Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.81 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>* BỘ SỐ 1: Tiết 1 Ngày soạn: Ngày dạy: CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN §1. TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Làm quen được với các khái niệm tập hợp, lấy được nhiều ví dụ về tập hợp, nhận biết một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - Viết được một tập hợp theo diễn giải bằng lời của bài toán. Biết sử dụng một số ký hiệu: Thuộc () và không thuộc (). 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng viết tập hợp bằng hai cách. 3. Thái độ: - Rèn tư duy khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. - Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, - Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài - Bảng phụ có vẽ hình biểu diễn tập hợp A - B (hình 2 - SGK). 2. Học Sinh: - Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK - Bảng nhóm, bút viết bảng phụ. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số HS. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. - Trong gia đình nhà mình có bao nhiêu người ? Có nuôi bao nhiêu con gà ? Đó là các ví dụ về tập hợp! Vậy tập hợp là gì? Để hiểu rõ hơn về nó, chúng ta cùng vào bài học hôm nay. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 15 Hoạt dộng 1:Ví dụ về tập hợp: 1. Các ví dụ: Phút - GV: Yêu cầu HS quan sát H1 SGK. (Xem SGK) - GV: Khái niệm tập hợp thường gặp ở Ví dụ: đâu? - Tập hợp các đồ vật (Sách, bút) - HS: Thường gặp trong đời sống, trong trên bàn như H1. toán học, vật lý… - Tập hợp các HS lớp 6A. - GV: Yêu cầu HS lấy VD về tập hợp. - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt dộng 2: Tìm hiểu cách viết một 20 tập hợp Phút GV: Để đặt tên cho một tập hợp người ta thường dùng các chữ cái A, B, C, VD: Để viết tập hợp các số TN nhỏ hơn 4, ta đặt tên cho tập hợp đó là A và viết các số trong hai dấu ngoặc nhọn. GV: Viết lên bảng. HS viết vào vở. GV: Yêu cầu HS đặt tên cho tập hợp các chữ cái a, b, c. HS: Viết vào vở. GV: Giới thiệu các kí hiệu ; của một tập hợp GV: Các số: 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A nên ta viết 0 A ; 1 A ; 2 A ; 3 A… Các chữ cái a, b, c là phần tử của tập hợp B. Nên ta viết a B, b B, c B. Các phần tử của tập hợp A mà không thuộc tập hợp B ta viết 0 B; 1 B hay a A; B A. GV: Giới thiệu cách viết tập hợp A và B bằng hình vẽ. HS: Quan sát H2 SGK. GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nhỏ làm bài tập: ?1 ?2 - GV: Gọi các nhóm lên bảng trình bày. SGK.. - Tập hợp các chữ cái a, b, c, … 2. Cách viết một tập hợp: VD: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Ta viết: A = {0; 1; 2; 3} - Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c. - Ta viết: B = {a, b, c} - Các số: 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. - Kí hiệu: 0 A ; 1 A ; 2 A ; 3 A; 5 A (đọc là 5 không thuộc A) - Các chữ cái a, b, c là phần tử của tập hợp B. - Kí hiệu: a B, b B, c B. - Các phần tử của tập hợp A mà không thuộc tập hợp B. Kí hiệu: 0 B; 1 B hay a A; B A. - Chú ý: (Học SGK) - Tập hợp A có thể viết như sau: A = {x N/ x < 4) A B. ..a0 .b.1 .2 .c .3 ?1 Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 7 là: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} Hay: D = {x N/ x < 7} ?2 Gọi C là tập hợp các chữ cái trong cụm từ “NHA TRANG” Ta viết: C = {N, H, A, T, R, G}. 4. Củng cố: (4 Phút ) - GV: Để viết một tập hợp ta có hai cácHS: + Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp đó. + Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp đó. - GV cho HS làm bài tập 1;3 (SGK) Bài 1: A = {9; 10; 11; 12; 13} Bài 3: A = {a, b} và B = {b, x, y} 12 A; 16 A x A; y B; b A; b B. Hoặc: A = {x N/ 8 < x < 14}.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học thuộc khái niệm tập hợp; chú ý; cách viết một tập hợp. (SGK) - Làm bài tập: 2; 4; 5 SGK và 1 -> 9 SBT. - Bài 6 SBT: A = {1; 2} và B = {3; 4} viết được 4 tập hợp. Tiết 2 Ngày soạn: Ngày dạy: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được tập hợp các số tự nhiên và quy ước trong tập hợp các số tự nhiên, biểu diễn các số tự nhiên trên trục số: Số tự nhiên nhỏ ở điểm bên trái - số tự nhiên lớn nằm ở điểm bên phải. Viết được các kí hiệu tập hợp N và N* và các kí hiệu: ; . - Biết tìm số liền trước, số liền sau. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tìm số liền trước, số liền sau, biểu diễn các số tự nhiên trên trục số. 3. Thái độ: - Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, - Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài - Bảng phụ có vẽ tia số. 2. Học Sinh: - Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK - Bảng nhóm, bút viết bảng phụ. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số HS. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Có mấy cách để viết một tập hợp? - Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 nhưng nhỏ hơn 10 bằng hai cách? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. - Ở giờ trước chúng ta đã được học về tập hợp. Vậy giữa 2 tập hợp N và N* có gì khác nhau? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta cùng vào bài học hôm nay. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 20 Hoạt động 1: Tìm hiểu về tập hợp N và 1. Tập hợp N và N*: Phút N* - Tập hợp các số tự nhiên được kí - GV: Các số 0; 1; 2; 3; 4; …được gọi hiệu là N. như thế nào? N = {0; 1; 2; 3; 4; …} - GV: Các số 0; 1; 2; 3; 4; …được gọi là - Các số 0;1; 2; 3; 4; …là các phần.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên tử của tập hợp N. được kí hiệu là N. - GV: Biểu diễn tập hợp các số TN N HS ghi vào vở. 0 1 2 3 4 5 6… - GV: Biểu diễn các số tự nhiên trên tia - Mỗi số tự nhiên được biểu diễn số. bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu - HS: Vẽ vào vở. diễn số tự nhiên gọi là điểm A. - GV: Giới thiệu ND tổng quát và tâp hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu - Tập hợp các số tự nhiên khác 0 là N*. được kí hiệu là N* - GV: Biểu diễn tập hợp các số TN khác N* = {1; 2; 3; 4; …} 0 (N *) - HS: Ghi vào vở. 2. Thứ tự trong tập hợp N: Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự trong - Trong hai số tự nhiên có một số 15 Phút tập hợp N nhỏ hơn số kia. - GV: Treo bảng phụ có vẽ tia số. Ta viết: a < b hay b > a. - HS: Quan sát và trả lời trong hai số tự a b: a < b hoặc a = b. nhiên liền nhau, ta rút ra điều gì ? a b: a > b hoặc a = b. - GV: Giới thiệu các kí hiệu ; . - Nếu a < b và b < c -> a < c. - GV: Yêu cầu HS quan sát tia số và cho - Mỗi số tự nhiên có một số liền biết hai số tự nhiên liền nhau hơn kém sau duy nhất. nhau mấy đơn vị ? - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém Tập hợp các số TN N số TN nào nhỏ nhau 1 đơn vị. nhất và có số TN lớn nhất không ? - Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất và - GV: Có nhận xét gì về tập hợp N. không có số tự nhiên lớn nhất. - GV: Yêu cầu HS làm một số bài tập về - Tập hợp các số tự nhiên có vô số tìm số tự nhiên liền trước, số liền sau phần tử. trong bài tập ? , ? 28; 29; 30. zHS: Tự làm vào vở. 99; 100; 101. 4. Củng cố: (4 Phút) - GV: Tập hợp các số tự nhiên N có số 0. Tập hợp các số tự nhiên khác 0 N* không có số 0. - Hai số tự nhiên liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị. - GV cho HS làm bài tập 6; 7 (SGK) Bài 6: Bài 7: a) Số liền sau của 17 là 18. A = {13; 14; 15} Số liền sau của 99 là 100. B = {1; 2; 3; 4} Số liền sau của a là a + 1. C = {13; 14; 15} b) Số liền trước của 35 là 34. Số liền trước của 1000 là 999. Số liền trước của b là b - 1. 5. Dặn dò: (1 Phút) - Nắm vững khái niệm tập hợp N và N*. Học thuộc tính chất thứ tự trong tập hợp N. - Làm bài tập: 8; 9; 10 SGK và 14; 15 SBT. Xem trước bài Ghi số tự nhiên. - Bài 10 SGK: a; a + 1; a + 2….
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Giáo án soạn theo chuẩn kiến thức, kĩ năng. - Các bài dạy được sắp xếp thứ tự theo phân phối chương trình. - Giáo án soạn chi tiết, chuẩn in. - Giáo án trình bày khoa học - Bố cục giáo án đẹp. - Giáo án được định dạng theo phong chữ Times New Roman - Cỡ chữ : 13 hoặc 14 - Quý thầy, cô giáo nào cần bộ giáo án thì liên hệ số điện thoại : 0165.979.1618 (gọi điện trao đổi để rõ hơn).. * BỘ SỐ 2: CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN TIẾT 1: §1 TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước 2. Kỹ năng: Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu và . 3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK . 2. Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài: Tiết toán đầu năm lớp 6 các em cùng tìm hiểu là bài “Tập hợp. Phần tử của tập hợp.”. 3.2. Các hoạt động : Hoạt động của GV và HS HĐ1: Tìm hiểu khái niệm tập hợp - GV cho học sinh quan sát các đồ vật đặt trên bàn GV - GV : Trên bàn đặt những vật gì? - GV giới thiệu về tập hợp : - Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn. - Tập hợp những chiếc bàn trong một lớp học. Nội dung bài chính 1. Các ví dụ (7 phút) - Tập hợp các đồ vật trên bàn. - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Tập hợp các HS của lớp 6A. - Tập hợp các chữ cái : a, b, c.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tập hợp các học sinh của lớp 6A - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 - Tập hợp các chữ cái a ; b ; c - GV: Em hãy cho ví dụ về tập hợp - HS: Lấy ví dụ, nhận xét và bổ sung thêm - GV: Uốn nắn hướng dẫn HS nhận biết tập hợp. - Vậy khi có một tập hợp thì viết như thế nào? HĐ2:Tìm hiểu cách viết và các ký hiệu. - GV : Thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. - GV giới thiệu cách viết : - Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn cách nhau bởi dấu”;” hoặc dấu “,” - Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý. - GV: Lấy ví dụ hướng dẫn HS cách viết. - GV: Các số tự nhiên nhỏ hơn 4 là những số nào? Các số đó dược viết trong dấu ngoặc gì? - Hãy viết tập hợp A trên? - GV: Hướng dẫn HS cách viết. - GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái: a; b; c? - GV: Tập hợp này có mấy phần tử ? Đó là những phần tử nào? - GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu cách viết. - GV viết: B = a; b ; c ; a và hỏi cách viết trên đúng hay sai ? - GV giới thiệu ký hiệu “” và “” và hỏi : + Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ? - GV giới thiệu các kí hiệu: - Ký hiệu : 1 A và cách đọc + Số 5 có là phần tử của A ? - GV giới thiệu : + Ký hiệu : 5 A và cách đọc - Trong các cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai? Cho : A = 0 ; 1 ; 2 ; 3 B = a ; b ; c a) a A ; 2 A ; 5 A b) 3 B ; b B ; c B - GV : Khi viết một tập hợp ta cần phải chú ý điều gì ?. 2. Cách viết Các ký hiệu (20 phút) - Ta đặt tên các tập hợp bằng chữ cái in hoa Ví dụ 1: - Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 Ta viết : A = 1;2;3;0 hay A = 0;1;2;3 - Các số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A Ví dụ 2: Gọi B là tập hợp các chữ cái a ; b ; c Ta viết : B = a ; b ; c hay B = b ; c ; a - Các chữ cái a ; b ; c là các phần tử của tập hợp B. Ký hiệu : 1 A đọc là: 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A 5 A đọc là: 5 không là phần tử của A - Chú ý : (5 phút) - Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn cách nhau bởi dấu “,” hoặc dấu “;” - Mỗi phần tử được liệt một lần thứ tự liệt kê tuỳ ý. - Ta còn có thể viết tập hợp A như sau :.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2 - GV : Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A ? - GV: để viết một tập hợp có mấy cách? Đó là những cách nào? - GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A ; B như SGK. A = x N / x < 4 - Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp A - Để viết một tập hợp, thường có hai cách : - Liệt kê các phần tử của tập hợp - Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. Minh họa tập hợp bằng một vòng kín nhỏ như sau A .2 .3. .1 .0. B . .. 4. Củng cố: (3 phút) - Hãy lấy một ví dụ về tập hợp ? Viết tập hợp đó ? Các kí hiệu ; cho ta biết điều gì? - Các phần tử của một tập hợp có nhất thiết phải cùng loại không ? (không) - Hướng dẫn HS làm các bài tập 1; 2 SGK 5. Dặn dò: (1 phút) - HS về nhà học bài làm bài tập - HS về nhà tự tìm các ví dụ về tập hợp - Làm các bài tập 3 ; 4 ; 5 trang 6 SGK - Xem bài “Tập hợp các số tự nhiên” TIẾT 2:. §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái, điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. 2. Kỹ năng: Học sinh phân biệt các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu , . Biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên. 3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo Viên: Bài soạn; SGK, phấn... 2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số HS 2. Bài cũ: - HS : Cho ví dụ về một tập hợp - Làm bài tập 3 trang 6 : Đáp án : x A ; y B ; b A ; b B - Tìm một phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B. Đáp án: a. ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách : * Đáp án : A = 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 hay A = c N / 3 < x < 10 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em học toán bài “Tập hợp các số tự nhiên”. 3.2. Các hoạt động : Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Nhắc lại về tập hợp N và tập hợp N*(15 phút) - GV : Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ? - GV giới thiệu tập N tập hợp các số tự nhiên N = 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; - GV : Hãy cho biết các phần tử của N? - GV : Ở tiểu học các em đã được học về số tự nhiên. Vậy số tự nhiên được biểu diễn như thế nào? Biểu diễn ở đâu? - GV: Em hãy mô tả lại tia số đã được học? - Mỗi điểm trên tia số biểu diễn mấy số tự nhiên? - GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên - Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. chẳng hạn : Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a - GV : Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm gì? - GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N* Ta viết : N* = 1;2;3;4... Hoặc N* = x N / x 0 - GV: Giữa tập hợp N và tập hợp N* có gì giống và khác nhau? - GV: Khi biết tnính chất đặc trưng của các phân tử thì em có nhận biết được tập hợp nào không? - GV: Cho bài tập HS vận dụng. - HS: Lên bảng trình bày. - HS nhận xét và bổ sung thêm - GV: Uốn nắn và thống nhất cho HS.. Nội dung bài chính 1. Tập hợp N và tập hợp N* - Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N Ta viết : N = 0;1;2;3;...; - Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ... là các phần tử của N - Chúng được biểu diễn trên tia số - Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. - Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. - Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N* Ta viết : N* = 1;2;3... Hoặc N* = xN/ x 0. - Bài tập: Điền vào ô vuông các ký hiệu hoặc cho đúng 12. 3. N; 4 N ; 5 N* ; 5 N;0 N* ; 0 N Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự trong tập 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên hợp số tự nhiên (15 phút) - GV cho HS quan sát tia số và hỏi : So sánh 2 và 4 - GV : Nhận xét điểm 2 và điểm 4 trên tia a) Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a < b.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> số ? - GV: Điểm bên trái nhỏ hơn hay lớn hơn điểm bên phải? - GV: Tổng quát với a ; b N ; a < b hoặc b > a thì trên tia số điểm a nằm bên trái hay bên phải điểm b? - GV giới thiệu thêm ký hiệu ; - Cho học sinh nắm được và hiểu ý nghĩa của kí hiệu trên. - GV: Nếu 5 < 7 và 7 < 12 thì 5 có quan hệ như thế nào với 12? - Vậy Nếu a < b và b < c thì a ? c - GV: Lấy ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số ? - GV: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. - GV: Số tự nhiên liền sau nhỏ hơn hay lớn hơn ? Lớn hơn bao nhiêu đơn vị? - GV : Số liền trước số 5 là số nào? - GV: Có số tự hhiên nào mà không có số liền trước không? Đó là số nào? - GV : Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém nhau mấy đơn vị? - GV: Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không ? Vì sao? - GV: Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử? Hoạt động 3: Luyện tập (11 phút) - GV: Hãy điền vào dấu chấm để hoàn thành - Viết tập hợp : A = x N / 6 x 8 bằng cách liệt kê các phần tử. - Tìm số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a +1. - Tìm số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b. - GV: cho HS lên bảng trình bày. - HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày của bạn. - GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày 4. Củng cố: (3 phút) - Hãy so sánh tập hợp N và N* - Hướng dẫn HS làm bài tập 6; 7 SGK - Nhận xét 5.Dặn dò: (1 phút). hoặc b>a - Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn Ký hiệu : a b chỉ a < b hoặc a = b a b chỉ a > b hoặc a = b b) Nếu a < b và b < c thì a < c c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau một đơn vị. d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất. e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử Hướng dẫn a) 28; 29; 30. b) 99; 100; 101 Bài tập A = 6; 7; 8 Số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a +1 là: 24; 86; a. Số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b là: 84; 13; b +1.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 8; 9; 10 SGK - Chuẩn bị bài “Ghi số tự nhiên”.. TIẾT 3: §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU : - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. - HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. - HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Giáo án, SGK , Thước, phấn. 2. Học sinh : Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số HS 2. Bài cũ: (5 phút) - HS1 : Viết tập hợp N và N*. Hãy chỉ ra sự khác nhau của hai tập hợp trên? - HS2 : Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng 2 cách. - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “Ghi số tự nhiên”. 3.2. Các hoạt động : Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu sự khác nhau giữa số và chữ số. (5 phút) - GV : Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên. - GV : Để viết các số tự nhiên ta dùng mấy chữ số ? là những chữ số nào? - GV: Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên - GV : Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ? - Hãy lấy ví dụ về các trường hợp đó ? - GV: Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên ta thường viết như thế nào? - Vì sao phải viết như vậy? Mục đích của cách viết là gì? - GV: Cho học sinh đọc chú ý SGK - GV lấy ví dụ về một số tự nhiên để HS trình bày cách viết - Cho số : 3895 - GV : Hãy cho biết các chữ số của số 3895. Nội dung bài chính 1. Số và chữ số. - Với mười chữ số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên: - Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba... chữ số. - Chú ý : (SGK) Ví dụ : 15 712 314.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? + Chữ số hàng chục ? + Chữ số hàng trăm ? + Số chục ? + Số trăm ? Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ thập phân (10 phút) GV nhắc lại : - Với 10 chữ số ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. - Cách ghi số nói trên là ghi trong hệ thập phân - GV: Hãy cho biết các chữ số 2 ở ví dụ trên có giá trị giống nhau không? - GV nói rõ giá trị mỗi chữ số trong một số GV: Nêu kí hiệu - GV : Tương tự em hãy biểu diễn các số ab ; abc ; abcd dưới dạng tổng. Hoạt động 3: HĐnhóm thực hiện (5 phút) - HS : làm bài ? SGK - Hãy viết : + Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số? + Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau? GV: Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm HĐ4: Giới thiệu cách ghi số La Mã : (13 phút) - Ngoài cách ghi các số tự nhiên em còn thấy có cách ghi nào nữa không? - GV giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số la mã. (cho HS đọc) - GV : Để ghi các số ấy, ta dùng các chữ số La mã nào? và giá trị tương ứng trong hệ thập phân là bao nhiêu ? - GV giới thiệu : cách viết các số trong hệ La Mã. - GV giới thiệu : Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá ba lần. - GV : Số La mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau (XXX : 30) - GV chia lớp làm hai nhóm viết các số la. 2. Hệ thập phân - Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. - Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau. Ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2 = 2.100 + 2.10 + 2 Ký hiệu ab chỉ số tự nhiên có hai chữ số abc chỉ số tự nhiên có ba chữ số Hướng dẫn Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là: 999 Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: 987. 3. Chú ý - Trên mặt đồng hồ có ghi các số la mã từ 1 đến 12. các số La mã này được ghi bởi ba chữ số Chữ số I V X giá trị tương ứng trong 1 5 10 hệ thập phân - Nếu dùng các nhóm số IV ; IX và các chữ số I ; V ; X ta có thể viết các số La Mã từ 1 đến 10 - Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên + Một chữ số X ta được các số La mã từ 11 20 + Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21 30.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> mã từ 11 30 - Nhận xét 4. Củng cố: (5 phút) - Phân biệt số và chữ số. - Hãy viết các số tự nhiên sau: a) Viết số tự nhiên có số chục là 135 ; chữ số hàng đơn vị 7 b) Số đã cho 1425. Hãy cho biết số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục. - Nhận xét 5. Dặn dò: (1 phút) - Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 12; 13; 14; 15 SGK - Chuẩn bị bài “Số phần tử của một tập hợp – Tập hợp con.”. - Giáo án soạn theo chuẩn kiến thức, kĩ năng. - Các bài dạy được sắp xếp thứ tự theo phân phối chương trình. - Giáo án soạn chi tiết, chuẩn in. - Giáo án trình bày khoa học - Bố cục giáo án đẹp. - Giáo án được định dạng theo phong chữ Times New Roman - Cỡ chữ : 13 hoặc 14 - Quý thầy, cô giáo nào cần bộ giáo án thì liên hệ số điện thoại : 0165.979.1618 (gọi điện trao đổi để rõ hơn)..
<span class='text_page_counter'>(13)</span>
<span class='text_page_counter'>(14)</span>
<span class='text_page_counter'>(15)</span>
<span class='text_page_counter'>(16)</span>
<span class='text_page_counter'>(17)</span>
<span class='text_page_counter'>(18)</span>
<span class='text_page_counter'>(19)</span>
<span class='text_page_counter'>(20)</span>
<span class='text_page_counter'>(21)</span>
<span class='text_page_counter'>(22)</span>
<span class='text_page_counter'>(23)</span>
<span class='text_page_counter'>(24)</span>
<span class='text_page_counter'>(25)</span>
<span class='text_page_counter'>(26)</span>
<span class='text_page_counter'>(27)</span>
<span class='text_page_counter'>(28)</span>
<span class='text_page_counter'>(29)</span>