Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

giáo án lớp 3E tuần 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.06 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 32 NS : 23/4/2021 NG: 26 /4/2021 Thứ 2 ngày 26 tháng 4 năm 2021 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN. TIẾT 63: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN I. MỤC TIÊU:. A. Tập đọc 1. Kiến thức: * Đọc thành tiếng - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: xách nỏ, tận số, rỉ ra, bùi nhùi, vặt sữa, giật phắt, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. * Đọc hiểu - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: tận số, nỏ, bùi nhùi - Hiểu được nội dung: Từ câu chuyện của người đi săn và con vượn, tác giả muốn khuyên con người không nên giết hại thú rừng mà hãy bảo vệ chúng . 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện. Đọc diễn cảm. 3. Thái độ: Bảo vệ môi trường; thú rừng B. Kể chuyện - Dựa vào nội dung truyện và tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện bằng lới kể của bác thợ săn . Kể tự nhiên đúng nội dung truyện, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể. - Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn - HS năng khiếu biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn. * CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN GIÁO DỤC TRONG BÀI:. - Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông - Tư duy phê phán - Ra quyết định * BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa (vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. KTBC (5’) Gọi 4 Hs nối tiếp nhau - Đọc và trả lời câu hỏi ĐTL 4 khổ thơ bài: Bài hát trồng cây và - Nhận xét TLCH về nội dung từng khổ thơ - Đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Luyện đọc (22’) a. Hướng dẫn luyện đọc:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Giáo viên đọc mẫu một lần. - GV HD đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. - Hướng dẫn phát âm từ khó. * Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, GV theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi cho HS. - HD tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. * Luyện đọc theo nhóm. * Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - YC HS lớp đồng thanh đoạn 4 b. HD tìm hiểu bài (10’): - HS đọc lại từng đoạn và tìm hiểu. + Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ? + Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ?. - HS đọc thầm theo - Mỗi học sinh đọc một câu - HS luyện đọc các từ khó - Mỗi nhóm 4 HS luyện đọc trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu. - HS trả lời theo phần chú giải - Mỗi nhóm 4 học sinh luyện đọc - 3 nhóm thi đọc nối tiếp - Nhận xét, bình chọn - HS đồng thanh đoạn 4. - HS đọc thầm từng đoạn và TLCH - Con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số. - Nó căm ghét người đi săn độc ác Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con đang cần rất cần chăm sóc + Những chi tiết nào cho thấy cái chết của - Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu vượn mẹ rất thương tâm ? cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống. + Chứng kiến cái chết của vựơn mẹ bác - Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn thợ săn làm gì ? môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đấy bác bỏ hẳn nghề đi săn. + Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng - Không nên giết hại muông thú ta ? /Phải bảo vệ động vật hoạng dã./ Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta./ Giết hại loài vật là độc ác. c. Luyện đọc lại (20’): - GV chọn 1 đoạn trong bài đọc trước lớp. - HS theo dõi GV đọc. - HS đọc các đoạn còn lại. - 3 HS đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn. - HS xung phong thi đọc. - Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. - Đánh giá * Cho HS luyện đọc theo vai. - 3 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo * Kể chuyện (18’): vai. a. Xác định yêu cầu - HS nêu YC - 1 HS đọc yêu cầu - YCHS quan sát tranh - HS quan sát tranh. b. Kể mẫu:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Cho hs kể lại câu chuyện theo lời của - HS kể lại câu chuyện bằng lời của người thợ săn. người thợ săn. - HS quan sát tranh, nêu nội dung từng tranh + Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng. + Tranh 2: Bác thợ săn thấy 1 con vượn ngồi ôm con trên tảng đá. +Tranh 3: Vượn mẹ chết rất thảm thương. + Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ c. Kể theo nhóm: gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn. - HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn - Từng cặp HS tập kể theo tranh. bên cạnh nghe. d. Kể trước lớp: - HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. - HS tiếp nối nhau thi kể. - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS kể toàn bộ câu chuyện - Cả lớp nhận xét bình chọn HS nhập vai bác thợ săn, kể hay nhất, cảm động nhất - Nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng - Mỗi người phải có ý thức bảo vệ ta? môi trường BVMT: GV giảng: Các con cần có ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn Hs lắng nghe. đầy tình nghĩa (vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên. - Về nhà tiếp tục kể chuyện theo lời bác thợ săn. Đọc trước bài: Cuốn sổ tay ĐẠO ĐỨC. DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 1) Biết ơn các gia đình thương binh, liệt sĩ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được các thương binh, liệt sĩ đã hi sinh xương máu, tính mạng của mình trong những cuộc chiến tranh ác liệt để giành lại cuộc sống độc lập, tự do, ấm no yên bình ngày nay. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. Thực hiện tốt những hành vi thể hiện lòng biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ 3. Thái độ: Biết ơn gia đình TBLS bằng những việc làm thiết thực phù hợp với điều kiện và khả năng của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các thông tin và hình ảnh về các gia đình TBLS..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của thày. Hoạt động của trò. A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Nêu nguyên nhân dẫn đến môi trường bị ô nhiễm? - Nêu các cách để bảo vệ môi trường. Địa phương em đã làm gì để bảo vệ môi trường? - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD thực hành (31’) - Tập hợp kết quả điều tra về các gia đình TBLS ở thôn của từng nhóm HS - Yêu cầu từng nhóm trình bày kết quả điều tra của nhóm mình trước lớp - Thống nhất và lập danh sách các gia đình TBLS ở địa phương - Phát mẫu danh sách cho HS - Hướng dẫn HS lập danh sách - Chia nhóm 6. YC các nhóm lập kế hoạch hoạt động đền ơn đáp nghĩa bằng những việc làm cụ thể - Hãy nêu những việc các em có thể làm để giúp đỡ gia đình TBLS * GV kết luận những việc làm phù hợp: Thăm hỏi hàng ngày, giúp đỡ những công việc như quét dọn, nấu cơm, tưới rau, nhổ cỏ, đọc sách... 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - HS về thực hiện giúp đỡ gđ TBLS bằng những việc làm như kế hoạch đã lên. - Nhận xét giờ học. - HS trả lời - Nhận xét - HS trả lời - Nhận xét. - Các nhóm nộp kết quả điều tra - Đại diện nhóm trình bày - Cá nhân - Thực hiện theo hướng dẫn của GV - Thảo luận nhóm 6 - Đại diện trình bày - Nhận xét. - Lắng nghe.. TOÁN. TIẾT 156: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS. 1. Kiến thức: - Biết đặt tính và nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có một chữ số; Biết giải toán có phép nhân (chia). 2. Kĩ năng: Tính nhanh, đúng 3. Thái độ: Tích cực học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. KTBC (5’) - Gọi 2 HS lên bảng. Lớp làm nháp: * Đặt tính rồi tính : 10600 : 5 ; 24903 : 6 - Đánh giá B. Bài mới : 1. Giới thiệu (1’): Nêu mục tiêu, yêu cầu 2. Luyện tập Bài 1 (7’): Đặt tính rồi tính - HD - HS làm bài, nhắc lại cách thực hiện - Nhận xét Bài 2 (8’): - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn tính số bạn được chia bánh ta làm thế nào? Có mấy cách làm - GV giải thích lại về hai cách làm, ... - Gọi 2 HS lên bảng làm bảng phụ , lớp làm vở. - Đánh giá. Bài 3 (8’): - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài - HD tóm tắt : CD : 12 cm CR : 1/3 chiều dài Diện tích : …cm2 ? - Hãy nêu cách tính diện tích HCN ? - Vậy để tính được diện tích của HCN chúng ta phải đi tìm gì trước ? - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm, lớp làm VBT. - Làm bài - Nhận xét. - Nêu YC 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - Nhận xét - 1 HS đọc đề. Tóm tắt. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở. - Nhận xét Cách 1: Số bánh nhà trường đã mua là: 105 x 4 = 420 (cái ) Số bạn được nhận bánh là: 420 : 2 = 210 (bạn) Đáp số : 210 bạn Cách 2: Mỗi hộp chia được cho số bạn là : 4 : 2 = 2 (bạn) Số bạn được nhận bánh là : 105 x 2 = 210 (bạn) Đáp số : 210 bạn - Tính diện tích của hình chữ nhật.. - 1 HS nêu. - Tìm độ dài của chiều rộng HCN. 2 HS lên bảng làm, lớp làm VBT - Nhận xét Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Đánh giá. Bài 4 (8’): - Mỗi tuần lễ có mấy ngày ? - Vậy nếu chủ nhật tuần này là ngày 8 thì chủ nhật tuần sau là ngày mấy? - Còn chủ nhật tuần trước là ngày nào? - Treo sơ đồ thể hiện các ngày chủ nhật. - YCHS làm vào vở, đại diện HS nêu KQ. Chiều rộng hình chữ nhật là: 12 : 3 = 4 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 4 = 48 (cm2) Đáp số: 48 cm2 - HS đọc yêu cầu. - Mỗi tuần lễ có 7 ngày. - Nếu chủ nhật tuần này là ngày 8 thì chủ nhật tuần sau là ngày: 8 + 7 = 15 - Là ngày : 8 - 7 = 1 - HS làm vào vở, đại diện HS nêu KQ - Nhận xét. - Đánh giá 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Hệ thống kiến thức - Nhận xét, khen HS học tập tốt. TỰ NHIÊN XÃ HỘI. TIẾT 63: NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất. - Biết một ngày có 24 giờ. - Biết được mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học làm tốt các bài tập 3. Thái độ: Ham tìm tòi, học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình ảnh. Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. A.Kiểm tra bài cũ (5’): - Gọi 2 HS trả lời: Vì sao nói mặt trăng là vệ tinh - Trả lời - Nhận xét của Trái đất? - Đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài a. Hoạt động 1 (11’): Quan sát tranh theo cặp *Mục tiêu: HS biết giải thích hiện tượng ngày và đêm trên T Đt ở mức độ đơn giản. *Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HS quan sát H: 1,2 sgk 121 trả lời câu hỏi trong - Quan sát Sgv trang 141 - Đại diện trả lời trước lớp. - Trả lời câu hỏi - Nhận xét, bổ sung * Kết luận b.Hoạt động 2 (10’): Thực hành theo nhóm *Mục tiêu: HS biết khắp mọi nơi trên TĐ có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm. *Cách tiến hành: - Chia lớp thành 4 nhóm. HS trong 4 nhóm lần - Thảo luận. Thực hành lượt làm thực hành như hd trong sgk. - Đại diện các nhóm thực hành trước lớp . Lớp - Biểu diễn trước lớp nhận xét. - Nhận xét * Gv kết luận c. Hoạt động 3 (10’): Thảo luận cả lớp *Mục tiêu: HS biết thời gian để TĐất quay một vòng quanh mình nó là một ngày là 24 giờ *Cách tiến hành : - Tổ chức và hướng dẫn: GV đánh dấu một điểm - Đại diện các nhóm thực trên quả địa cầu, quay quả địa cầu đúng 1 vòng hành. theo chiều quay ngược kim đồng hồ (nhìn từ cực - Cả lớp nhận xét Bắc xuống). Gv giới thiệu: Thời gian để trái đất quay được một vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày. - Gv hỏi: Một ngày có bao nhiêu giờ ? Hãy tưởng - Trả lời tượng nếu Trái Đất ngừng quay quanh mình nó thì - Nhận xét ngày và đêm sẽ diễn ra như thế nào? *Kết luận 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Cho hs nhắc lại nội dung đã ôn tập - Nhận xét tiết học NS : 23/4/20121 NG:27 /4/2021 Thứ 3 ngày 27 tháng 4 năm 2021 TẬP ĐỌC. TIẾT 64: CUỐN SỔ TAY I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: 1. Đọc thành tiếng - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: Mô-na-cô, Va-ti-căng, quyển sổ, toan cầm lên, giải thích, nhỏ nhất - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. 2. Đọc hiểu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: trọng tài, Mô-na-cô, diện tích, Va-ti-căng quốc gia - Nắm được những điều bài giới thiệu về các nước Mô-na-cô, Va-ti-căng, Trung Quốc; hiểu được công dụng của sổ tay: có ý thức tập ghi sổ tay và không tự tiện xem sổ tay của người khác 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết đọc bài với giọng vui tươi, hồn nhiên, biết phân biệt lời các nhân vật khi đọc bài. Đọc diễn cảm 3. Thái độ: Biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ thế giới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A. KTBC (5’): Gọi HS nối tiếp nhau đọc các đoạn bài: Người đi săn và con vượn rồi TLCH từng đoạn - Đánh giá B. Bài mới 1. Giơí thiệu bài (1’): Nêu mục tiêu, yêu cầu 2. Luyện đọc (15’): - Đọc mẫu: Đọc mẫu toàn bài - HD: Đọc với giọng thông thả, hồi hộp, nhanh, vui mừng ở phần cuối. Nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm. * Đọc từng câu kết hợp luyện phát âm từ khó. - HD phát âm từ khó.. Hoạt động của HS - HS đọc bài cũ và TLCH. - Nhận xét. - Theo dõi GV đọc. - Lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện phát âm từ khó do HS nêu. - HD HS chia bài thành 4 đoạn. - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn - Đọc đoạn trước lớp - Đọc từng đoạn trong bài theo HD - HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn của - 4 HS đọc từng đoạn trước lớp, bài, theo dõi HS đọc để HD cách ngắt giọng chú ý ngắt giọng cho đúng. cho HS. - Giải nghĩa các từ khó. YC HS đặt câu với - HS đọc chú giải SGK để hiểu từ các từ khó. - HS đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn. - 4 HS đọc bài cả lớp theo dõi SGK. - Luyện đọc bài theo nhóm. - Mỗi nhóm 4 HS luyện đọc trong nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Bốn nhóm thi đọc nối tiếp. - Đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp cùng đồng thanh. * HD HS tìm hiểu bài (5’): - HS đọc thầm toàn bài TLCH. - Thanh dùng số tay để làm gì ? - Ghi nội dung cuộc họp, các việc.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> cần làm, những chuyện lí thú. - Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay - Có những điều rất lí thú như tên của Thanh. nước nhỏ nhất, nước có số dân đông nhất, nước có số dân ít nhất. - Vì sao Lân lại khuyên Tuấn không nên tự ý - Sổ tay là tài sản riêng của từng xem số tay của bạn? người, người khác không được tự ý sử dụng… thiếu lịch sự. * Luyện đọc lại (11’): - HD đọc - HS tự luyện đọc. - HS tự chọn một đoạn trong bài và luyện đọc - 4 HS đọc, cả lớp theo dõi và lại đoạn đó. nhận xét. - Gọi HS đọc đoạn 3. Củng cố - Dăn dò (3’) - Hỏi lại nội dung bài. - 2 HS nêu. - Khen nhóm đọc hay. Về nhà tập ghi chép số - Lắng nghe và thực hiện. tay các điều lí thú về khoa học, văn nghệ, thể thao.... TOÁN. TIẾT 157: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: Giúp HS. 1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. Kĩ năng: Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị nhanh, chính xác 3. Thái độ: Tích cực học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A. KTBC (5’): - Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm nháp * Đặt tính rồi tính : 4182 x 4 ; 16728 : 4 - Đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’): Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài học 2. HD giải bài toán (10’) - Gọi 1 HS đọc đề. HD tóm tắt: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu tìm gì ? * Tóm tắt bài toán : 35 lít : 7 can 10 lít :... can?. Hoạt động của HS - Làm bài - Nhận xét. - 1 HS đọc đề. Tóm tắt - Bài toán cho biết có 35 lít mật ong được rót đều vào 7 can. - Nếu có 10 lít thì đổ đầy được mấy can như thế?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Để tính được 10l đổ vào mấy can, trước - Tìm số l mật ong đựng trong một hết chúng ta phải tính gì? can. - Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào nháp - 1 HS lên bảng, lớp làm vào nháp. - Nhận xét - Nhận xét Bài giải Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (l) Số can đựng 10l mật ong là: 10 : 5 = 2(can) Đáp số: 2can - Trong bài toán trên bước nào được gọi là - Bước tìm số lít mật ong trong 1 can. bước rút về đơn vị? - Cách giải bài toán này có điểm gì khác - Khác ở bước tính thứ hai, chúng với các bài toán có liên quan đến rút về đơn ta không thực hiện phép nhân mà thực hiện phép chia, tên đơn vị của vị đã học? 2 phép tính không giống nhau. - Các bài toán có liên quan đến rút về đơn - Lắng nghe và nhắc lại. vị thường được giải bằng 2 bước. + Bước 1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau (Th hiện phép chia). + Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của một giá trị (Thực hiện phép chia). - HS nhắc lại các bước giải bài toán có liên 2 HS nhắc lại. quan đến rút về đơn vị. 2.1. Luyện tập Bài 1 (7’): - HS đọc đề bài toán. - HD tóm tắt: - Tóm tắt Tóm tắt bài toán : 40 kg : 8 túi 15 kg :... túi? - HD cách làm. YC làm bài - 1 HS lên bảng, lớp làm vào VBT. - Nhận xét - Nhận xét Bài giải Số kg đường đựng trong một túi là: 40 : 8 = 5(kg) Số túi cần để đựng 15 kg đường là: 15 : 5 = 3 (túi) Đáp số: 3 túi Bài 2 (7’): HD tương tự bài 1. - HS đọc đề bài toán. Tóm tắt bài toán : - Tóm tắt 24 cúc áo : 4 cái áo 42 cúc áo :... cái áo? - HD cách làm. YC làm bài - 1 HS lên bảng, lớp làm vào VBT. - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhận xét. Bài 3 (7’): - Phần a đúng hay sai? Vì sao? (Hỏi tương tự với các phần còn lại) - Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò (3’) - HDHS hệ thống kiến thức - Nhận xét, khen HS có tinh thần học tốt.. Bài giải Mỗi cái áo cần: 24 : 4 = 6 (cúc) 42 cúc dùng cho số cái áo: 42 : 6 = 7 (áo) - HS nêu yêu cầu bài toán - Trả lời - Nhận xét. TỰ NHIÊN XÃ HỘI. TIẾT 64: NĂM, THÁNG VÀ MÙA I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa. 2. Kĩ năng: Nhận biết nhanh, đúng các tháng, mùa trong năm 3. Thái độ: Bảo vệ môi trường * BVMT: Bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình trong sgk trang 122-123. Một số quyển lịch . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ (5’): - YC HS sử dụng mô hình và nói về ngày, đêm trên trái đất (3HS) - Đánh giá B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài (1’): Năm, tháng và mùa. 2. Tìm hiểu nội dung a. Hoạt động 1 (11’): Thảo luận theo nhóm. * Mục tiêu: HS biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm, một năm có 365 ngày. * Cách tiến hành : - Cho các nhóm quan sát lịch và thảo luận câu hỏi: + Một năm thường có bao nhiêu ngày, tháng ? + Số ngày trong các tháng có bằng nhau không ? + Những tháng có 31 ngày 30 ngày 28, 29 ngày - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp.. Hoạt động của trò - Thực hiện - Nhận xét. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện lên trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Kết luận b. Hoạt động 2 (10’): Làm việc với sgk theo cặp. * Mục tiêu: HS biết một năm thường có 4 mùa. * Cách tiến hành : - Cho từng cặp HS làm việc với nhau theo các - HS thảo luận theo nhóm gợi ý trong sgv trang 144 . đôi, rồi trình bày. - Nhận xét * Kết luận c. Hoạt động 3 (10’): Chơi “Xuân, Hạ, Thu, Đôn”. * Mục tiêu: HS biết khí hậu của từng mùa * Cách tiến hành : - HD HS trả lời các câu hỏi để nhận biết đặc trưng của 4 mùa. - GV phổ biến luật chơi - Lớp trưởng điều khiển cả lớp chơi. - HS chơi trò chơi. - Nhận xét chung 3. Củng cố - Dặn dò (3’) * BVMT: các con biết khôngkhí hậu khác nhau - hs lắng nghe và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật là rất lớn. - YCHS nhắc lại nội dung đã ôn tập - Nhận xét tiết học THỦ CÔNG. TIẾT 32: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Học sinh biết cách làm quạt giấy tròn. 2. Kĩ năng: Học sinh làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kỹ thuật 3. Thái độ: Học sinh thích làm đồ chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu quạt tròn, tranh quy trình làm quạt tròn. Bìa màu giấy A4, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công, hồ dán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình - Giáo viên nhận xét đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài * Hoạt động 1 (12’): Học sinh làm quạt và trang trí - Gọi HS nêu các bước làm quạt giấy - Nêu các bước.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> tròn - Nhắc lại các bước: + Bước 1: Cắt giấy + Bước 2: Gấp, dán quạt + Bước 3: Làm cán và hoàn chỉnh * Hoạt động 2 (19’): Thực hành và trang trí quạt - YCHS thức hành làm quạt 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Yêu cầu nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn - HD chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau thực hành gấp quạt tròn - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Nhận xét, bổ sung. - Hs làm và trang trí quạt. - Hai em nêu nội dung các bước gấp làm quạt giấy tròn - Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau thực hành gấp quạt tròn. THỂ DỤC. TIẾT 63: ÔN TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN TRÒ CHƠI: “CHUYỂN ĐỒ VẬT” A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. 1. Kiến thức: - Ôn tung bắt bóng cá nhân - Chơi trò chơi: “Chuyển đồ vật” 2. Kỹ năng: - Biết tung bắt bóng cá nhân (tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay) - Biết cách chơi và tham gia chơi được. 3.Thái độ: - Tự giác tích cực trong tập luyện tập. - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật. - Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà. B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN. - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: + Giáo viên: Còi, bóng, giáo án + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện. C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP ĐỊNH NỘI DUNG LƯỢNG. I. Phần mở đầu. - Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Chạy 1 vòng sân tập. 5 phút. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. Đội hình nhận lớp.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Khởi động xoay các khớp. - Kiểm tra bài cũ: Bài TD PTC. II. Phần cơ bản. 25 phút a, Tung bóng bằng hai tay, bắt bóng 15 phút Đội hình tập luyện bằng một tay theo nhóm 2 người Tập hợp học sinh hướng dẫn lại tư thế đứng chuẩn bị tung bóng, bắt bóng - Cho tập từng đôi một, nhắc học - Gv quan sát sửa sai cho hs sinh chú ý phối hợp toàn thân khi thực hiện động tác và cách di chuyển để bắt bóng. Khi tung bóng các em dùng lực vừa phải để tung bóng đúng hướng. Khi bắt bóng cần khéo léo nhẹ nhàng, chắc chắn b, Chơi trò chơi: “Chuyền đồ vật” Đội hình trò chơi - Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi 10 phút - Nhận xét – Tuyên dương. III. Phần kết thúc. - HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.. 5 phút. - Lần 1: Hs chơi thử - Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua Đội hình xuống lớp.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> NS : 23/4/2021 NG28/4/2021 Thứ 4 ngày 28 tháng 4 năm 2021 TOÁN. TIẾT 158: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS. 1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị: Biết tính giá trị của biểu thức số 2. Kĩ năng: Tính nhanh, đúng 3. Thái độ: Tích cực học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A. KTBC (5’): - Gọi 1 HS lên bảng làm. Lớp làm nháp: 16kg: 8 hộp 10kg: … hộp? - Đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu (1’): Nêu mục tiêu yêu cầu của bài 2. HD giải bài toán * Bài 1 (10’): - HD tóm tắt và giải Tóm tắt: 48 đĩa : 8 hộp 30 đĩa :...hộp? - Bài toán trên thuộc dạng toán gì?. Hoạt động của HS - Làm bài - Nhận xét. - HS đọc đề bài toán - Tóm tắt. - Bài toán có dạng liên quan đến rút về đơn vị. - Gọi 1 HS lên làm bảng phụ. Lớp làm vào - 1 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở. VBT - Nhận xét - Nhận xét Giải - Yêu cầu HS nêu lại các bước giải. Số đĩa trong mỗi hộp có là: 48 : 8 = 6 (cái) Số hộp cần có để đựng 30 cái đĩa là: 30 : 6 = 5 (hộp) Đáp số : 5 hộp Bài 2 (11’) - HS đọc đề bài toán - HD tóm tắt và giải - Tóm tắt Có : 45 HS Xếp : 9 hàng 60 HS xếp được: … hàng? - Gọi 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vào - 1HS lên bảng giải, lớp làm vào vở VBT.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhận xét. - Nhận xét Giải Số HS trong mỗi hàng là: 45 : 9 = 5 (HS) Số hàng 60 HS xếp được là: 60 : 5 = 12 (hàng) Đáp số : 12 hàng - Nêu YC. Bài 3 (10’): - HD cách làm - Chia nhóm 4. YC thảo luận nhóm, làm bài. - Thảo luận, làm bài. - YC HS thi nối nhanh biểu thức với giá trị của biểu thức đó. - HS lên bảng thi nối kết quả của biểu thức. - Tổng kết khen nhóm làm nhanh, đúng. - Nhận xét - Hỏi: 8 là giá trị của biểu thức nào? - Hỏi tương tự với các giá trị khác. - 8 là giá trị của biểu thức: 4 x 8 : 4. 3. Củng cố - dặn dò (3’) - HS trả lời, lớp nhận xét. - Hệ thống kiến thức - Nx giờ học CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT). TIẾT 63: NGÔI NHÀ CHUNG I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b. 2. Kĩ năng: Viết đúng, nhanh, đẹp 3. Thái độ: Tích cực luyện viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết các bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A. KTBC (5’) - Gọi 2 HS lên bảng viết. Lợp viết bảng con: lúa non, chân trời, sản xuất - Đánh giá B. Bài mới: 1. GTB (1’): Nêu mục tiêu bài học. 2. HD viết chính tả * Trao đổi về ND đoạn viết (5’): - GV đọc đoạn văn 1 lần.. Hoạt động của HS - Viết bảng lớp / bảng con - Nhận xét. - Theo dõi gv đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm. - Là Trái đất. + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ? + Những việc chung mà tất cả các dân tộc - Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói phải làm là gì ? nghèo, bệnh tật....

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HD cách trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? + Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? * HD viết từ khó (4’): - HDHS tìm từ khó rồi phân tích: sống, trái đất, trăm - HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả (15’): - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. - GV đọc bài cho hs viết vào vở. * Soát lỗi: đổi bài kiểm tra chéo. - Thu 5 - 7 bài nhận xét. 3. HD làm BT: Bài 2a (7’) - HD cách làm - Sau đó YC làm bài - Cho HS lên bảng thi làm bài. - GV nhận xét và chốt lời giải đúng.. - HS trả lời. - Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa. - Theo dõi - 2 HS lên bảng, bảng con.. lớp viết vào. - HS nghe viết vào vở. - KT chéo. - HS nộp bài. - 1 HS đọc YC bài - HS làm bài cá nhân. - 2 HS làm bài trên bảng. - Lớp nhận xét. - Đọc lời giải và làm vào vở. Bài giải: a. nương đỗ- nương ngô - lưng đeo gùi tấp nập - làm nương - vút lên. 4. Củng cố - Dặn dò (3’) - Em hãy nêu những việc chung mà tất cả - Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi các dân tộc phải làm? trường, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật... - Nhận xét bài viết HS TẬP VIẾT. TIẾT 32: ÔN CHỮ HOA: X I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Viết đúng tương đối nhanh chữ X (1dòng Đ,T (1dòng); viết đúng tên riêng Đồng Xuân (1dòng) và câu ứng dụng: Tốt gỗ… hơn đẹp người.(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu, đẹp 3. Thái độ: Chăm chỉ luyện viết chữ đẹp, giữ vở sạch II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Mẫu chữ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A. KTBC (5’): - Gọi 2 HS lên bảng viết chữ hoa V; từ:. Hoạt động của HS - Bảng lớp / bảng con.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Văn Lang - Đánh giá B. Bài mới: 1. GTB (2’) 2. HD viết a. HD viết chữ hoa (4’) * Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - HS nhắc lại qui trình viết các chữ Đ, X, T - HS viết vào bảng con. b. HD viết từ ứng dụng (4’) - HS đọc từ ứng dụng. - Em biết gì về Đồng Xuân? Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng. - QS và nhận xét từ ứng dụng: - Nxét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào? - Viết bảng con, GV chỉnh sửa.. - Nhận xét. - Có các chữ hoa: Đ,X,T. - 2 HS nhắc lại - 2 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con: Đ, X, T - 2 HS đọc Đồng Xuân - HS nói theo hiểu biết của mình. - HS lắng nghe - Chữ Đ, G, X, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o. - 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con:. c. HD viết câu ứng dụng (4’) - HS đọc câu ứng dụng: - 2 HS đọc. - Giải thích: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức. - Nhận xét cỡ chữ. - HS tự quan sát và nêu. - HS viết bảng con chữ Tốt gỗ, Xấu người - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con. d. HD viết vào vở tập viết (18’) - HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/2. - HS viết vào vở Sau đó YC HS viết vào vở. - 1 dòng chữ V cỡ nhỏ. - 1 dòng chữ L, B cỡ nhỏ. - 2 dòng Đồng Xuân cỡ nhỏ. - 2 dòng câu ứng dụng. - Thu 10 bài nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò (3’) - YCHS nhắc lại nội dung bài viết - Nhắc lại - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. THỂ DỤC. TIẾT 64: TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 3 NGƯỜI TRÒ CHƠI: “CHUYỂN ĐỒ VẬT”.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. 1. Kiến thức: - Ôn tung bắt bóng theo nhóm - Chơi trò chơi: “Chuyển đồ vật” 2. Kỹ năng: - Tung bắt bóng theo nhóm 2 – 3 người: Thực hiện được tung bắt bóng theo nhóm 2 – 3 người - Biết cách chơi và tham gia chơi được. 3.Thái độ: - Tự giác tích cực trong tập luyện tập. - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật. - Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà. B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN. - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: + Giáo viên: Còi, bóng, mẩu gỗ, giáo án + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện. C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP ĐỊNH NỘI DUNG LƯỢNG. I. Phần mở đầu. - Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Chạy 1 vòng sân tập - Khởi động xoay các khớp. - Kiểm tra bài cũ: Tung và bắt bóng II. Phần cơ bản. a, Tung bóng bằng hai tay, bắt bóng bằng một tay theo nhóm 3 người - Chia học sinh trong lớp thành nhóm 3 người đứng theo hình tam giác tung và bắt bóng, thực hiện tung và bắt bóng qua lại cho nhau, khi tung và bắt bóng các em cần phối hợp toàn thân. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. 5 phút. Đội hình nhận lớp. 25 phút 15 phút. Đội hình tập luyện. (GV). - Gv đến từng nhóm chỉnh sửa động tác sai Đội hình trò chơi b, Trò chơi: Chuyền đồ vật - Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi - Nhận xét – Tuyên dương. III. Phần kết thúc. - HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.. 10 phút. 5 phút. - Lần 1: Hs chơi thử - Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua Đội hình xuống lớp. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM. VỆ SINH LỚP HỌC -----------------------------------------------------NS : 23/4/2021 NG: 29 /4/2021 Thứ 5 ngày 29 tháng 4 năm 2021 BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG. BÀI 8:GIẢN DỊ, HÒA MÌNH VỚI NHÂN DÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Cảm nhận được những phẩm chất cao quý của lãnh tụ Hồ Chí Minh sống giản dị, hòa mình với quần chúng, hết lòng phục vụ nhân dân, đất nước. 2. Kĩ năng: - Thấy được sự sống giản dị, hòa đồng đã làm nên vẻ đẹp của Bác Hồ, đã làm nên sức mạnh của Việt Nam, trở thành niềm tự hào của người Việt Nam. 3. Thái độ: - Tự rèn luyện lối sống tốt theo gương Bác Hồ: s giản dị, hòa đồng II.CHUẨN BỊ: GV: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3,tranh, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài 5’cũ: Tấm lòng của Bác + Em hiểu thế nào về lời dạy “Yêu đồng bào” của Bác? - HS trả lời, nhận xét 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài:1’ Giản dị, hòa mình với nhân dân.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2.2. Nội dung bài:(31’) * Hoạt động 1: Đọc hiểu - GV kể lại câu chuyện “Giản dị, hòa mình với nhân dân ” (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3– Trang 29) + Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: 1. Nhà báo người Mỹ nhận xét Bác Hồ là người như thế nào? a) Là nhân vật của thời đại b) Là nhân vật kì lạ của thời đại c) Là nhân vật nổi tiếng của thời đại 2. Phẩm chất tốt đẹp nào của Bác được xem là “ giá trị vĩnh cửu” của người Việt Nam? a) Địa vị càng cao, Bác càng sống giản dị, trong sạch b) Bác từ chối sự sùng bái cá nhân c) Bác kính gì, yêu trẻ, ghét tiền của * Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - Các em hãy tìm 2 từ thể hiện được vẻ đẹp của bác qua câu chuyện? * Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng - Em hãy nêu biểu hiện của lối sống giản dị trong ăn mặc, trong nói năng - Em hãy nêu biểu hiện của lối sống hòa đồng trong quan hệ với bạn bè, trong quan hệ với hàng xóm, xóm phố. * Hoạt động 4: Hoạt động nhóm - Vì sao không nên sống tách mình khỏi tập thể? 3. Củng cố, dặn dò: ( 3’) - Phẩm chất tốt đẹp nào của Bác được xem là “ giá trị vĩnh cửu” của người Việt Nam? * Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - GV cho HS làm trên bảng phụ. - Lớp nhận xét - HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm trả lời - HS chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận và ghi vào bảng nhóm - Đại diện nhóm báo cáo, trình bày Lớp nhận xét - HS thảo luận nhóm 2, mỗi nhóm thảo luận và ghi vào bảng nhóm - Đại diện nhóm báo cáo, trình bày Lớp nhận xét - HS trả lời. TOÁN. TIẾT 159: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS. 1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị; Biết lập bảng thống kê (theo mẫu) 2. Kĩ năng: Giải toán nhanh, đúng 3. Thái độ: Tích cực học toán.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ (5’): - Gọi 1 HS lên bảng làm. Lớp làm nháp: 60 cái cốc: 10 bàn 78 cái cốc: … bàn? - Đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 (8’): Tóm tắt 12 phút : 3km 28 phút : ... km? - 1 km đi hết mấy phút? - 28 phút đi được mấy km ? - Gọi 1HS lên làm bảng phụ , lớp làm VBT. - Đánh giá. Bài 2 (8’): Tóm tắt: 21 kg : 7 túi 15 kg : ... túi? - Gọi 1HS làm bảng lớp, lớp làm VBT. - Đánh giá. Hoạt động của HS - Làm bài - Nhận xét. - 1 HS đọc đề bài. Tóm tắt. - 2 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS làm bài - Nhận xét Giải Số phút đi 1 km là: 12 : 3 = 4 (phút) Số ki-lô-mét đi trong 28 phút là: 28 : 4 = 7 (km) Đáp số : 7 km - 1 HS đọc đề bài. Tóm tắt. - HS làm bài - Nhận xét Giải Số kilôgam gạo trong mỗi túi là: 21 : 7 = 3 (kg) Số túi cần đựng 15 kg gạo là ; 15 : 3 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi - 1 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài. Bài 3 (7’): - Viết lên bảng 32 4 2= 16. Yêu cầu - HS báo cáo kết quả. HS suy nghĩ để điền dấu. - Nhận xét - HS trình bày kết quả của mình. a. 32 : 4 x 2 = 16 32 : 4 : 2 = 4 - Đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - 1 HS nêu yêu cầu. - Theo dõi. Bài 4 (8’): - HD: + Tổng của 3 số ở mỗi cột là số HS của mỗi lớp 3 được ghi vào ô trống cuối cùng của cột đó. + Tổng của mỗi hàng là số HS từng loại của cả bốn lớp 3 được ghi vào ô trống của hàng đó. + Số 121 chính là tổng HS cả bốn lớp 3. - 1HS thực hiện trên bảng phụ đã - Gọi 1HS làm bảng lớp, lớp làm VBT chuẩn bị. - Nhận xét Lớp HS Giỏi Khá TB Tổng. 3A 3B 3C 3D. Tổng. 10 15 5 30. 34 76 11 121. 7 20 2 29. 9 22 1 32. 8 19 3 30. 3. Củng cố - dặn dò (3’) - Hệ thống kiến thức - Nhận xét, khen HS học tốt. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TIẾT 32: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: BẰNG GÌ? DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? 2. Kĩ năng: - Dùng đúng dấu chấm, dấu hai chấm trong câu - Đặt và trả lời nhanh, đúng câu hỏi Bằng gì? 3. Thái độ: Yêu Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A.KTBC (5’) - Gọi 2 HS kể tên các nước mà HS biết - Khi nào dùng dấu phẩy?. Hoạt động của HS - Kể tên - Nhận xét - Trả lời.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Nhận xét B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’): Nêu mục tiêu yêu cầu của bài học. 2. HD HS làm bài tập Bài 1 (11’): - HD cách làm - Chia nhóm 4. YC HS trao đổi nhóm và làm vào VBT. - Nhận xét. - HS nêu yêu cầu của BT - Lắng nghe. - Trao đổi nhóm và làm bài - Báo cáo kết quả - Nhận xét - GV nhận xét, chốt lởi giải đúng. + Dấu hai chấm thứ nhất: Được dùng để dẫn lời nói của nhân vật Bồ Chao. + Thứ hai: Dùng để giải thích sự việc diễn ra. *Kết luận: Dấu hai chấm dùng để báo +Thứ ba:Dùng để dẫn lời nhân vật Tu hiệu cho người đọc biết các câu tiếp sau Hú. là lời nói, lời kể của một nhân vật hoặc lời giải thích cho một ý nào đó. Bài 2(10’): - HS đọc đề BT 2 và đọc đoạn văn, cả lớp đọc thầm theo - HD cách làm - Chia nhóm 2. YC HS trao đổi nhóm và - Trao đổi nhóm và làm bài làm vào VBT - HS thi làm bài trên 3 tờ giấy đã viết sẵn - Thi - Nhận xét - GV nhận xét, chốt lởi giải đúng. “……ngừng học:……Đác-uyn hỏi: …Đác-uyn ôn tồn đáp: ……” Bài 3 (10’): Gạch dưới bộ phận trả lời - HS nêu yêu cầu BT. câu hỏi bằng gì? - HD - Gọi 2 HS lên bảng làm bảng phụ. HS - Làm bài: Mỗi em gạch dưới bộ khác làm bài vào vở. phận trả lời câu hỏi bằng gì? - Nhận xét - GV nhận xét, chốt lởi giải đúng. Câu a: Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan. Câu b: Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi tay khéo léo của mình. Câu c: Trải qua hằng nghìn năm lịch sử, người VN ta đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình. 3. Củng cố - dặn dò (3’) - Nhận xét, HS nhớ tác dụng của dấu hai chấm để sử dụng đúng khi viết bài..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT). TIẾT 64: HẠT MƯA I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. Làm đúng BT(2) a/b 2. Kĩ năng: Viết nhanh, đẹp, đúng 3. Thái độ: Kiên trì luyện chữ đẹp, giữ vở sạch * BVMT (Gián tiếp): Giúp HS thấy được sự hình thành và “tính cách” đáng yêu của nhân vật Mưa (từ những đám mây mang đầy nước được gió thổi đi,... đến ủ trong vườn, trang đầy mặt nước, làm gương cho trăng soi - rất tinh nghịch...). Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết các bài tập 2a,b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. KTBC (5’) B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài (1’): Nêu mục tiêu yêu cầu của bài học. 2. Hướng dẫn viết chính tả (5’) *Trao đổi về nội dung bài viết - Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại - GV đọc bài thơ 1 lần bài thơ. - Những câu thơ nào nói lên tác dụng của - “Hạt mưa ủ trong vườn/ Thành mở màu của đất/ Hạt mưa trong hạt mưa? mặt nước/ Làm gương sáng trăng soi/.” - Những câu thơ nào nói lên hạt mưa rất tinh -“Hạt mua đến…Rồi ào ào đi ngay.” nghịch? BVMT: Gv giảng: Các con có thể thấy hạt mưa rất đáng yêu. Mưa làm cho cây cối tươi tốt làm cho cuộc sống của chúng ta thêm tươi mát hơn. Cô mong rằng chúng ta hãy biết yêu những hạt mưa, yêu thiên nhiên môi trường xung quanh chúng ta. *Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn viết có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dòng? Những chữ nào được viết hoa? - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả (15’) - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. - YC HS nhớ - viết vào vở.. Hs lắng nghe. - 3 khổ và mỗi khổ có 4 dòng. - Những chữ đầu dòng thơ. - mỡ màu, mặt nước, nghịch. - Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS nhớ viết vào vở..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> * Soát lỗi: - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi. - HS đổi vở cho nhau, dùng bút - HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. chì để soát lỗi theo lời đọc của * Nhận xét bài (4’): GV. - Thu 5 - 7 bài nhận xét. - HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu nhận xét sau. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (7’) Bài 2a. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HD - HS làm bài - Lắng nghe. - HS thi làm bài trên bảng lớp (đã chuẩn bị). - HS làm bài cá nhân. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Đại diện 3 HS làm bài bảng lớp. Lào - Nam cực - Thái Lan. Màu vàng - cây dừa - con voi 4. Củng cố - dặn dò (3’) - Đầu mỗi dòng thơ ta viết thế nào? - Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ - Nhận xét tiết học NS : 23/4/2021 NG: 30 /4/2021 Thứ 6 ngày 30 tháng 4 năm 2021 TOÁN. TIẾT 160: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS. 1. Kiến thức: Biết tính giá trị của biểu thức số; Biết giải toán có liên quan đến rút về đơn vị 2. Kĩ năng: Tính và giải toán nhanh, đúng 3. Thái độ: Tích cực học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A. KTBC (5’): - Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm nháp: Điền x; : ? a. 48. 6. 2=4. b. 48. 6. 2 = 16. - Đánh giá B. Bài mới :. Hoạt động của HS - Làm bài - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1.Giới thiệu bài (1’): Nêu mục tiêu yêu cầu 2. Luyện tập Bài 1 (7’): Tính a) (13829 + 20718) x 2 b) 14523 – 24964 : 4 c) (20354 – 9638) x 4 d) 97012 – 21506 x 4 - YCHS nhắc lại quy tắc thực hiện các phép tính trong một biểu thức - Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vào VBT - Nhận xét, đánh giá. Bài 2 (8’): - Gọi HS đọc đề bài; Tóm tắt đề: - Bài cho biết gì? - Bài hỏi gì? Tóm tắt: 5 tiết : 1 tuần 1 năm học 175 tiết : …tuần? - Để tìm số tuần học 175 tiết, ta tính gì? - 1 HS lên bảng, lớp giải vào VBT - Nhận xét, đánh giá * Muốn tính số tuần trong năm học, ta lấy số tiết học trong năm chia cho số tiết học trong 1 tuần. Bài 3 (8’): - Gọi HS đọc đề bài; Tóm tắt đề: - Bài cho biết gì? - Bài hỏi gì? Tóm tắt: 3 người : 3 người: 75 000 đồng 2 người: … đồng? - Để tính được 2 người thì nhận được bao nhiêu tiên thưởng, ta phải vận dụng kiến thức nào đã học?. - HS nêu yêu cầu. - Nhắc lại quy tắc tính - Làm bài - Nhận xét a. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 b. 14523- 21506 : 4 = 14523- 6241 = 8282 c. (20354 - 9638) x 4 = 10716 x 4 = 42864 d. 97012-21506 x 4= 97012 - 86024 = 10988 - 1 HS đọc đề bài. Tóm tắt - Trả lời. - Tính thương - Làm bài - Nhận xét Bài giải Số tuần lễ Hường học trong năm là: 175 : 5 = 35 (tuần) Đáp số: 35 tuần. - 1 HS đọc đề bài. Tóm tắt - Trả lời. - Ta tính rút về đơn vị để tìm số tiền thưởng 1 người nhận; Rồi tính gấp số đó lên 2 lần để tìm số tiền thưởng 2 người nhận - Làm bài.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Gọi 1 HS lên bảng, lớp giải vào VBT - Nhận xét, đánh giá. - Đây là dạng toán gì? Bài 4 (8’): - Gọi HS đọc đề bài; Tóm tắt đề: - Bài cho biết gì? - Bài hỏi gì? Tóm tắt: Hình vuông: Chu vi : 2dm4cm Diện tích: … cm2? - HD: + Nêu quy tắc tính diện tích hình vuông? + Trước khi thực hiện tìm diện tích ta cần tìm gì? - Con có nhận xét gì về số đo chu vi?. - Nhận xét Bài giải Số tiền mỗi người được nhận là: 75000 : 3 = 25000 (đồng) Số tiền hai người được nhận là: 25000 x 2 = 50000 (đồng) Đáp số : 50000 đồng - Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị - 1 HS đọc đề bài. Tóm tắt - Trả lời. - Nêu - Tìm số đo cạnh hình vuông. Lấy chu vi HV chia cho 4. - Có 2 đơn vị đo nên cần đổi về một đơn vị đo. - Làm bài - 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào VBT - Nhận xét Bài giải - Nhận xét, đánh giá Đổi: 2dm 4cm = 24cm Cạnh của hình vuông là: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích của hình vuông là: 6 x 6 = 36 (cm2) Đáp số : 36 cm2 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Các con vừa ôn những kiến thức nào? - Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN. TIẾT 32: NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý. Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu ) kể lại việc làm trên. 2. Kĩ năng: Đoạn văn đủ ý. Sắp xếp các ý theo trình tự hợp lí, liền mạch. Dùng từ ngữ, đặt câu đúng, rõ ràng 3. Thái độ: Có ý thức, việc làm bảo vệ môi trường - GDMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GD ý thức BVMT thiên nhiên * CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN GIÁO DỤC TRONG BÀI:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Giao tiếp: Lắng nghe, cảm nhận, chia sẻ, bình luận. - Đảm nhận trách nhiệm - Xác định giá trị - Tư duy sáng tạo. *BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A. KTBC (5’): - Gọi 4 HS nêu kết quả về những việc làm bảo vệ môi trường đã thảo luận ở giờ học trước - Đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’): Nêu mục tiêu của bài học. - GDBVMT 2. HD làm bài tập Bài tập 1 (11’): - HD, gợi ý cách làm - Giới thiệu 1 số tranh, ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường. - HS chọn đề tài kể. - Chia nhóm 4. YC HS luyện kể trong nhóm - HS thi kể trước lớp.. Hoạt động của HS - Nêu - Nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Quan sát tranh. - HS tự mình chọn đề tài. - Kể cho nhau nghe. - Đại diện nhóm kể trước lớp. - Nhận xét.. - Nhận xét Bài tập 2 (20’): Yêu cầu HS viết đoạn - HS viết bài ra giấy và lần lượt đọc bài của mình, bạn nhận xét. văn ra giấy. VD: Một hôm trên đường đi học, em Đọc cho cả lớp nghe thấy có 2 bạn đang bám vào 1 cành cây ven đường đánh đu. Các bạn vừa đánh đu vừa cười rất thích thú. Cành cây oằn xuống như sắp gãy. Thấy em đứng lại nhìn, một bạn bảo “Có chơi đu với chúng tôi không?”. Em liền nói: “Các bạn đừng làm thế, gãy cành cây mất” “Hai bạn lúc đầu có vẻ không bằng lòng, nhưng rồi cũng buông cành cây ra, nói: “ Ừ nhỉ, cám ơn bạn nhé !”. Em rất vui vì đã làm được một việc tốt. 3. Củng cố - dặn dò (3’).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> BNMT: Vậy qua bài ngày hôm nay cô Hs lắng nghe mong chúng ta đều có ý thức trong việc bảo vệ môi trường. Bằng những việc làm cụ thể, tích cực góp phần môi trường của chúng ta thêm xanh sạch đẹp. - Gọi HS nêu các ý cần viết trong đoạn - Nhắc lại các ý trong đoạn văn văn kể về một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường - Nhận xét tiết học. SINH HOẠT LỚP + KĨ NĂNG SỐNG. CHỦ ĐỀ 7: KĨ NĂNG HỢP TÁC (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU:. * Kĩ năng sống: 1. Kiến thức: Qua bài HS hiểu: Biết hợp tác với mọi người, công việc sẽ thuận lợi hơn và đạt kết quả tốt hơn. 2. Kĩ năng: Hợp tác với mọi người trong các hoạt động, học tập 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức hợp tác với mọi người xung quanh trong khi làm việc. - BT cần làm: Bài 1,2,3,4. * Sinh hoạt lớp: - Nắm được ưu, nhược điểm trong tuần học qua. - Rút kinh nghiệm cho tuần học tới - Có ý thức học tập tích cực, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ở sách III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.CHỦ ĐỀ 7: KĨ NĂNG HỢP TÁC (TIẾT 1). Hoạt động của Gv 1.KTBC: - Hãy kể những việc em đó làm đúng giờ. - Khi làm việc đúng giờ, em thấy thế nào? - GV gọi HS nhận xét. 2. Bài mới: 2.1.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (BT1). - HS đọc yêu cầu của BT1 và đọc truyện Chiếc ô tô bị sa lầy. - Cho Hs tìm hiểu nội dung truyện - Chia nhúm 4. - Giao việc cho cỏc nhóm : Thảo luận nhóm các câu hỏi: 1. Chiếc ô tô đó gặp sự cố gì trên đường? 2. Nhờ đâu mà khó khăn đó được giải quyết? 3. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - HS thảo luận, sau đó đại diện trình bày ý. Hoạt động của Hs -2 Hs trả lời. - HS đọc yêu cầu của BT1 và đọc truyện Chiếc ô tô bị sa lầy. - Hs tìm hiểu nội dung truyện - Hs thảo luận nhóm 4 các câu hỏi. - Đại diện trình bày ý kiến của.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> kiến của nhóm mình. *GVKL: Mọi người cùng hợp sức lại thì việc khó mấy cũng được giải quyết. 2.2.Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện Màu của cầu vồng (BT2). - HS đọc yêu cầu của BT2 và đọc truyện Màu của cầu vồng. - HS suy nghĩ, tìm cầu trả lời cho 2 câu hỏi ở SGK/28. + Em hãy cho biết điều gì đó xảy ra khi các bạn Màu kết hợp với nhau?. + Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên? - Gọi HS trả lời, GV cùng HS nhận xét. * GVKL: Mỗi người có một điểm tốt. Nếu chúng ta cùng kết hợp những điểm tốt đó lại thì sẽ tạo thành một thứ kì diệu hơn chính bản thân chúng ta 2.3.Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (BT3, 4). Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của BT3 - Hs làm bài. - Gọi HS trình bày bài làm của mình. - GV cùng cả lớp chốt: ý 1 là việc làm đúng. - Liên hệ + Em đã biết kết hợp cùng với các bạn khi làm việc chưa? + Nếu chơi thân với Long ở ví dụ trên, em sẽ làm gì? Chốt: Mỗi chúng ta cần phải tự giác kết hợp với bạn trong khi làm những công việc chung. Có như vậy thì mới đem lại kết quả tốt. Bài tập 4 - HS đọc yêu cầu của BT4 - Hs làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày. - GV chốt: Những việc làm thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh là:ý 2, 3,6. + Khi thực hiện công việc chung, luôn bàn bạc với mọi người có tác dụng gì?. nhóm mình. Nhóm khác bổ sung. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm - HS suy nghĩ, trả lời 2 câu hỏi + Khi các bạn Màu kết hợp lại với nhau thì nhìn thấy trên bầu trời là một dải màu sắc vô cùng diễm lệ mà vẻ đẹp huy hoàng của nó vượt xa bất cứ một màu nào nếu đứng một mình. - Hs nêu ý kiến. - HS đọc yêu cầu của BT3 - Hs làm bài - HS trình bày bài làm của mình. - Hs liên hệ. - HS đọc yêu cầu của BT4 - Hs làm bài rồi trình bày ý kiến.. - Đảm bảo sự bình đẳng giữa mọi người, mỗi người đưa ra 1 ý kiến hợp lại sẽ có một kết quả.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> tốt. *GVKL: Ghi nhớ/32. - Gọi vài HS đọc. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học. Gv nhận xét tiết học Qua tiết học cô thấy các con đều rất tích cực tham gia các hoạt động . Cô tuyên dương 1 số bạn: Quang, Trà Cô mong tiết học sau các con sẽ phát huy tốt hơn nữa .. - HS đọc Ghi nhớ/32. Hs lắng nghe. B. SINH HOẠT LỚP. 1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: (4’) - Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đông của tổ mình. - Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt. - GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung. 2. GV nhận xét, đánh giá. (6’) - GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp. * Ưu điểm: - Biết phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm của tuần trước. - Duy trì sĩ số lớp: đạt .... % - Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra về phòng chống dịch covid 19 - Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp. - Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường. - Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác. - Thực hiện luật GT đường bộ (về đội mũ bảo hiểm của phụ huynh, HS) ..................................................................................................................................... * Nhược điểm: - Nề nếp học tập: .................................................................................................... - Thực hiện tiếng trống sạch trường.......................................................................... - Thể dục, vệ sinh:.................................................................................................... - Thực hiện luật GT đường bộ: ...................................................................................... * Tuyên dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp .................................................................................................................................................. 2.1 Phương hướng: (4’) - GV đưa các phương hướng cho tuần tới. + Thực hiện đúng chương trình tuần sau + Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu. + Học và làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp. + Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Tiêp tục quyên góp tủ sách lớp học. Giới thiệu tủ sách lớp học + Tiếp tục trang trí lớp học. + Tiếp tục chăm sóc công trình măng non, bồn cây + Chấp hành các quy định về phòng tránh dịch Covid 19 tại trường học. 3. Tổng kết sinh hoạt. (6’) - Giao lưu văn nghệ giữa các tổ. - GV nhận xét giờ học ……………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×