Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.99 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ III MÔN VẬT LÝ 6 (NH: 2013 – 2014) I. LÝ THUYẾT : 1. Dùng ròng rọc có lợi gì ? 2. Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn 3. Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng 4. Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt củachất khí? 5. Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản sẽ gây ra hiện tượng gi? 6. Hãy nêu định nghĩa của sự nóng chảy và sự đông đặc? 7. Sự bay hơi là gì ? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? 8. Sự ngưng tụ là gì ? Sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi nào? 9. Nêu đặc điểm về nhiệt độ sôi? II. BÀI TẬP 1. Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nòng lại có thể phồng lên? 2. Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía người ta phải phạt bớt lá? 3.Trong việc đúc tượng đồng, có những quá trình chuyển thể nào của đồng? 4. Hãy xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của các nhiệt kế? 5. Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm? 6. Hình vẽ bên vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi nung nóng và làm nguội chì. Hãy cho biết. Nhiệt độ (0C) 335 327. 300 0 5 10 14 19 27 35 Thời gian (phút ) a) Ở nhiệt độ nào chì bắt đầu nóng chảy? Thời gian nóng chảy của chì là bao nhiêu phút ? b) Chì đông đặc bắt đầu phút thứ mấy? Thời gian đông đặc kéo dài bao nhiêu phút ? c) Để đưa chì từ 3000C lên đến nhiệt độ nóng chảy cần bao nhiêu thời gian? Lúc này chì ở thể gì? f) Từ phút 19 đến phút thứ 27 nhiệt độ của chì như thế nào? Chì ở thể gì? g) Từ phút 5 đến phút thứ 10 nhiệt độ của chì như thế nào? Chì ở thể gì? h) Từ phút 27 đến phút thứ 35 nhiệt độ của chì như thế nào? Chì ở thể gì? i) Từ phút 19 đến phút thứ 27 nhiệt độ của chì như thế nào? Chì ở thể gì? 7. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: - Dùng ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên ……………………….. trọng lượng của vật. - Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là ………………………….. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là ………………………….. - Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng ………………..của các chất - Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là ………………… - Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là ….. nhiệt độ của hơi nước đang sôi là ... Nhóm trưởng GVBM. Nguyễn Đỗ Khánh. Nguyễn Thị Thanh Hương. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ III.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> MÔN VẬT LÝ 7(NH: 2013 – 2014) I – LÝ THUYẾT: 1. Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì? 2. Có mấy loại điện tích? Các vật tương tác với nhau như thế nào? 3. Khi nào vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương? 4. Dòng điện là gì? - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. 5. Dòng điện trong kim loại là gì? 6. Quy ước chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín? 7. Dòng điện có những tác dụng nào? 8. Cường độ dòng điện cho biết gì? Đơn vị đo, dụng cụ đo? 9. Hiệu điện thế, đơn vị, dụng cụ đo? Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì? 10. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc NỐI TIẾP. 11. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc SONG SONG. 12. An toàn khi sử dụng điện: II. BÀI TẬP TỰ LUẬN 1- Đổi đơn vị sau a/ 0,175A = .....mA b/ 12mA =.........A c/ 2,5V = .........mV d/ 1200mV = ........ V 2- Cho mạch điện gồm: 1 nguồn điện 2 pin nối tiếp; khoá K đóng; 2 đèn Đ1, Đ2 mắc nối tiếp nhau. a. Vẽ sơ đồ mạch điện ? Vẽ chiều dòng điện ? b. Cho cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ1 là I1 = 2,5A . Hỏi cường độ dòng điện qua đèn Đ2 là I2 và toàn mạch là bao nhiêu ? c. Cho hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ 2 là U2= 4V, hiệu điện thế toàn mạch U tm=12V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 là bao nhiêu ? + .3. Cho mạch điện có sơ đồ (hình 2). Khi K đóng, ..K Ampe kế có số chỉ là I = 0,2A; Vôn kế V có số chỉ V Đ1 U = 6V (không đổi), vôn kế V1 chỉ 2,5 V. A Đ2 X X a. Tính cường độ dòng điện I1, I2 tương ứng chạy qua đèn Đ1, Đ2. V1 b. Tính hiệu điện thế U2 giữa hai đầu bóng đèn Đ2. Nhóm Trưởng. GVBM. Nguyễn Đỗ Khánh. Nguyễn Thị Thanh Hương.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>