Tải bản đầy đủ (.docx) (92 trang)

Giao an tong hop CN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.54 MB, 92 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuaàn: Tieát: NS: ND:. Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU. I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Sau khi học bài xong, HS: -Biết khái quát vai trò của gia đình, mục tiêu, nội dung chương trình & SGK Công Nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập. -Hứng thú học tập môn học. II.CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: -Tư liệu tham khảo về kiến thức gia đình, kinh tế gia đình. -Tranh ảnh mô tả vai trò của kinh tế gia đình và kinh tế gia đình. -Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình Công nghệ THCS. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kieåm tra baøi cuõ: 3.Bài mới:. Ai trong chúng ta đều có gia đình, đây là nơi chúng ta đ ược nuôi d ưỡng, ch ăm sóc, giáo d ục, là môi trường ảnh hửơng rất lớn đối với sự phát triển con người. Trong gia đình ta có nhiều hoạt động để tạo cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc. Vậy những hoạt động này là gi? Có ý nghĩa ntn?. Hoạt động của GV  Tìm hiểu vai trò của gia đình & kinh tế gia đình . GV: gọi HS đọc SGK mục 1 ?Gia đình là gì?. ?Hãy cho VD cụ thể ở gia đình em?. Hoạt động của HS. -Là nền tảng XH, là nơi GD và nuôi dưỡng con người, cung cấp giá trị vật chất và tinh thần, rất quan trọng đối với mỗi người -Cha mẹ sinh ra và nuôi em lớn, cho em ăn học, dạy dỗ.... GV: cho HS TLN 3 phút câu hỏi: ?Gia đình là nơi đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần. Vậy nhu cầu vật chất là gì? nhu cầu tinh thần là gì?. -HS thảo luận và trình bày: +Nhu cầu vật chất: ăn, uống, ở, mặc,.(nhu cầu ta có thể cầm, nắm, nhìn, nghe được) +Nhu cầu tinh thần: sự dạy dỗ, tình yêu thương, quan tâm (nhu cầu chỉ có thể cảm nhận được). ?Gia đình muốn tồn tại cần có những hoạt động nào?. -Phải làm việc để có tiền, sử dụng tiến cho nhu cầu gia đình. ?Gia đình em có những công việc nào? Hãy nêu VD cụ thể? ?Làm việc để tạo ra thu. -Làm lúa, rẫy, làm thuê, tự chăn nuôi... -Thu nhập bằng tiền và hiện vật. Nội dung bài học I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nhập. Có mấy cách tạo thu nhập? ?Thế nào là thu nhập bằng tiền? thu nhập bằng hiện vật thì sao? GV: Hằng ngày, chúng ta phải làm việc để tạo ra tiền, dùng tiền để mua sắm, sinh hoạt gia đình. Sau khi đáp ứng được nhu cầu bản thân, ta lại tiếp tục làm việc. Đó là hoạt động KTGĐ ?Để tạo KTGĐ bền vững, chúng ta cần có trách nhiệm ntn? Cho VD?. -HS trình bày theo SGK. -Phải làm tròn công việc của mình khi được giao. Đồng thời phải phụ giúp GĐ để tạo thêm thu nhập -VD: làm công việc nhẹ, nuôi gia cầm, thu nhặt ve chai bán.... -HS chép sơ đồ vào tập. GV: GĐ có vai trò rất lớn tạo ra KTGĐ bền vững. Ta có thể rút ra vai trò của nó bằng sơ đồ sau:. Kinh tế gia đình.  Tìm hiểu về môn học GV: Cho HS đọc SGK mục 2 ?Học KTGĐ để tìm hiểu những kiến thức nào? ?Tại sao chúng ta cần học các kiến thức này?Hãy cho VD cụ thể? ?Theo em, học qua môn này ta sẽ rèn được những kỉ năng gì?Tại sao cần điều đó?. -Biết được những kiến thức cần thiết liên quan đến cuộc sống (ăn uống ntn là hợp lí? may mặc ra sao? trang trí ntn là đẹp? quá trình tạo sản phẩm ra sao?...) -Để có thể ứng dụng vào cuộc sống -VD: biết may vá, thêu thùa, trang trí nhà.. -Vận dụng được các kiến thức đã học vào các hoạt động hàng ngày của GĐ. -Có như vậy mới có đạt kết qủa cao. II. Mục tiêu của chương trình công nghệ 6- phân môn KTGĐ:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> trong công việc ?Nếu biết KTGĐ là rất quan trọng, vậy em nên có thái độ ntn?. -Tích cực tham gia, vận dụng ngay các kiến thức đã học -Có thói quen LĐ, có ý thức LĐ tập thể. -Hướng dẫn lại cho mọi người. GV: Chúng ta có thể tóm ý thành sơ đồ sau:. Phương pháp học môn KTGĐ GV: trong quá trình đổi mới phương pháp dạy học, vai trò của các em rất quan trọng. Những kiến thức mới lạ, hấp dẫn sẽ chủ yếu do các em tìm tòi rút ra kết luận ?Để đạt được điều này, các em cần có cách học ra sao? . III. Phương pháp học tập môn học: -Chuyển từ thụ động sang chủ động, tích cực tìm hiểu. GV: chốt ý toàn bài. HS nên nắm vững và vận dụng tốt phương pháp học tập chủ động, tích cực dưới sự hướng dẫn của GV. IV.CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: 1. Củng cố: - Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình? - Trách nhiệm của gia đình? 2. Học sinh tự học ở nhà: - Học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị Bài 1: “Các loại vải thường dùng trong may mặc” . Các loại vải có nguồn gốc từ đâu? . Tính chất các loại vải.. Tuaàn: Tieát: NS: ND:. Chương I: May mặc trong gia đình Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRONG MAY MẶC I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: -HS biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi tự nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha. -Biết phân biệt được một số loại vải thông dụng, biết nhận xét. -Giúp HS tích cực tham gia bài học II.CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: -Tranh: quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hóa học. -Bộ mẫu vải. -Dụng cụ thí nghiệm phân biệt các loại vải. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ: - Vẽ sơ đồ vai trò của gia đình. - Vẽ sơ đồ mục tiêu của chương trình 3.Bài mới: Hoạt động của GV  Giới thiệu bài ?Em có biết, ngày xưa để che thân người ta dùng gì không?Còn bây giờ? ?Có nhiều loại vải không? Vì sao?. GV: nhìn chung có 3 loại vải chính: vải sợi thiên nhiên,vải sợi hóa học,vải sợi pha.  Quy trình tạo ra vải sợi thiên nhiên GV: Treo tranh 1.1 cho HS quan sát và cho HS TLN 3 phút câu hỏi sau: 1.Quan sát, hãy hoàn thành quy trình sản xuất vải thiên nhiên theo sơ đồ SGK 2.Có mấy nguồn gốc tạo ra vải sợi tự nhiên? GV bổ sung: Cây bông sau khi ra quả, người ta thu hoạch, giũ sạch hạt, chất bẩn. Họ đánh tơi để kéo thành sợi, dệt vải ?Hãy nhận xét xem, quy trình làm ra vải sợi thiên nhiên nhanh hay chậm?Vì sao?. Hoạt động của HS. Nội dung bài học. -Dùng lá cây, da thú để che thân -Hiện nay, do nhu cầu ngày càng phát triển, con người biết dùng đến vải -Có nhiều loại vải (bông, trơn, hút ẩm, nhăn,...) -Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người, phù hợp với từng loại công việc. -HS thảo luận và trình bày 1.-Cây bôngxơ bôngsợi bông vải sợi bông -Con tằmsợi tơ tằmsợi dệt vải tơ tằm 2.Có 2 nguồn gốc tạo ra vải sợi thiên nhiên -Rất lâu, vì cần nhiều thời gian từ khâu trồng (nuôi) cho đến khi thu hoạch. -HS quan sát. I .Nguồn gốc, tính chất của các loại vải: 1.Vải sợi thiên nhiên: a. Nguồn gốc:có 2 nguồn gốc -Được dệt từ nguồn gốc thực vật: cây bông, cây lanh, cây đai... -Được dệt từ nguồn gốc động vật: con tằm, lông dê, lông cừu....

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: chúng ta có thể dệt thủ công hoặc bằng máy GV: Cho HS quan sát mẫu vải tơ tầm, vải bông  Thí nghiệm với vải thiên nhiên GV: dùng dụng cụ thí nghiệm vải sợi thiên nhiên ?Sau khi nhúng vải vào nước, em thấy vải lâu hay mau khô? có dễ nhăn? GV: đốt vải cho HS quan sát Hướng dẫn cho 1 em đốt vải, nhận xét xem vải mình có phải là vải sợi thiên nhiên không  Tìm hiểu vải sợi hoá học GV: cho HS đọc nhẩm SGK Treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ quy trình sản xuất vải và tranh miêu tả quá trình sản xuất vải sợi hoá học ?Hãy cho biết vải sợi hoá học có mấy loại cơ bản?Tại sao gọi nó là vải sợi hoá học? ?Vải sợi hoá học có nguồn gốc từ đâu?. -HS quan sát, sờ thử vải, nhúng vào nước, vò -Vải nhẹ, mát, hút ẩm -Vải tơ tằm mau khô, vải bông lâu khô, nhưng cả 2 đều rất dễ nhăn khi vò -Khi đốt tro bóp dễ tan. 2.Vải sợi hóa học: -Có 2 loại: vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp -Vì nó phải trãi qua công đoạn xử lí bằng chất hoá học rồi mới đem làm sợi dệt vải -HS trả lời. Gợi ý cho H quan sát hình 1.2 Quan sát hình vẽ 1.2 và nêu nguồn gốc của vải sợi hóa học -HS trình bày theo yêu cầu. GV: cho HS TLN 2 phút câu hỏi sau: ?Dựa vào phần còn khuyết SGK trang 8, hãy hoàn thành và trình bày? ?Theo loại vải này có quy trình sản xuất chậm hay nhanh? Làm thí nghiệm với vải hoá học GV: dùng dụng cụ thí nghiệm vải sợi thiên nhiên ?Sau khi nhúng vải vào nước, em thấy vải lâu hay mau khô? có dễ nhăn? GV: đốt vải cho HS quan sát. . b. Tính chất: Có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu. Vải sợi bông giặt lâu khô, khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan.. -Nhanh, vì có sẵn những nguồn nguyên liệu dồi dào, giá rẻ. Vả lại dùng máy móc để sản xuất. a.Nguồn gốc: Được dệt bằng các loại vải sợi do con người tạo ra từ một số chất hóa học có ở tre, nứa, gỗ ,than đá,dầu hỏa,… Vải sợi hóa học được chia thành 2 loại: vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.. -HS quan sát, sờ thử vải, nhúng vào nước, vò -Vải sợi nhân tạo mặc thoáng mát, ít nhàu hơn vải sợi bông. Khi đốt tro bóp tan -Vải sợi tổng hợp bền, đẹp, dễ giặt, không bị nhàu, nhưng ít thấm mồ hôi. Khi đốt tro bóp không tan. b.Tính chất: Vải sợi nhân tạo mặc thoáng mát, ít nhàu hơn vải sợi bông. Vải sợi tổng hợp bền, đẹp, dễ giặt, không bị nhàu, nhưng ít thấm mồ hôi..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hướng dẫn cho 1 em đốt vải, nhận xét xem vải mình có phải là vải sợi hoá học không IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: 1.Củng cố: - Trình bày nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên? - Trình bày nguồn gốc và tính chất của vải sợi hoá học? 2.Học sinh tự học ở nhà: - Học bài theo câu hỏi và phần ghi nhớ ở SGK . - Chuẩn bị phần còn lại của bài: Vải sợi pha + Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay? + Làm thế nào để phân biệt được vải thiên nhiên và vải sợi hóa học?. Tuaàn: Tieát: NS: ND:. Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (tiếp theo). I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: -HS biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi tự nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha. -Biết phân biệt được một số loại vải thông dụng, biết nhận xét. -Giúp HS tích cực tham gia bài học II.CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: -Tranh: quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hóa học..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Bộ mẫu vải. -Dụng cụ thí nghiệm phân biệt các loại vải (cả HS và GV) III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ: - Trình bày nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên? - Trình bày nguồn gốc và tính chất của vải sợi hóa học? 3.Bài mới:. Vải sợi thiên nhiên cũng như vải sợi hoá học đều có những ưu - nh ược đi ểm c ủa nó. N ếu ch ọn ưu điểm này lại gặp nhược điểm kia, gây nhiều khó khăn cho ng ười sử d ụng. Để đáp ứng nhu c ầu ti ện l ợi c ả hai mặt, ta có một loại vải mới xuất hiện. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.  Tìm hiểu về vải sợi pha GV: cho HS đọc SGK ?Em hiểu gì về sợi pha?. -Sợi pha là sợi được kết hợp từ nhiều loại sợi thành phần khác -HS trả lời:. ?Vải sợi pha là gì? GV: dùng các mẫu vải có đính kèm các thành phần ghi chú ?Trên vải ghi: 50% cotton, 50% polyste. Đó là kết hợp sợi gì với sợi gì? ?Việc kết hợp này có ý nghĩa ntn? ?Tính chất vải sợi pha là gì?. -HS đọc tên thành phần cấu tạo vải sợi pha -Cotton lấy từ sợi bông, hút ẩm cao Polyste lấy từ sợi tổng hợp, bền đẹp, không bị nhăn -Khi mặc vào sẽ tiện lợi, dễ chịu, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao cho con người -HS trả lời:.  Hoạt động nhóm: GV: cho HS thí nghiệm trên mẫu vải mình đem theo, kết hợp với việc điền vào bảng tính chất các loại vải GV lưu ý : HS khi đốt vải nên cẩn thận, không được ồn ào Vải sợi tự nhiên. Độ. Bôn g. Tơ tằm. nhiề. nhiề. Vải sợi hoá học Nhâ Tổng n hợp tạo ít khôn. -HS chia nhóm thực hiện +Bóp vải +Nhúng vào nước +Đốt. Vải sợi pha khôn. -HS: tiếp tục phân loại vải của. Nội dung bài học 3.Vải sợi pha: a.Nguồn gốc: Vải sợi pha là vải sợi được kết hợp từ 2nhiều loại sợi thành phần. b.Tính chất: Vải sợi pha có tất cả những ưu điểm của các loại vải sợi thành phần: bền, đẹp, ít nhăn, hút ẩm cao, giặt mau khô.... II. Thí nghiệm để phân biệt một số loại vải: 1.Thí nghiệm và điền tính chất các loại vải : (HS chép vào bảng so sánh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nhă n. u. u. Độ vụn tro. dễ tan. dễ tan. dễ tan. Độ bền. khá. ít. cao. Giặt. mau khô. lâu khô. lâu khô. g khôn g rất cao mau khô. g. mình theo từng loại đã học. vừa làm việc với nhóm). dễ tan bền, đẹp mau khô. GV: nhận xét phần trình bày của HS, chốt ý chính về cách nhận biết các loại vải  Nhận biết thành phần cấu tạo vải: GV: sử dụng 1 số mẫu thông tin về cầu tạo vải có trong SGK, trong quần, áo, nón... -HS đọc và phân tích: 15% wool (len) đẹp 85% polyste (tổng hợp) ẩm. Bền, hút. 30% viscose (nhân tạo) Bền, đẹp, 70% polyste (tổng hợp) hút ẩm, không nhăn. GV: đọc cho HS phần “Có thể em chưa biết”. 2.Đọc các thành phần sợi vải, nêu ý nghĩa của việc kết hợp các tính chất đó:. IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: 1.Củng cố: - Trình bày tính chất của vải sợi pha? - Hãy phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học? 2.Học sinh tự học ở nhà: - Học bài theo câu hỏi SGJ. - Chuẩn bị bài 2: “Lựa chọn trang phục” + Trang phục là gì? + Trang phục có chức năng gì?. Tuaàn: Tieát: NS: ND:. Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC. I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: GiúpHS có thể nắm được: -Biết được khái niệm về trang phục, chức năng của trang phục, cách lựa chọn trang phục. -Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình; đảm bảo yêu cầu thẫm mỹ. -Có thái độ hứng thú khi tham gia học tập II.CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: Tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng, cơ thể. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay? 3.Bài mới:. Từ khi XH loài người xuất hiện, họ đã bắt đầu biết chú tr ọng đ ến cách ăn m ặc. Hôm nay, XH đã phát triển cao, nhu cầu ăn mặc cũng theo đó mà cầu kì hơn. Trang ph ục lúc này không ph ải ch ỉ che thân mà là đ ể làm đẹp, thời trang. Nhưng mặc ntn mới là đẹp, là thời trang?. Hoạt động của GV  Tìm hiểu khái niệm và chức năng trang phục GV: gọi HS đọc SGK ?Trang phục là gì? ?Mặc trang phục thôi đã đủ? GV: cho HS quan sát H 1.4 SGK và treo thêm số ảnh về các loại trang phục khác ?Hãy nêu tên các loại trang phục mà em thấy trong ảnh? công dụng của nó là gì? ?Chất liệu sử dụng ở từng loại trang phục có giống nhau? Vì sao?. Hoạt động của HS. -Không, cần thêm trang phục phụ để tăng thêm tính thẩm mĩ của trang phục -Quan sát tranh ảnh -HS nêu tên các loại trang phục -Không giống nhau. -Từng loại trang phục phải có loại vải khác nhau để phù hợp từng công việc -VD: đồ TD phải may bằng vải thun, trẻ em phải mặc đồ hút ẩm cao,.... Nội dung bài học I.Trang phục và chức năng của trang phục: 1.Trang phục là gì? Bao gồm quần áo và các vật dụng khác đi kèm như: mũ, giày, dép, … 2.Các loại trang phục:. -Có nhiều loại trang phục, mỗi loại trang phục được may bằng chất liệu và kiểu may khác nhau để phù hợp từng công dụng khác nhau.. ?Tóm lại, trang phục có thể phân loại theo mấy loại ?  Thảo luận nhóm: GV: cho HS TLN 3 phút câu hỏi sau: ?Hãy nêu VD về các chức năng của trang phục? Theo em thế nào là “ăn mặc đẹp”. ?Người sống ở vùng cực Bắc ăn mặc ntn? ?Còn người sống ở vùng nóng? ?Em nghĩ gì khi thấy bạn mặc bộ quần áo rất đẹp, em vội về đòi mẹ mua. -HS chia nhóm, thảo luận và trình bày: +Chức năng: Bảo vệ cơ thể và làm đẹp con người trong mọi hoạt động. +VD: mặc đẹp để tôn vinh vẻ đẹp của mình, tạo phong cách, chống lại nắng,... +Ăn mặc đẹp là ăn mặc phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện KT, với vóc dáng, sạch sẽ...chứ không phải là ăn mặc sành điệu, mắc tiền.... -Họ sống ở vùng rất lạnh nên cần phải mặc dày -Phải mặc trang phục hút ẩm cao, thoáng mát, may rộng. -Trang phục được phân loại dựa vào: thời tiết, công dụng, theo lứa tuổi, giới tính. 3.Chức năng của trang phục: -Bảo vệ cơ thể tránh khỏi các tác hại từ môi trường (bụi, nắng, vi khuẩn, chất phóng xạ...) -Làm đẹp con người trong mọi hoạt động..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ngay?. rãi.... ?Em nghĩ sao khi có 1 số người đi chùa mà mặc váy ngắn ?. -Không nên làm thế vì chưa chắc mình mặc đã đẹp. ?Em hãy nêu 1 số VD về trang phục đẹp ?  Trắc nghiệm: ?Hãy chọn câu trả lời phù hợp cho các ý kiến về cách ăn mặc đẹp: -Mặc quần áo một, đắc tiền -Mặc phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, công việc, hoàn cảnh -Ăn mặc giản dị, màu sắc trang nhã, vừa mặc... GV giáo dục: Mặc là nhu cầu tất yếu, nhưng mặc sao cho đẹp mới là vấn đề quan trọng và cần thiết. Không nên đua đòi khi không có điều kiện. Đôi khi mặc đồ thật mắc tiền, mođel nhưng không phù hợp với vóc dáng cũng không đẹp. -Trang phục đó không phù hợp với môi trường -HS nêu theo yêu cầu -HS lựa chọn câu 2, 3 -Giải thích theo suy nghĩ bản thân. IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: 1.Củng cố: - Trang phục là gì? - Chứa năng của trang phục? 2.Học sinh tự học ở nhà: - Học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị phần còn lại của bài + Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào mốt và giá tiền trang phục không? Vì sao?. Tuaàn: Tieát: NS: ND:. Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC (tiếp theo). I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: GiúpHS có thể nắm được: -Khái niệm về trang phục, chức năng của trang phục, cách lựa chọn trang phục. -Biết vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình; đảm bảo yêu cầu thẫm mỹ. -Có thái độ hứng thú khi tham gia học tập II.CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: Tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng, cơ thể. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Màu sắc hoa văn chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc? 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học  Tìm hiểu cách lựa chọn trang II.Lựa chọn trang phục: có 2 phục: cách lựa chon: GV: Vóc dáng của con người rất 1.Chọn vải, kiểu may phù đa dạng do đó để có được một bộ hợp vóc dáng cơ thể: trang phục đẹp cần có những hiểu biết về cách chọn lựa vải, kiểu a.Chọn vải: may cho phù hợp với vóc dáng và -Những yếu tố trên tạo cảm -Màu tối, vải trơn, sọc kẻ dọc lứa tuổi. giác gầy hơn hoặc mập, cao hoặc hoa văn nhỏ giúp người mặc ?Hãy quan sát Bảng 2 SGK cho lên hoặc thấp hơn cho người ốm đi và cao lên biết màu sắc, hoa văn trên vải có mặc -Màu tối, vải thô, bóng láng, sọc ảnh hưởng ntn đối với người kẻ ngang, hoa văn to tạo cảm giác mặc? cho người mặc béo ra và thấp xuống. -HS quan sát và nhận xét GV: cho HS quan sát ảnh về 1 số cách lựa chọn vải phù hợp và chưa phù hợp ?Em hãy liên hệ với chính bản thân mình, chọn cho mình 1 bộ trang phục thích hợp?  Thảo luận: GV: dùng bảng phụ ghi sẵn theo Bảng 3 Treo H 1.6 SGK ?Hãy quan sát H 1.6 và những hướng dẫn ở bảng 3, cho biết ảnh hưởng của kiểu may đối với người mặc?. GV: cho HS TLN 3 phút câu hỏi sau: ?Quan sát H 1.7 SGK hãy nêu ý kiến của nhóm em cho cách lựa chọn kiểu may, loại vải phù hợp với từng vóc dáng?. -HS thực hiện theo yêu cầu b.Kiểu may:. -Trả lời theo SGK. -HS thảo luận và trình bày: +Hình a = cân đối, trang phục nào cũng hợp, tuy nhiên nên chú ý hoàn cảnh mặc +Hình b = ốm cao, chọn trang phục hoa văn to, vải sọc ngang, màu sáng, may rộng, dún chun.. +Hình c = thấp bé, màu sắc sáng, không may cầu kì +Hình d = béo lùn, màu sắc tối, sọc kẻ dọc, hoa văn nhỏ, may đơn giản -HS thực hiện theo yêu cầu. -Kiểu may vừa sát cơ thể, tay chéo, chi tiết trang trí dọc theo thân áo làm cho người mặc cao lên và gầy đi -Kiểu may rộng, dún chun, tay bồng, thụng...dễ tạo cảm giác mập ra và thấp đi. 2.Chọn vải, kiểu may phù hợp lứa tuổi:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Trẻ, trung niên, già GV: nhận xét, chốt ý ?Em hãy liên hệ với chính bản thân mình, chọn kiểu may cho mình 1 bộ trang phục thích hợp? ?Hãy cho biết trong XH ta có những độ tuổi nào? ?Có phải tất cả các lứa tuổi đều có chung 1 cách lựa chọn trang phục? Vì sao? ?Tại sao ta phải chọn vải co giãn, hút ẩm cho trẻ nhỏ? ?Người trung niên và người già ra sao?. -Không, vì mỗi lứa tuổi có những hoạt động khác nhau, 1 cách may không tiện cho người mặc -Trẻ nhỏ hay đùa, hay vận động -Người trung niên thường xuyên đi làm, giao tiếp -Người già ít đi lại nhưng rất cần sự thoải mái, nhã nhặn. -Trẻ nhỏ nên chọn vải mềm, hút ẩm cao, nhiều co giãn, màu sắc tươi sáng, may rộng rãi... -Thanh thiếu niên thích hợp với nhiều loại trang phục nhưng cần chú ý thời điểm sử dụng. -Người lớn tuổi chọn màu nhã nhặn, may không cầu kì, lịch sự 3. Sự đồng bộ của trang phục:. -HS trả lời theo yêu cầu GV -Giầy dép, dây nịt, túi xách, nón... ?Ở nhà em, những người thân ăn mặc ntn? ?Hãy nhắc lại những vật dụng đi kèm phù hợp với nhiều loại quần áo là gì? GV: cho HS quan sát hình 1.8 và nêu những nhận xét về sự đồng bộ của trang phục. ?Theo em H 1.8a hay H 1.8b đẹp và vừa mắt ? vì sao?. -H 1.8a mặc gọn gàng, đồng bộ trang phục -H 1.8b trẻ mặc rộng, không đồng bộ về màu sắc, chi tiết đi kèm.... Nên chọn các vật dụng đi kèm phù hợp với trang phục để đỡ tốn kém, nhưng vẫn mang tính thẩm mỹ. GV: treo thêm 1 số tranh miêu tả cách ăn mặc đồng bộ cho HS nhận xét Tổng kết lại những điều cần phải làm khi lựa chọn trang phục. Chú ý GD HS không nên có thái độ đua đòi, ăn mặc cầu kì, thể hiện phong cách không thích hợp, gây khó chịu cho người đối diện IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: 1.Củng cố: - Em hãy mô tả bộ trang phục(áo quần…) dùng để mặc đi chơi hợp với em nhất?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Khi ở nhà em thường mặc như thế nào? 2.Học sinh tự học ở nhà: - Học bài theo câu hỏi SGK. - Đọc trước bài thực hành: “Lựa chọn trang phục”. Tuaàn: Tieát:6 NS: ND:. Bài 3: THỰC HÀNH LỰA CHỌN TRANG PHỤC. I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS được củng cố các kiến thức về lựa chọn trang phục. HS lựa chọn được vải, kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu về thẫm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn. II.CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: Tranh ảnh và mẫu vật có liên quan. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ:- Trang phục là gì? - Kể các loại trang phục mà em biết? 3.Tổ chức thực hành:  Nhắc lại các kiến thức cũ: ?Để có trang phục đẹp và phù hợp ta cần ntn? Xác định vóc dáng nguời mặc Xác định kiểu may Lựa chọn màu sắc, hoa văn vải phù hợp kiểu may.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tìm các trang phục đi kèm thích hợp ?Em có thân hình ntn? Nên mặc sao cho đẹp? -Xác định vóc dáng cơ thể -Nêu cách lựa chọn trang phục theo yêu cầu  Thực hành- Làm việc nhóm: GV: chia nhóm cho HS làm việc ?Hãy chọn cho bạn em bộ trang phục đi chơi vào mùa hè? Nên mặc vải có độ hút ẩm cao, may rộng rãi, thoáng mát, màu sắc sáng, nhã nhặn, tránh gây chói mắt, nên có độ co giãn cao để thuận tiện cho vui chơi... ?Cũng với vóc dáng ấy hãy chọn 1 bộ trang phục đi chơi cho mùa lạnh? Sau đó hãy vẽ trang phục mà em chọn lên giấy Ghi vào tờ giấy đặc điểm, vóc dáng của bạn. Áp dụng kiến thức về lựa chọn trang phục để thực hiện yêu cầu của GV. (Nên mặc đồ dày, dài tay, màu tối...) GV: Thu phiếu làm việc của nhóm. Cho 1 số nhóm đóng góp ý kiến ?Nếu gia đình em có đám tiệc, em nên chọn trang phục ntn cho thích hợp? HS trả lời theo yêu cầu  Đánh giá chung: GV: Nhận xét về tinh thần, nội dung. Giới thiệu một số phương án hợp lý khác. Nêu yêu cầu để HS có thể vận dụng tại gia đình. Thu bài và chấm điểm nhóm. IV.CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: 1.Củng cố: Vì sao sử dụng trang phục hợp lí có nghĩa quan trọng trong cuộc sống của con người? Có mấy cách phối hợp trang phục? 2.Học sinh tự học ở nhà: - Về nhà xem lại bài thực hành. Tuaàn: Tieát:7 NS: ND:. Bài 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC. I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: giúp HS -Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường, công việc. Biết cách phối hợp giữa áo và quần, đạt yêu cầu, thẩm mỹ, biết bảo quản trang phục -Sử dụng trang phục 1 cách hợp lí, bảo quản trang phục đúng kỉ thuật để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc II.CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: -Tranh ảnh, mẫu vật -Bảng kí hiệu bảo quản trang phục III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Để có được trang phục phù hợp và đẹp cần gì? 3.Bài mới: Muốn có bộ trang phục luôn đẹp, bền phải biết giữ gìn nó. Tuy nhiên, có phải trang phục nào c ũng có cách bảo quản giống nhau. Để biết chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.. Hoạt động GV. Hoạt động HS. Nội dung bài.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  Xử lí tình huống: GV: treo tình huống trên bảng phụ cho HS quan sát, cho HS thảo luận 2 phút : “Mùa hè nóng nực, nhưng muốn khoe với bạn mình có áo mới, Nam mặc ngay chiếc áo tay dài, dày, có những hoa văn rất sặc sở khi đi chơi” ?Em hãy giúp Nam với. Cách mặc trang phục đó có thích hợp?. GV chốt ý: quần áo mặc không phù hợp với hoàn cảnh sẽ gây phản cảm cho người khác GV: cho HS quan sát H1.9 SGK ?Khi đi học em thường mặc những trang phục ntn? ?Khi đi lao động em sẽ mặc ntn để gọi là phù hợp?. I.Sử dụng trang phục: 1.Cách sử dụng trang phục:. -HS quan sát và thảo luận, trả lời: +Cách mặc đó chưa phù hợp, gây khó chịu cho người nhìn +Nên mặc áo thoáng mát, hoa văn phải có màu sắc nhẹ nhàng, mát mẻ +Nên để dành áo này cho mùa đông mặc sẽ tốt hơn -HS quan sát, nhận xét cách ăn mặc? màu sắc? -Miêu tả và giải thích -Miêu tả và giải thích. GV: cho HS làm bài tập SGK -HS thực hiện theo yêu cầu ?Quê hương em thường có những kễ hội không? Em thường mặc ntn khi đi hội? ?Em có thể cho biết lễ phục của người Khmer là gì không? ?Kể tên các lễ phục ta thường thấy ở 3 miền đất nước? GV: cho HS quan sát H1.10 SGK và giới thiệu: các trang phục này được dùng trong các lễ hội, lễ nghi mang tính chất trọng thể ?Khi đi chơi các em có nên ăn mặc quá cầu kì không? vì sao?  Thảo luận nhóm: GV: gọi HS đọc SGK và cho HS thảo luận 3 phút ?Em hãy đọc “Bài học về trang phục của Bác”SGK trang 26. Cho biết cảm nhận của em?. -HS kể theo các lễ hội quê hương. a.Trang phục phải phù hợp với hoạt động: -Trang phục đi học may đơn giản bằng vải sợi pha, màu nhã nhặn -Trang phục đi lao động may bằng vải sợi bông, dễ thấm mồ hôi, may đơn giản, màu sẫm tối -Trang phục lễ hội, lễ tân: may cầu kì phù hợp từng vùng, miền, từng dân tộc, đất nước. -Sà lộng -Áo dài ( Miền Nam, miến Trung). áo bà ba (Miền Nam) -Áo ba tà (Miền Bắc). -Không nên, vì sẽ dễ gây chú ý cho người khác, làm người mặc không thoải mái. -HS thảo luận và trình bày: +Bác ăn mặc rất hợp thời khắc khi đất nước còn nhiều khó khăn, để lại 1 bài học không chỉ cho. b.Trang phục phải phù hợp môi trường, công việc.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ?Thế tại sao ki tiếp khách nước ngoài Bác lại yêu cầu mọi người ăn mặc thật đẹp? ?Bác khuyên bác Vân mặc “áo chỉ nâu sồng” có nghĩa là gì?. bác Vân mà cả em +HS nêu cảm nhận -Vì như vậy mới tạo được uy tín trong mặt của nước bạn. Họ không thể khi dễ mình. -Áo chỉ nâu sồng có nghĩa là áo GV chốt ý: Trang phục phù hợp công chỉ may đơn giản, 1mau2, không việc, hoàn cảnh là trang phục đẹp nhất loe loẹt, bóng lộn IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: 1.Củng cố: - Vì sao sử dụng trang phục hợp lí có nghĩa quan trọng trong cuộc sống của con người. 2.Học sinh tự học ở nhà: - Học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị phần còn lại của bài: + Bảo quản áo quần gồm những công việc chính nào? + Xem trước các kí hiệu hình vẽ SGK.. Tuaàn: Tieát:8 NS: ND:. Bài 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (TT). I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: giúp HS -Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường, công việc. Biết cách phối hợp giữa áo và quần, đạt yêu cầu, thẩm mỹ, biết bảo quản trang phục -Sử dụng trang phục 1 cách hợp lí, bảo quản trang phục đúng kỉ thuật để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc II.CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: -Tranh ảnh, mẫu vật -Bảng kí hiệu bảo quản trang phục III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Thế nào là trang phục? Chức năng của trang phục? (4đ) Câu 2: Chọn vải, kiểu may ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng cơ thể? (6đ) 3.Bài mới: Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung bài  Tìm hiểu các cách phối hợp 2.Cách phối hợp trang trang phục phục: GV:CHo HS quan sát H1.11 SGK a.Phối hợp hoa văn ?Em hãy nhận xét về cách phối hợp -Hai bạn nữ có cách phối hợp với vải trơn: này? đẹp.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV: GV cho HS làm bài tập sau: ?Hãy cho biết ý kiến nào là sai? ý kiến nào là đúng? -Áo sọc ngang+ quần sọc xuống (S) -Áo hoa văn to+ quần hoa văn to (S) -Áo hoa xanh+ quần trơn màu đỏ(S) -Áo hoa vàng+ quần trơn màu trắng (Đ) GV: rút ra nội dung. -Hai bạn nam thì không -HS thực hiện theo yêu cầu và giải thích tại sao như vậy. GV: treo bảng vòng màu cho HS quan sát và hướng dẫn ?Hãy cho tiếp các VD khác?. -Đỏ- đỏ sậm -Xanh da trời- xanh dương -Hồng – đỏ.... ?Hãy cho tiếp các VD khác? -Vàng- vàng lục -Đỏ- đỏ cam -Tím- tím đỏ... ?Hãy cho tiếp các VD khác? -Đỏ- lục -Vàng cam- xanh tím -Đỏ cam- xanh lục... GV: đưa mẫu màu sắc cho HS phối hợp theo những gì đã học  Tìm hiểu cách bảo quản trang phục ?Muốn trang phục luôn đẹp, bền. Khi mặc xong ta cần làm gì? ?Bảo quản bằng cách nào? ?Hãy hoàn thành quy trình giặt phơi còn thiếu theo mẫu SGK. Vải trơn nên kết hợp với vải hoa văn cùng màu, không nên mặc quần áo có 2 hoa văn khác nhau b.Phối hợp màu sắc: -Kết hợp các sắc độ khác nhau trong 1 vòng màu. VD: vàng - vàng sậm -Kết hợp 2 màu cạnh nhau trên 1 vòng màu VD: xanh- xanh tím -Kết hợp 2 màu tương phản nhau trên 1 vòng màu VD: Vàng- tím. -HS thực hiện theo yêu cầu -Cần giặt và bảo quản cho thật tốt. II.Bảo quản trang phục:. -Giặt xong phải cất cho đàng hoàng, khi mặc phải ủi cho thẳng, mặc cho cẩn thận -HS thực hiện và chép vào tập.  Cách thức ủi (là): ?Muốn ủi đồ cần dùng những phương tiện nào? ?Có phải vải nào cũng cần phải ủi? ?Nếu ủi hoài, vải có ảnh hưởng gì không?. -Khi ủi cần bàn ủi, bình phun nước, cầu là -Không nhất thiết vì đôi khi vải không nhăn, vải không được ủi nếu không sẽ cháy -Quần áo mau bạc màu, mau. 1.Giặt, phơi: Lấy các vật ở trong túi ra, tách riêng quần áo màu trắng và màu nhạt với quần áo màu sẫm để giặt riêng.. . không bị dơ 2.Ủi (là): -Khi ủi cần bàn ủi, bình phun nước, cầu là.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ?Quá trình ủi diễn ra ntn? ?Tại sao phải ủi vải có nhiệt độ thấp trước? ?Ủi ntn là đúng cách?. vàng nếu ủi rồi mà không mặc -HS trả lời -Vì bàn ủi cần có thời gian để nóng lên. Vả lại, nếu nhiệt độ ủi quá nóng trong khi vải cần nhiệt độ thấp sẽ làm cháy vải. ?Khi ngưng ủi ta nên làm gì? Tìm hiểu các kí hiệu giặt ủi- Trò chơi nhanh GV: giới thiệu cho HS bảng kí hiệu giặt ủi, giải thích ?Em hãy dùng các mẫu kí hiệu bảo quản trang phục mà em sưu tầm được, cho biết ý nghĩa của kí hiệu? ?Sau khi giặt xong ta cần làm gì?. -Quy trình ủi: +Điều chỉnh nhiệt độ bàn ủi +Ủi vải có yêu cầu nhiệt độ thấp trước +Phun nước làm ẩm để dễ ủi. . -HS quan sát, lắng nghe -HS thực hiện theo yêu cầu. -Ủi theo chiều dọc vải, đưa bàn ủi đều tay -Cất bàn ủi đúng nơi quy định nêu không dùng nữa. -HS trả lời GV: cho HS chơi trò chơi nhỏ. Chọn 1 đội 3 em / 2 đội, các em còn lại cổ vũ Quy định: Có 1 bên là các kí hiệu và 1 bên là các ý nghĩa của kí hiệu. Nhiệm vụ cả 2 đội nhanh chóng ghép đúng kí hiệu và ý nghĩa kí hiệu. Đội nào làm trước sẽ thắng GV lưu ý: HS không được làm ồn GD HS ý thức làm việc tập thể. -HS chơi theo yêu cầu GV 3.Cất giữ: Nên cất trang phục ở nơi sạch sẽ, thoáng mát. IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: 1.Củng cố: - Bảo quản quần áo gồm những công việc chính nào? 2.Học sinh tự học ở nhà: - Học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị học bài 4 tiết sau ôn tập:. Tuaàn: Tieát: NS: ND:. Bài 5: THỰC HÀNH ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: giúp HS -Thông qua bài thực hành giúp HS nắm vững các thao tác khâu cơ bản để áp dụng khâu 1 số sản phẩm đơn giản -Có thái độ tích cực khi tham gia thực hành II.CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: -Bộ mẫu hoàn chỉnh 3 mũi khâu cơ bản -Bìa, kim, len cho GV -Mãnh vải kích thước 20x15, kim chỉ dành cho cả GV và HS III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Bảo quản quần áo gồm những công việc chính nào? 3.Bài thực hành:  Kiểm tra sự chuẩn bị của HS -GV yêu cầu HS đem phần chuẩn bị đã được dặn từ tiết trước -HS: vải kích thước 20x15, kim, chỉ, kéo -GV lưu ý HS không được mất trật tự, quan sát và thực hành theo GV  Thực hành mũi khâu thường -GV dùng mẫu cho HS quan sát. Giới thiệu sơ lược cách thực hiện: + Lên kim ở mặt trái vải. Xuống kim cách mũi lên 0.2cm. + Tiếp tục lên mũi kim cách mũi xuống thứ nhất 0.2cm. Cứ như thế cho đến hết đường vải + May mũi may lại để tránh vuột chỉ khi cắt -HS thực hành theo yêu cầu GV trong vòng 3 phút -GV quan sát, sửa sai cho HS  Thực hành mũi khâu đột mau -GV dùng mẫu cho HS quan sát. Giới thiệu sơ lược cách thực hiện: + Lên kim ở mặt trái vải cách mép vải 0.5cm. Xuống kim bằng cách lùi lại sau mũi lên khoảng 0.2cm. + Mũi thứ 2 lên cách mũi lên thứ nhất 0.2cm. Xuống kim đúng vào chổ lên kin đầu tiên. + Cứ như thế cho đến hết đường vải. May mũi may lại để tránh vuột chỉ khi cắt -HS thực hành theo yêu cầu GV trong vòng 10 phút -GV quan sát, sửa sai cho HS. Lưu ý HS không được rút chỉ quá chặt làm nhăn đường may  Nhận xét, rút kinh nghiệm -GV đánh giá kết quả thực hiện của HS -HS nêu các thắc mắc mà mình gặp phải trong quá trình thực hiện -GV yêu cầu HS nộp sản phẩm để chấm điểm IV.CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: 1.Củng cố: - Trình bày cách khâu mũi thường ? - Trình bày cách khâu mũi đột mau ? 2.Học sinh tự học ở nhà: - Về nhà khâu tiếp. - Chuẩn bị phần còn lại của bài..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuaàn: Tieát: NS: ND:. Bài 5: THỰC HÀNH ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN (TT). I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: giúp HS -Thông qua bài thực hành giúp HS nắm vững các thao tác khâu cơ bản để áp dụng khâu 1 số sản phẩm đơn giản -Có thái độ tích cực khi tham gia thực hành II.CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: -Bộ mẫu hoàn chỉnh 3 mũi khâu cơ bản -Bìa, kim, len cho GV -Mãnh vải kích thước 20x15, kim chỉ dành cho cả GV và HS III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra lại một số mẫu khâu của học sinh. 3.Bài thực hành:  Kiểm tra sự chuẩn bị của HS -GV yêu cầu HS đem phần chuẩn bị đã được dặn từ tiết trước -HS: vải kích thước 20x15, kim, chỉ, kéo -GV lưu ý HS không được mất trật tự, quan sát và thực hành theo GV  Thực hành mũi khâu vắt -GV dùng mẫu cho HS quan sát. Giới thiệu sơ lược cách thực hiện: Gấp mép cần gấp xuống 0.5cm rồi lại gấp tiếp 1.5cm Lên kim từ dưới nếp gấp. Lấy 2-3 sợi vải mặt dưới rồi đưa chếch lên qua nếp gấp, rút chặt chỉ để mũi kim vừa chặt. Cca1 mũi cách nhau 0.5cm Lưu ý: làm sao cho mặt phải vải có mũi chỉ thật nhỏ, cách đều nhau -HS thực hành theo yêu cầu GV trong vòng 15 phút -GV quan sát, sửa sai cho HS. Nêu mẹo nhỏ cho HS dể nhớ: “lên tiến lên, xuống lùi về”  Nhận xét, rút kinh nghiệm -GV đánh giá kết quả thực hiện của HS -HS nêu các thắc mắc mà mình gặp phải trong quá trình thực hiện -GV yêu cầu HS nộp sản phẩm để chấm điểm IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: 1.Củng cố: - Trình bày cách khâu vắt ? 2.Học sinh tự học ở nhà: - Về nhà khâu tiếp. - Chuẩn bị bài 6 : “ Thực hành cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh” - Chuẩn bị kim, chỉ và vải..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tuaàn: Tieát: NS: ND:. Bài 6: THỰC HÀNH CẮT- KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH. I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: -Thông qua bài thực hành giúp HS vẽ, tạo mẫu giấy, cắt theo mẫu để khâu bao tay trẻ sơ sinh -May hoàn chỉnh bao tay trẻ sơ sinh -Có tính cẩn thận, thao tác chính xác, đúng theo quy trình tạo sản phẩm II.CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: -Bộ mẫu hoàn chỉnh bao tay trẻ sơ sinh -Bìa cứng,compa, kéo, thước cho cả GV và HS III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Xem một số sản phẩm học sinh khâu và đánh giá . 3.Bài thực hành:  Kiểm tra sự chuẩn bị của HS -GV yêu cầu HS đem phần chuẩn bị đã được dặn từ tiết trước -HS: giấy bìa cứng kích thước 11x13cm, kéo, compa, thước -GV lưu ý HS không được mất trật tự, quan sát và thực hành theo GV  Giới thiệu mẫu -GV cho HS quan sát mẫu bao tay trẻ sơ sinh đã được GV chuẩn bị trước ?Theo em, muốn hoàn thành bao tay này cần có những công đoạn nào? -Cắt mẫu giấy rồi cắt lên vải-->khâu ?Ta sẽ dùng mũi khâu nào cho việc may bao tay này? -Mũi khâu đột mau xung quanh bao tay và mũi may vắt cho miệng bao tay  Tiến hành cắt mẫu bao tay trên giấy -GV thực hiện cho HS quan sát: + Dùng 1 miếng giấy bìa cứng có kích thước 11x13cm. Lấy bán kính cho compa là 5,5cm. + Đặt đầu quay ở mép giấy và đầu cố định ở giữa giấ , quay compa để tạo thành nửa vòng tròn theo mẫu sau. 11 cm + Sau đó cắt theo đường vừa kẻ. 13cm. 11cm cm -HS thực hiện theo yêu cầu GV trong 105,5 phút -GV quan sát và sửa sai cho HS.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>  Tiến hành cắt mẫu bao tay trên vải -GV hướng dẫn HS dùng giấy bìa cứng vừa mới cắt định hình vào vải và vẽ theo mẫu. Sau đó cắt ra thành 2 mãnh vải giống nhau -Lưu ý HS dùng mặt trái vải để vẽ, nhẹ nhàng, chính xác nếu không các mẫu sẽ không vừa nhau, khi may sẽ xấu -HS thực hiện theo yêu cầu GV trong 15 phút  Nhận xét, rút kinh nghiệm -GV đánh giá kết quả thực hiện của HS -HS nêu các thắc mắc mà mình gặp phải trong quá trình thực hiện IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: 1. Củng cố: + Nhắc lại phần chuẩn bị và qui trình thực hiện. + Nhận xét. 2. Học sinh tự học ở nhà: + Về nhà khâu tiếp đối với những em chưa xong. + Chuẩn bị vải, kim, chỉ (trắng, màu).. Tuaàn: Tieát: NS: ND:. Bài 6:THỰC HÀNH CẮT- KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH (TT). I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: -Thông qua bài thực hành giúp HS vẽ, tạo mẫu giấy, cắt theo mẫu để khâu bao tay trẻ sơ sinh -May hoàn chỉnh bao tay trẻ sơ sinh -Có tính cẩn thận, thao tác chính xác, đúng theo quy trình tạo sản phẩm II.CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: -Bộ mẫu hoàn chỉnh bao tay trẻ sơ sinh -2 mãnh vải đã được cắt ở tiết trước, kim, chỉ, kéo, dây chun cho cả GV và HS III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị ( mẫu giấy cắt hình bao tay trẻ sơ sinh). Kim, chỉ trắng, chỉ màu và vải. 3.Bài thực hành: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS -GV yêu cầu HS đem phần chuẩn bị đã được dặn từ tiết trước -HS: 2 mãnh vải đã được cắt ở tiết trước, kim, chỉ, kéo, dây chun -GV lưu ý HS không được mất trật tự, quan sát và thực hành theo GV.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Khâu đường nét chính của sản phẩm -GV: để may bao tay cho tròn, khéo, ta cần tỉ mĩ, không nên nóng vội: +Dùng thước đo lùi vào trong mặt trái vải 0.5cm, kẻ đều khắp mẫu vải (cho cả 2 mảnh vải) +Úp 2 mặt phải vải lại với nhau cho ngay ngắn, đều nhau +Khâu theo viền đã kẻ lúc nảy bằng mũi may đột mau (Có thể may lược bằng mũi thường để cố định vải trước) Hoàn chỉnh mẫu sản phẩm -GV :Sau khi hoàn thành đường may xung quanh bao tay ta sẽ luồn dây chun vào đầu bao tay. Dùng mũi khâu vắt cho công đoạn này, vừa luồn dây chun vừa khâu vắt lại -Lưu ý HS đấy là công đoạn khó, do vải sẽ rút lại gây khó khăn cho việc khâu nên cần cẩn thận và không được nóng vội, đừng làm dơ sản phẩm -HS thực hiện theo yêu cầu GV trong 5 phút Trang trí sản phẩm -GV :Sau khi may xong vòng bao tay (nhớ là phải may lại để tránh vuột chỉ). Chúng ta tiếp tục may vắt đồng thời luồn dây chun vào ở phần đầu bao tay. May xong lộn ra mặt phải Trang trí thêm bất kì những gì em thích : thêu hoa, tên lên vải, đơm thêm nút, gắn thêm nơ, viền thêm vải, .... -HS thực hiện theo yêu cầu GV -GV quan sát, nhắc nhở HS thực hiện nghiêm túc, tỉ mĩ Nhận xét, rút kinh nghiệm -GV đánh giá kết quả thực hiện của HS -HS nêu các thắc mắc mà mình gặp phải trong quá trình thực hiện -Yêu cầu HS nộp sản phẩm cho GV chấm lấy điểm IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: 1. Củng cố: HS nêu các bước khâu bao tay 2. Học sinh tự học ở nhà: Về nhà chuẩn bị 7 thực hành vỏ gối hình chữ nhật - Chuẩn bị kim, chỉ, vải, khuy bấm và khuy cài. Tuaàn: Tieát:14 NS: ND:. Bài 7. THỰC HÀNH CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT. I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: -HS vẽ và cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối. -Cắt vải theo mẫu giấy và khâu vỏ gối hoàn chỉnh theo yêu cầu của bài học. -Có thể vận dụng để khâu được vỏ gối có kich thước khác nhau tuỳ theo yêu cầu. -Rèn luyện tính cận thận, thao tác chính xác theo đúng quy định. II.CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: - Tranh vẽ võ gối phóng to. - Kim, chỉ, kéo… - 2 Mẫu vỏ gối hoàn chỉnh. - 1 Mẫu vỏ gối có kích thước lớn để lớp có thể quan sát. III. TIẾN HÀNH THỰC HÀNH: 1.Ổn định:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: vải, giấy cứng và thước. 3.Thực hành:  Kiểm tra sự chuẩn bị của HS -GV yêu cầu HS đem phần chuẩn bị đã được dặn từ tiết trước -HS: +Bìa 3 cứng kích thước 27x22cm, 23x22cm, 8x22cm +Thước, mảnh vải lớn, phấn vẽ, kéo -GV lưu ý HS không được mất trật tự, quan sát và thực hành theo GV  Quan sát mẫu -GV: cho HS quan sát mẫu áo gối hoàn chỉnh ?Muốn hoàn thành sản phẩm này, theo em cần thực hiện những bước ntn? -->Cần phải cắt mẫu trên giấy-->cắt trên vải-->khâu sản phẩm-->trang trí cho đẹp mắt ?Chúng ta sẽ dùng mũi khâu nào cho sản phẩm? -->Mũi vắt và đột mau  Thực hành cắt mẫu sản phẩm -GV :Hướng dẫn HS từng bước: -Cắt 3 mảnh giấy bìa cứng có kích thước: 27x22cm, 23x22cm, 8x22cm (Lưu ý: đo phải cẩn thận chính xác nếu không mẫu vải sẽ không ngay) -Dùng kim cúc ghim 3 mảnh giấy áp vào vải, dùng phấn màu vẽ, cắt theo mẫu giấy (nếu không có kim cúc có thể may lược vài vải, hoặc đè sát) (Lưu ý: nên đặt theo canh sợi chỉ vải) -HS thực hiện theo yêu cầu GV trong 20 phút -GV quan sát, nhắc nhở HS thực hiện nghiêm túc, tỉ mĩ  Nhận xét, rút kinh nghiệm -GV đánh giá kết quả thực hiện của HS -HS nêu các thắc mắc mà mình gặp phải trong quá trình thực hiện IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: - Nhắc lại sự chuẩn bị. 2. Học sinh tự học ở nhà: - Chuẩn bị kim, chỉ, nút, kéo và vỏ gối đã cắt. * RÚT KINH NGHIỆM :.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tuaàn: Tieát:15 NS: ND:. Bài 7. THỰC HÀNH CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT (TT). I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - HS vẽ và cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối. - Cắt vải theo mẫu giấy và khâu vỏ gối hoàn chỉnh theo yêu cầu của bài học. - Có thể vận dụng để khâu được vỏ gối có kich thước khác nhau tuỳ theo yêu cầu. - Rèn luyện tính cận thận, thao tác chính xác theo đúng quy định. II.CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: - Kim, chỉ, kéo… - Mẫu vỏ gối hoàn chỉnh của GV. - Mẫu vải của HS thực hiện tiết trước. III. TIẾN HÀNH THỰC HÀNH: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: + Mẫu vải các chi tiết của vỏ gối (2 mảnh). + Kim,chỉ màu, kéo.  3.Thực hành: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS -GV yêu cầu HS đem phần chuẩn bị đã được dặn từ tiết trước -HS: +3 mảnh vải kích thước 27x22cm, 23x22cm, 8x22cm +Kim, chỉ, kéo, nút đơm gối, vật trang trí nếu thích -GV: cho HS quan sát cách thực hiện trước khi khâu: +Kẻ đường may cách mép vải từ 0,5 -1cm. Khâu vắt. 8x22cm Khâu vắt. 27x22cm 23x22cm +Khâu vắt theo đường mẫu +Ghép mặt phải vải lại với nhau, khâu đột mau ở mặt trái vải theo đường kẻ  Hoàn thành mẫu sản phẩm bước đầu.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -GV :Hướng dẫn HS từng bước -HS thực hiện theo yêu cầu của GV trong 20 phút -GV quan sát, nhắc nhở HS thực hiện nghiêm túc, tỉ mĩ  Nhận xét, rút kinh nghiệm -GV đánh giá kết quả thực hiện của HS -HS nêu các thắc mắc mà mình gặp phải trong quá trình thực hiện IV.CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: 1. Củng cố: - Xem sản phẩm học sinh, chỉ ra một số chỗ sai, những em làm chưa tốt. 2. Học sinh tự học ở nhà: - Về nhà làm tiếp. - Mang theo dụng cụ và vỏ gối để làm tiếp. * RÚT KINH NGHIỆM :. Tuaàn: Tieát:16 NS: ND:. Bài 7. THỰC HÀNH CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT (TT). I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - HS vẽ và cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối. - Cắt vải theo mẫu giấy và khâu vỏ gối hoàn chỉnh theo yêu cầu của bài học. - Có thể vận dụng để khâu được vỏ gối có kich thước khác nhau tuỳ theo yêu cầu. - Rèn luyện tính cận thận, thao tác chính xác theo đúng quy định. II.CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: - Kim, chỉ, kéo… -Mẫu vỏ gối hoàn chỉnh của GV và mẫu tương đối hoàn chỉnh của HS III. TIẾN HÀNH THỰC HÀNH: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên nhắc lại cách thực hiện khâu mẫu bao áo gối 3.Thực hành:  Kiểm tra sự chuẩn bị của HS -GV yêu cầu HS đem phần chuẩn bị đã được dặn từ tiết trước -HS: +Mẫu gối may tương đồi hoàn chỉnh +Kim, chỉ, kéo, nút đơm gối, vật trang trí nếu thích -GV lưu ý HS không được mất trật tự, quan sát và thực hành theo  Tiếp tục hoàn thành sản phẩm.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -GV: cho HS làm tiếp các công đoạn mà HS chưa hoàn thành xong ở tiết trước -HS thực hiện trong thời gian 15-20 phút  Trang trí sản phẩm -GV :Sau khi may xong, lộn ra mặt phải Trang trí thêm bất kì những gì em thích : thêu hoa, tên lên vải, đơm thêm nút, gắn thêm nơ, viền thêm vải, .... -HS thực hiện theo yêu cầu GV trong vòng 10 phút -GV quan sát, nhắc nhở HS thực hiện nghiêm túc, tỉ mĩ  Nhận xét, rút kinh nghiệm -GV đánh giá kết quả thực hiện của HS -HS nêu các thắc mắc mà mình gặp phải trong quá trình thực hiện -GV và HS thu dọn vệ sinh sau thực hành -Yêu cầu HS nộp sản phẩm cho GV chấm lấy điểm IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: 1.Củng cố: - Xem sản phẩm học sinh, trang trí vỏ gối. - Đánh giá, nhận xét tinh thần , thái độ làm việc. 2.Học sinh tự học ở nhà: - Xem lại các bài ở Chương I cho tiết sau ôn tập * RÚT KINH NGHIỆM :.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tuaàn: Tieát: 17 NS: ND:. OÂN TAÄP CHÖÔNG I. I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: -Nắm được những kỉ năng và kiến thức cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc. Cách lựa chọn trang phục và bảo quản trang phục -Vận dụng được 1 số kiến thức và kỉ năng vào việc may mặc của bản thân và gia đình -Có ý thức tiết kiệm , ăn mặc lịch sự, gọn gàng II.CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: -Tranh ảnh, mẫu -Câu hỏi ôn tập, bài tập III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định: (1 phút ) 2.Kiểm tra kiến thức cũ: (4 phút) ?Muốn may hoàn chỉnh 1 bao áo gối cần trãi qua những công đoạn nào? ?Hãy cho biết có bao nhiêu loại vải thường dùng trong may mặc? ?Mặc như thế nào gọi là đẹp? 3.Bài ôn tập: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NOÄI DUNG  Xác định cách sx ra I.Các loại vải thường dùng các loại vải ( 5 phút ) trong may mặc: GV: chia HS thành 6 nhóm, cho HS thảo luận câu hỏi sau trong vòng 7 phút -Có 3 loại vải thường dùng Nhóm 1,2,3: *Có bao trong may mặc: nhiêu loại vải thường dùng +Vải sợi thiên nhiên: trong may mặc? Nêu từng thoáng mát, hút ẩm cao, giặt quá trình sx từng loại vải mau khô, dễ nhăn. Tuy nhiên mà em biết ? -HS thảo luận và trình vải sợi bông giặt bị cứng lại Nhóm 4,5,6: *Nêu tính bày và lâu khô. chất của từng loại vải? +Vải sợi hóa học: GV: nhận xét, bổ sung, chốt .Vải sợi nhân tạo: mặc ý thoáng mát, hút ẩm, bền, ?Theo em, vải sợi nào -HS: Vải sợi pha do tính đẹp, ít nhăn, giặt bị cứng lại thường được người ta dùng tiện dụng của nó .Vải sợi tổng hợp: bền, nhiều nhất, tại sao? đẹp. không nhăn, nhưng mặc ?Vải áo em được may bằng HS: vải sợi pha bí sợi nào? +Vải sợi pha: có tất cả  Trò chơi( 5 phút ) những ưu điểm của sợi thành.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> GV: phát cho HS các mẫu áo quần Tiếp tục phân nhóm, thảo luận trong 5 phút Mỗi nhóm 3 bộ quần áo và 3 dáng người với các kích thước khác nhau *Hãy lựa chọn các trang phục phù hợp với vóc dáng từng người?Tại sao em chọn vậy? ( 5 phút ) GV: nhận xét, chốt lại cho tiết đúng, phù hợp ?Nhìn chung có bao nhiêu cách phân loại loại trang phục? ?Lựa chọn trang phục ntn là phù hợp? ?Trang phục ntn gọi là đẹp?  Cách phối hợp màu sắc trang phục( 5 phút ) GV: : treo vòng màu, các hính mẫu cho HS quan sát chia HS thành 6 nhóm, cho HS thảo luận câu hỏi sau trong vòng 5 phút *Có mấy cách phối hợp màu sắc trêntrang phục dựa theo vòng màu trên? Quan sát tranh cho biết chúng được phối hợp theo cách nào? GV: nhận xét và chốt ý chính, phân tích cho HS hiểu  Xác định quy trình bảo quản trang phục( 5 phút) ?Trang phục chúng ta may hoặc mua, ta cần bảo quản quản ra sao? ?Tại sao phải giặt sạch sau mặc? Thế nào là giặt đúng cách? GV: giáo dục : Giặt sạch. phần. -HS: Thi nhau lựa chon trang phục phù hợp. Giải thích từng lựa chọn. - HS: phù hợp với vóc dáng, môi trường, lứa tuổi đẹp nhưng không cần mắc tiền, không đua đòi. -HS: thảo luận và trình bày. - HS: Nếu không đồ mau hư, thâm kim, mất thẩm mỹ... Giặt đúng cách là phân loại trang phục khi giặt, đem phơi đúng nơi.... II.Lựa chọn trang phục: -Cách phân loại trang phục: +Dựa vào thời tiết +Dựa vào giới tính +Dựa vào công dụng +Dựa vào lứa tuổi -Cách lựa chọn trang phục: +Muốn cao-gầy: mặc trang phục tối, hoa văn nhỏ, sọc xuống, may vừa người +Muốn thấp-béo: mặc màu sáng, hoa văn to, sọc ngang, may rộng, có dún chun III.Cách phối hợp màu sắc trang phục:. -Có 4 cách phối hợp màu sắc trên trang phục: +Phối hợp 2 màu đối nhau trên 1 vòng màu +Phối hợp 2 màu cạnh nhau trên 1 vòng màu +Phối hợp 2 màu đậm nhạt khác nhau +Phối hợp màu đen và trắng với tất cả các màu khác IV.Quy trình bảo quản: +Giặt phơi +Ủi cho phẳng +Xếp cất vào tủ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> cũng là cách bảo vệ sức khỏe của chúng ta. Thể hiện ý thức của bản thân ?Ủi ntn là ủi đúng cách? GV: Cho HS quan sát quy định các mức độ khác nhau khi ủi (theo SGK) HS quan sát và nhận xét  Trò chơi GV: treo bảng các kí hiệu giặt ủi và tên các kí hiệu giặt ủi cho HS quan sát trong 1 phút *Hãy quan sát, nối đúng tên và kí hiệu đã bị xáo trộn trên bảng cho đúng. Ai trước và đúng thì thắng( 5 phút ). -HS: Ủi đồ cần nhiệt độ thấp trước sau đó mới đến đồ cần có nhiệt độ cao. Có đủ dụng cụ để ủi HS: Thực hiện. IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: 1.Củng cố: (3 phút ) -Hãy cho biết có bao nhiêu loại vải thường dùng trong may mặc? -Mặc như thế nào gọi là đẹp? -Em có nhận xét gì khi thấy bạn mỗi ngày đi học đều thay 1 chiếc áo mới? - Trang phục không cần sang trọng, model mà chỉ cần sạch sẽ gọn gàng là đẹp 2.Học sinh tự học ở nhà: ( 2 phút ) -Về nhà học lại bài -Xem tiếp phần phối hợp trang phục, giữ và bảo quản trang phục -Về nhà học lại toàn bộ bài, tiết sau kiểm tra 1 tiết * Rút kinh nghiệm :. Tuaàn: Tieát: 17. KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 1.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> I. Mục tiêu: - HS n¾m v÷ng nh÷ng kiÕn thøc c¬ b¶n vÒ c¸c lo¹i v¶i thêng dïng trong may mÆc. - HS biÕt c¸ch chän v¶i may mÆc, sö dông vµ b¶o qu¶n trang phôc. - HS vận dụng đợc một số kiến thức đã học vào việc may mặc của bản thân và gia đình. - Phân biệt đợc một số loại vải thông thờng, lựa chọn trang phục và một số vật dụng đi kèm phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình. - Cách bảo quản trang phục đúng kỹ thuật và sử dụng trang phục một cách hợp lý. - HS cã ý thøc tiÕt kiÖm, biÕt ¨n mÆc lÞch sù, gän gµng.. II.CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: - GV: Đề kiểm tra - HS: giấy kiểm tra, viết,.... III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định: (1 phút ) 2.Kiểm tra kiến thức cũ: không 3. Kiểm tra I- Trắc nghiệm khách quan (3điểm): Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Mỗi câu đúng được 0,25 điểm: Câu 1: Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc: a. từ các dạng sợi có sẵn trong tự nhiên b. từ các dạng sợi do con người tạo ra c. từ sợi cây đay d. từ sợi tơ tằm Câu 2: Vải sợi thiên nhiên có tính chất: a. ít thầm mồ hôi, ít bị nhàu b. giặt mau khô, hút ẩm thấp c. hút ẩm cao, giặt lâu khô d. ít thấm mồ hôi,khi đốt tro vón cục Câu 3: Chức năng của trang phục: a. giúp con người chống nóng b.bảo vệ và làm đẹp cho con người c. giúp con người chống lạnh d. làm tăng vẻ đẹp cho con người Câu 4: Người béo và lùn nên mặc loại vải: a. màu sáng, mặt vải thô, kẻ sọc ngang b. màu sáng, mặt vải láng, kẻ sọc dọc c. màu tối, mặt vải thô, kẻ sọc ngang d. . màu tối, mặt vải trơn, kẻ sọc dọc Câu 5: Người có dáng cao, gầy nên mặc trang phục: a. áo có cầu vai, tay bồng, kiểu thụng b. may sát cơ thể, tay chéo c. đường may dọc theo thân áo, tay chéo d. kiểu may sát cơ thể, tay bồng Câu 6: Khi chọn vải phù hợp cho trẻ em từ sơ sinh đến mẫu giáo ta chọn vải: a. vải thô cứng, màu tốib. vải mềm, dễ thấm mồ hôi, màu sắc đẹp c. vải ít thấm mồ hôi, màu sắc đẹp d. màu vải sáng, vải ít thấm mồ hôi Câu 7: Trang phục đẹp là trang phục: a. mốt cầu kỳ, đắt tiền b. có màu sắc lòe loẹt, rộng thùng thình c. hài hòa về màu sắc, phù hợp với công việc d. phải có nhiều vật dụng đi kèm Câu 8: Khi đi học thể dục em chọn trang phục: a. vải sợi bông, may sát người, giày cao gót b. vải sợi tổng hợp, may rộng, giày da đắt tiền c. vải sợi bông, may rộng, dép lê d. vải sợi bông, may rộng, giày ba ta Câu 9: Mục đích của việc là (ủi) là: a. làm quần áo thơm hơn b. làm quần áo phẳng c. làm quần áo lâu hỏng hơn d. làm cho gián,bọ không cắn phá quần áo Câu 10: Khi khâu mũi thường (mũi tới) mũi kim cách nhau ....... cm: a. 0,2 b. 0,3 c. 0,4 d. 0,5 Câu 11: Vai trò của gia đình là: a. nơi sinh ra, lớn lên, nơi ở hàng ngày b. nơi sinh ra, lớn lên, nơi ăn ngủ hàng ngày.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> c. nơi sinh ra, lớn lên, nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho tương lai d. nơi sinh ra, lớn lên, nơi ở hàng ngày và cungcấp cho chúng ta nhiều thức ăn ngon Câu 12: Học xong môn công nghệ 6 chúng ta biết được một số kiến thức cơ bản về: a. toán học, lý học, hóa học b. tin học, máy vi tính, chơi game c. ngữ văn, lịch sử, địa lý d. ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở và thu chi II- Tự luận: (7 điểm) Câu 1: Em hãy trình bày quy trình giặt - phơi? (3 điểm) Câu 2: Trang phục là gì? Các phân chia loại trang phục? (3điểm) Câu 3: Vì sao phải bảo quản trang phục? (1điểm) HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan (3điểm) - Thang điểm: Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm x 12 câu = 3 điểm - Đáp án: Câu 1: a; Câu 2: c; Câu 3:d; Câu 11: c; Câu 12: d. Câu 4: b; Câu 5: a; Câu 6: b; Câu 7: c; Câu 8: d; Câu 9: b; Câu 10: a;. Phần II. Câu hỏi tự luận (7điểm) Câu 1: Quy trình giặt: (3đ) - Lấy các đồ vật còn sót lại trong túi áo, túi quần ra. (0,5đ) - Tách riêng quần áo sáng màu và quần áo màu. (0,5đ) - Vò kĩ bằng xà phòng những chỗ bẩn (cổ áo, cổ tay, gấu áo quần) (0,5đ) - Rồi ngâm 15-30 phút sau đó vò và giặt sạch quần áo (0,5đ) - Xả quần áo nhiều lần bằng nước sạch. (0,5đ) - Vắt kĩ và phơi. (0,5đ) Câu 2 : - Trang phục: Bao gồm các loại áo quần và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ, giày, tất, khăn quàng… (1đ) - Có 4 loại trang phục (2đ) + Theo thời tiết: Trang phục mùa lạnh, trang phục mùa nóng. + Theo công dụng: Trang phục lễ hội, đồng phục, trang phục thể thao… + Theo lứa tuổi: Trang phục trẻ em, trang phục người đứng tuổi. + Theo giới tính: Trang phục nam, trang phục nữ. Câu 3 : + Biết bảo quản đúng kĩ thuật sẽ giữ được vẻ đẹp, độ bền của trang phục (0,5 đ) + tạo cho người mặc vẻ gọn gàn, hấp dẫn (0,25) + tiết kiệm được tiền chi tiêu cho gia đình ( 0,25 đ). Mức độ Nhận biết. Thông hiểu. Chủ đề TN Chủ đề 1 Mở đầu. Biết được những kiến. TL. TN Hiểu được vai. TL. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN. TL. TN. T L.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Số câu:2 Số điểm:0,5 Tỉ lệ:(5%). Chủ đề 2 Các loại vải thường dùng trong may mặc. cơ bản của môn học. trò của gia đình. 1 0,25 (2,5%). 1 0,25 (2,5%). Biết được nguồn gốc của các loại vải.. Hiểu được cơ sở để phân loại các loại vải.. Số câu:2 Số điểm:0,5 Tỉ lệ:(5%) Chủ đề 3 Lựa chọn trang phục. 1 0,25 (2,5%) Biết được chức Biết năng của trang được phục khái niệm và cách phân loại trang phục. Số câu:3 1 1 Số điểm:3,5 0,25 3,0 Tỉ ệ:(35%) (2,5%) (30%) Chủ đề 4 Hiểu Thực hành lựa chọn được thế trang phục nào là trang phục đẹp. Số câu:5 Số điểm:2 Tỉ ệ:(20%) Chủ đề 5 Sử dụng và bảo quản trang phục. 1 0,25 (2,5%) Biết cách vận dụng sử dụng trang phục phù hợp 1 0,25 (2,5%). 1 0,25 (2,5%) Biết mục đích của việc là (ủi). Số câu:2 1 Số điểm:3,25 0,25 Tỉ lệ:(32,5%) (2,5%) Chủ đề 6 Biết khoảng Ôn một số mũi khâu cơ cách mũi khâu. -Biết được quy trình giặt, phơi 1 3 (30%). Vận dụng kiến thức đã học vào việc lựa chọn trang phục. Biết lựa chọn vải, kiểu may 1 bộ đồng phục đi học. 3 0,75 (7,5%). 1 1 (10%).

<span class='text_page_counter'>(34)</span> bản Số câu:1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ:(2,5%) Tổng số câu hỏi Tổng số điểm (%). Tuaàn: Tieát:19 NS: ND:. thường 1 0,25 (2,5%) 5 1,25 12,5%. 2 3,25 32,5%. 2 0,5 5%. 1 3 30%. 4 1 10%. 1 1 10%. Chương 2 : TRANG TRÍ NHAØ Ở Baøi 8 : SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG NHÀ Ở. I ./ MUÏC TIEÂU CẦN ĐẠT : * Qua baøi naøy giuùp HS : - Biết được vai trò của nhà ở trong cuộc sống của con người . - Biết được yêu cầu của việc phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhà ở ..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Bố trí các khu vực sinh hoạt , tạo sự thoải mái hài hoà cho các thành viên trong gia ñình. II ./ CHUAÅN BÒ CUÛA GV VAØ HS : + Giaùo Vieân: - Giaùo aùn - Chuẩn bị một số tranh ảnh về nhà ở - Chuẩn bị một số phương tiện hỗ trợ cho việc giảng dạy (nếu có thể ) + Hoïc sinh: Taäp - SGK III ./ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1 ./ Ổn định lớp :(1 phút ) 2 ./ Kiểm tra bài cũ: ( đã kiểm tra 1 tiết ) ( nhận xét bài kiểm tra) (4 phút ) 3 ./ Bài mới : Giới thiệu : Bố trí các khu vực sinh hoạt và sắp xếp đồ đạc trong nhà hợp lý ,thẩm mỹ là một trong những yêu cầu của trang trí nhà ở Vậy ! Chúng ta cần sắp xếp ngôi nhà như thế nào thì baøi hoïc hoâm nay seõ giuùp chuùng ta .. HOẠT ĐỘNG GV *HĐ1 . ( 20 phút ) - Vì sao con người cần nơi ở? Nhà ở?. - Chia lớp ra 3 nhóm thảo luaän :(ghi yù kieán HS leân baûng ). + Baûo veä cô theå traùnh khỏi ảnh hưởng xấu cuûathieân nhieân? +Thoả mãn nhu cầu caù nhaân ? + Thoả mãn nhu cầu sinh hoạt chung của gia đình ? - Gợi ý cho HS kể lên những sinh hoạt bình thường của gia đình mình vaø ghi leân baûng Yù kieán cuûa HS choát laïi những hoạt động chính của moãi gia ñình. HOẠT ĐỘNG HS - Trả lời theo gợi ý hình 2.1sgk vaø khai thaùc yù trong moãi hình nhoû . - HS chia nhoùm. - Möa, gioù ,baõo naéng, noùng - nguû ,taém giaët ,hoïc taäp….. - aên uoáng ,xem ti vi. + Nhà ở là nhu cầu thiết yếu của con người .Hiến phaùp vaø phaùp luaät cuûa nước CHXHCNVN đều ghi nhận quyền có nhà ở cuûa coâng daân baûo veä quyền lợi chính đáng đó và khuyến khích người daân caûi thieän ñieàu kieän ở. ( điều 62, 73 HP 1992. NOÄI DUNG I./ Vai trò của nhà ở trong cuộc sống con người : - Nhà ở là nơi cư ngụ của con người . - Nhà ở bảo vệ con người traùnh khoûi taùc haïi do aûnh hưởng của thiên nhiên, môi trường ( gió, mưa.. ) . - Nhà ở là nơi đáp ứng nhu caàu veà vaät chaát vaø tinh thần của con người ..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> * HĐ 2 .( 15 phút ) - Bố trí các khu vực sinh hoạt trong gia đình . cho HS đọc nội dung khu vvực chính trong Sgk- gv phaân ttich vaø yeâu caàu Hs traû lời câu hhỏi trong sgk về việc bố trí ccác khu vực sinh hoạt . - Kể tên những sinh hoạt bbình thường hằng ngày của gia ñình? - Căn cứ vào hoạt động bbình thường của mỗi gia đình nơi ở thường có các kkhu vực chính như sau? - Ở nhà em các khu vực ssinh hoạt trên được bố trtrí nhứ thế nào? * VD veà ñaëc ñieåm moät soá vuøng, mieàn ( STK) - Kết luận :Sự phân chia các khu vực cần tính toán hợp lý tuỳ theo tình hình diện tích nhà ở sao cho phù hợp tính chất ,công việc của mỗi gia đình …..đảm bảo moïi thaønh vieân trong gia đình sống thoải mái ,thuận tieän .. - HS đọc SGK - HS keå -Choã tieáp khaùch -Chỗ thờ cúng -Choã nguû, nghæ -Choã aên uoáng -Khu vực bếp -Khu veä sinh -Chỗ để xe , kho. II ./ Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở : 1/ Phân chia các khu vực sinh hoạt trong nơi ở gia ñình  Choå tieáp khaùch  Chổ thờ cúng  Choå nguû, nghæ  Choå aên uoáng  Khu vực bếp  Khu veä sinh Chổ để xe , kho. IV. CỦNG CỐHƯỚNG DẪN HS HỌC Ở NHAØ: 1.Củng cố : ( 3 phút ).

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 2.Dặn dò : ( 2 phút ) -Về nhà học bài -Chuẩn bĩ bài mới : phần tiếp theo  Rút kinh nghiệm :. - @@@@ -. Tuaàn : Baøi 8 Tieát : 20 SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG NHÀ Ở (tt) NS : ND : I ./ MUÏC TIEÂU CẦN ĐẠT : Sau khi hoïc xong HS caàn : - Sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực hợp lý tạo sự thoải mái cho mọi thành viên trong gia ñình ..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Sắp xếp đồ đạc ở gốc học tập ,chổ ngủ của bản thân ……ngăn nắp thuận tiện cho việc sử dụng . - Gắn bó nơi ở của mình II ./ CHUAÅN BÒ CUÛA GV VAØ HS : + Giaùo vieân: - Giaùo aùn - Tranh ,ảnh về việc sắp xếp hợp lý căn nhà . - Chuẩn bị tranh để hổ trợ cho việc dạy học . + Hoïc sinh: taäp, SGK III ./ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1 ./ Ổn định lớp : (1, ) 2 ./ Kieåm tra baøi cũ : (4, ) - Cho biết vai trò của nhà ở đối với đời sống con người . - Nêu các khu vực sinh hoạt chính của nhà ở . 3 ./ Bài mới : * Giới thiệu : Cácloại đồ đạc và cách sắp xếp chúng trong từng khu vực rất khác nhau ,tuỳ vào điều kiện và ý thích của từng gia đình mà có sự sắp xếp khác nhau .Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu và biết được cách sắp xếp đồ đạc trong gia đình như thế naøo . * Tiến trình dạy : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NOÄI DUNG - HS quan saùt *HĐ 1. (20 , ) 2/ Sắp xếp đồ đạc trong từng - Ñöa tranh veõ cuûa moät khu vực: phòng khách chứa rất nhiều - Dù nhà ở rộng hay hẹp vẫn cần đồ đạc và một phòng trang phải sắp xếp hợp lý tạo nên sự - HS chia nhoùm thaûo trí vừa đủ và thoáng đảng . thoải mái ,thuận tiện cho sinh luận- sau đó trình - Cho HS thaûo luaän veà moät hoạt ,học tập ,nghỉ ngơi để nơi ở baøy yù kieán soá ñieàu caàn chuù yù khi saép thực sự là tổ ấm gia đình xếp đồ đạc trong từng khu vực và liên hệ cách sắp xếp đồ đạc ở nhà mình. kết luận : Mỗi khu vực có những đồ đạc cần thiết và được sắp xếp hợp lý ,có tính thẩm mĩ ,thể hiện được caù tính cuûa chuû nhaân seõ taïo nên sự thoải mái ,thuận tiện trong mọi hoạt động hằng ngày . Đồ đạc không nhất thiết phải mua mới .Có thể sữa chữa những đồ đạc cũ.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> và đặt đúng vị trí thích hợp . *HĐ 2. (15, ) GV: Cho HS quan saùt moät soá ví duï veà boá trí saép xeáp đồ đạc trong gia đình nhà cuûa noâng thoân ,thaønh phoá, mieàn nuùi . - Hướng dẫn HS quan sát hình 2.2 ; 2.3 ; 2.4 ; 2.5 ; 2.6 và nêu những hiểu biết ở ñòa phöông - Gọi HS đọc về đặc điểm chung của nhà ở . +VD1: Phích nước sôi của gia đình được bố trí ở đâu? - Để phích nước sôi như thế nào là hợp lí? - Phích nước sơi có nguy hieåm khoâng? - Khi nào phích nước sôi trở thaønh nguy hieåm?  GV keát luaän +VD2 : Vị trí để bao diêm ( hột quẹt) , máy lửa - Khi cần nguồn lửa đột xuaát nhieàu khi luùng tuùng khg bieát tìm bao dieâm baät lửa từ đâu. Lí do là không quan tâm đến vị trí đặt bao dieâm. Vì vaäy trong gia ñình cuõng caàn thoáng nhaát vaø chæ định chỗ để cố định vật duïng naøy. Bài tập :Sắp xếp sách vở đồ dùng học tập hợp lí trong caëp saùch cuûa buoåi hoïc hoâm nay. - Đại diện nhóm học tập trình bày trước lớp những tài liệu tranh aûnh caùc em söu tầm được về nhà ở trang trí nhà ở .. - phoøng khaùch, nôi tiếp khách ở nhà chính - dễ rót nước sôi vào, dễ lấy nước sôi ra -nếu nước sôi tràn ra ngoài rất nguy hiểm deã bò boûng - khi không để đúng chỗ, dễ đổ vở làm nước sôi tràn ra. 3/ Moät soà VD veà boá trí saép xeáp đồ đạc trong nhà ở của ngươi VN: a. Nhà ở nông thôn: - Nhà ở đồng bằng bắc bộ. - Nhà ở đồng bằng sông Cửu Long. b. Nhà ở thành phố thị xã, thị trấn. c. Nhà ở Miền núi.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> +GVKL: mỗi khu vực có những đồ đạc cần thiết và được sắp xếp hợp lí, có tính thaåm mó, theå hieän caù tính của chủ nhân nó tạo nên sự thoåi maùi, haøi loøng cho moïi nguời do rất thuận tiên -Nên bố trí các đồ trong sinh hoạt hằng ngày vaät nheï, noåi nhö caùc - H2.2 Nhà ở ĐBBB ( HS loại gỗ, nhựa, mây đọc sgk) tre vaø coù theå buoäc - Nhà ở ĐB sông Cửu Long, gắn kết được với ñaëc ñieåm cuûa ÑBSCL ? nhau để tránh lạc khi - Để thích nghi với lũ nên có nước lên bố trí các khu vực sinh hoạt ntn? Các đồ đạc trong nhà nên bố trí ra sao cho hợp lí? - Đặc điểm nhà ở thành phoá, thò xaõ, thò traán laø dieän tích mặt bằng xây dựng - Nhà ở trong khu tập thường nhỏ hẹp không có theå hay chung cö, sân lớn nếu có thì thường là nhà ở độc lập phân kv sử dụng chung vì vậy theo cấp nhà, nhà ở không thể phân chia hoặc daïng khaùc bồ trí đồ đạc theo ý muốn - Nêu một loại nhà ở thành - HS moâ taû phoá? - HS đọc sgk+ quan sát H2.6 - HS tìm sự khác biệt về sự phân chia kv nhà ở miền núi và đồng bằng - Mô tả nhà ở gia đình em ? IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HS HỌC Ở NHAØ: 1.Củng cố : (3, ) - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi ở cuối bài ..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 2.Dặn dò : (2, ) - Học bài và chuẩn bị bài 9 “Thực hành :Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở” +Cắt bằng bìa hoặc làm mô hình bằng xốp sơ đồ mặt bằng phòng ở và đồ đạc theo H27 sgk  Rút kinh nghiệm :. - @@@@ -. Tuaàn: Tieát: 21 NS: ND:. Baøi 9. THỰC HAØNH. SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG NHÀ Ở. I ./ MUÏC TIEÂU CẦN ĐẠT : - Thông qua bài thực hành củng cố những hiểu biết về sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở . - Sắp xếp đồ đạc chỗ ở của bản thân và gia đình. - Giáo dục nếp ăn ở ngăn nấp gọn gàng. II ./ CHUAÅN BÒ CUÛA GV VAØ HS : + Giaùo vieân: - Giaùo aùn: - Tranh vẽ sơ đồ sắp xếp phòng ở 10m2 để làm một nữa ..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Mẫu bìa thu nhỏ hoặc mô hình phòng ở 2,5m * 4m và đồ đạc . - Tranh veà saép xeáp goác hoïc taäp . - Hs mô hình bằng bìa cứng ,sơ đồ mặt phẳng ở và đồ đạc theo hình 27 sgk đã phoùng to . + Học sinh: Cắt bằng bìa hoặc làm mô hình bằng xốp sơ đồ mặt bằng phòng ở và đồ đạc theo H27 sgk III./ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1 ./ Ổn định lớp : (1, ) 2./ Kieåm tra baøi : (4, ) Trong gia đình chúng ta có cần sắp xếp đồ đạc cho hợp lý không Taïi sao ? 3 ./ Kiểm tra sự chuẩn bị bài thực hành : *Kiểm tra : - Phân công nội dung thực hành theo từng nhóm - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . - Sắp xếp vị trí thực hành . * Tiến trình thực hành: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NOÄI DUNG , *HĐ 1. (5 ) - HS để bìa hoặc làm mô -GV yêu cầu HS kiểm tra lại các hình bằng xốp sơ đồ mặt sơ đồ mặt bằng phòng ở và kiểm bằng phòng ở và đồ đạc tra lại sơ đồ mô hình đồ đạc đãû theo H27 sgk được hướng dẫn chuẩn bị - Gv quan sát toàn lơáp về công taùc chuaån bò naøy. So saùnh töông quan tỉ lệ giữa sơ đồ phòng ở và các mô hình đồ đạc HS đã chuẩn bò. - Coù theå coù moät soá tình huoáng xaûy ra + HS không chuẩn bị sơ đồ và mô hình đồ đạc + Hs chuẩn bị không đầy đủ + Hs chuẩn bị sai tỉ lệ sơ đồ ( phòng nhỏ mô hình đồ đạc lớn) * HĐ 2 . (30 , ) - HS thực hiện sắp xếp GV: Cho HS thực hiện sắp xếp đồ đạc trong phòng ở đồ đạc trong phòng ở bằng sơ đồ bằng sơ đồ hoặc mô hình tuỳ theo yêu cầu cuï theå.

<span class='text_page_counter'>(43)</span>  GV theo dõi kịp thời uốn nắn HS - HS trình baøy saûn phaåm Sau đó GV cho HS đại diện các tổ trình bày tại lớp .=> Các em khác boå sung IV/ CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HS HỌC Ở NHAØ: 1.Củng cố : (3, ). 2.Dặn dò : (2, ) - Chuaån bò phaàn coøn laïi cuûa baøi * Rút kinh nghiệm :. - @@@@ Tuaàn : Baøi 9 Tieát : 22 THỰC HAØNH NS : ND : SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG NHÀ Ở I ./ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Sắp xếp được đồ đạc trong chổ ở cùa bản thân và gia ñình . - GD HS Có nếp ăn ở gọn gàng ngăn nắp . II ./ CHUAÅN BÒ CUÛA GV VAØ HS : - Tranh vẽ sơ đồ sắp xếp phòng ở 10 m2 để làm mẫu - Tranh của 4 nhóm sơ đồ sắp xếp đồ đạc trong phòng . III ./ BAØI THỰC HAØNH : 1./ Ổn định lớp : (1, ) 2 ./ Traû baøi cuõ : (4, )Kieåm tra baøi taäp veà nhaø cuûa hoïc sinh. 3 ./ Bài thực hành : * Giới thiệu bài :.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> * Tiến trình dạy :. HOẠT ĐỘNG GV * HĐ 1. (5 , ) -GV: Phân công nội dung bài thực hành cho từng nhóm giống như tiết trước nhưng tiết này sẽ viết lại bằng lời (5 phuùt ). GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS => Làm nháp ở nhà . * HĐ 2 . (30 , ) -Sau đó GV cho HS thảo luận sự sắp xếp đồ đạc trong phòng bằng lời . GV: Theo dõi uốn nắn kịp thời (20 ) Sau đó đại diện các tổ trình bày tại lớp => Caùc nhoùm coù yù kieán . - GV bao quát chung, đóng vai trò hướng dẫn mục tiêu cần đạt . Đối chiếu với nội dung lí thuyết để chốt các vấn đề như: góc học tập cần yên tĩnh, đủ sáng, giá sách gần góc học tập, giường ngũ cần kín đáo, thoáng. - GV căn cứ vào nội dung trình bày của đại diện các nhóm hoặc cá nhân điển hình để chấm điểm đánh giá kết quả đạt được. HOẠT ĐỘNG HS. - Hs trình bày sự chuaån bò leân baøn - Hs chia nhoùm thaûo luaän. - Tổ trưởng trình baøy. IV/ CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HS HỌC Ở NHAØ :. 1.Củng cố : (3, ). NOÄI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 2.Dặn dò : (2, ) - Chuẩn bị bài 10 : giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nấp -+ Quan saùt ,chuaån bò yù kieán veà nhaø saïch ,ngaên naép , + các việc cần làm để giữ cho nhà ở luôn sạch đẹp ,ngăn nắp .  Rút kinh nghiệm : - @@@@ -. Tuaàn: Tieát : 23 NS : ND :. Baøi 10. GIỮ GÌN NHAØ Ở SẠCH SẼ NGĂN NẮP. I./MUÏC TIEÂU CẦN ĐẠT: Sau khi hoïc xong baøi naøy hoïc sinh seõ hieåu :  Biết được thế nào là nhà ở sạch sẽ ngăn nấp .  Biết cần phải làm gì để luôn giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nấp .  Vân dụng đựơc một số công việc vào cuộc sống ở gia đình .  Rèn luyện ý thức lao động và có trách nhiệm với việc luôn giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngaên naáp .  II./ CHUAÅN BÒ CUÛA GV VAØø HS: + Giaùo vieân:- Giaùo aùn - Các loại tranh ảnh về chủ đề nhà cửa lộn xộn và thiếu vệ sinh không ngăn nấp. - Các loại tranh ảnh về chủ đề nhà ngăn nấp gọn gàn sạch sẽ. + Hoïc sinh: Taäp- SGK III./ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1./ Ổn định lớp: (1, ) 2./ Kieåm tra baøi cuõ : (4, ).

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Giáo viên kiểm tra bài tập thực hành về nhà làm của học sinh . Nhận xét cho điểm sữa sai cho học sinh. 3./ Bài mới : * Giới thiệu bài : Trong đời sống, thời gian mỗi người chúng ta gắn bó và sinh hoạt ở ngôi nhà của mình rất lớn vì vậy bất cứ ai cũng muốn nhà luôn là một tổ ấm gọn gàng, ngăn nắp và sạch sẽ. Ước muốn giản dị đó ai hiểu được thì đều có thể thực hiện được, làm cho ngôi nhà cuûa mình saïch seõ ngaên naáp . Baøi hoïc hoâm nay chuùng ta seõ tìm hieåu : - Thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nấp ? - Cần phải làm gì để giữ gìn nhà ở luôn sạch sẽ, ngăn nấp ? * Tiến trình bài dạy : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NOÄI DUNG , * HĐ 1 . (15 ) I./ Nhà ở sạch sẽ ngăn - Cho hoïc sinh quan saùt H.2.8 naáp : - Laøm cho ta yeâu quí sgk trang 40 ngoâi nhaø cuûa mình hôn - Em hãy cho biết bức ảnh - Giuùp cho ta luoân coù yù này nói về chủ đề gì? - Chủ đề nhà cửa sạch sẽ thức về sự sạch sẽ - Tại sao em biết đây là bức ngaên naáp, goïn gaøng ngaên naáp ảnh có chủ đề nhà cửa sạch sẽ ngaên naáp, goïn gaøng ? -*./ Ở ngoài nhà: Sân sạch +( G.viên gợi ý cho học sinh : seõ, khoâng coù raùc, khoâng Beân traùi hình 2.8 laø laø khung coù laù ruïng, coù caây caûnh cảnh bên ngoài nhà ở, bên nhìn thấy quang đãng. Đồ phaûi hình 2.8 laø caûnh moät khu đạc, cây cảnh được sắp bên trong nhà ở .) HS trả lời xếp đệp mắt. - Cho hoïc sinh quan saùt H.2.9 *./ Ở trong nhà : Chăn, sgk trang 40 màng ở giường ngủ được - Các em cho biết ảnh này có gấp gọn gàng và được sắp chủ đề gì ? xếp vào một chỗ . Dép để - Taïi sao em bieát ?goïn gaøng cuøng chieàu phía -Vaäy neáu nhö caùc em soáng dưới giường . Trên bàn trong ngôi nhà như vậy thì các đọc kệ sách, sách vở được em coù suy nghó gì ? saép xeáp goïn gaøn treân baøn - Như vậy thì nhà ở sạch sẽ và trên kệ. Lọ hoa đựơc ngăn nấp có lợi ích như thế chăm chút, quả tươi được naøo ? ñaët trong ñóa , II./ Giữ gìn nhà ở sạûch * HĐ 2. (20 ) + Như vậy thì giữ gìn nhà ở seõ, ngaên naáp : - Nhà cửa bề bộn, thiếu 1./ Sự cần thiết phải saïch seõ laø raát caàn thieát phaûi veä sinh, khoâng ngaên naáp ..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> khoâng, muoán bieát roõ thì chuùng ta sang phaàn II - Cho học sinh đọc phần kênh chữ trong sgk trang 41 GVGT: Nhà ở là nơi sinh sống của con người. Măc dù trong nhà đã được phân chia các khu vực và sắp xếp đồ đạt trong từng khu vực hợp lý, thuận tiện song do sinh hoạt hàng ngày của con người và do các tác động của ngoại cảnh nên nhà ở không còn sạch và ngăn nấp nữa . - Nhà ở trở nên lộn xộn do ngoại cảnh tác động là những yeáu toá naøo ? - Tại sao do hoạt động của con người làm cho nhà ở trở neân loän xoän ? - Nhö vaäy thì coâng vieäc lau chùi dọn dẹp cần phải thực hiện thường xuyên không ? - Tại sao phải cần thiết giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nấp - Cho học sinh đọc phần kênh chữ trong sgk trang41 - Ở nhà các em thường làm những công việc nào để gìn giữ cho nhà ở sạch sẽ ngăn naáp ? - Vì sao chúng ta phải thường xuyên dọn dẹp nhà cửa? - Con người cần phải có nếp sống như thế nào để giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp ?. -Tại vì bên ngoài nhà để dồ đạt bừa bãi, lộn xộn, ngổn ngang…..Sân vườn nhieàu raùc, laù ruïng nhiều…….Đường đi vướng víu .Beân trong nhaø: chaên màng guốc dép, sách vở quần áo thì vứt bừa bãi . Phoøng loän xoän, nhieàu giaáy - Không thoải mái , dễ gaây beänh . -Tạo không khí sống thoải maùi, khoeû maïnh, goùp phần làm đẹp nhà ở. - HS đọc SGK -Buïi, laù caây ruïng, gioù thoåi…. - Taïi vì trong quaù trình hoạt động con người đã di chuyển đồ vật trong nhà, ngoài nhà đi nơi khác làm cho nhà cửa trở nên lộn xoän vaø dô ñi . - Cần phải thực hiện thường xuyên . - Tại vì đảm bảo sức khoẻ, tiết kiệm đước thời gian tìm kieám moät vaät dụng nào đó, dễ dàng trong vieäc doïn deïp, laøm tăng vẻ đẹp cho nhà ở .. giữ gìn nhà ở sạch, sẽ ngaên naép : - Laøm cho ngoâi nhaø đẹp đẽ ấm cúng. - Đảm bảo sức khoẻ - Tiết kiệm được sức lực thời trong công việc gia ñình 2./ Caùc coâng vieäc caàn làm để giữ gìn nhà ở saïch seõ,vaø ngaên naáp : - Mỗi người cần có nếp soáng vaên minh saïch seõ, ngăn nấp : Giữ vệ sinh caù nhaân, gaáp chaên goái gọn gàng, các đồ vật sau khi sử dụng để đúng nơi quy định, vứt rác đúng nơi quy định. - Queùt doïn saïch seõ trong phoøng vaø xung quanh nhaø..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - HS đọc SGK - Queùt nhaø, lau chuøi, saép xếp đồ đạc …... - Nếu làm thường xuyên thì sẽ mất ít thời gian và coù hieäu quaû toát hôn . - Giữ vệ sinh cá nhân, gấp chăn gối gọn gàng, các đồ vật sau khi sử dụng phải để đúng nơi qui định, không nhổ bậy, vứt rác bừa bãi…… IV/ CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHAØ: 1.Củng cố : (3, ). 2.Dặn dò : (2, ) + Chuẩn bị bài 11: Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật  Sưu tầm tranh, ảnh về trang trí nhà ở bằng tranh ảnh, gương mành, rèm…….  Quan saùt moät soá phoøng coù trang trí göông , tranh aûnh ……vaø nhaän xeùt veà caùch trang trí đó.  Rút kinh nghiệm :.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - @@@@ -. Baøi. I./. Tuaàn : Tieát : 24 NS : ND :. 11. TRANG TRÍ NHAØ Ở BẰNG MỘT SỐ ĐỒ VẬT. MUÏC TIEÂU CẦN ĐẠT :  Hiểu được mục đích của trang trí nhà ở .  Biết được công dụng của tranh ảnh, gương.Trong trang trí nhà ở .  Lựa chọn một số đồ vật để trang trí phù hợp với hoàn cảnh gia đình .  Giáo dục ý thức thẫm mĩ, ý thức làm đẹp nhà ở của mình . II./ CHUAÅN BÒ CUÛA GV VAØ HS: + Giaùo vieân: - Giaùo aùn -Tranh ảnh mẫu vật về trang trí nhà ở . - Coù theå cho hoïc sinh xem baêng . + Hoïc sinh : Taäp – SGK III./ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1./ Ổn định lớp: (1, ) 2./ Kieåm tra baøi cuõ: (4, )  Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp.  Chúng ta phải thực hiện những công việc gì thường xuyên để giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngaên naáp. 3./ Giảng bài mới:Để làm đẹp cho nơi ở thì tuỳ vào sở thích và điều kiện của mỗi gia đình người ta thường sử dụng một số đồ vật có giá trị sử dụng như tranh ảnh, gương, rèm cửa, mành……vừa có tác duïng trang trí. HOẠT ĐỘNG GV - Gợi ý cho học sinh nêu ý nghóa coâng duïng cuûa tranh .. HOẠT ĐỘNG HS - Lưu giữ các kỷ niệm, các sự kiện có ý nghĩa…. -Lưu giữ các giá trị nghệ. NOÄI DUNG I./ Tranh aûnh: 1./ Coâng duïng: tranh aûnh thường dùng để trang trí nhà.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Nhö vaäy thì tranh aûnh coù coâng duïng gì ? - Nếu sử dụng trang ảnh mà khoâng bieát caùch baøy trí thì coù làm cho căn phòng đẹp khoâng ? + Giới thiệu nội dung tranh : tranh phong caûnh tranh tónh vaät, tranh aûnh gia ñình, aûnh dieãn vieân……. - Em coù nhaän xeùt gì noäi dung tranh vaø maøu saéc nhö theá naøo ? - Nhö vaäy thì khi choïn tranh ảnh trang trí nhà ở thì người ta tuyø thuoäc vaøo ñieàu gì ? - Cho hoïc sinh laøm baøi taäp tình huoáng choïn maøu tranh treo tường . -Tường màu kem vàng nhạt thì choïn maøu saéc cuûa tranh nhö theá naøo ? -Tường màu xanh màu sẫm thì choïn maøu saéc cuûa tranh nhö theá naøo ? - Neáu caên phoøng chaät thì neân treo loại tranh nào có cảm giác rộng rãi thoáng đãng ?. - Kích thước tranh cần phải phù hơp với tường không ? - Bức tranh to thì phải treo ở bức tường thư thế nào ? - Ở nhà các em thường trang trí tranh ảnh ở đâu? -Chuùng ta phaûi treo nhö theá naøo ? - Göông coù coâng duïng gì + Gương ngoài công dụng chính dùng để soi ,trang trí .Nếu trang trí gương hợp lý sẽ taïo cho caên phoøng roäng hôn vaø saùng suûa hôn ….. thuaät, thaãm mó…….. -Quan niệm đó là những đồ vật đẹp , có ý nghĩa trong đời sống. - sgk. cửa , làm đẹp cho căn nhà tạo sự vui tươi đầm ấm thoải mái vaø deã chòu. 2./ Caùch choïn tranh aûnh: -Noäi dung tranh aûnh phaûi tuyø thuoäc vaøo yù thích vaø kinh teá của mỗi người ,gia đình . -Phong phuù .. - Màu sắc, kích thước. - Màu sắc phải phù hợp với màu tường .. - Kích thước tranh phải cân xứng với tường treo tranh . - Tranh màu rực rỡ, màu saùng hay toái . - Maøu saùng, maøu toái. - Tranh phong caûnh, maøu rực rỡ sáng sủa. - Dùng để soi ,dùng để trang trí. 3./ Caùch trang trí :  Vò trí treo tuyø theo yù thích cuûa moãi gia ñình .  Nên treo vừa tầm mắt ngay ngaén . II./ Göông: 1./ Công dụng: Dùng để soi và trang trí tạo vẻ đẹp cho căn phoøng 2 ./ Caùch treo göông : Tuyø theo dieän tích caên phoøng ,tuyø theo yù thích treo göông coù taùc duïng khaùc ,laøm phoøng roäng ra ,taêng thêm vẻ thân mật ,tiện sử duïng ..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Yeâu caàu HS xem hình 2.12 veà vò trí treo göông trong trang trí .Từ đó GV diễn giải :. IV .CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ:. 1.Củng cố : (3, ). 2.Dặn dò : (2, ) - Chuaån bò phaàn III, IV + Tìm hiểu cách sử dụng rèm ,cửa ,mành ..  Rút kinh nghiệm : - @@@@ -.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tuaàn: Tieát : 25 NS : ND :. Bài 11: TRANG TRÍ NHAØ Ở BẰNG MỘT SỐ ĐỒ VẬT (tt). I ./ MUÏC TIEÂU CẦN ĐẠT : - Biết được công dụng của rèm ,cửa ,mành trong trang trí nhà ở - Lựa chọn một số đồ vật để trang trí phù hợp với hoàn cảng gia đình . - GD ý thức thẩm mĩ, làm đẹp II ./ CHUAÅN BÒ CUÛA GV VAØ HS : + Giaùo vieân : - Giaùo aùn - Tranh ,aûnh veà hình 2.13 phoùng to . + Hoïc sinh : Taäp, SGK III ./ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1 ./ Ổn định lớp : (1, ) 2 ./ Kieåm tra baøi cuõ : (4, ) -Haõy neâu coâng duïng cuûa tranh ,aûnh ,göông . -Haõy neâu caùch choïn tranh ,aûnh : Phuï thuoäc yù thích ,ñieàu kieän kinh teá ,maøu saéc phaûi phù hợp với màu tường ,đồ đạc trong nhà . 3 ./ Bài mới : Rèm cửa và mành là những đồ vật góp phần làm đẹp thêm ngôi nhà của gia đình chúng ta . Vì vậy ,việc treo màng và mành như thế nào cho đẹp mắt và thẩm mỹ đó là nội dung của bài học hoâm nay. HOẠT ĐỘNG GV -Hãy nêu những hiểu biết của em về rèm cửa - Ngoài ra ,rèm cửa còn có tác duïng gì ? caùch nhieät - Cho HS so saùnh phoøng coù rèm cửa kính về vẽ đẹp . - Cho HS choïn vaûi may reøm ,maøu saéc + Từng tổ nêu ý kiến , Tổ các goùp yù => GV boå sung . -Ở gia đình em sẽ chọn màu rèm cửa như thế nào nếu màu tường là màu kem ,cửa gỗ và maøu naâu saãm ? -Cần giới thiệu một số kiểu reøm cho HS. HOẠT ĐỘNG HS - HS trả lời. - Dùng tranh gợi ý cho HS nêu công dụng của mành ,các loại. - Che bớt nắng , gioù , che khuaát laøm. - cách nhiệt , giữ nhiệt độ ấm về muøa ñoâng ,maùt veà muøa heø . - HS thaûo luaän. - HS trả lời. NOÄI DUNG III ./ Rèm cửa : 1 ./ Coâng duïng : - Taïo veõ raâm maùt ,che khuaát ,taêng vẽ đẹp của căn nhà 2 ./ Choïn vaûi vaø may reøm - Màu sắc của rèm cửa phải hài hoà với màu tường ,màu cửa . -Chaát lieäu vaûi : Vaûi daøy in hoa ,næ gấm ……là những vải có độ bền ,có độ rũ: vải mỏng như : voan ,ren ….. IV ./ Maønh : 1 ./ Coâng duïng : - Che bớt nắng , gió , che khuất làm tăng vẽ đẹp cho căn phòng 2 ./ Các loại mành : - Có nhiều loại mành làm bằng chất lieäu khaùc nhau..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> maønh ,chaát lieäu laøm maønh ? Ví duï : Vuøng troàng daâu nuoâi taèm thì coù coâng duïng ngaên khoâng cho ruoài ,muoãi ,coân truøng bay vaøo phoøng nuoâi taèm - Kể tên các loại mành ? - GVBS:Có nhiều loại mành : + Mành nhựa trắng để che khuất nhưng vẫn giữ ánh sáng . + Mành tre ,trúc ,nứa che bớt naéng gioù … + Mành treo ở cửa ra vào ,ban công ,nối tiếp giữa hai phòng . GV : Cho HS đọc phần ghi nhớ sgk. tăng vẽ đẹp cho caên phoøng. - Những chất liệu thường dùng để làm mành : tre, núa ,nhựa ,vầu ,böông …... - nhựa,tre , trúc, nứa…. IV./CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHAØ :. 1.Củng cố : (3, ). 2.Dặn dò : (2, ) - Chuaån bò baøi 8, 10,11 - Tiết sau ôn tập - kiểm tra 15 phút. . Rút kinh nghiệm : - @@@@ -.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> .. Tuaàn: Tieát : 26 NS : ND :. OÂN TAÄP. I ./ MUÏC TIEÂU CẦN ĐẠT : - Giúp HS nắm chắc kiến thức cơ bản về việc sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở .Giữ gìn nhà ở sạch sẽ và trang trí nhà như thế nào cho đẹp ? - Giúp GV đánh giá việc tiếp thu kiến thức của HS để có cách truyền đạt phù hợp . II ./ CHUAÅN BÒ CUÛA GV VAØ HS : + Giáo viên : - Câu hỏi ôn tập và đề kiểm tra 15 phút - + Hoïc sinh : Taäp, SGK , hoïc baøi 8,10,11 III ./ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1 ./ Ổn định lớp : (1, ) 2 ./ Kieåm tra baøi cuõ : (4, ) -Kieåm tra trong khi oân taäp 3 ./ Bài mới : (35’ ) *Caâu hoûi oân taäp Câu 1. Vai trò của nhà ở trong đời sống con người . -Nhà ở là nơi cư ngụ của con người -Nhà ở bảo vệ con người tránh khỏi các tác hại do ảnh hưởng của thiên nhiên , môi ttrường . -Nhà ở là nơi đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần của con người Câu 2.Tại sao phải cần thiết giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp . -Đãm bảo sức khỏe ,tiết kiệm được thời gian tìm kiếm một vật dụng nào đó dễ dàng trong việc dọn dẹp , làm tăng vẽ đẹp cho nhà ở Caâu 3.Tranh aûnh coù coâng duïng gì ?.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> -Tranh ảnh thường dùng để trang trí nhà cửa , làm đẹp cho căn nhà tạo sự vui tươi đầm aám vaø deã chòu Caâu 4. Neâu coâng duïng cuûa maønh -Che bớt nắng gió , che khuất làm tăng vẽ đẹp cho căn phòng Câu 5. Kể tên các loại mành -Mành nhựa trắng để che khuất nhưng vẫn giữ ánh sáng -Mành tre ,trúc ,nứa che bơt nắng gió ù Caâu 6.Coâng duïng cuûa göông -Gương dùng để soi và trang trí tạo vẻ đẹp cho căn phòng -Gương tạo cảm giác căn phòng rộng rãi và sáng hơn , do vậy rất cân đối với những phoøng nhoû heïp Caâu 7. caùch choïn tranh aûnh -Noäi dung tranh aûnh : tuøy yù thích cuûa chuû nhaân vaø ñieàu kieän kinh teá cuûa gia ñình coù theå laø tranh phong caûnh , tranh tónh vaät , aûnh gia ñình , aûnh dieãn vieân ñieän aûnh -Màu sắc của tranh ảnh : cần chọn màu tranh ảnh phù hợp với màu tường , màu đồ đạc KIEÅM TRA 15 PHUÙT 1/ Vai trò nhà ở trong cuộc số`ng con người ?( 6đ ) 2/Tại sao phải cần thiết giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp ? ( 2đ ) 3/ Tranh aûnh coù coâng duïng gì ? ( 2ñ ) ĐÁP ÁN Câu 1. Vai trò của nhà ở trong đời sống con người . -Nhà ở là nơi cư ngụ của con người -Nhà ở bảo vệ con người tránh khỏi các tác hại do ảnh hưởng của thiên nhiên , môi ttrường . -Nhà ở là nơi đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần của con người Câu 2. Phải cần thiết giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp . -Đãm bảo sức khỏe ,tiết kiệm được thời gian tìm kiếm một vật dụng nào đó dễ dàng trong việc dọn dẹp , làm tăng vẽ đẹp cho nhà ở Caâu 3. Coâng duïng Tranh aûnh -Tranh ảnh thường dùng để trang trí nhà cửa , làm đẹp cho căn nhà tạo sự vui tươi đầm aám vaø deã chòu IV./CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHAØ : 1.Củng cố : (3, ).

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 2.Dặn dò : (2, ) -Veà nhaø hoïc baøi - Chuaån bò baøi 12 : - Ý nghĩa của cây cảnh trong trang trí nhà ở - Chaêm soùc caây caûnh , keå teân moät soá caây caûnh thoâng duïng  Rút kinh nghiệm : - @@@@ -.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tuaàn: Baøi 12 Tieát : 27 TRANG TRÍ NHAØ Ở BẰNG CÂY CẢNH VAØ HOA . NS : ND : I ./ MUÏC TIEÂU CẦN ĐẠT : - Biết được ý nghĩa của cây cảnh ,hoa trang trí nhà ở . Một số loại cây caûnh ,hoa trong trang trí - Lựa chọn được cây cảnh ,hoa phù hợp với ngôi nhà và điều kiện kinh tế của gia đình ,đạt yêu cầu thẩm mỹ . - Ý nghĩa hoa , cây cảnh ,biết lựa chọn trang trí . - Rèn luyện tính kiên trì óc sáng tạo và ý thức trách nhiệm với cuộc sống gia ñình II ./CHUAÅN BÒ CUÛA GV VAØ HS: + Giaùo vieân : - Giaùo aùn - Tranh ,ảnh do GV và HS sưu tầm liên quan đến cây cảnh và hoa . - Moät soá maãu hoa töôi ,hoa giaû ,hoa khoâ . - Một số công cụ hổ trợ khác ( như băng hình ,đầu máy ,tivi ….). + Hoïc sinh : Taäp, SGK.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> III ./ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1 ./ Ổn định lớp : (1, ) 2 ./ Kieåm tra baøi cuõ : (4, ) - Hãy nêu công dụng ,cách chọn vải ,chất liệu vải của rèm cửa. 3 ./ Bài mới : (35, ) * Giới thiệu bài :Cây cảnh và hoa là những loại cây rất gần gũi với cuộc sống hằng ngaøy cuûa chuùng ta .Tuy gaàn guõi nhöng chuùng ta caàn phaûi hieåu noù coù yù nghóa nhö theá nào trong việc trang trí nhà ở thì bài học hôm nay chúng ta sẽ hiểu hơn về vấn đề này . * Tiến trình bài dạy : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG NOÄI DUNG HS -Nhà em thường dùng - HS nói ra hiểu I./ Ý nghĩa của cây cảnh trong trang những cây cảnh gì ? bieát cuûa mình trí nhà ở : -GV : Tại sao cây cảnh - HS tự suy nghĩ - Tăng vẻ đẹp ngôi nhà - Giúp con góp phần làm sạch trả lời người thư giản do gần gũi với thienâ khoâng khí . nhiên sau nhữnggiờ lao động mệt Từ đó liên hệ thực tế nhoïc ,caêng thaúng veà vieäc troàng caây duøng - Laøm saïch khoâng khí . hoa để trang trí nhà ở . - Goùp phaàn taêng thu nhaäp cho gia ñình . II ./ Moät soá caây caûnh ,hoa duøng trong GV : Cho quan sát ảnh - HS trả lời SGK trang trí nhà ở : 2.14 sgk neâu moät soá 1 ./ Caây caûnh : teân caây thoâng duïng . + Caây hoa chæ coù -a ./ Moät soá caây caûnh thoâng duïng : GV : Ghi leân baûng 3 laù . - Caây caûnh raát ña daïng phong phuù nhoùm : + Daây leo . .Ngoài những cây thông dụng ,mỗi GV : Giuùp HS keát + Coù hoa vùng miền có những cây đặc trưng . luaän : - Những cây thường dùng :cây phát - Coù theå ñaët chaäu caây taøi ,caây ñinh laêng ,lan ….. cảnh ở những vị trí nào b ./ Vò trí trang trí caây caûnh : trong nhà ,ở ngoài - Có thể trang trí cây cảnh ở trong nhà .Để có hiệu quả nhà ,ngoài nhà . trang trí . * Nhöng caàn löu yù : Cây cảnh là thực vật soáng neân vaãn coøn aùnh sáng để sinh trưởng ,phaùt trieån .Vì vaäy ,caàn đặt ở vị trí thích hơp c ./ Chaêm soùc caây caûnh : vừa làm đẹp ,vừa có - Chăm bón , tưới nước tuỳ theo từng.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> aùnh saùng ,coù coâng chaêm soùc . GV : caàn chaêm soùc ,tưới nước , tỉa cành nhö theá naøo ? GV : Giaù caây caûnh coù ñaét khoâng? GV : Nhà ở có chơi cây cảnh được không ?. - Chăm bón , tưới nước tuỳ theo từng loại cây . - Tuỳ loại. loại cây . - Tæa caønh, laù saâu chaäu caây. - Đưa ra ngoài sau thời gian để trong phoøng. - Trả lời thực tế. IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: 1.Củng cố: (3, ). 2. Hoïc sinh tự học ở nhà: ( 2, ) - Học và chuẩn bị bài tiếp theo “ Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa “ - Sưu tầm một số loài hoa ( hồng ,vạn thọ ….).  Rút kinh nghiệm :. - @@@@ -.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Tuaàn : Tieát : 28 NS : ND :. Baøi 12 TRANG TRÍ NHAØ Ở BẰNG CÂY CẢNH VAØ HOA (tt ) I ./ MUÏC TIEÂU CẦN ĐẠT : - Biết được ý nghĩa của cây cảnh, hoa trong trang trí nhà ở . - Lựa chọn được cây cảnh, hoa phù hợp với ngôi nhà và điều kiện kinh tế cuûa gia ñình - Rèn luyện tính kiên trì, óc sáng tạo và ý thức trách nhiệm với cuộc sống gia ñình. II ./ CHUAÅN BÒ CUÛA GV VAØ HS : + Giaùo vieân: - Giaùo aùn - Sưu tầm các loại hoa tươi ,hoa giả . - Chọn vị trí để trang trí . + Hoïc sinh : Taäp, SGK III ./ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1 ./ Ổn định lớp : (1, ) 2 ./ Kieåm tra baøi cuõ : (4, ) - Hãy nêu ý nghĩa của cây cảnh ,hoa trong trang trí nhà ở . - Hãy kể tên một số cây cảnh thông dụng ? Có thể trang trí cây cảnh ở vị trí nào ? 3 ./ Bài mới : (35, ) * Giới thiệu bài Bài vừa rồi chúng ta đã nghiên cứu về việc trang trí nhà ở bằng cây cảnh . Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thêm một loại khác cũng dùng để trang trí đó là hoa và đó cũng laø noäi dung cuûa baøi hoïc hoâm nay. * Tiến trình bài dạy : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NOÄI DUNG - Gọi học sinh đọc phần 2./ Hoa : kênh chữ trong sgk a./ các loại hoa thường dùng - Caùc em cho bieát coù maáy trong trang trí : loại hoa có thể trang trí - Có ba loại hoa Hoa töôi, hoa khoâ, hoa giaû. được ? duøng trong trang - Nhà em thường dùng trí những loại hoa nào để - Trả lời thực tế trang trí ? - Trong các loại hoa : töôi ,khoâ,giaû loại nào - Hoa giả thường được mọi người sử.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> duïng nhaát ?Taïi sao ? - Vì sao hoa tươi ít được sử dụng ởVN ? -Neâu caùc nguyeân lieäu laøm hoa giaû ? - Neâu caùch laøm hoa khoâ ?. - Nêu ưu điểm của việc sử duïng hoa giaû? - Taïi sao khoâng duøng hoa töôi ,hoa khoâ ? - Nhà em thường dùng hoa trang trí vào những dịp naøo? -Thường trang trí hoa ở ñaâu? - Như vậy ở các vị trí khác nhau thì coù daïng caám gioáng nhau khoâng ?. - Vì noù ñaéc tieàn - laø hoa do con người tạo lại từ một số hoa lá …….được làm khô bằng hoá chất hoặc sấy khô roài nhuoäm (hoa baát tử ) - hoa trang trí phòng học của lớp -Hoa giả bền, đẹp và được làm mới laïi baèng caùch giaët . - Dòp teát ,leã…….. - phoøng khaùch…. b./ caùc vò trí trang trí baèng hoa: Có thể cắm các bình hoa để trang trí baøn aên, tuû, keä saùch, baøn làm việc……treo tường. Mỗi vị trí cần có dạng cấm thích hợp .. - Trả lời. IV.CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: 1. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 2. Hoïc sinh tự học ở nhà: - Hoïc laïi noäi dung baøi - Chuaån bò baøi 13: Caám hoa trang trí + Veà nhaø vaät lieäu caám hoa, duïng cuï caám hoa . + söu taàm tranh aûnh maãu caám hoa.: Rút kinh nghiệm :. - @@@@ -. Tuaàn :.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Baøi 13 : CAÉM HOA TRANG TRÍ I ./ MUÏC TIEÂU CẦN ĐẠT : -Biết được nguyên tắc cơ bản cắm hoa dụng cụ ,vật liệu cần thiết và quy trình cắm hoa . - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào việc cắm hoa trang trí làm đẹp nhà ở . II ./ CHUAÅN BÒ CUÛA GV VAØ HS : + Giaùo vieân: - Giaùo aùn - Dụng cụ cắm : dao, kéo ,đế chông ,mút xốp ,một số loại bình cắm . - Một số tranh ,ảnh thể hiện những tác phẩm hoa cắm đẹp và một số tranh ,ảnh bố cục rườm rà ,màu sắc không hài hoà để HS so sánh lựa chọn . - Các loại hoa ,cành ,lá . + Hoïc sinh : Taäp , SGK, duïng cuï III./ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1 ./ Ổn định lớp : (1, ) 2 ./ Kieåm tra baøi cuõ : (4, ) - Hoa có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người? - Kể tên các loại hoa dùng để trang trí? Em thích trang trí nhà ở bằng hoa tươi ,hoa khô hay hoa giaû ? Vì sao ? 3 ./ Bài mới : * Giới thiệu bài Bài vừa rồi chúng ta đã nghiên cứu về việc trang trí nhà ở bằng cây cảnh . Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thêm một loại khác cũng dùng để trang trí đó là hoa và đó cũng laø noäi dung cuûa baøi hoïc hoâm nay. * Tiến trình bài dạy : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG NOÄI DUNG HS - Muốn cắm hoa được thì - Bình cắm I ./ Duïng cuï vaø vaät lieäu caém hoa : điều trước tiên là cần ? 1 ./ Duïng cuï caém hoa : - Giới thiệu các loại bình a ./ Bình cắm : Có nhiều loại với ø cắm hoa trong hình 2.19 - HS dựa vào kích thướcvà hình dáng khác nhau sgk ? yeâu caàu HS nhaän SGK traû lôì được làm bằng các chất liệu thuỷ xét( hình dáng, kích cỡ bình, tinh : gốm ,sứ ,tre ,trúc ,nhựa ……. chaát lieäu laøm neân caùc chaát b ./ Caùc duïng cuï khaùc : liệu đó) + Dụng cụ để cắt tỉa hoa: dao, kéo. -Các em có nhìn thấy các -Thực tế + Dụng cụ giữ hoa trong bình bình caùêm naøy khi naøo chöa ? - dao, keùo… - Ngoài bình cắm ra thì ta 2 ./ Vaät lieäu caém hoa : coøn caàn gì ? - Hoa ,caønh ,laù . a ./ Các loại hoa : Có rất nhiều loại.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Ta sử dụng những vật liệu và có thể dùng bất kỳ loại nào để nào để cắm hoa ? -trả lời caém . -Cho HS nói về sự cắm hoa b ./ Các loại cành : Có thể dùng cần phải đảm bảo được đẹp caønh töôi ,caønh khoâ nhö : caønh thì caàn : truùc ,caønh mai , caønh thuyû truùc ….. + Hoa phaûi nhö theá naøo ? c ./ Các loại lá : Lá thông, lá đinh + Caønh nhö theá naøo ? laêng… + Laù nhö theá naøo ? GV nêu thêm người ta có thể II ./ Nguyeân taéc cô baûn còn dùng các loại quả để kết 1./ Chọn hoa và bình cắm phù hợp hợp trang trí cùng với lá ,hoa veà hình daùng vaø maøu saéc . - Để có được một bình hoa 2 ./ Sự cân đối giữa về kích thước đẹp cần phải nắm đươc các giữa cành hoa và bình cắm . nguyeân taéc cô baûn cuûa caém 3 ./ Sự phù hợp giữa cành hoa và vị hoa từ đó vận dụng vào từng trí caàn trang trí . trường hợp cụ thể cho phù hoïp - HS quan saùt -Đưa tranh mẫu hoặc một số bình cắm để HS nhận xét . - Gợi ý cho HS đưa ra kết luaän . + Cắm thử hoa huệ vào bình thaáp , hoa suùng vaøo bình cao và ngược lại. + HS quan sát và nhận xét 2 - trả lời cách cấm cách nào đẹp hơn, hợp lí hơn. + Cho HS xem tranh H2.20  nhaän xaùt maøu saéc cuûa hoa? - hoa coù nhieàu Maøu cuûa bình caém màu sắc sặc sỡ, + QS ngoài thiên nhiên, vị bình có màu tối trí các hoa nở ntn? traàm + QS H2.22 em có nhận xét -HS trả lời gì veá caùch ñaët bình hoa coù các vị trí đó? Có phù hợp khoâng? Phù hợp chỗ nào? IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố : -.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> ..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 2.Hoïc sinh tự học ở nhà: - Veà nhaø hoïc vaø chuaån bò baøi “ Caém hoa trang trí “ tieáp theo . - Đọc và tìm hiểu : quy trình cắm hoa, cách bảo quản và giữ hoa tươi lâu?  Rút kinh nghiệm : - @@@@ -. Tuaàn : Tieát : 30 NS : ND:. Baøi 13 : CAÉM HOA TRANG TRÍ (tt). I ./ MUÏC TIEÂU CẦN ĐẠT : - Biết được nguyên tắc cơ bản cắm hoa ,vật liệu cần thiết và quy trình cắm hoa . - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào việc cắm hoa trang trí làm đẹp nhà ở II ./ CHUAÅN BÒ CUÛA GV VAØ HS: + Giaùo vieân: - Giaùo aùn - Chuaån bò bình caém hoa vaø caùc duïng cuï . - Hoa ,laù ,caønh . + Hoïc sinh : Taäp, SGK, duïng cuï III ./ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1 ./ Ổn định lớp : (1, ) 2 ./ Kiểm tra bài cũ : (4, )Em hãy kể tên những vật liệu ,dụng cụ căm hoa thông dụng . 3 ./ Bài mới : * Giới thiệu bài Tiết trước ,chúng ta đã học xong cách chọn hoa ,dụng cụ và cách để có một bình hoa đẹp .Tiết học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn cho các em quy trình cắm hoa và cách để thực hieän moät bình hoa . * Tiến trình bài dạy : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NOÄI DUNG GV : Yêu cầu HS đọc phần III ./ Quy trình caém hoa : chuaån bò trong sgk 1 ./ Chuaån bò : - Cách bảo quản và giữ hoa tươi - HS đọc phân tích, - Bình cắm hoa : bình cắm.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> laâu? nhaän xeùt - Đối với hoa thì cần chuẩn bị + Cắt hoa vào lúc nhö theá naøo ? sáng sớm *GĐ trước khi cắm: + Tỉa bớt lá cành , lá * Gñ trong vaø sau khi caém: saâu, caét vaùt cuoáng hoa + Xử lí nước . Nhúng các vết cách dấu cũ 0,5 cm caét cuoái cuøng cuûa hoa vaøo trong + cho taát caû vaøo xoâ nước nóng 1-2 phút rồi nhúng nước sạch ngập đến ngay vào nước lạnh . Sự thay nửa thân cành hoa. đổi nhiệt độ làm tăng khả năng Để nơi mát mẻ hấp thu nước và hoa . PP này áp + Cắt dưới nước dụng cho những loại hoa cấu nhúng phần gốc của tạo thân nhỏ như mẫu đơn cành hoa vào trong nước , lieãu. cắt ở trong nước nhiều + Cắt đốt cháy phần gốc trên lần từ gốc trở lên đến lửa sau đó nhúng ngay vào độ dài cần sử dụng thì nước lạnh . Dùng cho hoa đào thôi PP này giúp hoa hoa hoàng , hoa traïng nguyeân töôi laâu +PP hoá học: Trước khi cắm cắt phaàn cuoái thaân nhuùng vaøo daám , hoặc muối , phèn thả trong bình hoa vaøi vieân vitamin B + Thay nước nhúng thường xuyeân moãi ngaøy - Đặt vấn đề : Khi cắm một bình hoa để trang trí cần tuân theo quy trình thực hiện nhanh chóng và đạt hiệu quả thì như theá naøo ? - SGK - Cho HS đọc quy trình trong sgk - GV từ từ phân tích cho HS hieåu roõ hôn - GV thao taùc maãu + Caét tæa caønh traùnh daäp uùng + Caùch ño caønh chính 1 vaø caønh - HS ghi vaøo taäp hoïc chính 2,3 - GV nêu VD sau đó chốt lại vấn đề IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ:. ,bình cao ,voû chai , voû lon bia ,gioû laúng ,oáng tre ,ñóa …. - Duïng cuï caém hoa : - Hoa. 2 ./ Quy trình thực hiện : a ./ Lựa chọn hoa,lá ,bình caém hoa daïng caém hoa sao cho phù hợp . b./ Caét caønh vaø caém caùc cành chính trước . c ./ Cắt các cành phụ có độ daøi khaùc nhau ,caém xen keû . d ./ Ñaët bình hoa vaøo vò trí caàn trang trí ..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 1.Củ ng cố:. 2. Hoïc sinh tự học ở nhà: - Học và chuẩn bị bài 14 “thực hành : Cắm hoa “ . + Đọc cắm hoa dạng thẳng ( SGK) + Chuaån bò hoa ,bình caém ,duïng cuï caém hoa . + Söu taàm tranh aûnh veà caém hoa.  Rút kinh nghiệm :. - @@@@ -.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Tuaàn : Tieát : 31 NS : ND :. Bài 14 : THỰC HAØNH CẮM HOA. I ./ MUÏC TIEÂU CẦN ĐẠT : - Học sinh vận dụng các nguyên tắc cơ bản để cắm được một lọ hoa tự chọn ,cuối giờ phải hoàn thành sản phẩm . - Sau tiết học biết sử dụng những loại hoa dễ kiếm quanh khu vực mình ở và vận dụng dạng cắm này để trang trí nơi ở của mình . II ./CHUAÅN BÒ CUÛA GV VAØ HS: + Giáo viên : - Vật liệu : Có thể chuẩn bị các loại hoa ,lá . - Dụng cụ : Bình cắm, dao ,kéo - Một số mẫu tranh ,ảnh minh hoạ. + Hoïc sinh : Hoa , bình caém , duïng cuï…. III ./ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1 ./ Ổn định lớp : (1, ) 2 ./ Kieåm tra baøi cuõ: (4, ) - Trình baøy qui trình caám hoa. - Nguyeân taéc cô baûn caám hoa . 3./ Giảng bài mới : * Giới thiệu bài Nguồn gốc các dạng cấm hoa bắt đầu từ sự quan sát chúng trong thiên nhiên . Dáng vẻ tự nhiên và đặt thù của mỗi loài khác nhau , hôm nay chúng ta sẽ thực hành một số mẫu cắm hoa tự chọn. * Tiến trình bài dạy : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NOÄI DUNG - Kieåm tra chuaån bò cuûa HS -HS để dụng cụ cắm - GV phaân nhoùm hoa leân baøn - HS thực hiện + GV giới thiệu sơ đồ cắm hoa và mẫu cắm tương ứng dạng cơ bản và dạng vaän duïng + GV hướng dẫn thực hiện thao tác - HS quan sát maãu . + HS cắm hoa theo mẫu  GV uốn nắn - HS thực hành về kích thước cành , lá + Cuối giờ mỗi nhóm hoàn thành một saûn phaåm * GV nhận xét ,phê điểm, đánh giá tiết thực hành.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: 1. Củng cố: - Nguyeân taéc cô baûn cuûa caém hoa . - Để cắm bình hoa đẹp cần tuân theo những quy trình như thế nào ? 2. Hoïc sinh tự học ở nhà : * chuẩn bị bài thực hành : Cắm hoa tự chọn . + Chuaån bò hoa ,bình caém ,duïng cuï caém hoa . + Söu taàm tranh aûnh veà moät soá maãu caém hoa  Rút kinh nghiệm :. - @@@@ -. Tuaàn : Tieát : 32 NS : ND :. Bài 14 : THỰC HAØNH CẮM HOA ( TT). I ./ MUÏC TIEÂU CẦN ĐẠT : - Học sinh vận dụng các nguyên tắc cơ bản để cắm được một lọ hoa tự chọn ,cuối giờ phải hoàn thành sản phẩm . - Sau tiết học biết sử dụng những loại hoa dễ kiếm quanh khu vực mình ở và vận dụng dạng cắm này để trang trí nơi ở của mình . II ./ CHUAÅN BÒ CUÛA GV VAØ HS : + Giáo viên:- Vật liệu : Có thể chuẩn bị các loại hoa ,lá . - Duïng cuï : Bình caém, dao ,keùo - Một số mẫu tranh ,ảnh minh hoạ. + Hoïc sinh : maãu, duïng cuï III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1 ./ Ổn định lớp : (1, ) 2 ./ kiểm tra bài cũ: (4, )Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS 3./ Giảng bài mới : * Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Bài vừa rồi chúng ta đã nghiên cứu về việc trang trí nhà ở bằng cây cảnh . Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thêm một loại khác cũng dùng để trang trí đó là hoa và đó cũng laø noäi dung cuûa baøi hoïc hoâm nay. * Tiến trình bài dạy :. Nguồn gốc các dạng cấm hoa bắt đầu từ sự quan sát chúng trong thiên nhiên . Dáng vẻ tự nhiên và đặt thù của mỗi loài khác nhau , hôm nay chúng ta sẽ thực hành một số mẫu cắm hoa tự chọn.. HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS - HS thực hiện. NOÄI DUNG. - GV phaân nhoùm + GV giới thiệu sơ đồ cắm hoa và mẫu cắm tương ứng dạng cơ bản và daïng vaän duïng khoù hôn + GV hướng dẫn thực hiện thao tác maãu. - HS quan saùt + HS caém hoa theo maãu  GV uoán nắn về kích thước cành , lá - HS thực hành + Cuối giờ mỗi nhóm hoàn thành moät saûn phaåm * Gv nhận xét ,phê điểm, đánh giá tiết thực hành IV.CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: 1.Củng cố: - HS nhaéc laïi -Nguyeân taéc cô baûn cuûa caém hoa . - Để cắm bình hoa đẹp cần tuân theo những quy trình như thế nào ? 2. Hoïc sinh tự học ở nhà: * chuẩn bị bài 14 thực hành : Cắm hoa + Đọc cắm hoa dạng thẳng ( SGK) + Chuaån bò hoa ,bình caém ,duïng cuï caém hoa . + Söu taàm tranh aûnh veà moät soá maãu caém hoa  Rút kinh nghiệm :. - @@@@ -.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Tuaàn : Tieát : 33 NS : ND :. Bài 14 : THỰC HAØNH: MOÄT SOÁ MAÃU CAÉM HOA. I ./ MUÏC TIEÂU CẦN ĐẠT: - Học sinh vận dụng các nguyên tắc cơ bản để cắm được một số lọ hoa thông dụng. - Sử dụng một số mẫu cắm hoa phù hợp với vị trí trang trí, đạt yêu cầu thẫm mĩ - Có ý thức sử dụng mẫu cắm hoa dễ kiếm và dạng cắm hoa phù hợp để làm đẹp nhà ở , goùc hoïc taäp, buoåi lieân hoan . II ./ CHUAÅN BÒ CUÛA GV VAØ HS: + Giáo viên:- Vật liệu : Có thể chuẩn bị các loại hoa ,lá . - Duïng cuï : Bình caém, dao ,keùo ,loï cao coù : h=31 cm;D =9 cm - Sơ đồ cắm dạng thẳng ,bình cao . - Tranh ,ảnh minh hoạ cho dạng cắm này . + Hoïc sinh : maãu , duïng cuï..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> III ./ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1 ./ Ổn định lớp : (1, ) 2 ./ Kieåm tra baøi cuõ: (4, ) - Trình baøy qui trình caám hoa. - Nguyeân taéc cô baûn caám hoa . 3./ Giảng bài mới : * Giới thiệu bài Nguồn gốc các dạng cấm hoa bắt đầu từ sự quan sát chúng trong thiên nhiên. Dáng vẻ tự nhiên và đặt thù của mỗi loài khác nhau , có loài mọc thẳng đứng hoặc nghiêng. * Tiến trình bài dạy : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NOÄI DUNG Kieåm tra chuaån bò cuûa HS - HS để dụng cụ lên I/ Cắm hoa dạng thẳng: - GV phaân nhoùm baøn II/ Caém hoa daïng + GV giới thiệu sơ đồ cắm hoa và mẫu nghieâng cắm tương ứng dạng cơ bản và dạng - HS thực hiện 1.Daïng cô baûn: vaän duïng a. Sơ đồ cắm hoa: + GV hướng dẫn thực hiện thao tác maãu . +HS caém hoa theo maãu  GV uoán naén về kích thước cành - HS quan saùt b. Quy trình caém hoa: * Nhận xét , đánh giá tiết thực hành - Boâng traûi roäng vaø GV treo sơ đồ cắm hoa dạng nghiêng thấp so với miệng + So với sơ đồ cắm hoa dạng thẳng em bình. Bình hoa có có nhận xét gì về vị trí và gôùc độ cắm dáng nghiêng về cuûa caùc caønh chính. moät phía nhieàu hôn, - GV đưa phần chuẩn bị vật liệu và góc độ cắm của 3 duïng cuï leân baøn caønh nghieâng khaùc - Hướng dẫn HS cách cắm cành nhau - Caém theâm hoa laù phuï nghieâng veà phía trước , cắm thêm mấy nhánh hoa nhỏ 2/ Daïng vaän duïng sau maáy boâng hoa chính - HS quan saùt - Sử dụng những loại hoa đồng tiền như hao gì? - Thay đổi góc độ của các cành chính + GV cho HS xem moät soá VD1. VD2 sgk - Thay đổi vật liệu cắm + Bố cục thay đổi - Hoa Lan , Caåm + Daùng veû bình hoa meàm maïi hôn Chướng, Hồng… Lá + Tạo nên một mẫu mới Thuyû Tieân, laù rau caûnh…..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - HS quan saùt IV/ CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: 1.Củng cố :HS đứng xung quanh: Gv cho HS nhận xét, đánh giábình hoa của bạn khaùc + GV boå sung yù kieán vaø cho ñieåm + HS thu dọn chỗ thực hành sạch sẽ. 2.Hoïc sinh tự học ở nhà : - Xem lại các bài đã học ở chương II để tiết sau ôn tập. * Rút kinh nghiệm :. - @@@@ -. Tuần : Tiết : 34 NS : ND :. ÔN TẬP CHƯƠNG II. I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Thông qua tiết ôn tập GV giúp HS : -Nắm vững những kiến thức và kỹ năng về vai trò của nhà ở đối với đời sống con người, biết sắp xếp nhà ở hợp lý thuận tiện cho sinh hoạt, giữ gình nhà ở sạch sẽ và ngăn nắp. Có một số hình thức trang trí là đẹp nhà ở. -Vận dụng được vào điều kiện thực tế của gia đình. -Có ý thức giữ gìn nhà ở sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. Biết cắm hoa trang trí làm đẹp nhà ở. II.CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: Tranh ảnh, mẫu vật, kế hoạch sử dụng đồ dùng dạy học. III.TIẾN HÀNH ÔN TẬP: 1.Ổn định: (1, ) 2.Kiểm tra bài cũ: (4, ) -Hãy nhắc lại quy trình cắm hoa theo dạng nghiêng ?(thẳng đứng, tỏa tròn).

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 3.Ôn tập: (35, ) A. Hoạt động 1: Phân công thực hiện GV: Chia nhóm HS của lớp +Mỗi nhóm khoảng 6-8 HS +Giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS thảo luận các nhóm câu hỏi riêng biệt. +Phân công nhiệm vụ từng thành viên, cử đại diện trình bày HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu B. Hoạt động 2: Nội dung ôn tập Bước 1. GV đưa các nhóm câu hỏi Câu 1: -Vai trò của nhà ở? Tại sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ? -Tìm các việc làm cụ thể mà em thường làm để giữ gìn nhà ở sạch sẽ? Câu 2: -Hãy dùng sơ đồ mẫu về nhà ở, sắp xếp các đồ đạt trong nhà sao cho hợp lí nhất Câu 3: -Trong nhà ở thường được trang trí bằng gì? -Nêu cách trang trí hợp lí cho từng vật dụng trang trí Câu 4: -Nêu nguyên tắc trong cắm hoa -Quy trình cắm hoa Bước 2: HS thảo luận trong nhóm học tập Bước 3: Đại diện nhóm trình bày GV: Uốn nắn và bổ sung (nếu có). C. Hoạt động 3: Rút ra một số kiến thức chính của chương Câu 1: -Nhà ở là nơi trú ngụ của con người, là nơi sinh hoạt về giá trị vật chất (ăn, ở, ngủ...) và về giá trị tinh thần (tình cảm gia đình, sự yêu thương, chăm sóc...) -Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp sẽ : +Đảm bảo sức khỏe của các thành viên trong gia đình. +Tiết kiệm thời gian tìm kiếm vật dụng, dễ dọn dẹp +Làm đẹp cho ngôi nhà -Các công việc cần làm để giữ nhà ở sạch và ngăn nắp: +Phải có nếp sống và nếp sinh hoạt sạch sẽ +Thường xuyên quét dọn, vệ sinh trong và ngoài nhà. +Đổ rác đúng nơi quy định Câu 2: -Dùng sơ đồ mẫu về nhà ở, sắp xếp các đồ đạt trong nhà cho hợp lí nhất Câu 3: -Trong nhà ở được trang trí bằng một số vật dụng: gương, tranh ảnh, mành, rèm... và cây cảnh, hoa -Cách trang trí tranh ảnh: +Nơi treo tranh ảnh tùy ý thích của các thành viên trong gia đình +Treo ngay tầm mắt, ngay ngắn, không nên treo rãi rác, đừng để lộ dây treo -Cách treo gương: +Gương rộng treo trên tràng kỉ, ghế dài làm tăng chiều sâu căn phòng +Gương treo 1 phần tường hay toàn tường làm phòng hẹp rộng ra +Treo gương trên tủ, đặt sát cửa ra vào tạo sự ấm cúng, tiện dụng -Vị trí trang trí cây cảnh: +Có thể trang trí cây cảnh trong phòng, hoặc ở ngoài nhà. +Để trang trí có hiệu quả cần dặt chậu phù hợp với cây, đặt chậu phù hợp với vị trí cần trang trí. -Vị trí trang trí bằng hoa: +Có thể cắm bình hoa để trang trí bàn ăn, tủ, kệ sách,….

<span class='text_page_counter'>(76)</span> +Mỗi vị trí trang trí cần có một dạng cắm thích hợp Câu 4: -Nguyên tắc cắm hoa: +Chọn hoa và bình cắm phù hợp với hình dáng và màu sắc + Sự cân đối về kích thước cành và bình cắm +Sự phù hợp giữa bình và vị trí cần trang trí -Quy trình cắm hoa: +Lựa hoa, lá, cành phù hợp với bình, và vị trí cần trang trí +Cắt và cắm cành hoa chính trước, sau đó là cành hoa phụ, cuối cùng điểm thêm lá +Đặt bình vào vị trí cần trang trí IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: (5, ) -HS về nhà ôn tập lại nội dung đã học: toàn chương I, II -Tiết sau kiểm tra thực hành  Rút kinh nghiệm :. - @@@@ -. Tuần : Tiết : 35 NS : ND :. KIỂM TRA THỰC HÀNH. I. Mục tiêu: - HS n¾m v÷ng nh÷ng kiÕn thøc c¬ b¶n vÒ c¸c lo¹i v¶i thêng dïng trong may mÆc. - HS biÕt c¸ch chän v¶i may mÆc, sö dông vµ b¶o qu¶n trang phôc. - HS vận dụng đợc một số kiến thức đã học vào việc may mặc của bản thân và gia đình. - Phân biệt đợc một số loại vải thông thờng, lựa chọn trang phục và một số vật dụng đi kèm phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình. - Cách bảo quản trang phục đúng kỹ thuật và sử dụng trang phục một cách hợp lý. - HS cã ý thøc tiÕt kiÖm, biÕt ¨n mÆc lÞch sù, gän gµng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Chuẩn bị nội dung kiểm tra, thang điểm - HS: - ¤n tËp cách khâu bao tay trẻ sơ sinh và khâu vỏ gối hình chữ nhật - Dụng cụ: kéo, thước kẻ, compa, bút chì, kim khâu - Vật liệu: 2 bìa giấy cứng (20x30cm), 2 mảnh vải (20x30cm), Chỉ khâu, chỉ thêu, khuy bấm, dây chun III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra) 2. Tìm hiểu bài mới: Hoạt động 1. PHỔ BIẾN NỘI DUNG, CÁCH THỨC KIỂM TRA - GV nêu nội dung kiểm tra: Kiểm tra thao tác thực hành theo cá nhân. Học sinh tự chọn một trong hai nội dung: + Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> + Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật. - Công bố thang điểm: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ vật liệu Khâu đúng kỹ thuật (kích thức, mũi khâu, màu chỉ) Đảm bảo thời gian Trang trí đẹp Thái độ thực hành trật tự, nghiêm túc Tổng điểm. 2đ 4đ 1đ 2đ 1đ 10đ. Hoạt động 2. HỌC SINH THỰC HIỆN QUY TRÌNH - Học sinh chọn nội dung thực hành - Tiến hành cắt khâu để hoàn thành sản phẩm đã chọn. Chú ý giữ gìn vệ sinh, và đảm bảo an toàn lao động. - GV theo dõi HS thực hành, chấm điểm thao tác, ý thức học tập, kiểm tra thời gian hoàn thành sản phẩm của HS. - Hết thời gian, GV thu sản phẩm để chấm điểm 3. Tổng kết bài: - Tổng kết tiết thực hành - Nhận xét kết quả thực hành của học sinh về các mặt đã yêu cầu. - Yêu cầu HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học 4 Hướng dẫn về nhà: Tìm hiểu vai trò của nhà ở đối với đời sống con người. IV. Rút kinh nghiệm :. Tuần : Tiết : 36 NS : ND :. ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Giúp HS nắm chắc kiến thức sử dụng và bảo vệ trang phục. - Giúp giáo viên đánh giá được việc tiếp thu kiến thức của HS để có cách truyền đạt phù hợp. II. CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: - GV: Câu hỏi ôn tập và đề kiểm tra 15 phút - HS: học bài 4 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định: (1, ) 2. Kiểm tra bài cũ: (4, ) - Kiểm tra trong khi ôn tập. 3. Bài mới: Câu hỏi ôn tập Câu 1: Sử dụng trang phục như thế nào là phù hợp ? - Khi sử dụng trang phục phải phù hợp với hoạt động, với môi trường và công việc. Câu 2: Khi đi học em thường mặc những trang phục như thế nào ? - Trang phục đi học may đơn giản bằng vải sợi pha, màu nhã nhặn. Câu 3: Khi đi lao động em sẽ mặc như thế nào để gọi là phù hợp ?.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Trang phục đi lao động may bằng vải sợi bông, dễ thấm mồ hôi, may đơn giản màu sẫm tối. Câu 4: Trang phục lễ hội thì như thế nào ? - Trang phục lễ hội, lễ tân: may cầu kì phù hợp từng vùng, miền, từng dân tộc đất nước. Câu 5: Khi đi chơi các em có nên ăn mặc quá cầu kì không ?Vì sao ? - Không nên, vì sẽ dễ gây chú ý cho người khác, làm người mặc không thoải mái. Câu 6: Muốn có nhiều bộ trang phục đẹp phù hợp cần phải làm gì ? - Cần phải biết phối hợp trang phục. Câu 7: Cách phối hợp trang phục như thế nào ? - Phối hợp hoa văn với vải trơn, phối hợp màu sắc. Câu 8: Muốn trang phục luôn đẹp, bền. Khi mặc xong ta cần làm gì ? - Cần giặt và bảo quản cho thật tốt. Câu 9: Bảo quản bằng cách nào ? Câu 10: Quy trình giặc phơi trang phục như thế nào ? - Lấy các vật ở trong túi ra, tách riêng quần áo màu trắng và màu nhạt với quần áo sẫm để giặt riêng …không bị dơ. Câu 11: Muốn ủi đồ cần dùng những phương tiện nào ? - Khi ủi cần bàn ủi, bình phun nước, cầu là Câu 12: Quá trình ủi diễn ra như thế nào ? + Quy trình ủi: - Điều chỉnh nhiệt độ bàn ủi. - Ủi vải có yêu cầu nhiệt độ thấp trước. - Phun nước làm ẩm để dễ ủi. - Ủi theo chiều dọc vải, đưa bàn ủi đều tay. + Cất bàn ủi đúng nơi quy định nếu không dùng nữa. Câu 13: Trang phục được cất giữ ở đâu ? - Trang phục được cất giữ ở nơi sạch sẽ, thoáng mát. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: 1. Củng cố: Gv thu bài và nhận xét giờ kiểm tra 2. Hoïc sinh tự học ở nhà: xem trước bài 5 thực hành ôn một số mũi khâu cơ bản - Chuẩn bị kim may tay, chỉ màu, vải, kéo, ….  Rút kinh nghiệm :. - @@@@ -.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Tuaàn : Tieát : NS : ND :. ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Giúp HS nắm chắc kiến thức cơ bản về việc sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở ? giữ gìn sạch sẽ nhà ở và trang trí nhà ở như thế nào cho đẹp ? - Giúp GV đánh giá việc tiếp thu kiến thức của HS để có cách truyền đạt phù hợp. II.CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: - GV: Câu hỏi ôn tập và đề kiểm tra 15 phút. - HS: học bài 8, 10, 11 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định: (1, ) 2. Kiểm tra bài cũ: (4, ) - Kiểm tra trong khi ôn tập. 3. Bài mới: - Câu hỏi ôn tập. Câu 1: Vai trò của nhà ở trong cuộc sống con người ? - Nhà ở là nơi cư ngụ của con người - Nhà ở bảo vệ con người tránh khỏi các tác hại do ảnh hưởng của thiên nhiên, môi trường (gió, mưa) - Nhà ở là nơi đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần của con người. Câu 2: Tại sao phải cần thiết giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nấp ? - Đảm bảo sức khỏe tiết kiệm được thời gian tìm kiếm một vật dụng nào đó dễ dàng trong việc dọn dẹp, làm tăng vẽ đẹp cho nhà ở. Câu 3: Tranh ảnh có công dụng gì ? - Tranh ảnh thường dùng để trang trí nhà cửa, làm đẹp cho căn nhà tạo sư vui tươi đầm ấm thoải mái và dễ chịu. Câu 4: Nêu công dụng của mành ? - Che bớt nắng gió, che khuất làm tăng vẻ đẹp cho căn phòng. Câu 5: Kể tên các loại mành ?.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Mành nhựa trắng để che khuất nhưng vẫn giữ ánh sáng - Mành tre, trúc, nứa che bớt nắng gió. - Mành treo ở cửa ra vào. Câu 6: Công dụng của gương ? - Gương dùng để soi và trang trí tạo vẻ đạp cho căn phòng. - Gương tạo cảm giác căn phòng rộng rãi và sáng sủa hơn, do vậy rất cần đối với những phòng nhỏ hẹp. Câu 7: Cách chọn tranh ảnh ? - Nội dung tranh ảnh: tùy ý thích của chủ nhân và điều kiện kinh tế của gia đình có thể là tranh phong cảnh, tranh tĩnh vật, ảnh gia đình, ảnh diễn viên điện ảnh… - Màu sắc của tranh ảnh: cần chọn màu tranh ảnh phù hợp với màu tường, màu đồ đạc. KIỂM TRA 15 PHÚT Câu 1: Vai trò của nhà ở trong cuộc sống con người ? (6đ) Câu 2: Tại sao phải cần thiết giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nấp ? (2đ) Câu 3: Tranh ảnh có công dụng gì ? (2đ) ĐÁP ÁN Câu 1: 6đ - Nhà ở là nơi cư ngụ của con người - Nhà ở bảo vệ con người tránh khỏi các tác hại do ảnh hưởng của thiên nhiên, môi trường (gió, mưa) - Nhà ở là nơi đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần của con người. Câu 2: 2đ - Đảm bảo sức khỏe tiết kiệm được thời gian tìm kiếm một vật dụng nào đó dễ dàng trong việc dọn dẹp, làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở. Câu 3: 2đ - Tranh ảnh thường dùng để trang trí nhà cửa, làm đẹp cho căn nhà tạo sư vui tươi đầm ấm thoải mái và dễ chịu. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: 4. Củng cố: GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra. 5. Học sinh tự học ở nhà: chuẩn bị bài 12 Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa - Ý nghĩa của cây cảnh trong trang trí nhà ở - Chăm sóc cây cảnh, kể tên 1 số cây cành thông dụng..  Rút kinh nghiệm :. - @@@@ -.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Tuaàn : Tieát : NS : ND :. BÀI 14:THỰC HÀNH CẮM HOA. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Thông qua bài thực hành, HS có thể: -Thực hiện một số mẫu cắm hoa thông dụng. -Sử dụng được các mẫu cắm hoa phù hợp với vị trí trang trí, đạt yêu cầu thẫm mỹ. -Có ý thức sử dụng các loại hoa dễ kiếm và dạng cắm phù hợp để làm đẹp nhà ở, góc học tập,… II.. CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:. -GV: Vật liệu và dụng cụ cắm hoa -HS : chuẩn bị theo những gì đã yêu cầu ở tiết trước III.. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1.Ổn định: (1, ) 2.Kiểm tra bài cũ: (4, ) -Hãy nêu quy trình tạo ra bình hoa có gí trị? 3.Hoạt động thực hành:  Giới thiệu bài thực hành GV: phân nhóm (từ 4-5 HS / nhóm), bố trí chổ thực hành. Tiến hành kiểm tra kiến thức của HS về quy trình cắm hoa và nguyên tắc cắm hoa.  Kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV: yêu cầu HS đem phần chuẩn bị của mình: HS: đem sự chuẩn bị của mình ra +3 cành hoa (giả, thiệt, khô).

<span class='text_page_counter'>(82)</span> +Các cành phụ (giả, thiệt, khô) +Bình hoa phù hợp với hoa +Dụng cụ cắt và cắm  Thực hiện quy trình thực hành Bước 1: GV giới thiệu sơ đồ cắm hoa và mẫu cắm tương ứng dạng thẳng đứng và dạng vận dụng. Bước 2: GV hướng dẫn ,thao tác mẫu SGK: +Cành cắm thẳng đứng là cành 00 +Cành cắm ngang miệng bình về 2 phía là 900 +Cành chính thứ nhất nghiêng 10-150 hoặc thẳng 00 +Cành chính thứ 2 nghiêng 450 +Cành chính thứ 3 nghiêng 750 HS quan sát. Bước 3: -HS thao tác, cắm hoa theo mẫu -GV uốn nắn về kích thước cành, cách phối hợp màu sắc , cách bố trí các cành hoa.  Đánh giá tiết học ,dặn dò: HS: Trình bày sản phẩm. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Thu dọn vệ sinh GV: Tổ chức đánh giá ,nhận xét các sản phẩm Đánh giá, nhận xét buổi thực hành về các mặt. Cho điểm bài thực hành tốt IV.. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ:. - HS về thực hành lại mẫu cắm hoa thẳng đứng -Chuẩn bị cho tiết thực hành tiếp theo: cắm hoa dạng nghiêng +3 cành hoa (giả, thiệt, khô) +Các cành phụ (giả, thiệt, khô) +Bình hoa phù hợp với hoa +Dụng cụ cắt và cắm -->GV nhận xét tiết thực hành.  Rút kinh nghiệm :. - @@@@ -.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Tuaàn : Tieát : NS : ND :. BÀI 14 : THỰC HÀNH CẮM HOA. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Thông qua bài thực hành, HS có thể: -Thực hiện một số mẫu cắm hoa thông dụng. -Sử dụng được các mẫu cắm hoa phù hợp với vị trí trang trí, đạt yêu cầu thẫm mỹ. -Có ý thức sử dụng các loại hoa dễ kiếm và dạng cắm phù hợp để làm đẹp nhà ở, góc học tập,… II.. CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:. -GV: Vật liệu và dụng cụ cắm hoa -HS : chuẩn bị theo những gì đã yêu cầu ở tiết trước III.. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1.Ổn định: (1, ) 2.Kiểm tra bài cũ: (4, ) -Hãy nêu quy trình tạo ra bình hoa theo dạng thẳng đứng? 3.Hoạt động thực hành:.  Giới thiệu bài thực hành GV: phân nhóm (từ 4-5 HS / nhóm), bố trí chổ thực hành. Tiến hành kiểm tra kiến thức của HS về quy trình cắm hoa và nguyên tắc cắm hoa..  Kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV: yêu cầu HS đem phần chuẩn bị của mình: HS: đem sự chuẩn bị của mình ra +3 cành hoa (giả, thiệt, khô) +Các cành phụ (giả, thiệt, khô).

<span class='text_page_counter'>(84)</span> +Bình hoa phù hợp với hoa +Dụng cụ cắt và cắm.  Thực hiện quy trình thực hành Bước 1: GV giới thiệu sơ đồ cắm hoa và mẫu cắm tương ứng dạng nghiêng và dạng vận dụng. Bước 2: GV hướng dẫn ,thao tác mẫu SGK: +Cành chính thứ nhất nghiêng 450 +Cành chính thứ 2 nghiêng 150 +Cành chính thứ 3 nghiêng 750 +Các cành phụ xen kẻ phải thấp hơn cành chính kế bên +Có thể dùng lá cành làm cành chính HS quan sát. Bước 3: -HS thao tác, cắm hoa theo mẫu -GV uốn nắn về kích thước cành, cách phối hợp màu sắc , cách bố trí các cành hoa.  Đánh giá tiết học ,dặn dò: HS: Trình bày sản phẩm. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Thu dọn vệ sinh GV: Tổ chức đánh giá ,nhận xét các sản phẩm Đánh giá, nhận xét buổi thực hành về các mặt. Cho điểm bài thực hành tốt IV.. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ:. - HS về thực hành lại mẫu cắm hoa nghiêng -Chuẩn bị cho tiết thực hành tiếp theo: cắm hoa dạng tỏa tròn +Nhiều cành hoa (giả, thiệt, khô) +Các cành phụ (giả, thiệt, khô) +Bình hoa phù hợp với hoa (dạng tròn, thấp) +Dụng cụ cắt và cắm -->GV nhận xét tiết thực hành.  Rút kinh nghiệm :. - @@@@ -.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Tuaàn : Tieát : NS : ND :. Bài 14 : THỰC HÀNH CẮM HOA. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Thông qua bài thực hành, HS có thể: -Thực hiện một số mẫu cắm hoa thông dụng. -Sử dụng được các mẫu cắm hoa phù hợp với vị trí trang trí, đạt yêu cầu thẫm mỹ. -Có ý thức sử dụng các loại hoa dễ kiếm và dạng cắm phù hợp để làm đẹp nhà ở, góc học tập,… II. CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: -GV: Vật liệu và dụng cụ cắm hoa -HS : chuẩn bị theo những gì đã yêu cầu ở tiết trước III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định: (1, ) 2.Kiểm tra bài cũ: (4, ) -Hãy nêu quy trình tạo ra bình hoa theo dạng nghiêng? 3.Hoạt động thực hành:.  Giới thiệu bài thực hành GV: phân nhóm (từ 4-5 HS / nhóm), bố trí chổ thực hành. Tiến hành kiểm tra kiến thức của HS về quy trình cắm hoa và nguyên tắc cắm hoa..  Kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV: yêu cầu HS đem phần chuẩn bị của mình: HS: đem sự chuẩn bị của mình ra +Nhiều cành hoa (giả, thiệt, khô).

<span class='text_page_counter'>(86)</span> +Các cành phụ (giả, thiệt, khô) +Bình hoa phù hợp với hoa (tròn, thấp) +Dụng cụ cắt và cắm  Thực hiện quy trình thực hành Bước 1: GV giới thiệu sơ đồ cắm hoa và mẫu cắm tương ứng dạng tỏa tròn và dạng vận dụng. Bước 2: GV hướng dẫn ,thao tác mẫu SGK: +Cắm cành chính thứ 3 trước vào giữa bình, kích thước = D +Cắm 4 cành chính thứ 1, kích thước =D theo cách chia bình làm 4 phần (đối diện nhau) +Cắm tiếp 4 cành chính thứ 2, kích thước =D xen kẻ các cành chính thứ nhất +Các cành phụ xen kẻ phải thấp hơn cành chính kế bên, ở các khoảng trống tạo ra vẻ tỏa tròn +Có thể dùng lá cành làm cành chính HS quan sát. Bước 3: -HS thao tác, cắm hoa theo mẫu -GV uốn nắn về kích thước cành, cách phối hợp màu sắc, cách bố trí các cành hoa.  Đánh giá tiết học ,dặn dò: HS: Trình bày sản phẩm. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Thu dọn vệ sinh GV: Tổ chức đánh giá ,nhận xét các sản phẩm Đánh giá, nhận xét buổi thực hành về các mặt. Cho điểm bài thực hành tốt IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ : 1. Củng cố :HS đứng xung quanh: Gv cho HS nhận xét, đánh giábình hoa của bạn khác + GV boå sung yù kieán vaø cho ñieåm + HS thu dọn chỗ thực hành sạch sẽ. 2. Học sinh tự học ở nhà : - Xem lại các bài đã học ở chương II để tiết sau ôn tập..  Rút kinh nghiệm :. - @@@@ -.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Tuaàn : Tieát : NS : ND :. Baøi 13 : CAÉM HOA TRANG TRÍ (tt). I ./ MUÏC TIEÂU CẦN ĐẠT : - Biết được nguyên tắc cơ bản cắm hoa ,vật liệu cần thiết và quy trình cắm hoa . - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào việc cắm hoa trang trí làm đẹp nhà ở II ./ CHUAÅN BÒ CUÛA GV VAØ HS: + Giaùo vieân: - Giaùo aùn - Chuaån bò bình caém hoa vaø caùc duïng cuï . - Hoa ,laù ,caønh . + Hoïc sinh : Taäp, SGK, duïng cuï III ./ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1 ./ Ổn định lớp : (1, ) 2 ./ Kiểm tra bài cũ : (4, ) Em hãy kể tên những vật liệu ,dụng cụ căm hoa thông dụng . 3 ./ Bài mới :Tiết trước ,chúng ta đã học xong cách chọn hoa ,dụng cụ và cách để có một bình hoa đẹp .Tiết học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn cho các em quy trình cắm hoa và cách để thực hiện một bình hoa .. HOẠT ĐỘNG GV GV : Yêu cầu HS đọc phần chuẩn bò trong sgk - Cách bảo quản và giữ hoa tươi laâu? - Đối với hoa thì cần chuẩn bị như theá naøo ? *GĐ trước khi cắm: * Gñ trong vaø sau khi caém: + Xử lí nước . Nhúng các vết cắt cuối cùng của hoa vào trong nước noùng 1-2 phuùt roài nhuùng ngay vaøo nước lạnh . Sự thay đổi nhiệt độ làm tăng khả năng hấp thu nước vaø hoa . PP naøy aùp duïng cho. HOẠT ĐỘNG HS. - HS đọc phân tích, nhaän xeùt + Caét hoa vaøo luùc saùng sớm + Tỉa bớt lá cành , lá saâu, caét vaùt cuoáng hoa caùch daáu cuõ 0,5 cm + cho taát caû vaøo xoâ nước sạch ngập đến nửa thân cành hoa. Để nơi maùt meû. NOÄI DUNG III ./ Quy trình caém hoa : 1 ./ Chuaån bò : - Bình caém hoa : bình caém ,bình cao ,voû chai , voû lon bia ,gioû laúng ,oáng tre ,ñóa …. - Duïng cuï caém hoa : - Hoa.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> những loại hoa cấu tạo thân nhỏ nhö maãu ñôn caønh lieãu. + Cắt đốt cháy phần gốc trên lửa sau đó nhúng ngay vào nước lạnh . Dùng cho hoa đào hoa hồng , hoa traïng nguyeân +PP hoá học: Trước khi cắm cắt phaàn cuoái thaân nhuùng vaøo daám , hoặc muối , phèn thả trong bình hoa vaøi vieân vitamin B + Thay nước nhúng thường xuyên moãi ngaøy - Đặt vấn đề : Khi cắm một bình hoa để trang trí cần tuân theo quy trình thực hiện nhanh chóng và đạt hiệu quả thì như thế nào ? - Cho HS đọc quy trình trong sgk - GV từ từ phân tích cho HS hiểu roõ hôn - GV thao taùc maãu + Caét tæa caønh traùnh daäp uùng + Caùch ño caønh chính 1 vaø caønh chính 2,3 - GV nêu VD sau đó chốt lại vấn đề. + Cắt dưới nước nhúng phaàn goác cuûa hoa vaøo trong nước , cắt ở trong nước nhiều lần từ gốc trở lên đến độ dài cần sử dụng thì thôi PP này giuùp hoa töôi laâu. 2 ./ Quy trình thực hiện : a ./ Lựa chọn hoa,lá ,bình cắm hoa daïng caém hoa sao cho phuø hợp . b./ Caét caønh vaø caém caùc caønh chính trước . c ./ Cắt các cành phụ có độ dài khaùc nhau ,caém xen keû . d ./ Ñaët bình hoa vaøo vò trí caàn trang trí .. - SGK. - HS ghi vaøo taäp hoïc. IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: 1.Củng cố: -Cho HS đọc phần “ ghi nhớ “ . - Nguyeân taéc cô baûn cuûa caém hoa . - Để cắm bình hoa đẹp cần tuân theo những quy trình như thế nào ? - Cần làm gì để giữ được hoa tươi lâu ? 2. Hoïc sinh tự học ở nhà: - Học và chuẩn bị bài 14 “thực hành : Cắm hoa “ . + Đọc cắm hoa dạng thẳng ( SGK) + Chuaån bò hoa ,bình caém ,duïng cuï caém hoa . + Söu taàm tranh aûnh veà caém hoa. . Rút kinh nghiệm : - @@@@ -.

<span class='text_page_counter'>(89)</span>

<span class='text_page_counter'>(90)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×