Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.47 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN Thực hiện 3 tuần từ ngày 26/9 đến ngày 14/10/2016 Nhánh 1 : Hãy giới thiệu về mình Từ ngày 26/ 9 – 30/10/2016 Nhánh 2 : Cơ thể tôi Từ ngày 3/10- 7/10/2016 Nhánh 3 : Tôi cần gì để lớn lên và khỏe mạnh Từ ngày 10/10- 14/10/2016 Lĩnh vực. Phát triển thể chất. Mục tiêu. Nội dung. Hoạt động. - Có khả năng thực hiện các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. 4 + Tung bóng lên tuổi cao và bắt bóng + Tung bóng cho người đối diện. + Ném xa bằng 1, 2 tay. + Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay Chỉ số 3: Ném và bắt bóng bằng 2 tay từ khoảng cách xa 4m. 5 Chỉ số 5: Tự mặc tuổi và cởi được áo. Chỉ số 16: Tự rửa mặt, chải răng hằng ngày Chỉ số 18: Giữ quần áo, đầu tóc gọn gàng. Chỉ số 21: Nhận ra và không chơi một số đồ vật có thể gây nguy hiểm.. - Các bài tập phát triển chung. - Vận động cơ bản: + Tung bóng lên cao và bắt bóng + Tung bóng cho người đối diện. + Ném xa bằng 1, 2 tay. + Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay - Xoay cổ tay, vẫy cánh tay, uốn, gập, mở ngón tay. - Cài, cởi cúc áo, quần, kéo khóa. - Tập luyện kỹ năng: đánh răng, lau mặt, rửa tay. - Lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết . - Biết giữ đầu tóc, quần áo luôn sạch sẽ gọn gàng ,chải đầu nếu tóc bị rối. - Nhận biết và phòng tránh những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng .. - Tập thể dục buổi sáng theo nhạc bài “Ồ sao bé không lắc” - Thực hiện các vận động cơ bản: + Tung bóng lên cao và bắt bóng + Tung bóng cho người đối diện. + Ném xa bằng 1, 2 tay. + Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay - Trò chơi: + Cáo và thỏ. + Bắt chước tạo dáng - Cách mặc và cởi quần áo, khi mặc phải lộn phải. - Trò chuyện với trẻ về ích lợi của việc đánh răng rửa mặt, rửa tay hàng ngày. - Trò chơi gạch chéo các hành động sai khi rửa tay. - Trò chuyện với trẻ về cách lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết. - Biết chải tóc sau khi ngủ dậy, giữ quần áo của mình luôn gọn gàng, sạch.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nói được địa chỉ nơi ở: Tên bản, 4 tên xã, tên huyện. tuổi - Nói tên bố mẹ, người thân trong gia đình. - Xưng hô lễ phép đúng lúc. Phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội. Chỉ số 27: Nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình. Chỉ số 28: Ứng xử phù hợp với 5 giới tính của bản tuổi thân. Chỉ số 29: Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân. Chỉ số 44: Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm đồ dùng đồ chơi với những người gần gũi. Chỉ số 49: Trao đổi ý kiến của mình với các bạn. Chỉ số 54: Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn. 4 - Hiểu được nội tuổi dung câu chuyện, bài thơ. - Sử dụng một số loại câu khác nhau trong giao tiếp.. - Nhận biết một số trường hợp gây nguy hiểm và gọi người giúp đỡ . - Nói được địa chỉ nơi ở: Tên bản, tên xã, tên huyện. - Nói tên bố mẹ, người thân trong gia đình. - Lắng nghe ý kiến của người khác, lời nói lễ phép, cử chỉ lịch sự… - Sở thích, khả năng của bản thân. - Điểm giống và khác nhau của mình và người khác. - Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn. - Vui vẻ chia sẻ đồ chơi với các bạn. - Biết lắng nghe ý kiến,trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn. - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến cuả mình với các bạn trong nhóm hoặc người lớn gần gũi. - Xưng hô lễ phép đúng lúc.. - Nghe và hiểu nội dung các bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, phù hợp với độ tuổi. - Giơ tay khi muốn nói và chờ đến lượt.. sẽ. - Trò chuyện, cho trẻ giới thiệu về bản thân mình. - Xưng hô lễ phép đúng lúc. - Hoạt động góc + Góc phân vai: Chơi mẹ con; Cửa hàng + Góc học tập: Xem tranh ảnh về bạn trai, bạn gái. Đồ dùng của các bạn ; Xem tranh ảnh về các bộ phận trên cơ thể. + Góc âm nhạc: Hát, múa các bài hát phù hợp theo chủ đề. + Góc học tập: Xem tranh vẽ các đồ ăn, đồ uống tốt cho cơ thể . + Góc khám phá khoa học/ thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh trong trường.. - Nghe kể chuyện, kể chuyện, đọc thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề: + Thơ: “Xòe Tay”, “Chiếc bóng” + Truyện: “Cái.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phát triển ngôn ngữ và giao tiếp.. Phát triển nhận thức.. - Giữ gìn và bảo vệ sách. Chỉ số 64: Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ. Chỉ số 65: Nói rõ 5 ràng tuổi Chỉ số 75: Chờ đến lượt trong trò chuyện không nói leo, không ngắt lời người khác. Chỉ số 81: Có hành vi giữ gìn, bảo vệ sách. Chỉ số 91: Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng việt.. - Không nói chen vào khi người khác đang nói. - Tôn trọng người nói bằng việc lắng nghe hoặc đặt các câu hỏi, nói ý kiến của mình khi họ đã nói xong. - Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau. - Giữ gìn bảo vệ sách. - Nhận dạng các chữ cái và phát âm đúng các âm đó. - Cấu tạo của chữ cái. - Nhận dạng được các chữ cái in thường, in hoa, chữ viết thường. - Quan sát, so - So sánh sự khác sánh, nêu được nhau và giống nhau ích lợi của các bộ của đồ dùng, đồ chơi. 4 phận trên cơ thể. - Hát đúng giai tuổi - Hát đúng giai điệu, lời ca và thể điệu bài hát trẻ em. hiện sắc thái, tình cảm của bài hát. - Hiểu nội dung bài hát. - Lắng nghe và hát rõ lời bài hát. Chỉ số 96: Phân - Vận động nhịp loại được một số nhàng theo giai đồ dùng, đồ chơi điệu, nhịp điệu và thông thường theo thể hiện sắc thái chất liệu và công phù hợp với các bài dụng. hát, bản nhạc. Chỉ số 100: Hát - Một số quy định ở 5 đúng giai điệu bài lớp, gia đình và nơi tuổi hát trẻ em. công cộng (để đồ Chỉ số 101: Thể dùng, đồ chơi đúng hiện cảm xúc và. mồm”. - Làm quen và tập tô chữ cái: a, ă, â.. - Khám phá khoa học: “Làm quen với các bộ phận trên cơ thể”; Quan sát đàm thoại qua tranh “Bé lớn lên” - Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát: “Ồ sao bé không lắc”, “Mời bạn ăn”, “Đường và chân”. - Làm quen với toán + Đếm và nhận biết số lượng 5, so sánh, thêm bớt trong phạm vi 5. + Đếm đến 6, nhận biết các nhóm có số.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc. Chỉ số 118: Thực chỗ, trật tự khi ăn, hiện một số công khi ngủ, đi bên phải việc theo cách lề đường…) riêng của mình.. lượng 6, nhận biết chữ số 6. + Thêm bớt, tách gộp trong phạm vi 6. 1. Chuẩn bị học liệu. - Môi trường trong lớp học: Chuẩn bị các thiết bị, đồ chơi giảng dạy và học tập. Trang trí tranh, ảnh về chủ đề. - Môi trường ngoài lớp học: Tạo cảnh quan sạch đẹp, trang trí góc thiên nhiên phù hợp với chủ đề bản thân. 2. Mở chủ đề * Mục đích - Tạo hứng thú cho trẻ, và sự chú ý của trẻ đối với nội dung của chủ đề, khai thác kinh nghiệm sẵn có của trẻ về chủ đề giúp trẻ hoàn thành vấn đề cần tìm hiểu. * Nội dung - Cùng trẻ trang trí môi trường lớp học bằng cách treo tranh ảnh về các chủ điểm theo phân phối chương trình. - Cho trẻ xem tranh ảnh, trò chuyện, đưa ra những câu hỏi gợi mở khuyến khích trẻ nói về nội dung chủ đề. - Đọc, kể cho trẻ nghe những bài thơ, câu đố, câu chuyện, bài ca dao có liên quan tới chủ đề. - Cho trẻ tham gia các hoạt động tạo hình, múa hát theo mục đích chủ đề. - Sử dụng các phương tiện khác nhau: Tranh, ảnh, thơ, truyện, câu đố,...với nội dung phù hợp để dẫn dắt trẻ vào chủ đề. KẾ HOẠCH TUẦN 4 NHÁNH 1: HÃY GIỚI THIỆU VỀ MÌNH Thời gian thực hiện: Từ ngày 26/9 – 30/9/2016 Thời gian Nội dung Đón trẻ, trò chuyện, TDS, điểm danh. Thứ 2. Thứ 3. Thứ 4. Thứ 5. Thứ 6. - Trò chuyện cùng trẻ về chủ điểm bản thân . - Cô đón trẻ vào lớp, cho trẻ cất đồ dùng cá nhân vào nơi quy định. - Cho trẻ tập thể dục sáng theo lời bài hát: Đường và chân - Cô điểm danh trẻ. PTTC PTNT PTNN PTTM PTNN - Tung. Đếm và. Thơ. - Dạy vận. Làm.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> bóng lên cao và bắt bóng. - Trò chơi: Bắt chước tạo dáng.. nhận biết số lượng 5, so sánh, thêm bớt trong phạm vi Hoạt động học 5. QSCMĐ Khuôn mặt Bạn trai bạn gái Hoạt động ngoài trời. TCVĐ. Ai ném xa nhất Phấn, vòng, đất nặn.. CTD. “Xòe tay”. động: Ồ sao bé không lắc. - NH: Năm ngón tay ngoan - TC: Tai ai tinh Bạn trai, bạn gái. Khuôn mặt bạn trai Bắt chước Mèo và Lăn bóng tạo dáng chim sẻ Lá cây, Que tính, Que, lá, que. phấn. phấn.. quen chữ cái a, ă, â.. Bầu trời Thi đi nhanh Bóng, đất nặn, lá.. Hoạt động góc. - Góc phân vai: Chơi mẹ con. - Góc học tập: Xem tranh ảnh về bạn trai, bạn gái. Đồ dùng của các bạn - Góc âm nhạc: Hát, múa các bài hát phù hợp theo chủ đề. - Góc xây dựng: xây nhà cho búp bê - Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh Vệ sinh ăn trưa, - Cô vệ sinh cho trẻ gọn gàng, sạch sẽ. ngủ trưa - Tiến hành cho trẻ ăn trưa, ngủ trưa. - Trẻ ngủ dậy cho trẻ vận động nhẹ nhàng. Chơi, hoạt động Ôn KT cũ chiều Hát “Gác trăng”. TCM: Bắt Làm TCM: HĐTC chước tạo quen KT Giúp cô Biểu diễn dáng mới: tìm bạn văn nghệ Truyện cuối tuần “Cái mồm” Vệ sinh, trả trẻ. - Nêu gương, cắm cờ. Cuối tuần phát phiếu bé ngoan. - Cô vệ sinh cho trẻ, cho trẻ chơi tự do, trả trẻ đúng giờ. THỂ DỤC SÁNG Tập kết hợp với lời bài hát: “ Đường và chân”. Trò chơi dân gian: Mèo đuổi chuột I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tập các động tác thể dục cùng cô 2. Kỹ năng:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Phát triển thể lực cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ chăm tập thể dục đế có một sức khoẻ tốt. II. Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng. III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Trò chuyện về chủ đề - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề bản thân. - Sau đó chốt lại các ý của trẻ và dẫn dắt trẻ vào bài. 2. Hoạt động 2: Khởi động - Cho trẻ đi thành vòng tròn với các kiểu đi khác nhau. Sau đó chuyển đội hình thành 2 hàng ngang. 3. Hoạt động 3: Trọng động - Động tác 1: “Đường và chân …..là đôi bạn thân” (lần 1): Đưa hai tay ra ngang, nâng lên, hạ xuống. - Động tác 2: “Đường và chân …..là đôi bạn thân” (lần 2): Ngồi xổm, hai tay thả xuôi. - Động tác 3: “Đường và chân …..là đôi bạn thân” (lần 3): Tay chống hông, nghiêng người sang phải, sang trái. - Động tác 4: “Đường và chân …..là đôi bạn thân” (lần 4): Bật tách và khép chân. 4. Hoạt động 4: Hồi tĩnh Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh sân.. Hoạt động của trẻ - Trẻ trò chuyện. - Trẻ khởi động. - Thực hiện 2lx 4 nhịp - Thực hiện 2lx 4 nhịp - Thực hiện 2lx 4 nhịp - Thực hiện 2lx 4 nhịp - Trẻ thực hiện. HOẠT ĐỘNG GÓC T T. Tên góc. Nội dung. Mục đích yêu cầu. 1. Góc phân vai. Chơi mẹ con. 1. Kiến thức + 5T: Trẻ biết sử dụng đồ dùng đồ chơi đúng mục đích. + 4T: Trẻ biết chơi thể hiện vai chơi đảm nhận 2. Kỹ năng + 4,5T: Phát triển ngôn ngữ, ghi nhớ. Chuẩn bị - Đồ dùng đồ chơi phục vụ cho trò chơi. Hướng dẫn 1. HĐ1: Ổn định tổ chức - Cô tập trung trẻ lại và trò chuyện với trẻ về chủ đề. 2. HĐ 2: Thỏa thuận trước khi chơi. Cho trẻ kể tên các góc chơi. Cô giới.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. 3. 4. 5. có chủ định. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chơi ngoan và đoàn kết Góc Xem 1. Kiến thức học tranh ảnh + 4, 5T: Trẻ biết tập về bạn cách xem tranh ảnh trai, bạn và nhận xét về bạn gái. Đồ trai, bạn gái. Đồ dùng của dùng của các bạn . các bạn . 2. Kỹ năng + 4, 5T: Kỹ năng quan sát , phát triển trí óc 3. Thái độ - Giữ gìn sách vở gọn gang sạch sẽ Góc Hát, múa 1. Kiến thức âm các bài + 4, 5T: Biết thể nhạc hát phù hiện tình cảm của hợp theo mình qua bài hát. chủ đề. 2. Kỹ năng + 4, 5T: Hát, và vận động theo nhạc 3. Thái độ - Ngoan, đoàn kết khi học Góc Xây nhà 1. Kiến thức xây cho búp + 4, 5T: Trẻ biết sử dựng bê dụng các vật liệu có sẵn để xây dựng và lắp ghép nhà cho búp bê 2. Kỹ năng + 4, 5T: Kỹ năng khéo léo, phát triển óc sáng tạo 3. Thái độ - Trẻ yêu thích sản phẩm của mình Góc Chăm 1. Kiến thức thiên sóc cây + 4, 5T: Trẻ biết nhiên xanh chăm sóc cây xanh như cắt cành, tỉa lá, tưới nước, bắt. - Một số tranh ảnh về bạn trai, bạn gái. Đồ dùng của các bạn .. - Một số dụng cụ âm nhạc.. - Đồ dùng xây dựng, lắp ghép.. Cát, sỏi… hang rào. - Cây xanh ở góc thiên nhiên - Ô zoa, cuốc, xẻng,. thiệu góc chơi mới. Cho trẻ nhắc nội quy trong khi chơi. 3 HĐ3: Quá trình chơi - Cô cho trẻ về góc chơi và tự phân vai chơi cho nhau. - Trẻ còn lúng túng khi phân vai, cô giúp cô phân vai - Cô bao quát, gợi ý cho các nhóm chơi liên kết với nhau khi chơi - Cô đóng vai trò là người điều khiển cuộc chơi - Khi trẻ đã chơi thành thạo cô có thể cử 1 trẻ khéo léo nhanh nhẹn điều khiển cuộc chơi…. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi. 4. HĐ 4: Nhận xét sau khi chơi. - Cô đến từng nhóm để nghe trẻ nhận xét nhóm chơi của mình. - Tập trung trẻ lại nhóm phân vai, thủ lĩnh giới thiệu về quá trình của nhóm mình cho cô và các bạn nghe. - Cô nhận xét chung, động viên, tuyên dương trẻ, nhắc nhở trẻ lần sau chơi tốt hơn. - Cô cho trẻ cất đồ.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> sâu… dao, kéo… 2. Thái độ + 4,5T: Thể hiện sự khéo léo của trẻ 3. Thái độ - Giáo dục trẻ yêu quý và chăm sóc cây xanh. dùng đồ chơi cùng cô. - Cất đúng nơi qui định.. HƯỚNG DẪN TRÒ CHƠI MỚI TRÒ CHƠI 1: BẮT CHƯỚC TẠO DÁNG (VĐ) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 4, 5T: Trẻ biết luật chơi, cách chơi và chơi hứng thú chơi. 2. Kỹ năng - 4, 5T: Rèn kĩ năng ghi nhớ và nhanh nhẹn ở trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ yêu thích trò chơi. II. Chuẩn bị - Sân chơi: Sạch sẽ bằng phẳng. - Trang phục: gọn gàng. III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Trò chuyện gây hứng thú. - Cô trò chuyện với trẻ về các bộ phận trên cơ thể của trẻ. - Sau đó chốt lại và dẫn dắt trẻ vào trò chơi. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Giới thiệu tên trò chơi: Bắt chước tạo dáng. - Cách chơi: Cô đàm thoại với trẻ về những thứ mà trẻ sẽ tạo dáng. Cô cho trẻ vừa đi vừa hát khi nghe có hiệu lệnh tạo dáng cái gì thì chúng mình phải tạo đúng dáng của cái mà cô yêu cầu. - Luật chơi: Bạn nào tạo dáng sai thì phải nhảy lò cò. 2. Hoạt động 2: Tiến hành - Cô chơi mẫu 1- 2 lần - Tiến hành cho trẻ chơi 3- 4 lần. - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ và động viên trẻ trong khi chơi. 3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi. Hoạt động của trẻ. - Trẻ trò chuyện. - Trẻ lắng nghe cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi.. - Trẻ quan sát cô chơi mẫu - Trẻ chơi.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Cô nhận xét dựa vào kết quả của buổi chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ . - Trẻ lắng nghe TRÒ CHƠI 2 : GIÚP CÔ TÌM BẠN (HT) I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - 4T: Trẻ biết chơi trò chơi giúp cô tìm bạn cùng với cô. - 5T: Giúp cho trẻ nhận biết đặc điểm, dáng vẻ ngoài và sở thích cá nhân của mình. 2. Kỹ năng: - 4,5T: Giúp cho trẻ nhận biết dáng vẻ và bề ngoài của mình và người khác, luyện cho trẻ kỹ năng nhận biết sự việc. 3. Thái độ - Trẻ chơi đoàn kết, biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi. II. Chuẩn bị: - Đồ dung dồ chơi cho trẻ. III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Trò chuyện - Lắng nghe, lắng nghe. - Nghe cô giáo hỏi này trên cơ thể chúng mình có những bộ phận gì? - Mắt, mũi, mồm, tai để làm gì? - Tay, chân để làm gì? - Các con rất giỏi. Nên cô thưởng cho lớp mình một trò chơi các con có thích không? 2. Hoạt động 2: Giới thiệu. - Hôm nay cô cho lớp mình chơi trò chơi “ Giúp cô tìm bạn”. - Luật chơi: Cô cho trẻ ngồi và đứng thành vòng tròn, tự quan sát mình và các bạn về dáng vẻ, bề ngoài và trang phục sở thích. - Cô giáo mô tả đặc điểm của một trẻ nào trong lớp. Ví dụ: các cháu hãy tìm một bạn hay mặc áo mầu hồng trong lớp mình nào? - Khi trẻ đã chơi thạo cô cho một trẻ thay cô làm chủ trò chơi, mô tả về bạn khác. 3. Hoạt động 3: Tiến hành: - Để chơi được trò chơi chúng mình cùng quan sát cô làm mẫu trước nhé. - Cô làm mẫu 1- 2 lần - Cho trẻ chơi 3- 4 lần. Hoạt động của trẻ - Nghe gì, nghe gì - Có mắt, mũi, mồm, tai, tay, chân - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Có ạ. -Trẻ lắng nghe cô phổ biến luật chơi và cách chơi. - Trẻ quan sát cô làm mẫu.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cô bao quát trẻ, động viên khuyến khích 4. Hoạt động 4: Nhận xét sau khi chơi: - Cô nhận xét trẻ chơi. - Động viên khuyến khích và khen ngợi trẻ.. - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe. KẾ HOẠCH TUẦN 5 NHÁNH 2: CƠ THỂ TÔI Thời gian thực hiện: Từ ngày 3/10 – 7/10/2016 Thời gian Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Nội dung Đón trẻ, trò - Trò chuyện cùng trẻ về những bộ phận trên cơ thể trẻ. chuyện, TDS, Phân biệt giữa bạn trai và bạn gái. điểm danh - Cô đón trẻ vào lớp, cho trẻ cất đồ dùng cá nhân vào nơi quy định. - Cho trẻ tập thể dục sáng theo lời bài hát: Đường và chân - Cô điểm danh trẻ. PTTM PTNT PTNN PTTM PTNT Nặn hình Đếm đến Truyện - DH: Tìm hiểu Hoạt động học người 6, nhận “Cái Đường và về các bộ biết các mồm” chân. phận trên nhóm có - NH: Cây cơ thể bé số lượng trúc xinh 6, nhận - TC: Tai ai biết chữ tinh số 6. QSCMĐ Khuôn Đồ dùng Khuôn Bạn trai, Bạn gái mặt bạn vệ sinh mặt bạn bạn gái trai gái Hoạt TCVĐ Ai ném Bắt Giúp cô Chuyền Tìm bạn động xa nhất chước tìm bạn bóng thân ngoài tạo dáng trời CTD Phấn, Phấn, lá, Que tính, Que, lá, Bóng, đất hột hạt bóng phấn. phấn. nặn, lá. Hoạt động góc. Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa. - Góc học tập: Xem tranh ảnh về các bộ phận trên cơ thể. - Góc phân vai: Chơi mẹ con - Góc âm nhạc: Hát, múa các bài hát phù hợp theo chủ đề. - Góc xây dựng: Xây nhà cho búp bê - Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh trong trường. - Cô vệ sinh cho trẻ gọn gàng, sạch sẽ. - Tiến hành cho trẻ ăn trưa, ngủ trưa..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Trẻ ngủ dậy cho trẻ vận động nhẹ nhàng. Chơi, hoạt Ôn kiến TCM: Ôn kiến TCM: LQKTM động chiều thức cũ: Đếm các thức cũ: Thi xem Hát “Rửa Làm quen bộ phận Ôn bài hát ai nói mặt như chữ cái o, trên cơ “Ồ sao bé nhanh mèo” ô, ơ thể không lắc” Vệ sinh, trả trẻ. - Nêu gương, cắm cờ. Cuối tuần phát phiếu bé ngoan. - Cô vệ sinh cho trẻ, cho trẻ chơi tự do, trả trẻ đúng giờ. THỂ DỤC SÁNG Tập kết hợp với lời bài hát: “ Đường và chân”. Trò chơi dân gian: Kéo co HOẠT ĐỘNG GÓC T T 1. Tên góc. Nội dung. Góc học tập. Xem tranh ảnh về các bộ phận trên cơ thể. Góc phân vai. Chơi mẹ con. 2. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức + 5T: Trẻ xem tranh ảnh, nhận biết, gọi tên, biết tác dụng của từng bộ phận trên cơ thể. + 4T: Trẻ biết gọi tên các bộ phận trên cơ thể. 2. Kỹ năng + 4,5T: Kỹ năng quan sát và ghi nhớ có chủ định 3. Thái độ - Giáo dục biết giữ gìn cơ thể sạch sẽ 1. Kiến thức + 5T: Trẻ biết sử dụng đồ dùng đồ chơi đúng mục đích. + 4T: Trẻ biết chơi thể hiện vai chơi đảm nhận 2. Kỹ năng + 4,5T: Phát triển ngôn ngữ, ghi nhớ có chủ định. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chơi. Chuẩn bị. Hướng dẫn. 1. HĐ1: Ổn định tổ chức - Tranh - Cô tập trung trẻ ảnh về các lại và trò chuyện bộ phận với trẻ về chủ đề. trên cơ 2. HĐ 2: Thỏa thể. thuận trước khi chơi. Cho trẻ kể tên các góc chơi. Cô giới thiệu góc chơi mới. Cho trẻ nhắc nội quy trong khi chơi. 3 HĐ3: Quá trình chơi - Cô cho trẻ về góc chơi và tự phân vai - Đồ dùng chơi cho nhau. - Trẻ còn lúng túng đồ chơi gia đình… khi phân vai, cô giúp cô phân vai - Cô bao quát, gợi ý cho các nhóm chơi liên kết với nhau khi chơi - Cô đóng vai trò là người điều khiển cuộc chơi.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> ngoan và đoàn kết 3. 4. 5. Góc âm nhạc. Hát, múa các bài hát phù hợp theo chủ đề.. 1. Kiến thức + 4, 5T: Biết thể hiện tình cảm của mình qua bài hát. 2. Kỹ năng + 4,5T: Kỹ năng hát và vận động theo nhạc. 3. Thái độ - Trẻ ngoan và đoàn kết Góc Xây nhà 1. Kiến thức xây cho búp + 4, 5T: Trẻ biết sử dựng bê dụng các vật liệu có sẵn để xây dựng và lắp ghép nhà cho búp bê 2. Kỹ năng + 4, 5T: Kỹ năng khéo léo, phát triển óc sáng tạo 3. Thái độ - Trẻ yêu thích sản phẩm của mình Góc Chăm 1. Kiến thức thiên sóc cây + 4, 5T: Biết các loại nhiên xanh cây xanh trồng trong trong vườn trường. trường. 2. Kỹ năng + 4,5T: Kỹ năng khéo léo của trẻ 3. Thái độ - Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh. - Một số dụng cụ âm nhạc.. - Đồ dùng xây dựng, lắp ghép.. Cát, sỏi… hang rào. - Cây xanh trong vườn trường.. - Khi trẻ đã chơi thành thạo cô có thể cử 1 trẻ khéo léo nhanh nhẹn điều khiển cuộc chơi…. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi. 4. HĐ 4: Nhận xét sau khi chơi. - Cô đến từng nhóm để nghe trẻ nhận xét nhóm chơi của mình. - Tập trung trẻ lại nhóm phân vai, thủ lĩnh giới thiệu về quá trình của nhóm mình cho cô và các bạn nghe. - Cô nhận xét chung, động viên, tuyên dương trẻ, nhắc nhở trẻ lần sau chơi tốt hơn. - Cô cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi cùng cô. - Cất đúng nơi qui định.. HƯỚNG DẪN TRÒ CHƠI MỚI TRÒ CHƠI : ĐẾM CÁC BỘ PHẬN TRÊN CƠ THỂ (HT) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 4, 5 tuổi: Trẻ biết luật chơi, cách chơi và chơi hứng thú chơi. - Trẻ làm quen với số đếm (số lượng 1, 2 và nhiều). 2. Kỹ năng.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - 4, 5 tuổi: Rèn kĩ năng ghi nhớ và nhanh nhẹn ở trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ yêu thích trò chơi. II. Chuẩn bị - Sân chơi: Sạch sẽ bằng phẳng. - Trang phục: gọn gàng. III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cô trò chuyện với trẻ về các bộ phận trên cơ thể của trẻ. - Trẻ trò chuyện - Sau đó chốt lại và dẫn dắt trẻ vào trò chơi. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Giới thiệu tên trò chơi: Đếm các bộ phận trên cơ thể. - Cách chơi: Chơi tập thể cả lớp - Trẻ lắng nghe cô giới thiệu tên Cô hướng dẫn trẻ đếm số lượng từng bộ trò chơi, luật chơi, cách chơi. phận trên cơ thể. Cô hỏi: Mấy cái mắt, và các bộ phận khác cũng như vậy. Lúc đầu trẻ đếm theo cô, sau đó trẻ tự đếm. Khi trẻ đếm số lượng ngón tay, ngón chân, cô cần hướng dẫn trẻ đếm từ trái sang phải, không bị nhầm lẫn. 2. Hoạt động 2: Tiến hành cho trẻ chơi - Cô chơi mẫu 1- 2 lần - Trẻ quan sát cô chơi mẫu - Tiến hành cho trẻ chơi 3- 4 lần. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ và động viên trẻ trong khi chơi. 3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi - Cô nhận xét dựa vào kết quả của buổi chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe TRÒ CHƠI 2 : THI XEM AI NÓI NHANH (HT) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 4, 5 tuổi: Trẻ biết luật chơi, cách chơi và chơi hứng thú chơi. - Trẻ trả lời các từ theo hiệu lệnh. 2. Kỹ năng - 4, 5 tuổi: Rèn kĩ năng ghi nhớ và nhanh nhẹn ở trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ yêu thích trò chơi. II. Chuẩn bị - Sân chơi: Sạch sẽ bằng phẳng. - Trang phục: gọn gàng..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cô trò chuyện với trẻ về các bộ phận trên cơ thể của trẻ. - Sau đó chốt lại và dẫn dắt trẻ vào trò chơi. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Giới thiệu tên trò chơi: Thi xem ai nói nhanh - Cách chơi: Chơi tập thể cả lớp hoặc theo nhóm 5- 7 trẻ. Cho trẻ ngồi thành vòng cung. Cô chỉ vào các bộ phận trên cơ thể, trẻ nói nhanh tên các bộ phận đó. Khi trẻ đã quen cô cho trẻ thi xem ai nói đúng và nhanh nhất. 2. Hoạt động 2: Tiến hành cho trẻ chơi - Cô chơi mẫu 1- 2 lần - Tiến hành cho trẻ chơi 3- 4 lần. - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ và động viên trẻ trong khi chơi. 3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi - Cô nhận xét dựa vào kết quả của buổi chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ.. Hoạt động của trẻ - Trẻ trò chuyện. - Trẻ lắng nghe cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi.. - Trẻ quan sát cô chơi mẫu - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe. KẾ HOẠCH TUẦN 6 NHÁNH 3: TÔI CẦN GÌ ĐỂ LỚN LÊN VÀ KHỎE MẠNH Thời gian thực hiện: Từ ngày 10/10 – 14/10/2016 Thời gian Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Nội dung Đón trẻ, trò - Trò chuyện cùng trẻ về những đồ ăn, đồ uống giúp cơ thể chuyện, TDS, bé mau lớn và khỏe mạnh. điểm danh - Cô đón trẻ vào lớp, cho trẻ cất đồ dùng cá nhân vào nơi quy định. - Cho trẻ tập thể dục sáng theo lời bài hát: Đường và chân - Cô điểm danh trẻ. PTTC PTTM PTNT PTNN PTTM Ném xa DH: Mời bạn Thêm Thơ Trò bằng 2 tay ăn. bớt, tách “Chiếc chuyện, Hoạt động học TC:Cáo NH: Em là gộp bóng” đàm và thỏ bông hồng nhỏ trong thoại qua.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> QSCMĐ Quả cam Hoạt động ngoài trời. TCVĐ. Cáo và thỏ. CTD. Vẽ phấn. - TC: Tiếng hát ở đâu?. phạm vi 6. Đồ dùng để uống Tìm bạn thân.. Quả cà chua Giúp cô tìm bạn. Vẽ phấn, hột hạt, đất nặn. Que tính, phấn.. tranh bé lớn lên. Đồ dùng vệ sinh Bắt chước tạo dáng Phấn, lá bóng. Cây rau cải Trốn tìm Cát, sỏi. Hoạt động góc. - Góc phân vai: Chơi cửa hàng - Góc học tập: Xem tranh vẽ các đồ ăn, đồ uống tốt cho cơ thể - Góc âm nhạc: Hát, múa các bài hát phù hợp theo chủ đề. - Góc xây dựng: Xây nhà cho búp bê - Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh Vệ sinh ăn - Cô vệ sinh cho trẻ gọn gàng, sạch sẽ. trưa, ngủ trưa - Tiến hành cho trẻ ăn trưa, ngủ trưa. - Trẻ ngủ dậy cho trẻ vận động nhẹ nhàng. Chơi, hoạt Ôn kiến TCM: Xếp Ôn kiến Làm Ôn kiến động chiều thức cũ: hình người thức cũ: quen thức cũ: Hát: Đường Làm KT mới: Thơ và chân quen Thơ : “Chiếc chữ a, ă, Chia bóng” â bánh Vệ sinh, trả trẻ. - Nêu gương, cắm cờ. Cuối tuần phát phiếu bé ngoan. - Cô vệ sinh cho trẻ, cho trẻ chơi tự do, trả trẻ đúng giờ. THỂ DỤC SÁNG - Tập kết hợp với lời bài hát: “ Đường và chân”. - Trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê HOẠT ĐỘNG GÓC T T 1. Tên góc Góc phân vai. Nội dung Chơi cửa hàng. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 4,5T: Trẻ biết sử dụng đồ dùng đồ chơi đúng mục đích. 2. Kỹ năng - 4T: Phát triển. Chuẩn bị. Hướng dẫn. - Đồ dùng đồ chơi cửa hàng: đồ ăn, đồ uống, rau, củ quả…. 1. HĐ1: Ổn định tổ chức - Cô tập trung trẻ lại và trò chuyện với trẻ về chủ đề. 2. HĐ 2: Thỏa thuận trước khi.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Góc học tập. 3. Góc âm nhạc. 4. Góc xây dựng. ngôn ngữ - 5T: Ghi nhớ có chủ định 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chơi ngoan và đoàn kết Xem tranh 1. Kiến thức vẽ các đồ - 4, 5T: Trẻ xem ăn, đồ uống tranh ảnh, nhận tốt cho cơ biết, gọi tên đồ ăn, thể. đồ uống tốt cho cơ thể. 2. Kỹ năng - 4,5T: Phát triển thị giác, óc quan sát cho trẻ. 3. Thái độ: Trẻ biết đâu là những thứ tốt cho cơ thể Hát, múa 1. Kiến thức các bài hát - 4, 5T: Biết thể phù hợp hiện tình cảm của theo chủ mình qua bài hát. đề. 2. Kỹ năng - 4,5T: Kỹ năng hát và vận động theo nhạc 3. Thái độ - Giáo dục trẻ ngoan và đoàn kết.. Xây nhà cho búp bê. 1. Kiến thức + 4, 5T: Trẻ biết sử dụng các vật liệu có sẵn để xây dựng và lắp ghép nhà cho búp bê 2. Kỹ năng + 4, 5T: Kỹ năng khéo léo, phát triển óc sáng tạo 3. Thái độ - Trẻ yêu thích sản. chơi. Cho trẻ kể tên các góc chơi. Cô giới thiệu góc chơi mới. Cho trẻ nhắc nội quy - Tranh ảnh trong khi chơi. 3 HĐ3: Quá về các đồ ăn, đồ uống. trình chơi - Cô cho trẻ về góc chơi và tự phân vai chơi cho nhau. - Trẻ còn lúng túng khi phân vai, cô giúp cô phân vai - Cô bao quát, gợi ý cho các nhóm chơi liên - Một số dụng cụ âm kết với nhau khi chơi nhạc. - Cô đóng vai trò là người điều khiển cuộc chơi - Khi trẻ đã chơi thành thạo cô có thể cử 1 trẻ khéo léo nhanh nhẹn điều khiển cuộc chơi…. - Động viên, khuyến khích trẻ - Đồ dùng chơi. xây dựng, 4. HĐ 4: Nhận lắp ghép.. xét sau khi chơi. Cát, sỏi… - Cô đến từng hang rào nhóm để nghe trẻ nhận xét nhóm chơi của mình. - Tập trung trẻ lại nhóm phân vai, thủ lĩnh giới thiệu về quá trình.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 5. Góc Chăm sóc thiên cây xanh nhiên trong trường.. phẩm của mình 1. Kiến thức + 4, 5T: Biết các loại cây xanh trồng trong vườn trường. 2. Kỹ năng + 4,5T: Kỹ năng khéo léo của trẻ 3. Thái độ - Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh. - Cây xanh trong vườn trường.. của nhóm mình cho cô và các bạn nghe. - Cô nhận xét chung, động viên, tuyên dương trẻ, nhắc. TRÒ CHƠI MỚI TRÒ CHƠI : XẾP HÌNH NGƯỜI I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 4, 5 tuổi: Trẻ khéo léo xếp hình em bé tập thể dục bằng hột hạt, bằng sỏi 2. Kỹ năng - 4, 5 tuổi: Phát triển tính tò mò, khám phá thiên nhiên. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ yêu thích trò chơi. II. Chuẩn bị - Sàn nhà hoặc bàn học. - Các nguyên liệu: Hột, hạt, sỏi . III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Trò chuyện gây hứng thú - Cô trò chuyện với trẻ về chủ điểm. - Sau đó chốt lại và dẫn dắt trẻ vào trò chơi. - Trẻ trò chuyện 2. Hoạt động 2: Giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Giới thiệu tên trò chơi: Xếp hình người. - Cách chơi: Cho trẻ quan sát một số động tác thể dục. - Trẻ lắng nghe cô giới thiệu tên Trẻ xem mẫu và biết có thể xếp hình em bé trò chơi, luật chơi, cách chơi. tập thể dục bằng các hột hạt. Trẻ tự chọn nguyên liệu và xếp theo ý thích. 2. Hoạt động 2: Tiến hành cho trẻ chơi - Cô chơi mẫu 1- 2 lần - Tiến hành cho trẻ chơi 3- 4 lần. - Trẻ quan sát cô chơi mẫu.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cô bao quát, giúp đỡ trẻ chơi. Nhắc nhở - Trẻ chơi trẻ và động viên trẻ xếp đẹp và sáng tạo. 3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi - Cô nhận xét sản phẩm của ai đẹp? Vì sao? - Cô động viên khuyến khích, khen ngợi trẻ. - Trẻ lắng nghe ĐÓNG CHỦ ĐỀ 1. Mục đích: - Cô giúp trẻ củng cố lại các kiến thức đã được khám phá, hoạt động trong chủ đề “ Trường mầm non”. + Chủ đề nhánh 1: Hãy giới thiệu về mình. + Chủ đề nhánh 2: Cơ thể tôi + Chủ đề nhánh 3: Tôi cần gì để lớn lên và khỏe mạnh. 2. Nội dung: - Cô tổ chức cho trẻ hát, múa, đọc thơ, kể chuyện về chủ đề “ Bản thân”. - Thu dọn tranh ảnh, đồ dùng của chủ đề cũ, giới thiệu chủ đề mới: Chủ đề “Gia đình” - Trưng bày tranh ảnh, đồ dùng, đồ chơi của chủ đề mới và cùng trẻ trò chuyện về chủ đề. ĐÁNH GIÁ CUỐI CHỦ ĐỀ I. Về mục tiêu của chủ đề 1. Các mục tiêu đã thực hiện tốt. a. Mục tiêu phát triển thể chất: - Phần lớn trẻ đã tích cực tham gia vào các hoạt động, thực hiện tốt các vận động cơ bản. Biết một số món ăn trong trường, nhận biết một số nơi nguy hiểm. - Thực hiện tốt các vận động: + Tung bóng lên cao và bắt bóng + Tung bóng cho người đối diện. + Ném xa bằng 1, 2 tay. + Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay Trò chơi: + Cáo và thỏ. + Bắt chước tạo dáng b. Mục tiêu phát triển nhận thức: - Trẻ biết giới thiệu tên mình, biết được các bộ phận trên cơ thể… - Trẻ ôn lại các số từ 1- 5, đếm và nhận biết số lượng 5, so sánh thêm bớt trong phạm vi 5; Đếm đến 6, nhận biết các nhóm có số lượng 6, nhận biết chữ số 6; Thêm bớt, tách gộp trong phạm vi 6. c. Mục tiêu phát triển ngôn ngữ: - Biết sử dụng câu, từ để nói và giao tiếp, diễn đạt theo ý muốn. Biết đọc thơ, kể chuyện trong chủ đề. d. Mục tiêu phát triển tình cảm xã hội: - Biết thể hiện tình cảm của mình với cô giáo, các bạn và mọi người xung quanh..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> e. Mục tiêu phát triển thẩm mĩ: - Đa số trẻ biết thực hiện theo yêu cầu của cô. 2. Các mục tiêu chưa thực hiện được: Không có. 3. Những trẻ chưa đạt được mục tiêu và lý do: a. Mục tiêu phát triển thể chất: - 100% trẻ thực hiện tốt các nội dung phát triển thể chất. b. Mục tiêu phát triển nhận thức: - Các cháu nhận thức tốt: 18 cháu. - Các cháu chưa nhận thức tốt: Như, Lương, Chiến, Phiếu Lý do: Nhận thức của trẻ còn chậm, chưa chú ý trong giờ học, chưa trả lời được các câu hỏi của cô. Biện pháp: Rèn thêm trẻ trong các hoạt động góc, sinh hoạt chiều. Kết hợp với phụ huynh rèn thêm cho trẻ khi ở nhà. c. Mục tiêu phát triển ngôn ngữ: - 18 cháu thực hiện tốt mục tiêu phát triển ngôn ngữ. - Các cháu chưa thực hiện tốt: Như, Lương, Chiến, Phiếu Lý do: Các cháu phát âm còn ngọng, nói nhỏ Biện pháp: Cô giáo kết hợp với gia đình rèn phát âm cho trẻ. d. Mục tiêu phát triển tình cảm xã hội: - 18 cháu thực hiện tốt mục tiêu phát triển tình cảm xã hội. - Các cháu chưa thực hiện tốt: Như, Lương, Chiến, Phiếu Lý do: Các cháu còn nhút nhát, ít giao tiếp và chơi cùng các bạn trong lớp Biện pháp: Tạo tình huống để trẻ giao tiếp và chơi cùng các bạn trong lớp. e. Mục tiêu phát triển thẩm mĩ: - Các cháu nhận thức tốt: 10 cháu. - Các cháu chưa nhận thức tốt: Như, Lương, Chiến, Phiếu Lý do: Tư thế ngồi chưa đúng, một số trẻ chưa tạo ra sản phẩm. Một số trẻ còn hát sai nhạc, hát ngọng. Biện pháp: Kết hợp giữa gia đình và cô giáo rèn thêm cho trẻ khi ở nhà và ở nhà trường. II. Về nội dung các chủ đề 1. Các nội dung đã thực hiện tốt. - Hãy giới thiệu về mình. - Cơ thể tôi. - Tôi cần gì để lớn lên và khỏe mạnh. => Trẻ được truyền thụ tất cả các nội dung của chủ đề lần lượt qua các hoạt động. 2. Các nội dung trẻ chưa thực hiện tốt hoặc chưa phù hợp lý do: Không 3. Các kỹ năng mà trên 30% trẻ trong lớp chưa đạt được: - Kỹ năng cầm bút, phát âm, nói đủ câu. III. Về tổ chức các hoạt động. 1. Về hoạt động học. - Các giờ học có chủ đích được trẻ tham gia tích cực, hứng thú và tỏ ra phù hợp với khả năng của trẻ..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Giáo dục âm nhạc + Làm quen với môi trường xung quanh + Làm quen với toán + Làm quen với văn học + Làm quen với chữ cái + Thể dục + Tạo hình - Một số trẻ vẫn chưa chú ý, còn nghịch phá trong giờ học, không chú ý. - Một số trẻ còn nhút nhát, tự ti, không giao tiếp dẫn đến kết quả đạt không cao. 2. Về việc tổ chức chơi trong lớp: - Số lượng góc chơi: 4/ 5 góc chơi + Góc phân vai + Góc xây dựng + Góc học tập + Góc âm nhạc/ tạo hình + Góc thiên nhiên/ khám phá khoa học - Các góc chơi trong lớp được bố trí hợp lý theo yêu cầu của các góc và được trang trí đẹp, phù hợp, đồ chơi đủ cho trẻ chơi. - Trẻ được chơi cùng nhau và chơi đúng nội dung các góc chơi, biết quan hệ giao tiếp giữa các góc với nhau. Trẻ có một số kỹ năng chơi cơ bản. - Đa số trẻ có ý thức chơi, đoàn kết không tranh giành đồ chơi của bạn, giúp đỡ nhau. 3. Về tổ chức chơi ngoài trời. - Tổ chức cho trẻ chơi trong giờ hoạt động ngoài trời. - Các đồ chơi ngoài trời tương đối phong phú. - Sân chơi có bóng râm thoáng mát cho trẻ chơi. - Một số trẻ chưa tích cực tham gia hoạt động: Như, Lương, Chiến, Phiếu IV. Những vấn đè khác cần lưu ý. 1. Về sức khỏe của trẻ - Cần quan tâm đến một số cháu có sức khỏe yếu. 2. Chuẩn bị phương tiện, học liệu, đồ chơi, lao động tự phục vụ của trẻ. - Trao đổi với phụ huynh về chủ đề sắp học. - Vận động phụ huynh ủng hộ thêm các học liệu cần thiết cho chủ đề như: + Tranh ảnh về gia đình. + Một số đồ dùng, đồ chơi có liên quan đến chủ đề chơi. + Chuẩn bị thêm một số tư liệu có liên quan đến chủ đề. + Sưu tầm một số bài thơ, câu chuyện liên quan đến chủ đề. + Trang trí thêm ở các góc cho trẻ hoạt động. V. Một số lưu ý để chủ đề sau thực hiện tốt hơn. - Trao đổi với phụ huynh về chủ đề đang học, cần tuyên truyền tới phụ huynh đưa trẻ đi học đều. - Nhờ phụ huynh cung cấp thêm kiến thức cho trẻ về gia đình trẻ. - Cô chuẩn bị một số sách và đồ dùng của chủ đề gia đình cho trẻ làm quen. - Tranh ảnh về chủ đề gia đình..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Trao đổi với phụ huynh, đặc biệt phụ huynh những cháu chưa có kỹ năng cầm bút, phát âm, những cháu nhận thức chậm kèm cặp thêm cho các cháu ở nhà. - Nhắc nhở phụ huynh chú ý đến việc học của con. - Lựa chọn những nội dung phù hợp, gần gũi để dạy trẻ. - Thường xuyên gần gũi, trò chuyện với trẻ. - Làm thêm đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho các tiết học của cô và trẻ..
<span class='text_page_counter'>(22)</span>