Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De thi thu THPT Quoc Gia 2017 mon GDCD ma 706 THPT Ha Trung Thanh Hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.92 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA TRƯỜNG THPT HÀ TRUNG. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I NĂM HỌC 2016 – 2017 MÔN: GDCD. Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) ĐỀ CHÍNH THỨC. Mã đề thi 706. (Đề thi có 04 trang ) Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Công dân có quyền cơ bản nào sau đây: A. Quyền tham gia tổ chức phản động. B. Quyền tổ chức, lật đổ. C. Quyền bầu cử, quyền ứng cử. D. Quyền lôi kéo, xúi giục. Câu 2: Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn. A. việc làm theo sở thích của mình. B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử. C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình. D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình. Câu 3: Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế. B. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật. C. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước. D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh. Câu 4: Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là A. người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái. B. người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình. C. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng. D. vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. Câu 5: Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con? A. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con. B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển. C. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con. D. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi. Câu 6: Trong các ý sau ý nào nói lên sự khác biệt giữa quy phạm pháp luật với các quy phạm xã hội khác? A. Pháp luật có tính có tính quyền lực bắt buộc chung. B. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến. C. Pháp luật có tính chặt chẽ về mặt hình thức. D. Chuẩn mực xã hội. Câu 7: Điền vào chỗ trống: Trách nhiệm pháp lý là nghĩa vụ của các cá nhân hoặc tổ chức phải…….hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình. A. Đền bù B. Gánh chịu C. Bị trừng phạt D. Nộp phạt Câu 8: Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân? A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh. B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh. C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. D. Bình đẳng về quyền lao động..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 9: Gia đình A lấn đất gia đình B, hành vi trên thuộc loại vi phạm pháp luật nào? A. Vi phạm hành chính B. Vi phạm dân sự C. Vi phạm hình sự D. Vi phạm kỉ luật Câu 10: Pháp luật là phương tiện để công dân: A. Quyền con người được tôn trọng và bảo vệ. B. Công dân phát triển toàn diện. C. Sống trong tự do, dân chủ. D. Thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Câu 11: Điền vào chỗ trống: “Công dân……..có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân” A. Được hưởng quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. C. Có quyền bình đẳng và tự do về quyền và nghĩa vụ. D. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau. Câu 12: Tìm phát biểu sai trong các câu sau: A. Bất kỳ công dân nào khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật B. Bất kỳ công dân nào khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm hình sự. C. Bất ký ai vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ như nhau, hoàn cảnh như nhau đều xử lí như nhau. D. Không phân biệt đối xử trong việc thực hiện trách nhiệm pháp lí. Câu 13: Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, thanh niên đủ 18 tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự..., là hình thức: A. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý. B. Thực hiện đúng đắn các quyền hợp pháp. C. Không làm những điều pháp luật cấm. D. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý, làm những gì mà pháp luật quy định phải làm. Câu 14: Đối tượng nào sau đây chỉ chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý? A. Người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi. B. Người từ 12 tuổi trở lên chưa đủ 16 tuổi. C. Người từ đủ 16 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 18 tuổi. D. Người dưới 18 tuổi. Câu 15: Pháp luật nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thể hiện ý chí của : A. Nhà nước B. Cán bộ công chức nhà nước C. Giai cấp công nhân và nhân dân lao động D. Giai cấp công nhân Câu 16: Căn cứ vào đâu để xác định tội phạm: A. Trạng thái và thái độ của chủ thể. B. Tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội. C. Thái độ và tinh thần của hành vi vi phạm. D. Nhận thức và sức khỏe của đối tượng. Câu 17: Người ngồi trên xe gắn máy không đội mũ bảo hiểm, khi phát hiện, cảnh sát giao thông ra quyết định xử phạt 150.000đ và người vi phạm phải thực hiện quyết định đó, là hình thức. A. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ pháp lý. B. Không làm những gì pháp luật cấm. C. Làm những gì pháp luật quy định phải làm. D. Thực hiện pháp luật với sự tham gia can thiệp tác động của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Câu 18: Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có…….., làm cho những………của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi…………của các cá nhân, tổ chức. A. mục đích/ quy định/ hợp pháp. B. mục đích/ quy định/ chuẩn mực. C. ý thức/ quy định/ chuẩn mực. D. ý thức/quy phạm/hợp pháp. Câu 19: Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở : A. Pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động. B. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> C. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội. D. Pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội. Câu 20: Quá trình thực hiện pháp luật chỉ đạt hiệu quả cao khi: A. Chủ thể tham gia quan hệ pháp luật chủ động, tự giác thực hiện đúng đắn quyền, nghĩa vụ của mình theo Hiến pháp, pháp luật. B. Lực lượng bảo vệ pháp luật xử lý nghiêm minh những hành vi vi phạm. C. Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật. D. Nhà nước có hệ thống pháp luật đồng b. Câu 21: Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật là phương pháp quản lý đảm bảo: A. Tính cưỡng chế cao của Nhà nước. B. Tính dân chủ, thống nhất, hiệu quả thi hành cao. C. Tính tự giác cao của người dân. D. Tính công bằng, khách quan. Câu 22: Trong hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có giá trị pháp lý cao nhất là: A. Thông tư, quyết định. B. Nghị định, nghị quyết. C. Lệnh, chỉ thị. D. Hiến pháp. Câu 23: Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ. A. nhân thân. B. tài sản chung. C. tài sản riêng. D. tình cảm. Câu 24: Hình thức áp dụng pháp luật là: A. Do mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức thực hiện. B. Do cơ quan, cá nhân có quyền thực hiện. C. Do cơ quan, công chức thực hiện. D. Do cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện. Câu 25: Điền vào chỗ trống : Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành …………… mà nhà nước là đại diện. A. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền. B. phù hợp với ý chí nguyện vong của nhân dân. C. phù hợp với các quy phạm đạo đức. D. phù hợp với mọi tầng lớp nhân dân. Câu 26: Pháp luật là phương tiện để nhà nước: A. Bảo vệ các giai cấp. B. Quản lý công dân. C. Bảo vệ các công dân. D. Quản lý xã hội. Câu 27: Người điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ thuộc loại vi phạm pháp luật nào ? A. Vi phạm luật hình sự. B. Vi phạm luật hành chính. C. Vi phạm kỉ luật. D. Vi phạm luật dân sự. Câu 28: Đâu là cơ sở pháp lý bảo đảm bình đẳng quyền và nghĩa vụ của công dân? A. Điều lệ Đoàn. B. Nội quy của cơ quan. C. Điều lệ Đảng. D. Hiến pháp, Luật, bộ luật. Câu 29: Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng A. trong tuyển dụng lao động. B. trong giao kết hợp đồng lao động. C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động. D. tự do lựa chọn việc làm. Câu 30: Hôn nhân được bắt đầu bằng một sự kiện pháp lý là: A. Lễ cưới B. Thành hôn C. Đăng ký kết hôn D. Sống chung Câu 31: Điểm nào sau đây không phải là đặc trưng của pháp luật? A. Pháp luật có tính chặt chẽ về mặt hình thức. B. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến. C. Pháp luật có tính có tính quyền lực bắt buộc chung..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> D. Pháp luật có tính quy định riêng. Câu 32: Những quy tắc xử sự điển hình, phổ biến được nhà nước mô hình hóa thành QPPL, thể hiện: A. Bản chất xã hội của pháp luật. B. Bản chất giai cấp của pháp luật. C. Quan điểm của những nhà làm luật. D. Quan điểm của mọi người. Câu 33: Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân: A. Xây dựng gia đình hạnh phúc. B. Tổ chức đời sống vật chất và tinh thần của gia đình. C. Sinh con và nuôi dạy con. D. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước. Câu 34: Người nào sau đây là người không có năng lực trách nhiệm pháp lí? A. Bị bệnh tâm thần. B. Tất cả các đáp án trên. C. Bị ép buộc. D. Say rượu. Câu 35: Người kinh doanh không kinh doanh những mặt hàng, ngành nghề bị cấm kinh doanh, người tham gia giao thông không vượt qua ngã ba, ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ, là hình thức: A. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý, làm những gì mà pháp luật quy định phải làm. B. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý. C. Không làm những điều pháp luật cấm. D. Thực hiện đúng đắn các quyền hợp pháp. Câu 36: Pháp luật có đặc điểm là : A. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội. B. Vì sự phát triển của xã hội. C. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến ;mang tính quyền lực, bắt buộc chung; có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội. Câu 37: Pháp luật là : A. Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện . B. Hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương. C. Hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước. D. Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống. Câu 38: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở ViệtNam là nhà nước: A. Quản lý mọi mặt của đời sống xã hội bằng pháp luật. B. Quản lý xã hội theo huyết thống và theo vùng lãnh thổ. C. Quản lý xã hội theo vùng lãnh thổ. D. Quản lý xã hội bằng quy tắc đạo đức. Câu 39: Theo nghị định 146/CP/2007, người ngồi trên xe gắn máy không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông, khi phát hiện bị phạt từ 100.000đ đến 200.000đ, điều này thể hiện: A. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật. C. Bản chất giai cấp của pháp luật D. Tính quyền lực bắt buộc chung của pháp luật. Câu 40: Để giao kết hợp đồng lao động, chị Q cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây? A. Dân chủ, công bằng, tiến bộ. B. Tích cực, chủ động, tự quyết. C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm . ------------------ Hết-----------------.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐÁP ÁN KỲ THI THỬ THPT LẦN 1 MÔN THI: GDCD Thời gian làm bài 50 phút. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA TRƯỜNG THPT HÀ TRUNG. Mã đề 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40. Đáp án C B B D C B B C B D B B D A C B A A C A B D A D A D B D D C D A D A C C C A D C.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×