Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 183 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 1 tháng 9 năm 2017 Ngày dạy: Thứ hai, ba, tư ngày 4, 5, 6 tháng 9 năm 2017. TUẦN 1 – LỚP 3 Tiết: 1. Bài 1:. NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Gọi đúng tên các bộ phận của máy tính; Biết chức năng cơ bản của các bộ phận máy tính. 2. Kỹ năng : Nhận biết được một số loại máy tính thường gặp; Biết máy tính có thể giúp em học tập, giải trí, liên lạc với mọi người. 3. Thái độ : Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : Như chúng ta đã biết ngày nay công nghệ thông tin đã và đang đi vào đời sống xã hội. Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các em công cụ thông tin quan trọng đó là chiếc máy vi tính. Thứ đang dần dần quen thuộc với tất cả chúng ta. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên A. Hoạt động cơ bản 1: Các bộ phận của máy tính -HS: Máy tính có 4 bộ phận : - GV: Từ hình 1 SGK T4. Y/c HS cho + Màn hình biết máy tính có mấy bộ phận quan +Thân máy trọng? Kể tên những bộ phận mà em +Bàn phím biết? +Con chuột - GV: Nhận xét, bổ sung. - HS: Quan sát, trả lời - GV: Theo em màn hình có cấu tạo , - Màn hình: cho ta thấy kết quả hoạt hình dạng như thế nào? Và nó có tác động của máy tính. dụng gì? - Bàn phím: khi gõ gửi các tín hiệu vào - GV: Giải thích thêm máy. - GV: Y/c HS diễn tả được cấu tạo của - HS: Trả lời bổ sung cho nhau. bàn phím và chức năng của nó? - Con chuột: giúp điều khiển máy tính - GV: Theo em, con chuột có chức nhanh chóng và dễ dàng. năng quan trọng gì với máy tính? - HS: Thân máy: Chứa nhiều chi tiết tinh - GV: Thân máy có cấu tạo như thế vi, trong đó có bộ xử lý là bộ não điều nào và nó có gí đặc biệt? khiển mọi hoạt động của máy tính. - GV: Cho HS quan sát H3, H4, H5, H6 trong SGK để giúp các em biết rõ thêm lợi ích của máy tính. 2: Một số loại máy tính thường gặp - GV: Từ thực tế bên ngoài nhìn thấy. - Ngoài máy tính để bàn, còn có một số Y/C HS cho biết có mấy loại máy tính loại máy tính thường gặp như: Máy tính thông dụng? xách tay, máy tính bảng B. Hoạt động thực hành.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV: yêu cầu học sinh làm các bài thực hành 1, 2, 3 - GV: Nhận xét và lấy VD cho HS hiểu thêm. - GV: Máy tính có thể làm giúp em những công việc gì?. - HS: - HS: Tìm hiểu, trả lời. - Giúp học bài, liên lạc, tham gia chơi các trò chơi,.... C. Hoạt động ứng dụng, mở rộng - GV: Hướng dẫn học sinh đọc và trả - HS: Tìm hiểu, trả lời. lời câu hỏi trong phần ứng dụng mở rộng. - GV: Nhận xét và tổng kết lại. 4. Củng cố. Nêu các bộ phận của máy tính? 5. Dặn dò: - Hướng dẫn HS làm bài tập trang 6 SGK - Về nhà đọc trước bài mới. { { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 1 tháng 9 năm 2017 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2017. TUẦN 1 – LỚP 4 Tiết: 1. Chương 1:Khám phá máy tính Bài 1:. NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT. A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức : - Học sinh ôn lại kiến thức đã học về máy tính năm ngoái. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kỷ năng phát biểu những hiểu biết của mình . 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức, mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Năm qua các em đã làm quen với môn tin học được một thời gian rồi. Năm nay các em sẽ làm quen tiếp tục với bộ môn này trong cả hai học kì. Để tiếp tục.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> chương trình của năm học trước, hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em ôn lại các kiến thức mà ta đã được học ở năm qua để chuẩn bị kiến thức cho năm học mới của các em. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Nhắc lại những gì em đã biết - GV: Máy tính có khả năng làm việc - HS: Máy tính có khả năng làm việc như thế nào? nhanh, chính xác, liên tục và giao tiếp - GV nhận xét và tổng kết thân thiện với con người. - GV: Có mấy loại thông tin thường gặp? Là những loại nào? - HS: Có 3 loại thông tin: văn bản, âm - GV nhận xét và tổng kết lại thanh, hình ảnh. - GV: Máy tính giúp con người làm những gì? - HS: Suy nghĩ trả lời. Làm việc, học tập, giải trí, liên lạc. - GV: Máy tính thường có mấy bộ - HS: Có 4 bộ phận: màn hình, chuột, phận chính? phần thân, bàn phím. - GV nhận xét và tổng kết 2. Hoạt động 2: Làm bài tập B1: Hãy kể tên 2 thiết trong gia đình -HS: Quạt, bóng điện... hoạt động phải dùng điện. B2: Hãy kể tên 2 thiết bị ở trong lớp -HS: Quạt, bóng điện, máy nước... học hoạt động phải dùng điện. B3: Điền Đ/S vào các câu sau: - MT có khả năng tính toán nhanh hơn + Đ. con người? - Ti vi hoạt động được là nhờ có điện. + Đ. - Có thể học tốt mọi ngoại ngữ nhờ + Đ. máy tính? - Máy điều hoà chạy bằng xăng? + S. - Âm thanh là một dạng thông tin? + Đ. - Tủ lạnh có thể bảo quản thông tin? + S. - Màn hình hiện kết quả làm việc của + Đ. máy tính? 4. Củng cố. Nêu các bộ phận của máy tính?. 5. Dặn dò: Về nhà ôn tập lại một số phần mềm đã học. { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 1 tháng 9 năm 2017 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 4, 5, 7, 8 tháng 9 năm 2017. TUẦN 1 – LỚP 5 Tiết: 1. Chương 1: Khám phá máy tính Bài 1:. NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức : - HS nhớ lại vai trò của máy tính. Nhớ lại một số bộ phận quan trọng của máy tính. 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kỷ năng phát biểu những hiểu biết của mình 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : Chúng ta đã làm quen với máy tính được 2 năm, năm học này chúng ta tiếp tục tìm hiểu những điều thú vị mà máy tính mang lại cho chúng ta, trước hết chúng ta phải hiểu được nguyên lý hoạt động cơ bản của nó ntn, hôm nay chúng ta sẽ ôn lại một số kiến thức mà các em đã được học để làm tiền đề để học những bài tiếp theo được dễ dàng hơn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Nhắc lại những gì em đã biết - GV: Cho HS nêu những hiểu biết của mình về máy tính. - Nhóm: Thảo luận và đại diện - GV: Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 2 nhóm trả lời. bạn và yêu cầu HS thảo luận nhóm trong vòng 7 Lớp theo dõi phút để trả lời các câu hỏi sau: Máy tính là công cụ giúp ta làm gì? - HS: Giúp ta xử lí thông tin Máy tính xử lý thông tin như thế nào? -Máy tính xử lý thông tin vào và - GV: Em gõ chữ A từ bàn phím thì bộ xử lý sẽ cho kết quả là thông tin ra. nhận tín hiệu vào, xử lý và xuất ra màn hình là -Thực hiện tự động các chương chữ “a” trình do con người viết . Chương trình và kết quả làm việc của máy - Chương trình và kết quả làm tính được lưu ở đâu? việc của máy tính được lưu trên - GV: Nhận xét và tổng kết lại và viết câu trả lời các thiết bị lưu trữ. - HS: Đĩa cứng, đĩa CD, thiết bị - GV: Trong các thiết bị đó thì thiết bị nào là nhớ Flash… quan trọng nhất trong máy tính? - HS: Đĩa cứng. -GV: Thiết bị nào phổ biến để trao đổi thông - HS: Đĩa CD, thiết bị nhớ Flash tin? 2.Hoạt động 2: Bài tập - GV: Nêu câu hỏi B1, B2, B3, B4, B5 - HS: Suy nghĩ trả lời và nhận Mỗi câu gọi ít nhất 2 HS. xét bạn.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ghi câu trả lời lên bảng, nhận xét, bổ sung 4. Củng cố: Nêu lại đáp án của các câu hỏi. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành. { Tiết: 2. Bài 1:. NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - HS ôn về trình bày cỡ chữ, căn lề, sao chép và di chuyển văn bản. 2. Kĩ năng : - HS ôn tập cách dùng một số công cụ trong Word đê sao chép, di chuyển 3. Thái độ : - Có ý thức và hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Quan sát một máy tính để bàn. Tìm vị trí ổ đĩa cứng, ổ đĩa CD.Khởi động phần mềm Word và gõ một bài thơ mà em đã học. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt thực hành theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng. cầu của giáo viên 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. Xem bài mới : Thông tin được lưu trong máy tính như thế nào ?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 9 tháng 9 năm 2016 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 12,13,15,16 tháng 9 năm 2016. TUẦN 2 – LỚP 3 Tiết: 3. Bài 2:. THÔNG TIN XUNG QUANH TA. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS biết được các dạng thông tin. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỷ năng tiếp nhận thông tin mới . Phân loại các dạng thông tin trong cuộc sống. 3. Thái độ: Học sinh rèn luyện, có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hằng ngày, chúng ta tiếp nhận rất nhiều thông tin từ xung quanh,hôm nay cô sẽ giới thiệu đên các em 3 dang thông tin cơ bản mà các em thường gặp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Thông tin dạng văn bản - GV: Khi đọc sách thì các em đang tiếp xúc -HS: Thông tin dạng văn bản với dạng thông tin nào? - HS: Tìm hiểu, trả lời bổ sung - GV: Thông tin văn bản có ở đâu? cho nhau: Có trong sách giáo Gọi ít nhất 2 HS khoa, báo chí, sách truyện,... - GV: Y/c HS quan sát H.11(SGK), cho biết - HS: Suy nghĩ và trả lời. một vài thông tin ở trong hình đó. 2. Hoạt động 2: Thông tin dạng âm thanh - GV: Khi chúng ta trò chuyện thì phát ra gì - HS: Trả lời câu hỏi: âm thanh nào? - HS: Có trong tiếng chim hót, - GV: Gọi 1 vài em đứng dậy lấy ví dụ về 1 số tiếng trống trường, tiếng còi xe, âm thanh trong cuộc sống hằng ngày. tiếng em bé khóc,... 3. Hoạt động 3: Thông tin dạng hình ảnh - GV: Đưa ra ví dụ khi xem những hình ảnh trên tivi mang lại cho chúng ta nhiều thông tin bổ ích. Đó là những thông tin dạng hình ảnh - HS: Cho chúng ta biết khi nào - GV: Y/c HS nhìn vào H13, 14, 15, 16 SGK thì được phép qua đường. và trả lời câu hỏi: + Vậy đèn xanh, đèn đỏ ở H13 cho chúng ta biết điều gì? - HS: Đoạn đường chúng ta sắp + H14 nhắc nhở chúng ta điều gi? đi qua có trường học. + Vậy H15, H16 cho chúng ta biết điều gì khi - Có trong các bức tranh, ảnh,.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> tham gia giao thông? báo, sách... 4. Củng cố.- Nêu thêm các ví dụ về các dạng thông tin 5. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ, làm bài tập. { Tiết: 4. Bài 2:. THÔNG TIN XUNG QUANH TA. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS biết được các dạng thông tin. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỷ năng tiếp nhận thông tin mới . Phân loại các dạng thông tin trong cuộc sống. 3. Thái độ: Học sinh rèn luyện, có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành: Ở bài học trước các em đã biết được các dạng thông tin cơ bản. Vậy hôm nay, chúng ta sẽ hiểu kỷ hơn về vấn đề này. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. Chú ý lắng nghe - Phổ biến nội dung bài thực hành: + Lấy ví dụ về các dạng thông tin. + Tập bật máy và tắtt máy. + Chơi trò Mickey để làm quen với bàn phím máy tính 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) HS: Ngồi theo nhóm quy - GV cho HS thực hành theo các yêu cầu định - Giáo viên : Nêu ví dụ về một số dạng thông tin mà em biết? Gọi HS lên bảng viết - GV: Nhận xét và . - GV: Cho 2 HS lên bảng làm bài tập 3 và BT4. Làm bài thực hành Các em khác làm vào vở. - GV: Gọi 1 vài em nhận xét bài làm của bạn mình và GV bổ sung thêm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện. Hướng dẫn học sinh còn lúng túng 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét bài thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. - Chuẩn bị bài mới. { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 9 tháng 9 năm 2016 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 15,16 tháng 9 năm 2016. TUẦN 2 – LỚP 4.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết: 2. Bài 1:. NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Học sinh ôn lại kiến thức đã học về máy tính năm ngoái. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kỷ năng phát biểu những hiểu biết của mình . 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức, mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành: Ở tiết trước chúng ta đã ôn lại một số kiến thức cơ bản của máy tính. Để thành thạo hơn thạo khi sử dụng chuột, bàn phím, biết cách khởi động và thoát khỏi các trò chơi chúng ta sẽ vào bài thực hành hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Yêu cầu học Chú ý lắng nghe sinh khởi động các phần mềm đã học: Word, Paint, cùng học toán 3, Tidy Up, Soukoban… 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt thực hành theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng cầu của giáo viên 4. Củng cố: - Đánh giá và nhận xét bài thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. - Đọc trước bài 2: Khám phá máy tính. { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 9 tháng 9 năm 2016 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 12,13,15,16 tháng 9 năm 2016. TUẦN 2 – LỚP 5 Tiết: 3. Bài 2:THÔNG TIN ĐƯỢC LƯU TRONG MÁY TÍNH NHƯ THẾ NÀO? A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Nắm bắt vai trò quan trọng của việc tổ chức thông tin trên máy tính. Biết các khái niệm ban đàu về tệp, thư mục.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Kĩ năng : - Nhận biết được các biểu tượng của tệp, thu mục. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : Em đã được hướng dẫn cách lưu lại và mở ra các bài thực hành của mình rồi nhưng có lẽ các em vẫn chưa biết chúng được xắp xếp như thế nào, hôm nay cô trò chúng ta sẽ tìm hiểu về điều này. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động 1:Tệp và thư mục - GV: Các em hãy quan sát hình 1 và hình - HS: Một tủ lôn xôn còn một tủ 2/tr6/sgk và hãy nhận xét cách xắp xếp của 2 tủ gọn gàng. sách? ? Bài tập - GV: Tương tự như sự sắp xếp sách của thư viện thì máy tính cũng cần sự xắp xếp hợp lí, đẹp mắt để chúng ta dễ dàng tìm kiếm dữ liệu khi cần thiết. - GV: Thông tin được lưu trên các tệp, vd: tệp hình vẽ, tệp văn bản…. Quan sát hình 3( tr7) Tệp giống như trang giấy, bài báo... Mỗi tệp có một tên để phân biệt. Các tệp được sắp xếp trong các thư mục, mỗi thư mục cũng có một thư mục và tên. Một thư mục có thể chứa các thư mục con Thư mục thì giống như giá sách gồm nhiều ngăn chứa các loại sách khác nhau, giống như tòa nhà cao tầng chứa các căn hộ khác nhau.... 2.Hoạt động 2: Xem các thư mục và tệp - GV: Các em hãy quan sát hình trong SGK. Biểu tượng máy tính với tên: My computer Tất cả các thông tin đều được nằm trong My computer, vì vậy để xem các tệp và thư mục em nháy đúp chuột lên biểu tượng My computer, khi đó màn hình hiện ra như hình 7/tr8: - GV: Hướng dẫn lại các thành phần trong cửa sổ My computer. - HS: chú ý theo dõi. Nếu em nhày nút Folders cửa sổ sẽ chuyển sang có hình dạng như hình 8. Ch hs quan sát các hình chụp trong SGK - HS: Chú ý theo dõi. 4. Củng cố: Nhận dạng tệp tin và thư mục trong cây thư mục.. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đọc trước các bài thực hành. { Tiết: 4. Bài 2:THÔNG TIN ĐƯỢC LƯU TRONG MÁY TÍNH NHƯ THẾ NÀO? A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Nắm bắt vai trò quan trọng của việc tổ chức thông tin trên máy tính. Biết các khái niệm ban đàu về tệp, thư mục 2. Kĩ năng : - Nhận biết được các biểu tượng của tệp, thu mục. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Nêu cách xem tệp và thư mục? 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Làm bài thực hành T1, T2 trong SGK trang 10. (Ghi những gì thấy được ra giấy). 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt thực hành theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng. cầu của giáo viên 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành.. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. Xem bài mới : Tổ chức thông tin trong máy tính. { .
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 16 tháng 9 năm 2016 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 19,20,22,23 tháng 9 năm 2016. TUẦN 3 – LỚP 3 Tiết: 5. Bài 3:. BÀN PHÍM MÁY TÍNH. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh có thể làm quen được với bàn phím máy tính. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỷ năng tiếp nhận thông tin mới . - Nhận biết được khu vực chính, các phím mũi tên của bàn phím. 3. Thái độ : - Học sinh rèn luyện, có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, bàn phím máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu các dạng thông tin cơ bản trong máy tính? Ví dụ về dạng thông tin hình ảnh? 3. Bài mới Ở các tiết trước các em đã được giới thiệu về các bộ phận quan trọng của một máy tính.Vậy thì từng bộ phận đó có cấu tạo như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta cùng đi vào tìm hiểu bộ phận đầu tiên của máy tính, đó chính là bàn phím máy tính.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Làm quen với bàn phím - GV dùng bàn phím giới thiệu và yêu cầu HS quan sát. Giới thiệu cho HS về bàn phím máy tính chủ yếu là khu vực chính và các phím mũi tên của bàn phím. - HS: - Lắng nghe và quan sát theo GV Gọi một số HS đứng dậy nhìn vào bàn phím và cho biết đâu là khu vực chính và các phím mũi tên của bàn phím. Gọi HS khác đứng dậy nhận xét câu trả lời của bạn. 2. Hoạt động 2: Khu vực chính của bàn phím - GV yêu cầu HS quan sát bàn phím Giới thiệu tổng quát cho HS biết về trên tên của các hàng phím trên khu vực chính của bàn phím..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV cùng HS tìm hiểu về vị trí của các hàng phím trên khu vực chính và các phím có mặt trên hàng phím đó. Hàng phím cơ sở: - GV dùng bàn phím giới thiệu về vị trí của hàng phím cơ sở trên khu vực chính của bàn phím. ? Dựa vào sự quan sát của mình trên bàn phím em hãy đọc tên các phím có mặt trên hàng phím cơ sở . Yêu cầu một số HS nhận xét, bổ sung GV nhận xét và đưa ra kết luận và nhấn mạnh 2 phím có gai là F và J - Hàng này có các phím: A S D F G H J K L :; “ ’ Gọi một số HS nhìn vào bàn phím nhắc lại các phím có mặt trên hàng phím cơ sở. Chú ý: Trên hàng cơ sở có hai phím có gai là phím F và phím J. Hai phím này là vị trí đặt 2 ngón tay trỏ khi gõ phím. -GV giới thiệu tương tụ các hàng phím còn lại. Hàng phím trên: - Hàng này có các phím: Q W E R T Y U I O P { } [ ] Hàng phím dưới: GV dùng bàn phím giới thiệu về vị trí của hàng phím dưới trong khu vực chính của bàn phím. - Hàng này có các phím: Z X C V B N M <, >. ?/. Hàng phím số: - Hàng này có các phím: !. @. #. $. %. ^. &. *. (. ). -. +. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 - = Hàng phím chứa phím cách: - Phím dài nhất nằm trên hàng dưới cùng của khu vực chính bàn phím. GV giới thiệu về các khu vực phím khác và tác dụng của một số phím như: TAB, ENTER, CAPS LOCK, BACKSPACE, END, HOME, SHIFT, INSERT… 4. Củng cố. - Em hãy cho biết trên khu vực chính của bàn phím gồm có mấy hàng phím? Đó là những hàng phím nào và vị trí của chúng trên đó ? - Yêu cầu HS đọc đề và làm bài tập 4 trang 19 SGK?. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. - Chuẩn bị tiết sau thực hành. { . Tiết: 6. Bài 3:. BÀN PHÍM MÁY TÍNH.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Học sinh ngồi đúng tư thế khi làm việc với máy tính. Nắm được sơ đồ bàn phím và cách đặt tay. 2. Kỹ năng : - Nhận biết được khu vực chính, các phím mũi tên của bàn phím. 3. Thái độ : - Học sinh có tác phong làm việc khoa học chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành : Ở các tiết trước chúng ta cùng đi tìm hiểu bộ phận đầu tiên của máy tính, đó chính là bàn phím máy tính. Để biết thêm về bàn phím máy tính, chúng ta sẽ vào bài thực hành hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức cũ đã học ở tiết trước - GV Nhận biết khu vực chính của bàn phím: đặc biệt chú ý đến hàng phím cơ sở và hai phím có gai. Cách đặt tay trên bàn phím: luôn đặt tay trên hàng phím cơ sở. Quy tắc gõ các phím: phần bên trái thuộc phạm vi hoạt động của các ngón tay trái. Phần bên phải thuộc phạm vi hoạt động của các ngón tay phải. 2. Hoạt động 2: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe ? Tìm khu vực chính của bàn phím ? Nhận biết hàng phím cơ sở chỉ ra hai phím có gai, hàng phím trên, hàng phím dưới, hàng phím số và hàng phím có chứa phím cách. ? Ngồi đúng tư thế và gõ thử một vài phím. ? Gõ chữ ở hàng trên theo thứ tự từ trái sang phải và ngược lại. GV đọc một số phím và yêu cầu cho HS gõ theo. 3. Hoạt động 3: Thực hành - Hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các yêu cầu HS: Ngồi theo nhóm quy định Làm bài theo yêu cầu của GV 4. Nhận xét - Đánh giá và nhận xét bài thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. - Chuẩn bị bài mới: Chuột máy tính. Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 16 tháng 9 năm 2016 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 22,23 tháng 9 năm 2016. TUẦN 3 – LỚP 4.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết: 3. Bài 2:. KHÁM PHÁ MÁY TÍNH. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh có ý niệm ban đầu về sự phát triển của máy tính. - Biết được bộ phận nào là quan trọng nhất của máy tính. 2. Kỹ năng: - Nhận biết mô hình hoạt động của máy tính: nhận thông tin, xử lí thông tin và xuất thông tin. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức, mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Chúng ta đã được học về máy tính, nhưng chúng ta có biết lịch sử ra đời của máy tính và hiện nay nó đã được cải tiến như thế nào không? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết điều đó. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Máy tính xưa và nay GV: - Máy tính điện tử đầu tiên ra đời - HS: Quan sát, ghi bài. năm 1945, có tên là ENIAC, nặng gần 27 tấn, chiếm diện tích gần 167m2 - Máy tính ngày nay nặng khoảng 15kg, chiếm diện tích 0.5 m2. - Máy tính ngày nay nhỏ gọn hơn, tiêu tốn ít điện hơn, rẻ hơn… 2. Hoạt động 2: Các bộ phận của máy tính làm nhiệm vụ gì? - GV:Em hãy kể tên các bộ phận của - HS: Suy nghĩ trả lời máy tính? - GV:Các bộ phận của máy tính làm + Bàn phím, chuột: đưa thông tin vào nhiệm vụ gì?Bộ phận nào của máy tính để máy tính xử lí. quan trọng nhất? + Phần thân máy: Thực hiện quá trình - Tính tổng của 15, 21 thông tin vào là xử lí. gì, thông tin ra là gì? + Màn hình: Đưa thông tin ra sau khi - Tính hiệu của 200 và 177; thông tin xử lí. vào là gì, thông tin ra là gì? - HS: Phần thân máy. 4. Củng cố.- Nêu thêm các ví dụ về các dạng thông tin 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. - Chuẩn bị bài mới: Chuột máy tính Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 16 tháng 9 năm 2016 Ngày dạy: Thứ ba, năm, sáu ngày 20,22,23 tháng 9 năm 2016. TUẦN 3 – LỚP 5 Tiết: 5. Bài 3:. TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức : - Nắm bắt vai trò quan trọng của việc tổ chức thông tin trên máy tính.. 2. Kĩ năng : - Mở các tệp đã có trong máy tính, và biết lưu kết quả làm việc của mình có trật tự trên máy tính. Tạo được thư mục riêng. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : Em đã được hướng dẫn cách lưu lại và mở ra các bài thực hành của mình rồi nhưng có lẽ các em vẫn chưa biết chúng được xắp xếp như thế nào, hôm nay cô trò chúng ta sẽ tìm hiểu về điều này. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động 1:Mở tệp đã có trong máy tính - GV: Trong quá trình làm việc với máy tính có thể em đã tạo ra nhiều tệp khác nhau, khi cần em có thể mở những tệp đó ra để xem hoặc sửa đổi. -GV: Em đã tạo ra những tệp nào? -HS: Tệp hình ảnh, tệp âm Để mở một tệp đã lưu trên máy tính ta cần nhớ thanh… tên tệp đó. Mở My computer Nháy vào nút Folders 1.Nháy chuột trên thư mục chứa tệp cần mở 2.Nháy đúp chuột lên biểu tượng của tệp cần mở. 2.Hoạt động 2: Lưu kết quả làm việc trên máy tính - GV: Lưu văn bản hoặc hình vẽ…ta nhấn tổ -HS: Nhấn tổ hợp phím hợp phím nào? CTRL+S -GV: để lưu kết quả làm việc ta phải chọn nơi cần đặt nó. + Save in : Chọn nơi lưu + File name: Gõ tên tệp + Nháy nút Save 3.Hoạt động 3: Tạo thư mục riêng của em - GV: Để tạo thư mục ta làm như sau: +Mở My computer.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> +Mở đĩa em muốn tạo thư mục +Nháy chuột phải trong ngăn bên phải của cửa sổ. +Nháy chuột vào New, nháy vào Folders, gõ tên thư mục rồi nhấn enter. Em có thể lưu các bài thực hành của mình vào trong thư mục riêng của em. 4. Củng cố: Nêu lại các bước tạo thư mục riêng.. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành. { Tiết: 6. Bài 3:. TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH. A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức : - Nắm bắt vai trò quan trọng của việc tổ chức thông tin trên máy tính.. 2. Kĩ năng : - Mở các tệp đã có trong máy tính, và biết lưu kết quả làm việc của mình có trật tự trên máy tính. Tạo được thư mục riêng. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Làm bài thực hành T3 trang 16. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt thực hành theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng. 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị ôn tập chương { . cầu của giáo viên.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 23 tháng 9 năm 2016 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 26,27,29,30 tháng 9 năm 2016. TUẦN 4 – LỚP 3 Tiết: 7. Bài 4:. CHUỘT MÁY TÍNH. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Học sinh có thể làm quen được với bàn phím máy tính. - Học sinh nắm được cấu tạo của chuột: nút phải, nút trái chuột. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kỷ năng tiếp nhận thông tin mới . - Nắm được cách cầm chuột và các thao tác di chuyển, kích chuột... 3. Thái độ: - Học sinh rèn luyện, có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, bàn phím máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ?Hàng phím nào là quan trọng nhất? Trên hàng phím đó có gì đặc biệt. 3. Bài mới Ở các tiết trước các em đã được tìm hiểu bộ phận đầu tiên của máy tính, đó chính là bàn phím máy tính... Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các em một bộ phận giúp điều khiển máy tính hoạt động, đó là chuột. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Chuột máy tính - GV: Gọi HS nêu hiểu biết của mình về chuột máy tính. - GV: Chuột máy tính giúp điều khiển máy tính - HS: trả lời được thuận tiện, nhanh chóng. - GV: Giới thiệu cấu tạo chuột: dùng trực tiếp một chuột của máy tính để giới thiệu: Mặt trên - HS ghi bài vào vở của chuột thường có hai nút: nút trái và nút phải. - Mỗi khi nhấn nút chuột, tín hiệu điều khiển sẽ được chuyền cho máy tính. 2. Hoạt động 2: Sử dụng chuột - GV: Hướng dẫn cách cầm chuột: - HS lắng nghe - Đặt úp bàn tay phải lên chuột, ngón trỏ đặt vào nút trái của chuột, ngón giữa đặt vào nút phải chuột. Ngón cái và các ngón còn lại cầm giữ hai bên chuột - Giới thiệu con trỏ chuột trên màn hình có dấu mũi tên, các dạng của con trỏ chuột. - (Con trỏ chuột có nhiều hình dạng khác nhau.) - Các thao tác dùng chuột: Di chuyển chuột, Nháy chuột, Nháy đúp chuột, Rê - HS ghi bài vào vở.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> chuột (Kéo thả chuột) - Cách di chuyển chuột trên mặt bàn: di chuột, rê chuột - Cách kích chuột... GV nhấn mạnh: Khi gặp yêu cầu "kích chuột" hoặc "kích đúp chuột" hoặc "rê chuột" em sẽ sử dụng nút trái của chuột để kích, kích đúp hoặc rê chuột. Khi cần dùng nút phải, GV sẽ chỉ rõ "kích chuột bằng nút phải" hoặc "kích đúp chuột bằng nút phải" hoặc "rê chuột bằng nút phải". 4. Củng cố: - Tóm tắt nội dung bài học: nhắc lại nguyên tắc cầm chuột 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học, học thuộc cách cầm chuột. - Chuẩn bị tiết sau thực hành { Tiết: 8. Bài 4:. CHUỘT MÁY TÍNH. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Học sinh có thể làm quen được với bàn phím máy tính. - Học sinh nắm được cấu tạo của chuột: nút phải, nút trái chuột. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kỷ năng tiếp nhận thông tin mới . - Nắm được cách cầm chuột và các thao tác di chuyển, kích chuột... 3. Thái độ: - Học sinh rèn luyện, có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Cho HS đọc đồng thanh cách cầm chuột. Yêu cầu HS quan sát chuột máy tính và phân biệt nút trái, nút phải. Cầm chuột và thự hiện các thao tác di chuyên, nháy chuột, nháy đúp chuột và kéo thả chuột. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2 bạn một nhóm) HS: Ngồi theo nhóm quy - GV cho HS thực hành theo các yêu cầu định - GV: Quan sát học sinh thực hành và sửa chữa lỗi Làm bài theo yêu cầu của GV.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4. Nhận xét : - Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. - Chuẩn bị tiết sau học bài mới: Máy tính trong đời sống. { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 23 tháng 9 năm 2016 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 29,30 tháng 9 năm 2016. TUẦN 4 – LỚP 4 Tiết: 4. Bài 2:. KHÁM PHÁ MÁY TÍNH. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh có ý niệm ban đầu về sự phát triển của máy tính. - Biết được bộ phận nào là quan trọng nhất của máy tính, sự phong phú về hình dạng và chức năng của máy tính hiện nay 2. Kỹ năng: - Nhận biết mô hình hoạt động của máy tính: nhận thông tin, xử lí thông tin và xuất thông tin. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức, mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe + Ôn tập một số trò chơi đã học. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt thực hành theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng cầu của giáo viên 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét bài thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. - Chuẩn bị bài mới: Chương trình máy tính được lưu ở đâu? { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 23 tháng 9 năm 2016.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày dạy: Thứ ba, năm, sáu ngày 27,29,30 tháng 9 năm 2016. TUẦN 4 – LỚP 5 Tiết: 7. ÔN TẬP CHƯƠNG 1 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học trong một chương. 2. Kỹ năng : - Có khả năng tạo tệp tin và thư mục. Mở và lưu tệp tin 3. Thái độ: - Học sinh rèn luyện, có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, bàn phím máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Ôn tập - GV: Khi sử dụng máy tính khoảng cách giữa - HS: 50-80 cm mắt và màn hình là bao nhiêu cm? - GV: Chương trình máy tính là? - HS : Những lệnh do con người - GV: Bộ phận nào của máy tính thực hiện các viết ra và lưu trên các thiết bị lưu lệnh của chương trình? trữ - GV: Chương trình máy tính được lưu ở đâu ? - HS : Bộ xử lí - GV: Quan sát cây thư mục và trả lời câu hỏi? - HS : Các thiết bị lưu trữ. - GV: Điền từ thích hợp vào ô trống? a.Thông tin trong máy tính được lưu trong các... b.Các tệp được sắp xếp trong các ………. c.Mỗi tệp có………và …………………Tên các tệp không được trùng nhau. Các tệp cùng loại có cùng biểu tượng. 4. Nhận xét : - Đánh giá và nhận xét tiết ôn tập. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học và chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết ..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> { Tiết 8 Trường tiểu học: Lê Hồng Phong. BÀI KIỂM TRA. Họ và tên:…………………………………….. Môn: Tin Học. Lớp: 5……. Điểm. Nhận xét của giáo viên. Đề bài: A, PHẦN TRẮC NGHIỆM * Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Người ta coi……………………..là bộ não của máy tính a. Màn hình b. Bộ xử lý c. Chuột d. Bàn phím Câu 2: Khi sử dụng máy tính khoảng cách giữa mắt và màn hình là bao nhiêu cm? a. 10 - 20cm b. 20 - 40 cm c. 20 – 50 cm d. 50 – 80 cm Câu 3: Chương trình máy tính là? a. Một bộ phận được gắn bên trong máy tính b. Là các tệp tin c. Những lệnh do con người viết ra và lưu trên các thiết bị lưu trữ d. Tất cả đều sai Câu 4: Khi xem phim hoạt hình em nhận được thông tin dạng nào? a. Hình ảnh b. Văn bản và hình ảnh c. Âm thanh d.Âm thanh và hình ảnh Câu 5: Bộ phận nào của máy tính thực hiện các lệnh của chương trình? a. Đĩa mềm b .Bộ xử lí c. Màn hình d. Chuột máy tính Câu 6: Chương trình máy tính được lưu ở đâu ? a. Đĩa cứng b. Các thiết bị lưu trữ c. Đĩa mềm d. Đĩa CD B, PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 Quan sát hình bên và điền vào chỗ (…..) a, Có……. ổ đĩa là……………………………………………….. b, Có …… thư mục là:…………………………………………… c, Có …….tệp tin là:. ……………………………………………… Câu 2:Hãy điền từ thích hợp (biểu tượng, tệp, thư mục, tên)vào chỗ trống trong câu sau để có phát biểu đúng a . Thông tin trong máy tính được lưu trong các……………………… b . Các tệp được sắp xếp trong các ………............................................ c . Mỗi tệp có………và …………………Tên các tệp không được trùng nhau. Các tệp cùng loại có cùng biểu tượng..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 30 tháng 9 năm 2016 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 03,04,06,07 tháng 10 năm 2016. TUẦN 5 – LỚP 3 Tiết: 9. Bài 5:. MÁY TÍNH TRONG ĐỜI SỐNG. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Giúp HS thấy được vai trò to lớn của máy tính trong đời sống, trong mọi lĩnh vực của xã hội. 2. Kỹ năng : - Có khả năng đưa ra các ví dụ về máy tính phục vụ đời sống. 3. Thái độ: - Học sinh rèn luyện, có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, bàn phím máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách cầm chuột. 3. Bài mới Máy tính có rất nhiều ứng dụng và rất quan trong trong cuộc sống của con người hiện nay, để thấy rõ nó quan trọng như thế nào chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Giới thiệu - GV: máy tính giúp chúng ta những gì? - HS: Học vẽ, học toán…. - GV: Nêu các bộ phận của máy tính?Trong các - HS : Phần thân máy. bộ phận cơ bản của máy tính thì bộ phận nào là quan trong nhất? - HS : Nhiều chi tiết tinh vi, trong - GV: Phần thân máy chứa những gì? đó có bộ xử lí. - GV: Bộ xử lí có tác dụng gì? - HS : Là bộ não điều khiển mọi Các thiết bị trong đời sống hoạt động được hoạt động của máy tính nhờ có bộ xử lí giống như trong máy tính. 2. Hoạt động 2: Máy tính trong đời sống - GV: Cho HS thảo luận nhóm đôi để lấy ví dụ - HS : máy giặt, ti vi, đồng hồ điện 1. Trong gia đình tử... 2. Trong cơ quan, cửa hàng, bệnh viên - HS : Máy rút tiền tự động, phô tô, máy theo dõi bệnh nhân, hướng dẫn người mù….. - HS : máy phân tích mẫu nghiên cứu, điều khiển hoạt động của các 3. Trong phòng nghiên cứu, nhà máy hệ thống…. - GV: Nhận xét câu trả lòi của tùng nhóm và tống kết lại. - HS ghi bài vào vở 4. Mạng máy tính Mạng máy tính là nhiều máy tính nối với nhau.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Nhiều máy tính trên thế giới nối với nhau tạo thành một mạng lớn là mạng INTERNET 4. Củng cố: - Nêu lại một số ứng dụng trong. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. - Sưu tầm ví dụ về máy tính trong đời sống { Tiết 10. KIỂM TRA I.. PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất : Câu 1: Người ta coi……………………..là bộ não của máy tính a. Màn hình b. Bộ xử lý c. Chuột d. Bàn phím Câu 2: Khi sử dụng máy tính khoảng cách giữa mắt và màn hình là bao nhiêu cm? a. 10 - 20cm b. 20 - 40 cm c. 20 – 50 cm d. 50 – 80 cm Câu 3: Hai phím có gai trên bàn phím máy tính là phím nào? a. A và G b. F và H c. F và J d. S và G Câu 4: Khu vực chính của bàn phím máy tính gồm có bao nhiêu hàng? a. 3 hàng b. 4 hàng c. 5 hàng d. 6 hàng Câu 5: Có mấy dạng thông tin cơ bản? a. 2 dạng b.3 dạng c. 4 dạng d. 5 dạng Câu 6: Khi xem phim hoạt hình em nhận được thông tin dạng nào? a. Hình ảnh b. Văn bản và hình ảnh d.Âm thanh và hình ảnh II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Máy tính gồm có mấy bộ phận cơ bản? Đó là những bộ phận nào? Câu 2: Hãy chọn ghép mỗi cụm từ ở cột bên trái với cụm từ thích hợp ở cột bên phải để được câu đúng nghĩa. A:………….; B:………….;. { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 30 tháng 9 năm 2016 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 06,07 tháng 10 năm 2016. TUẦN 5 – LỚP 4 Tiết: 5. Bài 3:. CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH ĐƯỢC LƯU Ở ĐÂU?. A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Học sinh biết được những chương trình máy tính được lưu ở đĩa cứng, đĩa mềm và đĩa CD. Đĩa cứng là thiết bị lưu trữ quan trọng nhất và được đặt trong thân máy tính. Nắm được hình dạng và cách sử dụng các thiết bị lưu trữ: đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ Flash. 2. Kỹ năng: - Học sinh biết nhận dạng, phân biệt các thiết bị lưu trữ: đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ Flash..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức, mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, bàn phím máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ Tính tổng của 15, 21 thông tin vào là gì, thông tin ra là gì? 3. Bài mới: Những chương trình và thông tin này được lưu ở thiết bị nào trong máy tính? Những thiết bị nhớ này có hình dạng và cách sử dụng nó như thế nào? Đó chính là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Đĩa cứng - GV: Các chương trình và kết quả làm việc của - HS: Chú ý lắng nghe, theo dõi máy tính được lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ. và ghi bài - GV: Một số thiết bị nhớ thường dùng là đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ Flash. - GV: Đĩa cững là thiết bị lưu trữ quan trọng nhất và nó được lắp đặt trong thân máy. - GV: Cho học sinh quan sát hình ảnh chiếc đĩa cứng trên thực tế.Chỉ cho học sinh vị trí của nó trên thân máy.. 2. Hoạt động 2: Đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ Flash - GV: Ngoài đĩa cứng, để thuận tiện cho việc trao đổi thông tin, thông tin còn được ghi trong đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ Flash. - GV: Cho học sinh quan sát hình ảnh đĩa CD,ổ đĩa CD, đĩa mềm và ổ đĩa mềm.. - GV: Cho học sinh quan sát hình ảnh thiết bị - HS: Khi sử dụng các thiết bị nhớ cần bảo quản nơi khô ráo, nhớ Flash. không để bị công, bị xước, bám bụi.. - GV: Hướng dẫn học sinh cách sử dụng thiết bị nhớ Flash..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV: Chúng ta cần bảo quản thiết bị nhớ như thế nào? 4. Củng cố. - Các chương trình và kết quả làm việc của máy tính được lưu trữ ở đâu? - Thiết bị lưu trữ nào là quan trọng nhất?. 5. Dặn dò: - Xem lại vai trò của các thiết bị nhớ. { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 30 tháng 9 năm 2016 Ngày dạy: Thứ ba, năm, sáu ngày 04,06,07 tháng 10 năm 2016. TUẦN 5 – LỚP 5 Tiết 9. Chương 2: Em tập vẽ Bài 1:. những gì em đã biết. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Học sinh ôn tập lại các công cụ vẽ 2. Kĩ năng : - Thực hành đuợc thao tác vẽ trên phần mềm. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết về các chức năng của phầm mêm paint và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : Phần mềm paint đã rất quen thuộc với chúng ta từ lớp 3 và lớp 4. Nhưng vẫn còn nhiều chức năng của nó mà các em chưa biết hết được. Hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn lại để chuẩn bị tìm hiểu những chức năng mới của phần mềm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động 1: Ôn tập sao chép và di chuyển hình - GV: Để khởi động phần mềm Paint em làm -HS: Em nháy đúp chuột lên biểu như thế nào? tượng Paint - GV: Thảo luận nhóm - Chép vào trong vở - Học sinh lắng nghe và thực Làm các bài tập B1,B2 trang 17 hiện: - Giáo viên quan sát các nhóm thảo luận và Bài1: , nhận xét * Sự khác nhau giữa sao chép và di chuyển +Khi di chuyển hình, em không nhấn giữ phím CTRL trong lúc kéo thả chuột Bài 2: hình trên là biểu +Khi sao chép hình, em nhấn giữ phím tượng không trong suốt, hình CTRL trong lúc kéo thả chuột dưới là biểu tượng trong suốt 2.Hoạt động 2: Ôn tập Vẽ hình chữ nhật, hình vuông -GV gọi HS đọc và trả lời các bài tập B3, B4 Bài3: Bài 4: trong sgk. Bước 1: Chọn công cụ trong -GV: Nêu các bước vẽ hình chữ nhật?.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> hộp công cụ Bươc 2: Chọn kiểu hình chữ -GV: Nhận xét và tổng kết lại. nhật cần vẽ ở phái dưới hộp công cụ Bước 3: Kéo thả chuột từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc 3.Hoạt động 3: Ôn tập Vẽ hình elíp- hình tròn -GV gọi HS đọc và trả lời các bài tập B5, B6, Bài 5: B7 trong sgk. Bài 6: Em cần thêm thao tác -GV: Nêu các bước vẽ hình e líp? nhấn giữ phím Shift -GV: Nhận xét và tổng kết lại. Bước 1: Chọn cụng cụ trong hộp công cụ. Bài 7: có 3 kiểu vẽ hình elíp Bước 2: Nháy chuột để chọn một kiểu vẽ hình + Kiểu 1: Vẽ đường biên E- Lip + Kiểu 2: Vẽ đường biên và tô Bước 3: Kéo thả chuột theo hướng chéo tới màu bên trong khi được hình em muốn rồi thả nút chuột + Kiểu 3: Chỉ tô màu bên trong 4. Củng cố: Nêu lại đáp án của một số câu hỏi. 5. Dặn dò: Về nhà đọc trước các bài thực hành. { Tiết 10. Bài 1:. những gì em đã biết. A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức : - Học sinh ôn tập lại các công cụ vẽ ,. ,. ,. ,. ,. ,. 2. Kĩ năng : - Thực hành đuợc thao tác vẽ trên phần mềm. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết về các chức năng của phầm mêm paint và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Làm bài thực hành T1,T2,T3 trang 16. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt thực hành theo thứ tự các bạn trong nhóm..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng. cầu của giáo viên - GV tuyên dương một số học sinh 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Xem bài mới mới: Sử dụng bình phun màu { .
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 07 tháng 10 năm 2016 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 10,11,13,14 tháng 10 năm 2016. TUẦN 6 – LỚP 3 Tiết: 11. Chương 2: Chơi cùng máy tính Bài 1:. TRÒ CHƠI BLOCKS. A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Giới thiệu trò chơi Blocks và cách dùng chuột máy tính. 2. Kỹ năng : - Có khả năng sử dụng trò chơi Blocks, sử dụng chuột thành thạo 3. Thái độ: - Học sinh rèn luyện, có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, bàn phím máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách cầm chuột. 3. Bài mới: Máy tính giúp người lớn làm được rất nhiều điều mà thông qua các trò chơi cũng có thể giúp các em học tập tốt và rèn luyện trí thông minh nữa. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Khởi động trò chơi. - GV giới thiệu cách khởi động trò chơi - HS : lắng nghe và ghi chép Blocks: Nháy đúp vào biểu tượng của trò chơ block trên màn hình. - GV có thể nêu thêm các cách khác: Nháy chuột lên biểu tượng rồi nhấn phím Enter Nếu có máy chiếu thì GV thực hành để HS quan sát rồi gọi các em lên bảng thực hành. 2. Hoạt động 2: Quy tắc chơi. -GV: Giới thiệu quy tắc chơi cho HS: Nháy chuột lên ô vuông hình vẽ lật lên. Nếu lật được liên tiếp hai ô có hình vẽ giống nhau, các ô này sẽ biến mất. Nhiệm vụ của các em là làm biến mất tất cả các ô càng nhanh càng tốt GV: giới thiệu thêm: Để bắt đầu lượt chơi mới các em hãy nhấn phím F2 trên bàn phím - Để mở rộng trò chơi: vào Skill => Chọn Big board 4. Củng cố. Trò chơi Blocks giúp các em điều gì? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ, chuẩn bị thực hành. Tiết: 12. Bài 1: A. MỤC TIÊU:. TRÒ CHƠI BLOCKS.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1. Kiến thức: - Giới thiệu trò chơi Blocks và cách dùng chuột máy tính. 2. Kỹ năng : - Có khả năng sử dụng trò chơi Blocks, sử dụng chuột thành thạo 3. Thái độ: - Học sinh rèn luyện, có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Khởi động trò chơi Block, mở lượt chơi mới, mở rộng màn hình. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2 bạn một nhóm) HS: Ngồi theo nhóm quy - GV cho HS thực hành theo các yêu cầu định học sinh lần lượt chơi theo thứ tự các bạn trong nhóm. Làm bài theo yêu cầu Khi các thành viện đã chơi xong thì mở rộng trò của GV chơi để chơi tiếp - GV: Quan sát học sinh thực hành và sửa chữa lỗi 4. Nhận xét - Đánh giá và nhận xét bài thực hành.. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. - Chuẩn bị tiết học bài mới: Trò chơi Dots { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 07 tháng 10 năm 2016 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 14,15 tháng 10 năm 2016. TUẦN 6 – LỚP 4 Tiết: 6. Bài 3:. CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH ĐƯỢC LƯU Ở ĐÂU?. A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Học sinh biết được những chương trình máy tính được lưu ở đĩa cứng, đĩa mềm và đĩa CD. Đĩa cứng là thiết bị lưu trữ quan trọng nhất và được đặt trong thân máy tính. Nắm được hình dạng và cách sử dụng các thiết bị lưu trữ: đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhơ Flash. 2. Kỹ năng: - Học sinh biết nhận dạng, phân biệt các thiết bị lưu trữ: đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ Flash..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức, mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Yêu cầu học sinh quan sát một máy tính để bàn, tìm vị trí ổ đĩa CD, chỗ cắm USB trên máy tính. Yêu cầu học sinh quan sát một đĩa CD, chỉ ra mặt trên mặt dưới của đĩa. Ôn tập một số trò chơi đã học. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt thực hành theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng cầu của giáo viên 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét bài thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 07 tháng 10 năm 2016 Ngày dạy: Thứ ba, năm, sáu ngày 11,13,14 tháng 10 năm 2016. TUẦN 6 – LỚP 5 Tiết 11. Bài 2:. SỬ DỤNG BÌNH PHUN MÀU. A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức : -Học sinh nhận biết thêm một công cụ Bình phun màu 2. Kĩ năng : - Kết hợp công cụ Bình phun màu với các công cụ vẽ khác đã được học để vẽ một bức tranh 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết về các chức năng của phầm mêm paint và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ:Các công cụ sau đây là công cụ gì? , , , , , , 3. Bài mới : Thay vì vẽ hàng trăm chấm nhỏ trên hình bằng bút chì, phần mêm paint sẽ giúp em vẽ một cách nhanh chóng bằng một công cụ là bình phun màu. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về công cụ này. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động 1: Làm quen với bình phun màu -GV: có mấy bước sử dụng bình phun màu? -HS: Có 4 bước. -GV: Đó là những bước nào? -HS: - GV đọc lại cho cả lớp nghe và vẽ công cụ - Chọn công cụ bình phun màu bình xịt màu cho học sinh theo dõi. Giới - Chọn kích cỡ vùng phun thiệu kích cỡ vùng phun cho HS - Chọn màu phun -GV: Cho học sinh học thuộc các bước phun - Kéo thả chuột trên vùng muốn màu phun. Chú ý: Kéo thả nút trái chuột để phun bằng màu vẽ và nút phải chuột để phun bằng màu nền 2.Hoạt động 2: Hướng dẫn dùng bình phun trong hình vẽ. - GV hướng dẫn cho HS vận dụng bình phun - HS : Nêu ví dụ trong các bài thực hành: vẽ lá, hoa, phần bên trong của núi, đất, sóng biển…. -GV: Nêu thêm vài ví dụ về sử dụng bình phun màu. 4. Củng cố: Nêu các bước thực hiện phun màu? 5. Dặn dò: Về nhà đọc trước các bài thực hành. { Tiết 12 Bài 1: SỬ DỤNG BÌNH PHUN MÀU A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức : -Học sinh nhận biết thêm một công cụ Bình phun màu 2. Kĩ năng : - Kết hợp công cụ Bình phun màu với các công cụ vẽ khác đã được học để vẽ một bức tranh 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết về các chức năng của phầm mêm paint và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Làm các bài thực hành T1, T2 trong SGK trang 22, 23 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt thực hành theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng. cầu của giáo viên Yêu cầu HS lưu bài 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Xem bài mới mới: Viết chữ lên hình vẽ. { .
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 14 tháng 10 năm 2016 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 17,18,20,21 tháng 10 năm 2016. TUẦN 7 – LỚP 3 Tiết: 13. Bài 2:. TRÒ CHƠI DOTS. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giới thiệu trò chơi Dots và cách dùng chuột máy tính. 2. Kỹ năng : - Có khả năng sử dụng trò chơi Dots, sử dụng chuột thành thạo 3. Thái độ: - Học sinh rèn luyện, có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, bàn phím máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Để khởi động trò chơi Block, mở lượt chơi mới, mở rộng màn hình ta làm thế nào? 3. Bài mới Hôm trước cô dã giới thiệu đến lớp mình trò chơi Block, hôm nay cô sẽ giới thiệu thêm một trò chơi nữa giúp các em sử dụng chuột tốt hơn và rèn trí nhớ đó là trò chơi Dots. Hoạt động của giáo viên và học sinh 1. Hoạt động 1: Khởi động trò chơi. - GV yêu cầu HS nêu lại cách khởi động trò chơi?giới thiệu cách khởi động trò chơi Dots tương tự: Nháy đúp vào biểu tượng của trò chơi Dots trên màn hình. - GV có thể nêu thêm các cách khác: Nháy chuột lên biểu tượng rồi nhấn phím Enter Nếu có máy chiếu thì GV thực hành để HS quan sát rồi gọi các em lên bảng thực hành. - HS : lắng nghe và ghi chép 2. Hoạt động 2: Quy tắc chơi. -GV: Giới thiệu quy tắc chơi cho HS: - Người chơi và máy tính thay phiên nhau tô đậm các đoạn thẳng nối hai điểm màu đen cạnh nhau trên lưới ô vuông - Để tô đoạn thẳng nối hai điểm, em nháy chuột lên đoạn đó. Mỗi lần chỉ được một đoạn - Ai tô kín được một ô vuông sẽ được tính một điểm và được tô thêm lần nữa. Ô vuông của em sẽ là O còn ô vuông do máy tính là X GV: giới thiệu thêm: Để bắt đầu lượt chơi mới các em hãy nhấn phím F2 trên bàn phím. Nếu có máy chiếu thì GV thực hành để HS quan sát rồi gọi các em lên bảng thực hành. - Có thể chọn mức độ khó hơn để thử sức: 1. nháy chuột lên mục SKILL 2. chọn một trong năm mức từ dễ đến khó: BEGINNER, INTERMEDIATE, ADVANCED,MASTER, GRAND MASTER..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - GV: cho HS quan sát các biểu tượng trong SGK để HS làm quen 4. Củng cố: - Trò chơi Dots giúp các em điều gì? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ, chuẩn bị thực hành { Tiết: 14. Bài 2:. TRÒ CHƠI DOTS. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giới thiệu trò chơi Dots và cách dùng chuột máy tính. 2. Kỹ năng : - Có khả năng sử dụng trò chơi Dots, sử dụng chuột thành thạo 3. Thái độ: - Học sinh rèn luyện, có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Khởi động trò chơi Dots, mở lượt chơi mới, chọn các mức chơi. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2 bạn một nhóm) HS: Ngồi theo nhóm quy - GV cho HS thực hành theo các yêu cầu định - Giáo viên cho học sinh lần lượt chơi theo thứ tự các Làm bài theo yêu cầu bạn trong nhóm. của GV Khi các thành viện đã chơi xong thì chọn các mức chơi để chơi tiếp. - GV: Quan sát học sinh thực hành và sửa chữa lỗi 4. Nhận xét - Đánh giá và nhận xét bài thực hành.. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. - Chuẩn bị tiết học bài mới: Trò chơi Sticks { . Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 14 tháng 10 năm 2016 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 21,22 tháng 10 năm 2016. TUẦN 7 – LỚP 4 Tiết: 7.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> ÔN TẬP CHƯƠNG 1 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học trong một chương. 2. Kỹ năng : - Có khả năng đưa ra các ví dụ về các dạng thông tin, về máy tính phục vụ đời sống. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức, mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, bàn phím máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Ôn tập GV ôn tập bằng cách nêu hệ thống câu hỏi để HS trả lời. - GV: Máy tính điện tử đầu tiên ra đời vào năm nào? - HS :1945 - GV: Máy tính điện tử đầu tiên có tên là gì? - HS : ENIAC - GV: Có mấy dạng thông tin cơ bản? Đó là những - HS : 3 dạng dạng nào? Ví dụ? - GV: Máy tính gồm có mấy bộ phận cơ bản? Đó là - HS : 4 bộ phận những bộ phận nào? Nêu vai trò của các bộ phận đó? - GV: Khi em tính tổng của ba số 45, 100 và 55, - HS : TTV: 40,100,55 thông tin vào là gì và thông tin ra là gì? TTR: 195 Khi em tính hiệu của 100 và 55, thông tin vào là gì TTV: 100,55 TTR: 45 và thông tin ra là gì? - GV: Các chương trình và kết quả làm việc của máy - HS : Các thiết bị lưu trữ tính được lưu ở đâu? - HS : Đĩa cứng -GV: Thiết bị lưu trữ nào là quan trọng nhất? 4. Nhận xét : Đánh giá, nhận xét. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học và chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết . { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 14 tháng 10 năm 2016 Ngày dạy: Thứ ba, năm, sáu ngày 18,20,21 tháng 10 năm 2016. TUẦN 7 – LỚP 5 Tiết 13. Bài 3:. VIẾT CHỮ LÊN HÌNH VẼ. A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức : - Biết thêm một công cụ vẽ mới nữa đó là công cụ Viết chữ 2. Kĩ năng : - Kết hợp công cụ Viết chữ với các công cụ vẽ khác đã được học 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết về các chức năng của phầm mêm paint và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề ..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước sử dụng bình phun màu? 3. Bài mới : Đôi khi em muốn viết thêm vào bức tranh một vài câu thơ, một dòng đề tặng, ghi lại ngày tháng vẽ tranh hoặc ghi tên tác giả...Paint sẽ giúp chúng ta viết lên bức tranh những gì chúng ta muốn viết đó là công cụ Chữ viết Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động 1: Các bước thực hiện - GV: Tìm hiểu sgk và cho biết có mấy -HS: Có 4 bước. bước viết chữ lên hình vẽ ? -HS: B1: Chọn công cụ - GV: Đó là những bước nào? - GV đọc lại cho cả lớp nghe B2: Nháy chuột vào vị trí mà em Sau khi gõ chữ xong và nháy chuột múôn viết chữ, trên hình vẽ sẽ xuất bên ngoài khung chữ em không thể sửa hiện khung chữ dòng chữ được. B3: Gõ chữ vào khung -GV: Dòng chữ em viết có màu là màu B4: Nháy chuột bên ngoài khung chữ bút vẽ còn khung chữ sẽ có màu của màu để kết thúc nền vừa chọn. Quan sát sgk 25 và cho cô biết màu chữ -HS: Màu đỏ, màu xanh. là màu gì? Màu nền là màu gì? - GV: Vì vậy mà chúng hãy chú ý không nên chọn màu bút vẽ và màu nền trùng nhau. Chọn màu vẽ bằng cách nháy nút - HS: Nháy chuột trái chuột nào? Chọn màu nền bằng cách nháy nút - HS: Nháy chuột phải chuột nào? 2.Hoạt động 2: Chọn chữ viết. - GV: Trước khi gõ chữ vào khung chữ, Sau khi gõ chữ xong và nháy chuột em có thể chọn phông chữ, cỡ chữ, kiểu bên ngoài khung chữ em không thể sửa lại được dòng chữ. chữ trên thanh công cụ Fonts (phông) 3.Hoạt động 3: Hai kiểu viết chữ lên tranh - GV: Khi em nháy chuột vào công cụ bên dưới xuất hiện biểu tượng trong suốt và không trong suốt. -HS: Khác nhau ở chữ viết được thêm - GV: Nêu ra sự khác nhau giữa 2 bức vào. tranh? 4. Củng cố: Nêu lại các bước viết chữ lên hình vẽ 5. Dặn dò: Về nhà đọc trước các bài thực hành. { Tiết 14 Bài 3: VIẾT CHỮ LÊN HÌNH VẼ A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức : - Biết thêm một công cụ vẽ mới nữa đó là công cụ Viết chữ.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> 2. Kĩ năng : - Kết hợp công cụ Viết chữ với các công cụ vẽ khác đã được học để vẽ một bức tranh đơn giản theo yêu cầu 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết về các chức năng của phầm mêm paint và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Vẽ bức tranh về trường lớp và viết tên trường và tên em vào bức tranh. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt thực hành theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng. cầu của giáo viên Yêu cầu HS lưu bài 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Xem bài mới mới: Trau chuốt hình vẽ { .
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 21 tháng 10 năm 2016 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 24,25,27,28 tháng 10 năm 2016. TUẦN 8 – LỚP 3 Tiết: 15. Bài 3:. TRÒ CHƠI STICKS. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giới thiệu trò chơi Sticks và cách dùng chuột máy tính. 2. Kỹ năng : - Có khả năng sử dụng trò chơi Sticks, sử dụng chuột thành thạo 3. Thái độ: - Tác phong làm việc khoa học chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, bàn phím máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu cách cầm chuột? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Khởi động trò chơi. - GV hỏi: Cho cô biết cách khởi động trò chơi - HS: suy nghĩ trả lời BLOCKS và DOTS? -GV: nhận xét và kết luận: Vậy trò chơi STICKS cũng vậy: Nháy đúp vào biểu tượng của trò chơi . - GV có thể nêu thêm các cách khác:. - HS: ghi chép. Nháy chuột lên biểu tượng rồi nhấn phím Enter 2. Hoạt động 2: Quy tắc chơi. -GV: Giới thiệu quy tắc chơi cho HS: - Các que có các màu khác nhau xuất hiện trên màn hình với tốc độ nhanh dần. Que xuất hiện sau có thể đè lên que đã có. Nếu em đưa được con trỏ chuột vào các que không bị que nào đè lên, con trỏ chuột sẽ chuyển từ hình mũi tên --> +. Khi đó, nếu nháy chuột thì que đó sẽ biến mất. - Nếu em nháy chuột chậm số que sẽ xuất hiện nhiều hơn. --> em chưa sử dụng chuột thành thạo. - Sau khi kết thúc lượt chơi, em chọn YES để tiếp tục lượt chơi mới. Chọn NO để thoát khỏi trò chơi. - GV: Vậy trò chơi này có ích gì đối với các em? - HS: suy nghĩ và trả lời: Giúp cho em sử dụng chuột tốt hơn, nhanh trí hơn 4. Củng cố : Trò chơi Sticks giúp các em điều gì? 5. Dặn dò : - Về nhà học bài cũ, chuẩn bị thực hành { Tiết: 16.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Bài 3:. TRÒ CHƠI STICKS. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giới thiệu trò chơi Sticks và cách dùng chuột máy tính. 2. Kỹ năng : - Có khả năng sử dụng trò chơi Sticks, sử dụng chuột thành thạo 3. Thái độ: - Học sinh rèn luyện, có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Khởi động trò chơi Sticks, mở lượt chơi mới, chọn các mức chơi. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2 bạn một nhóm) HS: Ngồi theo nhóm quy - GV cho HS thực hành theo các yêu cầu định - Giáo viên cho học sinh lần lượt chơi theo thứ tự các Làm bài theo yêu cầu bạn trong nhóm. của GV Khi các thành viện đã chơi xong thì chọn các mức chơi để chơi tiếp. - GV: Quan sát học sinh thực hành và sửa chữa lỗi 4. Nhận xét - Đánh giá và nhận xét bài thực hành.. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. - Chuẩn bị tiết học ôn tập. { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 21 tháng 10 năm 2016 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 28,29 tháng 10 năm 2016. TUẦN 8 – LỚP 4 Tiết 8. Chương 1:Em tập vẽ Bài 1:. NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Học sinh nhớ lại những kiến thức đã học về phần mềm Paint. 2. Kỹ năng : - Nhận biết các công cụ vẽ . Sử dụng thành thạo hơn với chuột..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> 3. Thái độ : - Học sinh có tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Ôn tập tô màu - GV: Để khởi động phần mềm Paint em làm như - HS: Nháy đúp chuột vào thế nào? biểu tượng trên màn hình - GV: Hãy nhắc lại cách chọn màu vẽ,màu nền? - HS: Nháy chuột trái lên hộp - GV: Em hãy chỉ ra công cụ tô màu ? màu chọn màu vẽ - GV: Các bước tô màu cho hình vẽ và công cụ Nháy chuột phải lên hộp sao chép màu? màu chọn màu nền + Nháy chuột chọn công cụ tô màu trong hộp - HS: công cụ + Nháy chuột trái lên hộp màu chọn màu vẽ + Nháy chuột trái lên vùng hình vẽ cần tô màu 2. Hoạt động 2: Ôn tập vẽ đường thẳng, vẽ đường cong - GV: Lên bảng vẽ công cụ vẽ đường thẳng và - HS: đường cong? - GV:Các bước để vẽ đường thẳng và đường + Chọn công cụ vẽ đường cong?+ Kéo thả chuột từ điểm đầu đến điểm cuối thẳng(hoặc đường cong) + Chọn màu vẽ của đường thẳng 4. Củng cố: - Nhắc lại vai trò của một số công cụ. 5. Dặn dò: - Ôn tập lại các thao tác vẽ đường thẳng, vẽ đường công, cách tô màu { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 21 tháng 10 năm 2016 Ngày dạy: Thứ ba, năm, sáu ngày 25,27,28 tháng 10 năm 2016. TUẦN 8 – LỚP 5 Tiết 15. Bài 4:. TRAU CHUỐT HÌNH VẼ. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - HS không chỉ biết sử dụng các công cụ để vẽ hình mà còn biết trau chuốt cho hình vẽ của mình đẹp hơn, chi tiết hơn, hoàn chỉnh hơn 2. Kĩ năng : - Kết hợp công cụ các công cụ để trau chuốt cho bức tranh của mình. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết về các chức năng của phầm mêm paint và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước viết chữ lên hình vẽ?.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> 3. Bài mới : Khi vẽ xong một hình ảnh nào đó, chắc chắn sẽ còn những điểm làm chúng ta không vừa ý. Vì vậy, chúng ta phải trau chuốt lại, điều chỉnh lại cho phù hợp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động 1: Công cụ phóng to hình vẽ - GV: Giới thiệu công cụ và giới thiệu - HS: Chú ý quan sát và ghi bài. Các bước phóng to hình vẽ B1: Chọn công cụ trong hộp công cụ, con trỏ chuột trở thành hình chiếc kính lúp B2: Chọn 2x, 6x hoặc 8x hoặc nháy chuột -HS: Đọc sách và trả lời vào hình vẽ Các bước thu hình vẽ về kích cỡ - GV: Tương tự các bước để phóng to, em thực nào có thể cho biết các bước để thu hình B1: Chọn công cụ trong hộp công vẽ về kích cỡ thực. cụ B2: Chọn 1x trong bảng phía dưới hộp công cụ hoặc nháy chuột vào hình vẽ. 2.Hoạt động 2: Hiển thị bức tranh trên nền lưới. HS tìm hiểu thêm trong SGK 3.Hoạt động 3: Lật và quay hình vẽ - GV: Để vẽ được những hình ngộ nghĩnh. dễ thương giống hết nhau như trong SGK nhưng ở những phía khác nhau thì phần mềm paint sẽ giúp em thực hiện rất dễ dàng như sau: B1: Dùng công cụ chọn để chọn hình B2: Chọn Image -> Flip/Rotate… B3: Chọn kiểu lật hoặc quay cần thực hiện. Có 3 kiểu lật và quay hình vẽ mà em có thể lựa chọn. 4. Củng cố: Nêu lại các bước phóng to hình vẽ. 5. Dặn dò: Về nhà đọc trước các bài thực hành. { Tiết 16 Bài 4: TRAU CHUỐT HÌNH VẼ A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - HS không chỉ biết sử dụng các công cụ để vẽ hình mà còn biết trau chuốt cho hình vẽ của mình đẹp hơn, chi tiết hơn, hoàn chỉnh hơn 2. Kĩ năng : - Kết hợp công cụ các công cụ để trau chuốt cho bức tranh của mình. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết về các chức năng của phầm mêm paint và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Dùng công cụ Phóng để phát hiện những chỗ chưa hoàn chỉnh của các hình trang trí trong tệp và chỉnh sửa lại cho thích hợp. Dùng phương pháp lật hoặc quay hình để biến đổi thành 2 hình đối diện nhau. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt thực hành theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng. cầu của giáo viên Yêu cầu HS lưu bài 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Xem bài mới mới: Thực hành tổng hợp { .
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 28 tháng 10 năm 2016 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 31 tháng 10; 01,03,04 tháng 11 năm 2016. TUẦN 9 – LỚP 3 Tiết 17. ÔN TẬP CHƯƠNG 2 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học trong chương 2 và chương 1. 2. Kỹ năng : - Có khả năng nêu cách khởi động các phần mềm và sử sụng phần mềm 3. Thái độ: - Học sinh rèn luyện, có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Ôn tập GV ôn tập bằng cách nêu hệ thống câu hỏi để HS trả lời. - GV: Các biểu ượng sau của các trò chơi nào? - HS : Blocks, Dots, Skicks - GV: Nêu cách khởi động các trò chơi Block, Dots, Stick? - HS : Nháy đúp chuột lên - GV: Để bắt đầu lượt chơi mới với các trò chơi: biểu tượng. Blocks, Dots, Skicks. Em sẽ bấm phím nào ? - HS : F2 - GV: Có mấy dạng thông tin cơ bản? kể tên các - HS : 3 dạng dạng thông tin đó? Lấy ví dụ? - GV: Máy tính gồm có mấy bộ phận cơ bản? Đó là - HS : 4 bộ phận những bộ phận nào? - GV: Khu vực chính của bàn phím máy tính gồm có - HS : 5 hàng bao nhiêu hàng? Đólà những hàng nào? - GV: Nêu cách cầm chuột -GV: Để tắt máy, em phải làm gì? 4. Nhận xét : Đánh giá, tuyên dương một số em trả lời và làm bài tập tốt 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học và chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết . { . Tiết 18.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trường tiểu học: Lê Hồng Phong. BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT. Họ và tên:…………………………………….. Môn: Tin Học. Lớp: 3……. Điểm. Nhận xét của giáo viên. Đề bài: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (3 điểm) Câu 1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng nào dưới đây để khởi động trò chơi Blocks? a. b. c. d. Câu 2: Nháy đúp chuột vào biêut tượng nào dưới đây để khởi động trò chơi Dost? a. b. c. d. Câu 3: Nháy đúp chuột vào biểu tượng nào dưới đây để khởi động trò chơi Sticks? a. b. c. d. Câu 4: Để bắt đầu lượt chơi mới với các trò chơi: Blocks, Dots, Skicks. Em sẽ bấm phím nào trong các phím sau: a. Phím F2. b. Phím Enter. c. Phím cách. d.Phím F10. c. 4. d. 5. Câu 5: Có mấy dạng thông tin cơ bản? a. 2. b. 3. Câu 6: Hai phím có gai nằm ở hàng nào trên bàn phím? a. Hàng phím trên. b. Hàng phím cơ sở. c. Hàng phím dưới d.Hàng phím số. Câu 7: Các bộ phận quan trọng nhất của một máy tính để bàn là gì? a. Màn hình, phần thân máy. b. Phần thân máy, chuột. c. Màn hình, bàn phím, chuột. d. Màn hình, phần thân máy, bàn phím, chuột. Câu 8: Nêu cách cầm chuột? ........................................................................................................................................... Câu 9: Để tắt máy em cần phải làm gì?............................................................................. { .
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 28 tháng 10 năm 2016 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 03,04 tháng 11 năm 2016. TUẦN 9 – LỚP 4 Tiết 9. Bài 2:. VẼ HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Nắm được công cụ mới: công cụ vẽ hình chữ nhật, hình vuông 2. Kỹ năng : - Kết hợp các hình chữ nhật, hình vuông với đoạn thẳng, đường cong và các nét vẽ thích hợp để tạo được những hình vẽ đơn giản. 3. Thái độ : - Học sinh có tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: GV vẽ một số công cụ lên bảng gọi HS trả lời. 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Vẽ hình chữ nhật, hình vuông. - GV: Với công cụ đường thẳng, ta có thể vẽ - HS: Được, 4 đoạn được hình chữ nhật ko? Ta phải kẻ mấy đoạn ? - GV: Như thế thì sẽ rất dài mà còn có thể không chính xác nữa. Ta có thể dùng công cụ hình chữ nhật để vẽ một cách nhanh chóng. Tìm hiểu SGK và cho biết: Có mấy bước để vẽ - HS: 3 bước. được hình chữ nhật ? - GV: Nêu các bước thự hiện vẽ hình chữ nhật? - HS: Bước 1: Chọn công cụ trong hộp công cụ Bươc 2: Chọn kiểu hình chữ nhật cần vẽ ở phái dưới hộp - GV: Để vẽ hình vuông, em nhấn giữ phím Shift công cụ Bước 3: Kéo thả chuột từ trong khi kéo thả chuột. điểm bắt đầu đến điểm kết Chú ý thả nút chuột trước khi thả phím Shift. thúc 2. Hoạt động 2: Các kiểu vẽ hình chữ nhật - GV: Chọn kiểu vẽ hcn ở phía dưới hộp công cụ - HS:Lên bảng thực hiện GV chỉ vào hình : + Kiểu1: chỉ vẽ đường biên + Kiểu 2: Vẽ đường biên và tô màu bên trong + Kiểu 3: Chỉ tô màu bên trong - GV: Cho HS lên bảng vẽ theo các kiểu đó. 3. Hoạt động 3:Hình chữ nhật tròn góc - GV: Khi vẽ chiếc cặp của cô thì chúng ta không thể dùng công cụ hình chữ nhật được vì bốn góc.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> của nó không nhọn. Vì vậy chúng ta phải dùng công cụ khoác đó là công cụ vẽ hình chữ nhật tròn góc. - GV: Cách vẽ và các kiểu của hình chữ nhật tròn góc giống như cách vẽ của hình chữ nhật. - GV: Yêu cầu học sinh thay cụm từ hình chữ nhật tròn giác vào và đọc. 4. Củng cố: - Nhắc lại các bước vẽ hình chữ nhật. 5. Dặn dò: - Nhắc nhở buổi sau học sinh mang đầy đủ sgk lên phòng tin học { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 28 tháng 10 năm 2016 Ngày dạy: Thứ ba, năm, sáu ngày 01,03,04 tháng 11 năm 2016. TUẦN 9 – LỚP 5 Tiết 17. Bài 5:. THỰC HÀNH TỔNG HỢP. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Sử dụng và kết hợp các công cụ đã học trong paint. 2. Kĩ năng : - Kết hợp công cụ các công cụ để trau chuốt cho bức tranh của mình. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết về các chức năng của phầm mêm paint và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Làm bài thực hành T1 trang 36 sgk. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt thực hành theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng. cầu của giáo viên Yêu cầu HS lưu bài 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Xem bài mới mới: Thực hành tổng hợp { Tiết 18.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Bài 5:. THỰC HÀNH TỔNG HỢP. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Sử dụng và kết hợp các công cụ đã học trong paint. 2. Kĩ năng : - Kết hợp công cụ các công cụ để trau chuốt cho bức tranh của mình. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết về các chức năng của phầm mêm paint và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Vẽ bức tranh với chủ đề mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt thực hành theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng. cầu của giáo viên Yêu cầu HS lưu bài. 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị để tiết sau ôn tập chương 2. { .
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 04 tháng 11 năm 2016 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 07,08,10,11 tháng 11 năm 2016. TUẦN 10 – LỚP 3 Tiết 19. Chương 3: Em tập gõ bàn phím Bài 1:. TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG CỞ SỞ. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được tầm quan trọng của cách đặt đúng các ngón tay trên bàn phím. Nắm được cách đặt tay trên hàng phím cơ sở 2. Kỹ năng : - HS có kỹ năng sử dụng được mười ngón tay để gõ các phím trên hàng phím cơ sở. 3. Thái độ: - Học sinh rèn luyện, có ý thức mong muốn hiểu biết về bàn phím máy tính và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, bàn phím máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Khu vực chính của bàn phím có mấy hàng? Đó là những hàng nào? 3. Bài mới: Hiện nay rất nhiều người sử dụng máy tính nhưng lại không gõ được bàn phím bằng mười ngón vì vậy tốc độ gõ chậm và nhanh mỏi các khớp tay. Vậy làm thế nào để có thể gõ bàn phím bằng mười ngón. Bài học hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em bước đầu gõ bàn phím bằng mười ngón. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Cách đặt tay trên bàn phím - GV: Yêu cầu HS xác định hàng phím cơ sở và - HS: Hàng phím cơ sở là hàng hai phím có gai? phím bao gồm các phím: A, S, - GV: Hai phím có gai trên bàn phím máy tính D, F, G, H, J, K, L, ;, ‘. là phím nào? Hai phím có gai là F và J. - GV: Trình bày cách đặt tay trên hàng phím cơ sở, ghi nội dung lên bảng. - Đặt ngón trỏ của tay trái lên phím F, các - HS : F, J. ngón còn lại đặt lên các phím A S D. - Đặt ngón trỏ của tay phải lên phím có J, các - HS : Lắng nghe và ghi bài ngón còn lại đặt lên các phím K L ; - GV: Thực hiện thao tác đặt các ngón tay trên hàng cơ sở để HS quan sát. Sau đó yêu gọi HS lên thực hành. - HS : lên bảng thực hiện.. 2. Hoạt động 2: Cách gõ các phím ở hàng cơ sở.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> - GV: Trình bày cách gõ các phím ở hàng - HS : Lắng nghe và ghi bài phím cơ sở. (GV vẽ trên bảng để HS dễ nhớ) Mỗi ngón tay chỉ gõ các phím như đã hướng dẫn. Hai ngón tay cái được dùng để gõ phím cách. - GV: Chú ý: Sau khi gõ xong các phím G hoặc H phải đưa các ngón tay trỏ về phím xuất phát tương ứng là F hoặc J. 3.Hoạt động 3: Tập gõ với phần mềm Mario - GV: Để khởi động trò chơi, em phải làm gì? - HS: Nháy đúp chuột vào biểu - GV: Để khởi động phần mền Mario cũng như tượng trên màn hình. vậy. - GV: Giới thiệu biểu tượng phần mềm và cách khởi động và cách luyện tập gõ phím cở sở: 1. Nháy chuột vào mục Lessons 2. Nháy chuột tại mục Home Row Only để chọn bài tập gõ các phím thuộc hàng cơ sở 3.Nháy chuột lên khung tranh số 1. 4. Lần lượt gõ các phím xuất hiện trên đường đi - GV: Cách thoát khỏi phần mềm: - Nháy chuột tại ô MENU để quay về màn hình chính - Nháy chuột tại mục FILE - Nháy chuột vào mục QUIT 4. Củng cố : Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tay và quy tắc gõ 5. Dặn dò: Về nhà học bài cũ, chuẩn bị thực hành { Tiết 20. Bài 1:. TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG CỞ SỞ. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được tầm quan trọng của cách đặt đúng các ngón tay trên bàn phím. Nắm được cách đặt tay trên hàng phím cơ sở 2. Kỹ năng : - HS có kỹ năng sử dụng được mười ngón tay để gõ các phím trên hàng phím cơ sở. 3. Thái độ: - Học sinh rèn luyện, có ý thức mong muốn hiểu biết về bàn phím máy tính và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Nêu cách đặt tay lên bàn phím? 3. Thực hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe GV làm mẫu cách chọn mức chơi ở hàng phím cơ sở cho HS quan sát. Cho HS thực hành theo các yêu cầu sau: Khởi động phần mềm Mario, chọn bài và tập gõ với các phím hàng cơ sở và thoát khỏi trò chơi. Nháy đúp chuột vào phần mềm Word và gõ vào các phím ở hàng phím có sở 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2 bạn một nhóm) HS: Ngồi theo nhóm quy - GV cho HS thực hành theo các yêu cầu định - Giáo viên cho học sinh lần lượt chơi theo thứ tự các Làm bài theo yêu cầu bạn trong nhóm. của GV Khi các thành viện đã chơi xong thì chọn các mức chơi để chơi tiếp. - GV: Quan sát học sinh thực hành và sửa chữa lỗi 4. Nhận xét : - Đánh giá và nhận xét bài thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. - Chuẩn bị tiết học bài mới: Tập gõ các phím ở hàng trên { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 04 tháng 11 năm 2016 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 10,11 tháng 11 năm 2016. TUẦN 10 – LỚP 4 Tiết: 10. Bài 3:. SAO CHÉP HÌNH. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Học sinh biết tác dụng của việc sao chép hình 2. Kỹ năng : - Thực hiện được thao tác sao chép hình và vận dụng được. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết thêm về các chức năng của phầm mêm paint và có tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước vẽ hình chữ nhật? 3. Bài mới Để vẽ được 2 chiếc lá giống nhau, em phải vẽ mấy lần? Như thế sẽ đc 2 hình nhưng sẽ mất thời gian và có thể sẽ không giống nhau nữa, chúng ta có thể thực hiện đơn giản hơn nhiều với bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Nhắc lại cách chọn một phần hình vẽ..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> - GV: Cho HS Thảo luận nhóm đôi-sgk 23 để trả - HS: Dùng công cụ để lời các bài tập B1, B2, B3 - GV: đánh giá và kết luận đúng sai của các chọn vùng có dạng HCN nhóm - Dùng công cụ để chọn vùng có dạng tuỳ 2. Hoạt động 2: Sao chép hình - GV: Cho HS nêu lại cách di chuyển hình? - HS: Chọn hình cần di - GV: Cho HS lên bảng vẽ theo các kiểu đó. chuyển Đưa con trỏ chuột vào vùng được chọn và kéo thả chuột đến vị trí mới. - GV: khi di chuyển thì hình vẽ ở vị trí cũ sẽ mất - HS: Nhắc lại nhiều lần. đi, nhưng khi sao chép thì nó sẽ không bị mất đi. Bước 1: Chọn phần hình vẽ muốn sao chép Bước 2: Nhấn giữ phím CTRL và kéo thả phần đã chọn tới vị trí mới Bước 3: Nháy chuột ở ngoài vùng chọn để kết thúc 3. Hoạt động 3:Sử dụng biểu tượng trong suốt và không trong suốt - GV: Khi chọn công cụ chọn và công cụ chọn tự do bên dưới hộp công cụ có hai biểu tượng: trong suốt và không trong suốt. - GV: Phân biệt cho HS. 4. Củng cố: - Nhắc lại các bước thực hiện sao chép hình? 5. Dặn dò: - Nhắc nhở buổi sau học sinh mang đầy đủ sgk lên phòng tin học { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 04 tháng 11 năm 2016 Ngày dạy: Thứ ba, năm, sáu ngày 08,10,11 tháng 11 năm 2016. TUẦN 10 – LỚP 5 Tiết: 19. ÔN TẬP CHƯƠNG 2 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học trong một chương. 2. Kỹ năng : - Có khả năng sử dụng một số công cụ đã được học 3. Thái độ: - Học sinh rèn luyện, có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, bàn phím máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Ôn tập - GV: Đưa ra các hình vẽ và hỏi HS tên của các - HS: Công cụ vẽ hình chữ nhật công cụ đó? tròn góc, chọn, tô màu, không trong suốt. - GV: Có mấy mức để phóng to hình vẽ? Đó là - HS: Có 3 mức là 2x, 6x, 8x những mức nào? - HS: - GV: Nêu các bước thực hiện bình phun màu? B1:Chọn công cụ bình phun màu B2:Chọn kích cỡ vùng phun B3:Chọn màu phun B4:Kéo thả chuột trên vùng muốn phun. - GV: Nêu các bước thực hiện viết chữ lên hình - HS: vẽ? B1: Chọn công cụ B2: Nháy chuột vào vị trí mà em múôn viết chữ, trên hình vẽ sẽ xuất hiện khung chữ B3: Gõ chữ vào khung B4: Nháy chuột bên ngoài khung chữ để kết thúc 4. Nhận xét : - Đánh giá và nhận xét tiết ôn tập. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học và chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết . { .
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Tiết 20 Trường tiểu học: Lê Hồng Phong. BÀI KIỂM TRA. Họ và tên:…………………………………….. Môn: Tin Học. Lớp: 5……. Điểm. Nhận xét của giáo viên. Đề bài: Câu 1: Đây là công cụ gì? a. Viết chữ lên hình vẽ b. Phóng to c. Thu nhỏ d. Cả b và c Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống (……) để được câu hoàn chỉnh a). là công cụ …………………….. b). là công cụ ……………………... c). là công cụ …………………….. d) là biểu tượng ………………….. Câu 3: Có mấy mức để phóng to hình vẽ ? a. 2 mức b. 3 mức c. 4 mức. d.5 mức. Câu 4: Nêu các bước sử dụng bình phun màu? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Câu 5: Nêu các bước để viết chữ lên hình vẽ? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 11 tháng 11 năm 2016 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 14,15,17,18 tháng 11 năm 2016. TUẦN 11 – LỚP 3 Tiết: 21. Bài 2:. TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG TRÊN. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được cách đặt đúng các ngón tay trên hàng phím trên và ôn lại cách gõ các phím ở hàng phím cơ sở. 2. Kỹ năng: - HS có kỹ năng gõ các phím trên hàng phím cơ sở, hàng phím trên. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết về bàn phím máy tính B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, bàn phím máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu các phím ở hàng phím cơ sở? Hai phím nào có gai? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Cách gõ - GV: Yêu cầu HS xác định hàng phím trên trong - HS: SGK? Gồm có những phím nào? Q W E R T Y U I O P - GV: giới thiệu cách đặt tay ở hàng phím trên * Đặt tay trên bàn phím: Các ngón tay vẫn đặt lên các phím xuất phát ở hàng cơ sở - HS : Lắng nghe và ghi bài * Cách gõ: Các ngón tay sẽ vươn ra để gõ các phím hàng trên. - GV: cho HS nhắc lại nhiều lần để khắc sâu kiến thức - GV: Sau khi gõ xong một phím, phải đưa ngón - HS : đọc lại. tay về phím xuất phát tương ứng ở hàng cơ sở - GV: Quan sát và sửa lỗi cho các em 2. Hoạt động 2: Tập gõ với phần mềm Mario - GV: Nêu cách khởi động phần mềm Mario? - HS: Nháy đúp chuột vào biểu - GV: Nêu các bước để tập gõ hàng phím cơ sở? tượng trên màn hình. - GV: Nhận xét câu trả lời và tổng kết lại. - HS: trả lời. Tương tự như tập gõ các phím ở hàng cơ sở, để gõ các phím ở hàng trên ta làm như sau: 1.Nháy chuột vào mục LESSONS trên màn hình chính - HS: Ghi chép và đọc lại theo 2. Nháy chuột vào mục ADD TOP ROW hướng dẫn của GV. 3.Nháy chuột vào khung 1 4. Lần lượt gõ các phím xuất hiện trên đường đi 4. Củng cố : Yêu cầu HS nêu lại các bước tập gõ hàng phím trên với Mario. 5. Dặn dò: Về nhà học bài cũ, chuẩn bị thực hành Tiết: 22. Bài 2:. TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG TRÊN.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được cách đặt đúng các ngón tay trên hàng phím trên và ôn lại cách gõ các phím ở hàng phím cơ sở. 2. Kỹ năng: - HS có kỹ năng gõ các phím trên hàng phím cơ sở, hàng phím trên. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết về bàn phím máy tính B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Nêu các bước luyện tập hàng phím trên với Mario? 3. Thực hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Khởi động phần mềm Mario, chọn bài và tập gõ với các phím hàng trên và thoát khỏi trò chơi. Nháy đúp chuột vào phần mềm Word và gõ vào các phím ở hàng phím trên 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2 bạn một nhóm) HS: Ngồi theo nhóm quy - GV cho HS thực hành theo các yêu cầu định - Giáo viên cho học sinh lần lượt chơi theo thứ tự các Làm bài theo yêu cầu bạn trong nhóm. của GV - GV: Quan sát học sinh thực hành và sửa chữa lỗi 4. Nhận xét : - Đánh giá và nhận xét bài thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. - Chuẩn bị tiết học bài mới: Tập gõ các phím ở hàng dưới { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 11 tháng 11 năm 2016 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 17,18 tháng 11 năm 2016. TUẦN 11 – LỚP 4 Tiết: 11. Bài 3:. SAO CHÉP HÌNH. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Học sinh biết tác dụng của việc sao chép hình 2. Kỹ năng : - Thực hiện được thao tác sao chép hình và vận dụng được. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết thêm về các chức năng của phầm mêm paint và có tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành:.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. Chú ý lắng nghe - Phổ biến nội dung bài thực hành: Yêu cầu học sinh làm các bài thực hành trong sgk. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt thực hành theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng cầu của giáo viên 4. Nhận xét: - Đánh giá và nhận xét bài thực hành. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài mới: Vẽ hình elip, hình tròn. { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 11 tháng 11 năm 2016 Ngày dạy: Thứ ba, năm, sáu ngày 15,17,18 tháng 11 năm 2016. TUẦN 11 – LỚP 5 Tiết 21. Chương 3: Em học gõ 10 ngón Bài 1:. những gì em đã biết. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : -HS biết được tầm quan trọng của việc gõ bàn phím bằng 10 ngón. ôn tập, nhắc lại kiến thức và quy tắc gõ phím đã học từ lớp 3 và lớp 4. 2. Kĩ năng : - Sử dụng được phần mềm Mario, tự tiến hành các bài luyện gõ phím bằng 10 ngón ở mức 1 và mức 2. 3. Thái độ : - Học sinh rèn luyện, có ý thức học gõ 10 ngón nghiêm túc, coi đây là nhiệm vụ học tập. Tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ:Trên khu vực chính của bàn phím có mấy hằng? Đó là những hàng nào? 3. Bài mới : Phần mềm paint đã rất quen thuộc với chúng ta từ lớp 3 và lớp 4. Nhưng vẫn còn nhiều chức năng của nó mà các em chưa biết hết được. Hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn lại để chuẩn bị tìm hiểu những chức năng mới của phần mềm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động 1: Nhắc lại quy tắc gõ bàn phím -GV: Trên hàng phím cơ sở có những -HS: A S D F G H J K L ; Đặt ngón trỏ của tay trái lên phím F,.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> phím nào? Cách đặt tay lên hàng phím cơ các ngón còn lại đặt lên phím A,S,D Đặt ngón trỏ của tay phải lên phím sở? J, các ngón còn lại đặt lên các phím - GV: Cách đặt tay lên hàng phím trên và K, L, ; -HS: Các ngón tay vẫn đặt lên các hàng phím dưới? phím xuất phát ở hàng cơ sở Các ngón tay sẽ vươn ra để gõ các phím hàng trên 2.Hoạt động 2: Ý nghĩa và cách gõ phím cách. -GV: Yêu cầu chỉ vị trí phím cách và cho -HS: Phím cách là phím dài nhất -HS: Dùng để gõ dấu cách giữa hai biết phím cách dùng để làm gì? từ trong câu. -GV: Giữa 2 từ cần gõ mấy phím cách? -HS: Dùng hai ngón cái để gõ - GV: Ngón tay nào dùng gõ phím cách? 3.Hoạt động 3: Quy tắc gõ phím Shift - GV: Có mấy phím Shift, chỉ ra vị trí -HS: Có 2 phím Shift, nằm ở hàng phím dưới phím Shift? -HS: Gõ chữ in hoa và kí tự trên -GV: Phím Shift dùng để làm gì? Phím Shift Phím chính Tay trái Tay phải Tay phải Tay trái - GV: Ví dụ, muốn gõ chữ G in hoa, -HS: muốn gõ chữ A in hoa, nhấn giữ Tay phải Tay trái tổ hợp phím Shift và chữ a - GV: Ví dụ, muốn gõ chữ A in hoa, em sử dụng phím Shift gõ như thế nào? 4. Củng cố: GV yêu cầu HS làm các bài tập trong SGK trang 64 5. Dặn dò: Về nhà đọc trước các bài thực hành. { Tiết 22 Bài 1: những gì em đã biết A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : -HS biết được tầm quan trọng của việc gõ bàn phím bằng 10 ngón. ôn tập, nhắc lại kiến thức và quy tắc gõ phím đã học từ lớp 3 và lớp 4. 2. Kĩ năng : - Sử dụng được phần mềm Mario, tự tiến hành các bài luyện gõ phím bằng 10 ngón ở mức 1 và mức 2. 3. Thái độ : - Học sinh rèn luyện, có ý thức học gõ 10 ngón nghiêm túc, coi đây là nhiệm vụ học tập. Tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị..
<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Mở phần mềm Mario, ôn luyện gõ các hàng phím. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt thực hành theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng. cầu của giáo viên 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài mới: Luyện gõ các kí tự đặc biệt { .
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 18 tháng 11 năm 2016 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 21, 22, 24, 25 tháng 11 năm 2016. TUẦN 12– LỚP 3 Tiết: 23. Bài 3:. TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG DƯỚI. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được cách đặt đúng các ngón tay trên hàng phím dưới và ôn lại cách gõ các phím ở hàng phím cơ sở, hàng phím trên. 2. Kỹ năng: - HS có kỹ năng gõ các phím trên hàng phím dưới. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết về bàn phím máy tính B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, bàn phím máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước hàng phím trên với Mario? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Cách gõ - GV: Yêu cầu HS xác định hàng phím dưới trong - HS: Z, X, C, V, B, N, M, dấu SGK? Gồm có những phím nào? phẩy, dấu chấm, dấu / - GV: Khi gõ các phím ở hàng trên chúng ta đặt - HS : Các ngón tay vẫn đặt lên tay như thế nào? các phím xuất phát ở hàng cơ - GV: Tương tự như vậy thì khi gõ các phím ở sở - HS : Các ngón tay đặt ở hàng hàng dưới chúng ta đặt tay như thế nào? cơ sở. - GV: giới thiệu cách đặt tay ở hàng phím trên - HS : Lắng nghe và ghi bài * Đặt tay trên bàn phím: Các ngón tay vẫn đặt lên các phím xuất phát ở hàng cơ sở * Cách gõ: Các ngón tay sẽ vươn ra để gõ các phím hàng dưới.. - HS : đọc lại.. - GV: cho HS nhắc lại nhiều lần - GV: Sau khi gõ xong một phím, phải đưa ngón tay về phím xuất phát tương ứng ở hàng cơ sở - GV: Quan sát và sửa lỗi cho các em 2. Hoạt động 2: Tập gõ với phần mềm Mario - GV: Nêu cách khởi động phần mềm Mario? - HS: Nháy đúp chuột vào biểu - GV: Nêu các bước để tập gõ hàng phím trên? tượng trên màn hình. - GV: Nhận xét câu trả lời và tổng kết lại. - HS: trả lời. Tương tự như tập gõ các phím ở hàng trên, để.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> gõ các phím ở hàng trên ta làm như sau: 1.Nháy chuột vào mục LESSONS trên màn hình chính - HS: Ghi chép và đọc lại theo 2. Nháy chuột vào mục ADD BOTTOM ROW hướng dẫn của GV. 3.Nháy chuột vào khung 1 4. Lần lượt gõ các phím xuất hiện trên đường đi 4. Củng cố : Yêu cầu HS nêu lại các bước tập gõ hàng phím dưới với Mario. 5. Dặn dò: Về nhà học bài cũ, chuẩn bị thực hành { Tiết: 24. Bài 3:. TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG DƯỚI. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được cách đặt đúng các ngón tay trên hàng phím trên và ôn lại cách gõ các phím ở hàng phím cơ sở. 2. Kỹ năng: - HS có kỹ năng gõ các phím trên hàng phím cơ sở, hàng phím trên. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết về bàn phím máy tính B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, bàn phím máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Nêu các bước luyện tập hàng phím trên với Mario? 3. Thực hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Khởi động phần Chú ý lắng nghe mềm Mario, chọn bài và tập gõ với các phím hàng dưới và thoát khỏi trò chơi. Gõ vào các phím ở hàng phím dưới vào phần mềm Word 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2 bạn một nhóm) HS: Ngồi theo nhóm quy - GV cho HS thực hành theo các yêu cầu định - Giáo viên cho học sinh lần lượt chơi theo thứ tự các Làm bài theo yêu cầu bạn trong nhóm. của GV - GV: Quan sát học sinh thực hành và sửa chữa lỗi 4. Nhận xét : - Đánh giá và nhận xét bài thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. Chuẩn bị bài: Tập gõ các phím ở hàng số..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 18 tháng 11 năm 2016 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 24,25 tháng 11 năm 2016. TUẦN 12 – LỚP 4 Tiết: 12. Bài 4:. VẼ HÌNH ELIP, HÌNH TRÒN. A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức : - Học sinh biết sử dụng công cụ E- Líp . 2. Kỹ năng : - Kết hợp các hình E-líp, hình tròn và các nét vẽ thích hợp. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết thêm về các chức năng của phầm mêm paint và có tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước sao chép hình? 3. Bài mới GV vẽ một hình tròn, một hình Elíp, hỏi HS đây là hình gì? Vậy làm thế nào để vẽ được 2 hình đó cô cùng các em tìm hiểu bài học ngày hôm nay: Vẽ hình Elíp, hình tròn Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Vẽ hình e-lip, hình tròn. - GV: Các bước vẽ hình E- Lip cũng giống như - HS: các bước vẽ của hình chữ nhật. Vậy bạn nào nói Bước 1: Chọn cụng cụ cho cô biết các bước vẽ hình E- Lip dựa vào các trong hộp công cụ. bước vẽ hình chữ nhật? Bước 2: Nháy chuột để chọn một kiểu vẽ hình E- Lip - GV: Để vẽ hình vuông em cần nhấn giữ phím gì Bước 3: Kéo thả chuột theo trong khi vẽ? hướng chéo tới khi được hình - GV: Các bước vẽ hình tròn giống như vẽ hình em muốn rồi thả nút chuột Elíp. Để vẽ hình tròn ta nhấn và giữ phím Shifft - HS: Nhấn giữ phím Shift trong khi vẽ 2. Hoạt động 2: Các kiểu vẽ hình e-lip - GV: Có mấy kiểu vẽ hình chữ nhật? Đó là - HS: những kiểu nào? + K1: Chỉ vẽ đường biên + K2: Vẽ đường biên và tô màu bên trong + K3: Chỉ tô màu bên trong - GV: Hình E-Líp của cụ ở trên bảng thuộc kiểu - HS: Thuộc kiểu thứ 2 vẽ thứ mấy? đường biên và tô màu bên trong. 4. Củng cố: - Nhắc lại các bước thực hiện vẽ hình e-líp 5. Dặn dò: - Nhắc nhở buổi sau học sinh mang đầy đủ sgk lên phòng tin học { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 18 tháng 11 năm 2016 Ngày dạy: Thứ ba, năm, sáu ngày 22,24,25 tháng 11 năm 2016.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> TUẦN 12 – LỚP 5 Tiết 23. Bài 2: LUYỆN GÕ CÁC KÝ TỰ ĐẶC BIỆT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : -HS hiểu và nhận biết được vị trí và cách gõ các ký tự đặc biệt trên bàn phím 2. Kĩ năng : - biết cách gõ các ký tự đặc biệt và gõ chính xác các phím này. 3. Thái độ : - Học sinh rèn luyện, có ý thức học gõ 10 ngón nghiêm túc, coi đây là nhiệm vụ học tập. Tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ:Phím Shift dùng để làm gì? 3. Bài mới : Khi gõ văn bản, đôi khi chúng ta cũng cần gõ một vài hí tự như @ để gõ địa chỉ mail, gõ dấu ngoặc đơn, ngoặc kép trong các bài văn, hay gõ dấu < > khi viết các bài toán. Tất cả những kí tự đó gọi là kí tự đặc biệt. Hôm nay cô sẽ giới thiệu đến các em cách gõ các ký tự đặc biệt đó. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động 1: Cách gõ các ký tự đặc biệt: - GV: Thế nào là kí tự đặc biệt? -HS: Các kí tự không phải là chữ cái - GV: Chỉ ra các khu vực trên bàn phím và chữ số. có chứa các ký tự đặc biệt? -HS: Trên hàng phím số, bên phải - GV: Cách gõ: Ngón út vươn ra nhấn giữ bàn phím phím Shift đồng thời gõ phím chính. 2.Hoạt động 2: Luyện gõ bằng phần mềm Mario. -GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ SGK . - GV: Có mấy bước để luyện gõ kí tự đặc -HS: Có 3 bước. biệt? Đó là những bước nào? + Nháy chuột tại mục Lesson\ Symbol. - GV hướng dẫn thêm đã thành thạo, em + Nháy vào khung tranh số 1hoặc có thể luyện gõ các ký tự tổng hợp bằng nháy vào khung tranh số 2. cách: + Gõ các ký tự trên đường đi của M. + Nháy chuột tại mục Lesson\ AllKeyboatd. + Gõ các ký tự trên đường đi của M. 4. Củng cố: GV yêu cầu HS nhắc lại các bước luyện tập bằng phần mềm mario 5. Dặn dò: Về nhà đọc trước các bài thực hành. { .
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Tiết 24. Bài 2: LUYỆN GÕ CÁC KÝ TỰ ĐẶC BIỆT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : -HS hiểu và nhận biết được vị trí và cách gõ các ký tự đặc biệt trên bàn phím 2. Kĩ năng : - Biết cách gõ các ký tự đặc biệt và gõ chính xác các phím này. 3. Thái độ : - Học sinh rèn luyện, có ý thức học gõ 10 ngón nghiêm túc, coi đây là nhiệm vụ học tập. Tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Mở phần mềm Word, gõ các kí tự đặc biệt. Mở phần mềm Mario, luyện gõ các kí tự đặc biệt 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt thực hành theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng. cầu của giáo viên 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài mới: Luyện gõ từ và câu { .
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 25 tháng 11 năm 2016 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 28, 29 tháng 11 và 01,02/12 năm 2016. TUẦN 13– LỚP 3 Tiết: 25. Bài 4:. TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG SỐ. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được cách đặt đúng các ngón tay trên hàng phím số và ôn lại cách gõ các phím ở hàng phím dưới, hàng phím số. 2. Kỹ năng: - HS có kỹ năng gõ các phím trên hàng phím số. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết về bàn phím máy tính B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, bàn phím máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu các phím ở hàng phím dưới? Nêu các bước hàng phím dưới với Mario? 3. Bài mới Trong soạn thảo văn bản ngoài việc sử dụng các phím chữ thì việc sử dụng các phím số cũng rất quan trọng. Tập gõ các phím ở hàng phím số bằng 10 ngón như thế nào hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Cách gõ - GV: Yêu cầu HS xác định hàng phím số - HS: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 trong SGK? Gồm có những phím nào? - HS : Các ngón tay vẫn đặt lên các - GV: Khi gõ các phím ở hàng trên và hàng phím xuất phát ở hàng cơ sở phím dưới chúng ta đặt tay như thế nào? - HS : Các ngón tay đặt ở hàng phím - GV: Tương tự như vậy thì khi gõ các phím cơ sở. ở hàng dưới chúng ta đặt tay như thế nào? - GV: giới thiệu cách đặt tay ở hàng phím số * Đặt tay trên bàn phím: Các ngón tay vẫn - HS : Lắng nghe và ghi bài đặt lên các phím xuất phát ở hàng cơ sở * Cách gõ: Các ngón tay sẽ vươn ra để gõ các phím hàng số. - GV: cho HS nhắc lại nhiều lần để khắc sâu kiến thức - HS : đọc lại. - GV: Sau khi gõ xong một phím, phải đưa ngón tay về phím xuất phát tương ứng ở hàng cơ sở - GV: Quan sát và sửa lỗi cho các em. 2. Hoạt động 2: Tập gõ với phần mềm Mario - GV: Nêu cách khởi động phần mềm Mario? - HS: Nháy đúp chuột vào biểu - GV:Nêu các bước để tập gõ hàng phím tượng trên màn hình. dưới? - HS: trả lời. - GV: Nhận xét câu trả lời và tổng kết lại. Tương tự như tập gõ các phím ở hàng dưới, để gõ các phím ở hàng trên ta làm.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> như sau: - HS: Ghi chép và đọc lại theo 1.Nháy chuột vào mục LESSONS trên màn hướng dẫn của GV. hình chính 2. Nháy chuột vào mục ADD NUMBER 3.Nháy chuột vào khung 1 4.Lần lượt gõ các phím xuất hiện trên đường đi 4. Củng cố : Yêu cầu HS nêu lại các bước tập gõ hàng phím số với Mario. 5. Dặn dò: Về nhà học bài cũ, chuẩn bị thực hành { Tiết: 26. Bài 4:. TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG SỐ. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được cách đặt đúng các ngón tay trên hàng phím số và ôn lại cách gõ các phím ở hàng phím dưới, hàng phím số. 2. Kỹ năng: - HS có kỹ năng gõ các phím trên hàng phím số. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết về bàn phím máy tính B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, bàn phím máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Nêu các bước luyện tập hàng phím số với Mario? 3. Thực hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Khởi động phần Chú ý lắng nghe mềm Mario, chọn bài và tập gõ với các phím hàng trên và thoát khỏi trò chơi. Nháy đúp chuột vào phần mềm Word và gõ vào các phím ở hàng phím số 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2 bạn một nhóm) HS: Ngồi theo nhóm quy - GV cho HS thực hành theo các yêu cầu định - Giáo viên cho học sinh lần lượt chơi theo thứ tự các Làm bài theo yêu cầu bạn trong nhóm. của GV - GV: Quan sát học sinh thực hành và sửa chữa lỗi 4. Nhận xét : - Đánh giá và nhận xét bài thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. - Chuẩn bị tiết sau ôn tập gõ phím..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 25 tháng 11 năm 2016 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 01, 02 tháng 12 năm 2016. TUẦN 13 – LỚP 4 Tiết: 13. Bài 4:. VẼ HÌNH ELIP, HÌNH TRÒN. A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức : - Học sinh biết sử dụng công cụ E- Líp . 2. Kỹ năng : - Kết hợp các hình E-líp, hình tròn và các nét vẽ thích hợp. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết thêm về các chức năng của phầm mêm paint và có tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. Chú ý lắng nghe - Phổ biến nội dung bài thực hành: Yêu cầu học sinh làm các bài thực hành trong sgk. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt thực hành theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng cầu của giáo viên 4. Nhận xét: - Đánh giá và nhận xét bài thực hành. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài mới: Vẽ tự do bằng cọ vẽ và bút chì. { .
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 25 tháng 11 năm 2016 Ngày dạy: Thứ ba, năm, sáu ngày 29 tháng 11 và 01,02/12 năm 2016. TUẦN 13 – LỚP 5 Tiết 25. Bài 3: LUYỆN GÕ TỪ VÀ CÂU A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức : - HS hiểu được khái niệm về từ và nắm được nguyên tắc để gõ đúng một từ 2. Kĩ năng : - HS bước đầu có kỹ năng gõ các từ có độ dài bất kỳ trên bàn phím. 3. Thái độ : - Học sinh rèn luyện, có ý thức học gõ 10 ngón nghiêm túc, coi đây là nhiệm vụ học tập. Tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Liệt kê 5 ký tự đặc biệt, 5 ký tự không đặc biệt? 3. Bài mới : Soạn thảo văn bản là việc làm sẽ có nhiều ứng dụng trong học tập cũng như trong đời sống hằng ngày của chúng ta. Để soạn được một văn bản thì trước hết các em phải biết gõ các từ, các câu cho chính xác. Hôm nay, cô và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu và luyện tập gõ từ và câu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động 1: Cách gõ các ký tự đặc biệt: -GV: Cho ví dụ một từ trong tiếng việt? - HS: Suy nghĩ và trả lời. -GV cho Hs đưa ra các ví dụ về từ, hướng cho HS đưa ra tất cả các từ gồm một đến - HS: Một từ soạn thảo bao gồm một bảy chữ cái ghép lại với nhau. vài chữ cái viết liền nhau, mỗi từ viết -GV : Từ soạn thảo cũng giống như từ trong cách nhau bởi dấu cách hoặc các dấu tiếng Việt, ai cho cô biết từ soạn thảo bao tách câu như: . , ; gồm những gì? Cho ví dụ? Ví dụ: Tin học có 2 từ soạn thảo - HS: Câu bao gồm 1 hay nhiêu từ và -GV: Trong Tiếng Việt, một câu kết thúc thường được kết thúc bởi các kí tự bằng cái gì? Cho ví dụ? -GV: Gọi HS nhận xét và ghi ví dụ của đặc biệt: dấu(.), dấu (?), dấu chấm HS lên bảng. Câu trên gồm bao nhiêu từ? (!). -GV: vậy, một câu bao gồm cái gì và kết thúc như thế nào? -GV: Tìm hiểu SGK và cho biết đoạn văn - HS: Đoạn văn bản: bao gồm một số bản là gì? câu hoàn chỉnh và được kết thúc -GV: Dùng phím Enter để kết thúc đoạn bằng dấu xuống dòng. văn bản. 2.Hoạt động 2: Cách gõ một từ soạn thảo: -GV: Các kí tự trong một từ soạn thảo cần được gõ nhanh, chính xác và liên tục - Giữa các từ soạn thảo chỉ có một dấu cách 3.Hoạt động 3:Cách gõ phím Enter.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> -GV: Ta sử dụng phím Enter trong - HS: Phím Enter dùng để kết thúc trường hợp nào? một đoạn văn bản hoàn chỉnh và -GV: Phím này do ngón nào phụ trách? xuống dòng - HS: Ngón út 4. Củng cố: Phím Enter dùng để làm gì? 5. Dặn dò: Về nhà đọc trước các bài thực hành. { Tiết 26. Bài 3: LUYỆN GÕ TỪ VÀ CÂU A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức : - HS hiểu được khái niệm về từ và nắm được nguyên tắc để gõ đúng một từ 2. Kĩ năng : - HS bước đầu có kỹ năng gõ các từ có độ dài bất kỳ trên bàn phím. 3. Thái độ : - Học sinh rèn luyện, có ý thức học gõ 10 ngón nghiêm túc, coi đây là nhiệm vụ học tập. Tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Mở phần mềm Word, gõ một bài thơ đã học. Mở phần mềm Mario, luyện gõ các hàng phím 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt thực hành theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng. cầu của giáo viên 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài mới: Đánh giá kĩ năng gõ bàn phím { .
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 02 tháng 12 năm 2016 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 05, 06, 08, 09 tháng 12 năm 2016. TUẦN 14– LỚP 3 Tiết 27. Bài 5:. ÔN TẬP GÕ PHÍM. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học trong chương 3. 2. Kỹ năng : - Đặt tay đúng và gõ đúng, chính xác. 3. Thái độ: - Học sinh rèn luyện, có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, bàn phím máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Nêu các bước luyện tập hàng phím số với Mario? 3. Thực hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Ôn tập kiến thức: Chú ý lắng nghe + Cách đặt tay lên bàn phím + Cách gõ phím. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Cho HS thực hành theo các yêu cầu sau: Yêu cầu HS khởi động Word và gõ theo mẫu T1, T2, T3 trong SGK 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt chơi theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng cầu của giáo viên - Chấm bài. 4. Nhận xét : - Đánh giá và nhận xét bài thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. { Tiết 28. KIỂM TRA A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được nội dung chính đã học trong chương 3: các hàng phím, cách đặt tay lên bàn phím và cách gõ các phím có trên bàn phím. - Trả lời tốt các câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(71)</span> B. CHUẨN BỊ: Bài kiểm tra cho học sinh. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu của tiết học và phát bài cho học Chú ý lắng nghe sinh. 2. Kiểm tra Câu 1: Nêu cách cầm chuột? Câu 2: Nêu các phím ở hàng phím cơ sở? Câu 3: Nêu các phím ở hàng phím trên? 3. Nhận xét : - Đánh giá và nhận xét tiết kiểm tra. 4. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. - Chuẩn bị bài mới { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 02 tháng 12 năm 2016 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 08,09 tháng 12 năm 2016. TUẦN 14 – LỚP 4 Tiết: 14. Bài 5:. VẼ TỰ DO BẰNG CỌ VẼ VÀ BÚT CHÌ. A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức : - Học sinh biết sử dụng công cụ Cọ vẽ và bút chì để vẽ . 2. Kỹ năng : - Kết hợp các nét vẽ thích hợp để tạo được những hình vẽ đơn giản. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết thêm về các chức năng của phầm mêm paint và có tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước vẽ hình elip? Để vẽ hình tròn nhấn giữ phím gì? 3. Bài mới : Em đã học vẽ hình bằng một số công cụ như đường thẳng, hình chữ nhật, elíp, đường cong... nhưng có những hình không thể vẽ được bằng các công cụ đó. Cô sẽ giới thiệu cho chúng ta thêm hai công cụ mới nữa trong Paint. Với công cụ này chúng ta có thể tạo ra những hình vẽ đa dạng, phong phú, có thể theo sức tưởng tượng của mình, không ràng buộc vào một khuôn mẫu cụ thể. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Vẽ hình e-lip, hình tròn. - HS: - GV: giới thiệu công cụ Cọ vẽ Bước 1: Chọn công cụ.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> - GV: Tìm hiểu SGK và cho cô biết có bao nhiêu trong hộp công cụ. bước khi sử dụng cọ vẽ? Đó là những bước nào? Bước 2: Chọn màu vẽ Bước 3: Chọn nét vẽ - GV: Ghi từng bước lên bảng, giới thiệu và nêu Bước 4: Kéo thả chuột để vẽ. thêm các câu hỏi: - GV: Để chọn màu vẽ, em nháy chuột nào? - HS: Nháy chuột trái. 2. Hoạt động 2: Vẽ bằng bút chì. - GV: Cách dùng công cụ bút chì để vẽ cũng - HS: giống như dùng công cụ cọ vẽ. Nhưng công cụ Bước 1: Chọn công cụ bút chì bút chì chỉ có một nét vẽ nên không cần chọn nét Bước 2: Chọn màu vẽ vẽ Bước 3: Kéo thả chuột để vẽ Cho học sinh đọc các bước vẽ bằng bút chì. 4. Củng cố: - Nhắc lại các bước sử dụng cọ vẽ? 5. Dặn dò: - Nhắc nhở buổi sau học sinh mang đầy đủ sgk lên phòng tin học { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 02 tháng 12 năm 2016 Ngày dạy: Thứ ba, năm, sáu ngày 06,08,09 tháng 12 năm 2016. TUẦN 14 – LỚP 5 Tiết 27. Bài 4: ĐÁNH GIÁ KĨ NĂNG GÕ BÀN PHÍM A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - HS soạn thảo được đoạn văn bản theo yêu cầu. 2. Kĩ năng : - HS sử dụng bàn phím tương đối thành thạo hơn. 3. Thái độ : - Học sinh rèn luyện, có ý thức học gõ 10 ngón nghiêm túc, coi đây là nhiệm vụ học tập. Tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Mở phần mềm Word, gõ một bài văn theo yêu cầu có trong sách giáo khoa. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt chơi theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị thực hành tiếp theo. { Tiết 28. Bài 4: ĐÁNH GIÁ KĨ NĂNG GÕ BÀN PHÍM A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - HS soạn thảo được đoạn văn bản theo yêu cầu. 2. Kĩ năng : - HS sử dụng bàn phím tương đối thành thạo hơn. 3. Thái độ : - Học sinh rèn luyện, có ý thức học gõ 10 ngón nghiêm túc, coi đây là nhiệm vụ học tập. Tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Mở phần mềm Word, soạn thảo một đoạn văn miêu tả phòng Tin học. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt chơi theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài mới. { .
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 09 tháng 12 năm 2016 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 12,13,15,16 tháng 12 năm 2016. TUẦN 15– LỚP 3 Chương 4: Em tập vẽ Tiết: 29. Bài 1:. TẬP TÔ MÀU. A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức : Giới thiệu phần mềm PAINT và hộp màu trong phần mềm. Học sinh nhận biết được biểu tượng phần mềm đồ họa Paint trên màn hình 2. Kỹ năng : HS biết cách mở, tắt phần mềm PAINT, biết cách sử dụng hộp màu để tô màu các hình có mẫu sẵn. 3. Thái độ : Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết về phần mềm Paint và có tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Cách khởi động phần mềm Paint - GV: Để khởi động phần mềm Dots, Stick… - HS: Kích đúp vào biểu tượng trò các em làm gì? chơi trên màn hình - GV: - Nháy đúp vào biểu tượng PAINT trên màn hình - HS: Ghi chép - GV: Giới thiệu về các công cụ có trên màn hình của Paint - HS : Quan sát hình 59 và lắng nghe giải thích. 2. Hoạt động 2: Làm quen với hộp màu - GV: Ở trên hộp màu có hai ô vuông xếp chồng lên nhau chứa màu vẽ và màu nền. - HS: Ghi chép và đọc lại theo - Màu vẽ: vẽ các đường như đường thẳng, hướng dẫn của GV. đường cong, biên của các hình - Màu nền: tô màu cho phần bên trong - HS: màu xanh là màu vẽ, màu đỏ - GV: Vẽ hình tròn có viền xanh, nền đỏ. là màu nền. ? Màu nào là màu nền, màu nào là màu vẽ? - HS: Nháy đúp chuột vào biểu - GV: + Để chọn màu vẽ em nháy nút trái tượng trên màn hình. chuột lên một ô màu trong hộp màu - HS: Ghi chép và đọc lại theo + Để chọn màu nền em nháy phải chuột lên hướng dẫn của GV. một ô màu trong hộp màu 3. Hoạt động 3: Tô màu -GV: Giới thiệu cách tô màu bằng màu vẽ - HS: Lắng nghe và ghi bài. Muốn tô màu chúng ta thực hiện theo 3.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> bước: 1. Nháy chuột để chọn công cụ -GV: Vẽ hình và chỉ cho HS quan sát trong hộp công cụ Chú ý: Khi tô nhầm màu em có thể quay lại 2. Nháy chuột chọn màu tô khi nhấn tổ hợp phím Ctrl +Z 3. Nháy chuột vào vùng muốn tô màu 4. Củng cố: Yêu cầu HS nêu lại các bước tô màu. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ, chuẩn bị thực hành. { Tiết: 30. Bài 1:. TẬP TÔ MÀU. A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức : Học sinh nhận biết được biểu tượng phần mềm đồ họa Paint. 2. Kỹ năng: Biết cách sử dụng hộp màu để tô màu các hình có mẫu sẵn. 3. Thái độ : Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết về phần mềm Paint. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, bàn phím máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ. 3. Thực hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. Chú ý lắng nghe - GV: Hướng dẫn HS cách mở tệp hình ảnh đã lưu sẵn trong máy. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Yêu cầu HS khởi động Paint, tô màu trong một hình đã lưu sẵn trong máy.. TH4: Mở tệp Tomau3.bmp để tô màu theo mẫu. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) HS: Ngồi theo nhóm quy GV cho HS thực hành theo các yêu cầu (GV hướng định dẫn thao tác mở tập tin có sẵn) - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện.Hướng dẫn học sinh còn lúng túng 4. Nhận xét : - Đánh giá và nhận xét bài thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học.- Chuẩn bị bài Tô màu bằng màu nền. Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 09 tháng 12 năm 2016 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 08,09 tháng 12 năm 2016. TUẦN 15 – LỚP 4.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Tiết: 18. Bài 5:. VẼ TỰ DO BẰNG CỌ VẼ VÀ BÚT CHÌ. A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức : - Học sinh biết sử dụng công cụ Cọ vẽ và bút chì để vẽ . 2. Kỹ năng : - Kết hợp các nét vẽ thích hợp để tạo được những hình vẽ đơn giản.3. Thái độ : - Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết thêm về các chức năng của phầm mêm paint và có tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Yêu cầu học sinh làm các bài thực hành T1,T2, T3 trong SGK trang 33 và 34 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt thực hành theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng cầu của giáo viên 4. Nhận xét: - Đánh giá và nhận xét bài thực hành. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài mới: Thực hành tổng hợp { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 09 tháng 12 năm 2016 Ngày dạy: Thứ ba, năm, sáu ngày 13,15,16 tháng 12 năm 2016. TUẦN 15 – LỚP 5 Tiết 29. THỰC HÀNH TỔNG HỢP A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - HS soạn thảo được đoạn văn bản theo yêu cầu. 2. Kĩ năng : - HS sử dụng bàn phím tương đối thành thạo hơn. 3. Thái độ : - Học sinh rèn luyện, có ý thức học gõ 10 ngón nghiêm túc, coi đây là nhiệm vụ học tập. Tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Mở phần mềm Word, gõ một bài thơ mà em yêu thích và định dạng sao cho phù hợp. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt chơi theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng cầu của giáo viên. 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị thực hành tiếp theo. { Tiết 30. THỰC HÀNH TỔNG HỢP (KIỂM TRA) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - HS soạn thảo được đoạn văn bản theo yêu cầu. 2. Kĩ năng : - HS sử dụng bàn phím tương đối thành thạo hơn. 3. Thái độ : - Học sinh rèn luyện, có ý thức học gõ 10 ngón nghiêm túc, coi đây là nhiệm vụ học tập. Tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Mở phần mềm Word, gõ một bài thơ mà em yêu thích và định dạng sao cho phù hợp. Làm bài kiểm tra trong vòng 20 phút 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt chơi theo thứ tự các bạn trong nhóm..
<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài mới { .
<span class='text_page_counter'>(79)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 16 tháng 12 năm 2016 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 19, 20, 22, 23 tháng 12 năm 2016. TUẦN 16– LỚP 3. TUẦN 16 Tiết: 31. Bài 2:. TÔ MÀU BẰNG MÀU NỀN. A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức :Học sinh biết dùng màu nền để tô màu. 2. Kỹ năng :Biết thêm cách tô màu bằng màu nền, thành thạo cách tô màu để tô các hình đơn giản. 3. Thái độ : Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết về phần mềm Paint và có tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước tô màu bằng màu vẽ? Khi tô nhầm màu thì phải xử lý như thế nào? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Tô màu bằng màu nền - GV: Khi tô màu thì em dùng công cụ nào - HS: Hộp mực trên hộp công cụ? - GV: Muốn chọn màu nền em phải làm như - HS: Để chọn màu nền em nháy nút thế nào? phải chuột - GV: Để tô màu, các em đã được học 3 bước, bây giờ cô sẽ giới thiệu thêm một cách nữa: 1. Chọn công cụ 2. Nháy nút phải chuột để chọn màu tô - HS: Ghi chép và đọc lại theo 3. Nháy nút phải chuột vào vùng muốn tô hướng dẫn của GV. màu. -GV: Lấy ví dụ: Giáo viên sẽ vẽ lên bảng theo từng bước để HS quan sát. -GV: Lấy ví dụ 2 cho HS làm vào vở Khi tô nhầm màu em có thể quay lại khi nhấn tổ hợp phím Ctrl +Z 4. Củng cố: Yêu cầu HS nêu lại các bước tô màu bằng màu nền. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ, chuẩn bị thực hành. { Tiết: 32.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Bài 2:. TÔ MÀU BẰNG MÀU NỀN. A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức : Giới thiệu phần mềm PAINT và hộp màu trong phần mềm. Học sinh nhận biết được biểu tượng phần mềm đồ họa Paint trên màn hình 2. Kỹ năng : HS biết cách mở, tắt phần mềm PAINT, biết cách sử dụng hộp màu để tô màu các hình có mẫu sẵn. 3. Thái độ : Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết về phần mềm Paint và có tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành. C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, bàn phím máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. Chú ý lắng nghe GV chuẩn bị các tệp Tomau1.bmp, Tomau2.bmp, Tomau3.bmp, Tomau4.bmp để học sinh thực hành.. Cho HS thực hành theo các yêu cầu sau: Yêu cầu HS khởi động Paint, tô màu bằng màu nền trong một hình đã lưu sẵn trong máy. TH1: Mở tệp Tomau1.bmp và Tomau2.bmp để tô màu theo mẫu.. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) HS: Ngồi theo nhóm quy GV cho HS thực hành theo các yêu cầu(GV hướng dẫn định thao tác mở tập tin có sẵn) - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện. Hướng dẫn học sinh còn lúng túng 4. Nhận xét : - Đánh giá và nhận xét bài thực hành. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị tiết sau học bài mới: Vẽ đoạn thẳng { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 16 tháng 12 năm 2016 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 15,16 tháng 12 năm 2016. TUẦN 16 – LỚP 4 Tiết: 16.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> THỰC HÀNH TỔNG HỢP. Bài 6:. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : HS sử dụng các công cụ vẽ đã được học để vẽ những hình đơn giản 2. Kỹ năng : Kết hợp các nét vẽ thích hợp để tạo được những hình vẽ đơn giản. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết thêm về các chức năng của phầm mêm paint và có tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước sử dụng cọ vẽ? 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Vẽ hình 62 trong SGK. Giáo viên phân tích hình 62 - GV: Hình có những nét vẽ cơ bản nào? - GV: Sử dụng công cụ gì của Paint để vẽ những nét vẽ đó? - GV: Sử dụng màu gì? 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt thực hành theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng cầu của giáo viên - GV nhận xét và khen một số bài. 4. Nhận xét: - Đánh giá và nhận xét bài thực hành. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài mới: Ôn tập chương 2 { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 16 tháng 12 năm 2016 Ngày dạy: Thứ ba, năm, sáu ngày 20, 22, 23 tháng 12 năm 2016. TUẦN 16 – LỚP 5 Tiết: 31. Chương 3: Học và chơi cùng máy tính Bài 1:. HỌC TOÁN VỚI PHẦN MỀM CÙNG HỌC TOÁN 5.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - HS hiểu và biết cách sử dụng phần mềm học toán 5. 2. Kĩ năng : - Tự khởi động và tự ôn luyện học toán theo phần mềm. 3. Thái độ : - Có ý thức và hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : Buổi học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em học tiếp một phần học mới, đó là cùng học toán với máy tính. Phần mềm mày giúp các em có thể tự luyện các dạng toán đã được học, nó còn giúp em luyện thao tác sử dụng chuột và bàn phím. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Khởi động phần mềm - GV: Nêu cách khởi động phần mềm Word? - HS: Nháy đúp chuột vào biểu - GV: Khởi động phần mềm cùng học toán cũng tượng Word có trên màn hình. tương tự như thế, vậy chúng ta phải làm gì? - HS: Nháy đúp chuột vào biểu - GV: Ngoài ra chúng ta Nháy chuột tại chữ bắt tượng có trên màn hình. đầu và bắt đầu luyện tập - GV: + Màn hình chính gồm 11 nút lệnh hình - HS: lắng nghe và ghi chép elip. + Mỗi nút lệnh tương ứng với một dạng toán. + Để luyện tập em hãy nhắp chuột lên một trong các nút lệnh. 2. Hoạt động 2: Luyện tập - HS: lắng nghe và ghi chép -GV : Trong lúc thực hành ta có thể nháy chuột vào nút. để được trợ giúp. nút. để làm lại bài hiện tại. nút. để kiểm tra bài làm nút để làm bài tiếp theo - GV: Sau khi làm xong 5 phép toán của một dạng toán, sẽ có một thông báo. - GV:Nháy chuột vào nút lệnh để trở về màn hình chính. -GV: Để thoát khỏi chương trình: nháy chuột vào 4. Củng cố: Nêu lại ý nghĩa của các nút lệnh..
<span class='text_page_counter'>(83)</span> 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành. { Tiết: 32. Bài 1:. HỌC TOÁN VỚI PHẦN MỀM CÙNG HỌC TOÁN 5. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - HS hiểu và biết cách sử dụng phần mềm học toán 5. 2. Kĩ năng : - Tự khởi động và tự ôn luyện học toán theo phần mềm. 3. Thái độ : - Có ý thức và hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Khởi động phần mềm cùng học toán 5, làm một số dạng bài tập mà em đang được học. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt chơi theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng. cầu của giáo viên 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học..
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 23 tháng 12 năm 2016 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 26, 27, 29, 30 tháng 12 năm 2016. TUẦN 17– LỚP 3. TUẦN 17 Tiết: 33. Bài 3:. VẼ ĐOẠN THẲNG. A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức : Học sinh biết sử dụng công cụ đường thẳng. để vẽ các đoạn thẳng, biết chọn màu và nét vẽ thích hợp để tạo được những hình vẽ đơn giản. 2. Kĩ năng : Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận và khéo léo. 3. Thái độ : Học sinh rèn luyện, có ý thức mong muốn hiểu biết về phần mềm Paint và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước tô màu cho hình vẽ? 3. Bài mới : Bài hôm nay cô sẽ hướng dẫn cho các em cách chọn công cụ vẽ đường thẳng để vẽ một số hình đơn giản. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Các bước vẽ đoạn thẳng - GV: Em hãy phân biệt đoạn thẳng và đường - HS: Đoạn thẳng có điểm đầu thẳng? và điểm cuối. - GV: Vẽ một số đoạn thẳng với nhiều nét vẽ và Đường thẳng kéo dài vô tận màu vẽ khác nhau. Các đoạn thẳng trên khác - HS: Có nét lớn, nét nhỏ, có nhau ở điểm nào? nhiều màu - GV: Hai thuộc tính ta cần xác định trước khi vẽ là màu vẽ và nét vẽ - GV: Với các đoạn thẳng em có thể vẽ được - HS: Vẽ các hình học, ngôi nhà, những hình gì ? thuyền buồm…. - GV: Đưa ra các bước để vẽ một đoạn thẳng: Bước 1: chọn công cụ đường thẳng trong - HS: ghi bài hộp công cụ. Bước 2: chọn màu vẽ Bước 3: chọn nét vẽ ở phía dưới hộp công cụ. Bước 4: kéo thả chuột từ điểm đầu đến điểm cuối của đoạn thẳng. - HS: Cần vẽ 3 đoạn thẳng không - GV: Cho HS đọc lại để ghi nhớ. - GV: Muốn vẽ các hình tam giác trên giấy em song song, điểm cuối của đoạn này là điểm đầu của đoạn kia. làm như thế nào? - GV: Tương tự như vẽ trên giấy, để vẽ trên phần mềm paint, chúng ta cũng phải thực hiện theo 4 bước(giáo viên nêu các bước). - HS: Suy nghĩ và trả lời. - GV: Hỏi tương tự để vẽ hình vuông. Muốn vẽ đoạn thẳng nằm ngang hay thẳng.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> đứng, đoạn thẳng nghiêng 450 một cách chính xác, em nhấn giữ phím Shift trong khi kéo thả chuột. 2. Hoạt động 2: Bài tập - GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2: Vẽ thuyền Các nhóm trình bày kết quả buồm. -Vẽ buồm hình tam giác bằng cách sử dụng 3 đoạn thẳng. -Vẽ cột buồm. -Vẽ thuyền bằng 4 đoạn thẳng. 4. Củng cố: Nêu các bước vẽ đoạn thẳng? 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành trong sách trang 60, 61. { Tiết: 34. Bài 3:. VẼ ĐOẠN THẲNG. A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức : Học sinh biết sử dụng công cụ đường thẳng. để vẽ các đoạn thẳng, biết chọn màu và nét vẽ thích hợp để tạo được những hình vẽ đơn giản. 2. Kĩ năng : Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận và khéo léo. 3. Thái độ : Học sinh rèn luyện, có ý thức mong muốn hiểu biết về phần mềm Paint và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Nêu các bước vẽ đoạn thẳng ? 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. Chú ý lắng nghe - Dùng công cụ vẽ đường thẳng để vẽ ngôi nhà, thuyền buồm và cái thang theo mẫu. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) HS: Ngồi theo nhóm quy - GV cho HS thực hành theo các yêu cầu định - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện.Hướng dẫn học sinh còn lúng túng 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét bài thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. Chuẩn bị ôn tập học kì I Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 23 tháng 12 năm 2016 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 22, 23 tháng 12 năm 2016. TUẦN 17 – LỚP 4 Tiết: 20. ÔN TẬP HỌC KÌ I.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn lại những kiến thức đã học trong học kì một và vận dụng làm những bài thực hành trên máy tính 2. Kỹ năng : - Phát biểu các bước theo quy trình. - Phát huy tính độc lập, tư duy logic, hoạt động nhóm. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức, mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, bàn phím máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Khám phá máy tính - GV: Chương trình máy tính được lưu ở -HS : Các thiết bị lưu trữ đâu? -GV: Máy tính điện tử đầu tiên có tên là gì ? -HS : ENIAC -GV: Máy tính điện tử đầu tiên ra đời vào -HS : 1945 năm nào? -GV: Máy tính có khả năng thực hiện tự -HS : chương trình động các ........? -GV: thiết bị lưu trữ quan trọng nhất được -HS : Đĩa cứng lắp đặt trong thân máy là gì? -GV: Máy tính gồm có mấy bộ phận?Vai trò -HS : 4. của từng bộ phận đó?. -GV: Bộ phận nào của máy tính giúp em đưa -HS : Bàn phím và màn hình thông tin vào máy tính?. - HS trả lời các câu hỏi của GV -GV: Gọi 2-3 HS trả lời, các bạn khác nhận và nhận xét câu trả lời của các xét bạn.. -GV: Nhận xét và tổng kết lại. Cho HS nhắc lại nhiều lần để khắc sâu. 2. Hoạt động 2: Ôn tập vẽ hình -GV: Vẽ các công cụ ra và hỏi tên các -HS : lên bảng viết công cụ đó? -GV: Để vẽ hình vuông, em phải nhấn giữ -HS : Shift. Bước 1: Chọn cụng cụ phím nào? Bước 2: Nháy chuột để chọn một -GV: Yêu cầu học sinh nêu các bước vẽ kiểu vẽ hình E- Lip hình elip, hình tròn? -GV: Gọi 2-3 HS trả lời, các bạn khác Bước 3: Kéo thả chuột theo hướng chéo tới khi được hình em muốn rồi nhận xét thả nút chuột -GV: Nhận xét và tổng kết lại..
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Cho HS nhắc lại nhiều lần để khắc. -HS : Trả lời và nhận xét. sâu. 3. Hoạt động 3: Ôn tập các phím - GV: khu vực chính của bàn phím có 5 -HS : Hàng phím cơ sở, hàng phím hàng: trên , hàng phím dưới, hàng phím số, hàng phím chứa phím cách. -GV: Phím SHIFT nằm ở hai đầu hàng -HS : Hàng phím dưới phím nào? -GV: Gọi 2-3 HS trả lời, các bạn khác nhận xét -GV: Nhận xét và tổng kết lại. Cho HS nhắc lại nhiều lần để khắc sâu.V: Khu vực chính của bàn phím có mấy hàng? Đó là những hàng nào? 4. Nhận xét : Đánh giá, ghi điểm một số em trả lời và làm bài tập tốt 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học và chuẩn bị tiết sau kiểm học kì . { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 23 tháng 12 năm 2016 Ngày dạy: Thứ ba, năm, sáu ngày 27,29,30 tháng 12 năm 2016. TUẦN 17 – LỚP 5 Tiết: 33. Bài 2: HỌC XÂY LÂU ĐÀI TRÊN CÁT BẰNG PHẦN MỀM SAND CASTLE BUILDER A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - HS hiểu được ý nghĩa và chức năng chính của phần mềm Sand Castle Builder là xây dựng các công trình kiến trúc, các toà lâu đài dựa trên nguyên lệu sẵn có. 2. Kĩ năng : - HS có khả năng quan sát và phát huy tính sáng tạo trong việc lắp ghép, xây dựng các tòa lâu đài cho riêng mình. 3. Thái độ : - Có ý thức và hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ:- Nêu cách khởi động và các bước luyện tập 1 dạng toán trong phần mềm cùng học toán 5? 3. Bài mới : Đã bao giờ em được nhìn thấy 1 toà nhà hay 1 toà lâu đài được xây dựng bằng cát chưa? Có nhiểu nước trên thế gíới đã tổ chức các cuộc thi thiết kế xây dựng các toà nhà, các toà lâu đài như vậy tại các bãi cát trên bờ biển . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Khởi động phần mềm - GV: giới thiệu biểu tượng phần mềm Sand - HS: Nháy đúp chuột vào biểu Catsle Builder tượng Word có trên màn hình. - GV: Khởi động phần mềm Sand Catsle - HS: Nháy đúp chuột vào biểu.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Builder cũng tương tự như các phần mềm khác, tượng có trên màn hình. vậy chúng ta phải làm gì? - GV: Ngoài ra chúng ta Nháy chuột tại chữ bắt - HS: lắng nghe và ghi chép đầu và bắt đầu luyện tập 2. Hoạt động 2: Màn hình làm việc - Y/c Hs quan sát H.42 SGK( 37 ). HS quan sát và trả lời Gv thực hiện kết hợp giảng giải: - Nhấn vào dòng chữ Play Sand Catsle Builder để bắt đầu. - Để kết thúc nhấn Exit. + Xô cát đầy chứa các vật liệu để - Y/c Hs quan sát H.43 SGK(38). xây dựng. - Em thấy gì trên màn hình? + Xô không có cát chứa các lệnh. 3. Hoạt động 3: Các công cụ làm việc chính. - Y/c Hs quan sát H.44, H.45 SGK( 38 - 39 ) để - Muốn đóng thanh công cụ chứa các vật liệu, em nhấn chuột thấy các công cụ xây dựng. vào vị trí trống bất kỳ trên thanh Gv làm mẫu kết hợp giảng giải: cụ. - Muốn có vật liệu để xây dựng, em cần nháy chuột vào xô cát nào? 4. Hoạt động 4: Các thao tác chính với các công cụ xây dựng. Gv làm mẫu kết hợp giảng giải các thao tác - HS: lắng nghe và ghi chép chính: - Nhấn chọn 1 trong 3 kiểu kích thước vật liệu để đưa vào bãi cát. - Kéo thả chuột để di chuyển vật liệu trên bãi cát. - Nháy đúp chuột lên 1 đối tượng nếu muốn thay đổi vị trí của chúng. - Kéo thả chuột vào đối tượng vào xô bên trái nếu muốn xoá. - Muốn xoá toàn bộ: nhấn chuột vào xô cát bên trái và chọn nút Clear. - Muốn chuyển sang sử dụng các công cụ khác: nháy chuột lên xô đầy cát bên phải. - Y/c Hs quan sát H.48 SGK ( 47 ) – hình 1 - HS: thực hành ngôi nhà được xây dựng hoàn chỉnh. - Y/c Hs tập xây dựng 1 ngôi nhà đơn giản theo mẫu H.48. 5. Hoạt động 5:Kết thúc làm việc..
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Gv làm mẫu thoát khỏi phần mềm Sand Catsle - HS: thực hành Builder. - Nhấn chuột vào xô không có cát, chọn Exit. - Y/c Hs thực hiện lại thao tác. 4. Củng cố: Thực hiện các thao tác chính với công cụ xây dựng? 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành. { Tiết: 34 Bài 2: HỌC XÂY LÂU ĐÀI TRÊN CÁT BẰNG PHẦN MỀM SAND CASTLE BUILDER A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - HS hiểu được ý nghĩa và chức năng chính của phần mềm Sand Castle Builder là xây dựng các công trình kiến trúc, các toà lâu đài dựa trên nguyên lệu sẵn có. 2. Kĩ năng : - HS có khả năng quan sát và phát huy tính sáng tạo trong việc lắp ghép, xây dựng các tòa lâu đài cho riêng mình. 3. Thái độ : - Có ý thức và hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe - Y/c quan sát và xây dựng 1 ngôi nhà đơn giản theo mẫu Hình 48 SGK ( 47 ). - Y/c xây dựng 1 toà nhà hay 1 toà lâu đài lớn hơn ngôi nhà trước theo ý thích của em. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt chơi theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng. cầu của giáo viên 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. { .
<span class='text_page_counter'>(90)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 30 tháng 12 năm 2016 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 02, 03, 05,06 tháng 1 năm 2017. TUẦN 18– LỚP 3 Tiết: 35. ÔN TẬP HỌC KÌ I A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Ôn lại những kiến thức đã học trong học kì một và vận dụng làm những bài thực hành trên máy tính. 2. Kỹ năng : - Phát biểu các bước theo quy trình. - Phát huy tính độc lập, tư duy logic, hoạt động nhóm. 3. Thái độ : Học sinh có tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV-HS Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Ôn tập chương 1:Làm quen với máy tính GV ôn tập bằng cách nêu hệ thống câu hỏi để HS trả lời. -HS: 3 dạng: Văn bản, âm thanh -GV:Có mấy dạng thông tin?Đó là các dạng và hình ảnh thông tin nào? -HS: 4 bộ phận: Màn hình, Phần -GV: máy tính gồm có mấy bộ phận?Đó là thân máy, Bàn phím, Chuột những bộ phận nào? -HS: 50cm đến 80cm -GV: Khi ngồi trước máy tính, khoảng cách -HS: - Đặt úp bàn tay phải lên giữa mắt em và màn hình nên giữ khoảng bao chuột, ngón trỏ đặt vào nút trái của nhiêu là tốt ? chuột, ngón giữa đặt vào nút phải -GV: Nêu cách cầm chuột? chuột. - Ngón cái và các ngón còn lại cầm giữ hai bên chuột. 2. Hoạt động 2: Ôn tập gõ phím -GV: Để chọn màu vẽ, em nháy nút nào của -HS: Nháy nút trái, nháy nút phải. chuột? Để chọn màu nền, em nháy nút nào của chuột? -GV: Để khởi động Word, em nháy chuột lên -HS: Chữ W biểu tượng có chữ gì?Viết lên bảng? -HS: Hàng phím cơ sở-GV: cho -GV: Hàng phím nào quan trọng nhất trong HS làm dạng bài tập nối các hàng phím? 4. Củng cố : Nhắc lại các câu trả lời của các câu hỏi trên. 5. Dặn dò: Về nhà học bài cũ, chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì. Tiết: 36. KIỂM TRA HỌC KÌ 1.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức : - Nắm chắc những kiến thức đã học trong học kì một. 2. Kỹ năng : - Phát huy tính độc lập, tư duy logic, hoạt động cá nhân. 3. Thái độ : Học sinh có tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. CHUẨN BỊ: Bài kiểm tra cho học sinh. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu của tiết học và phát bài cho học. Hoạt động của học sinh Chú ý lắng nghe. sinh. 2. Kiểm tra - GV quan sát học sinh trong quá trình làm bài.. Tập trung làm bài. - Thu bài kiểm tra và chấm bài. 3. Nhận xét : - Đánh giá và nhận xét tiết kiểm tra. 4. Dặn dò:. - Xem lại những gì đã được học mà. chưa làm tốt trong bài. - Chuẩn bị bài mới { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 30 tháng 12 năm 2016 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 05,06 tháng 1 năm 2017. TUẦN 18 – LỚP 4 Tiết: 18. KIỂM TRA HỌC KÌ 1 A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức : - Nắm chắc những kiến thức đã học trong học kì một. 2. Kỹ năng : - Phát huy tính độc lập, tư duy logic, hoạt động cá nhân. 3. Thái độ : Học sinh có tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. CHUẨN BỊ: Bài kiểm tra cho học sinh. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu bài:. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Nêu mục tiêu của tiết học và phát bài cho học Chú ý lắng nghe sinh. 2. Kiểm tra - GV quan sát học sinh trong quá trình làm bài. - Thu bài kiểm tra và chấm bài. Tập trung làm bài. 3. Nhận xét : - Đánh giá và nhận xét tiết kiểm tra. 4. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học mà chưa làm tốt trong bài. - Chuẩn bị bài mới { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 30 tháng 12 năm 2016 Ngày dạy: Thứ ba, năm, sáu ngày 03, 05,06 tháng 1 năm 2017. TUẦN 18 – LỚP 5 Tiết: 35. ÔN TẬP HỌC KÌ I A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Ôn lại những kiến thức đã học trong học kì một và vận dụng làm những bài thực hành trên máy tính. 2. Kỹ năng : - Phát biểu các bước theo quy trình. - Phát huy tính độc lập, tư duy logic, hoạt động nhóm. 3. Thái độ : Học sinh có tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV-HS Nội dung 1.Hoạt động 1: Ôn tập chương1: khám phá máy tính -GV: Đĩa cứng dùng để làm gì? -HS: lưu chương trình và kết quả làm việc của máy tính -HS: là những lệnh do con người viết -GV: Chương trình máy tính là? ra và được lưu trên các thiết bị lưu trữ -GV: Bộ phận nào của máy tính thực -HS: bộ xử lý hiện các lệnh của chương trình? -GV: Vẽ cây thư mục lên bảng và hỏi -HS: Trả lời. -HS: nháy chuột trên thư mục chứa tệp HS đâu là thư mục, đâu là tệp tin? -GV: Để mở một tệp đã lưu trong máy tin cần mở rồi nháy đúp chuột trên biểu tượng của tệp cần mở. tính em làm gì? -GV: Để lưu văn bản, em cần làm gì? -HS: Vào File -> Save As -GV: Tính tổng ba số 2,30,5 thì thông Thông tin vào là: 2,30,5 và thông tin ra là: 37 tin vào và thông tin ra là gì? -GV: Gọi 2-3 HS trả lời, các bạn khác nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> -GV: Nhận xét và tổng kết lại. Cho HS nhắc lại nhiều lần để khắc sâu. 2.Hoạt động 2: Ôn tập chương 2: Em tập vẽ -GV: Nêu các bước viết chữ lên hình -HS: : vẽ? B1: Chọn công cụ -GV: Nêu các bước sử dụng bình phun B2: Nháy chuột vào vị trí mà em múôn màu? viết chữ, trên hình vẽ sẽ xuất hiện -GV: Gọi 2-3 HS trả lời, các bạn khác khung chữ nhận xét B3: Gõ chữ vào khung -GV: Nhận xét và tổng kết lại. B4: Nháy chuột bên ngoài khung chữ Cho HS nhắc lại nhiều lần để để kết thúc khắc sâu. -HS: Trả lời 3.Hoạt động3: Ôn tập chương 3: Em học gõ 10 ngón - GV: hai phím Shift nằm ở hàng phím -HS: Hàng phím dưới nào? - GV: Ngón nào phụ trách việc gõ -HS: ngón cái phím cách? - GV: kết thúc một đoạn văn bản hoàn -HS: Enter chỉnh em nhấn phím nào? -GV: Cho điểm một số bạn trả lời tốt. 4. Củng cố.- Đánh giá và nhận xét tiết ôn tập. 5. Dặn dò:- Xem lại những gì đã được học. Chuẩn bị thi học kì { Tiết: 36. KIỂM TRA HỌC KÌ 1 A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức : - Nắm chắc những kiến thức đã học trong học kì một. 2. Kỹ năng : - Phát huy tính độc lập, tư duy logic, hoạt động cá nhân. 3. Thái độ : Học sinh có tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. CHUẨN BỊ: Bài kiểm tra cho học sinh. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu của tiết học và phát bài cho học Chú ý lắng nghe sinh. 2. Kiểm tra - GV quan sát học sinh trong quá trình làm bài. - Thu bài kiểm tra và chấm bài 3. Nhận xét : - Đánh giá và nhận xét tiết kiểm tra. Tập trung làm bài 4. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học mà chưa làm tốt trong bài..
<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Chuẩn bị bài mới { . Kiểm tra ngày.......tháng..... năm 2017 Tổ trưởng. Hoàng Châu Giang.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 13 tháng 1 năm 2017 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 16, 17, 19, 20 tháng 1 năm 2017. TUẦN 19– LỚP 3 Tiết: 37. Bài 4:. TẨY, XÓA HÌNH. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Học sinh biết sử dụng công cụ Tẩy để xóa một vùng nhỏ trên hình đã vẽ, dụng công cụ Chọn và Chọn tự do để xóa một vùng lớn. 2. Kĩ năng : Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận và chỉnh sửa hình. 3. Thái độ : Học sinh rèn luyện, có ý thức mong muốn hiểu biết về phần mềm Paint và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước vẽ đoạn thẳng? 3. Bài mới : Các em cho cô biết khi các em vẽ sai trên giấy thì em phải làm gì để có thể vẽ lại ? Đúng rồi khi ta vẽ sai thì chúng ta có thể dùng tẩy để tẩy đi và vẽ lại. Phần mềm PAINT cũng có công cụ để giúp em tẩy những hình vẽ sai một cách dễ dàng và không bị bẩn đó là công cụ tẩy Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tẩy một vùng trên hình. -GV: Để chọn các công cụ như vẽ đoạn thẳng -HS: Chọn công cụ. thì chúng ta thực hiện bước 1 như thế nào? -GV: Giới thiệu công cụ Tẩy trong hộp công cụ . Nếu xóa một vùng nhỏ ta dùng công cụ tẩy -GV: Hướng dẫn sử dụng công cụ bằng cách vẽ hình và giải thích từng bước. +Bước 1: Chọn công cụ Tẩy trong hộp công cụ. +Bước 2: Chọn kích thước của tẩy ở phía dưới hộp công cụ. +Bước 3: Nháy hoặc kéo thả chuột trên phần hình cần tẩy. - GV: Cho HS đọc lại để ghi nhớ. -HS: Đọc lại bài 2. Hoạt động 2: Chọn một phần hình vẽ.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> -GV: Để xóa trên một vùng lớn ta phải thực hiện -HS: lắng nghe cô hướng dẫn thao tác chọn vùng. Paint có 2 công cụ chọn. Công cụ dùng để chọn một vùng hình chữ -HS: ghi bài nhật. Công cụ dùng để chọn một vùng có hình +Bước 1: Chọn công cụ trong hộp công cụ. dạng tùy ý. -GV: Nêu các bước hiện chọn một phần hình vẽ +Bước 2: Kéo thả chuột từ một góc của vùng cần chọn đến góc bằng công cụ chọn đối diện của vùng đó 3. Hoạt động 3: Xóa một phần hình vẽ -GV: Đưa ra các bước xóa một vùng trên hình. -HS: lắng nghe cô hướng dẫn Các bước thực hiện: +Bước 1: Dùng công cụ hay công cụ để -HS: ghi bài chọn vùng cần xóa. +Bước 2: Nhấn phím Delete. 4. Củng cố: Nêu các bước xóa một vùng trên hình 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành { Tiết: 38. Bài 4:. TẨY, XÓA HÌNH. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Học sinh biết sử dụng công cụ Tẩy để xóa một vùng nhỏ trên hình đã vẽ, dụng công cụ Chọn và Chọn tự do để xóa một vùng lớn. 2. Kĩ năng : Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận và chỉnh sửa hình. 3. Thái độ : Học sinh rèn luyện, có ý thức mong muốn hiểu biết về phần mềm Paint và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Nêu các bước tẩy một vùng trên hình? 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. Chú ý lắng nghe - Làm các bài thực hành T1,T2 trang 64 rồi vẽ phong cảnh quê hương 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) HS: Ngồi theo nhóm quy - GV cho HS thực hành theo các yêu cầu định - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện. Hướng dẫn học sinh còn lúng túng 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét bài thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. Xem bài mới : Di chuyển hình.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 13 tháng 1 năm 2017 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 19, 20 tháng 1 năm 2017. TUẦN 19 – LỚP 4 Tiết: 19. Chương 3:Em tập gõ 10 ngón Bài 1:. VÌ SAO EM PHẢI TẬP GÕ 10 NGÓN. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Học sinh biết được tầm quan trọng của việc gõ bàn phím bằng 10 ngón. Ôn tập, nhắc lại kiến thức và quy tắc gõ phím đã học từ lớp 3 . 2. Kỹ năng : - Sử dụng được phần mềm Mario, tự tiến hành các bài luyện gõ phím bằng 10 ngón ở tất cả các phím. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức học gõ 10 ngón nghiêm túc, coi đây là nhiệm vụ học tập và có tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: Trên khu vực chính của bàn phím có mấy hàng? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Ôn tập - GV: gõ bàn phím bằng 10 ngón tay có ích lọi - HS: Gõ nhanh và chính xác gì? hơn. - GV: bổ sung thêm : Thể hiện là người làm việc - HS: Ngồi thẳng, khoảng chuyên nghiệp với máy tính. cách giữa mắt với màn hình - GV: Khi ngồi học trên máy tính em ngồi với tư từ 50-80 cm. thế như thế nào? - HS: Các ngón tay đặt lên - GV: Nêu cách đặt tay lên bàn phím? các phím xuất phát ở hàng cơ sở 2.Hoạt động 2: Phần mềm Mario. - GV: Nêu cách khởi động phần mềm Mario? - HS: Nháy đúp chuột vào - GV: HS quan sát H71 SGK giới thiệu các mục biểu tượng Mairio trên màn hình. trong phần mềm: - Student: Dùng nhập thông tin HS. - Lessons: chọn bài tập gõ ứng với 4 mức -File: Quit: Thoát - GV: Đăng ký HS mới: - Nháy chuột vào Student\ New. - Gõ tên vào ô New Student Name. - Nháy chuột vào nút Done. 4. Củng cố: - Nêu cách khởi động và thoát khỏi phần mềm Mario?. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài.Chuẩn bị trước bài thực hành { .
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 13 tháng 1 năm 2017 Ngày dạy: Thứ ba, năm, sáu ngày 17, 19, 20 tháng 1 năm 2017. TUẦN 19 – LỚP 5 Tiết: 37. Bài 2: LUYỆN TẬP NHANH TAY TINH MẮT VỚI PHẦN MỀM. THE MONKEY EYES A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - HS biết được chức năng chính của phần mềm, có thể thao tác thành thạo với trò chơi là nhận biết vị trí khác nhau giữa hai bức tranh. 2. Kĩ năng : - HS được rèn luyện kỹ năng quan sát và nhanh tay, nhanh mắt hoàn thành trò chơi trong khoảng thời gian định trước.. 3. Thái độ : - Có ý thức và hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên những thao tác chính với các công cụ xây dựng của phần mềm? 3. Bài mới : Yêu cầu HS quan sát và nhận xét 2 bức tranh. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Khởi động phần mềm - GV: giới thiệu biểu tượng phần mềm The - HS: Nháy đúp chuột vào biểu Monkey Eyes tượng Word có trên màn hình. - GV: Khởi động phần mềm The Monkey Eyes - HS: Nháy đúp chuột vào biểu cũng tương tự như các phần mềm khác, vậy tượng có trên màn hình. chúng ta phải làm gì? - GV: Nhấn F2 ( hoặc nhấn chuột vào Ngôi sao - HS: lắng nghe và ghi chép xanh chọn Game \ Start New Game). 2. Hoạt động 2: Bắt đầu bài luyện tập - Y/c Hs khởi động phần mềm và thực hiện nhần phím F2 để bắt đầu. - Em nhìn thấy gì trên màn hình khi bắt đầu trò 1 Hs trả lời: 2 bức tranh… chơi? - Y/c của trò chơi là tìm nhanh 5 điểm khác nhau giữa 2 bức tranh trong khoảng thời gian + Nhấn F3 hoặc nhấn chuột vào tính bằng giây đã được ấn định. hình các Quả táo để được trợ giúp ( số lần trợ giúp tối đa là 5 + Thời gian được hiển thị bằng Đồng hồ cát lần). ( tính bằng giây). + Nhấn F4 khi em muốn tạm + cho biết số điểm. dừng trò chơi, để tiếp tục nhấn + Bên cạnh mắt khỉ hiển thị lượt F4 một lần nữa. chơi ( tối đa là 5 lượt ). 3. Hoạt động 3:Kết thúc làm việc. - Nhấn phím ESC để kết thúc cuộc chơi (thoát - HS: thực hành.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> khỏi phần mềm), hộp thoại xuất hiện: + Chọn Yes để thoát. + Chọn No để quay lại tiếp tục chơi. 4. Củng cố: - Phần mềm The Monkey Eyes dùng để làm gì? Khởi động và thoát khỏi phần mềm này như thế nào? 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành. { Tiết: 38. Bài 2: LUYỆN TẬP NHANH TAY TINH MẮT VỚI PHẦN MỀM. THE MONKEY EYES A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - HS biết được chức năng chính của phần mềm, có thể thao tác thành thạo với trò chơi là nhận biết vị trí khác nhau giữa hai bức tranh. 2. Kĩ năng : - HS được rèn luyện kỹ năng quan sát và nhanh tay, nhanh mắt hoàn thành trò chơi trong khoảng thời gian định trước.. 3. Thái độ : - Có ý thức và hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Luyện tập trò chơi đã học tiết trước. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt chơi theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng. cầu của giáo viên 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. Chuẩn bị bài mới: Em tập soạn thảo. { Kiểm tra ngày.......tháng..... năm 2017 Tổ trưởng. Hoàng Châu Giang.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 20 tháng 1 năm 2017 Ngày dạy: Thứ hai, ba ngày 23,24 tháng 1 năm 2017 Thứ năm, sáu ngày 02,03 tháng 2 năm 2017. TUẦN 20– LỚP 3 Tiết: 39. Bài 5:. DI CHUYỂN HÌNH. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Học sinh biết sử dụng các nút công cụ để di chuyển hình vẽ sao cho hợp lí. 2. Kĩ năng : Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận và di chuyển hình vẽ sao cho hợp lí. 3. Thái độ : Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết về phần mềm Paint và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước tẩy một vùng trên hình? 3. Bài mới : Trong quá trình vẽ, hình có thể không nằm đúng vị trí như mong muốn. Vậy em sẽ làm như thế nào. Việc cắt xén và di chuyển một phần hình tới vị trí khác là một khả năng ưu việt của đồ họa máy tính. Khác hẳn với vẽ trên giấy em không thể di chuyển hình đã vẽ thì khi thực hiện trên máy tính công việc này trở nên dễ dàng và thuận tiện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Các bước thực hiện di chuyển hình -GV: Muốn xóa phần nào đó của hình công việc -HS: Thực hiện chọn hình bằng đầu tiên em phải làm là gì? công cụ chọn -GV: Em hãy nhắc lại cách chọn một phần hình -HS: Bước 1: Chọn công cụ trong vẽ bằng công cụ chọn hộp công cụ. Bước 2: Kéo thả chuột từ một -GV: ? Em hãy nhắc lại cách chọn một phần góc của vùng cần chọn đến góc đối diện của vùng đó hình vẽ bằng công cụ chọn -HS: - GV: Hướng dẫn các bước thực hiện thao tác di Bước 1: Chọn công cụ trong chuyển hình : hộp công cụ. Bước 2: Kéo thả chuột bao Bước 1: Dùng công cụ hoặc công cụ để chọn một vùng bao quanh phần hình định di quanh vùng cần chọn, càng sát biên vùng cần chọn càng tốt. chuyển. Bước 2: Đưa con trỏ chuột vào vùng được -HS: Lắng nghe và ghi chép chọn và kéo thả chuột tới vị trí mới. Bước 3: Nháy chuột bên ngoài vùng chọn để kết thúc. Lưu ý: Trong quá trình di chuyển hình dạng con chuột sẽ thay đổi - GV: Đưa ra một hình vẽ và yêu cầu học sinh.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> thực hiện di chuyển hình sang một vị trí mới. 4. Củng cố: Nêu các bước di chuyển hình 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành { Tiết: 40. Bài 5:. DI CHUYỂN HÌNH. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Học sinh biết sử dụng các nút công cụ để di chuyển hình vẽ sao cho hợp lí. 2. Kĩ năng : Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận và di chuyển hình vẽ hợp lí. 3. Thái độ : Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết về phần mềm Paint và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. Chú ý lắng nghe - Làm các bài thực hành T1,T2 trang 65, 66 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) HS: Ngồi theo nhóm quy - GV cho HS thực hành theo các yêu cầu định - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện. Hướng dẫn học sinh còn lúng túng 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét bài thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. Xem bài mới : Vẽ đường cong. { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 13 tháng 1 năm 2017 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 02,03 tháng 2 năm 2017. TUẦN 20 – LỚP 4 Tiết: 20. Bài 1:. VÌ SAO EM PHẢI TẬP GÕ 10 NGÓN. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Học sinh biết được tầm quan trọng của việc gõ bàn phím bằng 10 ngón. Ôn tập, nhắc lại kiến thức và quy tắc gõ phím đã học từ lớp 3 . 2. Kỹ năng : - Sử dụng được phần mềm Mario, tự tiến hành các bài luyện gõ phím bằng 10 ngón ở tất cả các phím. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức học gõ 10 ngón nghiêm túc, coi đây là nhiệm vụ học tập. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe + Đăng ký tên em vào danh sách Hs mới. + Chọn bài tập gõ và luyện tập. Và gõ một đoạn văn bản trên Word - GV: Sử dụng màu gì? 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt thực hành theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng cầu của giáo viên 4. Nhận xét: - Đánh giá và nhận xét bài thực hành. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài mới: Gõ từ đơn giản. { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 13 tháng 1 năm 2017 Ngày dạy: Thứ ba ngày 24 tháng 1 năm 2017 Thứ năm, sáu ngày 02,03 tháng 2 năm 2017. TUẦN 20 – LỚP 5 Tiết: 39. Chương 3: Em tập soạn thảo Bài 1:. NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - HS ôn về trình bày cỡ chữ, căn lề, sao chép và di chuyển văn bản. 2. Kĩ năng : - HS ôn tập cách dùng một số công cụ trong Word đê sao chép, di chuyển 3. Thái độ : - Có ý thức và hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : Soạn thảo văn bản có vai trò quan trọng, nó ứng dụng trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. Vì vậy, các em cần phải soạn thảo và trình bàu.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> văn bản sao cho hợp lí. Tiết này chúng ta sẽ cùng ôn lại một số kiến thức liên quan. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Trình bày chữ trong văn bản - GV: Các nút lệnh sau đây có ý nghĩa gì? - HS: trả lời Chọn phông chữ Chọn cỡ chữ Chọn chữ đậm, nghiêng, gạch chân - GV: Thay đổi màu chữ: Chọn văn bản muốn đổi màu. Nháy chuột vào nút mũi tên bên phải chữ Nháy chuột chọn màu chữ. 2. Hoạt động 2: Căn lề - GV: Các nút lệnh sau đây có ý nghĩa gì? - HS: trả lời Căn trái căn giữa căn phải căn đều hai bên 3. Hoạt động 3: Sao chép, di chuyển văn bản Giáo viên có thể đưa ra các dạng bài tập trắc - Chọn phần văn bản cần sao nghiệm cho HS làm: chép. - GV: Em chọn công cụ nào dưới đây để sao - Nháy chuột ở nút sao chép (Copy) trên thanh công cụ chép phần văn bản: - Đặt con trỏ soạn thảo tại nơi - GV: Nêu các bước để sao chép văn bản? cần sao chép. - Nháy chuột ở nút dán (Paste) để dán nội dung vào vị trí con trỏ đang đứng. 4. Củng cố: Nêu lại ý nghĩa của các nút lệnh. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành. { Tiết: 40. Bài 1:. NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - HS ôn về trình bày cỡ chữ, căn lề, sao chép và di chuyển văn bản. 2. Kĩ năng : - HS ôn tập cách dùng một số công cụ trong Word đê sao chép, di chuyển 3. Thái độ : - Có ý thức và hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Nêu các bước tạo bảng trong văn bản? 3. Thực hành:.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Khởi động phần mềm Word, soạn thảo bài thực hành T1(trang 80) và bài thực hành T3 ( Trang 82) 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt chơi theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng. cầu của giáo viên 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. - Xem trước bài mới: Tạo bảng trong văn bản. { Kiểm tra ngày.......tháng..... năm 2017 Tổ trưởng. Hoàng Châu Giang.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 03 tháng 2 năm 2017 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 06,07,09,10 tháng 2 năm 2017. TUẦN 21– LỚP 3 Tiết: 41. Bài 6:. VẼ ĐƯỜNG CONG. A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức : - Học sinh biết sử dụng công cụ đường cong. để vẽ các đường cong, biết chọn màu và nét vẽ thích hợp để tạo được những hình vẽ đơn giản 2. Kĩ năng : Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận . 3. Thái độ : Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết về phần mềm Paint và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước tẩy một vùng trên hình? 3. Bài mới : Trong quá trình vẽ để được một bức tranh hoàn chỉnh thì em sử dụng rất nhiều đường thẳng và đường cong. Bài hôm nay cô sẽ hướng dẫn cho các em cách chọn công cụ vẽ đường cong để vẽ một số hình đơn giản. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Các bước thực hiện di chuyển hình -GV: Giới thiệu công cụ vẽ đường cong -GV: Đưa ra các bước để vẽ đường cong: -GV: - Bước 1: chọn công cụ đường cong trong hộp công cụ. -HS: Lắng nghe và ghi chép - Bước 2: Chọn màu vẽ, nét vẽ. - Bước 3: Kéo thả chuột từ điểm đầu đến điểm cuối của đường cong. Một đoạn thẳng được tạo ra. - Bước 4: Đưa con trỏ chuột lên đoạn thẳng. Nhấn giữ và kéo nút trái chuột để uốn cong đoạn thẳng, đến khi vừa ý thì thả nút chuột trái và nháy chuột lần nữa. -GV: Đưa ra ví dụ minh họa: Trình bày cách vẽ thân con cá: -HS: Vẽ ba đường cong, một Vẽ hai đường cong, một đường cong lên và đường cong bên trái, một đường một đường cong xuống. cong bên phải và môt đường ở -GV: Nêu lại các bước vẽ đường cong? giữa. -GV: yêu cầu HS phân tích để vẽ chiếc lá. 4. Củng cố: Nêu các bước vẽ đường cong? 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành { .
<span class='text_page_counter'>(106)</span> Tiết: 42. Bài 6:. VẼ ĐƯỜNG CONG. A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức : - Học sinh biết sử dụng công cụ đường cong. để vẽ các đường cong, biết chọn màu và nét vẽ thích hợp để tạo được những hình vẽ đơn giản 2. Kĩ năng : Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận . 3. Thái độ : Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết về phần mềm Paint và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Nêu các bước tẩy một vùng trên hình? 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. Chú ý lắng nghe - Phổ biến nội dung bài thực hành: Làm các bài thực hành T1,T2 trang 68, 69.. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) HS: Ngồi theo nhóm quy - GV cho HS thực hành theo các yêu cầu định - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện. Hướng dẫn học sinh còn lúng túng Làm bài thực hành 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét bài thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. Xem bài mới : Sao chép màu từ màu có sẵn. { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 03 tháng 2 năm 2017 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 09,10 tháng 2 năm 2017. TUẦN 21 – LỚP 4 Tiết: 21. Bài 2:. GÕ TỪ ĐƠN GIẢN. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Học sinh hiểu được khái niệm từ trong soạn thảo văn bản. - Nắm được các nguyên tắc để gõ đúng một từ. 2. Kỹ năng : - HS có kỹ năng gõ các từ đơn giản bao gồm hai hoặc ba chữ cái..
<span class='text_page_counter'>(107)</span> 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức học gõ 10 ngón nghiêm túc, coi đây là nhiệm vụ học tập và có tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước đăng ký HS mới? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Gõ từ - GV: Em hiểu thế nào là từ? - HS: Từ gồm một hoặc nhiều chữ cái. - GV: Gọi HS nhận xét và tổng kết lại: + Từ gồm một hoặc nhiều chữ cái. + Để gõ 1 từ em cần gõ từng chữ cái theo đúng trật tự. + Mỗi từ cách nhau bởi một dấu cách. 2.Hoạt động 2: Luyện tập với phần mềm Mario. - GV: Nêu cách khởi động phần mềm Mario? - HS: Nháy đúp chuột vào - GV: yêu cầu HS tìm hiểu SGK và trả lời câu hỏi biểu tượng Mairio trên màn ? Có mấy bước thực hiện gõ từ đơn giản bắng hình. - HS: 3 bước phần mềm Mario? - HS: ? Đó là những bước nào? + Nháy chuột để chọn Lessons \ Home Row Only. + Chọn khung tranh số 2. + Gừ từ xuất hiện trờn đường đi của Mario. 4. Củng cố: - Nêu các bước gõ từ đơn giản bằng phần mềm Mario?. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài.Chuẩn bị trước bài thực hành { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 03 tháng 2 năm 2017 Ngày dạy: Thứ ba, năm, sáu ngày 07,09,10 tháng 2 năm 2017. TUẦN 21 – LỚP 5 Tiết: 41. Bài 2:. TẠO BẢNG TRONG VĂN BẢN. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - HS biết cách cách tạo bảng trong văn bản, các thao tác thực hiện đối với bảng. 2. Kĩ năng : - HS thực hiện các thao tác đối với bảng..
<span class='text_page_counter'>(108)</span> 3. Thái độ : - Có ý thức và hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : GV đưa một ví dụ về thông tin dưới dạng bảng là danh sách học sinh giỏi thi anh văn. Hỏi HS trong cuộc sống hằng ngày các em thường gặp những nội dung nào đượ trình bày dưới dạng bảng? Những việc đó thường hay gặp nên chúng ta phải biết tạo bảng trong văn bản. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Tạo bảng - GV: Tìm hiểu SGK và cho biết có mấy bước - HS: Có 2 bước. để tạo bảng? - HS: - GV: Đó là những bước nào? + Chọn nút lệnh Insert Table - GV: Cho HS đọc lại nhiều lần. (chèn bảng) trên thanh công cụ. - GV: Yêu cầu HS thực hiện tạo bảng có 9 hàng + Kéo thả chuột để chọn số và 3 cột. hàng, số cột -GV: Điền thông tin các bạn trong tổ của em. 2. Hoạt động 2: Thao tác trên bảng - GV: Trong danh sách của cô, cô chỉ chọn lại a, Thao tác trên hàng 10 bạn đi thi cấp thành phố, những bạn còn lại - HS: xóa đi. chúng ta phải làm gì? - GV: Đúng rồi, để xóa các bạn đó đi cô làm như sau: + Đặt con trỏ soạn thảo vào hàng cần xoá. + Chọn Table Delete Rows. - GV: Lưu ý khi các em nhấn phím DEL thì chỉ xóa được nội dung trong hàng thôi. - GV: Điền thông tin các bạn trong tổ vào bảng - HS: Thực hành trên. Xóa đi 3 bạn đầu tiên. Lưu bài vào ổ đĩa D 4. Củng cố: Nêu lại các bước tạo bảng trong văn bản. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành. { Tiết: 42. Bài 2:. TẠO BẢNG TRONG VĂN BẢN. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - HS biết cách cách tạo bảng trong văn bản, các thao tác thực hiện đối với bảng. 2. Kĩ năng : - HS thực hiện các thao tác đối với bảng. 3. Thái độ : - Có ý thức và hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Nêu các bước chèn hàng? Hoặc chèn cột? 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Khởi động phần mềm Word, tạo bảng và thực hiện xóa hàng theo yêu cầu. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt chơi theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng. cầu của giáo viên 4. Củng cố: Nêu lại các bước tạo bảng trong văn bản. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành. { Kiểm tra ngày.......tháng..... năm 2017 Tổ trưởng. Hoàng Châu Giang.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 10 tháng 2 năm 2017 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 13,14,16,17 tháng 2 năm 2017. TUẦN 22– LỚP 3 Tiết: 43. Bài 7:. SAO CHÉP MÀU TỪ MÀU CÓ SẴN. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Học sinh biết sử dụng công cụ sao chép màu từ màu có sẵn. 2. Kĩ năng : - Biết sử dụng 2 công cụ sao chép và tô màu để sao chép màu. từ màu có sẵn trên hình để tô màu cho một phần hình khác. 3. Thái độ : Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết về phần mềm Paint và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước vẽ đường cong? 3. Bài mới : Quan sát hai bức tranh và cho biết sự khác nhau của hai bức tranh.Từ bức tranh 1, cô có thể sao chép màu sang bức tranh 2 cho những vị trí còn thiếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Các bước thực hiện -GV: Giới thiệu công cụ vẽ đường cong. (giống như ống thuốc nhỏ mắt). -GV: Thực hiện các bước sao chép màu và nêu -HS: Lắng nghe và ghi chép luôn các bước thực hiện. -GV: Thực hiện lại thêm một lần nữa và cho HS đọc các bước thực hiện -Bước 1: Chọn công cụ sao chép màu trong hộp -HS: Lắng nghe và ghi chép công cụ. -Bước 2: Nháy chuột lên màu cần sao chép. -Bước 3: Chọn công cụ tô màu. -Bước 4: Nháy chuột lên nơi cần tô màu. -GV: Cho HS lên bảng thực hiện sao chép màu cho những phần tiếp theo của tranh. -HS: Nêu đồng thanh. -GV: Nêu lại các bước sao chép màu? 4. Củng cố: Cho HS tự vẽ và tô màu các hình tròn.Sao chép màu sang các hình tròn khác? 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành { Tiết: 44. Bài 7:. SAO CHÉP MÀU TỪ MÀU CÓ SẴN. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Học sinh biết sử dụng công cụ sao chép màu. từ màu có sẵn..
<span class='text_page_counter'>(111)</span> 2. Kĩ năng : - Biết sử dụng 2 công cụ sao chép và tô màu để sao chép màu từ màu có sẵn trên hình để tô màu cho một phần hình khác. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết về phần mềm Paint và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Nêu các bước sao chép màu từ màu có sẵn? 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. Chú ý lắng nghe - Phổ biến nội dung bài thực hành: Thực hiện sao chép màu cho hình ảnh sau:. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) HS: Ngồi theo nhóm quy - GV cho HS thực hành theo các yêu cầu định - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện. Hướng dẫn học sinh còn lúng túng Làm bài thực hành 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét bài thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. Chuẩn bị ôn tập chương 4. { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 03 tháng 2 năm 2017 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 16,17 tháng 2 năm 2017. TUẦN 22 – LỚP 4 Tiết: 22. Bài 2:. GÕ TỪ ĐƠN GIẢN. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Học sinh hiểu được khái niệm từ trong soạn thảo văn bản. - Nắm được các nguyên tắc để gõ đúng một từ. 2. Kỹ năng : - HS có kỹ năng gõ các từ đơn giản bao gồm hai hoặc ba chữ cái. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức học gõ 10 ngón nghiêm túc, coi đây là nhiệm vụ học tập và có tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước gõ từ đơn giản bằng phần mềm Mario? 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Làm theo yêu cầu của các bài thực hành T1,T2,T3 trong SKG trang 45. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt thực hành theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng cầu của giáo viên 4. Nhận xét: - Đánh giá và nhận xét bài thực hành. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài mới: Sử dụng phím Shift. { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 03 tháng 2 năm 2017 Ngày dạy: Thứ ba, năm, sáu ngày 14, 16,17 tháng 2 năm 2017. TUẦN 22 – LỚP 5 Tiết: 43. Bài 2:. TẠO BẢNG TRONG VĂN BẢN (TT). A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - HS biết cách cách tạo bảng trong văn bản, các thao tác thực hiện đối với bảng. 2. Kĩ năng : - HS thực hiện các thao tác đối với bảng. 3. Thái độ : - Có ý thức và hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : GV đưa một ví dụ về thông tin dưới dạng bảng là danh sách học sinh giỏi thi anh văn. Hỏi HS trong cuộc sống hằng ngày các em thường gặp những nội dung nào đượ trình bày dưới dạng bảng? Những việc đó thường hay gặp nên chúng ta phải biết tạo bảng trong văn bản. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Hoạt động 2: Thao tác trên bảng - GV: Trong danh sách của cô, cô muốn bổ sung a, Thao tác trên hàng thêm một hàng thì ta làm như sau : + Đặt con trỏ soạn thảo vào hàng cần chèn. + Chọn Table Insert Row Above - GV: Nếu chọn Table Insert Row Below sẽ.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> cho phép em chèn hàng phía dưới. - GV: Yc HS chèn thêm 2 hàng vào bảng. - GV: Trong danh sách của cô, cô muốn bổ sung thêm một cột giới tính thì ta làm như sau : + Đặt con trỏ soạn thảo vào 1 cột. + Chọn Table Insert Colums to the left hoặc Table Insert Colums to the right - GV: Yc HS bổ sung thêm cột giới tính vào bảng của mình. -GV: Em dùng nút lệnh nào để căn lề cho văn bản? -GV: Trong các ô của bảng em cũng có thể căn lề theo 2 cạnh đứng của ô. - GV: Yc HS căn giữa cho tất cả các ô ở đầu dòng.. - HS: Thực hành b, Thao tác trên cột. c, Căn lề trong bảng - HS: - HS: Thực hành. 4. Củng cố: Nêu lại các bước tạo bảng trong văn bản. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành. { Tiết: 44. Bài 2:. TẠO BẢNG TRONG VĂN BẢN. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - HS biết cách cách tạo bảng trong văn bản, các thao tác thực hiện đối với bảng. 2. Kĩ năng : - HS thực hiện các thao tác đối với bảng. 3. Thái độ : - Có ý thức và hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Nêu các bước chèn tệp hình vẽ vào văn bản? 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Khởi động phần mềm Word, tạo bảng và thực hiện xóa hàng theo yêu cầu. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt chơi theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng. cầu của giáo viên.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> 4. Củng cố: Nêu lại các bước tạo bảng trong văn bản. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành. { Kiểm tra ngày.......tháng..... năm 2017 Tổ trưởng. Hoàng Châu Giang.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 17 tháng 2 năm 2017 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 20, 21, 23, 24 tháng 2 năm 2017. TUẦN 23– LỚP 3 Tiết 45. ÔN TẬP CHƯƠNG 4 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học trong chương 4. 2. Kỹ năng : - Có khả năng sử dụng các công cụ để vẽ một số hình đơn giản. 3. Thái độ: - Học sinh rèn luyện, có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, bàn phím máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Ôn tập GV ôn tập bằng cách nêu hệ thống câu hỏi để HS trả lời. - GV: Vẽ ra một số công cụ và hỏi HS vai trò - HS : Lên bảng thực hiện của các công cụ đó?( Dành cho HS trung bình) - HS : 1. Nháy chuột để chọn công cụ trong hộp công cụ 2. Nháy chuột chọn màu tô 3. Nháy chuột vào vùng muốn tô - GV: Nêu các bước vẽ đoạn thẳng và đường màu - HS : cong? Lần tượt nêu các câu trả lời. - GV: Nêu các bước sao chép màu? ( Có thể ra bài tập nối để HS nối thành các bước thực hiện). - GV: Nêu các bước tô màu?. - GV: Khi tô màu bị tràn cả màn hình ta phải - HS : Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Z nhấn phím gì? 4. Nhận xét : Đánh giá một số em trả lời và làm bài tập tốt 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học và chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết . { Tiết 46. KIỂM TRA A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức : - Nắm chắc những kiến thức đã học trong chương..
<span class='text_page_counter'>(116)</span> 2. Kỹ năng : - Phát huy tính độc lập, tư duy logic, hoạt động cá nhân. 3. Thái độ :. - Học sinh có tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.. B. CHUẨN BỊ: Bài kiểm tra cho học sinh. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu của tiết học và phát bài cho học. Hoạt động của học sinh Chú ý lắng nghe. sinh. 2. Kiểm tra - GV quan sát học sinh trong quá trình làm bài.. Tập trung làm bài. - Thu bài kiểm tra và chấm bài. 3. Nhận xét : - Đánh giá và nhận xét tiết kiểm tra. 4. Dặn dò:. - Xem lại những gì đã được học mà. chưa làm tốt trong bài. - Chuẩn bị bài mới. { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 17 tháng 2 năm 2017 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 23, 24 tháng 2 năm 2017. TUẦN 23– LỚP 4 Tiết: 23. Bài 3:. SỬ DỤNG PHÍM SHIFT. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - HS nắm được chức năng và cách nhấn giữ phím Shift bằng ngón tay út trong quá trình tập gõ 10 ngón. 2. Kỹ năng : - HS sử dụng được phím Shift trong luyện gõ bằng Mario và Word 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức học gõ 10 ngón nghiêm túc, coi đây là nhiệm vụ học tập. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: : Nêu các bước gõ từ đơn giản bằng phần mềm Mario? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> 1. Hoạt động 1: Gõ từ - GV: Em hãy cho biết hai phím Shift nằm ở hàng - HS: nằm ở hàng phím dưới. phím nào trên bàn phím? - HS: Phím Shift để gõ chữ - GV: các em đã từng dùng phím Shift để làm gì? viết hoa. Lấy ví dụ cụ thể? -GV: Ngoài ra, phím Shift còn dùng để gõ các kí hiệu trên của những phím có 2 kí hiệu. ~!@#$%^&*()_+| {}:“<>? - HS: trả lời -GV: Em đã dùng ngón nào để gõ phím Shift? -GV: Ta phải sử dụng hai ngón tay út để giữ phím Shift. Phím chính phím Shift Tay trái Tay phải Tay phải Tay trái Vd: Gõ chữ B: Ngón út tay phải nhấn giữ phím Shift, ngón trỏ trái gõ phím B. Vd: Gõ dấu hỏi (?) : Ngón út tay trái nhấn giữ phím Shift, ngón út phải gõ phím (?). -GV: Y/c Hs nêu một vài ví dụ khác có sử dụng phím Shift. -GV:Gõ hai phím đồng thời gọi là gõ tổ hợp phím 2.Hoạt động 2: Luyện tập với phần mềm Mario. - GV: Nêu cách khởi động phần mềm Mario? - HS: Nháy đúp chuột vào - GV: yêu cầu HS tìm hiểu SGK và trả lời câu hỏi biểu tượng Mairio trên màn ? Có mấy bước thực hiện gõ từ đơn giản bắng hình. - HS: 3 bước phần mềm Mario? - HS: ? Đó là những bước nào? +Chọn Lessons All Keyboard +Nháy chuột lên khung trang số 2 +Gõ theo từ xuất hiện trên màn hình 4. Củng cố: - Nêu các bước luyện gõ phím Shift bằng phần mềm Mario?. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị trước bài thực hành Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 17 tháng 2 năm 2017 Ngày dạy: Thứ ba, năm, sáu ngày 21, 23, 24 tháng 2 năm 2017. TUẦN 23 – LỚP 5 Tiết: 45. Bài 3:. CHÈN TỆP HÌNH VẼ VÀO VĂN BẢN. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - HS biết cách cách chèn tệp hình vẽ vào văn bản. 2. Kĩ năng : - HS thực hiện các thao tác chèn tệp hình vẽ thành thạo..
<span class='text_page_counter'>(118)</span> 3. Thái độ : - Có ý thức và hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : Xem 2 văn bản trên và cho biết em thích văn bản nào hơn? Tại sao? Để có được văn bản sinh động và hấp dẫn như trên, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: - GV: thực hiện việc chèn hình ảnh vào văn bản để HS quan sát qua. - GV: Thực hiện lại từng bước một để HS nêu -HS: Quan sát và nêu các bước từng bước thực hiện. thực hiện: B1: Đặt con trỏ văn bản tại vị trí muốn chèn ảnh. B1:Chọn Insert Picture -GV: nhận xét và nhắc lại từng bước thực hiện. From File... + Chọn tệp hình ảnh -GV: Cho HS đọc lại nhiều lần các bước thực + Nháy nút Insert hiện. -GV: Mời HS lên bảng thực hiện và cả lớp quan -HS: Lên bảng thực hiện. sát, nhận xét. -GV: Nhận xét - Cho các nhóm thực hành trên máy. 4. Củng cố: Nêu lại các bước chèn tệp hình ảnh vào văn bản? 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành. { Tiết: 46. Bài 4:. CHÈN TỆP HÌNH VẼ VÀO VĂN BẢN. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - HS biết cách cách chèn tệp hình vẽ vào văn bản. 2. Kĩ năng : - HS thực hiện các thao tác chèn tệp hình vẽ thành thạo. 3. Thái độ : - Có ý thức và hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Nêu các bước chèn tệp hình vẽ vào văn bản? 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Khởi động phần mềm Word, soạn thảo bài thơ em đã học và chèn vào một tệp hình ảnh 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt chơi theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng. cầu của giáo viên 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. - Xem trước bài mới : Thực hành tổng hợp { Kiểm tra ngày.......tháng..... năm 2017 Tổ trưởng. Hoàng Châu Giang.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 24 tháng 2 năm 2017 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 27, 28 tháng 2 và 03, 04 tháng 3 năm 2017. TUẦN 24– LỚP 3 Tiết: 47. Chương 5: Em tập soạn thảo Bài 1:. BƯỚC ĐẦU SOẠN THẢO. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Làm quen phần mềm soạn thảo Word, con trỏ soạn thảo. 2. Kĩ năng :-Khởi động được phần mềm soạn thảo Word và gõ được một số từ. 3. Thái độ : - Hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới : Các em lấy ví dụ về thông tin dạng văn bản? Hôm nay cô sẽ giới thiệu đến lớp mình một cách soạn thảo không cần dùng bút nữa, đó là soạn thảo văn bản trên máy tính. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Phần mềm soạn thảo - GV: Để soạn thảo được trên máy tính, trước hết chúng ta cần có phần mềm soạn thảo. Phần mềm thường dùng hiện nay là Word.( Cho HS quan sát trên máy chiếu biểu tượng Word ) - GV: Biểu tượng của phần mềm Word là chữ viết tắt đầu tiện: W -GV: Để khởi động được phần mềm, em nháy đúp - HS: Ghi bài. trên màn hình. - HS: Thực hành trên máy - GV: Thực hiện rồi mời HS lên bảng thực hiện, các nhóm cũng thực hiện. - HS: Thực hành theo nhóm 2 - GV: Vùng trắng ở giữa gọi là vùng soạn thảo. chuột lên biểu tương. 2. Hoạt động 2: Soạn thảo - GV: Soạn thảo bằng cách: gõ các chữ hay kí hiệu trên bàn phím. - HS: Lắng nghe và ghi bài Vạch đứng nhấp nháy gọi là con trỏ soạn thảo. - GV: Cho HS nhận dạng con trỏ soạn thảo. - GV: Ví dụ và hỏi Con trỏ soạn thảo đang nằm ở vị -HS: Trả lời trí nào? -GV: Gõ vài từ đơn giản cho HS quan sát. Mời HS lên thực hiện trên máy rồi các nhóm thực hiện. - HS: Thực hành theo nhóm 2 4. Củng cố: Trong thực hành gõ các từ đơn giản. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành. { Tiết: 48. Bài 1:. BƯỚC ĐẦU SOẠN THẢO.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Làm quen phần mềm soạn thảo Word, con trỏ soạn thảo. 2. Kĩ năng :-Khởi động được phần mềm soạn thảo Word và gõ được một số từ. 3. Thái độ : - Hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. Chú ý lắng nghe - Phổ biến nội dung bài thực hành: Khởi động phần mềm Word, gõ vào một bài thơ mà em đã được học. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) HS: Ngồi theo nhóm quy - GV cho HS thực hành theo các yêu cầu định - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện. Hướng dẫn học sinh còn lúng túng Làm bài thực hành Nâng cao: Lưu bài: Vào File – Save: Gõ tên bài - Ấn nút Save 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. Xem bài mới : Chữ hoa { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 24 tháng 2 năm 2017 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 03,04 tháng 2 năm 2017. TUẦN 24– LỚP 4 Tiết: 27. Bài 3:. SỬ DỤNG PHÍM SHIFT. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - HS nắm được chức năng và cách nhấn giữ phím Shift bằng ngón tay út trong quá trình tập gõ 10 ngón. 2. Kỹ năng : - HS sử dụng được phím Shift trong luyện gõ bằng Mario và Word 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức học gõ 10 ngón nghiêm túc, coi đây là nhiệm vụ học tập. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước luyện gõ phím Shift bằng phần mềm Mario? 3. Thực hành:.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Ôn tập kiến thức: Chú ý lắng nghe + Cách đặt tay lên bàn phím + Cách gõ phím. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Cho HS thực hành theo các yêu cầu sau: Làm theo yêu cầu mở phần luyện tập tất cả các phím để luyện gõ phím Shift. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt chơi theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện -Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng cầu của giáo viên 4. Nhận xét: - Đánh giá và nhận xét bài thực hành. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài mới: Ôn tập luyện gõ { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 24 tháng 2 năm 2017 Ngày dạy: Thứ ba, năm, sáu ngày 28 tháng 2 và 03, 04 tháng 3 năm 2017. TUẦN 24 – LỚP 5 Tiết: 47. Bài 4:. THỰC HÀNH TỔNG HỢP. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Sử dụng và kết hợp các công cụ đã học trong Word. 2. Kĩ năng : - HS thực hiện các thao tác soạn thảo và định dạng văn bản thành thạo. 3. Thái độ : - Có ý thức và hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Nêu các bước tạo bảng trong văn bản? 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Khởi động phần mềm Word, làm bài thực hành T1 và lưu vào thư mục Lop 5* với tên bai1.doc 2. Hoạt động 2: Thực hành.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt chơi theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng. cầu của giáo viên 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. - Xem trước bài mới : Thực hành tổng hợp t2 { Tiết: 48. Bài 4:. THỰC HÀNH TỔNG HỢP (T2). A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Sử dụng và kết hợp các công cụ đã học trong Word. 2. Kĩ năng : - HS thực hiện các thao tác soạn thảo và định dạng văn bản thành thạo. 3. Thái độ : - Có ý thức và hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Nêu các bước chèn tệp hình vẽ vào văn bản? 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Khởi động phần mềm Word, làm bài thực hành T2 và lưu vào thư mục Lop 5* với tên bai2.doc 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt chơi theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng. cầu của giáo viên 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. - Xem trước bài mới : Ôn tập chương { Kiểm tra ngày.......tháng..... năm 2017 Tổ trưởng.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> Hoàng Châu Giang.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 03 tháng 03 năm 2017 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 06,07,09,10 tháng 3 năm 2017. TUẦN 25– LỚP 3 Tiết: 49. Bài 2:. CHỮ HOA. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Học sinh biết tác dụng và cách sử dụng phím Caps Lock và phím Shift để gõ chữ hoa và ngược lại. Biết cách gõ kí hiệu trên và kí hiệu dưới 2. Kĩ năng :- Sử dụng được các phím CapsLock, Shift, Delete, Backspace . 3. Thái độ : - Hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Phím Enter có chức năng gì? 3. Bài mới : Cho HS nhận xét 2 đoạn văn bản: một đoạn viết thường và một đoạn viết hoa. Để viết được chữ hoa hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài : Chữ hoa Hoạt động của học Hoạt động của giáo viên sinh 1. Hoạt động 1: Cách gõ chữ hoa - GV: Giới thiệu phím CapsLock và hai phím Shift trên bàn phím là hai phím dùng để viết hoa. Có 2 cách để viết hoa: + Cách 1: Dùng phím Capslock Giới thiệu vị trí phím Caps Lock và đèn Caps Lock trên bàn phím. Yêu cầu HS chỉ các phím Caps Lock và phím Shift - HS: Ghi bài Nhấn phím Caps Lock thì đèn Caps Lock bật sáng khi đó tất cả chữ em gõ đều là chữ hoa. - GV:Đưa ra ví dụ: CON NAI.Yêu cầu HS lên bảng + Cách 2: Dùng phím Shift ( Khi gõ ít chữ hoa) Nhấn giữ phím Shift và gõ một chữ sẽ được chữ hoa - HS: Thực hành trên tương ứng. máy - GV: Đưa ra ví dụ: Lê Hồng Phong Yêu cầu HS lên bảng gõ tên của em với 2 cách: - HS: Thực hành theo PHONG, Phong nhóm 2 2. Hoạt động 2: Gõ kí hiệu trên của phím - GV: Trên bàn phím máy tính có một số phím chứa hai kí hiệu: kí hiệu trên và kí hiệu dưới. Ví dụ: kí hiệu trên là + và kí hiệu dưới là = -GV: Em hãy quan sát bàn phím và nêu thêm ví dụ? -HS: -GV: Bình thường ta gõ phím thì được kí hiệu dưới. Để gõ được kí hiệu trên khi gõ ta nhấn giữ phím Shift và gõ phím tương ứng Nếu nhấn giữ phím Shift khi gõ ta được kí hiệu -HS: ? -HS: ~ ! @ # $ % ^ &.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> nào? - GV: Gõ tất cả các kí hiệu trên của bàn phím?. *()_+\{}:“< >?. 4. Củng cố: Gõ tên riêng những thành viên trong gia đình em? 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành. { Tiết: 50. Bài 2:. CHỮ HOA. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Học sinh biết tác dụng và cách sử dụng phím Caps Lock và phím Shift để gõ chữ hoa và ngược lại. Biết cách gõ kí hiệu trên và kí hiệu dưới 2. Kĩ năng :- Sử dụng được các phím CapsLock, Shift, Delete, Backspace . 3. Thái độ : - Hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Phím Enter có chức năng gì? 3. Bài mới : GV: Gọi HS viết tên của mình lên bảng? Viết tên riêng phải viết ntn? Chữ đầu dòng phải viết ntn? Để viết được chữ tên của chúng ta trên máy tính cho đúng chính tả, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài : Chữ hoa Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Sửa lỗi gõ sai -GV: Khi gõ sai một chữ, một từ trong văn bản em -HS:Xóa đi làm như thế nào? -GV: Trên bàn phím máy tính có hai phím giúp chúng ta xóa chữ khi gõ sai. Đó là phím Backspace và phím Delete. - Phím Backspace (←) nằm trên hàng phím số để xóa chữ bên trái con trỏ soạn thảo. - Phím Delete để xóa chữ bên phải con trỏ soạn thảo Backspace LOP A -GV: Ví dụ: -HS: TIN HC Backspace LOP 3A TINHOC LOP 3 Delete TIN OC Delete -GV: Nêu thêm ví dụ? TINHOC TIN HỌC 4. Củng cố: Trong thực hành gõ các từ đơn giản. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành. { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 03 tháng 03 năm 2017 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 09,10 tháng 3 năm 2017. TUẦN 25– LỚP 4 Tiết: 25.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> Bài 4:. ÔN LUYỆN GÕ. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Ôn luyện cách gõ và kĩ năng gõ các từ đơn giản có kết hợp với phím Shift để gõ các chữ in hoa 2. Kỹ năng : - Gõ được tất cả các phím có trên bàn phím (kể cả những kí hiệu đặc biệt). 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức học gõ 10 ngón nghiêm túc, coi đây là nhiệm vụ học tập. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước luyện gõ phím Shift bằng phần mềm Mario? 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Ôn tập kiến thức: Chú ý lắng nghe + Cách đặt tay lên bàn phím + Cách gõ phím. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Cho HS thực hành theo các yêu cầu sau: Khởi động phần mềm word và thực hành luyện gõ trên Word từ bài tập T1 đến T7 Lưu bài vào ổ đĩa D với tên: ontap 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt chơi theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng cầu của giáo viên 4. Nhận xét: - Đánh giá và nhận xét bài thực hành. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài tiếp theo: Ôn tập { . Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 03 tháng 03 năm 2017 Ngày dạy: Thứ ba, năm, sáu ngày 07,09,10 tháng 3 năm 2017. TUẦN 25 – LỚP 5 Tiết: 49. ÔN TẬP CHƯƠNG A. MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> 1. Kiến thức:- Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học trong một chương. 2. Kỹ năng : - Có khả năng định dạng văn bản theo ý muốn. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức, mong muốn hiểu biết về phần mềm máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, bàn phím máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Ôn tập GV nêu ra một số câu hỏi để ôn tập cho HS HS trả lời câu hỏi: Nêu các bước thực hiện chèn bảng? + Chọn nút lệnh Insert Table (chèn bảng) trên thanh công cụ. + Kéo thả chuột để chọn số hàng, số cột HS trả lời câu hỏi: Nêu các bước thực hiện chèn tệp hình vẽ vào + B1: Đặt con trỏ văn bản tại vị văn bản? trí muốn chèn ảnh. + B2:Chọn Insert Picture From File... + B3: Chọn tệp hình ảnh + B4: Nháy nút Insert 2. Hoạt động 2: Thực hành -GV: Soạn thảo văn bản theo mẫu: Thời khóa - HS : Thự hành trên máy theo biểu nhóm 2 4. Nhận xét : Đánh giá một số em trả lời và làm bài tập tốt 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học và chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết . { Tiết: 50. KIỂM TRA A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức : - Nắm chắc những kiến thức đã học trong chương 2. Kỹ năng : - Phát huy tính độc lập, tư duy logic, hoạt động cá nhân. 3. Thái độ : Học sinh có tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. CHUẨN BỊ: Bài kiểm tra cho học sinh. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu bài:. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> - Nêu mục tiêu của tiết học và phát bài cho học Chú ý lắng nghe sinh. 2. Kiểm tra - GV quan sát học sinh trong quá trình làm bài.. Tập trung làm bài. - Thu bài kiểm tra và chấm bài. 3. Nhận xét : - Đánh giá và nhận xét tiết kiểm tra. 4. Dặn dò:. - Xem lại những gì đã được học mà. chưa làm tốt trong bài. - Chuẩn bị bài mới. { Kiểm tra ngày.......tháng..... năm 2017 Tổ trưởng. Hoàng Châu Giang.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 10 tháng 03 năm 2017 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 13,14,16,17 tháng 3 năm 2017. TUẦN 26– LỚP 3 Tiết: 51. Bài 3:. GÕ CÁC CHỮ Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ. A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức : - Học sinh thấy được sự cần thiết phải có phần mềm gõ chữ Việt.. 2. Kĩ năng :- Học sinh biết cách gõ các chữ đặc trưng của tiếng Việt nhờ phần mềm gõ chữ Việt (Vietkey, Unikey) Biết cách gõ chữ ă, â, ê, ô, ư, đ. 3. Thái độ : - Hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Muốn viết chữ hoa em có bao nhiêu cách? Nêu những cách đó? 3. Bài mới : Em đã được làm quen với bàn phím, học gõ mười ngón. Vậy những chữ cái tiếng Việt nào không có trên bàn phím máy tính? Khi soạn thảo muốn gõ những chữ cái đó em làm như thế nào? Tiết học hôm nay sẽ cho em biết điều đó. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn kiểu gõ Telex -GV: Phần mềm hỗ trợ gõ chữ Việt phổ biến và thông dụng hiện nay là Vietkey và Unikey. + Gõ các chữ thường ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ theo quy tắc sau: ă → aw ơ → ow â → aa ư → uw ê → ee đ → dd ô → oo. Ví dụ: Để gõ hai từ đêm trăng, em gõ như sau: ddeem trawng.. -GV: Yêu cầu HS thực hành trên máy và một HS -HS: Lên máy thực hiện viết lên bảng, lớp nhận xét + Gõ các chữ hoa Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ -HS: Nhấnn phím CapsLock -GV: Nhắc lại các cách gõ chữ hoa? Muốn gõ chữ hoa Â, Ă, Ê, Ô, Ư, Đ, Ơ em hoặc phím Shift. cũng gõ liên tiếp hai chữ hoa theo quy tắc tương -HS: Ă → AW tự như trên. Ơ → OW Ư → UW Đ → DD. Â → AA - GV: Làm mẫu chữ Ă, gọi HS viết quy tắc các chữ Ê → EE còn lại Ô → OO Ví dụ: Gõ chữ: ĐÊM TRĂNG DDEEM TRAWNG 2. Hoạt động 2: Thực hành -GV: Yêu cầu HS gõ chữ theo kiểu gõ Telex : -HS: Thực hiện trên máy theo Trung Thu, Lên nương, Cô Tiên, Mưa xuân, nhóm 2 TRUNG THU, LÊN NƯƠNG, CÔ TIÊN,.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> MƯA XUÂN, THĂNG LONG, ÂU CƠ 4. Củng cố: Gõ tên riêng những thành viên trong gia đình em theo kiểu gõ Telex? 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành. { Tiết: 52 Bài 3: GÕ CÁC CHỮ Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức : -. Học sinh thấy được sự cần thiết phải có phần mềm gõ chữ. Việt.. 2. Kĩ năng :- Học sinh biết cách gõ các chữ đặc trưng của tiếng Việt 3. Thái độ : - Hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Viết các chữ cái tiếng Việt theo kiểu gõ Telex? 3. Bài mới : GV: Có rất nhiều kiểu gõ để viết được tiếng Việt, hôm nay cô sẽ giới thiệu thêm một kiểu gõ mới đó là kiểu Vni. 4. Củng cố: Gõ tên riêng những thành viên trong gia đình em theo kiểu gõ Telex? 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 10 tháng 03 năm 2017 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 16,17 tháng 3 năm 2017. TUẦN 26– LỚP 4.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> Tiết: 26. ÔN TẬP CHƯƠNG 3 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học trong một chương. 2. Kỹ năng : - Gõ được tất cả các phím có trên bàn phím (kể cả những kí hiệu đặc biệt). 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức, mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, bàn phím máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Ôn tập các phím GV ôn tập bằng cách nêu hệ thống câu hỏi để HS trả lời. - GV: Khu vực chính của bàn phím có - HS :khu vực chính của bàn phím có 5 mấy hàng? Đó là những hàng nào? hàng: Hàng phím cơ sở, hàng phím trên , hàng phím dưới, hàng phím số, hàng phím chứa phím cách. - HS : - GV: Chức năng của phần mềm Mario Student :Nhập thông tin về người luyện GV ghi lên bảng yêu cầu cho HS lên tập điền Lessons: Chọn bài luyện tập gõ File: Chọn lệnh thoát khỏi chương trình. - GV: Nêu các bài luyện tập tương ứng? - HS : -GV: Gọi 2-3 HS trả lời, các bạn khác Home Row Only: Luyện gõ các phím ở nhận xét hàng cơ sở -GV: Nhận xét và tổng kết lại. Add Top Row: Luyện gõ các phím ở Cho HS nhắc lại nhiều lần để hàng trên khắc sâu. Add Bottom Row: Luyện gõ các phím ở hàng dưới Add Number: Luyện gõ các phím ở hàng số. 2. Hoạt động 2: Ôn tập vẽ hình -GV: Yêu cầu HS nêu các bước sử dụng cọ vẽ. -GV: Yêu cầu HS nêu các bước vẽ hình elip, hình tròn -GV: Gọi 2-3 HS trả lời, các bạn khác nhận xét -GV: Nhận xét và tổng kết lại.. - HS: Bước 1: Chọn công cụ Bước 2: Chọn màu vẽ Bước 3: Chọn nét vẽ.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> Bước 4: Kéo thả chuột để vẽ - HS: Bước 1: Chọn cụng cụ Bước 2: Nháy chuột để chọn một kiểu vẽ hình E- Lip Bước 3: Kéo thả chuột theo hướng chéo tới khi được hình em muốn rồi thả nút chuột 4. Nhận xét : Đánh giá và tuyên dương một số em trả lời và làm bài tập tốt 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học và chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết . { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 17 tháng 03 năm 2017 Ngày dạy: Thứ ba, năm, sáu ngày 14,16,17 tháng 3 năm 2017. TUẦN 26 – LỚP 5 Tiết: 51. Chương 4 : Thế giới logo của em BÀI 1 : TIẾP TỤC VỚI CÂU LỆNH LẶP A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn tập lệnh lặp Repeat. Tìm hiểu lệnh Repeat lồng nhau, nhận dạng, cách viết và tác dụng của câu lệnh lặp.. 2. Kỹ năng : - Có khả năng vận dụng lệnh Repeat để vẽ các hình hình học theo mẫu. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức, mong muốn hiểu biết về phần mềm máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, bàn phím máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước chèn hình vẽ vào văn bản? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Ôn lại câu lệnh lặp - GV yêu cầu HS làm các bài tập B1, B2, B3 Hs lắng nghe trong sgk. - GV gọi 1 HS đọc bài HS đọc - GV hướng dẫn HS cách làm bài tập. HS lắng nghe GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở của mình. HS làm bài tập 4. Củng cố: Thực hành gõ các câu lệnh lặp. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành. { Tiết: 52. BÀI 1 : TIẾP TỤC VỚI CÂU LỆNH LẶP (TH).
<span class='text_page_counter'>(134)</span> A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn tập lệnh lặp Repeat. Tìm hiểu lệnh Repeat lồng nhau, nhận dạng, cách viết và tác dụng của câu lệnh lặp.. 2. Kỹ năng : - Có khả năng vận dụng lệnh Repeat để vẽ các hình hình học theo mẫu. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức, mong muốn hiểu biết về phần mềm máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Nêu ý nghĩa của câu lệnh sau: REPEAT 5 REPEAT 6 FD 30 RT 60 RT 72 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Khởi động phần mềm Logo. Làm các bài thực hành T1 đến T3 trong SGK 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt thực hành theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng. cầu của giáo viên 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. { Kiểm tra ngày.......tháng..... năm 2017 Tổ trưởng Hoàng Châu Giang.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 17 tháng 03 năm 2017 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 20,21,23,24 tháng 3 năm 2017. TUẦN 27– LỚP 3 Tiết: 53. Bài 4:. DẤU HUYỀN, DẤU SẮC, DẤU NẶNG. A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức : - Cách gõ từ có dấu (dấu huyền, dấu sắc, dấu huyền, dấu nặng) 2. Kĩ năng :- Biết cách gõ chữ ă, â, ê, ô, ư, đ, và biết thêm cách gõ từ có dấu (dấu huyền, nặng, sắc) 3. Thái độ : - Hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ:. Gọi học sinh lên bảng gõ ví dụ sau: Trung thu, Lên nương, cô tiên, mưa xuân 3. Bài mới : Hôm nay cô lại giới thiệu thêm cho các con biết cách gõ các từ có dấu. Ví dụ như tên của Bạn Hường có dấu gì? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Quy tắc gõ -GV: giới thiệu quy tắc gõ: Gõ chữ trước, gõ dấu -HS: Lắng nghe và ghi chép sau 2. Hoạt động 2: Kiểu gõ Telex -GV:. Để được Dấu huyền Dấu sắc Dấu nặng. Gõ chữ f s j. Ví dụ: học bài --> hocj baif -GV: gọi học sinh lấy ví dụ để cả lớp làm và mời HS -HS: Nêu ví dụ và lên lên làm trên bảng bảng thực hiện 2. Hoạt động 2: Kiểu gõ Vni - GV: để gõ từ một ngày mới theo kiểu Vni, em gõ như sau: mo6t5 ngay2 mo7i1 Qua ví dụ trên, một bạn hãy hoàn thành bảng sau: Để được Gõ chữ Để được Gõ chữ Dấu huyền Dấu huyền 2 Dấu sắc Dấu sắc 1 Dấu nặng Dấu nặng 5 Ví dụ 2: học bài-->hoc5 bai2 -HS : Thảo luận nhóm và -GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 và điền vào làm. phiếu học tập: Viết các từ sau theo mẫu trên: làn gió mát, vầng trăng, con cừu. lan2 gio1 mat1 vaang2 trawng.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> con cuwu2 4. Củng cố: hoàn thành bảng sau? Để được Kiểu Telex Kiểu Vni Dấu huyền f 2 Dấu sắc s 1 Dấu nặng j 5 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành. { Tiết: 54 Bài 4: DẤU HUYỀN, DẤU SẮC, DẤU NẶNG (TH) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Cách gõ từ có dấu huyền, dấu sắc, dấu huyền, dấu nặng. 2. Kĩ năng :- Biết cách gõ chữ ă, â, ê, ô, ư, đ, và biết thêm cách gõ từ có dấu. (dấu huyền, nặng, sắc) 3. Thái độ : - Hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. Chú ý lắng nghe - Phổ biến nội dung bài thực hành: Khởi động phần mềm Word, làm các bài thực hành T1, T2 trong SGK trang 84, 85 Với những HS yếu có thể làm bài T1, những HS khá giỏi thì làm thêm bài T2 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) HS: Ngồi theo nhóm quy - GV cho HS thực hành theo các yêu cầu định - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện. Hướng dẫn học sinh còn lúng túng Làm bài thực hành 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. Xem bài mới : Dấu hỏi, dấu ngã { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 17 tháng 03 năm 2017 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 23,24 tháng 3 năm 2017. TUẦN 27– LỚP 4 Tiết: 27. Chương 4: Em tập soạn thảo.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> Bài 1:. NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Học sinh nhớ lại được những kiến thức đã học được trong quyển cùng học tin học quyển 1, cùng phần mềm soạn thảo Word. 2. Kĩ năng :-Khởi động được phần mềm soạn thảo Word. Gõ đúng các dấu tiếng Việt. 3. Thái độ : - Có ý thức và hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : Soạn thảo văn bản có vai trò quan trọng, nó ứng dụng trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. Vì vậy, các em cần phải soạn thảo và trình bàu văn bản sao cho hợp lí. Tiết này chúng ta sẽ cùng ôn lại một số kiến thức liên quan. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Khởi động phần mềm - GV: Yêu cầu HS làm các bài tập B1, B2, B3 - HS: Biểu tượng thứ 3 - GV: Nhận xét câu trả lời của HS và tổng kết - HS: nháy đúp chuột trên biểu lại tượng - HS: Biểu tượng thứ 4 2. Hoạt động 2: Soạn thảo - GV: Yêu cầu HS làm các bài tập B4, B5 - HS: Phím Shift - GV: Nhận xét câu trả lời của HS và tổng kết - HS: lại Nhấn phím Delete để xoá một chữ bên phải con trỏ soạn thảo. Backspace. Nhấn phím để xoá một chữ bên trái con trỏ soạn thảo. 3. Hoạt động 3: Gõ chữ Việt - GV: Yêu cầu HS làm các bài tập B6, B7 - GV: Nhận xét câu trả lời của HS và tổng kết lại. 4. Củng cố: Nêu lại ý nghĩa của các nút lệnh. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành. { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 17 tháng 03 năm 2017 Ngày dạy: Thứ ba, năm, sáu ngày 21,23,24 tháng 3 năm 2017. TUẦN 27 – LỚP 5 Tiết: 53. BÀI 1 : TIẾP TỤC VỚI CÂU LỆNH LẶP A. MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(138)</span> 1. Kiến thức: - Ôn tập lệnh lặp Repeat. Tìm hiểu lệnh Repeat lồng nhau, nhận dạng, cách viết và tác dụng của câu lệnh lặp.. 2. Kỹ năng : - Có khả năng vận dụng lệnh Repeat để vẽ các hình hình học theo mẫu. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức, mong muốn hiểu biết về phần mềm máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, bàn phím máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Hoạt động 2: Sử dụng câu lệnh lặp lồng nhau - GV giới thiệu câu lệnh lặp lồng nhau. - GV đưa ra 1 số ví dụ REPEAT 5 REPEAT 6 FD 30 RT 60 RT 72 HS Lắng nghe REPEAT 8 REPEAT 6 FD 30 RT 60 HS Quan sát RT 45 - GV đưa ra nhận xét: Trong dòng lệnh 1: Rùa thực hiện hai lần REPEAT. REPEAT 6 …: Rùa vẽ một hình lục giác nhờ lặp 6 lần lệnh FD 30 RT 60. REPEAT 5 …: Rùa vẽ xong chiếc khăn thêu nhờ lặp 5 lần, mỗi lần Rùa vẽ hình lục giác sau đó quay phải một góc 72 độ. - Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của dòng lệnh thứ 2. HS: giải thích - GV cho HS làm bài tập B4 trong SGK. 4. Củng cố: Thực hành gõ các câu lệnh lặp. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành. { . Tiết: 54. BÀI 1 : TIẾP TỤC VỚI CÂU LỆNH LẶP (TH) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn tập lệnh lặp Repeat. Tìm hiểu lệnh Repeat lồng nhau, nhận dạng, cách viết và tác dụng của câu lệnh lặp.. 2. Kỹ năng : - Có khả năng vận dụng lệnh Repeat để vẽ các hình hình học theo mẫu. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức, mong muốn hiểu biết về phần mềm máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Khởi động phần mềm Logo. Làm các bài thực hành T4 trong SGK 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt thực hành theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng. cầu của giáo viên 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. - Xem trước bài mới : Thủ tục trong logo { Kiểm tra ngày.......tháng..... năm 2017 Tổ trưởng. Hoàng Châu Giang.
<span class='text_page_counter'>(140)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 24 tháng 03 năm 2017 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 27,28,30,31 tháng 3 năm 2017. TUẦN 28– LỚP 3 Tiết: 55. Bài 5:. DẤU HỎI, DẤU NGÃ. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Cách gõ từ có dấu (dấu hỏi, dấu ngã) 2. Kĩ năng :- Biết cách gõ từ có dấu (dấu hỏi, dấu ngã) 3. Thái độ : - Hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại quy tắc gõ? Lên bảng hoàn thành bảng sau: Để được Dấu huyền Dấu sắc Dấu nặng. Kiểu Telex f s j. Kiểu Vni 2 1 5. 3. Bài mới : Hôm nay cô lại giới thiệu thêm cho các em biết cách gõ các từ có dấu hỏi và dấu ngã Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểu gõ Telex -GV: Ví dụ: Để gõ được từ dũng cảm--> ta gõ. như sau: dungx camr Từ ví dụ trên, hãy nêu cách gõ các dấu hỏi và ngã Để được Gõ chữ -HS: Nêu ví dụ và lên bảng Ví dụ:Dấu gõ các từ sau: dũng hỏi r cảm--> dungx camr thực hiện Dấu ngã x cẩm--> thoor caamr Thổ -GV: gọi học sinh lấy ví dụ để cả lớp làm và mời HS lên làm trên bảng 2. Hoạt động 2: Kiểu gõ Vni - GV: để gõ từ dũng cảm theo kiểu Vni, em gõ như Để được Dấu hỏi sau: dung4 cam3 Qua ví dụ trên, một bạn hãy hoàn thành bảng sau: Dấu ngã Để được Gõ chữ. Dấu hỏi Dấu ngã -GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 và điền vào phiếu học tập: Viết các từ sau theo mẫu trên: Thẳng thắn Trò giỏi Sửa chữa Đẹp đẽ. Dã ngoại. Gõ chữ. 3 4. -HS : Thảo luận nhóm và làm. tha6ng3 tha6n1.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> .... 4. Củng cố: Hoàn thành bảng sau? Để được Kiểu Telex. Kiểu Vni. Dấu hỏi R 3 Dấu ngã X 4 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành. { . Tiết: 56. Bài 5:. DẤU HỎI, DẤU NGÃ. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Cách gõ từ có dấu (dấu hỏi, dấu ngã) 2. Kĩ năng :- Biết cách gõ từ có dấu (dấu hỏi, dấu ngã) 3. Thái độ : - Hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. Chú ý lắng nghe Khởi động phần mềm Word, làm các bài thực hành T1, T2 trong SGK trang 87, 88 Với những HS yếu có thể làm bài T1, những HS khá giỏi thì làm thêm bài T2 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) HS: Ngồi theo nhóm quy - GV cho HS thực hành theo các yêu cầu định - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện. Hướng dẫn học sinh còn lúng túng Làm bài thực hành 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. Xem bài mới : Luyện gõ { . Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 24 tháng 03 năm 2017 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 30,31 tháng 3 năm 2017. TUẦN 28– LỚP 4 Tiết: 31. Bài 2: A. MỤC TIÊU:. CĂN LỀ.
<span class='text_page_counter'>(142)</span> 1. Kiến thức : - Học sinh sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ để canh chỉnh lề của văn bản. Hiểu các dạng căn lề trong một văn bản. 2. Kĩ năng :- Học sinh biết sử dụng các nút lệnh , , , để căn lề đoạn văn bản 3. Thái độ : - Có ý thức và hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : Khi soạn thảo văn bản trên máy tính, chúng ta có thể gõ nội dung van bản trước rồi trình bày văn bản sau. Đó chính là ưu điểm của phần mềm soạn thảo. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Các dạng căn lề - GV: Nêu cách khởi động phần mềm Word? - HS: nháy đúp chuột trên biểu - GV: ChoHS quan sát đoạn văn mẫu về căn lề. tượng - GV: Giới thiệu 4 dạng canh lề theo mẫu đưa ra (căn thẳng lề trái, lề phải, căn giữa, căng thẳng cả 2 lề (căn đều) và vị trí các biểu tượng của - HS: Có 4 dạng là: Căn thẳng lề chúng trên thanh công cụ Formatting. trái, căn thẳng lề phải, căn giữa, - GV: Một đoạn văn ta có thể căn lề thành căn thẳng cả hai lề những dạng nào? Với các bài văn thì ta thường căn cả hai lề, các bài thơ thì căn giữa, các danh sách thì ta căn trái 2. Hoạt động 2: Cách căn lề - GV: Các bước thực hiện: - HS: Chú ý lắng nghe + ghi + Nháy chuột (tô đen) vào đoạn văn bản cần chép vào vở. căn lề. + Nháy chuột lên một trong 4 nút lệnh , , , trên thanh Formating. - GV: Mở bài thơ được lưu trong ổ đĩa D và thực hiện cả 4 dạng căn lề. 4. Củng cố: Nêu các bước căn lề? 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành. { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 24 tháng 03 năm 2017 Ngày dạy: Thứ ba, năm, sáu ngày 28,30,31 tháng 3 năm 2017. TUẦN 28 – LỚP 5 Tiết: 55. BÀI 2 : THỦ TỤC TRONG LOGO A. MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> 1. Kiến thức: - Nhận biết được khái niệm thủ tục dùng trong đời sống. Từ đó có mối liên hệ trực quan để dễ tiếp thu khái niện thủ tục trong LOGO. 2. Kỹ năng : - Nắm được các thành phần của một thủ tục trong LOGO: - Nhận biết dấu hiệu khởi đầu (từ khoá TO), dấu hiệu kết thúc (từ khoá END) của một thủ tục. - Biết các quy ước cơ bản trong cách đặt tên thủ tục của LOGO. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức, mong muốn hiểu biết về phần mềm máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, bàn phím máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu ví dụ về câu lệnh lặp lồng nhau? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Thủ tục là gì? - GV: Việc chào cờ được tiến hành gồm những - HS: Trả lời bước nào? -GV : Ghi lại các bước trên bảng và nêu ra các đặng trưng: + dãy các thao tác được thực hiện theo thứ tự + hoàn thành việc chào cờ -GV: Đưa ra các bước để nấu cơm rồi hỏi HS các thao tác trên thực hiện việc gì? Thủ tục là một dãy các thao tác Yêu cầu HS nêu ra các đặc trưng được thực hiện theo thứ tự để - GV: Cho HS tự nêu khái niệm thủ thục. hoàn thành một công việc nào Gọi HS khác đọc lại khái niệm đó. 2. Hoạt động 2: Thủ tục trong Logo -GV: Nêu các câu lệnh để vẽ góc vuông? -HS: Ta đưa vào thủ tục như sau: Forward 100 To vegocvuong : Phần đầu thủ tục Right 90 Forward 100 Forward 100 Right 90 : Phần thân thủ tục Forward 100 End : Phần cuối thủ tục Trong đó: * Cấu trúc thủ tục như sau: To tên thủ tục : Phần đầu thủ tục CL 1 CL 2 : Phần thân thủ tục CL n End : Phần cuối thủ tục Chú ý: Tên thủ tục phải là tiếng Việt không dấu, không chứa dấu cách, có ít nhất một chữ cái. Ví dụ: Tên đúng: tamgiac1, tamgiac, t1... Tên sai: tam giác, tam giac, 123....
<span class='text_page_counter'>(144)</span> -GV: Dựa vào quy tắc đặt tên, lên đặt 2 tên -HS: lên bảng thực hiện đúng và hai tên sai? -HS: -GV: Nêu các bước thực hiện vẽ hình vuông? To hinhvuong Đưa các lệnh đó vàp thủ tục. REPEAT 4[FD 100 RT 90] End 4. Củng cố: Em hãy quan sát 2 thủ tục dưới đây và trả lời các câu hỏi sau: * to GOCVUONG FD 100 RT 90 FD 100 end * to lucgiac1 REPEAT 6[FD 100 RT 60] end Câu hỏi: 1. Thủ tục trong Logo gồm mấy phần, kể tên các phần đó? 2. Em hãy cho biết đâu là phần đầu, phần thân, phần kết thúc thủ tục? 3. Những từ nào xuất hiện trong mọi thủ tục? 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành. { Tiết: 56. BÀI 2 : THỦ TỤC TRONG LOGO A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được khái niệm thủ tục dùng trong đời sống. Từ đó có mối liên hệ trực quan để dễ tiếp thu khái niện thủ tục trong LOGO. 2. Kỹ năng : - Nắm được các thành phần của một thủ tục trong LOGO: - Nhận biết dấu hiệu khởi đầu (từ khoá TO), dấu hiệu kết thúc (từ khoá END) của một thủ tục. - Biết các quy ước cơ bản trong cách đặt tên thủ tục của LOGO. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức, mong muốn hiểu biết về phần mềm máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Một thủ tục trong logo có mấy phần? Kể tên? 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Khởi động phần mềm Logo. Làm các bài thực hành theo yêu cầu của GV trên bảng. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt thực hành theo thứ tự các bạn trong nhóm..
<span class='text_page_counter'>(145)</span> - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng. cầu của giáo viên 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. { Kiểm tra ngày.......tháng..... năm 2017 Tổ trưởng. Hoàng Châu Giang.
<span class='text_page_counter'>(146)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 31 tháng 03 năm 2017 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 03,04,06,07 tháng 4 năm 2017. TUẦN 29– LỚP 3 Tiết: 57. Bài 6:. LUYỆN GÕ. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Cách gõ từ có dấu. 2. Kĩ năng :- Biết cách gõ từ có dấu 3. Thái độ : - Hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ :Liệt kê các chữ cái có dấu trong tiếng Việt rồi chuyển sang kiểu gõ Telex. 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Khởi động phần Chú ý lắng nghe mềm Word, làm bài thực hành T1 trong SGK trang 89 Với những HS chưa thuộc bảng kiểu gõ Telex, viết lại các từ sau (Mỗi từ 10 lần): huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng. Những HS khá giỏi thì làm BT T1 và viết thêm bài thơ mà em yêu thích 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) HS: Ngồi theo nhóm quy - GV cho HS thực hành theo các yêu cầu định - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện. Hướng dẫn học sinh còn lúng túng Làm bài thực hành 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. Xem bài mới : Luyện gõ { Tiết: 58. Bài 6:. LUYỆN GÕ. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Cách gõ từ có dấu. 2. Kĩ năng :- Biết cách gõ từ có dấu (dấu hỏi, dấu ngã) 3. Thái độ : - Hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính, máy chiếu. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức.
<span class='text_page_counter'>(147)</span> 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Khởi động phần Chú ý lắng nghe mềm Word, làm bài thực hành T2 trong SGK trang 89 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) HS: Ngồi theo nhóm quy - GV cho HS thực hành theo các yêu cầu định - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện. Hướng dẫn học sinh còn lúng túng Làm bài thực hành 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. Xem bài mới : ôn tập chương { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 31 tháng 03 năm 2017 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 06,07 tháng 4 năm 2017. TUẦN 29– LỚP 4 Tiết: 29. Bài 3:. CỠ CHỮ VÀ PHÔNG CHỮ. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Học sinh biết khả năng chọn phông chữ và cỡ chữ. 2. Kĩ năng : - Thực hiện được các thao tác chọn phần văn bản, chọn cỡ chữ và phông chữ cho phù hợp. 3. Thái độ : - Có ý thức và hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các dạng căn lề? Các bước thực hiện căn lề? 3. Bài mới : Khi soạn thảo văn bản trên máy tính, chúng ta có thể gõ nội dung van bản trước rồi trình bày văn bản sau. Đó chính là ưu điểm của phần mềm soạn thảo. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Chọn cỡ chữ - GV: Chữ viết của bạn nào to hơn? bạn nào nhỏ - HS: Nhận xét? hơn? So sánh với chữ viết của chủ đề trên bảng? - GV: Vì sao chủ đề của tháng được viết to? - HS: Rõ ràng, nhấn mạnh ý - GV: Đúng rồi đấy các chữ to nhỏ khác nhau nghĩa và có tính thẩm mĩ. người ta gọi là cỡ chữ giống như quần áo các em cũng có các kích cỡ khác nhau to nhỏ khác nhau - HS: Em cần thực hiện 2 bước - GV: Em hãy cho cô biết để chọn cỡ chữ em B1: Nháy chuột ở mũi tên bên cần thực hiện những thao tác nào? phải ô cỡ chữ, một danh sách cỡ - GV: Thực hiện thao tác gõ thử một vài chữ cho chữ hiện ra..
<span class='text_page_counter'>(148)</span> học sinh thấy được sự thay đổi của cỡ chữ. B2: Nháy chuột lên cỡ chữ em - GV:Cho HS lên máy thực hiện. muốn chọn. 2. Hoạt động 2: Chọn phông chữ - GV: Các em hay đọc sách báo nhi đồng các em thấy các kiểu chữ được trình bày rất đa dạng phong phú và đẹp. Làm thế nào để làm được như vậy, chúng ta sẽ đi vào phần tiếp theo. - HS: Em cần thực hiện 2 bước - GV: Ô phông chữ bên cạnh ô cỡ chữ. Cách B1: Nháy chuột ở mũi tên bên chọn phông chữ cũng giống như cách chọn cỡ phải ô phông chữ, danh sách chữ.Bạn nào có thể nêu các bước thực hiện? phông chữ hiện ra. - GV: Khi trình bày văn bản thường người ta để B2: Nháy chuột để chọn một ở cỡ chữ 14 và phông chữ Times New Roman phông chữ bất kì. đồng thời kết hợp với căn chỉ lề để cho bài soạn thảo đẹp hơn. 4. Củng cố: Nêu các bước chọn cỡ chữ và phông chữ? 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành. { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 31 tháng 03 năm 2017 Ngày dạy: Thứ ba, năm, sáu ngày 04,06,07 tháng 4 năm 2017. TUẦN 29 – LỚP 5 Tiết: 57. BÀI 2 : THỦ TỤC TRONG LOGO (TIẾP) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được khái niệm thủ tục dùng trong đời sống. Từ đó có mối liên hệ trực quan để dễ tiếp thu khái niện thủ tục trong LOGO. 2. Kỹ năng : - Nắm được các thành phần của một thủ tục trong LOGO: - Nhận biết dấu hiệu khởi đầu (từ khoá TO), dấu hiệu kết thúc (từ khoá END) của một thủ tục. - Biết các quy ước cơ bản trong cách đặt tên thủ tục của LOGO. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức, mong muốn hiểu biết về phần mềm máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, bàn phím máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Thủ tục trong Logo gồm 3 phần. Hãy kể tên các phần đó? Cho ví dụ minh hoạ? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Cách viết thủ tục trong Logo - Yêu cầu HS quan sát và đọc SGK-103-104 và trả lời các câu hỏi sau: - 2 HS nêu các bước thực hiện ? Muốn viết một thủ tục trong Logo cần phải - HS 1 trả lời thực hiện mấy bước - HS2 nhận xét ? Cách ghi thủ tục vào bộ nhớ máy có giống.
<span class='text_page_counter'>(149)</span> cách ghi trong phần mềm Word không? - Cả lớp quan sát và ghi nhớ cách - GV nhận xét và hướng dẫn: thực hiện + Nháy chuột trong ngăn gõ lệnh. + Gõ edit “Tamgiac1 rồi nhấn phím Enter. + Đặt con trỏ chuột vào cuối phần tên thủ tục Tamgiac1 và nhấn phím Enter để chèn vào một dòng trống. - HS: Ghi bài + Gõ tiếp các dòng lệnh trong thân thủ tục + Đóng cửa sổ biên soạn Editor và ghi thủ tục vào bộ nhớ bằng cách chọn File Save and Exit. 2. Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS bật máy thực hành bài T1, T2, - Cả lớp thực hành theo hướng T3. dẫn của GV. - GV quan sát và hướng dẫn - HS1 chữa bài - Gọi 1 HS lên lên bảng chữa bài. - HS2 nhận xét. - Yêu cầu HS kiểm tra lại thủ tục vừa tạo bằng cách gõ tên\ Enter. - GV Nhận xét. - GV gợi ý HS làm bài 4. Củng cố: Trong hoạt động 2 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành. { Tiết: 58. BÀI 2 : THỦ TỤC TRONG LOGO (TIẾP) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được khái niệm thủ tục dùng trong đời sống. Từ đó có mối liên hệ trực quan để dễ tiếp thu khái niện thủ tục trong LOGO. 2. Kỹ năng : - Nắm được các thành phần của một thủ tục trong LOGO: - Nhận biết dấu hiệu khởi đầu (từ khoá TO), dấu hiệu kết thúc (từ khoá END) của một thủ tục. - Biết các quy ước cơ bản trong cách đặt tên thủ tục của LOGO. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức, mong muốn hiểu biết về phần mềm máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Nêu cách viết thủ tục trong Logo? 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Khởi động phần mềm Logo. Làm các bài thực.
<span class='text_page_counter'>(150)</span> hành T1 đến T3. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt thực hành theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng. cầu của giáo viên 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. { Kiểm tra ngày.......tháng..... năm 2017 Tổ trưởng. Hoàng Châu Giang.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 07 tháng 4 năm 2017 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 10,11,13,14 tháng 4 năm 2017. TUẦN 30 – LỚP 3 Tiết: 59. ÔN TẬP CHƯƠNG 5 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học trong chương 5. 2. Kỹ năng : - Có khả năng soạn thảo các văn bản đơn giản. 3. Thái độ: - Học sinh rèn luyện, có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính, máy chiếu. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Ôn tập - GV ôn tập bằng cách nêu hệ thống câu hỏi để - HS trả lời. HS trả lời. + Nêu quy tắc gõ chữ tiếng Việt? + Gõ chữ trước, gõ dấu sau. + Liệt kê các chữ cái có dấu và dấu thanh trong tiếng Việt rồi chuyển sang kiểu gõ Telex và Vni. - Làm bài thực hành T1 trang 91 SGK 1. Hoạt động 1: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt thực hành theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện. - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng. - Hướng dẫn HS lưu bài. 4. Nhận xét : Đánh giá, một số em trả lời và làm bài tập tốt 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học và chuẩn bị tiết sau ôn tập T2. { .
<span class='text_page_counter'>(152)</span> Tiết: 60. KIỂM TRA A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được nội dung chính đã học trong chương 3: các hàng phím, cách đặt tay lên bàn phím và cách gõ các phím có trên bàn phím. - Trả lời tốt các câu hỏi. B. CHUẨN BỊ: Bài kiểm tra cho học sinh. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu của tiết học và phát bài cho học Chú ý lắng nghe sinh. 2. Kiểm tra Câu 1: Để khởi động Word em thực hiện thao tác HS làm bài nào? Câu 2: Con trỏ soạn thảo cho em biết điều gì? Câu 3: Chức năng của phím Enter là gì? Câu 4: Để gõ tên riêng em nhấn giữ phím nào dưới đây khi gõ chữ? Câu 5: Để gõ tên toàn chữ hoa, em nhấn giữ phím nào dưới? Câu 6: Để có từ Sửa chữa em cần gõ thế nào theo kiểu Telex là đúng quy tắc? Câu 7: Để gõ chữ có dấu em gõ theo quy tắc nào? 3. Nhận xét : - Đánh giá và nhận xét tiết kiểm tra. 4. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. - Chuẩn bị bài mới { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 07 tháng 4 năm 2017 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 13,14 tháng 4 năm 2017. TUẦN 30 – LỚP 4 Tiết: 33. Bài 4: A. MỤC TIÊU:. THAY ĐỔI CỠ CHỮ VÀ PHÔNG CHỮ.
<span class='text_page_counter'>(153)</span> 1. Kiến thức : - Học sinh biết khả năng thay đổi phông chữ và cỡ chữ. 2. Kĩ năng : - Thực hiện được các thao tác chọn phần văn bản, chọn cỡ chữ và phông chữ cho phù hợp. 3. Thái độ : - Có ý thức và hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước chọn phông chữ? 3. Bài mới : Khi cỡ chữ không còn phù hợp với mục đích sử dụng thì chúng ta cần thay đồi. Để làm được điều đó chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Chọn văn bản - GV: Khi muốn thay đổi cỡ chữ hay phông chữ, em phải cho máy tính biết em muốn thay đổi những chữ nào. Để làm được điều đó thì em phải thực hiện chọn phần văn bản. - GV: Thực hiện và hướng dẫn để HS quan sát. - HS: Em cần thực hiện 2 bước - GV: Để chọn phần văn bản em làm gì? Để chọn phần văn bản, em kéo thả chuột từ điểm đầu đến điểm - GV: Cho HS nhắc lại và lên thực hành. cuối của phần văn bản đó. - GV mở rộng: Nháy chuột đầu phần văn bản + Nhấn giữ phím Shift + Nháy chuột cuối phần văn bản . 2. Hoạt động 2: Thay đổi cỡ chữ - GV: Thực hiện và hướng dẫn để HS quan sát. - GV: Để thay đổi cỡ chữ em làm gì? - HS: Em cần thực hiện 3 bước B1: Chọn phần VB cần thay đổi cỡ chữ. B2: Nháy chuột mũi tên bên phải ô cỡ chữ. - GV: Cho HS nhắc lại và lên thực hành. B3: Chọn cỡ chữ em muốn. 3. Hoạt động 3: Thay đổi phông chữ - GV: Thực hiện và hướng dẫn để HS quan sát. - HS: Em cần thực hiện 3 bước - GV: Tương tự như các bước thay đổi cỡ chữ, B1: Chọn phần VB cần thay đổi em hãy nêu các bước thay đổi phông chữ? phông chữ. B2: Nháy chuột mũi tên bên phải ô phông chữ. B3: Chọn phông chữ em muốn. 4. Hoạt động 4: Thực hành - GV: yêu cầu HS làm bài thực hành trang 80SGK - HS: Thực hành 4. Củng cố: Nêu các bước chọn cỡ chữ ? 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành..
<span class='text_page_counter'>(154)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 07 tháng 4 năm 2017 Ngày dạy: Thứ ba, năm, sáu ngày 11,13,14 tháng 4 năm 2017. TUẦN 30 – LỚP 5 Tiết: 59. BÀI 3 : THỦ TỤC TRONG LOGO (TIẾP) T1 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được khái niệm thủ tục dùng trong đời sống. Từ đó có mối liên hệ trực quan để dễ tiếp thu khái niện thủ tục trong LOGO. 2. Kỹ năng : - Nhận biết dấu hiệu khởi đầu , dấu hiệu kết thúc của một thủ tục. - Biết các quy ước cơ bản trong cách đặt tên thủ tục của LOGO. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức, mong muốn hiểu biết về phần mềm máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, bàn phím máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy viết thủ tục vẽ hình tam giác trong Logo? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Thực hiện thủ tục trong Logo - GV: Yêu cầu HS quan sát và đọc SGK-106 - HS trả lời: và trả lời các câu hỏi sau: * Các bước thực hiện: ? Muốn thực hiện thủ tục trong Logo ta làm Bước 1: Nháy chuột vào ngăn gõ như thế nào lệnh ? Em hãy thực hiện thủ tục vẽ hình tam giác Bước 2: Gõ tên thủ tục và nhấn mà em vừa thực hiện. phím Enter. ? Từ đây em nào có thể đưa ra được các bước thực hiện thủ tục -->GV nhận xét và hướng dẫn 2. Hoạt động 2: Lưu lại các thủ tục trong logo - GV: Hướng dẫn: Lắng nghe Bước 1: Nháy chuột trong ngăn gõ lệnh. Bước 2: Chọn một tên thích hợp, gợi nhớ rới công việc hiện tại, ví dụ Baihoc1, dùng làm tên tệp, phần đuôi tệp nên chọn là lgo, theo gợi ý của phần mềm MSG Logo. Bước 3: Gõ SAVE B " aihoc1.lgo và nhấn phím Quan sát Enter. Ghi bài. * Chú ý:.
<span class='text_page_counter'>(155)</span> - Trong một bài học, em thường viết nhiều câu lệnh đơn lẻ và các thủ tục. Nhưng mỗi khi lưu tệp thì chỉ riêng các thủ tục được ghi lại, các lệnh đơn lẻ nằm ngoài thủ tục sẽ bị xoá. - Các thủ tục trong tệp được sắp xếp lại theo vần chữ cái của tên thủ tục. 3. Hoạt động 3: Nạp một tệp để làm việc - GV: hướng dẫn và làm mẫu: Lắng nghe - Nháy chuột trong ngăn gõ lệnh. -Nhớ lại tên tệp muốn nạp, ví dục Baihoc1.lgo. - Gõ LOAD “Baihoc1.lgo và nhấn phím Enter * Chú ý: - Có thể xem nội dung các thủ tục trong bộ nhớ bằng cách nháy chuột tại nút Edall (Edit Quan sát All). Cũng có thể bắt đầu viết một thủ tục bằng Ghi bài cách nháy chuột tại nút Edall.. Yêu cầu HS quan sát SKG hoặc trên màn hình. 4. Củng cố: Nêu các bước thực hiện một thủ tục? 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành. { Tiết: 60. BÀI 3 : THỦ TỤC TRONG LOGO (TIẾP) T2 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được khái niệm thủ tục dùng trong đời sống. Từ đó có mối liên hệ trực quan để dễ tiếp thu khái niện thủ tục trong LOGO. 2. Kỹ năng : - Nhận biết dấu hiệu khởi đầu , dấu hiệu kết thúc của một thủ tục. - Biết các quy ước cơ bản trong cách đặt tên thủ tục của LOGO. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức, mong muốn hiểu biết về phần mềm máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Nêu các bước thực hiện thủ tục trong Logo? 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung.
<span class='text_page_counter'>(156)</span> - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Chú ý lắng nghe Khởi động phần mềm Logo. Làm các bài thực hành T1 đến T4. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt thực hành theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng. cầu của giáo viên 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. { Kiểm tra ngày.......tháng..... năm 2017 Tổ trưởng. Hoàng Châu Giang.
<span class='text_page_counter'>(157)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 14 tháng 4 năm 2017 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 17,18,20,21 tháng 4 năm 2017. TUẦN 31 – LỚP 3 Tiết: 61. Chương 6: Học cùng máy tính Bài 1:. HỌC TOÁN VỚI PHẦN MỀM CÙNG HỌC TOÁN 3. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - HS hiểu và biết cách sử dụng phần mềm học toán 3. 2. Kĩ năng : - Tự khởi động và tự ôn luyện học toán theo phần mềm. 3. Thái độ : - Có ý thức và hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : Buổi học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em học tiếp một phần học mới, đó là cùng học toán với máy tính. Phần mềm mày giúp các em có thể tự luyện các dạng toán đã được học, nó còn giúp em luyện thao tác sử dụng chuột và bàn phím. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Khởi động phần mềm - GV: Nêu cách khởi động phần mềm Word? - HS: Nháy đúp chuột vào biểu - GV: Khởi động phần mềm cùng học toán cũng tượng Word có trên màn hình. tương tự như thế, vậy chúng ta phải làm gì? - HS: Nháy đúp chuột vào biểu - GV: Ngoài ra chúng ta Nháy chuột tại chữ bắt tượng có trên màn hình. đầu và bắt đầu luyện tập - GV: + Màn hình chính gồm các nút lệnh là - HS: lắng nghe và ghi chép hình các con vật trên cầu vòng + Các nút lệnh trên cầu vòng + Mỗi nút lệnh tương ứng với một dạng toán. tương ứng với nội dung kiến thức học kỳ I, các nút lệnh dưới tương ứng với nội dung kiến thức học kỳ II. 2. Hoạt động 2:Cách luyện tập - HS: lắng nghe và ghi chép -GV : Nêu tiếp ý nghĩa của 2 nút lệnh: + Để luyện tập em hãy nhắp chuột lên một trong nút để kiểm tra bài làm các nút lệnh. nút để làm bài tiếp theo Trong lúc thực hành ta có thể nháy chuột vào nút. để được trợ giúp. để làm lại bài hiện tại nút - GV: Sau khi làm xong 5 phép toán của một dạng toán, sẽ có một thông báo.
<span class='text_page_counter'>(158)</span> - GV:Nháy chuột vào nút lệnh để trở về màn hình chính. -GV: Để thoát khỏi chương trình: nháy chuột vào 4. Củng cố: Nêu lại ý nghĩa của các nút lệnh.Cho HS thực hành làm các dạng toán đã học. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành. { Tiết: 62. Bài 1:. HỌC TOÁN VỚI PHẦN MỀM CÙNG HỌC TOÁN 3 (TT). A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - HS hiểu và biết cách sử dụng phần mềm học toán 3. 2. Kĩ năng : - Tự khởi động và tự ôn luyện học toán theo phần mềm. 3. Thái độ : - Có ý thức và hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính, máy chiếu. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. Chú ý lắng nghe - Phổ biến nội dung bài thực hành: Khởi động phần mềm cùng học toán và làm một số bài tập với các dạng đã học 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) HS: Ngồi theo nhóm quy - GV cho HS thực hành theo các yêu cầu định - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện. Hướng dẫn học sinh còn lúng túng Làm bài thực hành 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. Xem bài mới : Học làm công việc gia đình với phần mềm Tidy up { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 14 tháng 4 năm 2017 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 20,21 tháng 4 năm 2017.
<span class='text_page_counter'>(159)</span> TUẦN 31 – LỚP 4 Tiết: 31. Bài 5:. SAO CHÉP VĂN BẢN. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Học sinh biết sử dụng các nút lệnh Sao chép và Dán để sao chép các phần văn bản đã chọn. 2. Kĩ năng : - Vận dụng thao tác sao chép và dán với những đoạn văn bản giống nhau. 3. Thái độ : - Có ý thức và hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước thay đổi cỡ chữ và phông chữ? 3. Bài mới : Quan sát bài thơ Trăng ơi của Trần Đăng Khoa và cho biết những câu thơ nào được lặp lại nhiều lần? Những câu thơ giống nhau nếu gõ nhiều lần thì sẽ mất nhiều thời gian. Hôm nay cô sẽ giới thiệu đến lớp mình cách để sao chép văn bản. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Các bước thực hiện - GV: thực hiện việc sao chép để HS quan sát qua. - GV: Thực hiện lại từng bước một để HS nêu -HS: Trả lời từng bước: từng bước thực hiện. + Bước 1: Chọn phần văn bản cần sao chép. + Bước 2: Nháy chuột ở nút sao chép (Copy) trên thanh công cụ -GV: nhận xét và nhắc lại từng bước thực hiện. + Bước 3: Đặt con trỏ soạn thảo tại nơi cần sao chép. + Bước 4: Nháy chuột ở nút dán -GV: Cho HS đọc lại nhiều lần các bước thực (Paste) hiện. -GV: Mời HS lên bảng thực hiện và cả lớp quan -HS: Thực hiện, lớp nhận xét sát, nhận xét. -GV: Nhận xét - Cho các nhóm thực hành trên máy. -GV: Chú ý: Em có thể nhán tổ hợp phím Ctrl + C và Ctrl + V để sao chép và dán. 4. Củng cố: Nêu các bước sao chép văn bản? 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành. { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 14 tháng 4 năm 2017 Ngày dạy: Thứ ba, năm, sáu ngày 18,20,21 tháng 4 năm 2017. TUẦN 31 – LỚP 5 Tiết: 61.
<span class='text_page_counter'>(160)</span> BÀI 4 : THẾ GIỚI HÌNH HỌC TRONG LOGO A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được cách sử dụng thủ tục để vẽ các mẫu trang trí;. 2. Kỹ năng : - Biết sử dụng thủ tục lồng nhau để vẽ mẫu trang trí cụ thể. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức, mong muốn hiểu biết về phần mềm máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, bàn phím máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước nạp một lệnh để làm việc trong thủ tục? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Tạo các hình trang trí - GV Hướng dẫn bài tập 1: - Cả lớp nghe và ghi nhớ. - Sử dụng lại thủ tục vẽ hình tròn vừa viết cụ thể theo từng bước sau: - Thực hành theo hướng dẫn + Gõ lệnh edit "hinhtron rồi nhấn phím Enter; + Gõ dòng lệnh Repeat 120[fd 10 bk 10 rt 3] trong thân thủ tục; + Lưu thủ tục vào bộ nhớ và đóng cửa sổ soạn thảo Editor; +Gõ lệnh Repeat 6[fd 50 hinhtron rt 60] và nhấn phím Enter để được mẫu trang trí. - Yêu cầu HS thực hành. - HS : Trả lời câu hỏi và nhận ? Em có nhận xét gì về cách viết câu lệnh vẽ xét. hình trang trí như trên →Nhận xét 2. Hoạt động 2: Bài tập 2 Hướng dẫn: Tham khảo bài tập T1 và thực - Cả lớp nghe và ghi nhớ. hiện như sau: + Viết thủ tục duongtron; - Thực hành theo hướng dẫn + Viết thủ tục hinhhoc1; + Chạy thủ tục hinhhoc1 và quan sát kết quả. 4. Củng cố: Trong các bài tập. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành. { Tiết: 62. BÀI 4 : THẾ GIỚI HÌNH HỌC TRONG LOGO A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được cách sử dụng thủ tục để vẽ các mẫu trang trí;. 2. Kỹ năng : - Biết sử dụng thủ tục lồng nhau để vẽ mẫu trang trí cụ thể. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức, mong muốn hiểu biết về phần mềm máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác..
<span class='text_page_counter'>(161)</span> B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Viết thủ tục vẽ hình tròn? 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Khởi động Chú ý lắng nghe phần mềm Logo và làm các bài tập thực hành từ T1 và T2 theo hình mẫu, không nhìn hướng dẫn trong SGK. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt thực hành theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng. cầu của giáo viên 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. { Kiểm tra ngày.......tháng..... năm 2017 Tổ trưởng. Hoàng Châu Giang.
<span class='text_page_counter'>(162)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 21 tháng 4 năm 2017 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 24,25,27,28 tháng 4 năm 2017. TUẦN 32 – LỚP 3 Tiết: 63. Bài 2: HỌC LÀM CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH VỚI PHẦN MỀM. TIDY UP A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức : - HS biết cách khởi động phần mềm Tidy Up. Biết bắt đầu lượt chơi và thoát khỏi phần mềm. - Nắm được qui tắc và cách thực hiện cụng việc. 2. Kĩ năng : - Giúp các em tập làm công việc gia đỡnh, tạo thúi quen ngăn nắp, sạch sẽ trong cuộc sống. 3. Thái độ : - Có ý thức và hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu cách khởi động phần mềm toán 3 từ biểu tượng của nó? 3. Bài mới : Buổi học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em học tiếp một phần học mới, giúp các em làm những công việc gia đình đơn giản như: quét nhà, lau chùi bát đĩa, dọn tủ sách… Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Khởi động phần mềm - GV cho HS quan sát biểu tượng phần mềm Tidy Up. Em hãy nêu thao tác để khởi động - HS: Nháy đúp chuột vào biểu phần mềm thông thường? tượng có trên màn hình. - Màn hình chính của phần mềm có thể như - HS: lắng nghe và ghi chép hình 107 (GV trình chiếu ảnh minh họa hoặc chỉ trực tiếp phần mềm) 2. Hoạt động 2: Quy tắc chơi HS quan sát hình 107 và GV giải thích - HS quan sát tranh. - Để bắt đầu làm việc em nháy chuột vào nút Start A New Game và gõ tên của em. Em sẽ làm + Hall: phòng đợi lần lượt công việc như sau: + Living Room: phòng khách - GV giới thiệu các chữ tiếng Anh của từng + Dining room: phòng ăn phòng + Kitchen: phòng bếp - Trong mỗi phòng, các đồ vật rất lộn xộn. + Bathroom: phòng tắm GV cho HS quan sát hình 108. + Bedroom: phòng ngủ - Em phải làm gì để các phòng được gọn gàng, ngăn nắp? - Học sinh quan sát biểu tượng Nhiệm vụ: Dọn dẹp bằng cách di chuyển các và trả lời câu hỏi. - HS quan sát hình 108 đồ vật về đúng vị trí của nó. 3. Hoạt động 3:Cách thực hiện công việc Để thực hiện công việc của việc di chuyển, em - HS ghi nhớ nhiệm vụ của mình. chỉ cần nháy chuột lên đồ vật cần di chuyển, nó.
<span class='text_page_counter'>(163)</span> sẽ được chuyển đến vị trí đúng. - Khi dọn xong 1 phòng phần mềm yêu cầu em chuyển sang phòng tiếp theo. - GV nêu chú ý: + Trong một số phòng, các đồ vật cần dọn dẹp theo thứ tự nhất định.. - HS chú ý lắng nghe - HS ghi vào vở. + Nhấn phím F2 để bắt đầu lượt chơi mới. + Để lưu lại kết quả làm việc em chọn nút Load A Game. - Thoát khỏi phần mềm em nháy nút 4. Củng cố: Thực hành khởi động phần mềm và dọn phòng ( Nếu còn thời gian) 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành. { Tiết: 64. Bài 2: HỌC LÀM CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH VỚI PHẦN MỀM. TIDY UP A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức : - HS biết cách khởi động phần mềm Tidy Up. Biết bắt đầu lượt chơi và thoát khỏi phần mềm - Nắm được qui tắc và cách thực hiện cụng việc. 2. Kĩ năng : - Giúp các em tập làm công việc gia đỡnh, tạo thúi quen ngăn nắp, sạch sẽ trong cuộc sống. 3. Thái độ : - Có ý thức và hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính, máy chiếu. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. Chú ý lắng nghe - Phổ biến nội dung bài thực hành: Khởi động phần mềm Tidy Up rồi dọn nhà. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) HS: Ngồi theo nhóm quy - GV cho HS thực hành theo các yêu cầu định - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện. Hướng dẫn học sinh còn lúng túng Làm bài thực hành 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. Xem bài mới : Ôn tập { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 21 tháng 4 năm 2017 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 27,28 tháng 4 năm 2017. TUẦN 32 – LỚP 4 Tiết: 32. Bài 7: A. MỤC TIÊU:. TRÌNH BÀY CHỮ ĐẬM, NGHIÊNG.
<span class='text_page_counter'>(164)</span> 1. Kiến thức : - Học sinh biết sử dụng các nút công cụ và. để trình bày chữ đậm,. để trình bày chữ nghiêng.. 2. Kĩ năng : - Thực hiện thành thạo các bước tạo chữ đậm, chữ nghiêng. 3. Thái độ : - Có ý thức và hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước thực hiện để sao chép văn bản? 3. Bài mới : - GV: Cho HS quan sát và nêu sự khác nhau của các câu sau: Bác Hồ của chúng em Bác Hồ của chúng em Bác Hồ của chúng em - GV: Nhận xét tương tự với bài thơ Bác Hồ ở chiến khu? Việc in đậm và in nghiêng có tác dụng gì? Tiết hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em làm chữ đậm, chữ nghiêng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Các bước thực hiện - GV: Thực hiện việc sao chép để HS quan sát qua. - GV: Thực hiện lại từng bước một để HS nêu -HS: Trả lời từng bước: từng bước thực hiện. + Bước 1: Chọn phần văn bản cần trình bày. + Bước 2: nháy nút -GV: Nhận xét và nhắc lại từng bước thực hiện.. để tạo. chữ đậm hoặc nháy nút tạo chữ nghiêng. -GV: Cho HS đọc lại nhiều lần các bước thực -HS: Thực hiện, lớp nhận xét hiện. -GV: Mời HS lên bảng thực hiện và cả lớp quan sát, nhận xét. - Cho các nhóm thực hành trên máy. -GV: Chú ý: Các em có thể chọn đồng thời 2 công cụ trên 4. Củng cố: Trình bày chữ in đạm và in nghêng trong đoạn văn cho sẵn? 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước bài thực hành. { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 21 tháng 4 năm 2017 Ngày dạy: Thứ ba, năm, sáu ngày 25,27,28 tháng 4 năm 2017. TUẦN 32 – LỚP 5 Tiết: 63. BÀI 4 : THẾ GIỚI HÌNH HỌC TRONG LOGO (Tiếp) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được cách sử dụng thủ tục để vẽ các mẫu trang trí;. 2. Kỹ năng : - Thay đổi được màu vẽ và nét bút.. để.
<span class='text_page_counter'>(165)</span> 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức, mong muốn hiểu biết về phần mềm máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, bàn phím máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước nạp một lệnh để làm việc trong thủ tục? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Hoạt động 2: Câu lệnh để thay đổi màu vẽ và nét bút. -GV Yêu cầu HS theo dõi và đọc bảng thông - Lần lượt từng cặp HS trả lời và tin SGK-113: nhận xét. ? Em đã biết cách chọn thay đổi màu và nét bút như thế nào ?Em hãy cho biết câu lệnh đổi màu bút được viết như thế nào -GV Yêu cầu HS theo dõi bảng thông tin SGK-114: ? Câu lệnh đổi nét bút được viết như thế nào ? Em hãy so sánh cách viết câu lệnh đổi màu bút và nét bút 2. Hoạt động 2: Bài tập nhận biết Viết thủ tục vẽ hình vuông trong đó có chứa - Thực hành và cho biết kết quả. câu lệnh thay đổi màu bút và nét bút. - Hướngdẫn: + Bắt đầu vẽ bằng màu đỏ, kiểm tra kết quả; + Sau đó đặt lại màu lần lượt( 1, 2, 3, 5) rồi kiểm tra kết quả. ? Em hãy điền thêm các số từ 6→10 vào sau câu lệnh và kiểm tra kết quả 4. Củng cố: Trong các bài tập. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành. { Tiết: 64. BÀI 4 : THẾ GIỚI HÌNH HỌC TRONG LOGO (Tiếp) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được cách sử dụng thủ tục để vẽ các mẫu trang trí;. 2. Kỹ năng : - Biết sử dụng thủ tục lồng nhau để vẽ mẫu trang trí cụ thể. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức, mong muốn hiểu biết về phần mềm máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Nêu câu lệnh để thay đổi màu vẽ? 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(166)</span> 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Khởi động Chú ý lắng nghe phần mềm Logo và làm các bài tập thực hành từ B1 và B2 theo hình mẫu. Hướng dẫn B1: ? Hãy gõ câu lệnh trong SGK. Trả lời câu hỏi Ra lệnh cho Rùa vẽ hình để kiểm tra lệnh. Nhận xét ? Chuyển câu lệnh này thành 2 thủ tục: + Thủ tục cánh hoa tuyết + Thủ tục bông hoa tuyết chứa thủ tục 1. ? Để bông hoa tuyết có 8 cánh, mỗi cánh có 10 chi tiết, câu lệnh được viết thế nào? ? Thêm câu lệnh để đổi màu bút sang màu xanh và nét vẽ 3. Hướng dẫn B2: a) Hình gồm 5 hình vuông nghiêng 45 độ ở các vị trí khác nhau. Ta có thể thực hiện như sau: - Viết thủ tục vẽ một hình vuông - Dùng lệnh nhấc bút, thay đổi vị trí, hạ bút; 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt thực hành theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng. cầu của giáo viên 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. { Kiểm tra ngày.......tháng..... năm 2017 Tổ trưởng Hoàng Châu Giang.
<span class='text_page_counter'>(167)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 28 tháng 4 năm 2017 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 01,02,04,05 tháng 5 năm 2017. TUẦN 33 – LỚP 3 Tiết: 65. ÔN TẬP CHƯƠNG A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : HS sử dụng chuột và bàn phím để thao tác với các phần mềm đã học. 2. Kỹ năng : Sử dụng chuột, bàn phím và các phần mềm. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết thêm về các chức năng của phầm mềm và có tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. Chú ý lắng nghe - Phổ biến nội dung bài thực hành: Khởi động phần mềm cùng học Toán 3 và phần mềm Tidy Up rồi lần lượt thực hiện 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) HS: Ngồi theo nhóm quy - GV cho HS thực hành theo các yêu cầu định - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện. Hướng dẫn học sinh còn lúng túng Làm bài thực hành 4. Nhận xét: - Đánh giá và nhận xét bài thực hành. 5. Dặn dò: - Về nhà tiếp tục thực hành { Tiết: 66. KIỂM TRA THỰC HÀNH A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : HS sử dụng chuột và bàn phím để thao tác với các phần mềm đã học. 2. Kỹ năng : Sử dụng chuột, bàn phím và các phần mềm. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết thêm về các chức năng của phầm mềm và có tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ.
<span class='text_page_counter'>(168)</span> 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. Chú ý lắng nghe - Phổ biến nội dung bài thực hành: Khởi động phần mềm cùng học Toán 3 và phần mềm Tidy Up rồi lần lượt thực hiện 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) HS: Ngồi theo nhóm quy - GV cho HS thực hành theo các yêu cầu định - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện. Hướng dẫn học sinh còn lúng túng Làm bài thực hành 4. Nhận xét: - Đánh giá và nhận xét bài thực hành. 5. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị ôn tập học kì { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 28 tháng 4 năm 2017 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 04,05 tháng 5 năm 2017. TUẦN 33 – LỚP 4 Tiết: 33. ÔN TẬP HỌC KÌ II A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Ôn lại những kiến thức đã học trong học kì 2 và vận dụng làm những bài thực hành trên máy tính 2. Kỹ năng : - Phát biểu các bước theo quy trình. - Phát huy tính độc lập, tư duy logic, hoạt động nhóm. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức, mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy chiếu, SGK. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Ôn tập chương 5: Em tập soạn thảo GV nêu ra một số câu hỏi để ôn tập cho HS HS trả lời câu hỏi: Có mấy cách căn lề? Trình bày cách để căn lề + Có 4 cách căn lề: căn thẳng lề một đoạn văn bản? trái, căn thẳng lề phải, căn giữa và căn đều 2 bên. + Cách căn lề: Nháy chuột vào đoạn văn bản cần căn lề, chọn GV chốt lại các bước căn lề một đoạn văn một trong 4 nút cần căn lề. ? Trình bày cách chọn cỡ chữ và phông chữ?.
<span class='text_page_counter'>(169)</span> ? Trình bày cách thay đổi cỡ chữ và phông chữ + Chọn phần văn bản cần thay đổi cỡ chữ, phông chữ. + Chọn cỡ chữ : Nháy chuột vào mũi tên bên phải ô cỡ chữ.Chọn cỡ chữ mà em muốn chọn. + Chọn phông chữ: Nháy chuột vào mũi tên bên phải ô phông chữ. Chọn phông chữ mà em muốn. 1. Chọn phần văn bản cần sao ? Trình bày cách sao chép văn bản chép. 2. Nháy chuột ở nút sao 3. Đặt con trỏ soạn thảo tại nơi cần sao chép. 4. Nháy chuột ở nút dán ? Trình bày cách tạo chữ đậm, chữ nghiêng + Bước 1: Chọn phần văn bản cần trình bày. + Bước 2: nháy nút. để tạo. chữ đậm hoặc nháy nút để GV nêu chú ý : tạo chữ nghiêng Làm đến đâu lưu bài đến đó. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV:Cho HS thực hành soạn thảo một bài thơ rồi sao chép thành 2 bản. -HS: Thực hành theo yêu cầu của giáo viên. -GV : Nhắc nhở và giúp đỡ các học sinh yếu. Yêu cầu học sinh lưu bài. - GV:Cho HS thực hành vẽ các hình đã yêu cầu vào phần mềm bằng câu lệnh lặp. 4. Nhận xét : Đánh giá một số em trả lời và làm bài tập tốt 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học và chuẩn bị tiết sau thi học kì 2 . { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 28 tháng 4 năm 2017 Ngày dạy: Thứ ba, năm, sáu ngày 02,04,05 tháng 5 năm 2017. TUẦN 33 – LỚP 5 Tiết: 65. BÀI 5 : VIẾT CHỮ VÀ LÀM TÍNH TRONG LOGO A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được cách viết chữ và làm tính trong Logo;. 2. Kỹ năng : - Vận dụng để viết chữ lên hình trang trí, biết sử dụng phần mềm để làm toán. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức, mong muốn hiểu biết về phần mềm máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, bàn phím máy tính..
<span class='text_page_counter'>(170)</span> D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1:Viết chữ lên màn hình Logo. * Cấu trúc: LABEL [ ] hoặc LABEL " Trong đó: Label là lệnh cho Rùa viết chữ, phần trong cặp [ ] hoặc trong dấu( ") là phần nội dung. * Ví dụ: LABEL "Hello LABEL [Xin chào các bạn!] - Yêu cầu HS đọc SGK- 117 và trả lời câu hỏi: ? Để viết chữ lên màn hình Logo em dùng lệnh gì? ? Em sẽ viết chữ vào vị trí nào của màn hình Logo và chữ sẽ xuất hiện tại vị trí nào ? Cách viết như thế nào. - Cả lớp đọc SGK - HS trả lời - HS khác nhận xét.. →Nhận xét, bổ sung và hướng dẫn: - Dùng lệnh: LABEL - Viết vào ngăn gõ lệnh sau đó nhấn phím ENTER. - Nếu chỉ viết 1 từ em dùng dấu ( ") mở - Nếu cần viết nhiều từ em phải viết trong cặp ngoặc [ ].. 2. Hoạt động 2: Thay đổi phông chữ, cỡ chữ Lắng nghe và theo dõi. -GV hướng dẫn và giới thiệu: Cách chọn: Set→Label→Font - Yêu cầu HS làm bài thực hành T1 s làm bài thực hành T1 SGK-119. - Hướng dẫn: Vì 2 dòng chữ có màu và hướng khác nhau nên trước mỗi câu lệnh viết chữ ra màn hình, em cần có câu lệnh. Thực hành.
<span class='text_page_counter'>(171)</span> đổi màu chữ và hướng. Ta làm như sau: + SetPenColor 4 LABEL [Hello VIET NAM!] + SetPenColor 1 rt 90 LABEL [Hello VIET NAM!] 4. Củng cố: Trong các bài tập thực hành. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành. { Tiết: 66. BÀI 5 : VIẾT CHỮ VÀ LÀM TÍNH TRONG LOGO A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được cách viết chữ và làm tính trong Logo;. 2. Kỹ năng : - Vận dụng để viết chữ lên hình trang trí, biết sử dụng phần mềm để làm toán. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức, mong muốn hiểu biết về phần mềm máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Nêu câu lệnh để thay đổi màu vẽ? 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Khởi động Chú ý lắng nghe phần mềm Logo và làm các bài tập thực hành từ T1 và T2 theo hình mẫu, không nhìn hướng dẫn trong SGK. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt thực hành theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Học sinh thực hiện theo yêu - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên cầu của giáo viên - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện. - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng.. 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học..
<span class='text_page_counter'>(172)</span> { Kiểm tra ngày.......tháng..... năm 2017 Tổ trưởng. Hoàng Châu Giang.
<span class='text_page_counter'>(173)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 05 tháng 5 năm 2017 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 08,09,11,12 tháng 5 năm 2017. TUẦN 34 – LỚP 3 Tiết 65. ÔN TẬP HỌC KÌ II . MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức:- Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học trong học kì 2. 2. Kỹ năng : - Có khả năng sử dụng các công cụ để vẽ, viết tiếng Việt và học cùng máy tính. 3. Thái độ: - Học sinh rèn luyện, có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, bàn phím máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Ôn tập GV ôn tập bằng cách nêu hệ thống câu hỏi bằng hình thức trò choi ô chữ và trắc nghiệm để HS trả lời. - HS : Lần lượt trả lời các câu - GV: Vẽ ra một số công cụ và hỏi HS vai trò hỏi. của các công cụ đó?( Dành cho HS trung bình) - HS : Nháy đúp chuột vào biểu tượng của phần mềm.. -GV: Nêu cách khởi động một phần mềm? - GV: Hoàn thành bảng kiểu gõ Telex? Để có ă â ê ô. Em gõ Để có Em gõ. Để có. ow uw dd. Huyền Sắc Ngã Hỏi. Nặng. Em gõ - HS : Điền vào giấy.. -GV: Chuyển một số từ và câu sang kiểu gõ Telex.. - HS : Làm vào vở.. 4. Nhận xét : Đánh giá một số em trả lời và làm bài tập tốt 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học và chuẩn bị tiết sau ôn tập thực hành . { .
<span class='text_page_counter'>(174)</span> Tiết 68 PHÒNG GD & ĐT TP ĐÔNG HÀ TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ HỒNG PHONG. Điểm. BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2016 - 2017 Môn: Tin học - Lớp 3 Thời gian: 40 phút Họ và tên: ............................................................ Lớp:............ I, Lý thuyết: Khoanh tròn vào chữ cái trước một ý đúng nhất hoặc điền vào chỗ chấm: Câu1: Có những công cụ dùng để chọn hình là: A. Công cụ. và công cụ. B. Công cụ. C. Công cụ. D. Công cụ. và công cụ. Câu 2: Để gõ chữ hoa em có thể dùng phím nào: A. Phím Shift. B. Phím Caps Lock. C. Phím Shift và Phím Caps. Lock Câu 3: Muốn vẽ các đường thẳng nằm ngang hay thẳng đứng thật chính xác và nhanh : A. Nhấn giữ phím Shift khi kéo thả chuột. B. Nhấn giữ phím Ctrl khi kéo. thả chuột C. Chỉ cần kéo thả chuột Câu 4: Để khởi động phần mềm Word em thực hiện thao tác nào? A. Nháy đúp chuột lên biểu tượng. B. Nháy chuột lên biểu. tượng C. Nháy đúp chuột lên biểu tượng Câu 5: Chức năng của phím Enter là gì? A. Xuống dòng và bắt đầu một đoạn văn mới.. B. Di chuyển con trỏ soạn thảo. xuống dưới. C. Xuống dòng khi viết hết lề. Câu 6: Công cụ nào dùng để sao chép màu hình vẽ? A.. B.. C.. D. Câu 7 : Nêu tên các công cụ sau đây: …………………………………………. ……………………………………….
<span class='text_page_counter'>(175)</span> …………………………………………. ………………………………………… Câu 8 : Em hãy viết các câu sau bằng kiểu Telex hoặc Vni: a. Trường tiểu học :.……………………………………………………………….. b. Gió bão: ………………………………………………………………………. II, Thực hành: B. THỰC HÀNH: 6 điểm. Câu 1: Sử dụng công cụ sao chép màu của phần mềm Paint để sao chép màu từ hình a sang hình b:. Câu 2: Em hãy soạn thảo đoạn văn bản sau: ĐỒNG QUÊ Làng quê lúa gặt xong rồi Mây hong trên gốc rạ phơi trắng đồng { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 05 tháng 5 năm 2017 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 11,12 tháng 5 năm 2017. TUẦN 34 – LỚP 4 Tiết: 34. PHÒNG GD & ĐT TP ĐÔNG HÀ TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ HỒNG PHONG. BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2016 - 2017 Môn: Tin học - Lớp 4 Thời gian: 40 phút. Điểm. Họ và tên: ............................................................ Lớp:............ I, Trắc nghiệm: vào chỗ chấm:. Khoanh tròn vào chữ cái trước một ý đúng nhất hoặc điền. Câu1: Chức năng của phím Enter là gì? A. Xuống dòng và bắt đầu một đoạn văn mới. xuống dưới.. B. Di chuyển con trỏ soạn thảo.
<span class='text_page_counter'>(176)</span> C. Xuống dòng khi viết hết lề.. Câu 2: Các từ được gõ cách nhau bao nhiêu dấu cách? A. Không có dấu nào. B. 1 dấu cách. C. 2 dấu cách. D. 3 dấu. cách Câu 3: Trong phần mềm soạn thảo Word có mấy dạng căn lề? A. 1 dạng. B. 2 dạng. C. 3 dạng. D. 4 dạng. Câu 4: Phím Shift nằm ở hàng phím nào? A. Hàng phím số. B. Hàng phím trên. C. Hàng phím cơ sở. D. Hàng phím dưới. Câu 5: Trong các biểu tượng sau biểu tượng nào dùng để căn thẳng cả 2 lề? A. B. C. Câu 6: Chỉ ra nút lệnh chọn cỡ chữ trong các nút lệnh sau? A.. B.. C.. D. D.. Câu 7: Nêu các bước thực hiện chọn phông chữ? ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................... Câu 8: Nêu các bước thực hiện căn lề? ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ II, Thực hành:. Em hãy soạn thảo bài thơ sau.. TIẾNG HÁT NGƯỜI LÀM GẠCH Đất im lặng dưới chân ta Mà nghe có tiếng phố, nhà vang âm, Lắng nghe có tiếng hát thầm… đất ơi! Hòn đất là hòn đất rời Thành vuông gạch dẻo – tay người nhào nên. Hòn đất là hòn đất mềm Qua nghìn độ lửa – chắc bền dài lâu.
<span class='text_page_counter'>(177)</span> Yêu cầu: Đề bài: Phông chữ Arial, cỡ chữ 16 Nội dung: Phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14 Căn lề: Toàn bài căn giữa. { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 05 tháng 5 năm 2017 Ngày dạy: Thứ ba, năm, sáu ngày 09,11,12 tháng 5 năm 2017. TUẦN 34 – LỚP 5 Tiết: 67. ÔN TẬP HỌC KÌ II A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Ôn lại những kiến thức đã học trong học kì 2 và vận dụng làm những bài thực hành trên máy tính 2. Kỹ năng : - Phát biểu các bước theo quy trình. - Phát huy tính độc lập, tư duy logic, hoạt động nhóm. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức, mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy chiếu, SGK. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Ôn tập chương 6: Làm quen với Logo GV nêu ra một số câu hỏi để ôn tập cho HS HS trả lời câu hỏi: - Nêu các lệnh đã học trong Logo? - 2 HS viết trên bảng, lớp làm - Một thủ tục gồm những phần nào? vào vở - Viết các thủ tục trong Logo để vẽ hình tam giác, vuông, chữ nhật, ngũ giác và lục giác bằng 2 cách. Có sử dụng thêm câu lệnh Wait. Chú ý các câu lệnh lặp. - Nêu các bước chèn tệp hình vẽ vào văn bản? - HS làm vào vở - Nêu các bước tạo bảng trong văn bản? 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV:Cho HS thực hành vẽ các hình đã yêu cầu vào phần mềm bằng câu lệnh lặp. -HS: Thực hành theo yêu cầu của giáo viên. -GV : Nhắc nhở và giúp đỡ các học sinh yếu. 4. Nhận xét : Đánh giá một số em trả lời và làm bài tập tốt 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học và chuẩn bị tiết thi học kì II . { .
<span class='text_page_counter'>(178)</span> Tiết: 68 PHÒNG GD & ĐT TP ĐÔNG HÀ TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ HỒNG PHONG. Điểm. BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2016 - 2017 Môn: Tin học - Lớp 5 Thời gian: 40 phút Họ và tên: ............................................................ Lớp:............ I, Lí thuyết: Khoanh tròn vào chữ cái trước một ý đúng nhất hoặc điền vào chỗ chấm: Câu1: Phím Shift : A. Dùng để viết các kí tự trên B. Dùng để viết chữ hoa C. Do ngón út phụ trách D. Tất cả đều đúng Câu2: Em sử dụng hai nút lệnh nào dưới đây để sao chép phần văn bản? A.. và. B.. và. C.. và. D.. và. Câu 3: Để tạo bảng trong văn bản em chọn nút lệnh nào? A B. C. Câu 4: Có các cách chèn tệp vào hình vẽ nào? A. Insert / Picture / From file. B. Format / Font. C. Insert / Picture /Word Art. D. Insert / Symbol. D.. Câu 5: Một thủ tục trong Logo có những phần nào? A. Đầu thủ tục, thân thủ tục, kết thúc thủ tục B. Đầu thủ tục, tên thủ tục, kết thúc thủ tục C. Đầu thủ tục, kết thúc thủ tục, end. D. A, B, C đều sai. Câu 6: Trong phần mềm Logo, để tạo thủ tục khăn thêu em gõ lệnh: A. Repeat “khantheu B. Edit khantheu C. Edit “khantheu D. Edit “khan theu Câu 7: Trong Logo, để lưu thủ tục ta phải làm gì?: A.File – New B. File – Open and Close C. File – Save and Exit D. File – Save and Quit Câu 8: Nêu các bước để chèn tệp hình vẽ vào văn bản? ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ II, Thực hành:.
<span class='text_page_counter'>(179)</span> Câu 1:Viết thủ tục để Rùa vẽ hình sau: Câu 2: Khởi động phần mềm Microsoft Word 1. Gõ và trình bày văn bản sau: GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG Dù ai đi ngược về xuôi, Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng mười tháng ba. Lễ hội đền Hùng đúng vào ngày Giỗ Tổ Hùng Vương, 10 tháng 3 Âm lịch, những Con Rồng Cháu Tiên từ mọi miền trở về để tưởng nhớ các Vua Hùng có công dựng nước. Đền Hùng nằm trên núi Nghĩa Lĩnh, xã Hy Cương, huyện Phong Châu, tỉnh Phú Thọ, gồm nhiều lăng tẩm, đền, miếu.. Kiểm tra ngày.......tháng..... năm 2017 Tổ trưởng.
<span class='text_page_counter'>(180)</span> Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 12 tháng 5 năm 2017 Ngày dạy: Thứ hai, ba, năm, sáu ngày 15,16,18,19 tháng 5 năm 2017. TUẦN 35 – LỚP 3 Tiết 69. Bài 6:. THỰC HÀNH TỔNG HỢP. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học trong học kì 2. 2. Kỹ năng : - Có khả năng sử dụng các công cụ để vẽ, viết chữ tiếng Việt và học cùng máy tính. 3. Thái độ: - Học sinh rèn luyện, có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính, máy chiếu. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. Chú ý lắng nghe - Phổ biến nội dung bài thực hành: Khởi động phần mềm Word để gõ một đoạn văn. Mở các phần mềm đã học để ôn tập thực hành. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) HS: Ngồi theo nhóm quy - GV cho HS thực hành theo các yêu cầu định - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện. Hướng dẫn học sinh còn lúng túng Làm bài thực hành 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. Chuẩn bị thi học kì { Tiết: 70. Bài 6:. THỰC HÀNH TỔNG HỢP. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : HS sử dụng các phần mềm đã học 2. Kỹ năng : Vận dụng các phần mềm nhanh chóng với chuột và bàn phím. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết thêm về các chức năng của phầm mêm paint và có tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ.
<span class='text_page_counter'>(181)</span> 3. Thực hành: Hoạt động của GV-HS 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Thực hành chơi các trò chơi đã học 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2, 3 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng 4. Nhận xét: - Đánh giá và nhận xét bài thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 12 tháng 5 năm 2017 Ngày dạy: Thứ năm, sáu ngày 18,19 tháng 5 năm 2017. TUẦN 35 – LỚP 4 Tiết: 35. Bài 7:. THỰC HÀNH TỔNG HỢP. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : HS ôn tập lại các thao tác căn lề, thay đổi cỡ chữ, phông chữ, trình bày chữ đậm, nghiêng. 2. Kỹ năng : Soạn thảo văn bản hoàn chỉnh với các thao tác trên. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức mong muốn hiểu biết thêm về phần mềm máy tính và có tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Ôn tập và thực hành: soạn thảo bài thơ “Dòng sông mặc áo” và trình bày theo mẫu. Lưu vào D:\LOP 4C với tên: thth1 3.Hoạt động 3: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2 bạn một nhóm) HS: Thực hành. - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt thực hành theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện. - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng..
<span class='text_page_counter'>(182)</span> - Yêu cầu HS lưu bài 4. Nhận xét: - Đánh giá và nhận xét bài thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. { Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 12 tháng 5 năm 2017 Ngày dạy: Thứ ba, năm, sáu ngày 16,18,19 tháng 5 năm 2017. TUẦN 35 – LỚP 5 Tiết: 69. BÀI 5 : VIẾT CHỮ VÀ LÀM TÍNH TRONG LOGO(Tiếp) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được cách viết chữ và làm tính trong Logo;. 2. Kỹ năng : - Vận dụng để viết chữ lên hình trang trí, biết sử dụng phần mềm để làm toán. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức, mong muốn hiểu biết về phần mềm máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, bàn phím máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Hoạt động 3:Làm các phép tính trong Logo. Trong toán học em thường thực hiện những phép toán nào? → Đặt vấn đề: - GV hướng dẫn HS sử dụng các dấu trong Logo. HS trả lời - Yêu cầu HS đọc SGK và cho biết: ? Em có thể sử dụng những lệnh nào để làm toán ? Em sẽ viết lệnh vào vị trí nào trên màn hình Logo và kết quả xuất hiện ở vị trí nào - GV đưa 2 ví dụ sử dụng lệnh Print và Show: Print 2*5 Show 2*5 ? Để làm toán chúng ta sử dụng 2 lệnh Print hoặc Show vậy khi viết chữ ta có thể sử dụng được 2 lệnh này không? 4. Hoạt động 4: Áp dụng - GV đưa ra một số phép tính đơn giản để HS HS thực hành. làm vào giấy nháp và viết vào phần mềm Logo. 4. Củng cố: Trong các bài tập thực hành. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại lý thuyết. Đọc trước các bài thực hành..
<span class='text_page_counter'>(183)</span> { Tiết: 70. BÀI 5 : VIẾT CHỮ VÀ LÀM TÍNH TRONG LOGO(Tiếp) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được cách viết chữ và làm tính trong Logo;. 2. Kỹ năng : - Vận dụng để viết chữ lên hình trang trí, biết sử dụng phần mềm để làm toán. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức, mong muốn hiểu biết về phần mềm máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hướng dẫn trực quan, thực hành C. CHUẨN BỊ: Bài giảng truyền thống, máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Nêu câu lệnh để thay đổi màu vẽ? 3. Thực hành: Hoạt động của GV-HS 1. Hoạt động 1: Kiểm tra an toàn và phổ biến nội dung - Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - Phổ biến nội dung bài thực hành: Khởi động phần mềm Logo và làm các bài tập T3, T4 và các bài tập theo mẫu của giáo viên. 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV: Chia nhóm học sinh (2 bạn một nhóm) - HS: Ngồi theo nhóm quy định - Giáo viên cho học sinh lần lượt thực hành theo thứ tự các bạn trong nhóm. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thực hiện. - Hướng dẫn học sinh còn lúng túng. 4. Nhận xét: Đánh giá và nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Xem lại những gì đã được học. { Kiểm tra ngày.......tháng..... năm 2017 Tổ trưởng.
<span class='text_page_counter'>(184)</span>