Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.15 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG THÁP TRƯỜNG THPT LAI VUNG 3 -------------. ĐỀ KIỂM TRA PHÁT TRIỂN THI THPT QUỐC GIA MÔN : SINH HỌC 11 NĂM HỌC 2016 - 2017 Thời gian : 35 PHÚT. Họ và tên :.................................................. Câu 1. Ở sinh vật nhân thực, codon nào sau đây mã hóa axit amin mêtiônin? A.5'AGU3' B. 5'UUG3' C. 5'UAG3' D. 5'AUG3' Câu 2. Sự tăng một số nguyên lần NST đơn bội của một loài là hiện tượng A. Dị đa bội B. tứ bội C. tự đa bội D. tam bội Câu 3:Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực , mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm? A. Crômatit B. Sợi cơ bản C. Sợi nhiễm sắc. D. Vùng xếp cuộn Câu 4: Quần thể ở trạng thái cân bằng khi? A. Có biến động nhịp nhàng. B. Kích thước phù hợp với nguồn sống. C. Dao động theo chu kì. D. Số cá thể luôn hằng định. Câu 5: Ổ sinh thái của một loài là A. một nơi cư trú, trong đó một nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồng tại và phát triển. B. một nơi cư trú, trong đó các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồng tại và phát triển. C. một không gian sinh thái, trong đó một nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồng tại và phát triển. D. một không gian sinh thái, trong đó các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồng tại và phát triển. Câu 6: Dạng đột biến cấu trúc NST nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất A. Đảo đoạn B. Mất đoạn C. Lặp đoạn D. Chuyển đoạn Câu 7: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật nào sau đây thuộc kiểu biến động theo chu kì? A. Quần thê ếch đồng ở miền Bắc tăng số lượng cá thể vào mùa hè B. Quần thể thông ở Đà Lạt bị giảm số lượng cá thể do khai thác C.Quần thể tràm ở rừng U Minh bị giảm số lượng cá thể sau cháy rừng D.Quần thể cá chép ở Hồ Tây bị giảm số lượng cá thể sau thu hoạch Câu 8:Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến A. Lặp đoạn và mất đoạn C. Chuyển đoạn và mất đoạn B. Đảo đoạn và lặp đoạn . Chuyển đoạn tương hỗ Câu 9: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự: A. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A) B. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) C. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) D. vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) Câu 10:Thực chất của thường biến là? A. Thay đổi kiểu gen, không thay đổi kiểu hình B. Không thay đổi kiểu gen, không thay đổi kiểu hình C. Không thay đổi kiểu gen, chỉ thay đổi kiểu hình D. Thay đổi kiểu gen, thay đổi kiểu hình Câu 11: Theo quan niệm của Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là A. cá thể. B. quần thể. C. giao tử. D. nhiễm sắc thể. Câu 12: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới. B. Kết quả sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài. C. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện. D.Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá. Câu 13: Gen C và T cùng ở 1 NST, còn c và t cùng ở NST tương đồng. Nếu liên kết hoàn toàn, số kiểu gen có thể có trong quần thể là A. 9 B. 4 C. 3 D. 10 Câu 14:Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn,có thể nhân đôi mà không đến sự xúc tác của enzim. Điêù này có ý nghĩa gì? A. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axitnuclêic B. Trong quá trình tiến hoá, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin C. Prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã D. Sự xuất hiện các prôtêin và axitnuclêic chưa phải là xuất hiện sự sống Câu 15: Cho các phương pháp sau: (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Dung hợp tế bào trần khác loài. (3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1. (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là: A. (1), (3). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (1), (2). Câu 16: Các gen ở đoạn không tương đồng trên NST X có sự di truyền A. Theo dòng mẹ C. Thẳng B. Như các gen trên NST thường D. Chéo.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 17: Xét 1 gen có 2 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Cho rằng không có đột biến xảy ra, quần thể và gen nói trên có đặc điểm gì? ( 1) Quần thể tứ bội, gen nằm trên NST thường. ( 2 ) Quần thể tam bội, gen nằm trên NST thường. ( 3 ) Quần thể lưỡng bội, gen nằm trên NST thường. ( 4 ) Quần thể lưỡng bội, gen nằm trên NST X và không có alen tương ứng trên NST Y. ( 5 ) Quần thể lưỡng bội, gen nằm trên NST Y và không có alen tương ứng trên NST X Các phát biểu đúng là A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 18: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới: I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng. II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. IV. Tạo dòng thuần chủng. Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? A. I → III → II. B. III → II → I. C. III → II → IV. D. II → III → IV. Câu 19: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đâu không đúng? A. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính tốt nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau B. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội C. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai. D. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống. Câu 20: Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, thứ tự xuất hiện của các đại là A. Tân sinh → Trung sinh → Thái cổ → Cổ sinh → Nguyên sinh B. Thái cổ → Nguyên sinh → Cổ sinh → Trung sinh → Tân sinh. C.Nguyên sinh →Thái cổ→ Cổ sinh →Tân sinh→Trung sinh. D. Nguyên sinh →Thái cổ→Cổ sinh →Trung sinh → Tân sinh. Câu 21: Cơ quan tương tự là những cơ quan A. có cùng kiểu cấu tạo B. có cấu trúc bên trong giống nhau. C. có cùng nguồn gốc D. có cùng chức năng Câu 22: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về CLTN, phát biểu nào sau đây đúng? A. CLTN đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. B. CLTN chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. C. khi CLTN chống lại thể dị hợp và không chống lại các thể đồng hợp thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn. D. CLTN thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. Câu 23: Đối với tiến hóa, đột biến gen có vai trò tạo ra các A. gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên. B. kiểu gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên C. kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên D. alen mới, qua giao phối tạo ra các biến dị cung cấp cho chọn lọc Câu 24: Ở mối quan hệ nào sau đây, một loài có lợi còn một loài trung tính? A. Quan hệ hội sinh B. Quan hệ vật kí sinh – vật chủ. C. Quan hệ ức chế cảm nhiễm. D. Quan hệ vật ăn thịt – con mồi. Câu 25: Trong các hệ sinh thái sau đây, ở hệ sinh thái nào có cấu trúc lưới thức ăn phức tạp nhất? A. Rừng ôn đới. B. Rừng thông phương bắc. C. Savan. D. Rừng mưa nhiệt đới. Câu 26: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng? A. Nghiêm cấm khai thác tại bãi đẻ và nơi kiếm ăn của chúng. B. Bảo vệ trong sạch môi trường sống của các loài. C. Bảo vệ ngay trong các khu bảo tồn và vườn quốc gia. D. Bảo vệ bằng cách đưa chúng vào nơi nuôi riêng biệt có điều kiện mt phù hợp và được chăm sóc tốt nhất. Câu 27: Đều ăn một lượng cỏ như nhau nhưng nuôi cá cho sản lượng cao hơn so với nuôi bò. Nguyên nhân là vì: A. bò là động vật nhai lại nên hao phí thức ăn nhiều hơn so với cá. B. bò là động vật đẳng nhiệt và sống ở trên cạn nên hao phí năng lượng lớn hơn cá. C. bò được dùng để cày kéo nên hao phí năng lượng lớn hơn so với cá. D. bò làm nhiệm vụ sinh con nên phần lớn dinh dưỡng được dùng để tạo sữa. Câu 28. Trường hợp nào sau đây có số lượng NST của tế bào là một số lẻ (1) Tế bào đơn bội cải bắp (5) Thể ba ở ruồi giấm (2) Thế tam bội đậu Hà Lan (6) Thể một ở người (3) Tế bào xoma châu chấu đực (7) Tế bào nội nhũ đậu hà lan (4) Thể tam bội lúa (8) Tế bào tứ bội cải củ Tổ hợp các ý đúng là: A. 2, 3 4, 5, 7, 8 B. 1, 2, 4, 5, 7, 8 C. 2, 3, 4, 6, 7 D. 1, 2, 3, 5, 6, 7 Câu 29. Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ờ người: 1. Bệnh pheniketo niệu. 2. Bệnh ung thư máu. 3. Tật có túm lông ở vành tai. 4. Hội chứng Đao. 5. Hội chứng Tocno. 6. Bệnh máu khó đông. Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ? A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 30 : . Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ: A: 4,5%. B: 9%. C: 2,25%. D: 72%..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN ĐỀ 11 Câu 1. Lời giải: Con don mã hóa axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực là 5'AUG3' Đáp án D Câu 2: Lời giải: Sự tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của 1 loài là hiện tượng tự đa bội Đáp án C Dị đa bội là bộ NST gồm có 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau Tam bội 3n, tứ bội 4n là các thể đa bội có bộ NST gấp 3; 4 lần bộ NST đơn bội Câu 3. Lời giải: Mức cấu trúc có đường kính 30 nm là sợi nhiễm sắc Đáp án C Câu 4. Lời giải: Kích thước phù hợp với nguồn sống. Đáp án B Câu 5. Lời giải: Đáp án D Câu 6: Lời giải: Dạng đột biến gây hậu quả nghiêm trọng nhất là : mất đoạn Do nó làm cho lượng vật chất di truyền bị giảm đi dẫn đến gây mất cân bằng nghiêm trọng hệ gen dẫn đến cá thể đột biến thường chết hoặc là giảm sức sống và khả năng sinh sản Đáp án B Câu 7: Lời giải: Đáp án B Câu 8: Lời giải: Trao đổi chéo không cân giữa 2 NST khác nguồn gốc trong cặp tương đồng gây ra dạng đột biến mất đoạn và lặp đoạn Đáp án A Câu 9: Lời giải: Đáp án A Câu 10: Lời giải: Thực chất của thường biến là: Không thay đổi kiểu gen, chỉ thay đổi kiểu hình Mục đích là để thích nghi hơn đối với sự thay đổi của môi trường Đáp án C Câu 11: Lời giải: Đáp án A Câu 12: Lời giải: Hình thành các nhóm phân loại trên loài là kết quả của tiến hóa lớn. Đáp án B Câu 13: Lời giải: Vì Gen C và T cùng ở 1 NST, còn c và t cùng ở NST => chỉ tạo ra hai loại giao tử CT và ct tạo ra 3 kiểu gen CT/ CT; CT/ ct; ct/ct Đáp án C Câu 14: Lời giải: Đáp án B Câu 15: Lời giải: Đáp án C Câu 16. Lời giải: Các gen trên NST X di truyền chéo. NST X của XY truyền cho đời con XX, NST X của giới XX truyền cho đời con XY, XX nhưng vẫn coi là chéo vì tính trạng giới XX thường biểu hiện thành tính trạng giới XY và ngược lại Đáp án D Câu 17. Lời giải: Các phát biểu đúng là (1) (4) 5KG của(1) AAAA,AAAa,AAaa, Aaaa,aaaa 5KG của (4) là XAXA, XAXa, XaXa, XAY, XaY Đáp án A Câu 18: Lời giải: Đáp án C Câu 19. Lời giải: -Phát biểu không đúng là : người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống. -Điều này là sai vì con lai trong ưu thế lai mang gen dị hợp. khi đem ra làm giống thì đời sau sẽ càng ngày càng phân hóa, làm thoái hóa. Con lai trong ưu thế lai thường được đem ra phục vụ cho chăn nuôi, mua bán Đáp án D Câu 20. Lời giải: Đáp án B Câu 21: Lời giải: cơ quan tương tự là những cơ quan có hình dạng bên ngoài tương tự nhau, có chức năng giống nhau nhưng không cùng nguồn gốc, kiểu cấu tạo khác nhau. Đáp án D Câu 22: Lời giải: A. Sai vì: CLTN đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đặc điểm có lợi hơn. CLTN tác động lên kiểu hình của các cá thể, thông qua đó tác động lên kiểu gen và các alen, do đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. C Sai vì: khi CLTN chống lại thể dị hợp và không chống lại các thể đồng hợp thì sẽ làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn. D sai vì: CLTN thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, nhưng không tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. Đáp án B Câu 23: Lời giải: Đột biến gen chỉ tạo ra được các alen mới từ một gen ban đầu. Đột biến gen không tạo được các gen mới vì gen mới phải nằm ở một vị trí locut mới trên NST. Đột biến gen không tạo ra kiểu gen mới, không tạo ra kiểu hình mới..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đáp án D Câu 24: Hội sinh là mối quan hệ một loài có lợi còn một loài trung tính ( không có lợi và không có hại ). Đáp án A. Câu 25: Cấu trúc lưới thức ăn phụ thuộc vào độ đa dạng về thành phần loài của quần xã. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc lưới thức ăn càng phức tạp. Trong 4 hệ sinh thái nói trên thì rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng về thành phần loài cao nhất. Đáp án D. Câu 26: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng là bảo vệ chúng tại các các khu bảo tồn và vườn quốc gia., Vì các khu bảo tồn và vườn quốc gia có điều kiện môi trường tự nhiên có các đặc điểm khí hậu gần giống với sinh cảnh mà chúng đã sống nên khả năng thích nghi tốt Các khu bảo tồn và vườn quốc gia có hệ độngthực vật đa dạng cung cấp đủ cho chúng thức ăn cần thiết và đảm bảo cho chúng có thể giao phối tự do với các các thể cùng loài duy trì sự đa dạng trong quần thể Đáp án C Câu 27: . Lời giải: - Năng suất của vật nuôi cây trồng phụ thuộc vào lượng chất sống tích lũy được ở trong tổng số cá thể của quần thể. Sử dụng cùng một lượng thức ăn như nhau nhưng sinh vật nào có hiệu suất sinh thái cao hơn thì sẽ cho năng suất cao hơn. - Bò là động vật đẳng nhiệt nên nó phải mất một lượng lớn năng lượng cho việc điều hòa thân nhiệt của cơ thể, trong khi đó cá là động vật biến nhiệt. Bò sống trên cạn nên quá trình di chuyển tiêu tốn năng lượng nhiều hơn so với cá sống trong nước. Do vậy hiệu suất sinh thái của bò thấp hơn so với hiệu suất sinh thái của cá. Đáp án B Câu 28. Lời giải: Tổ hợp ý đúng là : 1, 2, 3, 5, 6, 7 Đáp án D 1 đúng vì cải bắp có bộ NST lưỡng bội 2n = 18 nên bộ NST đơn bội n = 9 2 đúng vì đậu Hà lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14 nên bộ NST tam bội 3n = 21 4 sai do lúa 2n = 4 nên thể tam bội lúa 3n = 6 chẵn 8 sai do thể tứ bội 4n luôn là 1 số chẵn NST Câu 29. Lời giải: Có thể xảy ra ở cả nam và nữ: 1, 2, 4, 6. Tật có tú lông ở tai do gen trên Y không tương ứng trên X chỉ ở nam. Hội chứng Tocno: XO chỉ ở nữ. Chọn A. Câu 30. : Lời giải: . ♂AaBbDd × ♀Aabbdd = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × dd) - Cơ thể đực có 20% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,2. → Giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,2 = 0,8. - Cơ thể cái có 10% số tế bào có đột biến nên giao tử cái đột biến có tỉ lệ = 0,1. → Giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,1 = 0,9. - Hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 0,8 × 0,9 = 0,72. - Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd = (Aa×Aa)(Bb×bb)(Dd×dd) khi không đột biến sẽ sinh ra kiểu gen aabbdd = aa× bb× dd= Vậy trong các loại hợp tử không đột biến thì thì hợp tử aabbdd chiếm tỉ lệ =. × 0,72 = 0,045 = 4,5%.. Câu 31 Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hydrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào của cặp gen Bb qua 2 lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? (1)Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G – X bàng 1 cặp A – T. (2)Tổng số liên kết hydro của gen b là 1669 liên kết. (3)Số nu của gen b là 1300 nuclêôtit. (4)Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368. A.3 B.1 C.2 D.4. . Lời giải: -Tổng số nu của gen B là : N = -Số nu mỗi loại của gen B là : -Số nu mỗi loại của hợp tử Bb là :. 1300N A = T = 281 G = X = 369 A = T = 563 G = X = 737.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Số nu mỗi loại của gen b là :. A = T = 282 G = X = 368. Vậy đột biến thuộc dạng thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A - T Đột biến thuộc dạng thay thế cặp nu nên số nu của gen b = số nu của geb B = 1300N Vậy có 3 kết luận đúng : (1), (3), (4). Đáp án A.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>