Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Kế hoach bài dạy tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.99 KB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2 NS: 06/9/2021 NG: 13/9/2021. Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2021 TOÁN. TIẾT 6: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Nhận biết các phân số thập phân. - Nhận ra được có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân, biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. - Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất: + Có năng lực tự học và giải các bài tập cá nhân. Có khả năng giao tiếp, hợp tác nhóm để hoàn thành yêu cầu bài. + HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận. Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Giáo viên: SGK, bảng phụ. - Học sinh: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi " Tiếp sức" (3 - 1 HS lên thực hiện. HS/đội) lên bảng viết các phân số thập phân - 1 HS nêu. trong khoảng thời gian 3p, đội nào viết được - HS lắng nghe. nhiều hơn, đội đó thắng cuộc - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS. - Dẫn vào bài mới: Hôm nay, cả lớp cùng cô luyện tập về phân số thập phân và tìm giá trị phân số của 1 số cho trước. 2- Hoạt động thực hành: 30’ Bài tập 1: Viết phân số thập phân: 5’ - GV đưa tia số, gọi HS lên làm bài. 1. 0 1. 2. 10. 10. .... .... .... .... .... .... .... - GV nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài tập 2: Viết PS thành phân số thập phân: 5’ + Bài yêu cầu gì? - GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài. - GV chốt lại kết quả đúng.. - HS làm bài cá nhân vào vở. - HS đọc bài và chữa bài.. - HS đọc yêu cầu của bài. - Lớp làm vở, 2 HS làm bảng phụ. - Lớp đổi chéo vở, chữa bài. 11 11 5 55 15 15 25 2 = 2 5 = 10 , 4 = 4 25 =.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 375 100 ,. Bài tập 3: Chuyển PS thành PS thập phân: 5’ - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét chữa bài.. 31 31 2 62 5 = 5 2 = 10 .. - 1 HS đọc to yêu cầu bài. - HS tự làm bài. - HS báo cáo kết quả. - Lớp nhận xét, bổ sung. 6 6 × 4 24 = = ; 25 25× 4 100 18 18:2 9 = = 200 200:2 100 500 500 :10 50 = = 1000 1000 :10 100. Bài tập 4: So sánh các phân số thập phân: 7’ - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - HS nêu ycầu của bài. -1 HS thực hiện mẫu. - Lớp làm vở, 3 HS làm bảng nhóm. - Lớp đổi chéo vở, nhận xét . 7 9 10 < 10 .. 3 3 8 125 = 125 8 =. 24 1000 . 81 81 : 9 9 900 = 900 : 9 = 100 .. Bài 5: Giải toán: 8’ - GV yêu cầu HS suy nghĩ, tự giải bài. - GV yêu cầu HS trình bày Bài giải vào vở bài, nhắc HS cách tìm số học sinh Tiếng Việt tương tự như cách tìm số học sinh giỏi Toán. - GV nhận xét, chữa bài cho học sinh.. - 1 HS đọc y/c bài. - HS tự làm bài. - HS báo cáo kết quả trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung Bài giải: Số học sinh giỏi Toán là: 3 30 x 10 = 9 (học sinh). Số học sinh giỏi Tiếng Việt là: 2 30 x 10 = 6 (học sinh). 3.Hoạt động ứng dụng:5’ Đáp số: 9 hs ; 6 hs - Tổ chức cho 3 tổ tìm những ví dụ về phân số - 3 Tổ thi nhau lấy ví dụ. thâp phân và những phân số có thể viết thành.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> phân số thập phân? -HS thục hiện theo yêu cầu của - Tìm hiểu đặc điểm của mẫu số của các phân cô. số có thể viết thành phân số thập phân. * Củng cố- dặn dò: + Nêu vài ví dụ về PS thập phân? - GV nhận xét giờ học IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TẬP ĐỌC. TIẾT 3: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Hiểu các từ : văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích ... - Hiểu nội dung bài: Nước VN có truyền thống khoa cử lâu đời của nước ta - Góp phần phát triển năng lực - Phẩm chất: + Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo khi tự luyện đọc và tìm hiểu câu trả lời cho các câu hỏi trong bài, đưa ra các ý trả lời hay. Năng lực giao tiếp, hợp tác khi tham gia TLN cùng các bạn tìm hiểu những nội dung kiến thức trong bài đọc. +Tự hào truyền thống khoa cử lâu đời của nước ta *Quyền được giáo dục về các giá trị nghìn năm văn hiến của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.CNTT - Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(5phút Tổ chức cho HS thi kể những truyền thống - HS thi kể. - Lớp nhận xét. tốt đẹp của dân tộc. - GV nhận xét. - HS quan sát tranh minh hoạ. + Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Tranh vẽ khuê văn Các ở Quốc Tử Giám + Em đã biết gì về Văn Miếu- Quốc tử Giám? - Văn miếu là di tích lịch sử nổi tiếng GV: đây là ảnh chụp Khuê Văn Các trong ở thủ đô HN. Đây là trường đại học Văn Miếu- Quốc tử Giám- Một di tích lịch sử đầu tiên của VN ... nổi tiếng ở HN Đây là trường đại học đầu tiên của VN một chứng tích về nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta. Chúng ta cùng tìm hiểu nền văn hiến của đất nước qua bài tập đọc Nghìn năm văn hiến 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Luyện đọc (12 phút) - HS đọc , cả lớp đọc thầm bài -YC 1 HS đọc toàn bài - Gv chia đoạn: bài chia 3 đoạn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Đoạn 1: từ đầu .... cụ thể như sau. + Đoạn 2; bảng thống kê. + đoạn 3 còn lại - Gọi HS nối tiếp đọc bài + sửa lỗi + GV ghi từ khó đọc. - HS đọc nối tiếp - HS đọc từ khó trên bảng: văn hiến, văn Miếu, Quốc tử Giám, tiến sĩ, chứng tích. - Luyện đọc theo cặp lần 2 kết hợp giải nghĩa - HS đọc nối tiếp, 1 bạn đọc phần từ chú giải, Luyện đọc câu văn dài chú giải - Cho HS luyện đọc theo cặp . - HS luyện đọc theo cặp - GV hdẫn đọc và đọc mẫu bài văn. - HS theo dõi * Tìm hiểu bài: (10 phút) -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: - HS đọc lướt đoạn 1. + Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài + Khách nước ngoài ngạc nhiên khi ngạc nhiên về điều gì? biết rằng từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ - GV tiểu kết, chuyển ý. 1. VN có truyền thống khoa cử lâu đời. Đọc và phân tích bảng số liệu thống kê theo - HS đọc thầm bảng thống kê. các mục sau: ? Triều đại nào t/c nhiều khoa thi nhất? + Triều Lê- 104 khoa thi. ? Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? + Triều Lê- 1780 tiến sĩ. - GV: văn miếu vừa là nơi thờ khổng tử và các bậc hiền triết nổi tiếng về đạo nho của Trung Quốc, là nơi dạy các thái tử học. Đến năm 1075 đời vua Lý Nhân Tông cho lập Quốc Tử Giám. Năm 1076 là mốc khởi đầu 2. Rất nhiều tiến sĩ, trạng nguyên của GD đại học chính quy của nước ta... được lưu danh. - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài. - HS đọc thầm + Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền + Người Việt Nam ta có truyền thống thống văn hoá Việt Nam? coi trọng việc học, có trường Đại học từ rất sớm, các triều vua liên tục mở các khoa thi chọn người tài giúp nước. + đoạn còn lại cho em biết điều gì? + Chứng tích về 1 nền văn hiến lâu đời 3.Chứng tích về 1 nền văn hiến lâu đời + Nêu ND của bài? ND: Bài cho thấy truyền thống của dân tộc ta có từ ngàn xưa. 3.Hoạt động luyện tập : ( 8 phút).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài + bạn đọc đã phù hợp với ndung bài dạy chưa - Treo bảng phụ có nội dung đoạn chọn hướng dẫn đọc - GV đọc mẫu:"Ngày nay,văn hiến lâu đời” 4. Hoạt động vận dụng: (5phút) + Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài? + Giá trị truyền thống văn hoá của nước ta có từ bao giờ? *Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học.. - HS nối tiếp đọc bài. - HS theo dõi, nêu cách đọc. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS thi đọc diễn cảm. - 2 HS trả lời. IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… CHÍNH TẢ. TIẾT 2: LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình. Nhớ- viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến. - Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất: + Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, khi tự đọc và tìm nội dung đoạn viết, viết bài đúng và đẹp. Năng lực giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn . +Kính trọng nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở viết, VBT Tiếng Việt 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5p) - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS tổ chức thành 2 nhóm chơi, mỗi đúng", viết các từ khó: ghê gớm, nghe nhóm 3 HS. Khi có hiệu lệnh, các ngóng, kiên quyết... thành viên trong mỗi đội chơi mau chóng viết từ (mỗi bạn chỉ được viết 1 từ) lên bảng. Đội nào viết nhanh hơn và đúng thì đội đó thắng. - 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết đối - HS nêu quy tắc. với c/k; gh/g ;ng/ngh Dẫn vào bài mới: Trong giờ chính tả hôm - HS nghe nay các em sẽ viết bài Lương Ngọc Quyến và làm bài tập về cấu tạo vần. ( ghi bảng) - Lương Ngọc Quyến là nhà yêu nước, ông sinh năm 1885 mất 1917. Tấm lòng kiên trung của ông được mọi người biết đến. Tên ông nay được đặt cho nhiều đường phố,.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> trường học ở các tỉnh. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (20 phút) a) Tìm hiểu nội dung bài viết - HS theo dõi, đọc thầm lại bài - GV đọc bài chính tả cần viết. - HS suy nghĩ, phát biểu. H: Em biết gì về Lương Ngọc Quyến? - Lương Ngọc quyến là 1 nhà yêu nước. ông tham gia chống thực dân Pháp và bị giặc khoét bàn chân, luồn dây thép buộc chân ông vào xích sắt. - Ông được giải thoát vào ngày 30-8H: ông được giải thoát khỏi nhà giam khi 1917 khi cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên nào? do đội cấn lãnh đạo bùng nổ. b) Hướng dẫn viết từ khó: - GV lưu ý HS viết một số từ khó: lực lượng, khoét, xích sắt, mưu, giả thoát. c) Viết chính tả: - GV lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế. - GV đọc cho HS viết bài. d) Soát lỗi, chấm bài : - GV yêu cầu HS soát lại bài. - GV đọc cho HS soát laị bài. - GV chấm chữa 5-7 bài - GV nxét chung, sửa lỗi cho HS (nếu có) 3. HĐ luyện tập: (10 phút) Bài tập 1: Chỉ rõ phần vần của các tiếng: 5’ - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.. -2 HS lên bảng viết.Dưới lớp viết vào bảng con. - Lớp nhận xét. - HS gấp SGK. - HS nghe viết bài. - HS xem lại bài, tự sửa lỗi - HS thu bài. - Từng cặp HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn. - Lớp nhận xét.. - HS đọc yêu cầu bài. - Lớp đọc thầm từng câu văn. - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài vào - HS làm bài vào VBT. VBT. - 1 HS làm vào bảng phụ. - GV nhận xét,chốt lại kết quả đúng. * Lời giải: Trạng (vần ang) Nguyên (vần uyên) Bài tập 2 : Chép vần của các tiếng trong Nguyễn (vần uyên) hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo: 5’ - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài. H: Dựa vào bài tập 1 em hãy nêu mô hình - Lớp đọc thầm từng câu văn. cấu tạo của tiếng - HS làm bài vào VBT. - GV đưa ra mô hình cấu tạo của vần và hỏi: - 1 HS làm vào bảng phụ. - Lớp đối chiêú, nhận xét bài. vần gồm có những bộ phận nào? Vần - Các em hãy chép vần của từng tiếng in Tiếng Â. Â. Â. đậm trong bài tập 1 vào mô hình cấu tạo vần đệm chính Cuối - Gọi HS nhận xét- GV chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trạng Nguyên H: Nhìn vào mô hình cấu tạo bảng em có nhận xét gì? - GV chốt lại lời giải đúng và lưu ý HS : + Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính. + Ngoài âm chính, 1 số vần còn có âm đầu hoặc âm cuối. Các âm đệm được ghi bằng chữ cái o hoặc u. + Có những vần có đủ cả âm đệm, âm chính, âm cuối… H: Hãy lấy ví dụ những tiếng chỉ có âm chính và dấu thanh? 4. Hoạt động ứng dụng:(5phút) + Nêu cấu tạo của vần? *Củng cố- dặn dò - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS. - GV yc HS viết sai chính tả VN tập viết lại - Chuẩn bị bài sau.. a. ng n. yê Nguyễn u yê n Hiền iê n Khoa o a - Tất cả các vần đều có âm chính - Có vần có âm đệm có vần không có, có vần có âm cuối, có vần không. - 2 HS trả lời. - VD: A, đây rồi! ồ, lạ ghê! Thế ư?. IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… KHOA HỌC. TIẾT 3: NAM HAY NỮ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Phân biệt các đặc điểm về xã hội giữa nam và nữ - Nhận ra sự cần thiết phảI thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ - Góp phần phát triển các năng lực – pc: + NL giải quyết vấn đề, hợp tác, NL sáng tạo, NL khoa học,... + Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ. * GDKNS: KN phân tích và đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam & nữ. KN trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK. - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. HĐ Mở đầu: 5’ - Tổ chức trò chơi Truyền điện ? Nêu từ chỉ đặc điểm: cấu tạo cơ thể, tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam sao cho phù hợp?. Hoạt động của HS - Tham gia trò chơi - H+G nhận xét, đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Dẫn vào bài: xác định những vai trò của nữ trong gia đình và xã hội... 2. HĐ Hình thành kiến thức mới: 15’ - GV yêu cầu HS quan sát hình 4 trang 9 SGK, hỏi : 1) Bức ảnh chụp gì? Gợi cho em suy nghĩ gì? 2) Nêu một số ví dụ về vai trò của nữ ở trong lớp, trong trường và ở địa phương em? 3) Kể tên những người phụ nữ tài giỏi, thành công trong công tác xã hội mà em biết? - GV cho HS xem 1 số h/ảnh về hoạt động của nữ trong công tác xã hội. Trao đổi nhóm 2: Em có nhận xét gì về vai trò của nữ? - GV kết luận: ở mọi lĩnh vực, phụ nữ vẫn có thể đạt nhiều thành công. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập (15p) - Y/c HS thảo luận theo nhóm 4. Câu hỏi phiếu học tập: 1. Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là của phụ nữ? 2. Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình? 3. Đàn ông là trụ cột trong gia đình. Mọi hoạt động trong gia đình phải nghe theo đàn ông? 4. Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật? 5. Trong gia đình nhất định phải có con trai? 6. Con gái không nên học nhiều mà chỉ cần nội trợ giỏi? - GV tổ chức cho học sinh trình bày kết quả thảo luận trước lớp. 3- HĐ Vận dụng 5’ - Các em hãy liên hệ trong cuộc. - Quan sát tranh - HS nêu ý kiến- Nữ có thể gần như đảm nhiệm những vai trò sau: + Ở lớp: Lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng, Trưởng ban, cờ đỏ... + Trong trường: Cô giáo, cô hiệu trưởng,… + Ở địa phương: Bí thư đoàn thanh niên, chủ tịch hội phụ nữ, thư kí xã... Vai trò của nữ rất quan trọng trong gia đình và xã hội. Phụ nữ làm được tất cả mọi việc mà nam giới làm, đáp ứng được nhu cầu của XH. -> G nhận xét giờ học . - H về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.. - HS hoạt động nhóm 4.. - Mỗi nhóm cử một đại diện trình bày, lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. - HS trao đổi theo bàn, trước lớp. - Bình luận, nêu ý kiến của mình..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> sống xung quanh các em có những - 4-5 em trình bày. phân biệt đối xử giữa nam và nữ như thế nào? Sự đối xử đó có gì khác nhau, sự khác nhau đó có hợp lý không? - GV yêu cầu HS trình bày, lấy ví dụ cụ thể * Củng cố dặn dò : + Nêu nội dung bài học? - Hs nêu Nhận xét tiết học IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ĐẠO ĐỨC. BÀI 1: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tiết 2) I.. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này HS biết:. - HS biết được mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình. - Bước đầu có kỷ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình. +Rèn luyện hạnh kiểm phấn đấu htập chăm chỉ để xứng đáng là HS lớp 5. - Góp phần phát triển các năng lực: + Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề,... + Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. *Bổ sung CV405: Tích hợp bài: Em là học sinh lớp 5 - Tích hợp thêm nội dung bài " Em là HS lớp 5" : Thực hiện học tập, rèn luyện, chịu trách nhiệm về việc làm của mình, biết quan tâm chia sẻ khó khăn với mọi người. * Quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với lứa tuổi. * GDQP-AN: Dũng cảm nhận trách nhiệm khi làm sai một việc gì đó, quyết tâm sửa chữa trở thành người tốt * BĐ: Giáo dục HS có trách nhiệm bảo vệ biển đảo *GDKNS : Kĩ năng tự nhận thức, Kĩ năng xác định giá trị,Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm, Kĩ năng kiên định II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - GV: Giấy trắng, bút màu - HS: VBT, vở viết,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: 5’ - Cho HS hát bài Em yêu trường em Nhạc và lời - Cả lớp cùng hát. Hoàng Vân - Giới thiệu bài ? Nếu em được giao một nhiệm vụ nào đó. Em sẽ hòan thành nhiệm vụ đó ntnào? Việc hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao cho.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> là .....“Có trách .... mình” (Tiết 1) 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) - GV chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ mỗi nhóm xử lí một tình huống. - N1: Em mượn sách của thư viện đem về, không may để em bé làm rách. - N2: Lớp đi cắm trại, em nhận đem túi thuốc cứu thương. Nhưng chẳng may bị đau chân, em không đi được. - N3: Em được phân công phụ trách nhóm 5 bạn trang trí cho buổi Đại hội Chi đội của lớp, nhưng chỉ có 4 bạn đến tham gia chuẩn bị. - N4: Khi xin phép mẹ đi dự sinh nhật bạn, em hứa sẽ về sớm nấu cơm. Nhưng mải vui, em về muộn. - KL: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh. *ATGT: Khi tham gia giao thông chúng ta cần làm gì? * Quyền trẻ em: Trẻ em có quyền tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em.. 2- HĐ Luyện tập, thực hành. 15’ - GV yêu cầu HS kể lại việc chứng tỏ mình có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm. + Chuyện xảy ra thế nào? Lúc đó em đó làm gì? + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trả lời kết quả dưới hình thức đóng vai. - Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.. - Chấp hành tốt luật ATGT.. - HS suy nghĩ và kể lại cho bạn nghe. - HS trình bày trước lớp.. - HS tự rút ra bài học qua câu chuyện mình vừa kể. - Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống - Lắng nghe. một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngược lại, khi làm một việc thiếu - HS thay phiên nhau đóng vai trách nhiệm dù không ai biết, tự chúng ta cũng phóng viên ( báo TNTP) để thấy áy náy trong lòng. phỏng vấn các bạn về một số nội - Người có trách nhiệm là người trước khi làm dung liên quan đến chủ đề bài học. một việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp; Khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt. 4- HĐ Vận dụng. (5’) - Y/c HS thảo luận 3p và nêu về kế hoạch phấn - HS thảo luận nhóm 4. Một số đấu. nhóm chia sẻ + Vậy phải thực hiện kế hoạch đó như thế nào? - 1,2 HS nêu. - GV: Là HS lớp 5 các con cần thực hiện học.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> tập, rèn luyện, chịu trách nhiệm về việc làm - Lắng nghe của mình, biết quan tâm chia sẻ khó khăn với mọi người. + Khi chúng ta làm một việc gì không đúng chúng ta cần làm gì? - Nêu * GDANQP, BĐ: Dũng cảm nhận trách nhiệm khi làm sai một việc gì đó, quyết tâm sửa chữa - Lắng nghe trở thành người tốt. Tích cực tham gia hoạt động giáo dục tài nguyên môi trường biển, hải đảo do trường, lớp địa phương tổ chức. * Củng cố - Dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: chơi trò chơi “ Đóng vai” ở bài tập 3 Sgk . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… NS: 06/9/2021 NG: 14/9/2021 Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TIẾT 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ về Tổ quốc.Tìm được từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc - Đặt câu đúng, hay với những từ ngữ nói về Tổ quốc - Góp phần phát triển các NL,PC: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Yêu tổ quốc , ý thức, trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - GV: Bảng phụ - HS: vở BT, SGK... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5phút) - Cho học sinh nghe bài hát “ Em yêu Tổ - HS nghe bài hát. quốc Việt Nam”. - Nội dung bài hát nói về điều gì? - Ca ngợi Tổ quốc Việt Nam. - Sau khi nghe bài hát em có cảm nhận gì? - Tổ quốc Việt Nam rất đẹp, em rất tự - GV chuyển ý: Để giúp các em hiểu nghĩa hào. của từ Tổ quốc chúng ta cùng đi tìm hiểu - HS lắng nghe. qua bài học ngày hôm nay: MRVT: Tổ quốc. 2. Hoạt động luyện tập Bài tập 1: Tìm trong bài “ Thư gửi các học sinh” và bài “ Việt Nam thân yêu” những từ - HS nối tiếp nhau trả lời, lớp theo dõi đồng nghĩa với từ Tổ quốc. 8’ nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng ? Em hiểu Tổ Quốc có nghĩa là gì ? GV: Tổ Quốc là đất nước gắn bó với những người dân của nước đó. Tổ Quốc giống như một ngôi nhà chung của tất cả mọi người dân sống trong đất nước đó Bài tập 2: Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. 7’ - GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thêm các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: Trong từ Tổ quốc tiếng quốc có nghĩa là nước. Em hãy tìm những từ chứa tiếng quốc. 7’ - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm thi tìm nhanh các từ có chứa tiếng quốc. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng, tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ đúng.. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc thầm lại bài - HS làm cá nhân. - Đại diện HS báo cáo - Lớp nhận xét. * Kết quả: + Bài thư gửi các học sinh: nước, nước nhà, non sông + bài VN thân yêu: đất nước, quê hương - Tổ Quốc: đất nước, được bao đời xây dựng và để lại, trong quan hệ với những người dân có tình cảm gắn bó với nó.. - HS đọc yc của bài. trao đổi theo cặp. - HS phát biểu. Lớp nhận xét, bổ sung. * Kết quả: H: Em hiểu thế nào là quốc doanh? Đặt câu + đồng nghĩa với từ Tổ Quốc: đất với từ đó? nước, quê hương, quốc gia, giang sơn, non sông, nước nhà H: Quốc tang có nghĩa là gì/ Đặt câu với từ đó Bài tập 4: Đặt câu. 8’ - HS đọc yêu cầu, làm việc nhóm. - Yêu cầu HS giải thích nghĩa các từ ngữ: - Đại diện nhóm phát biểu. Lớp nxét. quê mẹ, quê hương, quê cha đất tổ, nơi chôn * Kết quả: rau - Vệ quốc, ái quốc, quốc doanh, quốc kì, quốc ngữ, quốc khánh, quốc phòng, quốc tuý, quốc vương, quốc tế, quốc tịch, quốc hiệu, quốc học, quốc dân, quốc sách, quốc sự, quốc tế ca, quốc lập, quốc huy,… - Quốc doanh: do nhà nước kinh - GV nhận xét từng câu của học sinh, sửa sai doanh cho các em. VD: Mẹ em làm trong doanh nghiệp - GV: Các từ quê hương, quê mẹ, quê cha đất quốc doanh. tổ, nơi chôn rau cắt rốn cùng chỉ một vùng - Quốc tang: tang chung của đất nước đất trên đó có những dòng họ sinh sống lâu VD: Khi Bác Đồng mất nước ta đã để.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đời gắn bó với nhau. So với Tổ quốc thì những từ này chỉ một diện tích hẹp hơn.. quốc tang 5 ngày - HS đọc yêu cầu của bài. - 4 HS nối tiếp nhau giải thích theo ý hiểu: + quê hương: quê của mình về mặt tình cảm là nơi có sự gắn bó tự nhiên về tình cảm. +Quê mẹ: qhương của người mẹ sinh ra mình + Quê cha đất tổ: nơi gia đình dòng họ đã qua nhiều đời làm ăn sinh sống từ lâu đời có sự gắn bó tình cảm sâu sắc + Nơi chôn rau cắt rốn: nơi mình sinh ra, nơi ra đời, có tình cảm gắn bó tha thiết - HS tự đặt câu, đọc câu của mình. - Lớp nhận xét, chữa bài. * Ví dụ: + Em yêu Quảng Ninh quê em - Mảnh đất Quảng Ninh thân yêu là quê hương tôi. - Thái Bình là quê mẹ tôi. - Dù ở nơi đâu, tôi vẫn luôn nhớ về mảnh đất quê cha đất tổ.. 4. Hoạt động vận dụng (5phút) - Tổ chức thi đua đọc câu thơ, ca dao ca - Thi đua ngợi Tổ quốc. - Em hãy nêu những việc mà thiếu nhi có - HS nêu thể làm để xây dựng, bảo vệ đất nước, nghĩa vụ của thiếu nhi đối với Tổ quốc. * Củng cố - dặn dò: + Tìm 1 số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc? - Lắng nghe, ghi nhớ - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… KỂ CHUYỆN. TIẾT 2 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:- Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ, học sinh biết thuyết. minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1 – 2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Góp phần phát triển các NL,PC: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ghi nhớ Giáo dục HS biết quý trọng và học tập các gương anh hùng của đất nước * TTHCM: Bác Hồ là người có tinh thần yêu nước rất cao Kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một anh hùng, danh nhân của nước ta, Trong đó có danh nhân HCM (câu chuyện trong màn kịch Người công dân số Một). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - Giáo viên: Một số mẩu chuyện - HS: Sưu tầm một số chuyện nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) + Kể lại - Cho HS tổ chức thi kể câu chuyện - HS thi kể Lý Tự Trọng. Nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS nghe - GV nhận xét - Lớp nhận xét. Giới thiệu bài: Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng đủ ý. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài: Đề bài: Kể 1 câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về một anh hùng, danh nhân của nước ta. - 2 HS đọc đề bài - GV hỏi giúp học sinh nắm chắc đề bài. - Lớp đọc thầm lại. + Câu chuyện cần kể có nội dung gì? + Kể về câu chuyện đã nghe, đã - GV hướng dẫn học sinh định hướng chọn đọc về anh hùng, danh nhân của truyện để kể. nước ta. -Yêu cầu học sinh đọc các gợi ý trong SGK. - 2 HS đọc to các gợi ý. - GV khuyến khích học sinh chọn những câu - Lớp đọc thầm. chuyện ngoài sách giáo khoa. - GV nhấn mạnh: + Lập dàn ý cho câu chuyện định kể + Dựa vào dàn ý kể thành lời + Trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện mình vừa kể. 3. HĐ luyện tập: (15 phút) * Kể chuyện theo cặp: -1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu học sinh kể chuyện theo cặp trao - Từng cặp học sinh kể cho nhau đổi với các bạn về nội dung câu chuyện. nghe câu chuyện của mình. - GV đi đến từng nhóm, theo dõi, góp ý để giúp các em kể chuyện tốt. * Thi kể chuyện trước lớp. - GV yêu cầu HS nối tiếp kể chuyện. - GV lần lượt ghi tên các em kể chuyện lên - HS kể chuyện trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> bảng, tên câu chuyện để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn. - GV đưa tiêu chí đánh giá: + Kể chuyện phù hợp với nội dung của đề bài. + Kể chuyện hay, hấp dẫn. + Hiểu câu chuyện. + Trả lời tốt câu hỏi chất vấn của các bạn. - GV yêu cầu mỗi em kể xong, tự nói suy nghĩ của mình về tấm gương em chọn kể. - GV tchức cho hsinh chất vấn bạn về ý nghĩa câu chuyện:. - Đại diện các nhóm kể chuyện+ trao đổi với các bạn về ý nghĩa.. VD: câu chuyện trong màn kịch Người công dân số Một - HS nghe bạn kể, đặt câu hỏi chất vấn bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét theo tiêu chí đưa ra. - Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu truyện nhất. + Theo bạn, nhân vật có trách nhiệm như thế - 2 HS trả lời. nào với đất nước? - GV nhận xét, tuyên dương học sinh chọn được câu chuyện hay, kể chuyện hấp dẫn, có câu trả lời hay nhất. 4. Hoạt động ứng dụng:( 5 phút)+ Nêu ndung chính của những câu chuyện vừa kể? + Em cảm thấy thế nào về các anh hùng dân tộc .....Bác Hồ là người có tinh thần của nước ta? yêu nước rất cao * GDTTHCM: Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc về Bác Hồ, biết được Bác là người có tinh thần yêu nước nồng nàn. *Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS. - Yc HS VN kể lại c/c cho người thân nghe. IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TOÁN. TIẾT 7: ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.. - Củng cố các kĩ năng thực hiện phép và phép trừ hai phân số. - HS vận dụng làm bài đúng, chính xác. - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + Có năng lực tự học và giải các bài tập cá nhân. Có khả năng giao tiếp, hợp tác nhóm để hoàn thành yêu cầu bài . + Tích cực, tự giác học bài. Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động khởi động:(5 phút). Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi với nội dung tìm phân số của một số, 3 10 của 50 ;. 5 18. chẳng hạn: Tìm của 36 - Lớp nhận xét. - GV nhận xét. Dẫn vào bài mới: Hôm nay, các em cùng nhau ôn tập về phép cộng và phép trừ 2 p/s 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: a. Ôn tập về cách cộng, trừ 2 phân số. 8’ GV đưa ví dụ: 3 7 + 10 15 -. 5 37 8 7 = 7 = 7 3 10  3 7 15 = 15 = 15. - HS thực hiện, rồi rút ra nhận xét. - Lớp nhận xét, bổ sung.. + Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số + Muốn cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (trừ) hai tử số với nhau cùng mẫu số ta làm như thế nào? và giữ nguyên mẫu số. - GV nêu ví dụ: 9 3 70 27 97 7 + 10 = 90 + 90 = 90 7 7 63 56 7 8 - 9 = 72 - 72 = 72. 7 3 70 27 70+27 97 + = + = = 9 10 90 90 90 90 7 7 63 56 63− 56 7 − = − = = 8 9 72 72 72 72. + HS thực hiện quy đồng mẫu số rồi thực hiện cộng (trừ) các tử sốvới nhau ? Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số và giữ nguyên mẫu số. khác mẫu số ta làm như thế nào? - HS nêu yêu cầu của bài.tự làm. - GV nhận xét, chốt lại. - Lớp đổi chéo vở, đọc kết quả. 3. Hoạt động luyện tập: 4 7 11 18 4 14 Bài tập 1: Tính. 7’ 10 + 10 = 10 ; 5 - 5 = 5 ; - GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: Tính 8’ - GV lưu ý HS mọi số tự nhiên đều được viết dưới dạng phân số với mẫu số là 1. - GV theo dõi, hdẫn HS còn lúng túng. - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài tập 3: 7’ 60 Tóm tắt: - SGK: 100 số sách thư viện 25 - Truyện: 100 số sách thư viện. 5 4 45 28 73 7 + 9 = 63 + 63 = 63 ; 4 2 12 10 2 5 - 3 = 15 - 15 = 15 ;. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tự làm. Lớp đổi chéo vở, nhận xét . 3 25 3 28 5+ 5 = 5 + 5 = 5 9 160 9 151 10 - 16 = 16 - 16 = 16. - HS đọc yêu cầu của bài..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - SGV: còn lại?...chiếm..?% + Số SGK và số Truyện chiếm 25 85 + Số SGK và số Truyện chiếm bao nhiêu 60 100 + 100 = 100 (số sách thư viện) phần thư viện? 85 + là thư viện chia làm 100 phần bằng 100 + Em hiểu số sách thư viện nghĩa là thế nhau thì Số SGK và số Truyện chiếm nào? 85 phần như thế. + Số sách gv chiếm 100–85 = 15 phần. + Vậy Số sách giáo viên chiếm mấy phần? + Tổng số sách trong thư viện là + Hãy đọc phân số chỉ tổng số sách trong 100 . 100 thư viện. 100 85 15 + Hãy tìm phân số chỉ Số sách giáo viên. - GV theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài. + Số sách gviên là 100 - 100 = 100 (số sách thư viện) - HS suy nghĩ, trình bày bài giải. 1HS giải vào bảng nhóm. Bài giải: Số sách giáo khoa và truyện thiếu - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 60 25 nhi chiếm số phần trăm là: 100 + 100 85 = 100 (số sách thư viện). Số sách gviên chiếm số phần trăm là: 100 85 15 100 - 100 = 100 (số sách thư viện). 4. Hoạt động ứng dụng: 5’ + Nêu cách cộng phân số khác mẫu số? *Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - 2 HS trả lời. IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… NS: 06/9/2021 NG: 15/9/2021 Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2021 TẬP ĐỌC. TIẾT 4: SẮC MÀU EM YÊU I. MỤC TIÊU.. - Hiểu nội dung bài thơ: tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh, thể hiện tình yêu của bạn với quê hương đất nước + Học thuộc lòng bài thơ - đọc đúng các từ: Lá cờ, rừng, rực rỡ, màu nâu, bát ngát + đọc trôi chảy bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, giữa các khổ thơ. + Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Góp phần phát triển năng lực - Phẩm chất: + Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo khi tự luyện đọc và tìm hiểu câu trả lời cho các câu hỏi trong bài, đưa ra các ý trả lời hay. Năng lực giao tiếp, hợp tác khi tham gia TLN cùng các bạn tìm hiểu những nội dung kiến thức trong bài đọc. + Giáo dục yêu quê hương đất nước bảo vệ chủ quyền đất nước mình. * BVMT: Gd cho hs ý thức yêu quý những vẻ đẹp của thiên nhiên,biết giữ gìn MT sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ. - HS: sách, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức thi kể các màu sắc của - HS thi kể. các sự vật trong cuộc sống VD: Lá cờ - đỏ thắm. - GV nhận xét. - Cho HS quan sát tranh, nêu nội dung - HS quan sát và mô tả núi đồi, làng tranh, dẫn dắt vào bài. xóm, ruộng đồng GV: Mỗi sắc màu quê hương ta đều gợi lên những gì thân thương và bình dị. Bài thơ Sắc màu em yêu nói lên tình yêu của bạn nhỏ đối với màu sắc quê hương. Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào? vì sao bạn lại yêu những màu sắc đó? Các em cùng tìm hiểu qua bài ... 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Luyện đọc (12 phút) - Gọi HS đọc bài thơ - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần1bài thơ kết -HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ hợp sửa lỗi phát âm HS luyện đọc từ ngữ khó đọc. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 và giúp hs -HS đọc thầm phần chú giải từ hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.Luyện đọc câu văn dài - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp -HS luyện đọc theo cặp - GV hdẫn đọc và đọc mẫu bài văn - HS theo dõi Nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ: màu sắc. * Tìm hiểu bài: (10 phút) - HS đọc lướt đoạn 1. -Yc HS đọc câu đầu mỗi khổ thơ, trả lời: + Yêu tất cả sắc màuqhương:vàng,nâu, + Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào? đỏ - GV tiểu kết, chuyển ý. 1. Bạn nhỏ yêu tất cả sắc màu - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài: - HS đọc lướt toàn bài. + Mỗi sắc màu ấy gợi ra những hình ảnh, sự -Mđỏ:Màu máu, màu cờ TQ,màu khăn vật nào? quàng - Màu đen: Hòn than, đôi mắt bé, màn đêm - Màu xanh: Màu của đồng bằng, rừng yên tĩnh núi, biển cả, bầu trời - Màu tím: Màu hoa cà, hoa sim, nét mực, - Màu vàng: Màu của lúa chín, hoa cúc.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> chiếc khăn.. - Màu nâu: áo mẹ, màu đất, gỗ rừng H: Mỗi sắc màu đều gắn với những hình ảnh rất đỗi thân thuộc đối với bạn nhỏ. Tại sao với mỗi sắc màu ấy, bạn nhỏ lại liên tưởng đến những hình ảnh cụ thể ấy?. mùa thu, của nắng - Mtrắng: Màu của trang giấy, hoa hồng bạch - HS nối tiếp nói về 1 màu + Màu đỏ: ... để chúng ta luôn ghi nhớ công ơn, sự hi sinh của ông cha ta để dành độc lập cho dân tộc + Mxanh: ... gợi 1 cuộc sống thanh bình êm ả + màu vàng:... gợi màu sắc của sự tươi đẹp, giàu có, trù phú, đầm ấm + màu trắng: ..... + màu đen: ... H: Vì sao bạn nhỏ nói rằng: Em yêu tất cả - Vì mỗi sắc màu đều gắn liền với sắc màu VN? những cảnh vật, sưv vật, con người gần gũi thân quen với bạn nhỏ - Bạn nhỏ rrất yêu quê hương đất nước - Bạn nhỏ yêu những cảnh vật con người xung quanh mình 2. Bạn nhỏ yêu mọi cảnh vật xung - GV tiểu kết, chuyển ý. quanh, yêu quê hương, đất nước.. H: Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn nhỏ - bài thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ đối với quê hương đất nước? với những sắc màu, những con người , * Để cảnh qhương đất nước mình ngày càng mọi sự vật xung quanh mình. Qua đó giàu đẹp, chúng ta cần phải cùng nhau thể hiện tình yêu quê hương , đất nước BVMT. tha thiết của bạn nhỏ. + Nêu ý chính của bài? - Hs trả lời Ý chính: Tình yêu tha thiết của bạn nhỏ đối với cảnh vật và con người VN 3.Hoạt động luyện tập : ( 8 phút) - Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài thơ - HS nối tiếp đọc bài. - dựa vào nd bài, tìm giọng đọc thích hợp GV: Để dọc bài này được hay ta nên nhấn - HS theo dõi, nêu cách đọc. giọng ở từ nào? - Luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu khổ 2, thi đọc thuộc lòng - 2 HS thi đọc diễn cảm và học thuộc - GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt lòng.. 4. Hoạt động vận dụng: (5phút) + Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài? - 2 HS trả lời *Trong bài có biện pháp điệp ngữ được lặp đi lặp lại đó là em yêu màu ...để nhấn mạnh cho chúng ta biết những màu sắc mà bạn nhỏ thích. *Củng cố - Dặn dò:3’ Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ của em về bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV nhận xét giờ học IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TẬP LÀM VĂN. TIẾT 3: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.. - Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh (Rừng trưa, Chiều tối). - Từ một phần của dàn ý đã lập, HS viết được thành một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày, biết dùng từ ngữ thể hiện tình cảm chân thực, tự nhiên khi tả cảnh. - Góp phần phát triển các NL,PC: Tích cực, tự giác hoàn thành bài tập. Giải quyết vấn đề: Nhận biết được cái hay cái đẹp trong văn cảnh. Mạnh dạn, tự tin tự nêu cách tả cảnh. Yêu thích cảnh đẹp quê hương * BVMT: Cảm nhận được vẻ đẹp của MT tự nhiên xung quanh, có ý thức BVMT. Quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - Giáo viên: Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ. - Học sinh: Chuẩn bị dàn ý bài văn tả một buổi trong ngày. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đua trình bày dàn ý đã chuẩn - HS trình bày bị. - HS nghe - GV nhận xét. - HS nhận xét. Giới thiệu bài: Tiết trước các em đã lập dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. chúng ta cùng đọc 2 bài văn Rừng trưa và Chiều tối để thấy được nghệ thuật quan sát cách dùng từ để miêu tả cảnh vật của nhà văn, từ đó học tập để viết được một đoạn văn tả cảnh của mình. 3. Hoạt động luyện tập: 30’ Bài tập 1: 15’ - GV theo dõi, hướng dẫn tìm những hình ảnh em thích trong bài Rừng trưa và Chiều tối. - HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp - HS đọc thầm bài văn. + Đọc kĩ bài văn - HS trao đổi theo cặp để trả lời câu + Gạch chân dưới những hình ảnh em thích. hỏi. ? Tìm những sự vật được tả trong bài Rừng trưa? + Những thân cây tràm, tiếng chim, ? Những sự vật, đối tượng đó được miêu tả tiếng bay của côn trùng, trạng thái bằng những từ ngữ chỉ màu sắc, hình ảnh của con người. nào? + Màu trắng của thân tràm, màu.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GV: Tác giả quan sát tinh tế để thấy lá tràm đang bắt đầu ngả sang màu vàng úa giữa đám lá xanh rờn, dưới ánh nắng mặt trời , lá tràm thơm ngát ? Em thích hình ảnh nào nhất? GV: Tác giả quan sát rất kĩ để so sánh cây tràm thân trắng như cây nến - GV nhận xét, khuyến khích HS giải thích lí do mình thích. Bài tập 2: Dựa vào dàn ý ở tuần 1, em hãy viết đoạn văn tả cảnh một buổi sang (hoặc trưa, chiều) trong vườn cây hay trong công viên, trên cánh đồng. 15’ - GV yêu cầu chọn một phần trong dàn ý đã lập khuyến khích HS chọn phần thân bài. - GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS. xanh rờn của lá, vẻ sặc sỡ của hoa,. + Những hình ảnh so sánh: những thân cây tràm vỏ trắng vươn lên trời, chẳng khác gì những cây nến khổng lồ. - HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét, bổ sung.. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV nhận xét từng bài cho HS. - Chọn 1 bài viết tốt treo lên bảng cho HS đó - 1, 2 HS đọc dàn ý và nói phần chon báo cáo trên lớp. để viết. - 2 HS viết vào phiếu, lớp làm vào VBT. - HS nối tiếp đọc bài làm. - Lớp nhận xét. - HS tự sửa bài của mìmh. Kết luận: Khi viết văn tả cảnh phải quan sát, chọn lọc những chi tiết nổi bật của cảnh và sử dụng các từ ngữ, biện pháp tu từ để miêu ta sẽ làm cho câu văn sinh động, lôi cuốn hấp dẫn người đọc. * GDBVMT: GD ý thức yêu quý và bảo vệ thiên nhiên. 3. Hoạt động ứng dụng: 5’ - Kể 1 vài cảnh đẹp mà em đã được đến - 2 HS trả lời. tham quan vãn cảnh, điều gì đã để lại ấn tượng sâu sắc cho em khi đến đó? * Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà. IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TOÁN. TIẾT 8: ÔN TẬP: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh:. - Củng cố các kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. - HS vận dụng làm bài đúng, chính xác. - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + Có năng lực tự học và giải các bài tập cá nhân. Có khả năng giao tiếp, hợp tác nhóm để hoàn thành yêu cầu bài . + Tích cực, tự giác học bài. Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS II.. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi trò chơi: Cho lớp chia thành đúng " với nội dung: Tính: 2 độ chơi, mỗi đội 3 bạn (các bạ còn lại 3 4 1 9 cổ vũ cho các bạn chơi). Khi có hiệu  5;  ;  1 7 9 6 5 lệnh, các đội nhanh chóng làm phép tính trên bảng lớp( mỗi bạn làm 1 phép tính), nhóm nào nhanh hơn và đúng thì chiến thắng. - GV nhận xét. - HS nhận xét Giới thiệu bài: 1’Vừa rồi chúng ta đã ôn . tập phép cộng và phép trè 2 phân số. Hôm nay, các em tiếp tục ôn tập: Phép nhân và phép chia 2 phân số. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: a. Ôn tập về cách nhân, chia 2 phân số: 8’ GV đưa ví dụ: 2 5 2 5 10 7  9 = 7 9 = 56. + Nêu cách nhân hai phân số ? - GV nêu ví dụ: 4 3 4 3 32 5 : 8 = 5  8 = 15. + Nêu chia một phân số cho một phân số? - GV nhận xét, chốt lại. 3. Hoạt động luyện tập: Bài tập 1: Tính. 7’ - GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài. 5 12 5 12 30 a, 9  7 = 9 7 = 21 6 8 6 3 18 5 : 3 = 5  8 = 40 =. 9 20 ;. - HS thực hiện + Muốn nhân hai phân số với nhau ta lấy tử số nhân với TS, MS nhân với mẫu số. - HS thực hiện. + Muốn chia một phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tự làm vở, 2 HS chữa bảng lớp. - Lớp đổi chéo vở, đọc kết quả. - Lớp nhận xét, chữa bài. 9 5 9 5 45 9 b. 20  12 = 20 12 = 240 = 48 ;.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài tập 2: Tính( theo mẫu) 7’ - GV hướng dẫn mẫu:. 15 25 15 24 360 9 16 : 24 = 16  25 = 400 = 10 ;. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tự làm bài vào vở. - Lớp đổi chéo vở, nhận xét .. 9 5 9 5 3 3 5 3 10  6 = 10 6 = 5 2 3 2 = 4 ;. 9 33 9 33 9 11 3 3 22 18 = 22 18 = 11 2 9 2 = 4 ; 12 36 12 25 12 25 35 : 25 = 35  36 = 35 36 5 12 5 5 = 7 5 12 3 = 21 ;. - GV theo dõi, hướng dẫn HS còn lúng túng. - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài tập 3: 8’ Tóm tắt:- Tấm lưới HCN - Chiều dài:. 15 4 m 2 3m. -Chiều rộng: - Chia thành 5 phần bằng nhau - Diện tích mỗi phần? - GV theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 4. Hoạt động ứng dụng: 5’ + Nêu cách nhân phân số? *Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ, trình bày bài giải. - 1 HS giải bài vào bảng nhóm. - Lớp nhận xét, chữa bài. Bài giải: 15 2 5 Diện tích của tấm lưới là: 4  3 = 2 (m2) 5 1 Diện tích mỗi phần là: 2 : 5 = 2 (m2). - 2 HS trả lời. IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… LỊCH SỬ. TIẾT 2: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TẤT ĐẤT NƯỚC I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài, HS biết:. - Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Ng Trường Tộ. Nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ như thế nào? - Vận dụng để giải quyết các bài tập trong nội dung bài - Góp phần phát triển các NL,PC: Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. +Yêu thích, kính trọng người anh hùng Nguyễn Trường Tộ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Giáo viên: Hình sgk, tư liệu, một số thông tin về Nguyễn Trường Tộ, phiếu học tập. - Học sinh: H/S tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ (sưu tầm thông tin, tranh ảnh).ƯDCNTT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động của GV. 1. Hoạt động mở đầu (5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" theo nội dung câu hỏi: + Câu hỏi 1, SGK, trang 6. + Câu hỏi 2, SGK, trang 6. - GV đưa bức hình Nguyễn Trường Tộ + Nhân vật lịch sử này là ai? Em biết gì về nhân vật này? - Gv nêu: Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì? Nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ như thế nào? 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ: 10’ - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để chia sẻ những thông tin về Nguyễn Trường Tộ. + Từng bạn trong nhóm đưa ra các thông tin, thư ký ghi vào phiếu các thông tin cả nhóm tìm hiểu được. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc. GV và HS nhận xét, bổ sung. KL:GV chốt lại kết quả đúng. Hoạt động 2: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ: 10’ - GV yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Những đề nghị để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì? + Những đề nghị đó được triều đình thực hiện không? Vì sao? + Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm trả lời các câu hỏi trên. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc, - GV nhận xét, chốt lại những ý đúng. KL:GV rút ra ghi nhớ SGK/7. - Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp: 10’ - GV nêu câu hỏi: + Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người đời sau kính trọng? - GV nhận xét, chốt ý. 3.Hoạt động vận dụng:(5 phút) - Hãy nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.. Hoạt động của HS. - HS chơi trò chơi - Nhận xét - Quan sát - Hs trả lời theo ý hiểu của mình.. - HS làm việc theo nhóm theo sự điều khiển của nhóm trưởng. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc.. - HS đọc các thông tin trong SGK.. - HS làm việc theo nhóm đôi. - HS trình bày kết quả làm việc. - 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.. - HS phát biểu ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV giáo dục HS lòng kính trọng một người vì dân vì nước, biết ơn các thế hệ cha ông đi trước * Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ. IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ĐỊA LÝ. TIẾT 2: ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết dựa vào bản đồ để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình (Phần 3 1 đất liền của Việt Nam, 4 diện tích là đồi núi và 4 diện tích là đồng bằng), khoáng sản. nước ta (than, sắt, a-pa-tit, dầu mỏ khí tự nhiên, .. ). - Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ: Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Duyên Hải miền Trung + Kể được tên một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a- pa- tít, dầu mỏ: than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tit ở Lào Cai, dầu mỏ khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam, … - Góp phần phát triển các NL,PC: NL hiểu biết cơ bản về LSĐL, NL tìm tòi và khám phá * GDBVMT: Bảo vệ môi trường sau khai thác tài nguyên khoáng sản. * SDNLTK&HQ: HS hiểu được tại sao phải sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên khoáng sản. * MTBĐ:Biết dầu mỏ, khí tự nhiên là nguồn tài nguyên năng lượng, dầu mỏ nằm ở đáy đại dương và cách khai thác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - Giáo viên: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, các hình minh họa trong SGK; Phiếu học tập. ƯDCNTT - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho 2 HS lên bảng thi nêu vị trí địa lí và - HS thi giới hạn của nước Việt Nam, kết hợp chỉ - HS nghe bản đồ. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét - Dẫn vào bài mới : Tiết Địa lí hôm nay giúp các em tiếp tục tìm hiểu những đặc điểm chính về địa hình và k/sản của nước ta”. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30 phút) Hoạt động 1: Địa hình. 15’.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> * Bước 1: - GV yêu cầu HS đọc mục 1 và quan sát hình 1 trong SGK, thảo luận: + Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1? + Kể tên và chỉ trên bản đồ vị trí các dãy núi chính ở nước ta, trong đó những dãy núi nào có hướng tây bắc - đông nam? Những dãy núi nào có hình cánh cung?. - Làm việc theo cặp - HS quan sát hình 1 SGK, trả lời câu hỏi. -Hs chỉ -Hướng TB - ĐN: Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn.. - Hướng vòng cung: Dãy gồm các cánh cung Sông Gấm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. + Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng - Đồng bằng sông Hồng  Bắc bộ bằng lớn ở nước ta? và đồng bằng sông Cửu Long  Nam bộ. + Nêu một số đặc điểm chính của địa hình - Trên phần đất liền nước ta ,3/4 nước ta? diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do được các sông ngòi bồi đắp phù sa. Bước 2: - GV y/c HS t/bày kết quả tluận. 3 * Kết luận: Trên phần đất liền của nước ta, 4. diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu 1 là đồi núi thấp, 4 điện tích là đồng bằng và. phần lớn đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp. * GDBVMT: Do vậy chúng ta phải bảo vệ môi trường sau khai thác tài nguyên khoáng sản. Hoạt động 2: Khoáng sản. 8’ Bước 1:GV t/c cho HS làm việc theo nhóm - Dựa vào hình 2 trong SGK, trả lời: + Kể tên 1 số loại khoáng sản ở nước ta? + Hoàn thành bảng sau: Tên kí Nơi Công khoág sản hiệu phân bố dụng Than a- pa-tit sắt bô-xit dầu mỏ Bước 2: - HS trình bày kết quả. *KL: Nước ta có rất nhiều loại kh/sản như:. - 1 số HS chỉ trên bản đồ. + than, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bôxit.... - Làm việc theo nhóm. - HS đọc SGK, tranh ảnh điền vào bảng..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> than, dầu mỏ, khí tự nhiên, a- pa- tit, bô-xit - Đại diện các nhóm lên trình bày ? Theo em khai thác ntn để nguồn tài nguyên kết quả thảo luận. không bị cạn kiệt? - Nhận xét, bổ sung - GD: cần phải khai thác và sử dụng một cách hợp lí, nếu sử dụng một cách bừa bãi thì nguồn tài nguyên ấy sẽ ngày càng cạn kiệt dần… Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. 7’ - Treo 2 bản đồ: + Địa lí tự nhiên Việt Nam + Khoáng sản Việt Nam - GV gọi từng cặp HS lên bảng:. 3.Hoạt động vận dụng:(5 phút) - Nêu vài nét về địa hình và khoáng sản VN? - Quê hương em có loại khoán sản nào? - Việc khai thác và sử dụng khoáng sản ở địa phương em ra sao? (Dùng vào những việc gì) *Cần làm gì để việc khai thác, sử dụng khoáng sản hợp lý tiết kiệm và BVMT? * MTBĐ: Dầu mỏ, khí tự nhiên là nguồn tài nguyên năng lượng, dầu mỏ nằm ở đáy đại dương và cách khai thác. - Tại sao phải sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên khoáng sản? * GDBVMT: Bảo vệ môi trường sau khai thác tài nguyên khoáng sản. * SDNLTK&HQ: HS hiểu được tại sao phải sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên khoáng sản. * Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn: học bài và chuẩn bị bài sau.. - HS quan sát bản đồ. - Từng cặp HS chỉ theo yêu cầu của GV. - 2 HS trả lời. - Lớp nhận xét. VD: Chỉ trên bản đồ: + Dãy núi Hoàng Liên Sơn + Đồng bằng Bắc bộ + Nơi có mỏ a-pa-tit + Khu vực có nhiều dầu mỏ - Nêu lại những nét chính về: + Địa hình Việt Nam + Khoáng sản Việt Nam - HS nêu. - Lắng nghe. - Nêu theo ý hiểu - Lắng nghe. IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(28)</span> KĨ THUẬT. BÀI 1: ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Nêu được quy trình đính khuy hai lỗ - Thực hành đính khuy 2 lỗ. Đính được ít nhất 1 khuy 2 lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn. - Góp phần phát triển các NL,PC: +Thực hiện gọn gàng ngăn nắp, cẩn thận đảm bảo an toàn khi sử dụng kim và kéo + HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Mẫu đính khuy hai lỗ. Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. - Học sinh: Bộ cắt khâu thêu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5phút) - Cho HS xem một số mẫu đính khuy hai - Quan sát lỗ. - Đưa ra những ưng dụng trong thực tế - Lắng nghe, theo dõi bắng hình ảnh - Giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành, luyện tập (30p) - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS để vải đã đánh dấu, khuy, kim chỉ lên bàn. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đính khuy và - 2 HS nhắc lại cách đính khuy. thực hành trước lớp. - Lưu ý HS sử dụng kim và kéo cẩn thận, - Lắng nghe, ghi nhớ. đảm bảo an toàn khi sử dụng - Gọi 1 HS lên thực hiện trước lớp - 1 HS thực hành trước lớp. - Yêu cầu: + Đính 2 khuy trong thời gian khoảng 15 phút. + Đính đúng vạch dấu + Vòng chỉ quấn quanh chân khuy chặt. + Đường khâu khuy chắc chắn - Lớp quan sát nhận xét. - Y/c HS thực hành cá nhân - HS thực hành cá nhân. - GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng. - Tổ chức cho HS Trưng bày sản phẩm - HS trưng bày theo tổ. - GV nhận xét chung kết quả thực hành - HS nhận xét bài làm của nhau, bình của HS. bầu sản phẩm đúng kĩ thuật và đẹp nhất 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) - Hãy kể những việc mình có thể làm vào - HS nêu cuộc sống sau khi học xong bài học?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Khi thực hiện đính khuy 2 lỗ ta cần lưu - Nêu: Sử dụng kéo, kim cẩn thận, sử ý điều gì? dụng xong cần để đồ gọn gàng, ngăn nắp, thu gom những mảnh vải, đầu chỉ thừa sau khi dùng bỏ vào đúng vị * Củng cố - Dặn dò: trí. - Nhận xét giờ học, sự chuẩn bị của HS. - Dặn dò HS về nhà. IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… NS: 06/9/2021 NG: 16/9/2021 Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TIẾT 4: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa. - Viết 1 đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa đã cho. - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. + Mạnh dạn, tự tin trình bày ý kiến cá nhân khi phân tích cấu tạo của từng tiếng. Năng lực giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm + Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - Giáo viên: Bảng phụ. Giấy khổ to, bút dạ. - Học sinh: Sách, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên 1.Hoạt động khởi động:(5 phút) - Trò chơi Truyền tin: + Tìm từ đồng nghĩa với từ chỉ màu sắc (xanh, vàng), với từ Tổ quốc. - Qua phần khởi động vừa rồi chúng mình vừa được ôn lại kiến thức nào? - Bạn nào cho cô biết từ đồng nghĩa là gì? - GV nhận xét, chốt: Vừa rồi các con được ôn lại kiến thức về từ đồng nghĩa. Xếp các từ đồng nghĩa vào 1 nhóm và sử dụng từ đồng nghĩa để viết đoạn văn cho hay như thế nào? Cô và lớp mình cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2- Hoạt động thực hành: Bài tập 1: Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn. Hoạt động của học sinh - HS thực hiện truyền điện và tìm từ, HS theo dõi nhận xét + 2-3 HS nêu - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> văn. 7’ - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: Xếp các từ thành nhóm từ đồng nghĩa. 8’ - Phát giấy khổ to, bút dạ cho nhóm và hoạt động nhóm theo yêu cầu sau: + đọc các từ cho sẵn + Tìm hiểu nghĩa của các từ. + Xếp các từ đồng nghĩa với nhau vào 1 cột trong phiếu - GV hd HS đọc 14 từ đã cho, từ nào đồng nghĩa với nhau xếp thành một nhóm. - GV theo dõi, hd các nhóm tluận làm bài. - GV nhận xét, chốt lại: + Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang. + Lung linh, long lanh, lênh láng, lấp loáng, lấp lánh. + Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, vắng hiu, hiu hắt. H: các từ ở từng nhóm có nghĩa chung là gì? Bài tập 3:Viết đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu,trong đó có dùng một số từ ở bài 2. 15’ - GV nhấn mạnh: Viết đoạn văn trong đó dùng 1 số từ ở bài 2, không nhất thiết phải là các từ thuộc cùng 1 nhóm đồng nghĩa. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài nhất là HS còn lúng túng. - GV đưa ra tiêu chí giúp HS nxét bài của bạn: + Đoạn văn đảm bảo khoảng 5 câu. + Có sử dụng một số từ ở bài 2. + Dùng từ đúng. - GV lắng nghe, sữa lỗi cho các em. Tuyên dương và cho điểm những đoạn văn hay dùng từ đúng chỗ. * Lưu ý: Nếu lớp còn lúng túng khi viết đoạn văn, GV có thể đọc cho HS nghe một vài đoạn văn mẫu để các em học tập. 3. Hoạt động ứng dụng: 5’ - Nêu lại khái niệm từ đồng nghĩa? - Nêu ví dụ em sử dụng từ đồng nghĩa trong. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc thầm đoạn văn. - HS làm việc cá nhân, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Lớp nhận xét, chữa bài. *Lời giải đúng: mẹ, má, u, mạ. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc thầm các từ. - HS làm việc theo nhóm 4 Các nhóm từ đồng nghĩa 1 2 3 bao la lung linh vắng vẻ mênh mông long lanh hiu quạnh bát ngát lóng lánh vắng teo thênh thang lấp loáng vắng ngắt - N1: đều chỉ một không gian rộng lớn, rộng đến mức vô cùng vô tận - N2: đều gợi tả vẻ lay động rung rinh của vật có ánh sáng phản chiếu vào - N3: đều gợi tả sự vắng vẻ không có người không có biểu hiện hoạt động của con người. -HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm việc cá nhân, viết bài vào vở. - 2 HS viết bài vảo bảng phụ. - Tiếp nối nhiều HS đọc bài. - Lớp nhận xét bài theo tiêu chí đặt ra. VD: Cánh đồng lúa quê em rộng mênh mông bát ngát. Đứng ở đầu làng nhìn xa tắp, ngút tầm mắt.Những làn gió nhẹ thổi qua làn sóng lúa dập dờn. Đàn trâu thung thăng gặm cỏ ven bờ sông. ánh nắng chiều vàng chiếu xuống mặt sông lấp lánh. - 2 HS phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> cuộc sống hàng ngày? - GV: chú ý vận dụng kiến thức bài học vào viết văn và cuộc sống hàng ngày cho phù hợp. * Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TOÁN. TIẾT 9: HỖN SỐ I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:. - Đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. .- Thực hiện thành thạo đọc, viết hỗn số; xác định phần nguyên và phần phân số của hỗn số. - Góp phần phát triển các năng lực – PC: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học và năng lực giải quyết vấn đề toán học. + Học tập tích cực, tự giác học bài và làm việc cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên": Nêu - HS chơi các PS có giá trị < 1; = 1 ; >1 - HS nghe. - GV nhận xét Dẫn vào bài mới: Hôm nay, cô cùng cả lớp tìm hiểu về “Hỗn số”. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: HĐ1.Giới thiệu bước đầu về hỗn số. 10’ - GV treo tranh như phần bài học cho HS quan sát và nêu vấn đề: Cô cho bạn An 2 cái - HS quan sát, trả lời câu hỏi. 3 bánh và 4 cái bánh. Hãy tìm cách viết số - HS trao đổi với nhau, sau đó một số em tbày cách viết của mình trước bánh mà cô (thầy) đã cho bạn An. Các em có lớp. thể dùng số, dùng phép tính. Ví dụ: Cô đã cho bạn AN:. 2. vaø. 3 4. 3. . 2 cái bánh và 4 cái bánh.. . 2 cái bánh + 4 cái bánh. 3 (2+ ) cái bánh. . 3. 4.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 3 4. cái bánh... + Có mấy cái bánh? 3 - GV yêu cầu HS tìm cách viết số cái bánh + Có 2 cái bánh và 4 cái bánh. cho đi (được tô màu). - GV nhận xét sơ lược về các cách mà HS - HS suy nghĩ tìm cách viết. - Nhiều HS phát biểu. đưa ra, sau đó giới thiệu: Trong cuộc sống và trong toán học, để biểu diễn số bánh cô (thầy) đã cho bạn An, người ta dùng hỗn số. . + Có 2 cái bánh và 3 thành 2 4. 3 4. 2. cái bánh ta viết gọn. 3 cái bánh (tức là 2+ 4 cái bánh). 3 + 2 4 gọi là hỗn số, đọc là hai và ba phần tư - 4, 5 HS đọc lại, nêu cách đọc. - 3, 4 HS nhắc lại. (hoặc có thể đọc gọn là “hai, ba phần tư”).. 3 2 4. 3 * Hỗn số 2 4 có: phần nguyên là 2, phần. phân số là. 3 4. .. - GV yêu cầu HS viết hỗn số 2. Phần nguyên Phần phân. 3 . 4. số. 3. ?Em có nxét gì về phân số 4 và 1? - HS viết, nêu cách viết: Bao giờ * phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé cũng viết phần nguyên trước, viết hơn đơn vị. phần phân số sau 3 3. Hoạt động luyện tập: <1 . 4 Bài tập 1:Viết theo mẫu. 8’ - GV treo tranh 1 hình tròn và. 1 2. hình. tròn được tô màu và nêu yêu cầu: Em hãy viết hỗn số chỉ phần hình tròn được tô màu. - GV hỏi: Vì sao em viết đã tô màu hình tròn?. 1. 1 2. - HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng viết và đọc hỗn số: 1. 1 2. một và một phần hai. 1. - Vì đã tô màu 1 htròn, tô thêm 2 1 htròn nữa, như vậy đã tô màu 1 2 Bài tập 2: Viết hỗn số thích hợp vào chỗ hình tròn. - Lớp nhận xét, chữa bài. chấm dưới mỗi vạch của tia số. 6’ 1 - GV vẽ tia số lên bảng, hd để HS tự làm. a. 1 4 đọc là: Một và một phần tư - GV chốt lại kết quả đúng.. Bài tập 3: Viết tiếp vào chỗ chấm. 8’ - GV theo dõi, gợi ý HS cách giải thích. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. 3 b. 2 4 đọc là: Hai và ba phần tư. - HS nêu yêu cầu của bài..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - HS tự điền vào tia số. - Lớp đổi chéo vở, chữa bài. 4. Hoạt động ứng dụng: 5’ - Hỗn số gồm mấy phần cho VD?. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS qs hình vẽ, suy nghĩ giải thích.. - Hãy chia đều 5 quả cam cho 3 người *Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. 1 13 1 1 12 1 13 3 4 = 4 vì 3 4 = 3+ 4 = 4 + 4 = 4. - Hỗn số gồm hai phần: phần. 2. nguyên và phần phân số. VD: 3 5 IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… NS: 08/9/2021 NG: 17/9/2021 Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2021 TẬP LÀM VĂN. TIẾT 4: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Dựa theo bài Nghìn năm văn hiến, HS hiểu cách trình bày các số liệu thống kê (giúp thấy rõ kết quả đặc biệt là những kết quả có tính so sánh) - Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ HS trong lớp. Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng. - Góp phần phát triển các NL,PC: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ + HS tích cực tham gia các hoạt động học tập * KNS. - Thu thập và xử lí thông tin. - Thuyết trình kết quả, tự tin.. - Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu, thông tin) - Xác định giá trị.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - Giáo viên: Bảng thống kê số liệu trong bài. Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2. - Học sinh: Sách, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’ - Cho HS thi đọc đoạn văn tả cảnh các buổi - 2 HS đọc đoạn văn. trong ngày. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - ghi bảng: + Cho biết VN có truyền thống ? Bài tập đọc Nghìn năm văn hiến cho ta biết khoa cử lâu đời. Dựa vào bảng điều gì? Dựa vào đâu em biết điều đó? thống kê số liệu các khoa thi của GV: Qua bài tập đọc Nghìn năm văn hiến đã từng triều đại. giúp các em biết đọc bảng thống kê số liệu. Bảng thống kê số liệu có tác dụng gì, cách lập bảng như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> em hiểu rõ điều đó (ghi bảng) 2. Hoạt động thực hành: Bài tập 1: Đọc lại bài Nghìn năm văn hiến và trả lời câu hỏi. 15’ - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS TLN 4 ghi câu trả lời ra giấy - Tổ chức HS TLN theo hướng dẫn: nháp + đọc lại bảng thống kê - 1 HS hỏi HS nhóm khác trả lời, + trả lời từng câu hỏi nhóm khác bổ xung + Từ năm 1075 đến 1919,số khoa ? Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ năm thi ở nước ta là 185, số tiến sĩ là 1075- 1919? 2896. + Số bia và số tiến sĩ có tên khắc còn ? Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của đến nay là 82 bia,1306 tiến sĩ. từng triều đại? - Nêu số liệu: (số khoa thi, số tiến sĩ ? Số bia và số tién sĩ có khắc tên trên bia còn từ năm 1075- 1919, số bia và số tiến lại đến ngày nay? sĩ có khắc tên trên bia còn đến ngày nay) - Trình bày bảng số liệu (so sánh số + Các số liệu thống kê được trình bày bằng khoa thi số tiến sĩ, số trạng nguyên hình thức nào? của các triều đại). + Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông + Tác dụng của bảng số liệu thống kê? tin để so sánh. + Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta. - GV nhận xét, chốt lại các ý kiến đúng. - HS hoàn thiện bài. KL: Các số liêu được trình bày dưới 2 hình thức đó là nêu số liệu và tbày bảng số liệu *GD cho hs KN tìm kiếm và xử lí thông tin. Bài tập 2: Thống kê số học sinh trong lớp theo yêu cầu. 15’ - HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhấn mạnh: Thống kê số HS của từng tổ, - HS làm việc cá nhân vào VBT, HS nam, HS nữ, HS giỏi, HS tiên tiến của tổ, 1 HS làm vào bảng phụ L ớ p nhận xét, bổ sung. lớp. Tổ Số HS HS Hs G, - GV theo dõi, hdẫn HS còn lúng túng. HS nữ nam hs TT - GV nhận xét, chữa bài. 1 8 4 4 5 2 8 5 4 4 3 9 4 5 5 4 9 4 3 4 - Số tổ trong lớp, số HS trong từng tổ, số HS nam, nữ, số HS khá giỏi trong ? Nhìn vào bảng thống kê em biết được điều từng tổ - Tổ 2 gì? - Tổ 4 ? Tổ nào có nhiều HS khá giỏi nhất?.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ? Tổ nào có nhiều HS nữ nhất? ? Bảng thống kê có tác dụng gì? * GD cho hs KN thuyết trình kết quả, tự tin.. - Bảng thống kê giúp ta biết được những số liệu chính xác, tìm số liệu nhanh chóng dễ dàng so sánh các số liệu. 3.Hoạt động ứng dụng:5’ - 2 HS đọc. + Đọc lại bảng thống kê em vừa lập, nêu tác dụng của bảng thống kê đó? * Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. ? Về nhà em hãy thống kê điểm 9, 10 của ba tháng gần đây. - Chuẩn bị tốt cho giờ học sau. IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TOÁN. TIẾT 10: HỖN SỐ (tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:Giúp học sinh:. - Biết cách chuyển một hỗn số thành phân số. - Rèn KN chuyển một hỗn số thành phân số - Góp phần phát triển các NL - PC: + Có năng lực tự học và tính toán. Có khả năng giao tiếp, hợp tác nhóm để hoàn thành yêu cầu bài . + Ham học Toán, tích cực tham gia học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS lên điều khiển cho các bạn chơi - Quản trò viết viết một hỗn số, đọc và trò chơi "Gọi thuyền": Viết một hỗn số, đọc nêu cấu tạo hỗn số đó. và nêu cấu tạo hỗn số đó. - GV nhận xét Nêu mục tiêu bài học - HS nghe 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: HĐ1. Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số. 10’ - GV đưa hình cho HS quan sát. - HS quan sát, viết hỗn số. - HS suy nghĩ cách thực hiện. 5 28. =?.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước. - Em hãy đọc hỗn số chỉ số phần hình 5 vuông đã được tô màu? - Đã tô màu 2 8 hình vuông. - Hãy đọc phân số chỉ số hình vuông đã - Tô màu 2 hình vuông tức là đã tô được tô màu (Gợi ý: Mỗi hình vuông được 5 chia thành 8 phần bằng nhau) màu 16 phần. Tô màu thêm 8 hình vuông tức là tô màu thêm 5 phần. Đã tô màu 16 + 5 = 21 phần. Vậy có 5 21 Hãy tìm cách giải thích vì sao 2 8 = 8 .. 21 8. hình vuông được tô màu. - HS trao đổi với nhau để tìm cách giải thích, rồi tbày cách của mình trước 5 2 + Hãy viết hỗn số 8 thành tổng của phần lớp nguyên và phần thập phân rồi tính tổng này. - 2 5 =2+ 5 = 2 ×8 + 5 = 2 × 8+5 =21 5 28. 5 2 8  5 21 8 = 2 +8= = 8. 8. 8. 8. 8. 8. 8. - 3 HS đọc lại.. * Viết gọn là: 5 2 8  5 21 8 28 = = 8. 5 2 8  5 21 8 28 = = 8. ? Dựa vào sơ đồ trên, em hãy nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số. + 2 là phần nguyên. * Rút ra Kết luận trong SGK.. +. 5 8. là phần phân số với 5 là tử số. của phân số; 8 là mẫu số của phân số. 3. Hoạt động luyện tập: BT 1: Chuyển hỗn số thành phân số. 8’ 1 5 2  1 11 2 = 2 - GV hướng dẫn mẫu:. 5 2 =. - GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.. - HS đọc yêu cầu của bài. - Tự làm bài vào vở - Lớp nhận xét, chữa bài. 1 3 5  1 16 a. 3 5 = 5 = 5 ; 4 8 7  4 60 b. 8 7 = 7 = 7. Bài tập2:Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện tính. 8’ - HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn mẫu: - HS tự làm bài, 2 HS làm trên bảng. 1 1 9 8 63 32 95 - Lớp đổi chéo vở, chữa bài. 2 4 + 1 7 = 4 + 7 = 28 + 28 = 28 1 1 7 11 35 22 57 - GV chốt lại kết quả đúng. 3 2 +2 5 = 2 + 5 = 10 + 10 = 10 Bài tập 3: Chuyển hỗn số thành phân số rồi tính.. 4’ - HS đọc yêu cầu của bài. - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. - HS tự làm bài vào vở - HS đọc kết quả bài làm..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. 4. Hoạt động ứng dụng: 5’ ? Muốn chuyển hỗn số thành phân số ta làm như thế nào? - Gọi HS làm bài tập sau: Chuyển các hỗn số sau thành phân số: 1. 3. 12. - Lớp nhận xét. 1 4 11 31 341 2 5 3 9 = 5  9 = 45 2 1 23 9 23 4 92 7 3 : 2 4 = 3 : 4 = 3 9 = 27. + Tử số: bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. + Mẫu số bằng mẫu số của phân số.. 1 36 5 7 ; 6 4 ; 1 13 5 7 = 7 - Nêu cách thực hiện cộng một số tự nhiên 12 25 với một phân số. (Kết quả ghi dưới dạng 13 = 13 hỗn số) *Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. ;. 3. 6 4. =. 27 4. ;1. IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… KHOA HỌC. TIẾT 4: CƠ THỂ CHÚNG TA HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài, HS có khả năng:. - Nhận biết: Cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố. - Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi. - Góp phần phát triển các năng lực – pc: + NL giải quyết vấn đề, hợp tác, NL sáng tạo, NL khoa học,... + Yêu thương ông bà, cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - Giáo viên: hình trang 10, 11 SGK, nội dung câu hỏi ở hoạt động 1 , ƯDCNTT - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.. Hoạt động của giáo viên 1. HĐ Mở đầu: 5’ - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện": Nêu một số VD về vai trò của các bạn nữ trong lớp em ? - Dẫn vào bài mới:“Cuộc sống của chúng ta được hình thành như thế nào?” 2. HĐ Hình thành kiến thức mới: 15’ - Người phụ nữ có khả năng có thai và sinh con khi nào? - Nêu: Cơ quan sinh dục của nữ có khả năng tạo ra trứng. Nếu trứng gặp tinh trùng thì người nữ có khả năng mang thai và sinh. Hoạt động của học sinh - HS nam chơi trò chơi, các bạn nữ cổ vũ - Mỗi bạn chỉ nêu 1 vai trò - HS nghe - HS làm việc theo nhóm bàn: HS quan sát hình và làm việc theo hướng dẫn của GV. - Đại diện vài nhóm trình bày. - Lớp lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> con. Vậy quá trình thụ tinh diễn ra ntn? Bài học hôm nay sẽ cho các em lời giải đáp. - GV treo bảng phụ cho cả lớp nhớ lại bài trước dưới dạng trắc nghiệm kiến thức. + Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố.Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là sự thụ tinh. + Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. + Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé sẽ được ra đời. 3. Hoạt động luyện tập (15p) a) GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. - Cho HS quan sát hình, đọc kĩ phần chú thích trang 10 SGK và ghép hình với chú thích cho thích hợp. + Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người? + Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì? + Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì? + Bào thai được hình thành từ đâu? + Em có biết sau bao lâu mẹ mang thai thì em bé được sinh ra? - GV gọi HS trình bày. - GVKL: CQSD nữ tạo ra trứng. CQSD nam tạo ra tinh trùng. Cơ thể của mỗi người được hình thành khi trứng gặp tinh trùng.... Khoảng 9 tháng trong bụng mẹ. - Gọi HS mô tả lại khái quát sự thụ tinh. - GVKL: Khi trứng rụng có rất nhiều tinh trùng muốn vào gặp trứng nhưng trứng chỉ tiếp nhận một tinh trùng. Khi tinh trùng và trứng kết hợp với nhau sẽ tạo thành hợp tử.. - HS quan sát hình, đọc kĩ phần chú thích trang 10 SGK và ghép hình với chú thích cho thích hợp. + CQ sinh dục. + CQSD nam tạo ra tinh trùng. + CQSD nữ tạo ra trứng. + Khi trứng gặp tinh trùng. + ... Khoảng 9 tháng trong bụng mẹ.. + Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng. + Hình 1b: Một tinh trùng đã chui được vào trong trứng. + Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử. b) Cho HS quan sát hình 2, 3, 4, 5 trang 11 - HS quan sát hình SGK và giải thích SGK và yêu cầu HS tìm xem hình nào cho cho thích hợp. biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại : Hình 2 :Thai được khoảng 9 tháng. Hình 3 : Thai được 8 tuần. Hình 4: Thai được 3 tháng..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hình 5 : Thai được 5 tuần. - GV yêu cầu HS mô tả đặc điểm của thai - 4 HS nối tiếp nhau trả lời. nhi, em bé ở trong từng thời điểm được + Khi thai được 5 tuần ta nhìn thấy chụp trong ảnh? hình dạng của đầu và mắt nhưng chưa có hình dạng của người, vẫn còn một cái đuôi. + Khi thai được 8 tuần đã có hình dạng của con người, đã nhìn thấy hai mắt, tai, tay và chân nhưng tỉ lệ giữa đầu thân và chân tay chưa cân đối. Đầu rất to. + Khi thai được 3 tháng, đã có đầy đủ các bộ phận của cơ thể và tỉ lệ giữa các phần cơ thể cân đối hơn so với giai đoạn thai 8 tuần. + Thai được khoảng 9 tháng đã là một cơ thể người hoàn chỉnh. - GV nhận xét sự mô tả của các HS ở mỗi giai đoạn phát triển. - GVKL: Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai. Đến tuần thứ 12( 3 tháng), thai đã có đầy đủ các cơ quan của cơ thể và có thể coi là một cơ thể người. Đến khoảng tuần thứ 20( 5 tháng), bé thường xuyên cử động và có thể cảm nhận được các tiếng động ở bên ngoài. Sau khoảng 9 tháng trong bụng mẹ, em bé được sinh ra. 4. Hoạt động vận dụng (5p) - Cho HS đóng vai xử lí các tình huống: 1. Ta cần làm gì khi gặp người phụ nữ mang thai trên xe buýt, ô tô khách, tàu điện? 2. Khi Xếp hàng mua đồ trong siêu thi gặp người ? - HS xung phong lên xử lí tình huống 3. Khi thấy một phụ nữ mang thai, tay bế con nhỏ, tay xách đồ nặng? 4.Em cần làm gì khi mẹ hay người thân trong gia đình mang thai? * Kết luận: Cần quan tâm chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai bằng những việc làm, cử - HS chú ý lắng nghe chỉ phù hợp- GV nhận xét tiết học. * Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài sau. IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(40)</span> SINH HOẠT + ATGT VÌ NỤ CƯỜI TRẺ THƠ.. Bài 8 : BIỂN BÁO HIỆU ÐƯỜNG BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. * SH: + HS nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần qua. + Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới. * ATGT: - Học sinh nhận biết được tầm quan trong của việc tuân thủ biển báo hiệu đường bộ. - Giúp học sinh thấy được ý nghĩa một số biển báo hiệu đường bộ thường gặp - Học sinh chấp hành nghiêm túc các biển báo giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Giáoviên chuẩn bị thêm một số biển báo hiệu đường bộ(nếu có). - HS: Sổ ghi chép trong tuần III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. A. ATGT (20’ ) BÀI 8: BIỂN BÁO HIỆU ÐƯỜNGBỘ Hoạt động GV Hoạt động HS 1- HĐ Mở đầu: (5’) - GV đặt câu hỏi gọi HS trả lời: - HS lắng nghe trả lời: + Em hãy cho biết mũ bảo hiểm có tác + Giúp bảo vệ vùng đầu, giảm nguy cơ dụng gì? chấn thương sọ não... + Em cần phải đội mũ bảo hiểm khi nào? + Khi ngồi trên mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện và xe đạp... + Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng + Nhiều HS trả lời. cách? 2. HĐ hình thành KT mới:(20p * Bước 1: Xem tranh - Cho học sinh xem tranh ở trang - HS quan sát tranh trước bài học và hỏi: + Khi đi từ nhà đến trường, em - HS trả lời thường gặp các biển báo hiệu có hình dạng và màu sắc như thế nào? * Bước 2: Thảo luận nhóm - Hs thảo luận nêu tên và ý nghĩa - Chia lớp thành các nhóm,yêu cầu biển báo: thảo luận về ý nghĩa của từng biển báo. 1. Biển báo “Cấm người đi bộ”; - Sau thời gian thảo luận,đại diện 2. Biển báo “Cấm đi ngược chiều”; nhóm trả lời. Biển báo “Cấm đi xe đạp”; 3.Biển báo nguy hiểm “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn”: 4. Biển báo “Ðường dành cho xe thô sơ và người đi bộ”; 5. Biển báo “Nơi đỗxe”; 6. Biển báo “Ðường người đi bộ * Bước 3: GV bổ sung và nhấn sang ngang”..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> mạnh các loại biển báo: * Thực hành trò chơi - Chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ gồm 6 biển báo cỡ nhỏ. - Yêu cầu 1 nhóm giơ 1biển bất kỳ Iên và 2 nhóm kia đưa ra câu trả lời về ý nghĩa của biển báo. - Nhóm nào đưa ra câu trả lời đúng và nhanh hơn sẽ chiếnthắng. * Tìm hiểu ý nghĩa các biển báo thường gặp : - Biển báo hiệu đường bộ có tác dụng gì? - Biển báo hiệu đường bộ được chia làm mấy nhóm? * GV nhận xét và bổ sung: 4nhómbiểnbáochínhvà 1nhómbiểnphụ.4nhómbiểnbáochínhcó hình dạng và ý nghĩa như sau: 1. Nhóm biển báo cấm: 2. Nhóm biển báo nguy hiểm: 3. Nhómbiển hiệu lệnh: 4. Nhóm biển chỉ dẫn: Hoạt động 3: Góc vui học : * Bước1:Thảo luận nhóm Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu xem biển báo và giải thích ý nghĩa của các biển báo. * Bước 2: GV giảithích A: Biển “Dừng lại” B: Biển (Không thông dụng) thay bằng biển Giao nhau với đường sắt có rào chắn.. - Dùng để báo hiệu, cung cấp thông tin cụ thể cho người tham gia giao thông, hướng dẫn mọi người chấp hành luật giao thông đường bộ - Biển báo hiệu đường bộ được chia làm 5 nhóm: 1. Nhóm biển báo cấm: 2. Nhóm biển báo nguy hiểm: 3. Nhómbiển hiệu lệnh: 4. Nhóm biển chỉ dẫn: 5. Nhóm biển báo phụ: - HS suy nghĩ nêu ý kiến.. C: Biển “nguy hiểm nơi có trường học trẻ em đông người” D: Biển “Cầu vượt qua đường” E: Biển “Cấm đi ngược chiều” F: Biển “Đường đi bộ” - HS xem video - Gv cho HS xem video giới thiệu thêm một số biển báo thường gặp. - Nhiều HS trả lời - Khi đi học từ nhà đến trường con gặp những biển báo nào? Biển báo đó có.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> tác dụng gì? 2.3. Ghi nhớ và dặn dò: 2’ - Yêu cầu 1 hoặc 2 học sinh nhắc lại -Ðể bảo đảm an toàn giao thông, tất nội dung Ghinhớ cả mọi người khi tham gia giao - GV nhấn mạnh giảng thêm. thông đều phải hấp hành đúng hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.Vì vậy,các em nhỏ luôn chấp hành đúng hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ. - Dặn dò: Dặn về nhà 2.4. Bài tập về nhà:2’ - Yêu cầu học sinh khi tham gia giao - HS thực hiện ngay sau tiết học khi thông cần chấp hành đúng các quy đi học về. Và báo cáo vào tiết học định của biển báo hiệu đường bộ để sau. đảm báo an toàn. - Tài liệu tham khảo: GV dựa điều lệ luật - Lắng nghe giao thông đường bộ 2008 nêu các hình thức xử lí và hậu quả có thể xảy ra nếu không thực hiện theo hiệu lệnh của một số biển báo hiệu đường bộ khi tham gia giao thông. B. SINH HOẠT TUẦN: (15’) 1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: 4’ - Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đông của tổ mình. - Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt. - GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung. 2. GV nhận xét, đánh giá. 3’ - GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp. * Ưu điểm: - Biết phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm của tuần trước. - Duy trì sĩ số lớp: đạt .... % - Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra - Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp. - Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường. - Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác. - Thực hiện tốt việc phòng dịch covit -19. - Thực hiện luật GT đường bộ (về đội mũ bảo hiểm của phụ huynh, HS) nêu cụ thể ......................................................................................... - Sơ kết (tổng kết) các phong trào thi đua của lớp (theo từng chủ điểm, từng tuần) nêu rõ thành tích đạt được. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. * Nhược điểm: - Nề nếp học tập: .....................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Thực hiện tiếng trống sạch trường.......................................................................... - Thể dục, vệ sinh:.................................................................................................... - Thực hiện luật GT đường bộ: ...................................................................................... * Tuyên dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp .................................................................................................................................................. 4. Phương hướng: 2’ - GV đưa các phương hướng cho tuần tới. + Thực hiện đúng chương trình tuần sau + Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu. + Học và làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp. + Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường. + Đăng kí ngày học tốt, giờ học tốt để tặng mẹ, tặng cô. + Lớp cần rèn ý thức tự quản cho tốt hơn. + Chấn chỉnh lại nề nếp học tập của HS ở lớp, ở nhà. + Thực hiện tốt việc phòng chống dịcch Covit-19 ở trường, ở nhà. + Phát động phong trào thi đua (nếu có) nêu cụ thể: ............................................ .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. 5. Tổng kết sinh hoạt. 6’ - Giao lưu văn nghệ giữa các tổ theo chủ đề: Tết Trung thu - GV nhận xét giờ học ===================================== HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM. BÀI 1+2: GIỚI THIỆU VỀ PHÒNG HỌC ĐA NĂNG , NỘI QUY PHÒNG HỌC ĐA NĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. -Giúp học sinh nhận biết về phòng học đa năng, về các thiết bị, bộ đồ dùng cơ bản. - Giúp học sinh phân biệt, gọi tên đúng các thiết bị gắn liền với các hoạt động của khối lớp trong năm học. - Giáo dục học sinh NL - PC : Năng lực thực hành, năng lực thao tác với đồ dùng, năng lực giải quyết vấn đề. + Sáng tạo, hứng thú học tập. Có thức giữ gìn, bảo vệ đồ dùng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + Giáo viên: Các hình, thiết bị đồ dùng + Học sinh: Đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: ( 5 phút) - Ổn định tổ chức: GV chia nhóm, ổn - Lắng nghe. định các nhóm và phân công nhóm - Học sinh chia nhóm. Bầu nhóm trưởng trưởng, phân công trách nhiệm. - Giới thiệu bài học - Học sinh nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> mới: ( 15 phút) a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết nhóm thiết bị : - GV giới thiệu các khối đồ dùng chung trong phòng: + Khối bảng biểu quy định. + Khối các bộ đồ dùng lắp ghép thông minh. + Khối các mô hình, các thiets bị ứng dụng cho các tiết học trên lớp. 3. Hoạt động thực hành:10’ + Bộ Lego Wedo 2.0 + Bộ Robot Mini + Bộ Khoa học năng lượng + Bộ Khoa học ánh sáng + Bộ lắp ghép cơ khí. - Gv cho các nhóm quan sát, nhận diện đặc điểm của các đồ dùng. - Mỗi nhóm nhận một đồ dùng. Các nhóm trưởng hd nhóm quan sát. - Các nhóm giới thiệu về đồ dùng của nhóm trước lớp. Nêu đặc điểm của từng thiết bị - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét GV chốt chức năng của 1 loại khối trên 4. Hoạt động vận dụng (5 phút) * Củng cố- dặn dò: Nhắc nhở HS về nhà học và làm bài, xem trước bài mới.. - Học sinh nghe - Học sinh quan sát và nêu đặc điểm của từng thiết bị - HS nêu. - Học sinh nghe - Học sinh nghe và quan sát phần giới thiệu mẫu. - Tham quan, quan sát theo sự hd của nhóm trưởng. - Thực hành theo sự hd của nhóm trưởng. - Cử đại diện trình bày.. IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(45)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×