Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.16 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ ngày Hai 31/08/2015. Ba 01/09/2015 Tư 02/09/2015 Năm 03/09/2015. Sáu. Tiết 1 2 3 4 5 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 5 1. Môn. Tiết. Tên bài giảng. Chào cờ TĐ – KC TĐ – KC Toán Thủ công Thể dục Tập đọc Toán Chính tả Toán LT&C Tập viết TNXH Âm nhạc Toán Đạo đức TNXH Chính tả Thể dục. Thứ 1 1 2 1 1 1 2 2 1 3 1 1 1 1 4 1 2 2 2. Cậu bé thông minh (t1) Cậu bé thông minh (t1) Đọc, viết, so sánh số có ba chữ số Gấp làm tàu thủy hai ống khói GTchương trình. Trò chơi “nhanh lên bạn ơi!” Hai bàn tay em Cộng trừ các số có ba chữ số( không nhớ) Tập chép: Cậu bé thông minh Luyện tập Ôn về từ chỉ sự vật, so sánh Ôn chữ hoa : A Hoạt động thở và cơ quan hô hấp GVBM dạy Củng cố các số có ba chữ số(có nhớ một lần) Kính yêu bác Hồ Nên thở như thế nào? Nghe – viết : Chơi chuyền Ôn một số kĩ năng Đội hìnhđội ngũ. Trò chơi “. 04/09/2015 2 3 4 5. Toán TLV Mĩ thuật Sinh hoạt. 5 1 1 1. Nhóm ba, nhóm bảy” Luyện tập Nói về Đội TNTP. Điền vào giấy tờ in sẵn Thưởng thức mĩ thuật: Xem tranh thiếu nhi Tuần 1 Thứ hai ngày 31 tháng 08 năm 2015. Tiết 1: Chào cờ: Tiết 2: TĐ&KC:. TUẦN 1 CẬU BÉ THÔNG MINH. I. MUC TIÊU : A. Tập đọc: - Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ ngơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). * KNS:KN ra quyết định. KN Giải quyết vấn đề. B. KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể. Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOAT ĐÔNG CỦA HỌC SINH 1/Ổn định 2/KTBC: KT đồ dùng, sách vở của HS 3/Bài mới : a/ Khám phá(Gtb): GT: “Cậu bé thông minh” là câu chuyện nói -HS quan sát tranh về sự thông minh, tài trí đáng khâm phục của 1 bạn nhỏ. Giáo viên ghi tựa: -HS nhắc lại tựa b/Kết nối: b.1/Luyện đọc đúng: * Giáo viên đọc mẫu lần 1 -HS chú ý lắng nghe * Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ : + Đọc từng câu: GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu. Mỗi em -HS đọc mỗi em 1 câu. đọc 1 câu nối tiếp cho đến hết bài. GV theo dõi để sửa sai cho học sinh khi -Theo dõi nhận xét, sửa sai. các em đọc sai, nếu có (sửa sai theo phương ngữ) + Đọc đoạn trước lớp: - 3 đoạn - Hỏi: Bài này có mấy đoạn? - HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp ( 2,3 lượt) -2,3 HS đọc: - Hướng dẫn đọc một số câu. VD: + Cậu bé kia sao dám đến đây làm ầm ĩ? (giọng oai nghiêm) + Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm! Bố ngươi là đàn ông sao đẻ được! (giọng bực tức) - Giải nghĩa từ -Nơi vua và triều đình đóng. kinh đô -Ầm ĩ, gây náo động. om sòm -Tặng thưởng cho phần lớn. trọng thưởng - HS luyện đọc theo nhóm 3: + Đọc đoạn trong nhóm: - Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 3 hoặc cả + Cả lớp đọc đồng thanh bài) Tiết 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * KT đặt câu hỏi: c. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: -1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc Đoạn 1: thầm. - Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? - Lệnh cho mỗi gia đình trong làng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng. - Vì sao dân làng lo sợ khi nghe lệnh vua? - Vì gà trống không thể đẻ trứng được. Đoạn 2: - HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của - Cậu nói 1 chuyện khiến vua cho là vô lí ngài là vô lí? (bố đẻ em bé ) Nhận xét, bổ sung, sửa sai. Đoạn 3: - HS đọc thầm đoạn 3.-Thảo luận nhóm - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu - Cậu yêu cầu sứ giả về tâu với đức vua điều gì? rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để xẻ thịt chim. - Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? - Yêu cầu 1 việc vua không thể làm được để khỏi phải thực hiện lệnh của vua. - Câu chuyện này nói lên điều gì? - Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu Kết luận: Câu chuyện ca ngợi tài trí thông bé. minh, ứng xử khéo léo của 1 cậu bé. d.Luyện đọc lại - Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc truyện theo - HS luyện đọc theo phân vai: ông vua, cậu vai. bé và người dẫn chuyện Nhận xét, tuyên dương. đ. Kể Chuyện: * Giới thiệu: Nêu nhiệm vụ của nội dung kể chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ kể lại câu chuyện Cậu bé thông minh. * Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh: Tranh 1: YCHSQS kĩ tranh 1 và hỏi: - Nhìn tranh: Kể - Quân lính đang làm gì? + Quân lính đang thông báo lệnh của Đức Vua. - Lệnh của Đức Vua là gì? + Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng - Dân làng có thái độ ra sao? + Dân làng vô cùng lo sợ. - Y/c HS kể lại đoạn 1. + 2 HS kể trước lớp. - Nhận xét tuyên dương những em kể hay. Tranh 2: - Trước mặt vua cậu bé làm gì? - Cậu khóc ầm ĩ và bảo: bố cậu mới đẻ em bé, bắt cậu đi xin sữa cho em. Cậu xin không được nên bị bố đuổi đi..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Thái độ của nhà vua như thế nào? -Y/c HS kể lại đoạn 2. -Nhận xét tuyên dương những em kể hay. Tranh 3: - Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì? - Thái độ của nhà vua ra sao?. - Nhà vua giận dữ quát vì cho là cậu bé láo, dám đùa với vua. -HS kể đoạn 2 - Về tâu với vua rèn con dao thành một chiếc kim để xẻ thịt chim. - Vua biết mình đã tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường học để rèn luyện. - HS kể đoạn 3. -Y/c HS kể lại đoạn 3. -Nhận xét tuyên dương những em kể hay. 4/ Củng cố : - Trình bày ý kiến cá nhân: - Câu chuyện nói lên điều gì? Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu - GDTT: Cậu bé trong bài học rất thông bé. minh, tuy nhỏ nhưng tài trí hơn cả người lớn làm cho vua phải phục. 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài sau “ Hai bàn tay em”. -Nhận xét tiết học. ____________________________________ Tiết 4 : ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : - Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số. - Biết so sánh các số có ba chữ số - Rèn tính cẩn thận trong làm toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ có ghi nội dung BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. KTBC: KT sách vở, ĐDHT của HS 3. Bài mới: a.Gtb: Trong giờ học này các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có 3 chữ số. - Giáo viên ghi tựa. - HS nhắc tựa bài. - Ôn tập về đọc viết có 3 chữ số. Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc yc BT. - Viết (theo mẫu) - Tổ chức cho HS làm miệng, viết trên - Học sinh làm miệng- viết trên bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> bảng phụ. - HS đọc kết quả, ví dụ: Một trăm sáu mươi mốt : 161. Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc yc BT. - Viết số thích hợp vào ô trống. Các số tăng liên tiếp 310, …,….., 319. Các số giảm liên tiếp 400,…,… 391. - Các số ở bài a,b tăng – giảm một lần mấy - Một lần tăng, giảm 1 đơn vị. đơn vị? - Yêu cầu HS làm vở: - HS làm vở - 2HS lên bảng viết: 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318, 319. 400, 399, 398, 397, 496, 495, 494, 493, 492, 491. - Nhận xét, sửa bài: HS nhận xét Bài 3 : - Yêu cầu HS làm bảng con. -2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con. 303 < 330 Nhận xét. 615 > 516 30 + 100 < 131 410 - 10 < 400 + 1 243 = 200 + 40 + 3 Bài 4 : - Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số - Gọi 1 HS đọc yc BT. sau : 375, 421, 573, 241, 735, 142. - 3 HS đại diện 3 đội lên bảng làm thi đua. - Chia lớp làm 3 đội. - Số lớn nhất trong các số đó là 735. - Số bé nhất trong các số đó là 142. Bài 5: a.162; 241; 425; 519; 537; 830. Viết các số 537; 162; 830; 241; 519; 425 b.830; 537; 519; 425; 214; 162. a.Theo thứ tự từ bé đến lớn. b. Theo thứ tự từ lớn đến bé. GV nhận xét và sửa chữa nếu có sai sót. 4. Củng cố: - Cách chơi Trò chơi “Ai nhanh hơn” 2 em lên bảng viết số do GV đọc - Bảy trăm mười hai. Ai viết nhanh, đúng là chiến thắng. - Chín trăm linh tám. - Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. - Chuẩn bị bài sau: “Cộng, trừ các số có 3 chữ số”. - NX tiết học. ____________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 5: Thủ công: GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI (tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. - Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng tàu thủy tương đối cân đối. - HS yêu thích môn học, biết giữ vệ sinh chung. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh QS được. - Tranh quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói bằng giấy . - Giấy màu. Bút màu đen . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định : Hát 2/Bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng. - HS mang đồ dùng để trên bàn cho GV - GV nhận xét . kiểm tra. 3/ Bài mới : - GV giới thiệu – ghi tựa : * Giáo viên giới thiệu mẫu, học sinh quan sát và nêu nhận xét  Hình mẫu ở đây cùng làm bằng giấy, là đồ chơi được gấp gần giống như tàu thuỷ. - Tàu thuỷ dùng để làm gì? - Chở hàng hoá, hành khách…trên sông, - Y/c học sinh mở dần mẫu tàu thuỷ về biển. dạng ban đầu (hình vuông). * Hướng dẫn học sinh thực hiện: * 3 bước: - Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. + Học sinh thực hành gấp theo nhóm . +Học sinh quan sát, theo dõi. (H1) - Bước 2: Lấy điểm giữa và hai đường dấu + Học sinh cùng thực hiện theo y/c. gấp giữa hình vuông. (H2) - Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ 2 ống khói. (H3,4,5,6,7,8) - Giáo viên làm mẫu 2 lần thật kĩ, gọi 1 1 học sinh học sinh lên bảng xung phong gấp tầu thuỷ hai ống khói. - Giáo viên cho học sinh xếp thử bằng - Học sinh xếp thử bằng giấy trắng.Và trình bày sản phẩm. giấy trắng. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, tuyên dương. 4/ Củng cố : - GV yêu cầu HS nêu quy trình thực hiện - HS nêu lại quy trình ( 3-4em). gấp tàu thuỷ hai ống khói ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 5. Dặn dò: - Về nhà tập gấp lại tàu thuỷ hai ống khói - HS mang sản phẩm lên bàn giáo viên . cho em mình chơi . - Chuẩn bị bài sau ( tiết 2). Nhận xét chung tiết học. ________________________________ Thứ ba, ngày 01 tháng 9 năm 2015 Tiết 1: Thể dục: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI” I. MỤC TIÊU: - Giới thiệu nội dung chương trình môn học. YC HS biết được những điểm cơ bản của chương trình và một số nội quy tập luyện trong giờ học thể dục lớp 3. - Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. YC HS bước đầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. - Có thái độ nghiêm túc trong giờ học, chơi vui, đoàn kết, an toàn. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân trò chơi. III. NỘI DUNG: Nội dung. Tổ chức GV. A. Phần mở đầu: - GV tập hợp lớp theo hàng dọc sau đó chuyển sang LT hàng ngang để phổ biến nội dung yêu cầu bài học.  - Giậm chân tại chỗ, vỗ theo nhịp và hát.  - Tập bài TD phát triển chung của lớp 2.  B. Phần cơ bản:  - Phân công tổ nhóm tập luyện, chọn cán sự bộ môn. Có thể biên chế tổ theo tổ học tập. Chọn cán sự là lớp trưởng, tổ trưởng (là những em nhanh nhẹn, thông minh, giọng to khỏe). - Nhắc lại nội qui tập luyện và phổ biến nội dung yêu cầu môn học. GV - GV nhắc lại một số nội qui như: ra vào lớp, trang LT  phục, giày dép…  - Chỉnh đốn trang phục, vệ sinh tập luyện.  - Cho HS chỉnh đốn lại trang phục.  - Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. Nhắc lại cách chơi, cho 1 nhóm HS làm mẫu cách chơi. Cho học sinh chơi thử, sau đó chơi chính thức có phân thắng thua. GV * Ôn lại một số động tác ĐHĐN đã học ở lớp 1, 2. Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, đứng nghiêm, nghỉ, dàn hàng, dồn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> hàng… GV C. Phần kết thúc: LT  - Đi thường theo nhịp 1-2, 1-2…và hát.  - Gv cùng HS hệ thống bài.  - Nhận xét giờ học. _____________________________________________ Tiết 2: Tập đọc: HAI BÀN TAY EM I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ giữa các dòng thơ. - Hiểu nội dung: Hai bàn tay em rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Thuộc 2-3 khổ thơ trong bài. - Yêu quý đôi bàn tay của mình. * KNS: Giao tiếp. Lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Tranh minh hoạ, bài HTL, bảng phụ viết những khổ thơ cần HD HS luyện đọc và HTL - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. KTBC : “Cậu bé thông minh” - Gọi học sinh lên kể và TLCH.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 3 học sinh lên bảng mỗi em kể một đoạn trong bài và trả lời các câu hỏi. + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? - Lệnh cho mỗi gia đình trong làng phải nộp + Cậu bé đã tìm làm cách nào để vua thấy 1 con gà trống biết đẻ trứng. lệnh của ngài là vô lí ? - Cậu nói 1 chuyện khiến vua cho là vô lí - Giáo viên nhận xét, . (bố đẻ em bé ) - Nhận xét chung. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài: Tiếp theo truyện đọc “Cậu bé thông minh”. Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp bài thơ “Đôi bàn tay của em”. Qua bài thơ này, các em sẽ hiểu hai bàn tay đáng quí đáng yêu và cần thiết như thế nào với chúng ta. Giáo viên ghi tựa. -HS nhắc lại b. Hướng dẫn luyện đọc: - GV đọc mẫu - HD đọc từng dòng thơ kết hợp sửa sai - Học sinh đọc tiếp nối mỗi em 2 dòng.... theo phương ngữ: hết bài. - Đọc từng khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ - Luyện đọc từng khổ thơ mới: + siêng năng: chăm chỉ làm việc + giăng giăng: dàn ra theo chiều ngang..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Luyện đọc trong nhóm *Tìm hiểu bài:. - Từng cặp học sinh đọc - Cả lớp đồng thanh bài thơ - 1 học sinh đọc 1 đoạn. - Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ? - So sánh với những nụ hoa hồng, những ngón tay xinh xinh như những cánh hoa. - Hai bàn tay thân thiết với bé như thế - Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé, hoa kề bên nào? má, hoa ấp cạnh lòng. - Buổi sáng tay giúp bé đánh răng, chải tóc - Khi bé học bài, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy - Những khi một mình bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như với bạn. - Em thích khổ thơ nào ? Vì sao ? - Trình bày ý kiến cá nhân. - GV đính bảng phụ viết sẵn bài thơ Luyện đọc thuộc lòng: - Giáo viên xoá dần bảng và hướng dẫn - Cả lớp đồng thanh toàn bài HS học thuộc lòng bài thơ - Học sinh luyện đọc thuộc lòng 4. Củng cố : - Thi đọc thuộc lòng 2,3 khổ thơ - Bài thơ nói lên điều gì? - HS đọc thuộc cả bài thơ. 5. Dặn dò: - Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu. - Chuẩn bị bài : “Ai có lỗi” - Nhận xét tiết học. ________________________________________. Tiết 3: Toán: CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (không nhớ) I. Mục tiêu - Biết cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số( không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. - Rèn tính cẩn thận , tác phong nhanh nhẹn trong học toán. II.CHUẨN Bị: Bảng phụ – phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Hôm trước học toán bài gì? - Gọi 2HS lên bảng làm BT2. - GV nhận xét 3. Bài mới : a. GV giới thiệu bài - Ghi tựa. b. Luyện tập thực hành. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát - Đọc viết so sánh các số có 3 chữ số. - 2HS lên bảng làm BT2 - 310; 311; 312; 313;314; 315; 316; 317; 318; 319. - 400; 399; 398; 397; 396; 395; 394; 393; 392; 391. HS nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm miệng bài tập. HS đọc yêu cầu bài Tính nhẩm HS nêu miệng kết quả bài tập 1 a/400+ 300 =700 c/ 100+20+ 4= 124 700 - 300= 400 300 +60+7= 367 700- 300= 400 800 + 10+5= 815 b/ 500+ 40 = 540 540 - 40 = 500 540 - 500 = 40. GVcùng HS nhận xét– tuyên dương Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài - Bài tập yêu cầu gì? - Đặt tính - Yêu cầu HS lên bảng làm + cả lớp làm - 2HS lên bảng làm + cả lớp làm bảng con. 352 732 418 395 bảng con. . - GV nhận xét Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Theo dõi HS làm bài. - GV thu vở nhận xét Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu - Theo dõi HS làm bài - Gv thu vở nhận xét Bài 5:. 416 768. . 511 221. . 201 619. . 44 351. HS đọc yêu cầu của bài - Khối lớp Một có 245 học sinh. Khối lớp 2 ít hơn khối lớp Một 32 học sinh - Khối lớp 2 có bao nhiêu học sinh? - HS làm bài vào vở Bài giải: Số học sinh khối 2 là 245 – 32 = 213 (học sinh ) Đáp số : 213 học sinh HS đọc yêu cầu của bài + Giá một phong bì: 200 đồng. Tem thư nhiều hơn phong bì 600 đồng + Một tem thư … tiền Bài giải: Giá tiền một tem thư là: 200 + 600 = 800(đồng) Đáp số : 800 đồng. 315 + 40 = 355 355 – 40 = 315 4 Củng cố: 40 + 315 = 355 355 – 315 = 40 - Nêu cách cộng trừ các số có 3 chữ số - 2HS nêu – cả lớp theo dõi nhận xét (không nhớ )? 5. dặn dò :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Về nhà ôn các phép tính + số có 3 chữ số (không nhớ ). - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học. _________________________________________ Tiết 4: Chính tả: CẬU BÉ THÔNG MINH Phân biệt l/n, an/ ang I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập a Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng ( BT3) - Rèn cho HS thói quen viết cẩn thận, trình bày sạch đẹp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Nội dung bài viết ở bảng phụ. - Bảng phụ chép sẵn bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV kiểm tra vở, bút bảng… - Để củng cố nề nếp học tập. Nhận xét 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em chép lại một đoạn trong bài tập đọc“ Cậu bé thông minh”. Giáo viên ghi tựa b. H/d học sinh tập chép: - GV đọc đoạn văn trên bảng phụ. - Đoạn này chép từ bài nào ? - Tên bài viết ở vị trí nào ? - Đoạn chép có mấy câu ? - Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Chữ đầu câu viết như thế nào ? - Hướng dẫn viết chữ khó. - Y/C HS chép bài. - H/d HS sửa lỗi. - Nhận xét. c. Luyện tập: Bài 2: a.Điền vào chỗ trống : l/n, an/ang - 2HS lên bảng , cả lớp làm VBT. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Học sinh trình bày lên bàn.. - Nhắc tựa. -1 học sinh đọc. - Bài Cậu bé thông minh. - Ở giữa - 4 câu - Dấu chấm - Viết hoa - Học sinh viết bảng con: Ví dụ: chim sẻ, kim khâu, sắc - Chép vào vở. - Tự soát lỗi cho nhau.. a. hạ lệnh nộp bài hôm nọ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 3:Điền chữ và tên còn thiếu: - GV đính bảng. - Cho HS làm việc theo nhóm,1HS lên bảng. - HS làm việc theo nhóm, 1HS lên bảng Số TT Chữ 1 a 2 ă 3 â 4 b 5 c 6 ch 7 d 8 đ 9 e 10 ê. Tên chữ a á ớ bê xê xê hát dê đê e ê. - H/D HS học thuộc lòng. 4. Củng cố: - HS xung phong đọc. - HS thi đọc thuộc lòng bảng chữ - Nhắc nhở, giáo dục HS tính cẩn thận nắn nót khi viết bài. 5.Dặn dò: -Về xem lại bài, học thuộc bảng chữ. - Chuẩn bị tiết sau: Nghe – viết: Chơi chuyền. - Nx tiết học. ________________________________________________ Thứ tư ngày 02 tháng 9 năm 2015 Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) - Biết giải toán về tìm X - Biết giải toán có lời văn (có 1 phép trừ) - Rèn tính cẩn thận, tính chính xác khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 1 b để làm nhóm. - HS: SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định: 2. Kiểm tra: Bài 2/. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Cộng trừ các số có 3 chữ số..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Kiểm tra VBT 1 số HS.. 1HS lên sửa . Nhận xét. 3. Bài mới: a. Gtb: Giới thiệu về tiết học này tiếp tục ôn luyện về: “Cộng, trừ các số có ba chữ số” Giáo viên ghi tựa. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1 : - Nêu yêu cầu của bài tập? - Gọi 2 HS lên bảng làm, kết hớp cho cả lớp làm bảng con.. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài tập? - Hỏi: Muốn tìm số bị trừ em làm thế nào? Muốn tìm số hạng trong một tổng, em làm thế nào? - Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.. - Nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm vở. Tóm tắt Có : 285 người Nam : 140 người Nữ : … người? - Nhận xét. Bài 4: 4/ Củng cố – Dặn dò: -Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Cộng các số có ba chữ. 732 511 221. . 418 201 619. . 352 416 768. . 395 44 351. - Học sinh lắng nghe. - Tính - 2 HS lên bảng làm, kết hớp cho cả lớp làm bảng324 con. 761 25 +. 405 a/ 729 645 302 b/ 343. + 128 889 -. +. 666 333 333. 721 746 485 72 413. - Tìm x - Lấy hiệu cộng với số trừ. - Lấy tổng trừ đi số hạng kia. - 2 HS lên bảng làm thi đua. X – 125 = 344 X + 125 = 266 X = 344 + 125 X = 266 -125 X = 469 X = 141 - Học sinh đọc đề. - Có 285 người, trong đó có 140 nam. - Hỏi có bao nhiêu nữ. - Cả lớp làm vở, 1 HS lên bảng làm. Giải Số nữ có trong đội đồng diễn là: 285 – 140 = 145 ( người ) Đáp số: : 145 người HS tự làm bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> số (có nhớ một lần) - Nhận xét chung giờ học. ___________________________________________ Tiết 2: LT&C: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT- SO SÁNH I.MỤC TIÊU: - Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật ( BT1) - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ ( BT2) * Không yêu cầu nêu lí do vì sao thích hình ảnh so sánh (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ trên lớp viết sẵn khổ thơ, câu văn, câu thơ. - Tranh minh hoạ cảnh biển bình minh yên, 1 chiếc vòng ngọc bích. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định: 2. KTBC: Kt ĐDHT của HS. 3.Bài mới: a. Gtb: Giáo viên nói về tác dụng của tiết LTVC mà học sinh đã được làm quen từ lớp 2 tiết học sẽ giúp cho các em mở rộng vốn từ, biết nói thành câu gãy gọn. b. Hướng dẫn học sinh học bài mới: Hằng ngày khi nhận xét miêu tả về các sự vật hiện tượng, các em đã biết nói theo cách so sánh đơn giản. Ví dụ: Tóc bà trắng như bông. Bạn A học giỏi hơn bạn B. Bạn B cao hơn bạn A. Trong tiết học hôm nay các em sẽ ôn về từ ngữ chỉ sự vật. Sau đó sẽ bắt đầu làm quen với những hình ảnh so sánh đẹp trong thơ văn, qua đó rèn luyện óc quan sát, ai có óc quan sát tốt, người ấy sẽ có sự so sánh hay. c. Luyện tập Bài 1 : -Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Học sinh nhắc lại tựa: - Ôn về từ chỉ sự vật- so sánh. -Lắng nghe.. - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Làm vở GV chốt lại nhận xét - 4 học sinh lên gạch dưới từ ngữ chỉ sự *Lưu ý: người hay bộ phận cơ thể người vật: cũng là sự vật. Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Bài 2: Tóc ngời ánh mai. Tìm những sự vật được so sánh với nhau -Học sinh đọc Y/C của bài văn..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> trong các câu thơ, câu văn. Thảo luận nhóm 4, đưa ra ý kiến. +Hai bàn tay em được so sánh với gì ?Vì ....hoa đầu cành, vì hai bàn tay của bé nhỏ, sao ? xinh như 1 bông hoa. +Mặt biển được so sánh như thế nào ? -Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. +Vì sao nói mặt biển như tấm thảm khổng .... đều phẳng êm và đẹp. lồ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau ? + Màu ngọc thạch là màu như thế nào ? + Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á? .. xanh biếc, sáng trong. Giáo viên đính tranh minh họa lên bảng -Vì cánh diều hình cong cong, võng xuống để các em thấy sự giống nhau giữa cánh giống hệt như dấu á. diều và dấu á. +Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ? ...vì dấu hỏi cong cong mở rộng ở phía - GV viết dấu hỏi rất to lên bảng giúp HS trên rồi nhỏ dần xuống chẳng khác gì 1 thấy sự giống nhau giữa dấu hỏi và vành tai. vành tai. Kết luận: Tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới chung quanh chúng ta. Bài 3: Trong những hình ảnh so sánh ở BT - HS nêu theo ý của mình: 2 em thich nhất hình ảnh nào? VD : Hai bàn tay em như hoa đầu cành Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch Cánh diều như dấu á Ơ, cái dấu hỏi như vành tai nhỏ 4/ Củng cố: - Nhắc lại KT bài học. 5/ Dặn dò : Về nhà quan sát cảnh vật chung quanh chúng ta và tập so sánh sự vật. - Chuẩn bị bài ôn luyện về câu, dấu câu. - Nhận xét giờ học. ____________________________ Tiết 3: Tập viết: ÔN CHỮ HOA A I.MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa A (1 dòng ), V:, D: (1 dòng ); Viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng ) và vâu ứng dụng Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. (1 lần)bằng chữ cỡ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - Giáo dục HS tính cẩn thận, nắn nót khi viết bài..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Chữ mẫu, kẻ bảng để viết mẫu. -HS: Vở tập viết, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định: 2/ KTBC : Kiểm tra ĐDHT của học sinh và bảng con. Nhận xét chung. 3/ Bài mới : a.Gtb: Tiết học này nhằm củng cố cách viết chữ viết hoa A và tên riêng của câu ứng dụng.Giáo viên ghi tựa b. HD viết bảng con - Giáo viên giới thiệu và hướng dẫn viết lần lần lượt các chữ mẫu : A, V, D. +GV đính bảng các chữ cái viết hoa. -YCHS viết bảng con * Giới thiệu tên riêng Vừ A Dính. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Học sinh trình bày ĐDHT trên bàn. -HS nhắc lại quy trình viết: A: có 3 nét: móc ngược trái, móc ngược phải, lia bút lên khoảng giữa thân chữ viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải. V: có 3 nét: cong trái; lượn ngang, nét lượn dọc, móc xuôi phải. D: có 1 nét: nét lượn 2 đầu, nét cong phải tạo vòng xoắn - Nêu lại số nét, độ cao, cách viết– Viết bảng con. -HS viết bảng con -3 HS lên bảng viết 3 chữ. - Giảng cho HS hiểu: Vừ A Dính là 1 thiếu nhi người dân tộc Hmông anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ CM. + H/d viết bảng con từ ứng dụng. + Hai HS lên bảng viết, cả lớp viết B/C từ GV nhận xét ứng dụng. *H/D viết câu ứng dụng: - Học sinh đọc câu ứng dụng.. - ND câu tục ngữ: Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay lúc nào cũng phải yêu thương đùm bọc nhau..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HD viết bảng con: Anh, Rách. -Viết bảng con: Anh, Rách. Nhận xét -Học sinh viết vào vở theo yêu cầu GV c.H/d viết vở. - Thu vở HS nhận xét cách viết, cách trình 1 dòng chữ A 1 dòng Vừ A Dính bày của học sinh. 1 lần câu ứng dụng 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. 5. Dặn dò:Về viết bài ở nhà đúng, đẹp, nắn nót. - 1 số HS nhắc lại. - Nhắc nhở, giáo dục - Học thuộc câu ứng dụng. - Nhận xét tiết học. ____________________________________________ Tiết 4: TNXH: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I.Mục tiêu: - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan hô hấp. * KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, KN hợp tác, KN giao tiếp. II. Tài liệu và phương tiện : - GV :Hình ảnh trong SGK(Trang 4,5) Phiếu bài tập cho hoạt động 1. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định : 2.KTBC :KT SGK, vở, ĐDHT 3.Bài mới : a.Gtb: Tiết học này em tìm hiểu về vai trò hoạt động thở rất quan trọng đối với sự sống của con người. -Giáo viên ghi tựa. Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu. MT:HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực Cách tiến hành: - Quan sát những nhận xét về cử động HH. - GV phát phiếu HT - Y.cầu cả lớp đứng lên thực hành thở sâu, q.sát sự thay đổi của lồng ngực. - HS tự đặt tay lên ngực. Đặt tay lên ngực bạn.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS nhắc lại * Quan sát. - HS thực hiện - 2 em 1 phiếu - HS thực hành - HS thảo luận cặp đôi để hoàn thành phiếu học.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Đại diện các nhóm đọc. - GV nhận xét Kết luận : - Khi ta thở lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn đó là cử động hh. Cử động hh có 2 Đ.tác hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều K.khí, lồng ngực sẽ nở ra. Khi ta thở ra thì lồng ngực sẽ xẹp xuống, đẩy K.khí từ phổi ra ngoài. Hoạt động 2:Các bộ phận của cơ quan hô hấp, đường đi của K.khí và chức năng của cơ quan hô hấp MT: Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận của cơ quan HH, đường đi của K.khí và hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người - Làm việc theo nhóm đôi. Bước 1: GV cho học sinh mở SGK. Bước 2 : Làm việc cả lớp. Kết luận : - Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. - Cơ quan hô hấp gồm có: mũi, khí quản, phế quản, và 2 lá phổi là đường dẫn khí. - Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí. - Trong thực tế người bình thường có thể nhịn ăn trong vài ngày nhưng K 0 thể nhịn thở quá 3’ h.động thở bị ngưng trên 5’ cơ thể sẽ bị chết. Bởi vậy, khi bị ngạt thở cần cấp cứu ngay. 4/ Củng cố: *Tổ chức TC: “Ai đúng đường” Cho mỗi em cầm 1 bảng con ghi: mũi, khí quản, phế quản, phổi. GV hô:”Hít vào” các em chạy nhanh lên bảng xếp thành đường đi của K.khí GV hô:”Thở ra” HS sẽ xếp ngược lại 5/ Dặn dò: -Vào mỗi buổi sáng ta nên tập thể dục. tập - Lắng nghe.. Làm việc nhóm - QS hình 2 trang 5 SGK. - 2 bạn lần lượt người hỏi người trả lời. A: Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các cơ quan hô hấp. B: Bạn hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2. A: Đố bạn biết mũi dùng để làm gì? B: Đố bạn biết khí quản có chức năng gì ? A: Phổi có chức năng gì ? B: Chỉ trên hình 3 trang 5 đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> hít thở nơi có không khí trong lành để bảo vệ cơ quan hô hấp. -Tiết sau chúng ta tìm hiểu tiếp nên thở như thế nào ? -N.xét chung, tuyên dương những em học tốt. ___________________________________ Thứ năm ngày 03 tháng 09 năm 2015 Tiết 1: Âm nhạc:. GVBM dạy ______________________________. Tiết 2: Toán: CỘNG SỐ CÓ BA CHỮ SỐ( Có nhớ 1 lần) I.MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). - Tính được độ dài đường gấp khúc. -Rèn tính cẩn khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1 bảng nhóm ghi bài 3 để dùng làm trò chơi tiếp sức III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định : 2/ KTBC : Luyện tập - KT vở bài tập về nhà. - Gọi 1 em lên làm bài tìm X, lớp làm bảng con. Nhận xét. 3/ Bài mới: - GT bài - Hướng dẫn: Hàng đơn vị :5 + 7 = 12 viết 2 nhớ 1. Hàng chuc :3+ 2 = 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. 435 + 127 Hàng trăm: 4 + 1 = 5, viết 5 ở hàng trăm. - GV lưu ý cho HS cách đặt tính phải thẳng hàng. * Tương tự cho 1, 2 HS lên bảng làm:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH X + 326 = 519 X = 519 – 326 X = 193. - Theo dõi. - 2 HS lên bảng làm: 256 + 162 Hàng đơn vị : 6 + 2 = 8 viết 8..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b.Bài tập thực hành: Bài 1: (cột 1,2,3) - Hướng dẫn HS làm bài bảng con.. Hàng chục : 5 + 6 = 11, viết 1 nhớ 1. Hàng trăm : 2 + 1 = 3, them 1 bằng 4, viết 4. - Lớp nhận xét. - 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con: -HS giải bảng con. 182. 452 + 361. 166 + 283. 438. 813. 449. 146 + 214. 227 + 337. +. 256. - Nhận xét Bài 2: - HD HS làm bài theo nhóm. 360 564 -HS làm vào bảng phụ.. Bài 3: ( a) - Chia lớp làm 2 đội. - Nhận xét.. - Mỗi đội cử 2 HS thi tiếp sức trên bảng 256 lớp:+ 235 +. 256 + 182 438 372 + 136 508. a.. 452 361 813 465 + 172 637. +. 417 652. 333 47 380. +. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Cho HS nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc. - Y/C HS làm vở. - Nhận xét. Bài 5 : 4. Củng cố : - Gọi 1 số HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số có nhớ 1 lần.. 166 + 283 449. 70 326. +. 60 360 420. - Hs đọc đề bài: - Tính tổng độ dài đường gấp khúc đó. - Cả lớp làm vào vở: Giải Độ dài đường gấp khúc ABC là: 126 + 137 = 263 (m ) Đáp số : 263 mét 500 đồng = 200 đồng + 300 đồng 500 đồng = 400 đồng + 100 đồng 500 đồng = 0 đồng + 500 đồng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 5.Dặn dò:Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. _____________________________________ Tiết 3: Đạo đức: KÍNH YÊU BÁC HỒ I. Mục tiêu: Học sinh ghi nhớ : - Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, với dân tộc. -Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ -Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. - Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên và nhi đồng. * GV gợi ý và tạo điều kiện cho HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu sưu tầm được về Bác Hồ. II.Phương tiện : - Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh, câu chuyện về Bác Hồ. III. Các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/Ổn định: 2/KTBC :Kiểm tra việc chuẩn bị cho môn học. 3/ Bài mới: Khởi động : Giáo viên bắt bài hát “ Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng” nhạc và lời của Phong Nhã. a.Gtb :Các em vừa hát xong 1 bài hát về Bác Hồ. - Vậy Bác Hồ là ai ? Vì sao thiếu niên nhi đồng lại yêu quí Bác Hồ như vậy? - ài học đạo đức hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về điều đó. Giáo viên ghi tựa lên bảng . Hoạt động 1 : - GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát các bức ảnh, tìm hiểu về nội dung và đặt tên cho từng ảnh. - Vậy các em vừa trao đổi xong có em nào còn biết gì thêm về Bác Hồ ? - Ví dụ như Bác Hồ sinh ngày, tháng năm nào? - Quê Bác Hồ ở đâu? - Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác không?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - ả lớp cùng hát.. - Học sinh nhắc lại.. - Học sinh thực hiện theo nhóm. - Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu 1 ảnh. Cả lớp trao đổi và thảo luận. - HS xung phong trả lời câu hỏi. - 19/5/1890 - Kim Liên-Nam Đàn-Nghệ An. - Nguyễn Ái Quốc. Hồ Chí Minh. Nguyễn Sinh Cung. Anh Ba.Ông Ké… - Bác luôn yêu thương thiếu nhi….

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào ? - Bác Hồ đã có công lao gì to lớn đối với đất nước của chúng ta ? Kết luận : - Bác Hồ tuổi còn nhỏ có tên là Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh ngày 19/05/1980. Quê Bác ở làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của Dân tộc ta, là người có công lớn đối với đất nước, với DT Bác là vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam ta. Người đã đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội ngày 02/09/1945. ...... Nguyễn Tất Thành,Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh..... Nhân dân Viêt Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ đặc biệt là các cháu thiếu nhi và Bác Hồ cũng luôn quan tâm yêu quí các cháu. Hoạt động 2 : - Giáo viên kể câu chuyện “Các cháu vào đây với Bác” - Qua câu chuyện các em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi ntn? - Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ? Kết luận : - Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quí, quan tâm đến các cháu thiếu nhi. Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ thiếu nhi cần phải ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. Hoạt động 3 : - Giáo viên Y/c mỗi học sinh đọc 1 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.. - Bác tham gia hoạt động CM giành độc lập cho đất nước VN. - Lắng nghe.. -1 Học sinh đọc lại câu chuyện - Rất là thắm thiết và gắn bó với nhau - Học tốt, chăm ngoan, làm tốt 5 điều Bác dạy.. - Yêu tổ quốc, yêu đồng bào - Học tập tốt, lao động tốt - Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt - Giữ gìn vệ sinh thật tốt - Giáo viên phân nhóm, yêu cầu HS thảo - Khiêm tốn, thật thà dũng cảm. * Thảo luận theo nhóm: + Đại diện nhóm luận. - Ghi lại những biểu hiện cụ thể của mỗi báo cáo trình bày của nhóm mình..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> điều Bác Hồ dạy. 4/ Củng cố,: - Giáo viên củng cố lại nội dung 5 điều Bác Hồ dạy. - Giáo viên ghi bảng – học sinh đọc. 5/ Dặn dò : - HS biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện 5 - Về sưu tầm tranh ảnh, bài thơ, bài hát về điều Bác Hồ dạy Bác Hồ để tiết sau học. - Nhận xét tiết học. ____________________________________ Tiết 4: TNXH: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO? I. Mục tiêu: - Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh. - Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khoẻ. -Biết thở bằng mũi, hít thở không khí trong lành có lợi cho sức khỏe. * KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. Phân tích đối chiếu. II. Tài liệu và phương tiện: -Các hình SGK(trang 6,7) Bảng phụ ghi các câu hỏi cho hoạt động 1. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên 1/ Ổn định 2/ KTBC: -HS trả lời phần bài học của tiết trước. -Nêu các bộ phận của cơ quan hô hấp ? - HS lên chỉ vào sơ đồ câm vị trí các bộ phận của của cơ quan hô hấp. -Nhận xét. 3/ Bài mới: a/ GTB: b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: - Bước 1 - GV treo bảng phụ có ghi các câu hỏi sau:. Hoạt động học sinh -Gọi 2 HS thực hiện YC. - cơ quan hô hấp gồm mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi -1 HS lên thực hiện.. - 2 HS đọc to câu hỏi trước lớp. - YC HS thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện nhóm báo cáo trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. + QS phía trong mũi em thấy có những - Trong mũi có lông mũi gì? +Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ -Các chất nhầy. trong mũi? + Hằng ngày, khi dùng khăn sạch lau - Có rất nhiều bụi. mặt, em thấy trên khăn có gì?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng? - Hít thở không khí trong lành có lợi gì ? - YC HS thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm trả lời trước lớp, mỗi nhóm 1 câu.. GV kết luận: Trong mũi có lông mũi cản bụi, làm kk vào phổi sạch hơn. Các mạch máu nhỏ giúp sưởi ấm kk vào phổi. Các chất nhầy giúp cản bớt bụi, diệt vi khuẩn. Ta nên thở bằng mũi vì như vậy là hợp vệ sinh,….Không nên thở bằng miệng vì các chất bụi, bẩn sẽ vào bên trong cơ quan hô hấp. - Bước 2 Giới thiệu tranh 3 trang 7 - yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết khi đi dạo trong một khung cảnh như vậy em có cảm giác ra sao? Kết luận Bầu kk trong các công viên, vườn hoa, ….., thường rất trong lành, nhiều ôxi, khi được hít thở kk trong lành ấy cơ thể chúng ta sẽ tiếp nhận nhiều ôxi nên cảm thấy rất dễ chịu ….. Vì vậy hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh. Hoạt động 2 : -YC HS suy nghĩ trả lời 2 câu hỏi sau: - Em có cảm thấy thế nào khi đi ngoài đường có nhiều bụi, khói hoặc ở trong bếp đun bằng củi,…. GV giảng:.. - Không khí ở ngoài đường khi có nhiều xe cộ qua lại, và kk trong bếp nấu bằng củi ….có nhiều khí các-bo-nic và các khí độc khác làm ô nhiễm. Nếu phải hít thở khoâng khí này cơ thể ta sẽ ngột ngạt, khó chịu, có hại cho sức khoẻ. *YC HS đọc mục bạn cần biết. Hoạt động 3 Thảo luận nhóm Các bước tiến hành - Phân nhóm-và giao việc - Yêu cầu HS quan sát tranh 3 trang 5và cho biết không khí đi theo đường nào và trao đổi khí ra sao.. - Vì thở bằng mũi sẽ có lông mũi ngăn cản bớt bụi. - Hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh.. - Lắng nghe và nhắc lại. - Làm việc theo cặp đôi - khi đi dạo trong một khung cảnh như vậy em cảm thấy rất thoáng mát dễ chịu. -Ngột ngạt, khó chịu -Nghe GV giảng. * Cùng tham gia chia sẻ kinh nghiệm bản thân. - HS quan sát tranh 3 và 4 - Ngồi trong bếp có nhiều khói hoặc vui chơi ngoài đường có nhiều khói bụi như trong tranh sẽ làm cho con người cảm thấy rất khó chịu, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ. -2 HS đọc mục Bạn cần biết. * Thảo luận nhóm. - Thảo luận và đưa ra ý kiến.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Kết luận: Khi hít vào khí ôxi có trong không khí sẽ - Khi hít vào khí ôxi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể; thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể; khi khi thở ra khí các-bô-níc có trong máu thở ra khí các-bô-níc có trong máu được thải được thải ra ngoài qua phổi. ra ngoài qua phổi. 4/ Củng cố: - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Giáo dục các em nên vui chơi ở những nơi có kk trong lành và mát mẻ. 5/Dặn dò: -Về nhà học thuộc bài. - Chuản bị bài cho tiết sau “ Vệ sinh hô hấp” - Nhận xét tuyên dương các bạn tham gia tích cực. ________________________________ Tiết 5: Chính tả: CHƠI CHUYỀN Phân biệt : vần ao/oao; l/n; an/ ang. I.MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Điền đúng các vần ao/ oao vào chỗ trống (BT2). - Làm đúng BT3 b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn bài chính tả, vở BT. - Bảng phụ viết bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định: 2/ KTBC: - Yêu cầu. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: dân làng làn gió tiếng đàn đàng hoàng. - Nhận xét bài cũ. 3/ Bài mới: a. Gtb: Trong giờ chính tả hôm nay, các em viết bài thơ tả trò chơi rất quen thuộc - Nhắc tựa bài đó là bài “Chơi chuyền”. b.Hướng dẫn viết bài: -1HS đọc cả bài - Giáo viên đọc lần 1: - Nội dung bài : + Biết cách các bạn chơi chuyền:mắt nhìn, + Khổ thơ 1 nói lên điều gì? tay chuyền, miệng nói. + Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh + Khổ thơ 2 nói lên điều gì ? nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Mỗi dòng thơ có mấy chữ + Chữ đầu dòng viết như thế nào ? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Y/c hs tự tìm và nêu - Hd HS viết B/C từ khó - Đọc toàn bài - Đọc cho HS viết bài - Đọc cho HS sữa lỗi - Nhận xét d. Luyện tập: BT2 : - Gọi HS đọc Y/C : -Tổ chưc cho HS làm việc theo nhóm - Nhận xét. BT3 :(b ) -Tổ chức cho HS làm bảng con .. công việc trong dây chuyền nhà máy. - 3 chữ. - Viết hoa. + HS nêu: mắt, sáng ngời, giữa… - Viết vở. - Học sinh đọc Y/C : Điền vào chỗ trống:ao/oao? - HS làm việc theo nhóm Đại diện lên dán kết quả và trình bày: ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán. HS làm bảng con. b/ - Trái nghĩa với dọc: ngang - Nắng lâu không mưa, làm đất nứt nẻ vì thiếu nước: hạn. - Vật có dây hoặc bàn phím để chơi: đàn. 4.Củng cố: - Nhắc nhở, giáo dục HS trong viết chính tả. 5. Dặn dò: - Về nhà viết lại các lỗi sai. - Chuẩn bị bài”Ai có lỗi” - Nhận xét tiết học. __________________________________ Thứ sáu ngày 04 tháng 09 năm 2015 Tiết 1: Thể dục: ÔN MỘT SỐ KĨ NĂNG ĐHĐN TRÒ CHƠI “NHÓM BẢY NHÓM BA” I. MỤC TIÊU: - Ôn tập một số kĩ năng ĐHĐN đã học ở lớp 1, 2. YC HS biết cách tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghiêm, đứng nghỉ, biết cách giàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo xin phép khi ra vào lớp. - Chơi trò chơi “Nhóm bảy nhóm ba” đã học ở lớp 2. YC HS bước đầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. - Có thái độ nghiêm túc trong giờ học, chơi vui, đoàn kết, an toàn. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Phương tiện: Còi, kẻ sân trò chơi. III. Nội dung: NỘI DUNG. TỔ CHỨC GV LT    . A. Phần mở đầu: - GV chỉ dẫn, giúp đỡ lớp trưởng tập hợp lớp sau đó phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Nhắc nhở HS thực hiện nội qui, chỉnh đốn trang phục, vệ sinh nơi tập luyện. -Giậm chân tại chỗ, vỗ theo nhịp và hát. -Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”. B. Phần cơ bản: GV 1. Ôn tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng LT  nghiêm, đứng nghỉ, dàn hàng, dồn hàng, chào báo  cáo, xin phép ra vào lớp:  GV nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu vừa nhắc  lại động tác để HS nắm vững. Trong quá trình thực hiện GV kiểm tra uốn nắn động tác cho các em. Có Tổ.2 thể tập lần lượt từng động tác hoặc tập xen kẽ giữa   các động tác với nhau.   Khi ôn chào, báo cáo, xin phép ra vào lớp, có thể (GV) chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ để thực hiện. Tổ.3 Tổ.4 Chia tổ tập luyện sau đó thi đua biểu diễn xem tổ   (nhóm) nào thực hiện nhanh đẹp mắt. 2. Trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy”: GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. Cho học GV sinh chơi thử, sau đó chơi chính thức em nào thực LT  hiện tốt thì biểu dương, em nào thực hiện chưa tốt thì  nhảy lò cò một vòng xung quanh lớp.  C. Phần kết thúc:  - Đứng xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét giờ học ______________________________________ Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). -Rèn tính cẩn thận trong làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -1 số phép tính. - 6 bộ ghép hình toán học.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định : 2/ KTBC: Cộng các số có 3 chữ số. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 4 Học sinh lên bảng sửa bài tập +. 235. 256 + 70. +. 333. +. 60. 417 47 360 Nhận xét. 652 326 380 420 3/ Bài mới: HS nhắc tựa bài. a.Gtb: Tiết toán hôm nay các em sẽ học luyện tập về cộng các số có 3 chữ số. GV ghi tựa. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 : - HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng -Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm con: bảng con. 367 487 85 108 + + + + 120 302 72 75 -Nhận xét. Bài 2 : - Cả lớp làm nháp, gọi 4 HS lên bảng.. 487. Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu cả lớp làm vở. Tóm tắt Thùng thứ nhất : 125 lít dầu Thùng thứ 2 : 135 lít dầu Cả 2 thùng có :…… lít dầu ? - Nhận xét, sửa bài. Bài 4: Y/C HS làm theo nhóm.. 157. 183. - 4 HS lên bảng. +. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề toán: - Gọi 1, 2 HS nhìn tóm tắt đọc đề toán. - Hỏi: Bài toán cho biết gì?. 789. 367 125. 487 + 130. 492. 617. 58. 168 + 503. 151. 671. +. 93. - Học sinh nêu yêu cầu đề toán. “ Giải bài tóan theo tóm tắt sau” - 1,2 HS nhìn tóm tắt đọc đề toán - Thùng thứ nhất có 125 l dầu, thùng thứ hai có135 l dầu. - Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu l dầu. - Cả lớp làm vở. Giải Số lít dầu cả 2 thùng có là: 125 + 135 = 260 (lít ) Đáp số : 260 lít dầu - HS làm bảng nhóm theo nhóm 310 + 40 = 350 b, 400 + 50 = 450 150 + 250 = 400 305 + 45 = 350 450 - 150 = 300 315 – 15 = 300.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> c, 100 – 50 = 50 950 – 50 = 900 515 – 415 =100 HS vẽ hình con cá vào vở. - Nhận xét. Bài 5: 4/ Củng cố : - Nhận xét và tuyên dương. - Nhắc nhở,giáo dục. 5.Dặn dò: - Xem bài sau “Trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần ). - Nhận xét chung giờ học ______________________________________ Tiết 3: Tập làm văn: NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I.MỤC TIÊU: - GV có thể nói một số thông tin về Đội TNTP Hồ Chí Minh cho HS biết (BT1) - Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2) - Rèn luyện bản thân để trở thành thiếu niên Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách(Phô tô sẵn) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định: 2/ KTBC : K.tra sự chuẩn bị của HS 3/ Bài mới : a. Gtb: Tiếp theo bài tập đọc hôm trước, bài đơn xin vào Đội. Trong tiết TLV hôm nay các em sẽ nói những điều em đã biết về tổ chức đội. TNTPHCM sau đó các em sẽ tập điền đúng nội dung vào mẫu đơn in sẵn. - Giáo viên ghi tựa. b.H/d làm bài tập: Bài 1: - GV: Tổ chức Đội TNTPHCM tập hợp trẻ em thuộc độ tuổi từ 9-14 tuổi. - Đội thành lập vào 15 / 05 /1941 tại Pác Bó, Cao Bằng, Lạng Sơn. Tên gọi lúc đầu là đội nhi đồng cứu quốc. + Lúc đầu Đội chỉ có 5 đội viên, với người đội trưởng là anh Nông Văn Dền (bí danh là Kim Đồng) Nông Văn Thàn, (bí danh là Cao. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Học sinh nhắc lại tựa bài. - Cả lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm, đại diện nhóm nói về Đội TNTPHCM. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Sơn), Lý Văn Tịnh ( bí danh là Thanh Minh), Lý Thị Mì (bí danh là Thuỷ Tiên), Lý Thị Xậu (bí danh là Thanh Thuỷ). - Đội mang tên Bác ngày 30 / 1 / 1970. Cho HS nói thêm về huy hiệu đội, khăn quàng, bài hát… BT2 : Giúp HS nêu hình thức của mẫu đơn - HS điền vào phiếu bài tập cá nhân. xin cấp thẻ đọc sách gồm các phần: + Quốc hiệu và tiêu ngữ (Cộng hoà…) + Địa điểm: + Địa chỉ gửi đơn. + Họ tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp, trường của người viết đơn. + Nguyện vọng, lời hứa. + Tên và địa chỉ của người viết đơn. - GV phát mẫu đơn in sẵn - Thu đơn và nhận xét 4. Củng cố: - GDTT: Các em cần đọc kĩ cách làm đơn để áp dụng trong thực tế đời sống hằng ngày để khi cần ta có thể trình bày ý nguyện của mình khi làm 1 đơn gì khi cần. 5.Dặn dò: - Về nhà ta tập làm các loại đơn, đơn giản. - NX tiết học. ____________________________________ Tiết 4: Mĩ thuật: Thường thức mĩ thuật: XEM TRANH THIẾU NHI (Đề tài Môi trường) I. MỤC TIÊU - Học sinh tiếp xúc làm quen với tranh thiếu nhi, của hoạ sĩ - Hiểu nội dung biết cách sắp xếp hình ảnh, màu sắc trong tranh đề tài môi trường - Có ý thức bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * Giáo viên: - Sưu tầm một số tranh về thiếu nhi về bảo vệ môi trường *Học sinh: - Sưu tầm tranh ảnh về môi trường - Vở tập vẽ ,bút chì ,màu… III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1. -Ổn định tổ chức. Kiểm tra đồ dùng học tập. 2. Bài mới : Giới thiệu - ghi bảng - GV giới thiệu tranh về đề tài môi trường để HS quan sát - GV giới thiệu về hoạt động bảo vệ môi trường trong cuộc sống Hoạt động 1: Xem tranh + GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi về tìm hiểu nội dung tranh - Tranh vẽ hoạt động gì ?. + Bảo vệ môi trường. - Hình ảnh nào chính, phụ trong + Các bạn đang chăm sóc cây xanh, và vệ sinh sân trường là chính. Cây nhà .. là hình tranh ? ảnh phụ - Hình dáng, động tác của các hình ảnh chính ntn?. + Mỗi người một dáng vẻ ….. - Hoạt động trong tranh được diễn ra ở + Sân trường đâu ? -Những màu sắc nào có nhiều ở trong + HS trả lời tranh ? - Vệ sinh khuôn viên trường lớp,… - Kể tên những hoạt động bảo vệ môi - Trồng và chăm sóc cây…. trường ? - Không vứt rác bừa bãi + GV nhấn mạnh : -Xem tranh tìm, hiểu tranh là tiếp xúc với cái đẹp để yêu thích cái đẹp - Xem tranh cần có những nhận xét của riêng mình Hoạt động 2 : Nhận xét - Đánh giá - Nhận xét chung tiết học - Khen ngợi động viên những HS và các nhóm có nhiều ý kiến nhận xét hay phù hợp với nội dung bức tranh *Dặn dò: Chuẩn bị cho bài học giờ sau (tìm và xem những đồ vật có trang trí đường diềm) NHẬN XÉT CỦA KHỐI TRƯỞNG:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. Tiết 5: sinh hoạt:. TUẦN 1 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC, NỀ NẾP ĐẦU NĂM.. I. MỤC TIÊU: - Nhận xét, đánh giá tình hình học tập của lớp trong tuần 1 II. NỘI DUNG : * Đánh giá các hoạt động tuần 1: 1. Năng lực: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ 2. Phẩm chất: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ 3. Các hoạt động khác: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×