Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tiet 17 MOI QUAN HE GIUA CAC LOAI HOP CHAT VO CO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.58 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 6 Soạn: Dạy: Tiết 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ A. Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức: - HS biết được mối quan hệ giữa oxit, axit, bazơ, muối. Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ 2.Về kĩ năng: - Viết được các phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ chuyển hoá. Phân biệt đuợc một số hợp chất cụ thể. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp chất lỏng, hỗn hợp chất khí - Rèn kĩ năng học nhóm 3.Về thái độ - GD lòng yêu thích môn học 4. Các năng lực và phẩm chất được hình thành và phát triển cho học sinh Năng lực: - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sáng tạo - Năng lực tự quản lý - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng ngôn ngữ Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, sống trách nhiệm. B. Chuẩn bị của GV và HS: GV. - Bảng phụ viết sẵn về mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ, nhưng không viết sẵn các mũi tên. HS: Xem lại tchh của oxit,axit, bazo, muối. C. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Hoạt động nhóm - Nêu và giải quyết vấn đề - KT: Hỏi và trả lời. - KT công não D. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ( xen kẽ trong bài) 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KT và PPDH. Học theo nhóm Động não - KT vẽ sơ đồ. - Hỏi và trả lời. Học nhóm.. Hoạt động của thầy và trò. 1. Hoạt động khởi động. GV giao nhiệm vụ: 1. Viết PTHH của các pư thực hiện dãy chuyển đổi hóa học trong đó có cả 4 loại: oxit, axit, bazo, muối. 2. Thay các chất bằng các loại hợp chất trong sơ đồ. 3. Viết sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa oxi, axit, bazo, muối. HS làm việc cá nhân: 10’ - sau đó HS thảo luận theo nhóm : 5’ GV tổ chức cho các nhóm báo cáo KQ với GV. - GV nhận xét và gieo vấn đề vào bài. 2. Hình thành kiến thức I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ - GV sử dụng sơ đồ mqh câu 3 của các nhóm, tổ chức HS làm việc hoàn thiện sơ đồ mqh của các loại hợp chất vô cơ. - HS quan sát, so sánh với kết quả nhóm, hoàn thiện lại vào vở. II. Những phản ứng hóa học minh họa - GV giao nhiệm vụ: HS làm việc theo bàn: Viết PTHH minh họa cho sơ đồ trên.. Kiến thức cần đạt. Định hướng năng lực và phẩm chất - năng lực hợp tác, - năng lực giải quyết vấn đề Tự lập, tự tin, tự chủ. I. Mối quan hệ giữa các loại hợp - năng chất vô cơ lực hợp Oxit axit Oxit bazơ tác, - Sử dụng MUỐI ngôn Axit ngữ hóa học - Tự lập, Bazơ tự tin, tự II. Những phản ứng hóa học minh chủ; họa. - Năng lực tự học - Năng lực giải III. Luyện tập: Điền các CTHH thích hợp vào quyết.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Công não Học theo nhóm.. - Nêu và giải quyết vấn đề Động não. - HS nhận và thực hiện dấu ? nhiệm vụ. ? + ? -> FeCl2 + ? - GV quan sát hđ các bàn, hỗ trợ khi cần thiết. 3. Hoạt động luyện tập: - GV tổ chức HS làm bài tập: Điền các CTHH - Bài 1 SGK thích hợp vào dấu ? ? + ? -> FeCl2 + ? - Cá nhân hoàn thành BT trong thời gian 3 phút. Thi cá nhân nào tìm được nhiều cách nhất. - GV tổ chức HS thảo luận toàn lớp lựa chọn cách làm đúng. ? Thảo luận nhóm bài 2: Tìm các cách khác nhau phân biệt các chất đó. 4. HĐ vận dụng: - Cho các chất sau: CaO, Ca(OH)2 , CaCl2 , Ca(NO3)2 , CaCO3. Hãy viết ít nhất 2 sơ đồ khác nhau thể hiện mqh giữa các hợp chất và viết PTHH minh họa cho mỗi pư trong sơ đồ vẽ được 5. HĐ tìm tòi mở rộng: - Tìm hiểu thêm về các loại bài tập xác định nồng độ dung dịch sau pư khi cho các loại hc pư với nhau. * Làm bài tập 2 , 3 sgk/41 - Chuẩn bị bài 13. vấn đề - Năng lực sáng tạo - Năng lực tự quản lý - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác. - - năng lực giải quyết vấn đề, - năng lực tự học - Tự lập, tự tin, tự chủ;.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 18: Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ A. Mục tiêu bài học Về kiến thức: - củng cố về tính chất của các loại hợp chất vô cơ. Về kĩ năng: - - Rèn luyyện kĩ năng viết phương trình phản ứng hoá học, kĩ năng phân biệt các hoá chất. - Tiếp tục rèn luyện khả năng làm các bài tập định lượng. - Rèn kĩ năng học nhóm Về thái độ - GD lòng yêu thích môn học B. Chuẩn bị của GV và HS: GV. - Bảng phụ: Có ghi sẵn các sơ đồ câm về sự phân loại các hợp chất vô cơ và về tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ HS: Xem lại tchh của oxit,axit, bazo, muối. C. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Hoạt động nhóm - Nêu và giải quyết vấn đề - KT: Hỏi và trả lời. - KT công não D. Các năng lực và phẩm chất được hình thành và phát triển cho học sinh Năng lực: - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sáng tạo - Năng lực tự quản lý - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng ngôn ngữ Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, sống trách nhiệm. G. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ( xen kẽ trong bài). KT và PPDH. Hoạt động của thầy và trò. Kiến thức cần đạt. Định hướng năng lực và phẩm chất.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Hoạt động luyện tập: I. I. Kiến thức cần nhớ. I. Kiến thức cần nhớ. - KT hỏi , - GV tổ chức HS trả lời ( SGK) đáp nhanh các câu hỏi của GV về phân loại và tchh của các loại hợp chất vô cơ. II. Bài tập: - GV tổ chức cho HS làm - Bài 1: Học bài tập 1: ( thảo luận theo theobàn ) nhóm Hs nhìn vào sơ đồ, chọn - Động những chất thích hợp để não viết các phương trình hoá học tổng quát cho mỗi loại hợp chất. + Từ đó viết các phương trình hoá học cụ thể cho từng chất. - Tổ chức 4 bàn khác nhau lên báo cáo KQ các câu khác nhau. Nhóm còn lại nhận xét, chia sẻ. - HS hoàn thiện phần còn thiếu, BS thêm của ban vào vở. - GV tổ chức HS làm bài tập 2: yêu cầu cá nhân đọc đề bài và chia sẻ cách làm bài ( cặp đôi). Bài 2: Hợp chất X tác dụng với HCl sinh ra khí CO2 => Hợp chất X phải là là muối Na2CO3. Vậy chất rắn màu trắng là muối Na2CO3 tạo ra do NaOH đã tác dụng với cacbon đioxit CO2 trong không khí.. - năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp Tự lập, tự tin, tự chủ - năng lực hợp tác, - Sử dụng ngôn ngữ hóa học Năng lực sáng tạo - Tự lập, tự tin, tự chủ;. - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết Phương trình hoá học: vấn đề - Năng HS hđ chia sẻ với nhau. 2NaOH + CO  Na CO + H O 2 2 3 2 lực sáng HS hoàn thành bài tập. Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + CO2 + tạo - Năng H2O lực tự quản lý Bài 3: - Năng a)PTHH: lực giao CuCl2 + 2NaOH  Cu(OH)2 + tiếp.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 3:. 2NaCl. HS hoạt động nhóm: Xác Cu(OH)2  CuO + H2O định dạng toán, và chỉ ra b)Khối lượng của chất rắn sau khi cách làm bài. nung là khối lượng của CuO m 20 - GV ttor chức cho các nNaOH   0,5(mol ) M 40 nhóm báo cáo.. - Năng lực hợp tác. => Khi tác dụng với CuCl2 thì - HS làm việc cá nhân NaOH dư: hoàn thiện bài vào vở. 0,5 - (0,2.2) = 0,1 (mol) - HS báo cáo KQ. GV nhận xét yêu cầu HS nCuO nCu (OH ) nCuCl 0, 2(mol ) chữa bài vào vở. => mCuO = n.M = 0,2.80 = 16(g) 2. 2. c) Chất tan trong nước lọc là NaCl. nNaCl 2nCuCl2 2.0, 2 0, 4( mol ). mNaCl = n.M = 0,4.58,5 = 23,4 (g) mCu (OH )2 ndu .M 0, 2.40 0,8( g ). - Nêu và giải quyết vấn đề Công não. 2. Hoạt động vận dụng: - Viết ít nhất 5 PTHH khác nhau thực hiện PƯ: ?. + ?. -> BaSO4. +?. 3. HĐ tìm tòi mở rộng: - Tìm hiểu thêm về các loại bài tập chất hết, chất dư kết hợp với toán về hỗn hợp * Chuẩn bị bài 14. - Tìm hiểu các TN trong bài: Cách làm TN, Hóa chất sử dụng trong mỗi TN. Kẻ sẵn mẫu viết tường trình.. Năng lực sáng tạo - năng lực giải quyết vấn đề, - năng lực tự học - Tự lập, tự tin, tự chủ;.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×