Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 4E. Giáo viên:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> BÀI CŨ:. Toàn cảnh thành phố.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> BÀI MỚI:. Toàn cảnh thành phố.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Địa lí:. Đồng bằng Nam Bộ (SGK/116). 1. Đồng bằng lớn nhất của nước ta..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Quan sát bản đồ. địa lí tự nhiên Việt Nam, em hãy chỉ vị trí của đồng bằng Nam Bộ và cho biết đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của nước ta?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Dựa vào nội dung mục 1 SGK, thảo luận nhóm 4 :. 1. Đồng bằng Nam Bộ được hình thành như thế nào? 2. Em có nhận xét gì về diện tích của đồng bằng Nam Bộ? 3. Đồng bằng Nam Bộ có địa hình như thế nào? 4. Nêu các loại đất có ở đồng bằng Nam Bộ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Địa lí. Đồng bằng Nam Bộ 1. Đồng bằng Nam Bộ được hình thành như thế nào?. Đồng bằng Nam Bộ được hình thành: do hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên. 2. Em có nhận xét gì về diện tích của đồng bằng Nam Bộ? Đồng bằng Nam Bộ có diện tích: lớn nhất nước ta, gấp 3 lần đồng bằng Bắc Bộ. 3. Đồng bằng Nam Bộ có địa hình như thế nào? Địa hình đồng bằng Nam Bộ: có nhiều vùng trũng, dễ bị ngập nước. 4. Nêu các loại đất có ở đồng bằng Nam Bộ . Đồng bằng Nam Bộ có các loại đất: đất phù sa, đất mặn, đất phèn..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Kể tên một số vùng trũng dễ ngập nước thuộc đồng bằng Nam Bộ. -Đồng Tháp Mười -Cà Mau -Kiên Giang Lược đồ tự nhiên đồng bằng Nam Bộ.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> ĐỒNG THÁP MƯỜI KIÊN GIANG. CÀ MAU. ĐÔNG NAM BỘ. TÂY NAM BỘ.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đồng Tháp Mười.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Đồng Tháp Mười.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Kiên Giang. Cà Mau.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> KIÊN GIANG.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Mũi Cà Mau.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Địa lí. Đồng bằng Nam Bộ - Đồng bằng Nam Bộ được hình thành: do hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên. - Đồng bằng Nam Bộ có diện tích: lớn nhất nước ta, gấp 3 lần đồng bằng Bắc Bộ. - Địa hình đồng bằng Nam Bộ: có nhiều vùng trũng, dễ bị ngập nước. - Đồng bằng Nam Bộ có các loại đất: đất phù sa, đất mặn, đất phèn cần được cải tạo..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Địa lí. Đồng bằng Nam Bộ 1. Đồng bằng lớn nhất của nước ta. 2. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Quan sát hình 2 SGK, thảo luận nhóm đôi, hãy chỉ và kể tên một số sông lớn, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ.. Lược đồ tự nhiên đồng bằng Nam Bộ.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Sôn g. ế. gT. Rạ ch. sỏ i. Sô n. Kê nh. Ph ụn. gH. iệp. Kê nh. nh Kê. hT n ĩ V. Sô n. g. iền. Hậ u. 2. Em có 1.Chỉxét vàvề nhận kể tênlưới một mạng sông ngòi, số sông lớn, kênh rạch kênh rạch của đồng của đồng bằng bằng Nam Mạng lưới Nam Bộ Bộ. sông ngòi, (nhiều hay kênh rạch ít sông ?). Đồn. gN ai. chằng chịt.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Địa lí. Đồng bằng Nam Bộ 1. Sông Mê Công bắt nguồn từ đâu ? Tại sao đoạn chảy vào nước ta lại có tên là Cửu Long? - Sông Mê Công bắt nguồn từ Trung Quốc chảy qua nhiều nước và đổ ra Biển Đông . - Đoạn hạ lưu sông chảy trên đất Việt Nam dài trên 200 km và chia thành 2 nhánh : Sông Tiền và sông Hậu, hai nhnh sơng đổ ra biển bằng chín cửa nên có tên là Cửu Long..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> S. g n ô. ê M. n ô C. g. cöa TiÓu Sô ng Tiề Sô n ng Hậ u. cöa Đ¹i cöa Ba Lai cöa Hµm Lu«ng cöa Cæ Chiªn cöa Cung HÇu cöa ĐÞnh An cöa B¸t X¾c cöa Tranh ĐÒ.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Địa lí. Đồng bằng Nam Bộ 2. Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông.? Ở đồng bằng Nam Bộ, người dân không đắp đê ven sông vì vào mùa lũ vì: Qua mùa lũ, đồng bằng được bồi đắp một lớp phù sa màu mỡ, một phần diện tích đất được thay chua rửa mặn, đem lại nguồn thủy sản lớn..
<span class='text_page_counter'>(23)</span>
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Địa lí. Đồng bằng Nam Bộ 3. Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì? •Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây đã xây dựng nhiều hồ lớn (như hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An...).Ở Tây Nam Bộ, người dân đào rất nhiều kênh rạch nối các sông với nhau …..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hồ Dầu Tiếng Hồ Trị An. Lược đồ đồng bằng Nam Bộ.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hồ Trị An. Hồ Trị An là một hồ nước nhân tạo nằm trên sông Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai. Là nơi trữ nước để cung cấp cho Nhà máy thủy điện Trị An..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hồ Dầu Tiếng có khu đầu mối nằm tại huyện Dầu Tiếng tỉnh Bình Dương và huyện Hớn Quản tỉnh Bình Phước. Song lưu vực chủ yếu nằm trên địa phận tỉnh Tây Ninh.. Hồ Dầu Tiếng.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Địa lí. Đồng bằng Nam Bộ Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía Nam nước ta. Đây là đồng bằng lớn nhất của đất nước, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. Đồng bằng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> TRÒ CHƠI :.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 HẾT GIỜ. Câu 1 : Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn thứ mấy của nước ta? Chúc mừng bạn ! A. A. Thứ Thứ nhất nhất B. Thứ hai C. Thứ ba.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 HẾT GIỜ. Câu 2 : Các loại đất chủ yếu có ở đồng bằng Nam Tốt lắm! Bộ là :. A. Đất cát, đất phù sa, đất phèn B. Đất sét, đất phù sa, đất mặn C. C. Đất Đất phù phù sa, sa, đất đất phèn, phèn, đất đất mặn mặn.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 HẾT GIỜ. Câu 3 : Đồng bằng Nam Bộ được bồi đắp bởi Chính xác! những con sông nào? A. Sông Tiền, sông Hậu B. B. Sông Sông Đồng Đồng Nai, Nai, sông sông Mê Mê Công Công C. Sông Hồng, sông Đồng Nai.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 HẾT GIỜ. Câu 4 : Đặc điểm hệ thống sông ngòi, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ : Tuyệt vời!. A. A. Dày Dày đặc, đặc, chằng chằng chịt chịt B. Dày đặc, có ít kênh C. Rất ít, có nhiều kênh rạch.
<span class='text_page_counter'>(34)</span>
<span class='text_page_counter'>(35)</span>