Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Tiet 12 Dinh li

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Kiểm tra bài cũ: 1/ Hãy nêu tiên đề Ơ – clit? 2/ Hãy nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?. Đây là Tiên đề.. Tiên đề Ơ – clit: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. Tính chất hai góc đối đỉnh: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.. Đây là Định lí..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Xét các câu khẳng định sau:. Đây là mũi những 1. Nếu buông tay thì tên sẽcâu bay đi. định 2. Qua một điểm khẳng ở ngoài một đường thẳng thì chỉ có một đườnghay thẳng song song còn gọi là với đường thẳng đó những 3. Một đường thẳng vuông góc với một trong hai mệnh đềcũng vuông góc đường thẳng song song thì với đường thẳng kia. 4. Chăm ngoan thì mọi người sẽ yêu mến. 5. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Mệnh đề. Mệnh đề toán học. Tiên đề. Định lí. MĐ khác Là mệnh đề được công nhận là đúng Là mệnh đề được suy ra từ những mệnh đề được coi là đúng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Vậy định lý là gì? Gåm nh÷ng phÇn nµo? Thế nào là chứng minh định lý?. §ã lµ néi dung bµi h«m nay chóng ta cïng nghiªn cøu..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 12. 1. Định lí. ĐỊNH LÍ Định lí là gì ?. + Định lý là một khẳng định đợc suy ra từ những khẳng định đợc coi là đúng. + Định lý không phải đợc suy ra từ đo hình trực tiÕp, vÏ h×nh hoÆc gÊp h×nh.. Định lý đợc tìm ra nhê suy luËn..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Các định lí sau giống nhau ở điểm nào?. ?1. Ba tính chất ở Đ6 là ba định lí. Em hãy phát biểu lại ba định lí đó.. 1/ Nếu đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. 2/ Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. 3/ Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 12. ĐỊNH LÍ. Xét Xét định định lílí :: “Hai “Hai góc góc đối đối đỉnh đỉnh thì thì bằng bằng nhau” nhau”. Cho “ O1 đỉnh”. và O2 là hai góc đối 1. O 2. giả thiết Điều phải suy ra “O1 = O2. ”. kết luận Dựa vào hình vẽ em hãy cho biết điều đã cho ở đây là gì ? Điều cần suy ra ở đây là gì ?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 12. ĐỊNH LÍ. - Trong moät ñònh lí, ñieàu cho bieát laø giaû thieát cuûa ñònh lí. Ñieàu phaûi suy ra laø keát luaän cuûa ñònh lí. Mỗi định lí gồm mấy phần? Là những phần nào?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 12. ĐỊNH LÍ. - Khi định lí được phát biểu dưới dạng “Nếu .... thì”, phần nằm giữa từ “Nếu” và từ “thì” là phần giả thiết, phần sau từ “thì” là phần kết luận. GT. KL.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 12. 2. ĐỊNH LÍ. a) Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của định lí : “Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau” Giả thiết. Kết luận. b) Vẽ hình minh họa định lí trên và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 12 Bài 7. ĐỊNH. LÍ. 1. Định lí: 2. Chứng minh định lí: • Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận. • Ví dụ:. Chứng minh định lí:. Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> z m n. y. O. x.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GT. xOz và yOz kề bù Om là tia phân giác của xOz On là tia phân giác của góc yOz. KL. mOn = 900. CM:. 1 mOz = xOz 2 1 nOz = yOz 2. z. m. x. n. O. y. (1) (vì Om là tia phân giác của xOz) (2) (vì On là tia phân giác của yOz). Từ (1) và (2) ta có: 1 mOz + nOz = .(xOz + yOz) 2 1 mOz + nOz = . 1800 (vì xOz và yOz kề bù) 2 hay mOn = 900 (đpcm).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 12. ĐỊNH LÍ. Chứng minh định lí là gì ?. Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 12. ĐỊNH LÍ. Để chứng minh định lí ta phải: Lần lựơt đưa ra các khẳng định để suy từ giả thiết đến kết luận mỗi khẳng định đều phải nói rõ căn cứ vào đâu để có được chẳng hạn theo tính chất nào? định lí nào?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 12 49. a). ĐỊNH LÍ. Vận dụng : Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của các định lí sau:. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.. b). Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 12. ĐỊNH LÍ. a) GT: Một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có moät caëp goùc so le trong baèng nhau. KL: Hai đường thẳng đó song song. b) GT: Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song. KL: Hai goùc so le trong baèng nhau..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 12 5’. ĐỊNH LÍ. HOẠ HOẠTT ĐỘ ĐỘN NG G NHOÙ NHOÙM M:: Tìm Tìm trong trong caù caùcc meä mệnnhh đề đề sau, sau, meä mệnnhh đề đề nà naøoo laø laø ñònh ñònh lí? lí? 1. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai goùc trong cuøng phía buø nhau. 2. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có ñieåm chung. 3. Trong ba ñieåm thaúng haøng, coù moät vaø chæ moät ñieåm naèm giữa hai điểm còn lại. 4. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 12. ĐỊNH LÍ. ĐÁP ÁN: 1. Nếu một đường thẳng song song thì hai góc trong cuøng phía buø nhau  laø ñònh lí. 2. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng khoâng coù ñieåm chung  khoâng laø ñònh lí maø laø ñònh nghóa. 3. Trong ba ñieåm thaúng haøng, coù moät vaø chæ moät ñieåm nằm giữa hai điểm còn lại  không là định lí mà là tính chất được thừa nhận được coi là đúng (là một tiên đề) 4. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh  không là định lí vì nó không phải là một khẳng định đúng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Câu 1. Một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng thì gọi là gì? A. Định nghĩa. B. Định lí. C. Tiên đề. D. Cả 3 đều đúng.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Câu 2. Định lí “Hai góc đối đỉnh thì bằng. nhau” có giả thiết và kết luận là:. A GT: Ô1 = Ô2 - KL: Ô1, Ô2 đ/đỉnh B C. D. GT: Ô1 và Ô2 - KL: Ô1 = Ô2 GT:ÔÔ1,1,Ô đối đỉnh đỉnh -- KL: KL: Ô Ô11=Ô GT: Ô22 đối = Ô2 2 Cả ba đều sai.. O 1 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết 12. ĐỊNH LÍ. Khái niệm. 1. §Þnh lÝ:. Giả thiết (GT): điều đã cho Cấu trúc Kết luận (KL): điều phải suy ra Khái niệm. Vẽ hình.. 2. Chứng minh định lí: Các bước. Ghi GT, KL theo kí hiệu trên hình vẽ Dùng lập luận để từ GT suy ra KL.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 12. ĐỊNH LÍ. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP -Đối với bài học ở tiết học này: + Nắm chắc khái niệm định lí, xác định GT, KL của một định lí. + Xem lại các ví dụ và bài tập đã sửa. -Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Làm các bài tập 50, 51, 52 (SGK tr101) + Tieát sau luyeän taäp.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Xin tr©n träng c¶m ¬n c¸c thÇy c« gi¸o vµ c¸c em häc sinh 10. 10. 10 10. 10 10.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×