượng chủ đạo với hai yếu tố chính là núi và nước để diễn tả đã tạo nên một phong cách độc đáo của hội hoạ Trung Quốc. Bên cạnh lối vẽ công phu, tỉ mỉ và hoàn thiện lại có lối vẽ phóng khoáng, linh hoạt thường được các hoạ sĩ thực hiện trong lúc xuất thần. Hai lối vẽ này được coi là “Quốc hoạ” , (lối vẽ của người Trung Quốc). Hoạ sĩ Tề Bạch Thạch đã rất thành công trong vẽ “Quốc hoạ”, rất nhiều tác phẩm của ông đạt tới đỉnh cao của sự sáng tạo. Ông được phong tặng danh hiệu “Danh nhân văn hoá thế giới” vào năm 1963 Trung Quốc là một trung tâm văn minh lớn của thế giới cổ đại. MT Trung Quốc giàu chất triết lí Á Đông, có tính tượng trưng cao và mang đậm bản sắc dân tộc. MT Trung Quốc có ảnh hưởng tới nhiều nước trong khu vực.- Vạn Lí Trường Thành - Tôm (HS Tề Bặch Thạch) 3. Mĩ thuật Nhật Bản + Vị trí địa lí của Nhật Bản : là một Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. Bản?. Kushi (lược) – 1785. Toji san bijin ( Ba mỹ nhân thời nay) – 1798. Kajikazawa ở tỉnh Kai), 1830-33. Sóng lớn ở Kanagawa – 1829–32. (Vườn mận ở Kamada) – 1857. quần đảo hình cánh cung ở ngoài khơi phía Đông lục địa châ Á. Nhật Bản không có bình nguyên mênh mông như ở Trung Quốc hoặc những mùa nắng mưa khốc liệt như ở Ấn Độ nhưng thiên nhiên Nhật Bản rất khắc nghiệt với động đất, núi lửa, giá lạnh, Ngọn núi cao nhất được coi là biểu tượng của Nhật Bản là núi Phú Sĩ (cao 3775,6m). + Vì vậy do hoàn cảnh địa lí Nhật Bản ít giao tiếp với bên ngoài chủ yếu phát triển dựa vào nội lực bên trong vì vậy MT Nhật Bản giữ nguyên bản sắc riêng trong suốt quá trình lịch sử phát triển dù có sự du nhập, tiếp thu những tinh hoa từ mĩ thuật các nước khác. + Kiến trúc, kiến trúc nguyên thuỷ theo tinh thần, Thần đạo, thường nguyên sơ, ít gia công chạm trổ hoặc chau chuốt, chụi ảnh hưởng của kiến trúc phật guáo Trung Quốc. Kiến trúc Phật giáo hài hoà với cảnh trí thiên nhiên và bền vững với thời gian. + Vườn kết hợp với kiến trúc là một nét đặc sắc riêng trong phong cách kiến trúc của người Nhật. Họ luôn hướng tới một cuộc sống hài hoà với thiên nhiên, để tâm hồn con người luôn hoà đồng với thiên nhiên. + Hội hoạ Nhật Bản phát triển gắn với đạo Phật từ cuối thế kỉ VI. Từ chổ ảnh hưởng của Trung Quốc, Ấn Độ, hội hoạ Nhật Bản đã dần dần tạo được bản sắc riêng.Cũng giống như Trung Quốc Nhật Bản cũng coi chữ viết là một nghệ thuật thư pháp với những phong cách sáng tạo riêng. + Đồ hoạ Nhật Bản đặc biệt nỗi tiếng với tranh khắc gỗ màu. Tranh khắc gỗ màu Nhật Bản không riễn tả theo lối hiện thực mà chú ý nhiều đến những yếu tố trang trí, ước lệ thể hiện ở bố cục, đường nét, màu sắc,Rất nhiều hoạ sĩ làm tranh khắc gỗ của Nhật Bản như : Ki-ô-na-ga(1742 – 1815), U-taNăm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. Lào và Campuchia ? Nêu vài nét về Lào và Cam-pu-chia? ? Nêu đặc điểm các công trình kiến trúc của lào và Campuchia?. Tháp Thạt Luổng Ăngko Thom cách Ăngko Vat khoảng 2 km về phía bắc, là phức hợp kiến trúc Phật giáo Đại Thừa gồm một quần thể các đền tháp, hoàn thành dưới triều vua Jayavacman VII (Jayavarman VII; 1181 - 1218). Tổng thể mặt bằng hình vuông, mỗi cạnh dài hơn 3 km, có tường thành (cao 8 m) và hào nước (rộng 100 m) bao quanh, có 4 đường trục vuông góc, mở ra 5 cổng. Hai bên đường có nhiều dãy tượng thần khổng lồ ôm kéo rắn thần Naga (Naga), gợi lên huyền thoại "khuấy biển sữa". Bên trong, có một số công trình kiến trúc được xây dựng từ thời Ăngko Vat.. ma-rô (1754 – 1806), Hô-ky-sai (1760 – 1849), Hi-rô-si-ghê (1797 – 1858), đã trở nên rất nỗi tiếng và tác phẩm của họ được cả thế giới yêu thích. - Ngày nay, mặc dù nền khoa học kĩ thuật và công nghệ của Nhật Bản đã phát triển rất cao, song tranh khắc gỗ vẫn là niềm tự hào của nhân dân Nhật Bản. Tranh khắc gỗ Nhật Bản có phong cách thể hiện rất riêng biệt và mang đậm bản sắc dân tộc.Tranh khắc gỗ - Chùa Tô-đai-di Tranh núi phú Sĩ) 4. Các công trình kiến trúc của Lào và Cam-pu-chia + Thạt Luổng (Lào) theo truyền thuyết của người Lào, vào thế kỉ III (trước công nguyên) tháp Thạt Luổng được xuây dượng để cất xá lị Phật. (tức xương của Phật ở trạng thái kết tinh thành từng viên như viên ngọc bích). Đến năm 1566, vua Xét-thả-thi-lạt cho xây dượng lại. Đây là công trình kiến trúc phật giáo tiêu biểu của nước lào. + Tháp Thạt Luổng là kiến trúc chính của chùa Thạt Luổng, là một trong những tháp Phật giáo tiêu biểu, độc đáo và mang bản sắc riêng của dân tộc Lào; + Hội Thạt Luổng được tổ chức vào tháng 11 hàng năm. + Ăng-co Thom ( Cam-pu- chia) đối với lịch sử Cam-pu-chia, cái tên Ăngco chỉ một thời lịch sử của đất nước kéo rài khoảng năm thế kỉ (thế kỉ IX đến TK XIII). Đây là một thời kì huy hoàng trong lịch sử nghệ thuật của dân tộc Cam-pu-chia. + Ăng-co Thom cũng thuộc loại công trình kiến trúc “Đền núi”, được cách điệu, xây dượng theo một kết cấu hết sức tự do, bay bổng. Ấn tượng nỗi bật ở ngôi đền là 54 ngọn tháp, chóp tháp là tượng phật bốn mặt mỗi mặt mang một nụ cười khác nhau, “nụ cười Bayon”. - Với đất nước Cam-pu-chia, Ăng – co Thom mãi mãi là niềm tự hào của dân Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. tộc.Thạt Luổng - Cổng Thắng Lợi, Ăng-co Thom. Quần thể di tích Angkor. Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập Gv đặt một số câu hỏi kiểm tra sự nhận thức các em. ? Nêu những nét đặc sắc của nghệ thuật Trung Quốc Trả lời theo cảm nhận từ bài học. ? Kể tên những hoạ sĩ mà em biết ? Gv nhận xét ý trả lời và củng cố lại nội dung bài học. Dặn dò về nhà học lại bài.. Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. Ngày soạn: 19/11/2010 Ngày dạy: 22/11/2010 Tiết 14. Bài 14. Vẽ tranh đề tài lực lượng vũ trang I.Mục tiêu. - Học sinh hiểu biết thêm về các lực lượng vũ trang. - Học sinh vẽ được vẽ được tranh về đề tài lực lượng vũ trang - Học sinh yêu quý và biết ơn lực lượng vũ trang, có ý thức học tập, và bảo vệ xây dựng đất nước II.Chuẩn bị. 1. Tài liệu tham khảo. 2. Đồ dùng dạy học. Giáo viên; - Tranh, ảnh về lực lượng vũ trang. - Hình gợi ý cách vẽ Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh 3. Phương pháp dạy học:- trực quan, thuyết minh, gợi mở, luyện tập. III. Tiến trình dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. kiểm tra sĩ số 3. kiểm tra bài cũ 4. khởi động vào bài mới. Hoạt động 1. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét Nội dung. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. I. Tìm và chọn nội dung đề tài. Hướng dẫn học sinh tìm chọn nội dung. - Giáo viên giới thiệu về lực lượng vũ trang và giới thiệu ngắn gọn về đặc điểm của lực lượng vũ trang việt nam. - Giáo viên giới thiệu 3 bức tranh có nội dung khác nhau về lực lượng vũ trang. giúp học sinh biết nhiệm vụ của lực lượng vũ trang. GV gới thiệu một vài hình ảnh về các binh chủng khác nhau. GV đặt câu hỏi để các nhóm trao đổi ? Tranh diễn tả cảnh gì.? ? Hình ảnh nào là chính.? ? Hình ảnh bộ đội này có giống hình kia không?. Sau khi HS trả lời GV tóm tắt: Lực lượng vũ trang bao gồm bộ đội, công an, dân quân, dân phòng…mỗi binh chủng có riêng về quần áo, mũ, quân hàm…. Quan sát nhận xét theo cảm nhận Nghe, cảm nhận. Quan sát trả lời theo cảm nhận. Nghe, cảm nhận. Hoạt động 2. Hướng dẫn cách vẽ. II. Cách vẽ tranh.. Hướng dẫn học sinh cách vẽ tranh. - Chọn nội dung - Tìm bố cục - Tìm hình tượng - Vẽ màu + Chọn hình ảnh tiêu biểu Theo dõi nắm bắt kỹ phù hợp với nội dung . năng. + Vẽ màu : Cần chú ý tới dậm nhạt của màu sắc và không gian chung của cảnh vật . - Giáo viên sử dụng đồ Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. dùng dạy học hoặc vẽ hình minh hoạ lên bảng để hướng dẫn cách vẽ. Hoạt động 3. Thực hành III. Thực hành. Gv yêu cầu các em thực Thực hành tự do cá nhân hành. theo gợi ý. - Gợi ý học sinh vẽ tranh như cách vẽ đã hướng dẫn , chú ý đến cách tìm hình ảnh, nội dung sao cho rõ đặc điểm của các binh chủng khác nhau, bố cục có trọng tâm và vẽ màu trong sáng có đậm , có nhạt. Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập.. Nhận xét đánh giá.. Đánh giá kết quả học tập. - Tổ chức cho học sinh treo , trình bày tranh theo nhóm - Học sinh tự nhận xét về cách chọn hình ảnh, bố cục và vẽ màu. - HS bổ sung ý kiến. - Giáo viên nhận xét và xếp loại. Gv củng cố lại nội dung bài. Dặn dò ra bài tập. - Hoàn thành bài tập tiếp ở nhà nếu chưa song. - Chuẩn bị bài học sau. ( đọc trước bài ở nhà). Trưng bày bài nhận xét rút bài học.. Ngày soạn: 25/11/2010 Ngày dạy: 29/11/2010 Tiết 15. Bài 15 Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. Vẽ trang trí Tạo dáng và trang trí thời trang I.Mục tiêu. - Học sinh hiểu về nội dung và sự cần thiết của thiết kế thời trang trong cuộc sống - Học sinh biết tạo dáng một số mẫu thời trang theo ý thích. -Học sinh coi trọng những sản phẩm văn hoá mang bản sắc dân tộc II.Chuẩn bị. 1. Tài liệu tham khảo. 2. đồ dùng dạy học: Giáo viên; - Hình phóng to một số mẫu thời trang . - Hình gợi ý cách tạo dáng và trang trí thời trang. Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh 3.Phương pháp dạy học:- trực quan, thuyết minh, gợi mở, vấn đáp, thực hành. III. Tiến trình dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. kiểm tra sĩ số 3. kiểm tra bài cũ 4. khởi động vào bài mới. Hoạt động 1. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét Nội dung I. Quan sát, nhận xét. Hoạt động giáo viên GV đưa ra một số hình ảnh và giới thiệu để học sinh thấy được sự phát triển của thời trang thời trang làm cho cuộc sống con người thêm đẹp và văm minh hơn thời trang là lĩnh vực rộng bao gồm cách ăn mặc, trang điểm, kết hợp đồ dùng, vật dụng, phương tiện… GV yêu cầu học sinh tham khảo hình mẫu ở SGK. GV giới thiệu hình mẫu thời trang và đặt câu hỏi gợi ý: ? Trang phục này có hợp với người già và trẻ em không? ? Việt Nam ta có chiếc áo. Hoạt động học sinh Nghe cảm nhận quan sát hình sgk.. nhận xét quan sát hình sgk.. Trả lời câu hỏi theo cảm nhận.. Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. nào đặc trưng cho dân tộc? ? Hoa văn trên quần áo là hình gì? Sau khi học sinh trả lời GV kết luận, bổ sung kiến thức… Hoạt động 2. Tìm hiểu cách tạo dáng và trang trí II. Cách tạo dáng và trang Gv đưa ra hình minh hoạ trí. và hướng dẫn các em thực hành. 1. Tạo dáng - Tìm hình dáng chung - Phác trục đối xứng - Tìm các bộ phận của vật cần tạo dáng - Sắp xếp các hoạ tiết và tô màu. 2. Trang trí Tìm chọn màu và trang trí, hoàn thành bài. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài. Thực hành.. Gv yêu cầu các em thực hành tự do cá nhân. - Gợi ý học sinh tạo dáng và trang trí chú ý đến cách tìm hình ảnh, nội dung sao cho rõ đặc điểm của trang phục vẽ màu sao cho phù hợp dáng của trang phục. Gv đến từng bàn, nhóm giúp các em hoàn thành bài.. Thực hành cá nhân theo gợi ý.. Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập Nhận xét đánh giá.. Đánh giá kết quả học tập. - Tổ chức cho học sinh treo trình bày tranh theo nhóm - Học sinh tự nhận xét về cách chọn trang phục, tạo. Trả lời theo cảm nhận từ bài học.. Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. dáng, trang trí và vẽ màu. - HS bổ sung ý kiến. - Giáo viên nhận xét và xếp loại. Gv củng cố lại nội dung bài. Dặn dò ra bài tập. - Hoàn thành bài tập tiếp ở nhà nếu chưa song. - Chuẩn bị bài học sau. ( đọc trước bài ở nhà). Ngày soạn: 09/12/2010 Ngày dạy: 13/12/2010 Tiết 17. Bài 17. Vẽ trang trí vẽ biểu trưng I.Mục tiêu. - Tiếp tục giới thiệu với học sinh một ứng dụng trang trí phổ biến: biểu trưng (hay biểu tượng, logo). Học sinh hiểu khái niệm về biểu trưng, nắm được đặc điểm của biểu trưng. - Học sinh biết cách bố cục và sắp xếp hình, chữ của biểu trưng. - Học sinh trang trí được biểu trưng của trường học. Qua đó giáo dục các em về truyền thống nhà trường, học sinh tự hào về mái trường thân yêu của mình. II.Chuẩn bị. 1. Tài liệu tham khảo. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên; - Hình phóng to một số mẫu biểu trưng . - Hình gợi ý cách trang trí biểu trưng. Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. 3.Phương pháp dạy học:- trực quan, gợi mở, vấn đáp, thực hành. III. Tiến trình dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. kiểm tra sĩ số 3. kiểm tra bài cũ 4. khởi động vào bài mới. Hoạt động 1. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét Nội dung I. Quan sát nhận xét.. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Gv đưa ra hình một số Quan sát, nghe và ghi nhớ. biểu trưng và giới thiệu, kết hợp hình sgk. Biểu trưng là hình ảnh tượng trưng cho một đơn vị, nghành, nghề nào đó, …. Biểu trưng thường có hình ảnh và chữ…. Hoạt động 2. Tìm hiểu cách vẽ biểu trưng của trường học II. Cách vẽ biểu trưng của trường học. 1. Tìm, chọn hình ảnh 2. Cách vẽ biểu trưng.. GV yêu cầu các em tìm chọn hình ảnh về nhà trường như bút, lọ mực, sách vở,….tìm đặc điểm nổi bật của trường. - Tìm hành dáng chung - Phác mảng lớn nhỏ - vẽ chi tiết - vẽ màu. sgk tr 120.. Nghe tìm và chọn hình ảnh tiêu biểu tự do cá nhân.. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài. Thực hành.. Gv yêu cầu các em thực. Thực hành tự do cá nhân. Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. hành tự do cá nhân theo đã hướng dẫn. Gv theo dõi đến từng bàn, nhóm gợi ý giúp các em hoàn thành bài. Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập Nhận xét đánh giá.. Gv thu một số bài đã hoàn Nhận xét theo cảm nhận thành các mức độ khác nhau và gợi ý các em nhận xét theo cảm nhận. Gv kết ý và củng cố lại nội dung bài học. Dặn dò về nhà chuẩn bị Nghe ghi nhớ. đầy đủ đồ dùng cho tiết sau kiểm tra học kỳ I.. Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Giáo án Mĩ thuật 9. Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(56)</span>