Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.35 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 17 Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2016 Tiết 1. Chào cờ. TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG Tiết 2 Toán TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC. (TIẾP) A. MỤC TIÊU: Biết thực hiện tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc () và ghi nhớ qui tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV T Hoạt động của HS G I. Ôn luyện: 5’ -2HS lên bảng mỗi HS làm1 phép + Hãy nêu lại cách thực hiện? tính. - HS + GV nhận xét. 125 - 85 + 80 147 : 7 x 6 II. Bài mới: Giới thiệu bài 1’ 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tính 15’ giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc. * HS nắm được qui tắc tính giá trị của biểu thức khi có dấu ngoặc. - GV viết bảng: - HS quan sát 30 + 5 : 5 và (30 + 5 ) : 5 + Hãy suy nghĩ làm ra hai cách tính - HS thảo luận theo cặp 2 biểu thức trên ? + Em tìm điểm khác nhau giữa 2 - Biểu thức thứ nhất không có dấu biểu thức ? ngoặc, biểu thức thứ 2 có dấu ngoặc. - Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức - HS nêu: thứ nhất ? 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31 + Hãy nêu cách tính giá trị biểu - Ta thực hiện phép tính trong thức có dấu ngoặc ? ngoặc trước (30+5) : 5 = 35 : 5 =7 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức - Giá trị của 2 biểu thức khác nhau. trên với biểu thức 30 +5 : 5 = 31 ? - Vởy từ VD trên em hãy rút ra qui - 2 HS nêu nhiều HS nhắc lại..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> tắc ? - GV viết bảng bt: 3 x (20 - 10) - GV sửa sai cho HS sau khi giơ bảng - GV tổ chức cho HS học thuộc lòng qui tắc - GV gọi HS thi đọc. - HS áp dụng qui tắc - thực hiện vào bảng con. 3 x ( 20 - 10 ) = 3 x 10 = 30 - HS đọc theo tổ, bàn, dãy, cá nhân. - 4 - 5 HS thi đọc thuộc lòng qui tắc.. - GV nhận xét. 2. Hoạt động 2: Thực hành 15’ a. Bài 1 + 2: áp dụng qui tắc HS tính được giá trị của các biểu thức. * Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm vào bảng con. 25 - ( 20 - 10) = 25 – 10 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. = 15 80 - (30 + 25) = 80 – 55 = 25…. * Bài 2 ( 82): Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở. ( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2 - GV theo dõi HS làm bài = 160 ( 74 - 14 ) : 2 = 60 : 2 = 30 …. - GV gọi HS đọc bài, nhận xét . - 2HS đọc bài - HS khác nhận xét - GV nhận xét . b. Bài 3: Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính. - Gọi HS đọc bài toán - 2HS đọc bài toán - GV yêu cầu HS phân tích bài toán - 2HS phân tích bài toán - Bài toán có thể giải bằng mấy - 2 cách cách ? - GV yêu cầu HS làm vào vở ? Bài giải Số ngăn sách cả 2 tủ có là: 4 x 2 = 8 (ngăn) - GV theo dõi HS làm bài. Số sách mỗi ngăn có là: 240 : 8 = 30 (quyển) Đ/S: 30 quyển - GV gọi HS đọc bài giải - nhận xét - 3HS đọc bài - HS khác nhận xét. - GV nhận xét . III. Củng cố - dặn dò: 3’ - Nêu lại quy tắc của bài ? (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. ………………………………….
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3 + 4. Tập đọc - Kể chuyện: MỒ CÔI XỬ KIỆN I. MỤC TIÊU: A. Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt dẫn chuyện với các lời nhân vật. - Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. C. Rèn KNS: Tư duy sáng tạo, ra quyết định giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tập đọc Hoạt động của GV T Hoạt động của HS G A. KTBC: 5’ - Đọc bài Về quê ngoại và trả lời - HS + GV nhận xét câu hỏi 4 ( 2HS ) B. Bài mới: * Giới thiệu bài 2’ - Ghi đầu bài. * Luyện đọc: 25’ a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc - HS quan sát tranh minh hoạ. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc câu - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo N3 - Thi đọc giữa các nhóm: + 3 nhóm HS nối tiếp nhau 3 đoạn + 1HS đọc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét. *. Tìm hiểu bài: 20’ - Câu chuyện có những nhân vật - Chủ quán, bác nông dân, mồ côi. nào ? - Chủ quán kiện bác nông dân về - Vì tội bác vào quán hít mùi thơm việc gì ? của lơn quay, gà luộc… - Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác - Tôi chỉ vào quán để ngồi nhờ ăn nông dân? miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả - Khi bác nông dân nhận có hít.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào? - Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán? - Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xoè 2 đồng tiền đủ 10 lần ? - Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ? - Em hãy thử đặt tên khác cho chuyện ? * Luyện đọc lại - GV gọi HS thi đọc. - Bác giãy nảy lên….. - Xoè 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng: - Bác này đã bồi thường cho chủ quán 20 đồng: Một bên "hít mùi thịt" một bên "nghe tiếng bạc"……. - HS nêu 5’. - 1HS giái đọc đoạn 3 - 2 tốp HS phân vai thi đọc truyện trước lớp. - HS nhận xét.. - GV nhận xét . Kể chuyện(20’) 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh kể toàn bộ câu - HS quan sát 4 tranh minh hoạt chuyện tranh. - GV gọi HS kể mẫu - 1HS giái kể mẫu đoạn 1 - GV nhận xét, lưu ý HS có thể - HS nghe đơn giản, ngắn gọn hoặc có thể kể sáng tạo thêm nhiều câu chữ của mình. - HS quan sát tiếp tranh 2, 3, 4, suy nghĩ về ND từng tranh. - GV gọi HS thi kể kể - 3HS tiếp nhau kể từng đoạn . - 1 HS kể toàn truyện - HS nhận xét - GV nhận xét . 4. Củng cố - dặn dò: 3’ - Nêu ND chính của câu chuyện ? - 2HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học ………………………………… BUỔI CHIỀU Tiết 1. Toán(tc) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Củng cố về tính giá trị của biểu thức.. - Củng cố về giải toán thực hiện bằng hai phép tính. ……………………………. Tiết 2 Đạo đức. BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ (T2) I. MỤC TIÊU:. - Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. - Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đỡnh thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Một số bài hát về chủ đề bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV T Hoạt động của HS G A. KTBC: 5’ - Em hiểu thương binh, liệt sĩ - HS + GV nhận xét. kà những người như thế nào? B. Bài mới: (2HS) Giới thiệu bài 2’ a. Hoạt động 1: Xem tranh và kể về 15’ những người anh hùng. * Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hi sinh của các anh hùng, liệt sĩ thiếu niên. * Tiến hành: - GV chia nhóm và phát triển mỗi - HS nhận tranh nhóm 1 tranh - GV yêu cầu HS thảo luận theo yêu - HS thảo luận trong nhóm theo cầu câu hỏi. VD: câu gọi ý. + Người trong tranh ảnh là ai ? + Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của anh hùng, liệt sĩ đó? + Hãy hát và đọc một bài thơ về anh hùng, liệt sĩ đó ? - GV gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên duơng b. Hoạt động 2: Báo kết quả điều tra 10’ tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương có ý thức tham gia hoặc ủng hộ các hoạt động đó * Tiên hành - GV gọi các nhóm trình bày. - GV nhận xét, bổ sung và nhắc nhở HS tích cực ủng hộ, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương. c. Hoạt động 3: HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện,…về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ. GV gọi HS. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra. - Lớp nhận xét, bổ sung.. 5’. - 1 số HS lên hát - 1 số HS đọc thơ - 1số HS kể chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương - GV nêu kết luận chung: Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì tổ quốc…. 4.Dặn dò : 3’ - Về nhà học bài, chuẩn bị bài * Đánh giá tiết học ……………………………… Tiết 3 Tự nhiên xã hội AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I. MỤC TIÊU:. - Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. - Rèn kỹ năng sống: Tìm kiếm và xử lí thông tin,; kỹ năng thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thông; kỹ năng làm chủ bản thân ứng phó và xử lí tốt những tình huống không an toàn khi đi xe đạp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh, áp phích về ATGT. - Các hình trong SGK 64, 65. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. KTBC: - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới. TG 5’. Hoạt động của HS - Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị ? (1HS).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giới thiệu bài a. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm. * Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh, HS hiểu được ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông. * Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV chia lớp thành 5 nhóm và hướng dẫn các nhóm quan sát.. 2’ 15’. - Các nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK chỉ và nói người nào nói đúng, người nào đi sai.. - Bước 2: + GV gọi các nhóm trình bày. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: HS thảo luận để biết luật giao thông đối với người đi xe đạp. * Tiến hành: - Bước1: GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS + Đi xe đạp cho đúng luật giao thông ? - Bước 2: GV trình bày. - GV phân tích thêm về tầm quan trọng của việc chấp hành luật GT * Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi "Đèn xanh, đèn đỏ" * Mục tiêu: Thông qua trò chơi nhắc nhở HS có ý thức chấp hành luật giao thông. * Cách tiến hành: - Bước 1: GV phổ biến cách chơi. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét 10’. - HS thảo luận theo nhóm. - 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận - Nhóm khác bổ sung.. 5’. - HS nghe.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS cả lớp đứng tại chỗ vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải. - Bước 2: GV hô + Đèn xanh + Đèn đỏ. - Cả lớp quay tròn 2 tay - Cả lớp dừng quay trở về vị trí cũ.. Trò chơi lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hát 1 bài. 3. Củng cố - dặn dò: 3’ - Nêu lại ND bài ? - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học ………………………………… Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2016 Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU:. - Biết tính giá trị của biểu thức cú dấu ngoặc (). - Áp dụng được tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=” , “<” , “>”. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV. T G 5’. Hoạt động của HS. I. Ôn luyện: -Nêu qui tắc tính giá trị của - HS + GV nhận xét. biểu biểu thức có dấu ngoặc ? II. Bài mới: (2HS) Giới thiêu bài 1’ Thực hành 30’ * Hoạt động 1: Bài tập: 1. Bài 1 +2: áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức a. Bài 1 (82) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách tính ? - GV yêu cầu HS làm vào bảng con GV sửa sai cho h sau mỗi lần giơ bảng b. Bài 2 ( 82 ). - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS nêu 238 - (55 - 35) = 238 - 20 = 218 84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2 = 42.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS nêu cách tính - GV yêu cầu HS làm vào vở. - 2 HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu ( 421 - 200 ) x 2 = 221 x 2 = 442 421 - 200 x 2 = 421 - 100 = 21 … - 2 HS đọc bài làm - HS khác nhận xét.. - Gv theo dõi HS làm bài - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét . 2. Bài 3: (82): áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức sau đó điền dấu. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS nêu cách làm - GV yêu cầu làm vào bảng con. - GV sửa sai cho HS 3. Bài 4 (82): Củng cố cho HS về kỹ năng xếp hình. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS nêu cách xếp. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS nêu ( 12 + 11) x 3 > 45 11 + (52 - 22)= 41. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS xếp + 1 HS lên bảng - HS nhận xét. - GV nhận xét. III. Củng cố: 3’ - Nêu lại ND bài ? - 1HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài * Đánh giá tiết học. ………………………………….. Tiết 2. Chính tả (Nghe - viết). VẦNG TRĂNG QUÊ EM I. MỤC TIÊU:. - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng cỏc bài tập trong VBT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - 2 tờ phiếu to viết ND bài 2 a. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV A. KTBC: - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD học sinh nghe -viết a. HD học sinh chuẩn bị. - GV đọc đoạn văn. TG Hoạt động của HS 5’ - GV đọc: Công cha, chảy ra ( HS viết bảng con) 2’ 25’ - HS nghe.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - 2 HS đọc lại - GV giúp HS nắm ND bài; + Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? - Giúp HS nhận xét chính tả: + Bài chính tả gồm mấy đoạn? - Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? - GV đọc 1 số tiếng khó - GV sửa sai cho HS. b. GV đọc bài - GV quan sát, uấn nắn cho HS c. Nhận xét chữa bài. - GV đọc lại bài - GV nhận xét bài viết 3. HD làm bài tập * Bài 2: (a): Gọi HS nêu yêu cầu - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng. - Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt….. - HS nêu - HS viết vào bảng con - HS nghe - viết vào vở. - HS đổi vở soát lỗi 5’ - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - 2HS lên bảng làm. - HS nhận xét.. - GV nhận xét bài đúng: a. Gì - dẻo - ra - duyên 4. Củng cố - dặn dò: 3’ - Về nhà học thuộc lòng các câu đố - HS nghe - Chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học. ………………………………… Tiết 3 Thể dục (GV chuyên trách dạy) …………………………………. Tiết 4 Thủ công CẮT, DÁN CHỮ "VUI VẺ" I. MỤC TIÊU: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ “ VUI VẺ” . - Kẻ, cắt, dán được chữ “ VUI VẺ”. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng và cân đối. II. CHUẨN BỊ CỦA GV: - Mẫu chữ vui vẻ - Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ: vui vẻ..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Giấy TC, thước kẻ, bút chỡ…. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HĐ của thầy TG A.Bài mới Giới thiệu bài 2’ 1. Hoạt động 1: HD học sinh quan 15’ sát, nhận xét. - GV giới thiệu mẫu chữ vui vẻ + Nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ ? + Nhận xét khoảng cách các chữ trong mẫu chữ ? + Nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I - GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ. 2. H.Động 2: GV hướng dẫn mẫu 15’ - GV: Kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I như đã học ở bài 7, 8, 9,10. - Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ Vui Vẻ và dấu hỏi. - Cắt dấu hỏi: Kẻ dấu hỏi trong 1 ô, cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo lật mặt sau được dấu hỏi. (H2a,b) - Bước 2: Dán thành chữ Vui Vẻ - Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã được trên đường chuẩn, giữa các chữ cái cách nhau 1 ô giữa các chữ cách nhau 2 ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E. -Bôi hồ vào mặt sau của từng chữ dán * Thực hành. - GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt các chữ và dấu hỏi - GV quan sát, HD thêm cho HS Củng cố - dặn dò 3’ - GV nhận xét tinh thần học tập, kĩ năng thực hành. - Dặn dò giờ học sau.. HĐ của trò. - HS quan sát và trả lời. - HS nêu: V,U,I,E. - HS nêu - Các chữ đều tiến hành theo 3 bước…. - HS nghe. - HS quan sát. - HS quan sát - HS thực hành theo nhóm.. - HS nghe.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> …………………………………. BUỔI CHIỀU Tiết 1 Tự nhiên xã hội : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 I. MỤC TIÊU :. - Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. - Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đỡnh của em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Hình các cơ quan trong cơ thể III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV TG A.Bài mới Giới thiệu bài 2’ Ôn tập 30’ 1. Hoạt động 1: Chơi trò chơi : Ai đúng ai nhanh * Mục tiêu: Thông qua trò chơi, HS thể hiện được tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể . * Tiến hành : + Bước 1 : GV treo tranh vẽ các cơ quan trong cơ thể lên bảng - GV dán 4 tranh vẽ các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu , thần kinh lên bảng ( hình câm ). Hoạt động của HS. - HS quan sát. - HS thảo luận nhóm 2 ra phiếu. - HS nối tiếp nhau ( 4 Nhóm ) lên thi đièn các bộ phận của cơ quan. - Nhóm khác nhận xét - HS trình bày chức năng và giữ về sinh các cơ quan đó . - HS nhận xét - GV chốt lại những nhóm có ý kiến đúng . - GV nhận xét và két quả họctập của HS để định đánh giá cuối kì 1 của HS thật chính xác . 2. Củng cố dặn dò : - GV HD HS ôn tập HK1 - GV nhận xét giờ học. 3’. - Nêu ND bài.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> ………………………………… Tiết 2. Tiếng Việt(tc) LUYỆN ĐỌC I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Đọc thuộc lòng 10 dòng thơ “ Em về quê ngoại nghỉ hè ... Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.” của bài Về quê ngoại. - Đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật đoạn “ Bác nông dân ấm ức ... tuyên bố kết thúc phiên xử” của bài Mồ côi xử kiện. …………………………. Tiết 3. Tiếng Việt(tc) LUYỆN VIẾT I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nghe viết đúng, trình bày sạch đẹp bài Âm thanh thành phố (Từ Hồi còn đi học… đến bán thịt bò khô). - Điền đúng bài tập 2+ 3 trang 72 - 73. …………………………. Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2016 Tiết 1 Tập đọc ANH ĐOM ĐÓM I. MỤC TIÊU:. - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dũng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV. T G 5’. Hoạt động của HS. A. KTBC: - 2HS kể chuyện: Mồ côi xử kiện - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2’ 2. Luyện đọc: 10’ a. GV đọc bài thơ - HS nghe - GV hướng dẫn cách đọc b. GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ - HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ - Đọc từng khổ thơ trước lớp.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng - HS nối tiếp đọc sau các dòng. - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo N3 - Đọc đồng thanh - HS đọc đối thoại 1 lần 3. Tìm hiểu bài: 15’ - Anh Đóm lên đèn đi đâu ? - Đi gác cho người khác ngủ yên * GV. Trong thực tế anh Đóm đi ăn đêm, ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn … - Tìm từ tả đức tính của anh Đóm - Chuyên cần trong 2 khổ thơ ? - Anh Đóm thấy những cảnh gì trong - Chị cò bợ nuôi con, thím Vạc đêm lặng lẽ mò tôm bên sông - Tìm một hình ảnh đẹp của anh - HS nêu Đóm ở trong bài thơ ? - 2HS thi đọc bài thơ 4. Học thuộc lòng bài thơ: 5’ - GV hướng dẫn HS thuộc lòng - HS đọc theo bàn, nhóm, tổ, cá nhân. - GV gọi HS thi đọc - 6HS nối tiếp thi đọc 6 khổ thơ - 2HS thi đọc thuộc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét . 5. Củng cố dặn dò: 3’ - Nêu ND chính của bài thơ ? - 2HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học. …………………………………. Tiết 2 Thể dục (GV chuyên trách dạy) …………………………………… Tiết 3. Toán LUYỆN TẬP CHUNG A. MỤC TIÊU:. Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV I. Ôn luyện: - HS + GV nhận xét. T G 5’. Hoạt động của HS -3 HS nêu lại các quy tắc tính giá trị của biểu thức ?.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. Bài mới: Giới thiệu bài 1’ Hoạt động 1:Thực hành 30’ Bài tập 1. Bài 1 + 2+ 3: áp dụng các qui tắc đã học để tính đúng giá trị của các biểu thức. a. Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách tính ` - 2HS nêu cách tính - GV yêu cầu làm vào bảng con. 324 – 20 + 61 = 304 +61 = 365 21 x 3 : 9 = 63 : 9 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần =7 giơ bảng 40 : 2 x 6 = 20 x 6 = 120 b. Bài: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu làm vào vở 15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71 201 + 39 : 3 = 201 + 13 - GV gọi HS đọc bài - nhận xét = 214…... - GV nhận xét ghi điểm c. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm vào vở 123 x (42 - 40) = 123 x 2 = 246 (100 + 11) + 9 = 111 x 9 - GV sửa sai cho HS = 999 d. Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp sau đó dùng thước nối biểu thức với giá trị của nó VD: 86 - (81 - 31) = 86 - 50 = 36 Vậy giá trị của biểu thức 86 - ( 81 - 31) là 36, nối bài tập này với ô vuông có số 36. đ. Bài5: Củng cố giải toán bằng 2 phép tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS làm vở + 1HS lên bảng làm Tóm tắt Bài giải Có: 800 cái bánh C1: Số hộp bánh xếp được là: 1 hộp xếp: 4 cái bánh 800 : 4 = 200 (hộp ).
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1 thùng có : 5 hộp Có………thùng bánh ?. Số thùng bánh xếp được là: 200 : 5 = 40 (thùng) C2: Mỗi thùng có số bánh là: 4 x 5 = 20 (bánh) Số thùng xếp được là 800 : 20 = 40 (thùng) Đ/S: 40 thùng.. - GV gọi HS nhận xét GV nhận xét. III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:. 5’. - Nêu lại ND bài ? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ……………………………… Tiết 4 Luyện từ và câu ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO ? DẤU PHẨY. I. MỤC TIÊU:. - Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật BT1. - Biết đặt câu theo mẫu: AI thế nào? Để miêu tả một đối tượng BT2. - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng lớp viết nội dung BT1 - Bảng phụ viết ND bài 2; 3 băng giấy viết BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của GV A. KTBC: - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD làm bài tập a. Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm bài - HD học sinh làm.. - GV nhận xét b. Bước 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. TG Hoạt động của HS 5’ - Làm bài tập 1 + 2 (tiết 16) (2HS). 2’ 30’ - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài CN - nối tiếp phát biểu ý kiến . a. Mến dũng cảm / tốt bụng… b. Đom đóm chuyên cần/ chăm chỉ…. c. Chàng Mồ Côi tài trí/……. Chủ quán tham lam…….. - 2HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV theo dõi HS làm. - GV gọi HS đọc bài làm, nhận xét.. Ai Bác nông dân. Thế nào rất chăm chỉ. Bông hoa vươn thơm ngát Buổi sớm hôm qua lạnh buốt - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài CN - 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh - HS nhận xét. - GV nhận xét. c. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - GV dán bảng 3 bằng giấy. - GV nhận xét . 3. Củng cố - dặn dò: 3’ - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học: ……………………………… Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2016 Tiết 1 Tiếng Anh (GV chuyên trách dạy) …………………………………… Tiết 2 Toán. HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU:. - Bước đầu nhận biết một số yếu tố ( đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật. - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật ( Theo yếu tố cạnh, góc). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .. - Một số mô hình có dạng hình chữ nhật . - Ê ke để kẻ kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV A. KTBC: - HS + GV nhận xét B. Bài mới: Giới thiệu bài 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu hình chữ nhật . * HS nắm được những đặc điểm của hình chữ nhật . - GV vẽ lên bảng HCN ABCD và yêu cầu HS gọi tên hình .. T G 5’. Hoạt động của HS - 1 HS làm bài tập 2 tiết 83. 1’ 15’. - HS quan sát hình chữ nhật - HS đọc : HCn ABCD, hình tứ giác ABCD.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV giới thiệu : Đây là HCN ABCD - GV yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh HCN + So sánh độ dài của cạnh AD và CD ? + So sánh độ dài cạnh AD và BC ? + So sánh độ dài cạnh AB với độ dài cạnh AD ? - GV giới thiệu : Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của HCNvà hai cạnh này bằng nhau . - Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của HCN và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau . - Vậy HCN có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AB = CD, hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau AD = BC - Hãy dùng thước kẻ, ê ke để kiểm tra các góc của HCN ABCD - GV cho HS quan sát 1 số hình khác ( mô hình ) để HS nhận diện HCN - Nêu lại đặc điểm của HCN ?. - HS lắng nghe - HS thực hành đo - Độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD - Độ dài cạnh AD bằng độ dài cạn BC - Độ dài cạnh AB lín hơn độ dài cạn AD . - HS nghe - HS nghe - HS nhắc lại: AB = CD ; AD = BC. - HCN ABCD có 4 góc cũng là góc vuông - HS nhận diện 1 số hình để chỉ ra HCN - HCN có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau và có bốn góc đều là góc vuông .. 2. Hoạt động 2: Thực hành 15’ a. Bài 1 : * HS nhận biết được HCN . - GV gọi HS nêu yêucầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS tự nhận biết - HS làm theo yêu cầu của GV HCN sauđó dùng thước và ê ke để = HCN là: MNPQ và RSTU còn lại kiểm tra lại các hình không phải là HCN - GV chữa bài và củng cố b. Bài 2 : * HS biết dùng thước đo chính xác độ dài các cạnh . - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS dùng thước để đo - độ dài : AB = CD = 4cm độ dài các cạnh của 2 HCN sau đó AD = BC = 3cm nêu kếtquả - Độ dài: MN = PQ = 5 cm MQ = NP = 2 cm.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS + GV nhận xét . c. Bài 3 : * Dùng trực giác nhận biết đúng các HCN . - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm tất cả HCN . - HS + GV nhận xét d. Bài 4 : * HS vẽ được HCN - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - GVHD HS vẽ. - 2 HS nêu yêucầu BT - HS nêu : Các HCN là : ABNM, MNCD, ABCD - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS vẽ dưới hình thức thi - HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm III. CỦNG CỐ DẶN DÒ:. 3’. - Nêu đặc điểm của HCN ? - 2 HS nêu - Tìm các đò dùng có dạng HCN - Về nhà chuẩn bị bài sau ……………………………………………. Tiết 3 Tập viết. ÔN CHỮ HOA N I. Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa N ( 1 dũng), Q, Đ ( 1 dũng); viết đúng tên riêng Ngô Quyền ( 1 dũng) và câu ứng dụng: Đường vô xứ nghệ … như tranh hoạ đồ ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa N. - Tên riêng: Ngô Quyền. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV A. KTBC: - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2.HD HS viết bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - Em hãy tìm các chữ hoa viết trong bài. - GV viết mẫu và nhắc lại cách viết. - GV đọc N, Q, Đ - GV qua sát sửa sai cho HS. b) Luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc từ ứng dụng - GV giớ thiệu cho HS nghe về Ngô Quyền.. TG 5’. Hoạt động của HS Nhắc lại tên riêng và câu ứng dụng tiết 16 (2HS). 2’ 15’ - N, Q, Đ - HS viết vào bảng con 3 lần. - 2 HS đọc Ngô Quyền. - HS nghe..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV hướng dẫn HS viết bảng con. - Quan sát, sửa sai. c) HD viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu nghĩa của câu ca dao - GV đọc Nghẹ, Non - GV quan sát sửa sai cho HS. 3. HD viết vào vở. - GV nêu yâu cầu.. - HS viết 2 lần - 2 HS đọc. - HS nghe. - HS viết vào bảng. 10’ - HS nghe. - HS viết vào bảng.. - GV quán sát uốn lắn cho HS. - Nhận xét bài viết - HS nghe. 5. Củng cố dặn dò. 3’ - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. ………………………………… Tiết 4 Chính tả (Nghe - viết) ÂM THANH THÀNH PHỐ I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được các bài tập trong vở chính tả. II. Đồ dùng dạy học. - Bút dạ + 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng của BT 2. - 4 - 5 tờ giấy A4 làm BT3. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS A. KTBC: 5’ - GV đọc Râm ran, dẻo dai (HS - HS + GV nhận xét. viết bảng con) B. Bài Mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2’ 2. HD nghe - viết. 25’ a) HS chuẩn bị. - GV đọc 1 lần đoạn chính tả. - HS nghe. - 2 HS đọc lại + cả lớp đọc thầm. - GV HD nhận xét chính tả. + Trong đoạn văn có những từ nào - Các chữ đầu đoạn, đầu câu, các viết hoa? địa danh, tên người, tên tác phẩm. - GV đọc một số tiếng khó: P - A - HS luyện viết vào bảng con. Nô, Bét - Tô - Ven, … - HS nhận xét, viết vào vở. b) GV đọc bài… - GV theo dõi, uốn nắn, HD thêm cho HS. - GV đọc lại bài. - HS đổi vở soát lỗi. - GV nhận xét bài viết..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. HD làm bài tập: a) BT 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu.. 5’ - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. - 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. - HS nhận xét. - Nhiều HS nhìn bảng đọc lại bài. - HS chữa bài đúng vào vở.. - GV dán bẳng 3 tờ phiếu đã viết sẵn ND bài tập 3: - GV nhận xét. - GV nhận xét. b) Bài 3(a): - Gọi HS nêu yêu cầu.. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm vào nháp. - 4 HS làm bài vào phiếu, dán lên bảng. - HS nhận xét. a) Giống - rạ - dạy.. - GV phát phiếu riêng cho 4 HS làm. - GV sửa sai. 4. Củng cố - dặn dò. - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau.. 3’ ………………………….. BUỔI CHIỀU. Tiết 1 Tiếng Anh (GV chuyên trách dạy) ……………………………….. Tiết 2. Toán(tc) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố hình chữ nhật, hình vuông. - Thực hiện đo và viết được đúng số đo cạnh của hình chữ nhật. ……………………………. Tiết 3. Tiếng Việt(tc) LUYỆN VIẾT I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Viết được bức thư ngắn (từ 7 đến 10 câu) cho bạn ở xa, kể về một vài nét đẹp mà em thấy ở nông thôn. ……………………………. Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2016. Tiết 1. Toán HÌNH VUÔNG I. MỤC TIÊU :.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nhận biết một số yếu tố ( đỉnh, canh , góc) của hình vuông. - Vẽ được hình vuông đơn giản ( trên giấy kẻ ô vuông). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS A. KTBC : 5’ - Nêu đặc điểm của HCN 2 HS - HS + GV nhận xét B. Bài mới: Giới thiệu bài 1’ 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu hình 15’ vuông * HS nắm được đặc điểm vè hình vuông. - GV vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 - HS quan sát hình tròn, 1 HCN, một hình tam giác. + Em hãy tìm và gọi tên các hình - HS nêu. vuông trong các hình vừa vẽ. + Theo em các góc ở các đỉnh - Các góc này đều là góc vuông. hình của hình vuông là các góc như thế nào? - GV yêu cầu HS dùng ê ke để - HS dùng ê ke để kiểm tra các góc kiểm tra vuông + Vởy hình vuông có 4 góc ở đỉnh - Hình vuông có 4 góc ở đỉnh đều như thế nào ? là góc vuông - Nhiều HS nhắc lại + Em hãy ước lượng và so sánh - Độ dài các cạnh của 1 hình độ dài các cạnh của hình vuông ? vuông là bằng nhau - HS dùng thước đẻ kiểm tra lại + vậy hình vuông có 4 cạnh như - Hình vuong có 4 cạnh bằng nhau thế nào? + Em hãy tìm tên đồ vật trong - HS nêu : Khăn mùi xoa, viên thực tế có dạng hình vuông ? gạch hoa … + Tìm điểm khác nhau và giống - Giống nhau : Đều có 4 góc ở 4 nhau của hình vuông , HCN ? đỉnh đều là góc vuông . - Khác nhau : + HCN có 2 cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau + Hình vuông : có 4 cạnh bằng nhau - Nêu lại đặc điểm của hình vuông - 3 HS nêu lại đặc điểm của hình vuông 2. hoạt động 2 : Thực hành 15’ a. Bài 1 : * Nhận dạng dược HV . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêucầu - HS dùng ê ke và thước kẻ kiểm.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV gọi HS nêu kết quả. tra từng hình + Hình ABCD là HCN không phải HV + Hình MNPQ không phải là HV vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông + Hình EGHI là hình vuông vì có 4 góc ở đỉnh là góc vuông, 4 cạnh bằng nhau. - GV nhận xét b. Bài 2 : * HS biét cách đo độ dài các cạnh của hình vuông . - GV gọi HS nêu yêu cầu + Nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước ?. - 2 HS nêu yêu cầu BT -1 HS nêu - Lớp làm vào nháp + 1 HS lên bảng + Hình ABCD có độ dài cạnh là 3 cm + Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4 cm. - GV nhận xé, sửa sai cho HS c. Bài 3+ 4 : * Củng cố cách vẽ hình . - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS quan sát hìnhmẫu - HS vẽ hình theo mẫu vào vở. - GV thu 1 số bài kiểm tra, nhận xét - GV nhận xét III. CỦNG CỐ DẶN DÒ : 3’ - Nêu đặc điểm của hình vuông ? - 1 HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học …………………………………. Tiết 2. Tập làm văn: VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I. MỤC TIÊU: Viết được một bức thư ngắn cho bạn (hoảng 10 câu) để kể những điều đó biết về thành thị, nụng thụn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động của GV A. KTBC: - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD làm bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu BT.. TG Hoạt động của HS 5’ - Kể câu chuyện kéo cây lúa lên (1 HS) - Kể những điều mình biết về thành thị, nông thôn (1HS) 2’ 30’ - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS mở Sgk trang 83 đọc mẫu lá thư - 1 HS khá giái nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình VD : Hà Nội, ngày… tháng… năm… Thuý Hồng thân mến! Tuần trước, bố mình cho mình về quê nội ở Phó Thọ . Ông bà mình mất trước khi mình ra đời, nên đến giời mình mới biết thế nào là nông thôn . Chuyến đi về quê thăm thật là thúvị … - HS nghe. - GV mời HS làm mẫu. - GV nhắc HS có thể viết lá thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn, trình bày thư cần đúng thể thức, nội dung hợp lí . - GV giúp theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng - GV nhận xét kiểm tra, nhận xét 1 số bài 3. Củng cố dặn dò : - Về nhà học ài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học. - HS làm vào vở - HS đọc lá thư trước lớp. 3’. ………………………………… Tiết 3 Âm nhạc (GV chuyên trách dạy) ………………………………… Tiết 4 Hoạt động giáo dục CHỦ ĐỀ: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> ………………………………… Tiết 5 Sinh hoạt lớp ………………………………….
<span class='text_page_counter'>(26)</span>