Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.06 KB, 79 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TỬ ĐÀ. BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ. TT. Họ và tên. Chức vụ. Nhiệm vụ. 1.. Đào Thị Hạnh. Hiệu trưởng. Chủ tịch HĐ. 2.. Hà Thị Thuần. Phó hiệu trưởng. P. CTHĐ. 3.. Tào Thị Việt Hà. Thư ký HĐSP. Thư ký HĐ. 4.. Quyền Minh Tài. UV HĐ. 5.. Nguyễn Anh Tuân. TTCM tổ KHTN- CT Công Đoàn TTCM tổ KHXH. 6.. Hoàng Hồng Đăng. TPCM tổ KHTN. 7.. Đỗ Thị Bích Liên. TPCM tổ KHXH. UV HĐ UV HĐ. 8.. Lương Thị Cúc. Tổng phụ trách Đội. UV HĐ. 9.. Hoàng Thị Thanh Thảo. TT tổ Hành chính. UV HĐ. 10.. Đồng Thị Nguyệt Linh. Giáo viên. UV HĐ. 11.. Nguyễn Thị Hoa. Tổ phó tổ Hành chính. UV HĐ. 12.. Lương Thị Hòa. Giáo viên. UV HĐ. 13.. Trần Thị Kim Oanh. Giáo viên. UV HĐ. PHÚ THỌ, THÁNG 12 NĂM 2016. UV HĐ. Chữ ký.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> MỤC L Ụ C Nội dung. Trang. Mục lục. 2. Danh mục các chữ viết tắt. 6. Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá. 8. Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU. 9. Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ. 12. I. ĐẶT VẤN ĐỀ. 12. II. TỰ ĐÁNH GIÁ. 17. 1. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường. 17. 1.1. Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường trung học các quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo. 1.2. Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ trường trung học.. 17 18. 1.3. Tiêu chí 3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định. 20. của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật. 1.4. Tiêu chí 4: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời sống, các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt) theo quy định tại. 22. Điều lệ trường trung học 1.5. Tiêu chí 5: Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường. 23. 1.6. Tiêu chí 6: Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong. 25. hoạt động của nhà trường 1.7. Tiêu chí 7: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua 1.8. Tiêu chí 8: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh. 1.9. Tiêu chí 9: Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường. 26 28 30.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1.10. Tiêu chí 10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội. 31. trong trường 2. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh 2.1. Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục. 2.2. Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường trung học 2.3. Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của GV 2.4. Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường 2.5. Tiêu chí 5: HS của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường trung học và của pháp luật 3. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học 3.1. Tiêu chí 1: Khuôn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung học 3.2. Tiêu chí 2: Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh 3.3. Tiêu chí 3: Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học 3.4. Tiêu chí 4: Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục 3.5. Tiêu chí 5: Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh 3.6. Tiêu chí 6: Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học 4. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội 4.1. Tiêu chí 1: Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh 4.2. Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động. 34 35 36 38 40 41 43 43 44 46 47 48 49 51 52 54.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> nguồn lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục 4.3. Tiêu chí 3: Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo. 55. dục 5. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục. 58. 5.1. Tiêu chí 1: Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý. 58. giáo dục địa phương 5.2. Tiêu chí 2: Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả. 60. năng tự học của học sinh 5.3. Tiêu chí 3: Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương. 62. 5.4. Tiêu chí 4: Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của các cấp. 63. quản lý giáo dục 5.5. Tiêu chí 5: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo 5.6. Tiêu chí 6: Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh. 65 66. 5.7. Tiêu chí 7: Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh 5.8. Tiêu chí 8: Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường 5.9. Tiêu chí 9: Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục 5.10. Tiêu chí 10: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục . 5.11. Tiêu chí 11: Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm 5.12. Tiêu chí 12: Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà trường. 67. 69 70 71 73 75. III. KẾT LUẬN CHUNG. 78. DANH MỤC MÃ THÔNG TIN MINH CHỨNG. 80.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Stt. Chữ viết tắt. Nội dung. 1.. CBQL. Cán bộ quản lý. 2.. CB, GV, NV. Cán bộ, giáo viên, nhân viên. 3.. CMHS. Cha mẹ học sinh. 4.. CNTT. Công nghệ thông tin. 5.. ĐGN. Đánh giá ngoài. 6.. CSVC. Cơ sở vật chất. 7.. GD. Giáo dục. 8.. GD&ĐT. Giáo dục và Đào tạo. 9.. GV. Giáo viên. 10. HS. Học sinh. 11. HSG. Học sinh giỏi. 12. HT. Hiệu trưởng. 13. NGLL. Ngoài giờ lên lớp. 14. NV. Nhân viên. 15. PCGD. Phổ cập giáo dục. 16. PPDH. Phương pháp dạy học. 17. PHT. Phó hiệu trưởng. 18. SGK. Sách giáo khoa. 19. TBDH. Thiết bị dạy học. 20. TĐG. Tự đánh giá. 21. TĐKT. Thi đua khen thưởng. 22. THCS. Trung học cơ sở. 23. TNCS. Thanh niên cộng sản. 24. TNTP. Thiếu niên tiền phong. 25. TV. Thư viện. 26. UBND. Uỷ ban nhân dân.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường Tiêu chí. Đạt. 1. Không đạt. Tiêu chí. Đạt. . 6. . 2. . 7. . 3. . 8. . 4. . 9. . 5. . 10. . Không đạt. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Tiêu chí. Đạt. 1. Không đạt. Tiêu chí. Đạt. . 4. . 2. . 5. . 3. . Không đạt. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học Tiêu chí. Đạt. 1. Không đạt. Tiêu chí. Đạt. . 4. . 2. . 5. . 3. . 6. . Không đạt. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Tiêu chí. Đạt. 1. . 2. . Không đạt. Tiêu chí. Đạt. 3. . Không đạt. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục Tiêu chí. Đạt. 1. Không đạt. Tiêu chí. Đạt. . 7. . 2. . 8. . 3. . 9. . 4. . 10. . 5. . 11. . 6. . 12. . Số chỉ số đạt yêu cầu 107108 đạt tỷ lệ 99.1% Số tiêu chí đạt yêu cầu 35/36 đạt tỷ lệ 97.2%. Không đạt.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phần I CƠ SỞ DỮ LIỆU Tên trường: THCS Tử Đà, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ. Tên trước đây: Trường phổ thông cơ sở Tử Đà Cơ quan chủ quản: Phòng GD&ĐT Phù Ninh. Tỉnh Huyện Xã. Phú Thọ Phù Ninh Tử Đà. HT Điện thoại FAX. Đạt chuẩn quốc gia. 2014. Website. Năm thành lập. 1997. Số điểm trường. Công lập Tư thục Thuộc vùng đặc biệt. 1. Có HS khuyết tật Có HS bán trú Có HS nội trú. khó khăn Trường liên kết với nước ngoài Trường phổ. Đào Thị Hạnh 091684585999. Loại hình khác. thông. DTNT. 1. Số lớp: Năm. Số lớp Khối lớp 6 Khối lớp 7 Khối lớp 8 Khối lớp 9 Cộng. học Năm. 2012-2013 2 2 1 2 7. học Năm. 2013-2014 2 2 2 1 8. học Năm học. 2014-2015 2 2 2 2 8. Năm. học. 2015-2016 2 2 1 2 7. 2016-2017 2 2 2 1 7. 2. Số phòng học: Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. 2012-2013. 2013-2014. 2014-2015. 2015-2016. 2016-2017. Tổng số. 7. 8. 8. 7. 7. Phòng học kiên cố. 7. 8. 8. 7. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phòng học bán kiên cố. 0. 0. 0. 0. 0. Phòng học tạm. 0. 0. 0. 0. 0. Cộng. 7. 8. 8. 7. 7. 3. Cán bộ quản lý, GV, NV: a) Số liệu tại thời điểm TĐG: Tháng 11 năm 2016 Trình độ đào tạo Tổng số. Nữ. Dân tộc. HT. 01. 01. PHT. 01. GV. Đạt chuẩn. Trên chuẩn. Chưa đạt chuẩn. 0. 1. 0. 01. 0. 1. 0. 19. 17. 0. 01. 18. 0. NV. 03. 03. 0. 02. 01. 0. Cộng. 24. 22. 0. 03. 21. 0. Ghi chú. b) Số liệu của 5 năm gần đây:. Năm học. Tổng số biên chế. GV. Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. 2012-2013 2013-2014 2014-2015. 2015-2016. 2016-2017. 19. 18. 18. 2,7. 2,3. 2,3. 0,09. 0,11. 0,10. 05. 04. 03. 04. Tổng số GV dạy giỏi cấp tỉnh. 0. 01. 01. 01. Tổng số GV giỏi cấp quốc gia. 0. 0. 01. 0. Tỷ lệ GV /lớp Tỷ lệ GV /HS Tổng số GV giỏi cấp huyện và tương đương. 19 2,7 0,11. 19 2,7 0,10.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 4. Học sinh:. Tổng số - Khối lớp 6 - Khối lớp 7 - Khối lớp 8. - Khối lớp 9 Nữ Dân tộc Đối tượng chính sách Khuyết tật. Năm học 2012-2013 204 46 55 34 69 69 01. Năm học Năm học Năm học 2013-2014 2014-2015 2015-2016 169 174 168 37 40 51 46 37 40 53 42 36 34 55 41 76 83 87 02 3 2. Năm học 2016-2017 181 53 51 41 36 93 2. 10. 11. 11. 8. 8. 0. 0. 0. 0. 0. 46. 37. 40. 51. 53. 0. 0. 02. 0. 0. 0. 0. 01. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. Tỷ lệ bình quân HS /lớp. 29,1%. 21,1%. 21,7%. 24%. 25,8%. Tỷ lệ đi học đúng độ tuổi. 100%. 100%. 100%. 100%. 100%. 96. 76. 82. 88. 66. 0. 0. 0. 0. 0. 69. 34. 55. 41. 36. 16. 24. 19. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 1. 0. Tuyển mới Lưu ban Bỏ học Học buổi/ngày. 2. Bán trú Nội trú. - Nữ - Dân tộc Tổng số HS tốt nghiệp THCS - Nữ - Dân tộc Tổng số HS giỏi cấp tỉnh. 168 0 0. 181 0 0.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tổng số HS giỏi quốc gia. 0. 0. 0. Tỷ lệ chuyển cấp. 100%. 100%. 100%. 2 100%.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Phần II: TỰ ĐÁNH GIÁ I. ĐẶT VẤN ĐỀ: Trường THCS Tử Đà được thành lập năm 1997, tính đến năm 2016 trường có 19 năm xây dựng và phát triển. Điểm trường chính của trường được xây dựng tại khu 5, xã Tử Đà, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ. Năm học 2016 - 2017, Hội đồng TĐG của nhà trường tiến hành TĐG theo Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cơ sở GD phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 42/2012/TT- BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ GD&ĐT. Trước khi đi vào những vấn đề cụ thể nhà trường xin khái quát một số nét chính như sau: 1. Thông tin chung về nhà trường: 1.1. Thông tin về cơ sở vật chất: Khuôn viên nhà trường được xây dựng ở khu riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển trường với tổng diện tích là 8490.3 m 2. Nhà trường đã được cấp sổ bìa đỏ quyền sử dụng đất. có đầy đủ các phòng học bộ môn (Tin học, Sinh - Hóa, Vật -. Công nghệ, phòng tin, phòng nghe; phòng sinh hoạt chuyên môn của hai tổ: Tổ Khoa học Tự nhiên và tổ Khoa học Xã hội; có phòng đọc sách cho GV, HS, phòng TV, phòng Đoàn - Đội, phòng truyền thống… và trường đã được công nhận danh hiệu trường chuẩn Quốc gia tháng 6 năm 2014. Nhà trường có 7 lớp học và 4 phòng học bộ môn (các phòng học đều được trang bị bảng chống lóa, ánh. sáng và quạt đầy đủ đảm bảo cho HS học tập); có 01 nhà điều hành 2 tầng với 01 phòng HT, 01 phòng PHT, 01 phòng họp cơ quan, 02 phòng làm việc của tổ chuyên môn, 01 phòng làm việc của tổ Văn phòng, 01 phòng Đội, 01 phòng Công đoàn, 01 phòng Y tế, 01 phòng truyền thống, 01 phòng TV. Trang thiết bị dạy học hiện có: 03 máy chiếu Projector, 20 máy tính (đã được kết nối mạng Internet), 4 bộ thiết bị đồng bộ phục vụ dạy và học từ lớp 6 đến lớp 9. Diện tích khuôn viên: 8490.3 m2 bình quân là 46,9m2/HS. Nhà trường có hệ thống sân chơi, bãi tập, khu vệ sinh và nhà để xe cho GV, HS, có cổng trường, biển trường, tường rào bao quanh, khuôn viên trường đã trồng cây xanh bóng mát, đảm bảo môi trường xanh, sạch, đẹp..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1.2. Thông tin về tài chính: Nhà trường quản lý tài chính theo quy định, thu chi đảm bảo đúng nguyên tắc, đúng kế hoạch. Đầu năm HT nhà trường công khai dự toán ngân sách để CB, GV, NV biết giám sát kiểm tra. Cuối năm công khai báo cáo quyết toán tài chính đối với toàn thể cán bộ,GV,NV nhà trường. 1.3. Thông tin về nhân sự: Nhà trường có tổng số 24 CB, GV, NV trong đó có 02 CBQL, 19 GV và 3 NV. CB, GV, NV của nhà trường đều đạt chuẩn và trên chuẩn. Công tác bồi dưỡng đội. ngũ GV luôn được nhà trường quan tâm và duy trì hàng năm. Đội ngũ GV nhà trường có phẩm chất đạo đức tốt, chấp hành nghiêm chỉnh mọi chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách Pháp luật của Nhà nước; có trình độ chuyên môn vững vàng. Hàng năm, qua kiểm tra, đánh giá của Phòng GD&ĐT và của nhà trường, 100% GV được xếp loại từ trung bình trở lên. Nhiều GV được công nhận là GV dạy giỏi cấp huyện, cấp tỉnh. Trong 04 năm gần đây số GV dạy giỏi cấp huyện là 14, cấp tỉnh là 02, cấp quốc gia là 01. Trong đó: - Nam : 2 (chiếm 8.3%), trong đó: biên chế 02. - Nữ: 22 (chiếm 91.7%), trong đó: biên chế 22 - Cán bộ quản lý: 02 (nữ: 02) - Giáo viên giảng dạy: 19 (biên chế: 19), đạt chuẩn trình độ đào tạo: 19 (chiếm 100%), trên chuẩn trình độ đào tạo: 18 (chiếm 94.7%). - Nhân viên: 03 (biên chế: 03). Hiện nay có 01 NV đang học Đại học tại chức. Biên chế các tổ: có 02 tổ chuyên môn là tổ Khoa học tự nhiên và tổ Khoa học xã hội, 01 tổ Văn phòng. Trong đó: - Tổ Khoa học tự nhiên: 11 GV; - Tổ Khoa học xã hội: 10 GV; - Tổ Văn phòng: 03 NV. Tuổi trung bình của GV biên chế: 34.6 1.4. Những thành tích nổi bật đã đạt được:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> a) Đối với tập thể trường Năm học. Danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng. 2012-2013. Tập thể lao động tiên tiến – UBND Huyện tặng giấy khen. 2013-2014. Tập thể lao động tiên tiến – UBND Huyện tặng giấy khen. 2014-2015. Tập thể lao động tiên tiến – UBND Huyện tặng giấy khen. 2015-2016. Tập thể lao động tiên tiến – UBND Huyện tặng giấy khen. b) Đối với cá nhân Danh hiệu thi đua Năm học. LĐTT. CSTĐCS. Danh hiệu giáo viên dạy giỏi CSTĐ. Cấp. Cấp. Cấp. cấp tỉnh. trường. huyện. tỉnh. Cấp quốc gia. 2012-2013. 14. 4. 0. 15. 5. 0. 0. 2013-2014. 13. 5. 0. 15. 4. 1. 0. 2014-2015. 13. 2. 0. 15. 3. 1. 1. 2015-2016. 15. 2. 0. 19. 2. 0. 0. Chất lượng GD của nhà trường những năm gần đây luôn giữ được sự ổn định. Số HS xếp loại hạnh kiểm khá, tốt bình quân trong 4 năm học gần đây đạt 97,7%. Số HS đạt học lực khá, giỏi bình quân trong 4 năm học gần đây đạt 75,9 %. Trong 4 năm (từ năm học 2012 – 2013 đến năm học 2016 - 2017) nhà trường có 593 HS giỏi các cấp. Hàng năm, nhà trường luôn tổ chức phong trào thi đua “Dạy tốt - Học tốt” nhằm động viên các thầy, cô giáo, các em HS cố gắng vươn lên giành kết quả cao trong dạy và học. 2. Mục đích, lí do tự đánh giá: 2.1. Mục đính:. Kiểm định chất lượng GD là một giải pháp quản lý chất lượng hiệu quả, nhằm mục đích đánh giá hiện trạng của nhà trường theo từng nội hàm của từng.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> chỉ số của tiêu chí dựa trên bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng GD THCS của Bộ GD&ĐT để thấy được những điểm mạnh, điểm yếu của nhà trường trong việc đáp ứng các yêu cầu và điều kiện của từng chỉ số trong mỗi tiêu chí, từ đó xây dựng kế hoạch cải tiến phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu để đảm bảo chất lượng và không ngừng phát triển. Có thể khẳng định kiểm định chất lượng GD là một công cụ nhằm mục đích xác định mức độ đáp ứng mục tiêu GD trong từng giai đoạn của cơ sở GD thông qua sự đánh giá tổng thể về tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng. Kết quả kiểm định sẽ được công khai trước cơ quan chức năng quản lý và cả xã hội. Đây cũng là một dịp để nhà trường tìm ra các giải pháp hữu hiệu nhằm cải tiến chất lượng, nâng cao hiệu quả GD trong những năm tiếp theo. 2.2. Lý do:. Tự đánh giá là khâu đầu tiên và cũng là khâu quan trọng nhất trong quy trình kiểm định. Do công tác kiểm định chất lượng còn quá mới mẻ nên thực tế triển khai gặp phải rất nhiều khó khăn, tồn tại những yếu kém, bất cập trong đó khó khăn lớn nhất là về đội ngũ những người tham gia công tác TĐG. Tuy nhiên, tập thể GV, NV trong nhà trường đều nhận thức đúng đắn về mục đích, ý nghĩa của công tác TĐG. Hội đồng TĐG đã làm việc nghiêm túc, khách quan, trung thực, tập hợp những thông tin minh chứng về kết quả hoạt động GD trong 4 năm gần đây của nhà trường, TĐG rà soát, phân tích các hoạt động GD của nhà trường đạt hay chưa đạt các yêu cầu của chỉ số và tiêu chí. Đây là dịp nhà trường nhìn nhận lại một cách toàn diện những gì đã làm được, những gì chưa làm được, từ đó giúp cho cán bộ quản lý, GV, NV, HS nỗ lực hơn nữa trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao. Ngày nay, trong công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước, GD giữ một vị trí quan trọng trong việc nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân tài. Tuy nhiên GD đang phải đối mặt với những khó khăn và thách thức mới, nhất là tình trạng chất lượng GD chưa đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn hiện nay. Để nâng cao chất lượng GD toàn diện và chất lượng mũi nhọn, trường THCS Phong Châu TĐG chất lượng GD của đơn vị mình nhằm.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> xác định rõ những điểm mạnh, điểm yếu của nhà trường, từ đó có kế hoạch cải tiến chất lượng, xác định các biện pháp thực hiện phù hợp với thực tế đơn vị và đáp ứng yêu cầu của GD hiện nay. 3. Phương pháp và công cụ đánh giá: 3.1. Phương pháp tự đánh giá. Trong quá trình TĐG nhà trường đã sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp giảng giải, thuyết trình: được sử dụng trong việc tổ chức cho GV, NV học tập bộ tiêu chuẩn đánh giá và quy trình TĐG; - Phương pháp nghiên cứu lý luận: tổ chức nghiên cứu tài liệu để làm sáng tỏ hơn công tác TĐG (áp dụng cho các thành viên trong hội đồng TĐG); - Phương pháp thảo luận: sử dụng cho hội đồng TĐG, các nhóm TĐG; - Phương pháp điều tra: thu thập thông tin minh chứng (dùng cho các nhóm công tác); - Phương pháp thống kê: thống kê các kết quả và minh chứng thu thập được; - Phương pháp vấn đáp, phỏng vấn: các thành viên hội đồng TĐG sử dụng phương pháp này để lấy ý kiến chuyên gia, các nhà lãnh đạo, cha mẹ HS, các lực lượng xã hội, GV, HS để thu thập thêm thông tin minh chứng; - Phương pháp tự luận: căn cứ vào minh chứng thu thập được, các thành viên hội đồng TĐG viết phiấu đánh giá tiêu chí và viết báo cáo. 3.2. Công cụ tự đánh giá: Hội đồng TĐG đã sử dụng các tài liệu, văn bản sau: Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ GD&ĐT quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng GD cơ sở GD phổ thông; Công văn số 46/KTKĐCLGD-KĐPT ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Bộ GD&ĐT về việc xác định yêu cầu, gợi ý tìm minh chứng theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng GD trường tiểu học và trường trung học;.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Điều lệ trường THCS, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (Điều lệ trường trung học) ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ; Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc Ban hành Điều lệ Ban đại diện CMHS; Văn bản 2210/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 22/5/2015 Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc thực hiện kiểm định chất lượng GD mầm non, cơ sở GD phổ thông và trung tâm GD thường xuyên. 4. Qui trình tự đánh giá: Hội đồng TĐG trường THCS Tử Đà TĐG theo quy trình 6 bước được quy định tại thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ GD&ĐT ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng GD và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng GD cơ sở, GD phổ thông, cơ sở GD thường xuyên: Bước 1. Thành lập Hội đồng TĐG. Hội đồng TĐG Trường THCS Tử Đà được thành lập gồm 12 thành viên theo đúng thành phần qui định do bà Đào Thị Hạnh - Hiệu trưởng nhà trường làm Chủ tịch Hội đồng. Bước 2. Xây dựng kế hoạch TĐG. Hội đồng tiến hành xây dựng kế hoạch TĐG với các bước theo đúng quy định. Kế hoạch TĐG đã được thông qua Hội đồng TĐG và phổ biến tới toàn thể cán bộ, GV, NV, HS toàn trường. Bước 3. Thu thập, xử lý và phân tích các minh chứng. Căn cứ vào nội hàm các tiêu chí của tiêu chuẩn đánh giá chất lượng GD do Bộ GD&ĐT ban hành, các cá nhân, nhóm công tác đã tiến hành thu thập thông tin và minh chứng; lập phiếu đánh giá tiêu chí sau đó tổng hợp dùng làm căn cứ minh hoạ để Hội đồng viết báo cáo TĐG. Bước 4. Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí. Trong quá trình TĐG, nhà trường đã tuân thủ theo quy trình, sử dụng tiêu chuẩn đánh giá chất lượng GD trường THCS (Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> năm 2012 của Bộ GD&ĐT) làm công cụ đánh giá đảm bảo tính khách quan, trung thực. Hội đồng TĐG đã tập trung vào các công việc sau: - Mô tả thực trạng; qua thông tin minh chứng phân tích thấy được thực trạng của nhà trường đối với mỗi tiêu chí, chỉ số; - Phân tích chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu theo từng tiêu chí; - Phân tích tìm nguyên nhân dẫn đến tồn tại; - Đưa ra các phương án giải quyết; bàn bạc, thống nhất chọn phương án giải quyết phù hợp (tìm biện pháp); - Xây dựng kế hoạch nhằm phát huy mặt mạnh, khắc phục tồn tại trên cơ sở nguồn lực của nhà trường. Bước 5. Viết báo cáo TĐG. Hội đồng TĐG đã viết báo cáo đúng cấu trúc và. hình thức theo quy định của Bộ GD&ĐT. Mỗi chỉ số mô tả hiện trạng (có minh chứng kèm theo); mỗi tiêu chí đều được phân tích chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu, xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng và TĐG tiêu chí đạt hay không đạt. Bước 6. Công bố báo cáo TĐG. Dự thảo Báo cáo TĐG được công bố công. khai trong nhà trường để lấy ý kiến đóng góp của các tập thể và cá nhân trong và ngoài nhà trường. Sau đó, Hội đồng TĐG chỉnh sửa, thống nhất, hoàn thiện và công bố báo cáo trước tập thể trường. 5. Kết quả quá trình tự đánh giá: Kết quả TĐG Năm học. Số tiêu chí đạt. Cấp độ. 2014-2015. 28. 1. 2015-2016. 29. 2. 2016-2017. 34. 3. Kết quả ĐGN (nếu đã được ĐGN) Năm ĐGN. Số tiêu chí đạt. Cấp độ.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> II. TỰ ĐÁNH GIÁ 1. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường Mở đầu: Trường THCS Tử Đà có đủ cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường trung học đảm bảo yêu cầu chỉ đạo hoạt động dạy và học. Trường có các tổ chức: chi bộ Đảng, Hội đồng trường, tổ chức Công đoàn, Chi đoàn thanh niên, Liên đội TNTP Hồ Chí Minh, 02 tổ chuyên môn, 01 tổ Văn phòng. Các tổ chức trên hoạt động theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn. Trong công tác quản lý, lãnh đạo nhà trường đã lập kế hoạch, tổ chức chỉ đạo, kiểm tra các hoạt động dạy và học, thông tin báo cáo kịp thời, kiểm tra, đôn đốc hoạt động của GV, HS, đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường. Hai tổ chuyên môn, tổ Văn phòng đã tham mưu cho HT có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch dạy và học các môn học, các hoạt động GD khác, đánh giá, xếp loại học lực, hạnh kiểm của HS theo quy định Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên việc kiểm tra đánh giá, rà soát hoạt động của các tổ chức trong nhà trường chưa thường xuyên nên chưa đem lại hiệu quả như mong muốn. 1.1. Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo. a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường, hội đồng thi đua và khen thưởng, hội đồng kỷ luật, các hội đồng tư vấn khác); b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác; c) Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng. 1.1.1. Mô tả hiện trạng: a) Trường THCS Tử Đà là trường hạng 3, theo quy định của Điều lệ trường trung học hiện tại trường có 1 HT là bà: Đào Thị Hạnh, có 1 PHT là bà: Hà Thị Thuần [17]. Hội đồng trường được thành lập năm 2015, có 9 người. Hội đồng trường có đủ cơ cấu tổ chức: có chủ tịch và các thành viên khác của hội đồng. Hội đồng trường đã xây dựng được quy chế làm việc, xây dựng kế hoạch của Hội đồng trường, thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 2 điều 20 của Điều lệ trường trung học. Hội đồng trường hoạt động theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Điều lệ trường trung học. Hội đồng trường mỗi năm họp 02 lần vào tháng 8 và tháng 5 hàng năm [07];.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hội đồng thi đua và khen thưởng của nhà trường có đủ thành phần (bí thư chi bộ, lãnh đạo nhà trường, tổ trưởng và tổ phó tổ chuyên môn, tổ trưởng tổ Văn phòng, chủ tịch Công đoàn, tổng phụ trách Đội, bí thư Chi đoàn GV, thư kí Hội đồng trường) thực hiện xét thi đua, khen thưởng cán bộ GV và HS đạt thành tích trong việc thực hiện các nhiệm vụ năm học đúng quy định tại khoản 1 Điều 21 của Điều lệ trường trung học. Hàng năm, Hội đồng thi đua và khen thưởng đã tiến hành rà soát, đánh giá công tác thi đua, khen thưởng; điều chỉnh, bổ sung các tiêu chí đánh giá TĐKT phù hợp [18]; [24]; [32]; [34]. b) Nhà trường có 1 Chi bộ Đảng gồm 16 Đảng viên do đồng chí Đào Thị Hạnh làm bí thư, đồng chí Hà Thị Thuần làm phó bí thư, uỷ viên là đồng chí Quyền Minh Tài [01]. Có 01 tổ chức Công đoàn gồm 24 đoàn viên do đồng chí Quyền Minh Tài là Chủ tịch Công đoàn. [02]. Có 01 Chi đoàn TNCS Hồ Chí Minh gồm 8 đoàn viên là GV do đồng chí Hoàng Thị Thanh Thảo là Bí thư chi đoàn[05]. Có 01 Liên đội TNTP Hồ Chí Minh gồm 181 đội viên do đồng chí Lương Thị Cúc là Tổng phụ trách Đội [06]. c) Nhà trường có 02 tổ chuyên môn: tổ Khoa học tự nhiên và tổ Khoa học Xã hội. Tổ Khoa học Tự nhiên có 11 GV, giảng dạy các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Thể dục, Công nghệ, Tin học. Tổ Khoa học Xã hội có 10 GV giảng dạy các môn: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Mỹ thuật, Âm nhạc,. Giáo dục công dân, Anh văn.. Trường có 01 tổ Văn phòng gồm 03 NV: kế toán, văn thư, TV [34]. 1.1.2. Điểm mạnh: Nhà trường có đủ cơ cấu tổ chức phù hợp với theo quy định của Điều lệ trường trung học. Có đủ HT, PHT, HT và PHT đều học Đại học quản lý GD, có năng lực chuyên môn và năng lực quản lý trong công tác điều hành các hoạt động của nhà trường. Nhà trường có Hội đồng trường được thành lập theo đúng thủ tục, có đủ cơ cấu tổ chức, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động tại điều 20 Điều lệ trường trung học. Từ khi thành lập, Hội đồng trường đưa ra được các quyết nghị về mục tiêu, phương hướng phát triển của nhà trường..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hội đồng thi đua và khen thưởng xét duyệt TĐKT chính xác, khách quan, công bằng đã động viên kịp thời cán bộ, GV, NV và HS trong nhà trường. Chi bộ Đảng được đánh giá là chi bộ trong sạch vững mạnh xuất sắc nhiều năm, Hội đồng trường, hội đồng thi đua và khen thưởng làm, các tổ chuyên môn, các tổ chức đoàn thể theo đúng Điều lệ trường trung học và Luật GD. Tổ chuyên môn có kế hoạch kiểm tra, đánh giá hoạt động GD của các thành viên trong tổ (hiệu quả giảng dạy, sử dụng thiết bị đồ dùng dạy học…) Tổ trưởng chuyên môn và các tổ phó chuyên môn có năng lực, tinh thần trách nhiệm chỉ đạo GV trong tổ thực hiện đúng quy chế chuyên môn. Hai tổ chuyên môn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao đặc biệt là công tác bồi dưỡng HS giỏi, GV giỏi. Hai tổ chuyên môn có sơ kết, tổng kết và đề xuất hình thức khen thưởng các cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ cuối học kì và cuối năm học. Nhiều năm liền, 2 tổ chuyên môn được công nhận danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến. 1.1.3. Điểm yếu: Mỗi học kì, Hội đồng trường đã tiến hành tự rà soát, đánh giá để nâng cao chất lượng hoạt động của Hội đồng trường, song việc việc rà soát vẫn còn sơ sài, việc ghi chép biên bản chưa đầy đủ. Số lượng đoàn viên Đoàn là GV còn ít, một số tuổi đã cao. Đoàn viên là HS chỉ được kết nạp vào cuối năm học lớp 9, vừa mới kết nạp xong là các em đã chuyển cấp nên hạn chế nhiều đến các hoạt động của Đoàn. 1.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Trong những năm học tới Hội đồng trường sẽ rà soát đầy đủ các hoạt động, thực hiện ghi chép biên bản đầy đủ hơn. Động viên số GV đã trưởng thành tuổi đoàn tiếp tục tham gia hoạt động công tác đoàn để chi đoàn có số đoàn viên ổn định. 1.1.5. Tự đánh giá: Đạt 1.2. Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ trường trung học a) Lớp học được tổ chức theo quy định; b) Số học sinh trong một lớp theo quy định;.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> c) Địa điểm của trường theo quy định. 1.2.1. Mô tả hiện trạng: a) Theo điều lệ trường THCS. Năm học 2016-2017 nhà trường có đủ 4 khối lớp gồm: khối 6, 7, 8, 9; Khối 6,7,8 mỗi khối có 2 lớp; Khối 9 có 1 lớp. Mỗi lớp có 01 lớp trưởng, 02 lớp phó, 04 tổ trưởng và 04 tổ phó do HS bầu ra trong Đại hội chi đội [45]. b) Hiện tại sĩ số lớp 8A thấp nhất là 20 HS, sĩ số lớp 9A cao nhất là 36 HS, đảm bảo theo đúng Điều lệ trường trung học [13]; [45]; [MCTT]. c) Trường được đặt tại Khu 5 xã Tử Đà cách trung tâm xã Tử Đà 01 km về phía Đông Nam với tổng diện tích 8490 m2, có khuôn viên riêng biệt, đảm bảo an toàn cho HS khi đến trường; có sơ đồ tổng thể nhà trường được niêm yết tại phòng truyền thống Nhà trường, có cổng trường, biển trường và tường rào bao quanh kiên cố [28]; [MCTT]. 1.2.2. Điểm mạnh: Lớp học có cơ cấu tổ chức theo đúng quy định tại Điều lệ trường trung học. Bình quân số HS trên mỗi lớp là 26 HS (Không lớp nào quá 45 HS) sĩ số HS/lớp ít nên thuận lợi cho việc quản lý, kiểm tra các hoạt động của HS; dễ áp dụng đổi mới phương pháp dạy học tích cực để nâng cao chất lượng GD của nhà trường. Khuôn viên trường rộng, đặt tại trung tâm, thuận lợi trong việc thu hút HS đến trường. 1.2.3. Điểm yếu: Do nhà trường nằm trên địa bàn khu công nghiệp nên có phần bị ảnh hưởng bởi các dịch vụ kéo theo như vui chơi, giải trí và động cơ học tập vươn cao của các em... 1.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Từ năm học này nhà trường đã tổ chức các hoạt động GD, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ cho các hoạt động học tập vui chơi, thu hút HS đến trường. Tăng cường các biện pháp GD, ngăn ngừa tình trạng HS mải mê sa vào các trò chơi điện tử thông qua các giờ học chính khóa, ngoại khóa. Tạo mối liên hệ thường xuyên với gia đình HS trong công tác quản lý, GD HS. 1.2.5. Tự đánh giá: Đạt 1.3. Tiêu chí 3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> a) Hoạt động đúng quy định; b) Lãnh đạo, tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình; c) Thực hiện rà soát, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ. 1.3.1 Mô tả hiện trạng: a) Chi bộ Đảng có 12 Đảng viên, được thành lập theo quyết định của Đảng bộ xã Tử Đà. Chi bộ họp 01 lần/tháng; Ban chi ủy họp 01 lần/tháng. Chi bộ thể hiện vai trò lãnh đạo toàn diện góp phần quan trọng vào sự phát triển nhà trường [01]. Công đoàn nhà trường có 24 công đoàn viên, công đoàn họp 01 lần/tháng. Công đoàn làm tốt vai trò chức năng theo đúng điều lệ của công đoàn Việt Nam [02]. Đoàn TNCS Hồ Chí Minh có 8 đoàn viên, Tổ chức Đoàn được họp 01 lần/tháng. Các đoàn viên trong chi đoàn có năng lực, nhiệt tình, luôn xung kích tình nguyện trong các hoạt động [05]. Liên đội TNTP Hồ Chí Minh có 181 đội viên, Ban chấp hành Liên đội họp 01 lần/tháng. Liên đội tham gia tốt các phong trào thi đua do nhà trường và huyện đoàn phát động [06]; [32]. Hội đồng trường, Hội đồng khoa học, Hội đồng TĐKT của nhà trường thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ, góp phần giúp nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ năm học [07]; [18]; [24]; [32]. Ngoài ra, trong trường còn các tổ chức xã hội khác như: chi hội khuyến học hoạt động tích cực hỗ trợ đắc lực cho nhà trường để hoàn thành tốt nhiệm vụ. b) Chi bộ Đảng đã lãnh đạo toàn diện và đúng điều lệ Đảng, giúp nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ đồng thời liên tục đạt tập thể lao động tiên tiến [01]. Ngoài việc chủ động tổ chức các hoạt động theo điều lệ của mỗi tổ chức, Công đoàn đã vận động Nhà giáo và lao động thi đua hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Nhiều năm, Công đoàn nhà trường được công nhận là Công đoàn vững mạnh, phong trào thi đua trong nhà trường không ngừng phát triển [02]. Liên đội nhà trường luôn đạt là 1 trong các liên đội xuất sắc của huyện, đã tư vấn cho HT nhiều giải pháp thiết thực và hiệu quả, theo đó đã giúp cho trật tự học đường, đạo đức HS và chất lượng GD trong nhà trường được duy trì ổn định. Đội viên của Liên đội đã thực hiện tốt công tác kế hoạch nhỏ, chăm sóc Đài tưởng niệm các Anh hùng Liệt sỹ xã Tử Đà [06]..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> c) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Đội TNTP Hồ Chí Minh hoạt động có kế hoạch, luôn rà soát, đánh giá sau mỗi học kì, cuối mỗi năm học để rút kinh nghiệm, phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại để xây dựng tổ chức ngày càng vững mạnh, hoạt động có chiều sâu mang lại hiệu quả thiết thực [01]; [02]; [05]; [06]. 1.3.2. Điểm mạnh: Các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đội TNTP Hồ Chí Minh và các Hội đồng đều hoạt động đúng vai trò trách nhiệm theo quy định của Điều lệ trường trung học, theo quy định của pháp luật và thực hiện tốt công tác rà soát đánh giá hoạt động, rút kinh nghiệm theo định kì. Luôn hoàn thành tốt và xuất sắc nhiệm vụ được các cấp có thẩm quyền khen thưởng hằng năm. 1.3.3. Điểm yếu: Nội dung hoạt động của Chi đoàn chưa phong phú, hình thức tổ chức chưa hấp dẫn để thu hút đoàn viên tham gia. 1.3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Từ năm học 2016-2017 trở đi, Chi đoàn thanh niên cần phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường, với đoàn xã cải tiến nội dung, hình thức tổ chức, chương trình sinh hoạt Chi đoàn phong phú, hiệu quả và thiết thực hơn. 1.3.5.Tự đánh giá: Đạt 1.4. Tiêu chí 4: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường trung học. a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định; b) Có kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và sinh hoạt tổ theo quy định; c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định. 1.4.1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường có 02 tổ chuyên môn: tổ Khoa học tự nhiên có 11 thành viên, tổ trưởng là đồng chí Quyền Minh Tài, tổ phó là đồng chí Hoàng Hồng Đăng; tổ Khoa học xã hội có 10 đồng chí, tổ trưởng là đồng chí Nguyễn Anh Tuân, tổ phó là đồng chí Đỗ Thị Bích Liên. Tổ Văn phòng có 03 thành viên do đồng chí Hoàng Thị Thanh Thảo.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> làm tổ trưởng, tổ phó là đồng chí Nguyễn Thị Hoa. Hằng năm, vào đầu các năm học HT ra quyết định thành lập các tổ trên theo quy định [17]; [34]. b) Đầu mỗi năm học các tổ chuyên môn, tổ văn phòng căn cứ vào kế hoạch của nhà trường, tình hình thực tế của tổ đã xây dựng kế hoạch hoạt động tổ theo từng tuần, tháng, học kỳ và năm học đảm bảo đúng quy định của Điều lệ trường trung học. Các tổ chuyên môn đã chỉ đạo GV trong tổ xây dựng kế hoạch cá nhân, kế hoạch giảng dạy bộ môn theo các khối lớp. Tổ chuyên môn sinh hoạt hai lần/tháng vào thứ 2 tuần 2 và tuần 4 hàng tháng theo quy định tại khoản 3 điều 16 của Điều lệ trường Trung học. [37]; [38]; [39]; [40]; [41]; [42]. c) Các tổ chuyên môn, tổ văn phòng thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định tại Điều lệ trường trung học và các nhiệm vụ khác do ban giám hiệu phân công. Nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn có chất lượng, tập trung vào việc bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ GV, thực hiện các chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng GD toàn diện cho HS. Hằng năm các tổ chuyên môn đều hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao và được cấp trên khen thưởng [37]; [38]; [39]; [40]; [41]. 1.4.2. Điểm mạnh: Trên cơ sở nhiệm vụ HT phân công và kế hoạch năm học của nhà trường, tổ chuyên môn đã xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ, đề ra được các biện pháp thực hiện có tính khả thi. Tổ trưởng, tổ phó các tổ là những thành viên tiêu biểu, tích cực, có năng lực chuyên môn. Các thành viên trong các tổ có tư tưởng, lập trường chính trị vững vàng, có trình độ chuyên môn trên chuẩn, có ý thức trách nhiệm cao, có năng lực quản lý tốt được các thành viên trong tổ tín nhiệm, nghiêm túc chấp hành sự phân công của ban giám hiệu về chuyên môn. Tất cả đều hoàn thành tốt và xuất sắc nhiệm vụ. 1.4.3. Điểm yếu: Trong hai tổ chuyên môn một số ít GV còn hạn chế trơng việc tự bồi dưỡng, ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy. Việc GV sinh hoạt chuyên môn trực tuyến còn chưa kịp thời và mang tính hình thức. 1.4.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Từ năm học 2016-2017 hai tổ chuyên môn đưa nội dung kết quả tự học, tự bồi dưỡng và việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy vào tiêu chí đánh giá thi.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> đua GV để thúc đẩy, động viên thầy, cô giáo tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Cải tiến nội dung, hình thức sinh hoạt tổ chuyên môn để nội dung phong phú thiết thực hơn như: tổ chức giao lưu học hỏi thêm kinh nghiệm của trường bạn, động viên từng thành viên trong tổ tích cực học hỏi và mạnh dạn hơn nữa trong việc đóng góp xây dựng ý thức nâng cao chuyên môn cho các thành viên trong tổ. Tham gia sinh hoạt trực tuyến thường xuyên và hiệu quả. 1.4.5. Tự đánh giá: Đạt 1.5. Tiêu chí 5: Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường. a) Chiến lược được xác định rõ ràng bằng văn bản, được cấp quản lý trực tiếp phê duyệt, được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trên website của sở GD&ĐT, phòng GD&ĐT hoặc website của nhà trường (nếu có); b) Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học được quy định tại Luật giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; c) Rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn. 1.5.1. Mô tả hiện trạng: a) Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường và địa phương, ngay đầu năm 2016, nhà trường đã hoàn thành “Chiến lược phát triển GD giai đoạn 2016 - 2020”, với sự tham gia đóng góp ý kiến của toàn thể CB, GV, NV nhà trường. Nội dung chiến lược phát triển của nhà trường đã thể hiện rõ thực trạng GD, những thành tựu đã đạt được, cơ hội - thách thức, các mục tiêu phát triển GD giai đoạn 2016 - 2020. Chiến lược phát triển đã được Phòng GD&ĐT Phù Ninh phê duyệt và đã được đưa lên Webside nhà trường [09] . b) Các mục tiêu trong chiến lược phát triển phù hợp với mục tiêu GD phổ thông cấp THCS được quy định theo khoản 3, Điều 27, Luật GD (2005): GD THCS nhằm giúp HS củng cố và phát triển những kết quả của GD tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học Trung học phổ thông, trung cấp học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động [09]; [10]..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> c) Chiến lược phát triển GD đã được rà soát, bổ sung, có điều chỉnh cho phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng năm học [09]; [11]. 1.5.2. Điểm mạnh: Chiến lược phát triển của nhà trường phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ, GV và HS của nhà trường nên có tính khả thi Những chỉ tiêu, mục tiêu thể hiện trong chiến lược phát triển nhà trường thể hiện sự quyết tâm cao nhằm xây dựng và phát triển nhà trường, trong đó đã khẳng định xây dựng nhà trường chất lượng cao giai đoạn 2016 - 2020 trong phạm vi Huyện. 1.5.3. Điểm yếu: Kế hoạch phát triển của nhà trường chưa được công khai trên báo, tạp chí của địa phương 1.5.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Năm học 2016 - 2017 và thời gian tiếp theo tiếp tục bổ sung điều chỉnh chiến lược phát triển nhà trường bám sát với sự phát triển kinh tế, chính trị - xã hội của địa phương. Công khai chiến lược phát triển của nhà trường trên đài phát thanh, báo. Tạp chí của địa phương để nhà trường được tiếp thu các ý kiến góp ý bổ sung. 1.5.5.Tự đánh giá: Đạt 1.6. Tiêu chí 6: Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường. a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục; b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định; c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường. 1.6.1. Mô tả hiện trạng: a) Trường THCS Tử Đà đã triển khai thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết của các cấp ủy đảng. Chấp hành sự quản lí hành chính của chính quyền địa phương..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Thực hiện tốt sự chỉ đạo hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT [01]; [02]; [10]; [11]; [35]. b) Nhà trường đã thực hiện đúng chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định. Các báo cáo định kỳ, đột xuất của nhà trường về các hoạt động GD với các cơ quan chức năng đã phản ánh đầy đủ, chính xác các nội dung, yêu cầu của báo cáo [34]. c) Nhà trường đã thực hiện đúng các quy định về đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường, xây dựng được tập thể đoàn kết thống nhất trong thực hiện nhiệm vụ; làm tốt chế độ 03 công khai, 4 kiểm tra về (tài chính CSVC, đội ngũ GV và kết quả chất lượng GD) [03]; [04] ; [10]; [11]; [28]. 1.6.2. Điểm mạnh: Nhà trường đã thực hiện đúng, đầy đủ các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy đảng, nghiêm túc chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý GD cấp trên; Thực hiện chế độ báo cáo định, báo cáo đột xuất đầy đủ và đảm bảo Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường. 1.6.3. Điểm yếu: Trong việc thực hiện chế độ báo cáo đột xuất đôi khi chưa đảm bảo nguyên tắc, quy trình thủ tục về sao lưu báo cáo. 1.6.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Trong năm học, nhà trường sắp xếp tạo điều kiện để NV văn thư học tập nâng cao trình độ chuyên môn đảm bảo chế độ báo cáo, thủ tục lưu trữ hồ sơ đúng quy định. 1.6.5. Tự đánh giá: Đạt 1.7. Tiêu chí 7: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua. a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường trung học; b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ; c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1.7.1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường có đầy đủ hệ thống hồ sơ phục vụ hoạt động GD theo quy định của Điều lệ trường trung học, bao gồm: Đối với nhà trường: Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà trường; sổ nghị quyết của Nhà trường; sổ đăng bộ; sổ gọi tên và ghi điểm; sổ ghi đầu bài; sổ theo dõi HS chuyển đi, chuyển đến; học bạ HS; hồ sơ quản lý nhân sự; hồ sơ tuyển sinh; hồ sơ tốt nghiệp; hồ sơ phổ cập GD; hồ sơ quản lý chuyên môn; hồ sơ kiểm tra nội bộ; hồ sơ quản lý dạy thêm học thêm; hồ sơ nghề phổ thông; hồ sơ quản lý tài chính, tài sản; hồ sơ quản lý TV; hồ sơ quản lý thiết bị GD; hồ sơ thi đua của Nhà trường; hồ sơ văn thư lưu trữ; hồ sơ y tế [07]; [11]; [12]; [13]; [14]; [15]; [16]; [19]; [20]; [21]; [25]; [28]; [29]; [30]; [31]; [32]; [34]. Đối với tổ chuyên môn có: Kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn, biên bản họp chuyên môn [37]; [38]; [39]. Đối với GV có: Sổ điểm cá nhân; giáo án; kế hoạch giảng dạy bộ môn theo từng khối lớp; sổ dự giờ; sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn; sổ chủ nhiệm [42]; [43]; [44]; [45]. b) Hệ thống hồ sơ sổ sách, văn bản của nhà trường được sử dụng, được lưu giữ tại phòng văn thư nhà trường. Song việc tự kiểm tra hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường chưa thường xuyên, không lưu giữ bằng biên bản. c) Vào đầu mỗi năm học, nhà trường xây dựng kế hoạch năm học có nội dung thực hiện chủ đề năm học và các cuộc vận động, phong trào thi đua một cách cụ thể, rõ ràng như cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, cuộc vận động “Hai không”; phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực”. Từng học kỳ, nhà trường đã chỉ đạo các tổ chức đoàn thể phát động và triển khai thực hiện tốt các cuộc vận động phong trào thi đua do các ngành, các cấp phát động [10]; [11]; [32]. 1.7.2. Điểm mạnh: Nhà trường có hệ thống hồ sơ sổ sách đồng bộ, hợp lý, đúng quy định của ngành đề ra, thường xuyên kiểm tra đôn đốc và hoàn thiện hệ thống sổ sách đúng thời hạn theo từng năm học. Lãnh đạo nhà trường có nhận thức đúng đắn về mục tiêu, ý nghĩa của các cuộc vận động, các phong trào và có kế hoạch cụ thể rõ ràng, vận động CB, GV, NV, HS thực.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua, kết thúc mỗi đợt thi đua đều tổng kết, đánh giá, động viên khen thưởng kịp thời. 1.7.3. Điểm yếu: Nhà trường thực hiện việc rà soát, đánh giá để cải tiến các biện pháp quản lí hành chính chưa thường xuyên. Tổ Văn phòng lưu giữ các báo cáo định kì, đột xuất về các hoạt động GD với các cơ quan chức năng chưa đầy đủ. 1.7.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Năm học 2016 - 2017 lãnh đạo nhà trường chỉ đạo tổ Văn phòng định kì tự kiểm tra, rà soát, đánh giá hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường và công tác quản lí hành chính. Tổ Văn phòng sắp xếp khoa học, lưu trữ đầy đủ hệ thống hồ sơ, sổ sách nhà trường. 1.7.5. Tự đánh giá: Đạt 1.8. Tiêu chí 8: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên , nhân viên, học sinh. a) Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo Điều lệ trường trung học; b) Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo và các cấp có thẩm quyền; c) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao động, Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật. 1.8.1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường có đủ hệ thống hồ sơ các hoạt động GD trong lớp và NGLL; kết quả hoạt động GD trong giờ lên lớp, hoạt động GD NGLL hằng năm được tổ chức có hiệu quả góp phần nâng cao chất lượng dạy và học [10]; [13]; [16]; [25]; [32]; [37]. b) Năm học 2016-2017 nhà trường thực hiện việc dạy hai buổi/ngày theo đúng các văn bản hướng dẫn của Bộ GD, Sở GD và Phòng GD&ĐT. Đồng thời quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo Thông tư 17/2012/TT-Bộ GD&ĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT qui định về việc dạy thêm, học thêm và Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND Phú Thọ ngày 20 tháng 10 năm 2016 Ban hành Quy định.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> một số điểm cụ thể về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Nhà trường 100% CB,GV ký cam kết thực hiện các quy định về dạy thêm, học thêm năm học 2016-2017 [10]; [26]; [34]; [37]. c) Nhà trường luôn thực hiện tốt việc tham mưu với Phòng GD&ĐT về tuyển dụng GV nhằm đáp ứng đủ GV giảng dạy ở tất cả các bộ môn, đề bạt cán bộ có chuyên môn giỏi làm công tác thanh tra viên, thực hiện nghiêm túc việc bổ nhiệm cán bộ, quản lý tốt CB, GV, NV theo quy định. Các loại hồ sơ về tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý CB, GV, NV được lưu trữ đầy đủ tại cơ quan [17]; [22]. 1.8.2. Điểm mạnh: Nhà trường đã thực hiện tốt việc quản lý các hoạt động GD, quản lý HS, quản lý CB, GV, NV và thực hiện việc đề bạt, bổ nhiệm cán bộ theo điều lệ và quy định của các cấp có thẩm quyền. Quản lý tốt việc học 2 buổi theo đúng quy định. Không có GV nào vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm. 1.8.3. Điểm yếu: Việc thực hiện hoạt động GD NGLL đôi khi chưa sáng tạo trong cách tổ chức, do vậy chưa thực sự thu hút được HS qua mỗi hoạt động. 1.8.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Năm học 2016 - 2017, Nhà trường xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát các hoạt động GD, quản lý HS, chỉ đạo Tổng phụ trách Đội, GV sáng tạo trong việc tổ chức học tập. có phương án điều chỉnh sát với tình hình thực tế của Nhà trường nhằm tạo sự thu hút HS. 1.8.5. Tự đánh giá: Đạt 1.9. Tiêu chí 9: Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường. a) Có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định; b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài sản theo quy định của Nhà nước; c) Công khai tài chính, thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy định, xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ. 1.9.1. Mô tả hiện trạng: a) Công tác quản lý tài chính của nhà trường thực hiện theo đúng các quy định hiện hành, có đủ hệ thống các văn bản quy định về quản lí tài chính như: mục lục ngân.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> sách, hệ thống văn bản kế toán hành chính sự nghiệp...Các loại hồ sơ, chứng từ lưu giữ cẩn thận, đầy đủ [28]; [34]. b) : Hàng năm, nhà trường đều lập dự toán theo đúng quy định, thực hiện thu, chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế toán, tài chính của Nhà nước. Hàng tháng, hàng quý và hàng năm, nhà trường đều thực hiện tốt việc thanh quyết toán đảm bảo đúng quy định, báo cáo tổng kết công tác tài chính với phòng tài chính huyện và báo cáo các loại quỹ thu, chi thỏa thuận với UBND xã và báo cáo công khai trước toàn thể cán bộ GV và phụ huynh HS [28]; [34]. c) Nhà trường có quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng được thông qua và biểu quyết nhất trí trong Hội nghị công nhân viên chức đầu năm, thực hiện công khai tài chính để cán bộ GV biết và tham gia giám sát, kiểm tra [04]; [11]; [28]; [34]. 1.9.2. Điểm mạnh: Nhà trường có đủ văn bản quy định về quản lí tài chính, tài sản và lưu trữ chứng từ. Công tác lập dự toán, thực hiện thu, chi rõ ràng minh bạch, đảm bảo dân chủ và tuân thủ theo quy định của ngành, của cơ quan tài chính và quy định của nhà nước. 1.9.3. Điểm yếu: Lãnh đạo nhà trường chưa năng động trong việc huy động các nguồn kinh phí hỗ trợ hoạt động GD từ các cơ quan, doanh nghiệp trên địa bàn xã. 1.9.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Năm học 2016 - 2017 nhà trường cùng Công đoàn xây dựng kế hoạch huy động các nguồn kinh phí hợp pháp từ sự ủng hộ của các cơ quan, doanh nghiệp trên địa bàn xã để tăng cường cơ sở vật chất phục vụ các hoạt động GD. 1.9.5. Tự đánh giá: Đạt 1.10. Tiêu chí 10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường. a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của Nhà trường; b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong Nhà trường;.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường. 1.10.1. Mô tả hiện trạng: a) Vào đầu mỗi năm học, nhà trường thực hiện tốt việc tuyên truyền về an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng chống các tệ nạn xã hội của nhà trường. Nhà trường có kế hoạch về việc GD đạo đức cho HS từ đầu năm học, tổ chức cho HS các lớp ký cam kết HS không hút thuốc lá, không uống rượu, bia. Triển khai nội dung GD kỹ năng sống cho HS, tăng cường GD về an toàn giao thông, an ninh trật tự, phòng chống các tệ nạn xã hội, ngăn chặn các hành vi bạo lực học đường không để xảy ra các sự cố về các vấn đề trên [10]. b) An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường luôn được đảm bảo. Nhà trường đã có bộ phận bảo vệ do ông Lê Văn Toàn đảm nhận, bảo vệ nhà trường trực 24/24h đảm bảo an ninh chính trị, trật tự xã hội trong nhà trường; Trong các phiên họp cơ quan, lãnh đạo trường phổ biến, quán triệt nội quy bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong trường học; các văn bản quy phạm Pháp luật của Nhà nước, Bộ GD&ĐT, địa phương về công tác bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội đến cán bộ, GV và HS [11], [34]. c) Nhà trường không có các hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực. CB, GV, NV, HS luôn tôn trọng nhau, đoàn kết giúp đỡ nhau trong lớp, trong trường [11] [16]. 1.10.2. Điểm mạnh: Nhà trường xây dựng được kế hoạch, nội quy đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong trường học giúp cán bộ, GV, NV và HS nhận thức rõ trách nhiệm của mình trong công tác giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Bộ phận bảo vệ của nhà trường có tinh thần trách nhiệm và kinh nghiệm trong việc giữ gìn trật tự an toàn trường học. Cán bộ GV, NV và HS nhà trường thực hiện tốt nội quy đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. 1.10.3. Điểm yếu: Một số ít HS thực hiện Luật an toàn giao thông chưa nghiêm túc. 1.10.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trong Năm học 2016 - 2017, Nhà trường phối hợp tốt với Công an huyện Phù Ninh, Công an xã tăng cường tuyên truyền cho HS về công tác an toàn giao thông. Tăng cường GD thông qua hoạt động NGLL kết hợp các giờ học chính khóa. 1.10.5. Tự đánh giá: Đạt Kết luận về tiêu chuẩn 1 *Điểm mạnh nổi bật: Công tác tổ chức quản lý Nhà trường trong những năm qua được thực hiện chặt chẽ nghiêm túc, đúng quy định. Có cơ cấu tổ chức bộ máy, số lớp, số HS theo quy định của Điều lệ trường trung học. Nhà trường đã thực hiện tốt Nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chấp hành tốt sự quản lý hành chính của địa phương và luôn bám sát các văn bản của ngành; chấp hành nghiêm túc sự chỉ đạo trực tiếp của Sở, Phòng GD&ĐT, đồng thời chủ động tham mưu cho cấp uỷ Đảng và Chính quyền địa phương về kế hoạch GD, cùng với các biện pháp cụ thể, lãnh đạo hoạt động của nhà trường theo mục tiêu và kế hoạch GD bậc THCS. Chi bộ Đảng đã lãnh đạo và điều hành chặt chẽ mọi hoạt động của các tổ chức quần chúng trong nhà trường, nhờ đó các tổ chức này đều hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của tổ chức mình, đồng sức đồng lòng góp phần làm nên thành tích chung của nhà trường. Nhờ nỗ lực trong công tác, tiên phong gương mẫu trong mọi hoạt động nên liên tục 5 năm liền từ năm 2010 đến nay Chi bộ Đảng nhà trường đều được công nhận danh hiệu “Tổ chức cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh". Các tổ chức Công đoàn, Đội TNTP Hồ Chí Minh hoạt động có hiệu quả. Công đoàn Nhà trường liên tục được công nhận “Công đoàn vững mạnh” nhiều năm được Liên đoàn lao động huyện, Công đoàn GD tỉnh tặng giấy khen, Hoạt động của Đội TNTP đã đi vào chiều sâu, làm nòng cốt trong Nhà trường tạo nên sức mạnh tổng hợp thúc đẩy các phong trào thi đua: “Nói lời hay, làm việc tốt”. Liên Đội nhiều năm liên tục được công nhận Liên đội vững mạnh, được huyện đoàn, tỉnh đoàn tặng giấy khen, bằng khen. Các tổ chuyên môn, tổ văn phòng được tổ chức và hoạt động theo đúng Điều lệ trường trung học. Nhà trường có kế hoạch chiến lược phát triển giai đoạn 2016 - 2020 phù hợp với điều kiện và xu thế phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, được cấp quản lý trực tiếp phê duyệt..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> *Điểm yếu cơ bản: Chiến lược phát triển của Nhà trường chưa được quảng bá rộng rãi trên đài, báo. * Số chỉ số đạt yêu cầu: 30/30; tỉ lệ 100% * Số tiêu chí đạt yêu cầu: 10/10; tỉ lệ 100% 2. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Mở đầu: Cán bộ quản lí, GV, NV nhà trường đạt chuẩn nghề nghiệp theo các yêu cầu quy định của Bộ GD&ĐT. Số lượng GV đủ theo cơ cấu các bộ môn, đa số có trình độ chuyên môn vững vàng, phẩm chất chính trị tốt, có tinh thần trách nhiệm trong công tác. Học sinh nhà trường đảm bảo độ tuổi cấp THCS, được GD, rèn luyện các nhiệm vụ của người HS theo quy đÞnh tại Điều lệ trường trung học. Nội bộ nhà trường đoàn kết, chấp hành tốt pháp luật của nhà nước và các quy định về đạo đức nhà giáo. Tuy nhiên một số GV bộ môn do tuổi nghề công tác còn ít, kinh nghiệm giảng dạy còn hạn chế vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu bồi dưỡng HS giỏi của nhà trường, hồ sơ hoạt động của Chi đoàn thanh niên lưu giữ chưa tốt. 2.1. Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục. a) Có số năm dạy học (không kể thời gian tập sự) theo quy định của Điều lệ trường trung học; b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn HT trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý GD theo quy định. 2.1.1. Mô tả hiện trạng: a) Hiệu trưởng nhà trường là bà Đào Thị Hạnh đã có 23 năm công tác, trong đó có 12 năm làm công tác quản lý; có trình độ Đại học Quản lý GD, Trung cấp Lí luận chính trị; phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống tốt, chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, có năng lực quản lí, đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp được tập thể cán bộ, GV tín nhiệm;.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Phó HT nhà trường là bà Hà Thị Thuần có 32 năm công tác, trong đó có 18 năm làm công tác quản lý có trình độ Đại học sư phạm Quản lí GD, Trung cấp Lí luận chính trị, phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống tốt, đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp [17]. b) Hàng năm, HT, PHT nhà trường được các cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại tốt về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực quản lí GD, nhiều năm đạt Danh hiệu Lao động Tiên tiến, Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở [17]. c) Hiệu trưởng, PHT đã có trình độ Đại học Quản lý GD, Trung cấp Lí luận chính trị, tham gia đủ các lớp tập huấn, khóa học về lý luận chính trị và công tác quản lý theo quy định [17]. 2.1.2. Điểm mạnh: Nhà trường có HT, PHT đủ về số lượng, đảm bảo các tiêu chuẩn, thực hiện tốt các nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định khác, được sự tín nhiệm của cán bộ, GV, HS và phụ huynh HS. 2.1.3. Điểm yếu: Trong công việc đôi lúc còn nể nang, xử lý công việc còn có lúc nóng vội. 2.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Phát huy tính chủ động, sáng tạo trong công việc, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm trước cấp trên. Tích cực tự học tự bồi dưỡng, tăng cường giao tiếp trong công việc và trong cuộc sống với các đơn vị bạn, các cấp quản lý trong ngành và địa phương để học hỏi kinh nghiệm và tạo lập các mối quan hệ trong công việc để đáp ứng được công tác quản lý trong giai đoạn mới. 2.1.5. Tự đánh giá: Đạt 2.2. Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường trung học. a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo quy định; b) Giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh đảm bảo quy định; c) Đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định:.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn ít nhất 25% đối với trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện và trường phổ thông dân tộc bán trú (sau đây gọi chung là trường trung học cơ sở), 10% đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và trường phổ thông trực thuộc bộ, ngành (sau đây gọi chung là trường trung học phổ thông) và 30% đối với trường chuyên; - Các vùng khác: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn ít nhất 40% đối với trường trung học cơ sở, 15% đối với trường trung học phổ thông và 40% đối với trường chuyên. 2.2.1. Mô tả hiện trạng: a) Giáo viên của nhà trường đủ về số lượng (có 19 GV và 02 cán bộ quản lý trên tổng số 7 lớp, đạt tỷ lệ 2,7), đảm bảo về cơ cấu cho tất cả các môn học. Giáo viên được phân công giảng dạy theo đúng chuyên môn được đào tạo Hàng năm, 100% GV nhà trường đạt kết quả từ khá trở lên khi tham gia bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ và lí luận chính trị [17]; [34]. b) Nhà trường đã phân công GV làm công tác Đội và làm công tác tư vấn cho HS đảm bảo quy định. Bí thư Chi Đoàn là đồng chí Hoàng Thị Thanh Thảo và đồng chí Tổng phụ trách Đội là đồng chí Lương Thị Cúc, hằng năm cả 2 đồng chí đều được tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác Đoàn, công tác Đội do huyện Đoàn, tỉnh Đoàn tổ chức. GV làm công tác Đoàn, Đội và tư vấn cho HS luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao [05]; [06]; [34]. c) Đội ngũ GV nhà trường có 19 đồng chí, 100% GV đạt chuẩn và trên chuẩn trong đó trên chuẩn là 18/19 đạt tỉ lệ 94,7% [17]. 2.2.2. Điểm mạnh: Đội ngũ GV nhà trường đủ về số lượng, đảm bảo về cơ cấu, đạt chuẩn trình độ đào tạo, hoàn thành nhiệm vụ được giao. Công tác Đoàn, Đội trong nhà trường đều được các cấp Ủy Đảng, lãnh đạo Nhà trường quan tâm và chỉ đạo các hoạt động. Giáo viên phụ trách công tác Đoàn, Đội của Nhà trường trẻ, khoẻ, có năng lực, nhiệt tình, trách nhiệm, trong công tác Đoàn, Đội. 2.2.3. Điểm yếu:.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Nhà trường chưa có GV chuyên trách làm công tác Đoàn, Đội. Đội ngũ GV đã đủ cơ cấu nhưng chưa thực sự ổn định, do tuổi nghề công tác còn ít, kinh nghiệm giảng dạy còn hạn chế vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu bồi dưỡng HS giỏi của nhà trường. 2.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Đề nghị với Phòng GD&ĐT ổn định biên chế GV. Chú trọng bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị cho đội ngũ GV trẻ mới ra trường nói riêng và cán bộ GV nói chung, động viên khuyến khích GV tích cực tự học bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề. Quan tâm và chỉ đạo sát sao hoạt động công tác Đoàn, Đội; chú trọng bồi dưỡng năng lực cho GV làm công tác Tổng phụ trách Đội. 2.2.5. Tự đánh giá: Đạt 2.3. Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên . a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông; b) Có ít nhất 15% giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trường trung học cơ sở và 10% giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trường trung học phổ thông; c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và của pháp luật. 2.3.1. Mô tả hiện trạng: a) Hằng năm, trường căn cứ vào các tiêu chí thi đua và các quy định chuẩn nghề nghiệp GV THCS, GV tiến hành TĐG, đánh giá của tổ chuyên môn, đánh giá của HT. Kết quả 100% GV xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp GV THCS [11]; [34]. b) Trong 4 năm trở lại đây, nhà trường có 14 GV đạt danh hiệu GV giỏi cấp huyện, 02 GV giỏi cấp tỉnh, 01 GV giỏi quốc gia. [11]; [17]; [34] [35]..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> c) Nhà trường đã tạo điều kiện để GV thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và GD HS, đồng thời đảm bảo cho GV được hưởng mọi quyền về vật chất, tinh thần và chăm sóc, bảo vệ sức khỏe theo chế độ, chính sách quy định. GV được nhà trường bảo vệ nhân phẩm và danh dự, được thực hiện các quyền theo Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật [02]; [11]; [17]; [32]; [34]. 2.3.2. Điểm mạnh: Đội ngũ GV của trường có năng lực chuyên môn được khẳng định qua các kỳ thi do Phòng GD&ĐT, sở GD&ĐT tổ chức, qua công tác bồi dưỡng HSG, HSNK, hướng dẫn HS nghiên cứu khoa học; Tham gia các kỳ thi Nhà trường đều có GV tham gia và đạt giải, tỷ lệ đạt giải cao cơ bản ổn định. 2.3.3. Điểm yếu: Một số GV cao tuổi năng lực về tin học còn hạn chế. Một số GV trẻ mới vào nghề kinh nghiệm công tác chưa nhiều. 2.3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Coi trọng công tác TĐG của GV theo Chuẩn nghề nghiệp GV THCS; tổ chức tốt các phong trào thi đua “Dạy tốt - Học tốt”, tăng cường dự giờ thăm lớp, định kỳ tổng kết đánh giá xếp loại, xây dựng các tiêu chí cụ thể để thực hiện tốt hơn công tác đánh giá xếp loại. Chú trọng công tác xây dựng đội ngũ và nhân điển hình, tạo điều kiện để các GV đặc biệt là các GV trẻ được giao lưu học hỏi từ đồng nghiệp, từ các trường bạn thông qua sinh hoạt chuyên môn, sinh hoạt chuyên môn liên trường. Cử GV trẻ có khả năng về tin học giúp đỡ GV cao tuổi để họ có thể sử dụng thành thạo máy vi tính, kết nối mạng internet phục vụ cho hoạt động dạy và học. 2.3.5. Tự đánh giá: Đạt 2.4. Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường. a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định; b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; cácnhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc; c) Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> 2.4.1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường có 3 NV (01 kế toán, 01 văn thư, 01 TV) đảm bảo số lượng theo đúng quy định [17]; [34]. b) Nhân viên kế toán, NV y tế, NV văn thư, NV TV có trình độ chuyên môn cao đẳng và đại học, NV quản lí TBDH được phân công cho cô giáo Phạm Thị Sinh có trình độ ĐH lý [17]. c) Tất cả NV của trường đã thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định [11]. 2.4.2. Điểm mạnh: Nhà trường có NV kế toán, văn thư, y tế, TV đủ về số lượng. Trình độ từ cao đẳng trở lên. GV kiêm nhiệm công tác TBDH có trình độ Đại học. Những NV của trường đã nêu cao tinh thần trách nhiệm, tích cực học hỏi năng cao trình độ, nghiệp vụ. 100% NV hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao hằng năm. 2.4.3. Điểm yếu: Trường chưa có NV chuyên trách TBDH, công việc này giao cho GV nên vẫn thực hiện với tâm thế kiêm nhiệm, vừa dạy vừa quản lý TBDH nên chất lượng chưa cao. 2.4.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường nghiên cứu bố trí thời gian hợp lý cho GV phụ trách TBDH để họ có thời gian bồi dưỡng nghiệp vụ, đảm bảo chất lượng phục vụ theo quy định. 2.4.5. Tự đánh giá: Đạt 2.5. Tiêu chí 5: HS của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường trung học và của pháp luật. a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh; b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm; c) Được đảm bảo các quyền theo quy định. 2.5.1. Mô tả hiện trạng: a) Học sinh nhà trường đảm bảo quy đinh về tuổi học theo quy định của Điều lệ trường trung học. Hàng năm, nhà trường tuyển sinh vào lớp 6 THCS theo đúng độ tuổi (từ 11 đến 13 tuổi). [12]; [13]..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> b) Học sinh nhà trường thực hiện tốt các nhiệm vụ của HS theo điều 38, các quyền của HS theo điều 39, các hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục theo điều 40 của Điều lệ trường trung học. Năm học 2016 - 2017, được sự tham mưu của Ban đại diện cha mẹ HS, HT nhà trường đồng ý cho HS mặc đồng phục vào thứ hai, thứ năm hàng tuần. Đồng phục HS nhà trường đảm bảo tính thẩm mĩ, phù hợp độ tuổi, thuận tiện việc học tập và sinh hoạt ở trường. [13]; [32]; [34]. c) Tất cả HS được đảm bảo các quyền theo quy định, được bình đẳng trong việc hưởng thụ GD toàn diện, được bảo đảm những điều kiện về thời gian, CSVC, vệ sinh, an toàn để học tập ở lớp và tự học ở nhà, được cung cấp thông tin về việc học tập của mình, được sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hoá, thể thao của nhà trường theo quy định [10]; [14]; [28]; [35]; [42]. Học sinh nghèo được hưởng được hưởng chính sách xã hội như hỗ trợ chi phí học tập, được nhà trường, các tổ chức tặng quà tạo điều kiện để các em có điều kiện tham gia học tập tốt hơn [10]; [14]; [15]; [28] . 2.5.2. Điểm mạnh: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường trung học và của pháp luật. 2.5.3. Điểm yếu: Một bộ phận nhỏ HS ý thức học tập và rèn luyện chưa cao còn thực hiện chưa tốt các nội quy, quy định của nhà trường về ngôn ngữ, ứng xử, trang phục. 2.5.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Năm học 2016 - 2017 và những năm tiếp theo, nhà trường tiếp tục duy trì hoạt động GD đạo đức HS và tăng cường công tác tuyên truyền dưới nhiều hình thức phong phú và thu hút sự chú ý của HS. Kết hợp với các tổ chức trong và ngoài nhà trường đặc biệt là Ban đại diện CMHS để giúp HS thực hiện tốt nội quy, quy định của nhà trường. Tăng cường đội ngũ GV chủ nhiệm lớp, chọn những GV có năng lực và tâm huyết với nghề, có tinh thần trách nhiệm, có quan tâm đạo đức HS và có kinh nghiệm để tư vấn cho HT đề ra những giải pháp hữu hiệu để GD HS. Tổ chức có hiệu quả các hoạt động ngoại khoá, NGLL nhằm phát triển GD toàn diện HS..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> 2.5.5. Tự đánh giá: Đạt Kết luận về tiêu chuẩn 2 *Điểm mạnh nổi bật: Nhà trường có đủ số lượng, cơ cấu GV các bộ môn. Cán bộ quản lí, GV có phẩm chất đạo đức tốt, đạt chuẩn trình độ đào tạo trong đó tỉ lệ cán bộ quản lí, GV đạt trình độ trên chuẩn đào tạo cao (92.7%) nhiều GV được công nhận là GV dạy giỏi các cấp. NV của nhà trường có chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng được yêu cầu công việc được giao. HS đảm bảo quy định về độ tuổi, có ý thức thực hiện các nhiệm vụ, hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục theo quy định của Điều lệ trường trung học, không có HS phải đưa ra Hội đồng kỉ luật. *Điểm yếu cơ bản: Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của GV chưa đồng đều; một số HS chưa chuyên cần, ngôn ngữ, hành vi ứng xử đôi lúc chưa chuẩn mực. * Số chỉ số đạt yêu cầu: 15/15; tỉ lệ 100%. * Số tiêu chí đạt yêu cầu: 5/5; tỉ lệ 100%. 3. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học: Mở đầu: Trong những năm qua, Trường THCS Tử Đà đã không ngừng vận động các nguồn lực để chăm lo xây dựng CSVC và tăng cường trang TBDH. Đến nay nhà trường đã có khuôn viên là khu riêng biệt, có cổng trường, biển trường và tường rào được xây kiên cố. Các khối phòng học, phòng bộ môn được bố trí hợp lý, đảm bảo hiệu quả cho hoạt động dạy và học. Tuy cơ sở vật chất phục vụ hoạt động dạy và học cơ bản được đảm bảo theo tiêu chuẩn trường chuẩn Quốc gia nhưng so với yêu cầu hoạt động dạy và học, nhà trường cần được xây dựng thêm một số phòng chức năng, mua sắm thêm trang thiết bị dạy học hiện đại. 3.1. Tiêu chí 1: Khuôn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung học. a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát đảm bảo quy định; b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh theo quy định; c) Có sân chơi, bãi tập theo quy định..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> 3.1.1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường được bố trí trên khu đất khá đẹp, vị trí thoáng, riêng biệt với tổng diện tích là 8490.3 m2 có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tính theo đầu HS đạt 46,9m2/ HS, có lối đi bộ, sân bãi tập thể dục, thảm cỏ và nhiều cây xanh có bóng mát, cây cảnh đảm bảo sạch đẹp và thoáng mát [28]. b) Cổng trường được xây dựng kiên cố, biển trường có đầy đủ các thông tin và đúng quy định tại khoản 3 điều 5 của Điều lệ trường trung học. Xung quanh trường có hệ thống tường rào bảo vệ bên trong là cây ozo bên ngoài xây cao 2m đảm bảo an toàn cho HS, tạo điều kiện tốt cho việc dạy và học của GV và HS. c) Nhà trường có sân chơi diện tích 700 m 2 và bãi tập có diện tích 300 m 2 đảm bảo diện tích theo quy định [28]. 3.1.2. Điểm mạnh: Nhà trường có khuôn viên riêng biệt với tường rào, cổng trường, biển trường theo quy định; khuôn viên luôn xanh, sạch, đẹp; hệ thống tường rào bảo vệ đảm bảo an toàn cho GV và HS. Sân chơi, bãi tập rộng rãi thuân lợi cho HS luyện tập và vui chơi. 3.1.3. Điểm yếu: Cổng trường xây dựng chưa đúng quy định. Sân chơi bãi tập chưa tách riêng. Cây xanh nhiều, chưa có quy hoạch khoa học. 3.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tham mưu với địa phương, làm tốt công tác xã hội hóa GD xây dựng cổng trường theo đúng quy định. Nhà trường tiếp tục đề xuất với địa phương để quy hoạch hệ thống cây xanh đảm bảo thoáng mát, đẹp, hợp lý. 3.1.5. Tự đánh giá: Không đạt (do chỉ số b không đạt) 3.2. Tiêu chí 2: Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh: a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học, bảng trong lớp học đảm bảo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế; b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế HS đảm bảo quy định của Bộ GD GD&ĐT, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế; c) Phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> 3.2.1. Mô tả hiện trạng: a) Trường có 7 phòng học đủ và phù hợp với HS THCS. Quy cách các phòng tương đối đảm bảo; trong các phòng trang bị đủ bàn ghế cho GV và HS, có hệ thống đèn điện và quạt, có bảng chống lóa đảm bảo đúng quy định của Điều lệ trường trung học và quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế [28]; [29]. b) Về kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế HS đảm bảo theo quy định của Bộ GD&ĐT, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế [28]. c) Nhà trường có phòng nghe học tiếng anh đầy đủ các thiết bị phục vụ cho công tác học tập của 40HS, có phần mềm hỗ trợ giảng dạy Trao đổi và liên lạc nội bộ giữa GV với HS, HS với HS tạo ra môi trường học tập tương tác cao, giúp phát triển 4 kỹ năng nghe nói - đọc - viết, có máy chiếu, máy tính kết nối nối mạng, có Bảng điện tử ; phòng tin học có 16 máy tính được kết nối Internet; phòng bộ môn chung cho cả môn hóa và môn sinh có trang bị nội thất đồng bộ, có hệ thống bàn ghế, tủ, giá, kệ chuyên dùng.hệ thống điện, nước; phòng bộ môn dùng chung cho môn vật lý và công nghệ tương đối đảm bảo [28]; [29]. 3.2.2. Điểm mạnh: Trường có đủ các khối phòng học phục vụ học tập đảm bảo quy cách theo quy định. Cơ sở vật chất các lớp học đảm bảo đủ tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT về bàn ghế, ánh sáng… 3.2.3. Điểm yếu: Hiện các phòng bộ môn vẫn chưa có phòng chuẩn bị, diện tích phòng còn hẹp so với quy định. 3.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Từ năm học 2017-2018 nhà trường tham mưu với chính quyền địa phương xây mới hệ thống phòng học bộ môn đúng quy cách tiêu chuẩn theo Quyết định số 37 / 2008/QĐ-BGDĐT. 3.2.5. Tự đánh giá: Đạt 3.3. Tiêu chí 3: Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học. a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính - quản trị, khu nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định; b) Có trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu theo quy định;.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> c) Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu. 3.3.1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường có 01 phòng làm việc của HT, 01 phòng làm việc cho 01 PHT có đủ bàn ghế, tủ hồ sơ, máy vi tính, 01 phòng họp cơ quan có đủ bàn ghế cho GV nhà trường hội họp, 02 phòng làm việc của 02 tổ chuyên môn, 01 phòng làm việc của tổ Văn phòng, 01 phòng y tế, 01 phòng TV, 01 phòng truyền thống, 01 phòng Đoàn Đội, 01 phòng bảo vệ Đoàn -Đội, 01 phòng TV[28]. b) Nhà trường có các trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu theo quy định; [28]; [31]. c) Có đủ các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, có 21 máy tính nối mạng internet và 3 máy in, 3 máy chiếu phục vụ tốt các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu [28]; [29]. 3.3.2. Điểm mạnh: Trường có đủ phòng phục vụ học tập, phòng hành chính, phòng y tế học đường có đủ số thuốc thiết yếu và phát huy được hiệu quả trong việc theo dõi, chữa trị cần thiết cho HS của trường. Có đủ máy tính, máy in phục vụ cho công tác dạy học và quản lý. Hệ thống CNTT của trường được khai thác và hoạt động có hiệu quả. 3.3.3. Điểm yếu: Chưa có phòng đọc dành cho GV, phòng TV chưa đảm bảo diện tích. 3.3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Từ năm học 2017-2018 nhà trường tham mưu với chính quyền địa phương xây mới hệ thống phòng học có phòng TV đảm bảo theo quy định. 3.3.5. Tự đánh giá: Đạt 3.4. Tiêu chí 4: Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục. a) Có công trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ, thuận lợi cho học sinh (nếu có), vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ; b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> c) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, hệ thống cung cấp nước uống đạt tiêu chuẩn, hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu. 3.4.1.Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường có đủ nhà vệ sinh nam và nữ cho cán bộ, GV và HS, các nhà vệ sinh được bố trí độc lập và thuận lợi. Đặc biệt, công trình vệ sinh được xây dựng quy mô, kết cấu hiện đại, vị trí phù hợp [28]. b) Trường có 1 nhà để xe cho CB, GV, NV và HS; vị trí đặt nhà xe thuận lợi cho việc sử dụng [28]. c) Nhà trường sử dụng nguồn nước sạch của công ty cổ phần cấp nước Phú Thọ và nguồn nước của khu Công nghiệp Tử Đà đồng thời sử dụng nguồn nước từ giếng khơi đáp ứng nhu cầu sử dụng của CB, GV, NV và học sinh, hệ thống cung cấp nước uống đạt tiêu chuẩn, hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu theo quy định. 3.4.2. Điểm mạnh: Nhà trường đã có nguồn nước sử dụng đã được kiểm định về chất lượng; công trình vệ sinh cho GV và HS nam riêng, nữ riêng. Đã có nhà để xe cho GV và HS; có khu thu gom xử lý rác đảm bảo vệ sinh môi trường theo dự án xử lý rác thải nông thôn của xã Tử Đà giai đoạn 2016-2020. 3.4.3. Điểm yếu: Khu vực nhà để xe của GV và HS còn chung nhau. Diện tích nhà để xe chưa đảm bảo nhu cầu sử dụng. Khu vực vệ sinh của HS đôi khi còn chưa được sạch sẽ do ý thức của một số HS chưa cao. 3.4.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tham mưu với các cấp để sửa lại nhà xe phục vụ nhu cầu sử dụng của CB GV,NV và HS. Lãnh đạo nhà trường chỉ đạo Đội TNTP thường xuyên nhắc nhở, GD HS về ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường trong các giờ sinh hoạt tập thể. 3.4.5. Tự đánh giá: Đạt.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> 3.5. Tiêu chí 5: Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. a) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của Bộ GD&ĐT; được bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm; b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, GV , nhân viên và học sinh; c) Hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet và website của nhà trường đáp ứng yêu cầu dạy, học và quản lý nhà trường. 3.5.1. Mô tả hiện trạng: a) Thư viện đạt tiêu chuẩn TV trường phổ thông theo quy định của Bộ GD&ĐT; TV nhà trường đạt danh hiệu TV trường học xuất sắc từ năm 2015; TV được trang bị sách, báo, hệ thống máy tính kết nối mạng Internet tạo điều kiện cho GV, HS hội nhập với thời đại thông tin và xã hội tri thức. [28]; [30]. b) Hoạt động của TV đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của CB, GV, NV và HS [30]. c) Thư viện trường có máy tính kết nối internet, có website để đáp ứng nhu cầu dạy, học và quản lý nhà trường [28]; [29]; [36]. 3.5.2. Điểm mạnh: Thư viện trường đã xây dựng kế hoạch hoạt động cho từng năm học phù hợp với các văn bản hướng dẫn của các cấp và tình hình thực tiễn của địa phương. Hằng năm, TV được bổ sung sách, báo, tạp chí, tài liệu tham khảo, các văn bản quy phạm pháp luật. TV quản lý hồ sơ và các loại sách báo tương đối tốt. Sổ sách cập nhật, ghi chép khá rõ ràng. Cán bộ TV trực thường xuyên cho GV, HS mượn sách báo, tài liệu. Nhà trường có 1 máy tính ở phòng TV kết nối internet. 3.5.3. Điểm yếu: Nhà trường chưa có phòng đọc riêng cho cán bộ GV và HS nên số lượng cán bộ GV, NV đến đọc sách, báo tại TV còn ít. 3.5.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Đầu năm học 2017 – 2018 , lãnh đạo nhà trường tham mưu với Đảng uỷ UBND xã Tử Đà đầu tư kinh phí xây dựng cho trường 01 phòng đọc cho GV và HS. 3.5.5. Tự đánh giá: Đạt.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> 3.6. Tiêu chí 6: Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học. a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; b) Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học của giáo viên đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hằng năm. 3.6.1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường có đủ TBDH tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập theo quy định của Bộ GD&ĐT[29]. b) Giáo viên có kế hoạch sử dụng thiết bị đồ dùng dạy học và thực hiện đúng theo kế hoạch. Kế hoạch sử dụng thiết bị đồ dùng dạy học được xây dựng trên cơ sở TBDH có trong danh mục yêu cầu của Bộ GD&ĐT và thiết bị đồ dùng dạy học tự làm của GV theo yêu cầu nội dung bài học. GV sử dụng thường xuyên TBDH, hằng năm, GV tự làm một số đồ dùng dạy học theo quy định. Nhà trường có sổ quản lý sử dụng TBDH của GV [25]; [29]. c) Hằng năm, Nhà trường thực hiện công tác kiểm kê, sửa chữa, mua sắm bổ sung đồ dùng dạy học [28], [29]. 3.6.2. Điểm mạnh: Nhà trường có đầy đủ TBDH phục vụ cho công tác dạy học theo quy định và được bảo quản sử dụng tốt; định kỳ hằng năm được kiểm kê, sửa chữa, mua sắm bổ sung. GV sử dụng đúng, đủ, có hiệu quả thiết bị đồ dùng dạy học trong danh mục quy định của Bộ GD&ĐT. Hằng năm, GV đã tự làm thêm đồ dùng dạy học để phục vụ cho công tác giảng dạy. TBDH đã góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dạy học của Nhà trường. 3.6.3. Điểm yếu: Một số loại dụng cụ thí nghiệm được cấp độ chính xác không cao, mội số TBDH đã xuống cấp; số lượng TBDH GV tự làm chưa nhiều. 3.6.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Sử dụng kinh phí chi thường xuyên, nguồn vận động tài trợ để mua sắm thay thế các loại dụng cụ thí nghiệm đã cũ và thiếu chính xác..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tổ chức thi đồ dung tự làm để động viên GV tích cực tự làm đồ dùng dạy học phục vụ bài giảng và bổ sung vào bộ TBDH của Nhà trường. 3.6. 5. Tự đánh giá: Đạt Kết luận về tiêu chuẩn 3 * Điểm mạnh nổi bật: Nhà trường có diện tích đất rộng có khuôn viên đẹp, cổng trường, biển trường, có môi trường xanh, sạch, đẹp, không khí trong lành thoáng mát. Nhà trường thực sự là một ngôi trường thân thiện, sạch, đẹp, an toàn và lành mạnh đáp ứng các tiêu chuẩn của phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực”. Có đầy đủ phòng học, bảng, bàn ghế cho GV, HS. Có khối phòng phục vụ học tập, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học; Có nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục. Thư viện đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu của CB, GV, NV và HS. * Điểm yếu cơ bản: Thiếu kho chứa thiết bị, các TBDH còn phải để tất cả ở các phòng thực hành nên ảnh hưởng đến việc bảo quản thiết bị. TBDH tuy có đủ nhưng một số TBDH đã cũ, tính chính xác chưa cao. Kinh phí tự chủ của Nhà trường còn hạn chế nên việc bổ sung, mua sắm thêm các trang thiết bị, việc xây dựng các hạng mục công trình phục vụ cho các hoạt động GD của Nhà trường còn bị giới hạn. * Số chỉ số đạt yêu cầu: 18/18 ; tỉ lệ 100% * Số tiêu chí đạt yêu cầu: 6/6; tỉ lệ 100% 4. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội: Mở đầu: Xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội là nhiệm vụ được Nhà trường rất quan tâm. Lãnh đạo nhà trường thường xuyên tham mưu với chính quyền địa phương, Phòng GD&ĐT Phù Ninh khi thực hiện các hoạt động GD. GV chủ nhiệm là cầu nối giữa Nhà trường và CMHS. Ban đại diện CMHS, chi hội CMHS các lớp luôn bám lớp, tham gia đóng góp ý kiến, cùng với Nhà trường xây dựng kế hoạch cho các hoạt động của nhà trường, từ đó góp phần GD toàn diện cho HS..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> 4.1. Tiêu chí 1: Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh. a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh; b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động; c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp GD học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh. 4.1.1. Mô tả hiện trạng: a) Trong hội nghị CMHS đầu năm,Các lớp đã cử ra Ban đại diện CMHS gồm 3 người/lớp trong đó mỗi lớp có 01 Hội trưởng Hội CMHS, 01 Hội phó Hội CMHS và 1 uỷ viên. Ban đại diện CMHS các lớp họp bầu Ban đại diện CMHS toàn trường gồm: 08 người, cử ra ban thường trực gồm 01 người làm trưởng ban đại diện hội CMHS. 01 người làm phó ban đại diện hội CMHS. 01 người làm ủy viên hội CMHS. Ban đại diện CMHS thể hiện rõ quyền, nhiệm vụ, trách nhiệm và hoạt động theo thông tư 55/2011/TTBGDĐT Điều lệ Ban đại diện CMHS [08]. b) Ban đại diện CMHS luôn được nhà trường tạo điều kiện thuận lợi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Điều lệ Ban đại diện CMHS do Bộ GD&ĐT ban hành [08]; [10]. c) Vào đầu năm học, cuối học kì I, cuối năm học, Nhà trường tổ chức Hội nghị CMHS để trao đổi thông tin và thảo luận về tình hình học tập của con em họ, thông báo kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực, đồng thời tiếp thu ý kiến về công tác quản lí của nhà trường, giải quyết các kiến nghị của CMHS[08]; [11]. 4.1.2. Điểm mạnh: Ban đại diện CMHS trường trong những năm qua là những người nhiệt tình có tinh thần trách nhiệm, đã làm tốt công tác xã hội hóa GD trong nhà trường; kết hợp tốt giữa gia đình, Nhà trường và xã hội. Ban đại diện CMHS trường có kế hoạch phối hợp với Nhà trường trong việc tuyên truyền đến CMHS trách nhiệm quản lý GD đạo đức HS. Ngoài ra, Ban đại diện CMHS trường luôn phối hợp chặt chẽ với các tổ chức trong Nhà trường như Công đoàn, Đoàn thanh niên, phụ nữ, Liên đội TNTP Hồ Chí Minh tổ chức tốt các hoạt động sinh hoạt kỷ niệm các ngày lễ lớn, các hoạt động GD cho HS. Ban đại diện CMHS trường đã thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn và có.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> trách nhiệm trong hoạt động theo quy định của Điều lệ Ban đại diện CMHS ban hành. Phối hợp chặt chẽ với Nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học. Nội dung các buổi họp CMHS được triển khai khá đầy đủ đến các phụ huynh HS, Nhà trường nắm bắt được tâm tư, nguyện vọng của CMHS, những kiến nghị, đề xuất của phụ huynh trong biên bản họp phụ huynh HS, từ đó đã có sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa phụ huynh với Nhà trường đem lại hiệu quả cao trong công tác GD. Đa số phụ huynh HS ủng hộ chủ trương, kế hoạch của Nhà trường về công tác GD. 4.1.3. Điểm yếu: Một số phụ huynh chưa thật sự quan tâm đến việc học tập của con em mình, phó mặc cho Nhà trường, chưa tham gia đầy đủ các cuộc họp phụ huynh HS. 4.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường chỉ đạo GV chủ nhiệm tăng cường việc trao đổi thông tin giữa GV chủ nhiệm với CMHS, Ban đại diện CMHS. Từ đó có các biện pháp GD HS hiệu quả hơn. Tuyên truyền, vận động CMHS tham gia đầy đủ các cuộc họp CMHS khi nhà trường tổ chức. Giáo viên chủ nhiệm ghi nhận xét cụ thể, chi tiết trong sổ liên lạc để CMHS nắm được việc học tập, tu dưỡng của con em mình. Thường xuyên thông báo tình hình học tập và ý thức HS qua sổ liên lạc điện tử đến CMHS để có biện pháp GD kịp thời. 4.1.5. Tự đánh giá: Đạt 4.2. Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục. a) Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường; b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh; c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> 4.2.1. Mô tả hiện trạng: a) Hằng năm, nhà trường đã tích cực tham mưu với cấp ủy, chính quyền Địa phương về KH và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất phục vụ tốt cho mọi hoạt động dạy và học của nhà trường. Đồng thời giải quyết được nợ đọng do đồng chí HT trước bàn giao lại trong quá trình xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia. Mặt khác, nhà trường đã phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong xã xây dựng môi trường GD lành mạnh cho HS [34]. b) Hằng năm, nhà trường đã phối hợp chặt chẽ, hiệu quả với các cấp ủy Đảng, chính quyền, các tổ chức đoàn thể ở Địa phương như: Đoàn TNCS Hồ Chí Minh xã, Hội phụ nữ, Hội khuyến học, Công an xã và các thôn, xóm,… để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh trong nhà trường, ngăn chặn tình trạng trấn lột, bạo lực và các tệ nạn xã hội xâm nhập nhà trường,… [11]; [34]. c) Nhà trường có huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng CSVC; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng HSG, HS có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ HS có hoàn cảnh khó khăn... [28]; [MCTT]. 4.2.2. Điểm mạnh: Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm của Đảng ủy, UBND xã và các cá nhân, tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường, doanh nghiệp trong và ngoài xã, động viên tinh thần cho đội ngũ GV, NV và HS. Ban thường trực Hội CMHS thường xuyên quan tâm đến hoạt động của nhà trường, huy động các nguồn tài trợ mua sắm, xây dựng CSVC cùng nhà trường. 4.2.3. Điểm yếu: Chưa huy động tối đa tiềm lực của các tổ chức xã hội và cá nhân tham gia đóng góp vào hoạt động GD của nhà trường. Công tác phối kết hợp với các cá nhân và tổ chức ngoài nhà trường chưa được thường xuyên. 4.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tiếp tục phối hợp có hiệu quả giữa nhà trường với tổ chức đoàn thể, xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp, cá nhân để có mối quan hệ tốt khi thực hiện các hoạt động GD. Đẩy mạnh công tác xã hội hoá GD, huy động nhiều tiềm lực ở Địa phương tham gia vào các hoạt động GD nhiều hơn, đa dạng hơn. 4.2.5. Tự đánh giá: Đạt.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> 4.3. Tiêu chí 3: Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục. a) Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc; b) Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương; c) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục. 4.3.1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường đã phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để GD HS về truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc. Nội dung GD truyền thống được lồng ghép vào nội dung hoạt động Đoàn, Đội và các hoạt động GD NGLL. Hằng năm, nhà trường luôn xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể theo quy định của Điều lệ trường trung học, phù hợp với đặc điểm tình hình địa phương trong từng năm học [10]; [34]. b) Nhà trường đã nhận chăm sóc Đài tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ xã Tử Đà. Hằng năm, Nhà trường tổ chức hoạt động dâng hương tại Đài tưởng niệm vào các dịp lễ tết; tổ chức thăm hỏi các gia đình thương binh, liệt sỹ,... ở Địa phương vào các dịp lễ tết [10]; [35]. c) Thực hiện tuyên truyền tới các tổ chức đoàn thể, cộng đồng, tới cha mẹ học sinh, về nội dung, phương pháp dạy học, cách đánh giá, xếp loại chất lượng GD theo quy định hướng dẫn của ngành để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về giáo dục. Việc tuyên truyền được đăng tải trên Website của nhà trường, qua các lần họp cha mẹ học sinh, họp với chính quyền Địa phương và tuyên truyền ngoài cộng đồng,.. tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và KH GD [34]; [MCTT]. 4.3.2. Điểm mạnh: Cán bộ quản lý nhà trường, Ban đại diện CMHS và lãnh đạo địa phương đã phối kết hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương tạo mọi điều kiện về vật chất và tinh thần để Nhà trường thực hiện tốt việc giữ gìn, phát huy truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc và thực hiện mục tiêu, kế hoạch GD..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Nhà trường và các tổ chức đoàn thể, đặc biệt là tổ chức Đoàn, Đội luôn có kế hoạch cụ thể theo từng tháng, đợt thi đua để phát động theo từng nội dung cụ thể, duy trì thường xuyên hoạt động Đoàn, Đội từ đó GD truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho HS. 4.3.3. Điểm yếu: Hoạt động GD truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho HS chưa được thường xuyên, mới chỉ tổ chức được trong các ngày Lễ kỷ niệm lớn. 4.3.4 . Kế hoạch cải tiến chất lượng: Giao nhiệm vụ cho Tổng phụ trách Đội, GV dạy hoạt động NGLL liên hệ với các đoàn thể tại địa phương như Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội cựu chiến binh,… để tìm thêm thông tin, tài liệu và có kế hoạch cụ thể với từng nội dung tuyên truyền về truyền thống của nhà trường và địa phương để thu hút HS tham gia. Tiếp tục tuyên truyền rộng rãi hơn nữa để cộng đồng hiểu về nội dung, PPDH, tạo điều kiện để cộng đồng cùng tham gia thực hiện mục tiêu GD. 4.3.5. Tự đánh giá: Đạt Kết luận về tiêu chuẩn 4 *Điểm mạnh nổi bật: Mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội đã có sự gắn bó trong việc phối hợp thực hiện nhiệm vụ GD. CBQL nhà trường thường xuyên kết hợp với Ban đại diện CMHS để nâng cao hiệu quả GD toàn diện, tạo điều kiện để Ban đại diện CMHS làm việc theo đúng Điều lệ. Thường xuyên trao đổi thông tin giữa Nhà trường với Ban đại diện CMHS để nắm bắt thông tin kịp thời nhằm có biện pháp để GD HS. Nhà trường đã chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, Chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực để tăng trưởng CSVC và xây dựng môi trường giáo dục; huy động sự tham gia của cộng đồng để GD truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho HS và thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ GD. *Điểm yếu cơ bản: Nhà trường nằm ở vùng nông nghiệp thuần tuý, có ít các doanh nghiệp và không có các tổ chức kinh doanh lớn nên việc vận động ủng hộ để xây dựng CSVC cho nhà trường còn hạn chế. * Số chỉ số đạt yêu cầu: 9/9; tỉ lệ 100 % * Số tiêu chí đạt yêu cầu: 3/3; tỉ lệ 100% 5. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động GD và kết quả GD:.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Mở đầu: Trong những năm gần đây lãnh đạo, tập thể GV nhà trường đưa ra và thực hiện khẩu hiệu ”Chất lượng GD là vinh dự của nhà trường và cá nhân thầy, cô giáo”. Bên cạnh đó, việc tổ chức các hoạt động giáo dục là thước đo góp phần đánh giá chất lượng nhà trường có thực sự hiệu quả hay không. Nhà trường thực hiện đúng, đủ theo kế hoạch thời gian biên chế năm học và các quy định khác của Bộ GD&ĐT. Kế hoạch chuyên môn của nhà trường được xây dựng cụ thể, bám sát hướng dẫn, yêu cầu của ngành và được rà soát thường xuyên hằng tháng. GV thực hiện tốt việc đổi mới PPDH, khuyến khích được sự tích cực, chủ động, sáng tạo và khả năng tự học của HS. Nhà trường thực hiện tốt việc bồi dưỡng HS giỏi, giúp đỡ HS yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và quy định của các cấp. Đoàn thanh niên và Liên đội nhà trường thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hoá, thể dục thể thao sôi nổi, nhằm GD truyền thống nhà trường, địa phương và rèn kỹ năng sống cho HS. Trong những năm học gần đây, nhà trường luôn giữ được sự ổn định về kết quả rèn luyện và học tập của HS. Kết quả GD nghề phổ thông, GD hướng nghiệp, hoạt động xã hội, hoạt động NGLL đạt mục tiêu theo quy định của Bộ GD&ĐT. HS nhà trường luôn nhiệt tình tham gia các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động NGLL do nhà trường và địa phương tổ chức được chính quyền địa phương ghi nhận. Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm HS các khối lớp hằng năm đáp ứng được mục tiêu GD cấp THCS. 5.1. Tiêu chí 1: Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương. a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần; b) Thực hiện đúng kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định; c) Rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập hằng tháng. 5.1.1 Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường đầy đủ kế hoạch chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần đảm bảo quy định [10]. b) Hằng năm, nhà trường luôn thực hiện đầy đủ và nghiêm túc kế hoạch thời gian năm học theo quy định của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT Phù Ninh. CBQL.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> nhà trường đã chỉ đạo các GV giảng dạy bộ môn xây dựng kế hoạch giảng dạy từng môn bộ rất cụ thể, chi tiết, thực hiện nghiêm túc theo công văn hướng dẫn giảng dạy của Bộ GD&ĐT, Sở GD và Đào tạo, Phòng GD&ĐT Phù Ninh [10]; [14]; [25]; [38]; [42]. c) Hằng tháng, họp tổ chuyên môn GV đều báo cáo tiến độ thực hiện kế hoạch giảng dạy các bộ môn với tổ trưởng để tổ trưởng báo cáo HT, PHT Nhà trường có biện pháp điều chỉnh, bổ sung kịp thời. [10]; [11]; [39]. 5.1.2. Điểm mạnh: Lãnh đạo nhà trường nắm vững, triển khai đầy đủ các văn bản của Bộ GD&ĐT, các cơ quan có thẩm quyền về kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập đến toàn thể cán bộ GV, NV, HS; chỉ đạo, điều hành cán bộ GV, NV, HS thực hiện nghiêm túc. Cán bộ GV nhà trường chấp hành tốt kế hoạch điều hành của lãnh đạo trường, không vi phạm quy chế chuyên môn. 5.1.3. Điểm yếu: Việc rà soát tiến độ thực hiện chương trình, kế hoạch giảng dạy và học tập ở các tổ chuyên môn ghi chép trong biên bản chưa chi tiết, cụ thể. 5.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Các tổ chuyên môn rà soát tiến độ thực hiện chương trình, kế hoạch giảng dạy và học tập của từng GV cụ thể ghi chép nhận xét đánh giá chi tiết để lãnh đạo trường kịp thời rút kinh nghiệm. 5.1.5. Tự đánh giá: Đạt 5.2. Tiêu chí 2: Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh. a) Sử dụng hợp lý sách giáo khoa; liên hệ thực tế khi dạy học, dạy học tích hợp; thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho học sinh trong quá trình dạy học; b) Ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập; c) Hướng dẫn học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và biết phản biện. 5.2.1. Mô tả hiện trạng:.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> a) Nhà trường chỉ đạo các tổ chuyên môn tổ chức trao đổi việc sử dụng hợp lý SGK; liên hệ thực tế khi dạy học, dạy học tích hợp; thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho HS trong quá trình dạy học; kỹ năng của GV trong việc hướng dẫn HS tiếp thu kiến thức và rèn luyện tư duy sáng tạo tương đối tốt [37]; [42]. b) Nhà trường đã triển khai có hiệu quả việc ứng dụng hợp lý CNTT trong dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá và hướng dẫn HS biết TĐG kết quả học tập [23]; [25]; [42] . c) HS được hướng dẫn học tập một cách chủ động, sáng tạo, dưới sự hướng dẫn của GV, HS tham gia và đạt kết quả cao trong các kì thi như thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật, thi vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các tình huống thực tiễn dành cho HS. Thực tế cho thấy, hầu hết HS của trường đã tích cực và chủ động trong học tập, chất lượng GD phản ánh qua số liệu cho thấy kết quả nhiệm vụ này có nhiều tiến bộ [17]; [37]; [42]. 5.2.2. Điểm mạnh: Công tác đổi mới PPDH nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, ý thức vươn lên rèn luyện khả năng tự học của HS được nhà trường thực hiện thường xuyên và có hiệu quả từ nhiều năm nay. Trong đó việc hướng dẫn cho HS sử dụng hợp lý SGK, việc ứng dụng CNTT phù hợp của GV, việc đổi mới kiểm tra đánh giá và hướng dẫn HS TĐG được đặc biệt chú ý thực hiện có hiệu quả, hướng dẫn HS tham gia thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiễn Nhà trường có đội ngũ GV đạt chuẩn 100%, trong đó trên chuẩn 91,7%, đa số GV đã biết sử dụng thành thạo CNTT và có tinh thần tự học, tự rèn luyện để nâng cao chuyên môn tay nghề. 5.2. 3. Điểm yếu: Việc ứng dụng CNTT của một số GV tuổi cao còn hạn chế. 5.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường tiếp tục tạo điều kiện cho GV tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, ứng dụng tốt CNTT và đổi mới PPDH nhằm phát huy tinh thần tích cực chủ động sáng tạo của HS. Lấy tổ chuyên môn làm đơn vị chủ chốt trong việc triển khai các chuyên đề về đổi mới PPDH và đổi mới kiểm tra đánh giá HS trong suốt thời gian các năm học..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Chỉ đạo các tổ chuyên môn xây dựng các chuyên đề về ứng dụng CNTT trong dạy học, triển khai các chuyên đề đó trong các buổi sinh hoạt định kỳ, hướng dẫn GV quy trình soạn giảng bằng CNTT để GV ứng dụng CNTT hợp lí trong mọi hoạt động GD của Nhà trường. 5.2.5. Tự đánh giá: Đạt 5.3. Tiêu chí 3: Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương. a) Có kế hoạch và triển khai thực hiện công tác phổ cập giáo dục theo nhiệm vụ được chính quyền địa phương, cơ quan quản lý giáo dục cấp trên giao; b) Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục đáp ứng với nhiệm vụ được giao; c) Kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập giáo dục theo định kỳ để có biện pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả công tác. 5.3.1. Mô tả hiện trạng: a) Hằng năm, Nhà trường đều lập kế hoạch và triển khai thực hiện tốt công tác PCGD theo nhiệm vụ được chính quyền Địa phương, cơ quan quản lý GD cấp trên giao [20]; [34]. b) Kết quả thực hiện PCGD đã đáp ứng với nhiệm vụ được giao; kết quả đã góp phần tăng hiệu quả đào tạo của nhà trường [20]; [34]. c) Hằng năm, đều có sự kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập GD theo định kỳ để tìm ra những biện pháp cải tiến mang tính thiết thực, phù hợp với tình hình thực tế, nâng cao hiệu quả công tác [11]; [20]; [34]. 5.3.2. Điểm mạnh: Nhà trường luôn nhận đươc sự quan tâm, chỉ đạo của cấp Ủy Đảng, chính quyền đối với công tác phổ cập nhất là trong việc xây dựng kế hoạch thực hiện. Sự phối hợp đồng bộ từ các cấp, các ngành, đoàn thể; sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan thông tin đại chúng trong việc thực hiện chương trình, mục tiêu GD, hạn chế tình trạng HS bỏ học. Ban chỉ đạo PCGD của xã được thành lập, thường xuyên được củng cố, tăng cường và có kế hoạch hoạt động cụ thể đã đưa phong trào PCGD ngày càng phát triển và có hiệu quả. Công tác điều tra, thống kê thực hiện chính xác, cập nhật, báo cáo kịp thời. Hàng năm đều được công nhận là xã đạt chuẩn PCGD – CMC..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> 5.3.3. Điểm yếu: Còn khó khăn trong việc vận động các đối tượng tham gia học tập tại Trung tâm học tập cộng đồng, nhà văn hóa các khu dân cư. 5.3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Phối hợp với các ban nghành đoàn thể làm tốt công tác vận động với các đối tượng trên. 5.3.5. Tự đánh giá: Đạt 5.4. Tiêu chí 4: Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của các cấp quản lý giáo dục. a) Khảo sát, phân loại học sinh giỏi, yếu, kém và có các biện pháp giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập từ đầu năm học; b) Có các hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém phù hợp; c) Rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém sau mỗi học kỳ. 5.4.1. Mô tả hiện trạng: a) Đầu mỗi năm học, căn cứ vào kế hoạch nhiệm vụ năm học, thực hiện kế hoạch công tác chuyên môn của PGD, nhà trường tổ chức khảo sát chất lượng HS đầu năm các môn: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh qua đó phân loại được các đối tượng HS, từ đó có biện pháp bồi dưỡng HS giỏi, giúp đỡ HS yếu hơn ở trong lớp, nâng cao chất lượng đại trà. [26]. b) Việc tổ chức bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu luôn được Nhà trường quan tâm, có kế hoạch cụ thể, ngoài việc bồi dưỡng HSG, HSY tại trường GV còn hướng dẫn HS phương pháp tự học, phương pháp tự tra cứu tài liệu, tự luyện với các môn thi trên mạng Internet để phù hợp với tình hình học tập ở trường và điều kiện học tập của HS ở vùng nông thôn. [10]; [26]; [37]. c) Sau mỗi học kì, nhà trường đã khảo sát, đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng HSG, HS yếu để có biện pháp bồi dưỡng trong thời gian tiếp theo [11]; [34]. 5.4.2. Điểm mạnh:.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Nhà trường chủ động tích cực trong việc xây dựng, thực hiện kế hoạch bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu ngay từ đầu năm học. Có hội đồng tư vấn để chủ động về công việc. Giáo viên dạy bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu kém có tinh thần trách nhiệm, có kinh nghiệm và yêu nghề. Có sự phối hợp với gia đình HS trong việc quản lý, động viên HS học tập ở trường và ở nhà để nâng cao chất lượng GD. 5.4.3. Điểm yếu: Nhà trường vẫn còn nhiều HS xếp loại học lực yếu do cha mẹ HS đi làm ăn xa hoạc một số có hoàn cảnh đặc biệt, chưa được quan tâm đến việc học tập. 5.4.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tăng cường phối hợp với gia đình có HS xếp loại học lực yếu để quan tâm động viên, giúp đỡ nhằm nâng cao kết quả cũng như ý thức học tập ở trường cũng như tự học tại nhà cho các em. 5.4.5. Tự đánh giá: Đạt 5.5. Tiêu chí 5: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Thực hiện tốt nội dung giáo dục địa phương, góp phần thực hiện mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn; b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy định; c) Rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương hằng năm. 5.5.1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường thực hiện đầy đủ nội dung GD địa phương các môn học: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Sinh học, Giáo dục công dân theo quy định của Bộ GD&ĐT nhằm góp phần thực hiện mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn [37]; [42]. b) Nhà trường có thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung GD địa phương theo quy định của Bộ GD&ĐT [42]. c) Việc rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung GD địa phương hằng năm thực hiện tốt [10]; [11]; [30]. 5.5.2. Điểm mạnh: Giáo viên thực hiện đầy đủ nội dung chương trình giáo dục địa phương ở các môn học. 5.5.3. Điểm yếu:.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Biên bản về kiểm tra, rà soát, đánh giá các nội dung GD địa phương ghi chép sơ sài, lưu giữ chưa đầy đủ. 5.5.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Từ năm học 2016 - 2017, thư kí hội đồng ghi chép, lưu giữ đầy đủ các biên bản về kiểm tra, rà soát, đánh giá thực hiên nội dung GD địa phương. 5.5. 5. Tự đánh giá: Đạt 5.6. Tiêu chí 6: Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh. a) Phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian cho học sinh; b) Tổ chức một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian cho học sinh trong và ngoài trường; c) Tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt động lễ hội dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức. 5.6.1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường đã tiến hành phổ biến các kiến thức về hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao và một số trò chơi dân gian thông qua các chương trình hoạt động của Đoàn, Đội và được đưa vào kế hoạch ngay từ đầu năm học [05]; [06]; [37]. b) Thông qua hoạt động của Liên Đội TNTP Hồ Chí Minh, Nhà trường đã tiến hành một số hoạt động văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian cho HS như thi văn nghệ, thể dục thể thao trong các đợt thi đua chào mừng ngày 20/11, ngày 26/3, hội khỏe Phù Đổng hằng năm và một số trò chơi dân gian khác như kéo co, đá cầu, nhảy dây [06]; [10], [11]; [35] . c) Nhà trường đã có kế hoạch và tham gia Hội khỏe Phù Đổng cấp huyện tổ chức 2 năm /lần. Các hoạt động văn hoá, thể thao, trò chơi dân gian của trường được duy trì thường xuyên [34]; [35]; [37]. 5.6.2. Điểm mạnh: Nhà trường luôn quan tâm tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian cho HS, tạo không khí sôi nổi sôi nổi được HS và GV nhiệt tình hưởng ứng..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Nhà trường có một khuôn viên thoáng mát, diện tích đất sử dụng tương đối rộng, thuận lợi cho việc tổ chức các hoạt động thể thao và các trò chơi dân gian cho HS. Nhà trường đạt được nhiều thành tích cao trong các lần Đại hội thể dục thể thao, hội thi văn nghệ các cấp. 5.6.3. Điểm yếu: Một số HS chưa tích cực tham gia các hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao. 5.6.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Có kế hoạch tuyển chọn đội tuyển và tổ chức tập luyện các đội tuyển thể dục thể thao ngay từ đầu năm học. Tổ chức thường xuyên các trò chơi dân gian trong các hoạt động vui chơi tập thể với các hình thức phong phú để thu hút HS tham gia. Đưa thêm các làn điệu dân ca quen thuộc, các bài hát xoan ghẹo vào trong các hoạt động tập thể, hoạt động Đội. 5.6.5. Tự đánh giá: Đạt 5.7. Tiêu chí 7: Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh. a) Giáo dục các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng ra quyết định, suy xét và giải quyết vấn đề, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng ứng phó, kiềm chế, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm cho học sinh; b) Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh thông qua giáo dục ý thức chấp hành luật giao thông; cách tự phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác; thông qua việc thực hiện các quy định về cách ứng xử có văn hóa, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau; c) Giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. 5.7.1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường đã thực hiện GD các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng nhận thức, kỹ năng ra quyết định, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng ứng phó, kiềm chế, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm cho HS thông qua các giờ học, các hoạt động ngoại khóa, các tình huống trong giao tiếp, ứng xử hằng ngày [37]; [42]. b) Trường đã tiến hành GD, rèn luyện kỹ năng sống cho HS thông qua GD ý thức chấp hành luật giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác: Hướng dẫn.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> cho HS cách phòng chống đuối nước, thực hiện cổng trường an toàn giao thông, tổ chức tuyên truyền luật giao thông và các lớp kí cam kết thực hiện tốt luật giao thông... Triển khai và học tập các quy định, nội quy về cách giao tiếp ứng xử của người đội viên. Xây dựng đôi bạn cùng tiến để cùng giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, trong việc tham gia các hoạt động ngoại khóa [37]; [42]. c) Tổ chức GD tư vấn về sức khỏe thể chất, tinh thần, GD về giới tính, tình yêu, hôn nhân và gia đình thông qua hoạt động ngoại khóa và tích hợp trong nội dung các môn: Sinh học, Giáo dục công dân [37]; [42]. 5.7.2. Điểm mạnh: Nhà trường đã xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện việc GD kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động NGLL một cách nghiêm túc. Nhà trường có kế hoạch cho từng hoạt động NGLL cụ thể, rõ ràng, hình thức sinh hoạt khá phong phú. Số HS tham gia các hoạt động đầy đủ. Nhà trường đã tổ chức tuyên truyền và giới thiệu những kiến thức cơ bản cho HS trong việc phòng và chống các tai nạn thương tích ở trẻ em thông qua các hoạt động ngoại khóa, tuyên truyền qua các giờ sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt tập thể. 5.7.3 Điểm yếu: Còn một số HS thực hiện việc rèn luyện các kỹ năng sống, cách giao tiếp, ứng xử còn hạn chế. 5.7.4 Kế hoạch cải tiến chất lượng: Phổ biến tới tất cả các CB, GV, NV, phụ huynh cũng như HS hiểu rõ tầm quan trọng của GD về kỹ năng sống và ứng xử có văn hoá trong Nhà trường ngay từ đầu mỗi năm học. Tổ chức thực hiện tốt hơn việc GD tư vấn về sức khỏe thể chất, tinh thần, GD về giới tính, tình yêu, hôn nhân và gia đình thông qua hoạt động ngoại khóa và tích hợp trong nội dung các môn: Sinh học, Giáo dục công dân... Thường xuyên kiểm tra đánh giá việc thực hiện của CB, GV, NV. 5.7.5. Tự đánh giá: Đạt 5.8. Tiêu chí 8: Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường. a) Có kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường;.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> b) Kết quả tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của học sinh đạt yêu cầu; c) Hằng tuần, kiểm tra đánh giá việc thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường. 5.8.1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường có kế hoạch và lịch phân công HS tham gia vào các hoạt động bảo vệ, chăm sóc và giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường. Liên đội giao cụ thể cho các lớp khu vực, bồn hoa phụ trách và có trách nhiệm chăm sóc, bảo vệ hằng ngày [05]; [06]; [37]. b) Kết quả tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của HS đáp ứng được mục tiêu nhà trường đề ra. Trường học luôn xanh, sạch, đẹp, thoáng mát, thân thiện với môi trường [05]; [06]. c) Hằng ngày, đội cờ đỏ, lớp trực tuần thường xuyên kiểm tra đôn đốc và đánh giá các hoạt động bảo vệ, chăm sóc và giữ gìn vệ sinh môi trường [05]; [06]; [11]. 5.8.2.Điểm mạnh: Nhà trường xây dựng được nề nếp trực nhật vệ sinh, chăm sóc bồn hoa cây cảnh thường xuyên, HS có ý thức tự giác, tích cực. Khuôn viên trường luôn đảm bảo xanh, sạch, đẹp. 5.8.3. Điểm yếu: Một bộ phận nhỏ HS còn thiếu ý thức bảo vệ môi trường, để rác chưa đúng nơi quy định. 5.8.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tăng cường GD ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường cho HS. Phân công đội cờ đỏ kiểm tra giám sát, chấm điểm thi đua, trừ điểm những cá nhân, tập thể tham gia vệ sinh thiếu hiệu quả hoặc có những việc làm tổn hại đến cảnh quan môi trường của nhà trường. 5.8.5. Tự đánh giá: Đạt 5.9. Tiêu chí 9: Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục . a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên: - Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 85% ; - Các vùng khác: Đạt ít nhất 90%;.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá: - Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 25%; - Các vùng khác: Đạt ít nhất 30%; c) Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi: - Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 2%; - Các vùng khác: Đạt ít nhất 3%; 5.9.1. Mô tả hiện trạng: a) Trong 04 năm gần đây, tỉ lệ HS xếp loại trung bình trở lên đạt 96% [13]. Cụ thể: Năm học 2013-2014. Năm học 2014-2015. Năm học 2015-2016. Năm học 2016-2017. Tổng. Tổng số HS. 204. 174. 168. 181. 727. Số lượng HS xếp loại từ TB trở lên. 161. 169. 160. 172. 662. 95.2%. 97,1%. 95,2%. 95,2%. 91.1%. Xếp loại học lực. Tỉ lệ(%). b) Trong 04 năm gần đây, tỉ lệ HS xếp loại khá đạt 37.3% [13]. Cụ thể: Năm học 2013-2014. Năm học 2014-2015. Năm học 2015-2016. Năm học 2016-2017. Tổng. Tổng số HS. 204. 169. 174. 181. 727. Số lượng HS xếp loại HL khá. 79. 69. 64. 67. 267. 38,7%. 40.8%. 36.7%. 37.2%. 36.7%. Xếp loại học lực. Tỉ lệ(%). c) Trong 04 năm gần đây, tỉ lệ HS xếp loại giỏi đạt 12.1% [13]. Cụ thể: Năm học 2013-2014. Năm học 2014-2015. Năm học 2015-2016. Năm học 2016-2017. Tổng. Tổng số HS. 204. 169. 174. 181. 727. Số lượng HS xếp loại HL giỏi. 32. 21. 30. 16. 99. 15.6%. 12.4%. 17.2%. 16%. 13.6%. Xếp loại học lực. Tỉ lệ(%). 5.9.2. Điểm mạnh:.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Chất lượng học lực của trường trong những năm gần đây luôn được giữ ổn định và bền vững. Tỉ lệ HS xếp loại học lực từ trung bình trở lên luôn đạt tỷ lệ cao, tỷ lệ HS khá, giỏi luôn đạt trên 50 %. 5.9.3. Điểm yếu: Một số HS chưa cố gắng học tập nên còn có HS xếp loại học lực yếu. 5.9.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nâng cao năng lực đội ngũ, tích cực triển khai các chuyên đề về đổi mới phương pháp day học, các chuyên đề giảng dạy theo chuẩn kiến thức kỹ năng và bám sát đối tượng HS. Tăng cường công tác bồi dưỡng giúp đỡ HS, đặc biệt chú trọng bồi dưỡng HS yếu để nâng cao chất lượng GD của nhà trường. 5.9.5. Tự đánh giá: Đạt 5.10. Tiêu chí 10: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục. a) Tỷ lệ HS xếp loại khá, tốt đạt ít nhất 90%; b) Tỷ lệ HS bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn không quá 1%; c) Không có HS bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 5.10.1. Mô tả hiện trạng: a) Tỷ lệ HS xếp loại khá, tốt của trường luôn đạt 93% trở lên (những năm học gần đây tỉ lệ HS xếp loại khá, tốt ngày càng cao: năm học 2014 - 2015 đạt 93,1%; năm 2015 - 2016 đạt 96,4%) [13]. b) Trong 5 năm gần đây không có HS bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn [32]; [34]. c) Không có HS bị truy cứu trách nhiệm hình sự [32]; [34]. 5.10.2. Điểm mạnh: Tỷ lệ HS có hạnh kiểm tốt và khá hằng năm đạt từ 93% trở lên Nhà trường đã duy trì tốt công tác GD đạo đức HS, rèn luyện cho HS có ý thức kỷ luật cao, thực hiện nghiêm túc nội quy trường lớp. Nhà trường đã tổ chức tốt các buổi sinh hoạt nhằm GD hạnh kiểm cho HS như: Sinh hoạt các ngày chủ điểm trong tháng. Nhà trường đã phát huy được sức mạnh tổng hợp giữa các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường, CMHS trong công tác GD đạo đức HS. Ý thức chấp hành nội quy trong HS ngày càng tiến bộ..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Trong nhiều năm liền, không có HS vi phạm kỷ luật đến mức buộc thôi học không thời hạn và không có HS bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 5.10.3. Điểm yếu: Tuy nhà trường thường xuyên phối hợp với hội CMHS trong việc GD hạnh kiểm HS và thực tế đạt được những kết quả khá khả quan song hiện tượng HS vi phạm nội qui trong nhà trường vẫn chưa dứt điểm. Lý do dẫn đến tình trạng này là do cha mẹ một số HS thiếu quan tâm, không chấn chỉnh kịp thời những sai phạm của các em ngay từ đầu, trong khi ý thức rèn luyện của các em chưa cao. 5.10.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường có biện pháp tích cực hơn nữa, phối hợp với các ban ngành, đoàn thể địa phương và ban đại diện CMHS để GD đạo đức HS. Phối hợp chặt chẽ giữa GV chủ nhiệm và ban cán sự lớp, giữa GV chủ nhiệm và GV bộ môn với Tổng phụ trách, với lãnh đạo nhà trường để GD HS đạt kết quả tốt hơn. Tăng cường công tác GV chủ nhiệm và vai trò tự quản của cán bộ lớp trong việc duy trì các hoạt động NGLL cho HS. Xử lý kiên quyết, kịp thời, có tình, có lý những trường hợp vi phạm kỷ luật của HS để răn đe, ngăn chặn và GD. 5.10.5. Tự đánh giá: Đạt 5.11. Tiêu chí 11: Kết quả hoạt động GD nghề phổ thông và hoạt động GD hướng nghiệp cho học sinh hằng năm. a) Các ngành nghề hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề: - Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 70% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng học nghề; - Các vùng khác: Đạt ít nhất 80% trên tổng số HS thuộc đối tượng học nghề; c) Kết quả xếp loại học nghề của học sinh: - Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt 80% loại trung bình trở lên; - Các vùng khác: Đạt 90% loại trung bình trở lên;.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> 5.11.1. Mô tả hiện trạng: a) Trên cơ sở chỉ đạo của các cấp, nhà trường xác định: Hướng nghiệp cho HS phổ thông là bước khởi đầu quan trọng của quá trình phát triển nguồn nhân lực cho đất nước. Nhà trường chỉ đạo hướng dẫn và chuẩn bị cho các em về tâm thế lẫn kỹ năng để các em có thể sẵn sàng đi vào lao động hoặc tự tạo việc làm phù hợp với hứng thú, năng lực cá nhân cũng như hoàn cảnh gia đình. Thực hiện theo phân phối chương trình của Bộ GD&ĐT, các công văn hướng dẫn của các cấp về thực hiện sinh hoạt hướng nghiệp, Nhà trường đã sắp xếp, bố trí cho HS lớp 9 mỗi tháng trong năm học được dự sinh hoạt một buổi hướng nghiệp. Phân công GV phụ trách hoạt động sinh hoạt hướng nghiệp.Bên cạnh việc tổ chức các buổi sinh hoạt hướng nghiệp theo chương trình, nhà trường còn cùng với trung tâm GD thường xuyên huyện Phù Ninh tổ chức các lớp dạy nghề nghề làm vườn cho HS lớp 8. Nghề nhà trường tổ chức học phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế, xã hội của địa phương thể hiện qua danh sách HS học nghề hằng năm [27]; [42]. b) Tỷ lệ HS tham gia học nghề đạt từ 100% trở lên trong tổng số HS khối lớp 8 [27]. c) Kết quả xếp loại thi nghề của HS lớp 8 hằng năm đều đạt 100% từ TB trở lên [27]. 5.11.2. Điểm mạnh: Nhà trường đã có kế hoạch tổ chức sinh hoạt hướng nghiệp cũng như tổ chức các lớp học nghề phổ thông cụ thể, có kết quả cao. Các buổi sinh hoạt hướng nghiệp đều có nội dung cụ thể, rõ ràng giúp cho HS có những kiến thức chung về hệ thống nghề nghiệp, bước đầu làm quen với một số nghề cụ thể và cho các em có định hướng đi sau khi học xong THCS. Nội dung sinh hoạt hướng nghiệp thích hợp, bám mục tiêu của từng chủ đề, sáng tạo. Thông qua sinh hoạt hướng nghiệp còn GD cho HS có ý thức ham thích lao động, tôn trọng lao động và người lao động. Tổ chức được các lớp nghề phổ thông cho HS với từng thời điểm thích hợp, tạo điều kiện cho HS tham gia các lớp đầy đủ. Các lớp nghề nhà trường tổ chức cho HS đều phù hợp với sự phát triển kinh tế ở địa phương và nhu cầu của HS. 5.11.3. Điểm yếu: Công tác dạy hướng nghiệp hiệu quả chưa cao. Việc định hướng nghề cho HS chưa thật hiệu quả. Chưa đưa được nhiều nghề vào dạy nghề phổ thông trong nhà trường..
<span class='text_page_counter'>(68)</span> 5.11.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tăng cường chỉ đạo GV dạy tốt nội dung hướng nghiệp, góp phần định hướng nghề cho HS trong tương lai. Tổ chức các buổi tư vấn cho phụ huynh HS lớp 9 để họ hiểu và định hướng đúng đắn nghề nghiệp cho HS sau khi tốt nghiệp THCS. Từng bước đa dạng các nghề trong nội dung dạy nghề phổ thông để đáp ứng nhu cầu của HS. 5.11.5. Tự đánh giá: Đạt 5.12. Tiêu chí 12: Hiệu quả hoạt động GD hằng năm của nhà trường. a) Tỷ lệ HS lên lớp, tỷ lệ tốt nghiệp ổn định hằng năm; b) Tỷ lệ HS bỏ học và lưu ban: - Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Không quá 3% HS bỏ học, không quá 5% HS lưu ban; trường chuyên không có HS lưu ban và HS bỏ học; - Các vùng khác: Không quá 1% HS bỏ học, không quá 2% HS lưu ban; trường chuyên không có HS lưu ban và HS bỏ học; c) Có HS tham gia và đoạt giải trong các hội thi, giao lưu đối với tiểu học, kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trung học cơ sở và cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trung học phổ thông hằng năm. 5.12.1. Mô tả hiện trạng: a) Trong 04 năm gần đây, nhà trường có tỷ lệ HS lên lớp đạt 99,4%; tỉ lệ tốt nghiệp ổn định đạt 99,3% [34]. Cụ thể: Hiệu quả hoạt động. Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. giáo dục. 2012-2013. 2013-2014. 2014-2015. 2015-2016. Tổng số HS. 204. 169. 174. 168. 715. Số lượng HS lên lớp. 203. 169. 174. 168. 714. Tỉ lệ(%). 99,5. 100. 100. 100. 99,8. Số lượng tốt nghiệp. 69. 33. 55. 41. 195. Tỉ lệ (%). 100. 100. 100. 100. 100. Tổng. b) Trong 04 năm gần đây, nhà trường có tỷ lệ HS bỏ học là 0%; tỉ lệ HS lưu ban 0.14 % [11]; [34]. Cụ thể:.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Hiệu quả hoạt động Năm giáo dục. học Năm. học Năm học Năm. học. Tổng. 2012-2013. 2013-2014. 2014-2015. 2015-2016. 204. 169. 174. 168. 715. Số lượng HS bỏ học. 0. 0. 0. 0. 0. Tỉ lệ(%). 0. 0. 0. 0. 0. Số lượng HS lưu ban. 1. 0. 0. 0. 1. 0.49%. 0. 0. 0. 0.14%. Tổng số HS. Tỉ lệ (%). c) Nhà trường luôn quan tâm đầu tư lựa chọn đội tuyển HSG các môn văn hóa từ lớp 6 đến lớp 9 tham gia dự thi HSG cấp Huyện, cấp Tỉnh, cấp Quốc gia. Kết quả cụ thể của công tác bồi dưỡng HSG của 4 năm gần đây. [11], [32]; [34]. Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. 2012-2013. 2013-2014. 2014-2015. 2015-2016. Tổng số HS. 204. 169. 174. 168. 715. Cấp Huyện. 47. 41. 56. 54. 198. Tỉ lệ(%). 23%. 24,3%. 32,2%. 32,1%. 27,6%. Cấp tỉnh. 0. 0. 2. 9. 11. Tỉ lệ(%). 0. 0. 1,1%. 5,3%. 1,53%. Cấp Quốc gia. 0. 0. 0. 2. 2. 0. 0. 0,1.2%. 0,26%. HSG. Tỉ lệ (%) 0 5.12.2. Điểm mạnh:. Tổng. Hiệu quả hoạt động GD hằng năm của trường luôn ổn định và duy trì bền vững. Tỷ lệ HS lên lớp luôn đạt 99,8%; tỉ lệ HS tốt nghiệp THCS luôn đạt 100%. Kết quả thi HS giỏi và thi HS năng khiếu năm sau tăng hơn năm trước, có HS đạt HS giỏi cấp tỉnh, cấp Quốc gia. 5.12.3. Điểm yếu: Ý thức học tập của một số HS chưa tốt. Chất lượng và số lượng HS đạt giải trong các kỳ thi HS giỏi cấp Huyện và cấp Tỉnh còn thấp và chưa ổn định. 5.12.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Phối hợp tốt với gia đình quản lý học tập trên lớp và ở nhà đối với những HS nhận thức còn chậm đồng thời thực hiện có hiệu quả công tác bồi dưỡng HS giỏi, giúp đỡ HS yếu ngay từ đầu năm học và trong suốt cả quá trình học tập của HS..
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng đội ngũ GV trực tiếp giảng dạy theo hướng sâu sát, tích cực, cụ thể và năng động; thực hiện dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng, bám sát đối tượng và đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá. Thực hiện tốt các nội dung của phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, “ HS tích cực” tạo dựng môi trường học tập tích cực, năng động cho HS. 5.12.5. Tự đánh giá: Đạt Kết luận về tiêu chuẩn 5 * Điểm mạnh nổi bật: Chương trình, kế hoạch GD được triển khai đúng chủ đề, chủ điểm năm học và đúng quy định của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT và Phòng GD&ĐT, có sáng tạo trong việc thực hiện cho phù hợp với thực tiễn nhà trường. Các hoạt động GD có kế hoạch triển khai, tổ chức thực hiện đồng bộ trên quan điểm GD toàn diện cho HS, nhà trường đã đạt được hiệu quả trong việc dạy chữ kết hợp với dạy người, dạy nghề. Hoạt động đổi mới PPDH được tiến hành bài bản, có nghiên cứu cơ sở lý luận, được tiến hành đồng bộ trong dạy của thầy và học của trò. Nhờ nhạy bén với chủ trương đổi mới của GD, việc ứng dụng CNTT trong dạy học cũng được nhà trường thực hiện khá sớm, đi vào thực chất không mang tính phong trào. Các hoạt động như dự giờ thăm lớp, thao giảng được tiến hành thường xuyên; hoạt động hội giảng, hội thảo, mỗi năm một đi vào chiều sâu và mở rộng qui mô để không những GV trong nhà trường có điều kiện trao đổi kinh nghiệm học tập với nhau và với cả GV ngoài trường, giúp GV mở rộng, nâng cao tầm nhìn để từ đó tự xác định kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn. Nhà trường cũng đã chủ động nắm bắt vấn đề chuyên môn mà phần lớn GV gặp khó khăn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ giảng dạy để có kế hoạch tổ chức bồi dưỡng giúp đội ngũ hoàn thành tốt công tác giảng dạy. Viết và vận dụng sáng kiến kinh nghiệm là hoạt động khá mạnh của nhà trường, hầu hết tập trung vào những giải pháp tháo gỡ, khắc phục khó khăn trong chuyên môn nhất là đổi mới PPDH và ứng dụng CNTT trong dạy học. Nhiều sáng kiến kinh nghiệm mang tính khả thi và có phạm vi vận dụng rộng ở nhiều khối lớp, nhiều môn học mang lại hiệu quả nâng cao chất lượng dạy và học..
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Việc đầu tư CSVC, TBDH đáp ứng yêu cầu đổi mới PPDH và ứng dụng CNTT vào dạy học đã được nhà trường quan tâm đúng mức và bổ sung thường xuyên. Nhà trường có kế hoạch khai thác và sử dụng có hiệu quả trang thiết bị, đồ dùng dạy học phục vụ có hiệu quả cho hoạt động giảng dạy. Hoạt động dạy thêm, học thêm theo nhu cầu của HS được thực hiện nghiêm túc theo quy định, nhận được sự đồng thuận của HS và CMHS. Các hoạt động NGLL được tổ chức bằng nhiều hình thức phong phú, tập trung GD đạo đức, hạnh kiểm, giá trị sống, kỹ năng sống cho HS. Hoạt động GD hướng nghiệp dạy nghề được thực hiện có nề nếp, đảm bảo chất lượng các giờ hướng nghiệp. Giáo dục thể chất, y tế trường học được thực hiện thông qua giảng dạy bộ môn thể dục, hội khoẻ các cấp và các hoạt động thể thao nhằm giúp HS rèn luyện thể chất. Nhà trường đã thực hiện nghiêm túc các chương trình GD ĐP; GD truyền thống; GD kỹ năng sống theo quy định của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT và Phòng GD&ĐT. Nhà trường cũng đã triển khai tốt việc tích hợp GD bảo vệ môi trường vào các môn học. Về GD địa phương, Nhà trường triển khai nội dung GD địa phương ở các bộ môn theo hướng dẫn số 5977/BGDĐT-GDTrH ngày 07/07/2008 của Bộ GD&ĐT. Trong 4 năm học vừa qua trường đã thực hiện nghiêm túc chương trình GD và các hoạt động GD. Với các hoạt động ngoại khóa, hoạt động vui chơi, thể dục thể thao… mà Nhà trường đã tiến hành trong các năm học vừa qua, thực sự đã thu hút HS tham gia một cách hào hứng, góp phần nâng cao chất lượng GD toàn diện của Nhà trường. *Điểm yếu cơ bản: Một số HS thực hiện vệ sinh bảo vệ cảnh quan của nhà trường chưa tốt GV còn phải nhắc nhở. Nhà trường đã quan tâm bồi dưỡng, phụ đạo HS yếu xong một số ít HS thiếu sự quan tâm của gia đình, các em chưa cố gắng trong học tập và rèn luyện, nên chất lượng học tập chưa cao. Số lượng và chất lượng giải HS giỏi, HS năng khiếu chưa ổn định. * Số chỉ số đạt yêu cầu: 36/36; tỉ lệ 100 % * Số tiêu chí đạt yêu cầu: 12/12; tỉ lệ 100%.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> III. KẾT LUẬN CHUNG Trên đây là báo cáo TĐG của trường THCS Tử Đà tại thời điểm tháng 12 năm 2016. Kết quả cụ thể về các tiêu chí và chỉ số như sau:. STT. Tiêu chuẩn. Nhà trường TĐG đạt. Số tiêu chí. Những tiêu chí bắt buộc đạt theo Thông tư 42 (CĐ 2). Số tiêu chí. 1. 2. 3. 4.. Tiêu chuẩn 1 Tiêu chuẩn 2 Tiêu chuẩn 3 Tiêu chuẩn 4. 10 5 6 3. 1, 2 , 4, 6, 8, 9 1, 3, 5 6 2. 10 5 2 3. 5.. Tiêu chuẩn 5. 12. 1, 2, 4, 7, 9, 10, 12. 12. Gồm những tiêu chí. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 1, 2, 3, 4,5 2,3,4,5, 6 1, 2, 3 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> Tổng. 36. 32. Kết quả: - Số chỉ số đạt yêu cầu 107/108 đạt tỷ lệ 99.1% - Số tiêu chí đạt yêu cầu 35/36 đạt tỷ lệ 97.2% Theo Khoản 2, Điều 31 Thông tư 42/2012/TT-BGD&ĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT, Trường THCS Tử Đà TĐG đạt cấp độ 3 tiêu chuẩn chất lượng GD. Nơi nhận: - Sở GD&ĐT Phú Thọ; - Phòng GD&ĐT Phù Ninh; - Đoàn ĐGN; - Website trường THCS Tử Đà; - Các thành viên HĐ TĐG; - Lưu hồ sơ văn thư.. Phú Thọ, ngày 28 tháng 12 năm 2016 CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG HIỆU TRƯỞNG. Đào Thị Hạnh.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> DANH MỤC THÔNG TIN MINH CHỨNG Mã MC. Thông tin minh chứng. Thời gian lữu trữ. Nơi lưu trữ/ngư ời quản lý. 01. Hồ sơ chi bộ theo quy định của Đảng ủy cấp trên (sổ Đảng viên; sổ Nghị quyết chi bộ, chi ủy (nếu có); các quyết định chuẩn y; sổ theo dõi công văn đi và đến; hệ thống văn bản của chi bộ...). Từ năm 2014 đến năm 2016. Bí thư chi bộ. 02. Hồ sơ công đoàn theo quy định của công đoàn cấp trên (Danh sách công đoàn viên; sổ Nghị quyết; các quyết định chuẩn y; sổ theo dõi công văn đi và đến; hệ thống văn bản của công đoàn...). Từ năm 2014 đến năm 2016. CTCĐ. 03. Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường (do ban giám hiệu và BCH Công đoàn xây dựng dựa trên Quy chế thực hiện dân chủ trong các hoạt động của nhà trường của Bộ GD&ĐT – Quyết định 04/2000/ QĐ-BGD&ĐT ngày 01/3/2000). Từ năm 2014 đến năm 2016. HT, CTCĐ. 04. Hồ sơ hoạt động của Ban thanh tra nhân dân (kế hoạch hoạt động, báo cáo kết quả hoạt động ). Từ năm 2014 đến năm 2016. Trưởng Ban TTND. 05. Hồ sơ đoàn TN theo quy định của đoàn cấp trên (sổ đoàn viên; sổ Nghị quyết; các quyết định chuẩn y; sổ theo dõi công văn đi và đến; kế hoạch hoạt động; hệ thống văn bản của đoàn TN...). Từ năm 2014 đến năm 2016. Bí thư Đoàn TN. 06. Hồ sơ Đội TNTP Hồ Chí Minh với THCS (danh sách đội viên; kế hoạch hoạt động; sổ ghi nhật kí hoạt động; quyết định bổ nhiệm Tổng PT đội...). Từ năm 2014 đến năm 2016. Bí thư Đoàn TN. Hồ sơ Hội đồng trường (Quyết định công nhận; Kế hoạch hoạt động; Biên bản. Từ năm 2014 đến năm 2016. Chủ tịch HĐT. 07.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Mã MC. Thông tin minh chứng. Thời gian lữu trữ. Nơi lưu trữ/ngư ời quản lý. họp hội đồng; các văn bản của hội đồng...) Trưởng ban đại diện. Hồ sơ ban đại diện cha mẹ HS (Danh sách ban đại diện; Kế hoạch hoạt động; biên bản các cuộc họp; các báo cáo về hoạt động của Ban đại diện CMHS). Từ năm 2014 đến năm 2016. 09. Chiến lược (hoặc Kế hoạch phát triển của nhà trường giai đoạn 2015-2020). Từ năm 2014 đến năm 2016. HT. 10. Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà trường (bao gồm kế hoạch tổng thể và các kế hoạch chi tiết kèm theo;TKB). Từ năm 2014 đến năm 2016. HT, PHT. 08. CMHS. 11. Biên bản họp cơ quan (họp trường). Từ năm 2014 đến năm 2016. Thư ký. 12. Sổ đăng bộ. Từ năm 2013 đến năm 2016. Văn thư. 13. Sổ gọi tên và ghi điểm. Từ năm 2013 đến năm 2016. Văn thư. 14. Sổ ghi đầu bài. Từ năm 2013 đến năm 2016. Văn thư. 15. Sổ theo dõi HS chuyển đi, chuyển đến. Từ năm 2014 đến năm 2016. Văn thư. 16. Học bạ của học sinh. Từ năm 2013 đến năm 2016. Văn thư. 17. Hồ sơ quản lý nhân sự + Túi hồ sơ: Sơ yếu lí lịch; các quyết định tuyển dụng, thuyên chuyển, nâng lương, đề bạt...; văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận...; giấy khám sức khỏe; các giấy từ khác có liên quan...; + Bản tự nhận xét, đánh giá xếp loại. Từ năm 2013 đến năm 2016. HT.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Mã MC. Thông tin minh chứng. Thời gian lữu trữ. Nơi lưu trữ/ngư ời quản lý. viên chức hằng năm. + Bảng tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại GV hằng năm theo quy định Chuẩn nghề nghiệp (mỗi năm học 01 bản; HT ký tên, đóng dấu); + Văn bản thông báo của Phòng GD&ĐT về đánh giá xếp loại Chuẩn HT, PHT hằng năm; + Danh sách cán bộ dự nguồn (trong giai đoạn 5 năm). 18. Hồ sơ tuyển sinh (Quyết định thành lập Hội đồng TS; Quyết định giao chỉ tiêu năm học; Danh sách HS được tuyển; các loại biên bản kèm theo). Từ năm 2013 đến năm 2016. HT. 19. Hồ sơ tốt nghiệp, quản lý văn bằng (Danh sách HS được công nhận tốt nghiệp; Sổ quản lý cấp phát văn bằng, chứng chỉ; văn bằng, chứng chỉ...). Từ năm 2013 đến năm 2016. HT. 20. Hồ sơ phổ cập GD (theo quy định hiện hành). Từ năm 2013 đến năm 2016. PHT. 21. Hồ sơ GD đối với HS khuyết tật (nếu có – theo quy định). Từ năm 2013 đến năm 2016. PHT. 22. Hồ sơ hướng dẫn tập sự (Quyết định của HT cử CB,GV hướng dẫn tập sự; các hồ sơ liên quan...). Từ năm 2013 đến năm 2016. HT. 23. Hồ sơ quản lý chuyên môn theo các chuyên để (theo quy định hiện hành). Từ năm 2013 đến năm 2016. PHT. 24. Hồ sơ Hội đồng khoa học (Quyết định thành lập Hội đồng; Danh mục nghiệm thu sáng kiến kinh nghiệm, sản phẩm khoa học; Các sản phẩm đã được nghiệm thu). Từ năm 2013 đến năm 2016. HT.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Mã MC. Thông tin minh chứng. Thời gian lữu trữ. Nơi lưu trữ/ngư ời quản lý. 25. Hồ sơ kiểm tra nội bộ (kế hoạch; bảng tổng hợp kết quả kiểm tra; sổ dự giờ...). Từ năm 2013 đến năm 2016. PHT. 26. Hồ sơ quản lí dạy thêm, học thêm (Phân công nhiệm vụ của HT cho GV thực hiện bồi dưỡng HSG và phụ đạo HS yếu; Kế hoạch bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu kém; TKB DTHT; Giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm; Giáo án bồi dưỡng HSG; giáo án phụ đạo HS yếu kém; Đơn xin học thêm gửi nhà trường có chữ ký phụ huynh học sinh). Từ năm 2013 đến năm 2016. PHT. 27. Hồ sơ dạy nghề, thi nghề PT (Kế hoạch dạy nghề PT; Giáo án dạy nghề PT; Danh sách HS tham gia học nghề và được cấp Giấy chứng nhận nghề phổ thông; hệ thống văn bản liên quan tới thi nghề PT). Từ năm 2013 đến năm 2016. PHT. Từ năm 2013 đến năm 2016. Kế toán. Từ năm 2013 đến năm 2016. PHT. Từ năm 2013 đến năm 2016. Thư viện. Hồ sơ quản lý tài chính, tài sản (hệ thống văn bản về tài chính; sổ thu, chi; sổ quản lý tài sản; hệ thống hóa đơn, chứng từ liên quan đến việc quản lý tài sản, tài chính...) 28. - Quy chế chi tiêu nội bộ; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; - Danh sách cá nhân, tập thể ủng hộ tài chính, nguồn lực để xây dựng CSVC cho trường (lưu nhiều năm). 29 30. Hồ sơ quản lí thiết bị GD (Sổ danh mục thiết bị GD; kế hoạch sử dụng thiết bị GD của GV; sổ theo dõi mượn trả...) Hồ sơ quản lý TV theo quy định: 1. Kế hoạch công tác TV; 2. Nội quy, lịch phục vụ, bảng hướng dẫn.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Mã MC. Thông tin minh chứng. Thời gian lữu trữ. Nơi lưu trữ/ngư ời quản lý. sử dụng TV; 3. Bộ sổ quản lý TV gồm 06 cuốn: + Sổ đăng kí tổng quát; + Sổ đăng kí cá biệt; + Sổ đăng kí SGK; + Sổ thống kê bạn đọc; + Sổ mượn sách của HS; + Sổ mượn sách của GV . 4. Quyết định thành lập tổ cộng tác TV theo năm học; 5. Giấy chứng nhận Danh hiệu TV.. 31. Hồ sơ y tế (Sổ theo dõi sức khoẻ của HS nhà trường ; Sổ theo dõi mua thuốc, cấp phát thuốc y tế..; Giấy chứng nhận có nguồn nước sạch của cơ quan y tế- nếu có). Từ năm 2013 đến năm 2016. Nhân viên y tế. 32. Hồ sơ Hội đồng TĐKT của trường (Quyết định thành lập Hội đồng TĐKT; quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt danh sách tập thể, cá nhân được công nhận danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng hằng năm, QĐ công nhận GV dạy giỏi). Từ năm 2013 đến năm 2016. HT/. 33. 34. Hồ sơ Hội đồng kỷ luật HS (nếu có) Hồ sơ văn thư lưu trữ: Gồm Sổ theo dõi công văn đi và đến và toàn bộ hệ thống văn bản đi (các quyết định, kế hoạch, báo cáo....) và đến theo từng năm (hệ thống văn bản này sắp xếp theo thứ tự của văn bản trong sổ theo dõi công văn đi, đến để dễ tra cứu, tìm kiếm). CTCĐ. Từ năm 2013 đến năm 2016. PHT. Từ năm 2013 đến năm 2016. Văn thư.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> Mã MC. Thông tin minh chứng. Thời gian lữu trữ. Nơi lưu trữ/ngư ời quản lý. Tư liệu, hiện vật truyền thống: + Ảnh tư liệu, video; 35. 36. + Huân chương; Bằng khen, giấy khen của cơ quan quản lý cấp trên với nhà trường; Giấy chứng nhận đơn vị văn hoá.... Từ năm 2012 đến năm 2016. Phòng truyền thống/vă n phòng. Wedsite của trường. 37. Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ theo tuần, tháng, năm học. Từ năm 2013 đến năm 2016. TTCM. 38. Kế hoạch giảng dạy bộ môn theo các lớp, khối lớp (đã được ban giám hiệu phê duyệt). Từ năm 2013 đến năm 2016. TTCM. 39. Biên bản sinh hoạt tổ chuyên môn. Từ năm 2013 đến năm 2016. TTCM. 40. Kế hoạch hoạt động của tổ VP. Từ năm 2013 đến năm 2016. TTVP. 41. Biên bản sinh hoạt tổ văn phòng. Từ năm 2013 đến năm 2016. TTVP. 42. Gián án của GV (nếu đề kiểm tra định kỳ được đánh máy riêng thì lưu cùng giáo án). Từ năm 2015 đến năm 2016. GV. 43. Sổ dự giờ, thăm lớp và ghi chép sinh hoạt chuyên môn. Từ năm 2013 đến năm 2016. GV. Từ năm 2013 đến năm 2016. GV. Từ năm 2013 đến năm 2016. GV. 44 45. Sổ điểm cá nhân Sổ chủ nhiệm (đối với GV làm công tác chủ nhiệm).
<span class='text_page_counter'>(80)</span>