Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.79 KB, 114 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. `Ngày soạn: 11/8/2015 Tiết 1 Tuần 1 BÀI 1. TÔN TRỌNG LẼ PHẢI I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải . - Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải. - Phân biệt được tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải. - Hiểu ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải 2. Kỹ năng: Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải. 3. Thái độ: - Có ý thức tôn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải. - không đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lí của dân tộc. II. GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng trình bày và suy nghĩ. - Kĩ năng so sánh và phân tích. - Kĩ năng ứng xử giao tiếp. III.CHUẨN BỊ : - GV : - SGK .SGV GDCD 8. -Một số câu chuyện , đoạn thơ nói về việc tôn trọng lẽ phải . - HS : Kiến thức, giấy thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định: (1') 2. Kiểm tra bài cũ : (4') Kiểm tra sách vở của học sinh 3. Dạy bài mới : (35') Trong cuộc sống hằng ngày có nhiều mối quan hệ xã hội khác nhau nếu ai cũng có cách xử sự đúng đắn, biết tôn trọng lẽ phải , thực hiện tốt những qui định chung của cộng đồng...Thì sẽ góp phần làm cho xã hội trở nên lành mạnh . Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu bài " Tôn trọng lẽ phải." Tục ngữ: - Nói phải củ cải cũng nghe. - Gió chiều nào xoay chiều ấy. - Dĩ hòa vi quý.. GV: Trần Thị Thơm. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Giáo viên giúp học sinh tìm hiểu phần đặt vấn đề. Giáo viên chia lớp làm 3 I.Đặt vấn đề . nhóm thảo luận 3 vấn đề Học sinh thành lập nhóm. sau . 1.Quan tuần phủ Nguyễn Nhóm 1 : Em có nhận Nhóm 1 thảo luận. xét gì về việc làm của Việc làm của quan tuần Quang Bích Trung thực, quan tuần phủ Nguyễn phủ chứng tỏ ông là người D/c đấu tranh bảo vệ lẽ Quang Bích trong câu dũng cảm , trung thực phải chuyện trên . dám đáu tranh để bảo vệ lẽ phải không chấp nhận những điều sai trái. 2.Ý kiến đúng: ủng hộ Nhóm 2 :Trong các cuộc Nhóm 2 thảo luận. tranh luân có bạn đưa ra Nếu thấy ý kiến đó đúng ý kiến nhưng bị đa số các em cần ủng hộ bạn và bảo bạn phản đối .Nếu thấy ý vệ ý kiến của bạn bằng kiến đó đúng thì em xử cách phân tích cho bạn sự như thế nào ? khác thấy những điểm mà em cho là đúng là hợp lí . 3.Bạn quay cóp -> tỏ thái Nhóm 3 :Nếu biết bạn Nhóm 3 thảo luận. mình quay cóp trong giờ Bày tỏ thái độ không độ phê phán kiểm tra , em sẽ làm gì ? đồng tình .Phân tích cho Giáo viên kết luận cho bạn thấy tác hại của việc điểm . *Theo em trong làm sai trái đó , khuyên nhưng trường hợp trên bạn lân sau không nên trường hợp nào được coi làm như vậy là đúng đắn phù hơp với đạo lí và lợi ích chung *Các nhóm cử nhóm của xã hội. trưởng và thư kí ghi chép *Vậy lẽ phải là gì ? lại các ý kiến cử đại diện lên trình bày. Các nhóm nhận xét bổ xung lẫn nhau Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung bài học. *Qua ví dụ trên em cho biết thế nào là tôn trọng lẽ phải . *Đối với những việc làm như : -Vi phạm luật giao thông GV: Trần Thị Thơm. Học sinh trả lời. Thảo luận theo bàn. 2. II.Nội dung bài học . 1) Khái niệm:Lẽ phải là những điều được coi là đúng đắn phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của xã hội.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Quang châu đường bộ . -Vi phạm nội quy ở trường lớp. -Làm trái các qui định của pháp luật . *Đó có phải là lẽ phải không ? *Với những việc làm đó ta cần bày tỏ thái độ hành động gì ? *Vậy tôn trọng lẽ phải có ý nghĩa như thế nào ?. Giáo án GDCD 8 Trả lời Bổ sung ý kiến Thảo luận theo bàn. Trả lời Bổ sung ý kiến. *Là học sinh em phải làm gì để trở thành người biết tôn trọng lẽ phải.. Học sinh liên hệ. 2) Ý nghĩa: Tôn trọng lẽ phải là công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn, biết điều chỉnh suy nghĩ và hành vi của mình theo hướng tích cực. 3) Cách rèn luyện: Giúp mọi người có cách ứng xử phù hợp, làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội .. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập GV yêu cầu học sinh làm bài tập 1 SGK GV yêu cầu học sinh làm bài tập 2,3 sgk. -Hãy kể một vài ví dụ về việc tôn trong lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải mà em biết ? GV kết luận. Học sinh làm bài tập 1 SGK Học sinh làm bài tập 2,3 sgk.. III.Bài tập . Bài tập 1.Lựa chọn cách ứng xử c. Bài tập 2.Lựa chọn cách ứng xử c. Bài tập 3.Các hành vi biểu hiện sự tôn trọng lẽ phải : a ,e,c. 4:Củng cố : (2') - Thế nào là tôn trọng lẽ phải? - Giáo viên hệ thống nội dung đã học. 5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài : (3') -Học các phần nội dung bài học . -Sưu tầm một số câu ca dao tục ngữ danh ngôn nói về tôn trọng lẽ phải - Chuẩn bị bài: Liêm khiết - Tìm đọc trên báo vài câu chuyện nói về tính liêm khiết. V/ Tự rút kinh nghiệm GV: Trần Thị Thơm. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 17/8/2014 Tuần 2 Tiết 2 BÀI 2. LIÊM KHIẾT I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là liêm khiết . - Phân biệt hành vi liêm khiết với không liêm khiết trong cuộc sống hằng ngày . - Vì sao phải sống liêm khiết . - Muốn sống liêm khiết thì cần phải làm gì. 2. Kĩ năng: Học sinh có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân có lối sống liêm khiết . 3. Thái độ: Có thái độ đồng tình ủng hộ và học tập tấm gương của những người liêm khiết , đòng thời phê phán những hành vi thiếu liêm khiết trong cuộc sống . II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng xác định giá trị về ý nghĩa của sống liêm khiết. - Kĩ năng so sánh và phân tích. - Kĩ năng tư duy phế phán. III.CHUẨN BỊ : - GV: Sgk. Sgv gdcd 8. - HS: Sưu tầm 1 số truyện nói về phẩm chất này . IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định : (1') 2. Kiểm tra bài cũ : (4') 3. Dạy bài mới : (35') Như chúng ta đã biết một con người sống thanh cao không vụ lợi, không hám danh, làm việc một cách vô tư có trách nhiệm mà không đòi hỏi bất cứ một điều kiện vật chất nào, đó là người sống liêm khiết để hiểu sâu hơn ta tìm hiểu bài hôm nay. - Cây ngay không sợ chết đứng. ( Tục ngữ) - Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. ( Bác Hồ). GV: Trần Thị Thơm. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Quang châu. Hoạt động của GV. Giáo án GDCD 8. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần đặt vấn đề . Phần đặt vấn đề 1 kể về ai ? *Bà là người như thế nào ? *Em có suy nghĩ gì về cách sử xự của bà Mari Quyri. *Em có nhận xét gì về cách sử xự của Dương Chấn và Bác Hồ . *Theo em những cách sử xự của Mari , Dương Chấn , Bác Hồ có điểm gì chung ? Bộc lộ phẩm chất gì ? *Em thử đoán xem khi bà Mari từ chối sự giúp đở của Pháp . Sự từ chối đút lót của Dương Chấn và cách sống của Bác Hồ thì họ cảm thấy như thế nào ? *Mọi người sẽ có thái độ như thế nào đối với họ?.. I.Đặt vấn đề . Học sinh đọc phần đặt vấn Mari Quyri. đề. - Trong những trường hợp -Sáng lập ra học thuyết trên cách xử sự của Ma phóng xạ. Ri - Quy - Ri, Dương -Phát hiện và tìm ra Chấn và Bác Hồ là những phương pháp chiết ra các tấm gương để ta học tập nguyên tố hóa học mới . noi gương và kính phục -Vui lòng sống túng thiếu - Việc học tập những tấm và sẵn sàng giữ qui trình gương đó càng trở nên chiết tách cho ai cần tới , cần thiết và có ý nghĩa từ chối khoản trợ cấp của thiết thực chính phủ Pháp. Sống thanh cao không vụ lợi, không hám danh làm việc một cách vô tư có trách nhiệm không đòi hỏi điều kiện vật chất. Học sinh suy nghĩ Trả lời. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học *Qua phần đặt vấn đề em cho biết liêm khiết là gì ?. Thông qua nội dung đã học hs trả lời.. *Trái với liêm khiết là gì? ( nhỏ nhen , ích kỷ ).. Học sinh suy nghĩ. GV: Trần Thị Thơm. 5. II.Nội dung bài học 1) Khái niệm: Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sóng trong sạch, không hám danh không bận tâm toan.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8 Trả lời. *Sống liêm khiết sẽ có ý nghĩa như thế nào ?. Học sinh suy nghĩ Trả lời. tính nhỏ nhen ích kỷ 2) Ý nghĩa: Sống Liêm khiết sẽ làm cho con người thanh thản, nhận được sự quí trọng tin cậy của mọi người .. Hoạt động 3: Rèn luyện Chia lớp làm 2 nhóm thảo luân 2 vấn đề Vấn đề 1: Nêu những biểu hiện trái với lối sống liêm khiết . Vấn đề 2: Nêu những biểu hiện sống liêm khiết Giáo viên tổng kết . ? Theo em là học sinh có cần phải liêm khiết không? ? Muốn trở thành người liêm khiết cần rèn luyện những đức tính gì? GV kết luận, giảng giải thêm.. Thành lập nhóm Nhóm 1 thảo luận. Nhóm 2 thảo luận. Cử đại diện lên trình bày học sinh nhận xét giáo. 3) Rèn luyện như thế nào? - Rèn luyện bản thân sống liêm khiết. - Làm giàu bằng chính sức lao động của mình - Không tham ô, tham nhũng, hám danh lợi.. Học sinh suy nghĩ Trả lời. Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập hs làm bài tập 1/Sgk III. Bài tập Cho hs làm bài tập 1/Sgk Học sinh suy nghĩ 1) Hành vi b, d, e thể hiện GV kết luận, đưa ra đáp án Trả lời tính không liêm khiết đúng. Bổ sung ý kiến 2) Không tán thành với tất cả các cách xử sự ở những tình huống đó vì chúng đều biểu hiện những khía cạnh khác nhau của sự không liêm khiết 4: Củng cố (2') - Tìm những hành vi biểu hiện sự liêm khiết. - Nhắc lại nội dung bài học - Làm các bài tập trong sách giáo khoa. 5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài . (3') - Học bài, làm bài tập 4 GV: Trần Thị Thơm. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. - Học bài cũ chuẩn bị bài mới : Tôn trọng người khác. V/ Tự rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 25/8/2014. TIẾT 3: BÀI 3. TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC I.MỤC TIÊU: 1. kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng người khác . - Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng người khác . - Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng người khác . 2. Kĩ năng: - Biết phân biệt những hành vi tôn trọng với hành vi thiếu tôn trọng người khác. - Biết tôn trọng bạn bè và mọi người trong cuộc sống hằng ngày. 3. Thái độ: - Đồng tình ủng hộ những hành vi biết tôn trọng người khác. - Phản đối hành vi thiếu tôn trọng người khác. II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng ra quyết định. - Kĩ năng so sánh và phân tích. - Kĩ năng tư duy phế phán. III.CHUẨN BỊ : GV: Sgk. Sgv gdcd 8. Truyện dân gian Việt Nam . HS: Sưu tầm 1 số truyện nói về phẩm chất này . IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 2. KiÓm tra bµi cò : - Sống liêm khiết sẽ có ý nghĩa như thế nào ? - Nêu những biểu hiện trái với lối sống liêm khiết . 3. D¹y bµi míi : - Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. - Cười người chớ vội cười lâu GV: Trần Thị Thơm 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. Cười người hôm trước hôm sau người cười. ( Ca dao). Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt. Hoạt động1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề ? Học sinh thảo luận nhóm : Chia lớp làm 3 nhóm thảo luận 3 vấn đề. 1,Nhận xét về cách cư sử thái độ việc làm của Mai 2, Nhận xét về cách ứng sử và thái độ của Hải. 3, Nhận xét về cách cư sử việc làm của Quân và Hùng. ? Theo em những hành vi nào đúng để cho chúng ta học tập. ? Hành vi đó thể hiện điều gì? ? Vậy tôn trọng người khác là gì ?. Thành lập nhóm Thành lập nhóm Nhóm 1 thảo luận. Nhóm 2 thảo luận. Nhóm 3 thảo luận. Cử đại diện lên trình bày học sinh nhận xét Học sinh suy nghĩ Trả lời. I: Đặt vấn đề: Mai: - Không kiêu căng - Lễ phép - Sống chan hòa, cỡi mở - Gương mẫu. Hải: - Học giỏi , tốt bụng - Tự hào vê nguồn gốc của mình Quân và Hùng - Cười trong giờ học - Làm việc riêng trong lớp.  Hành vi của Mai và Hải Tôn trọng người khác.. Hoạt động2: Giải quyết tình huống. Tìm hiểu nội dung bài học. Tuấn là người chỉ biết làm theo sở thích của mình không cần biết đến mọi người xung quanh? Theo em Tuấn là người như thế nào ? ? Tôn trọng người khác có ý nghĩa như thế nào?. GV: Trần Thị Thơm. Học sinh đọc tình huống. Thảo luận và trả lời. Bổ sung ý kiến. II: Nội dung bài học. 1, Tôn trọng người khác là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự phẩm giá và lợi ích của người khác thể hiện lối sống có văn hóa của mỗi người . 2, ý nghĩa sgk: - Tôn trọng người khác thì mới nhận được sự tôn trọng của người khác đối với mình.. HS trình bày. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Quang châu. ? Nêu cách rèn luyện?. Giáo án GDCD 8 - Mọi người tôn trọng nhau thì xã hội trở nên lành mạnh trong sáng và tốt đẹp hơn. 3, Cách rèn luyện. - Tôn trọng người khác mọi lúc mọi nơi. - Thể hiện cử chỉ hành động và lời nói tôn trọng người khác.. HS trình bày. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Gv yêu cầu học sinh đọc và làm bài tập 1 Gv yêu cầu học sinh đọc và làm bài tập 2.. học sinh đọc và làm bài tập 1 học sinh đọc và làm bài tập 2. GV kết luận, giảng giải. Nghe – hiểu. III: Bài tập Bài tập Hành vi thể hiện tôn trọng người khác : a , g , i. Bài tập 2. ý kiến a sai ý kiến b ,c, đúng ( dựa vào khái niệm để lí giải.). 4. Củng cố – luyện tập. - Nhắc lại nội dung bài học - Tìm ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về tôn trọng người khác. - Nêu những biểu hiện không tôn trọng người khác. 5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài . - Học nội dung, ý nghĩa. - Chuẩn bị bài mới: Giữ chữ tín. V/ Tự rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... GV: Trần Thị Thơm. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. Truyện : NGƯỜI ĂN XIN Một người ăn xin đã già. Đôi mắt ông đỏ hoe, nước mắt ông giàn giụa, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi. Ông chìa tay xin tôi. Tôi lục hết túi nọ đến túi kia, không có lấy một xu, không có cả khăn tay, chẳng có gì hết. Ông vẫn đợi tôi. Tôi chẳng biết làm thế nào. Bàn tay tôi run run nắm chặt lấy bàn tay run rẩy của ông: - Xin ông đừng giận cháu ! Cháu không có gì cho ông cả. Ông nhìn tôi chăm chăm, đôi nôi nở nụ cười: - Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho cháu rồi. Khi ấy tôi chợt hiểu ra: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được một cái gì đó của ông.. Vì sao người ăn xin và cậu bé trong truyện đều cảm thấy mình đã nhận được từ người kia một cái gì đó? Có thể rút ra bài học gì từ câu chuyện này?. GV: Trần Thị Thơm. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. Ngày soạn: 3/9/2014 Tiết 4: Bài 4:. GIỮ CHỮ TÍN I.Mục tiêu: 1. kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là giữ chữ tín , những biểu hiện khác nhau của việc giữ chữ tín trong cuộc sống hàng ngày. - Vì sao trong cuộc sống các mối quan hệ xã hội , mọi người đều phải giữ chữ tín. 2. kỹ năng : - Học sinh biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín họăc không giữ chữ tín. - Học sinh rèn luyện thói quen để trở thành người biết giữ chữ tín trong mọi việc. 3. Thái độ: - Học sinh học tập có mong muốn và rèn luyện theo gương những người biết giữ chữ tín. II. Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng ra quyết định. - Kĩ năng so sánh và phân tích. - Kĩ năng tư duy phế phán. III.chuẩn bị : - GV: Phiếu thảo luận, bảng phụ hoặc máy chiếu. - HS: Giấy thảo luận, kiến thức. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ : - Tôn trọng người khác có ý nghĩa như thế nào? - Nêu cách rèn luyện? GV: Trần Thị Thơm. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. 3. Dạy bài mới: Nói chín thì nên làm mười, Nói mười làm chín kẻ cười người chê. ( Ca dao) Hoạt động1:. Thảo luận các mục ở phần I. I: đặt vấn đề: ? Nước Tề bắt nước Lỗ Học sinh đọc phần đặt vấn 1, Đem dâng nước Lỗ cái phải làm gì ? Kèm theo điều đề. đỉnh kiện gì ? - Do Nhạc Chính Tử đem ? Vì sao Vua tề lại bắt phải Học sinh suy nghĩ sang do Nhạc Chính Tử đưa sang?  Vì ông tin vào Nhạc Trả lời Chính Tử. ? Trước yêu cầu của vua Tề Vua Lỗ đã làm gì? ? Nhạc Chính Tử có là theo không? ? Vì sao Hồi ở Bắc Bó có 1 em bé đòi Bác điều gì ?? Hơn 2 năm trở về Bác có giữ lời hứa không? ? Điều đó chứng tỏ Bác là người như thế nào? Giáo viên Người như Nhạc Chính tử Và Bác Hồ là người giữ chữ tín .. Học sinh suy nghĩ Trả lời Học sinh suy nghĩ Trả lời Học sinh suy nghĩ Trả lời.  Làm một cái đỉnh giả và sai Nhạc Chính Tử đưa sangnhưng ông không đưa sang. Vì ông coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình coi trọng lời hứa. 2, Em bé đòi mua cho 1 cái vòng bạc. Học sinh suy nghĩ Trả lời. Bác mua tặng con cái vòng Biết giữ chữ tín , hứa là làm.. ? Vậy giữ chữ tín là gì ? Hoạt động2:. Giáo viên hướng dẫn học sinh giải quyết tình huống. Phương bị ốm . Nga hứa với cô giáo sẽ sang nhà giúp Phương học tập nhưng Nga quên mất . GV: Trần Thị Thơm. II: Nội dung bài học: Thành lập nhóm Nhóm 1 thảo luận. 1. 1, Gĩư chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. ? Theo em Nga có phải là ngườigiữ chữ tín không? Em có thái độ như thế nào đối với Nga. Nhóm 2 thảo luận. Nhóm 3 thảo luận.. ? Nếu là em em sẽ làm gì ?. Học sinh suy nghĩ. ? Theo em người biết giữ. Trả lời. với mình , biết trọng lời hứ a và biết tin tưởng nhau. Không tin tửơng Học sinh tự liện hệ 2, Người biết giữ chữ tín. chữ tín sẽ được mọi người như thế nào ?. Học sinh suy nghĩ Trả lời. ? Muốn giữ được lòng tin của mọi người đối với mình thì ta phải làm gì?. Học sinh suy nghĩ. ? Theo em là học sinh có cần phải giữ chữ tín không? Nếu cần phải giữ chữ tín thì phải làm gì?. Học sinh suy nghĩ. Hoạt động 3:. Trả lời. Trả lời. 3, Phương hướng rèn luyện ( sgk) Học sinh liên hệ bản thân. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.. Gv yêu cầu học sinh đọc và làm bài tập 1. GV kết luận, giảng giải. học sinh đọc và làm bài tập 1 Trả lời Nghe- Hiểu. 4. Củng cố, luyện tập - Nhắc lại nội dung bài học. - Làm các bài tập còn lại. 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà - Học bài cũ chuẩn bị bài: Pháp luật và kỷ luật. V/ Tự rút kinh nghiệm GV: Trần Thị Thơm. sẽ nhận được sự tin cậy tiền nhiệm của người khác đối với mình đoàn kết dễ dàng hợp tác.. 1. III:Bài tập Bài tập1 Các tình huống a,c,d,đ,e, là hành vi không giữ chữ tín hành vi b , là Bố bạn Trung không phải là người không giữ chữ tín ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn:10/09/2014 Tuần: 5 Tiết: 5. PHÁP LUẬT VÀ KỶ LUẬT. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu bản chất của pháp luật và kỷ luật , mối quan hệ giữa pháp luật và kỷ luật, lợi ích và sự cần thiết phải tuân theo pháp luật và kỷ luật. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện ý thức và thói quen kỷ luật. - Nhắc nhở mọi người thực hiện tốt quy định của nhà trường và xã hội 3.Thái độ: Học sinh Có ý thức tôn trọng pháp luật và tự nguyện rèn luyện tính kỷ năng trân trọng những người có tính kỷ luật. II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng xác định giá trị. - Kĩ năng ứng xử giao tiếp. - Kĩ năng nêu và giải quyết vấn đề. III.chuẩn bị : GV:sgk_ sgv. Nội quy của nhà trường HS: Giấy thảo luận IV. Tiến trình bài dạy: GV: Trần Thị Thơm. 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. 1. Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là giữ chữ tín? ý nghĩa của việc giữ chữ tín? Lấy ví dụ ? Đáp án: - Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời húa và biết tin tưởng nhau. - Người biết giữ chữ tín sẽ nhận được sự tin cậy, tín nhiệm của người khác đối với mình, giúp mọi người đoàn kết và dễ dàng hợp tác với nhau. Vd: luôn giữ đúng lời hứa.... 3. Dạy bài mới: - Đất có lề, quê có thói. - Luật pháp bất vị thân Hoạt động của GV Hoạt động 1:. Hoạt động của HS Tìm hiểu phần Đặt vấn đề. ? Em hãy cho biết đi đường như thế nào là đúng pháp luật .. Học sinh suy nghĩ Trả lời. ? Những quy định này những ai phải tuân theo.( Tất cả mọi người). ? Ai đặt ra( Nhà nước). giáo viên đó là pháp luật . ? Tìm những hành vi sai trái của Vũ Xuân Trường và đồng bọn?.. Học sinh đọc phần đặt vấn đề.. ?Với những hành động này đã dẫn đến hậu quả như thế nào? ? Em có nhận xét gì về những hành vi sai trái này?. Học sinh suy nghĩ Trả lời. ? Vì sao em biết hành vi này là vi phạm pháp luật . ?Những quy định này do ai đặt ra. GV: Trần Thị Thơm. Kiến thức càn đạt. - Do nhà nước đặt ra - Tất cả mọi người Tính bắt buộc chung. 1. I: đặt vấn đề: - Đi về bên phải. - Tránh về bên phải. - Vượt về bên trái. - Đi đúng chiều , đúng lối đi…. Câu 1 - Buôn bán vận chuyển thuốc phiện Ma túy. - Dùng đồng tiền bất chính để mua chuộc cán bộ. Câu 2 - Làm suy thoái đạo đức cán bộ gieo rắc cái chết trắng cho con người. - Đó là những hành vi vi phạm pháp luật . - Vì điều 3 khoản 1 luật phòng chống Ma túy ghi.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. ? Những ai phải tuân theo quy định này .GV Kết luận đó là pháp luật. Hoạt động 2:. Tìm hiểu nội dung bài học. ? Vậy pháp luật là gì? Giáo viên đưa tình huống. ? Theo luật nghĩa vụ quân sự Nam 18 tuổi không mắc một số bệnh như mù , thần kinh … Thì phải tham gia nghĩa vụ quân sự. ? Nếu 1 người nào đó không tham gia thì Nhà Nước sẽ làm gì ? ? ở trường em có nội quy quy định không?. II: Nội dung bài học: 1, pháp luật : Là những quy tắc cư sử có do nhà nước đặt Theo dõi tình huống ra có tính bắt buộc chung.. Học sinh suy nghĩ Trả lời Học sinh suy nghĩ. ? Nó là quy định quy ước của ai? ? Nội dung của nội quy đó?. ? Nhà trường ban hành nội quy đó nhằm mục đích gì? Đó là kỷ luật. ? Vậy kỷ luật là gì ? ? Giữa pháp luật và kỷ luật có gì giống và khác nhau. ? Những quy định của trừơng em có được trái với pháp luật không? Những quy định đó phải tuân theo điều kiện nào. Lấy ví dụ: ? Việc thực hiện đúng quy định của pháp luật và kỷ luật có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người. GV: Trần Thị Thơm. Giáo dục thuyết phục cưỡng chế.. Trả lời Học sinh suy nghĩ Trả lời. Học sinh suy nghĩ. Cộng đồng ( Tập thể). Nêu lên những hành vi (điều) cần tuân theo. - Nhằm đảm bảo sự thống nhất chặt chẽ. 2. kỷ luật (sgk). Học sinh lí giải. 3. Những quy định của tập thể phải tuân theo quy định củapl không được trái với pháp luật .. Trả lời 4.Ý nghĩa(sgk) Học sinh suy nghĩ Trả lời 5. Phương hướng rèn luyện sgk. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Quang châu ? Việc mặc đồng phục vào thứ 2, thứ 5, thứ 7 là do em tự giác làm hay phải có sự nhắc nhở của người khác. ? Là học sinh em phải rèn luyện pháp luật và kỷ luật như thế nào? Hoạt đông 3:. Giáo án GDCD 8 Học sinh suy nghĩ Trả lời. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Yêu cầu học sinh đóng vai. Hà vai đội trưởng đang đánh giá công tác của chi đội thì thấy Dũng đến Hà nhắc nhở lần sau không làm như thế vì thế là thiếu tính kỷ luật. Dũng đã cải lại. Hà: Trong tuần qua chi đội ta đã hoàn thành xuất sắc số việc như mua sổ số10% đội viên tham gia. Dũng: Tôi đi chậm xin phép vào lớp. Hà: Lần sau Dũng nên đi sớm hơn để khỏi ảnh hưởng tới mọi người vì như thế là về kỷ luật. Dũng: Vào đội là hoàn toàn tự nguyện tự giác , nên việc tôi đi chậm không thể coi là thiếu kỷ luật được .. Học sinh chia nhóm Các nhóm phân vai Thả luận lời thoại. Thể hiện trước lớp. Nhận xét. Học sinh suy nghĩ Trả lời. ? Em đồng ý với ý kiến của ai? ? Nếu là lớp trưởng em sẽ giải thích với bạn như thế nào? 4. Củng cố, luyện tập. - Nhắc lại nội dung bài học. - Làm bài tập trong sách bài tập. 5. Dặn dò. - Chuẩn bị bài cho tiết sau: Xây dựng tình bạn. GV: Trần Thị Thơm. 1. III: Bài tập. Bài tập1: Pháp luật cần cho tất cả mọi người kể cả người có ý thức tự giác thực hiện pháp luật và kỷ luật, vì đó là những quy định để tạo ra sự thống nhắt trong hoạt động tạo ra hiệu quả chất lượng của hoạt động xã hội. Bài tập 2:Nội quy của nhà trường của cơ quan không coi là pháp luật. Vì nó không do nhà nước ban hành Nhà nước giám sát..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. - Tìm một số câu chuyện nói về tình bạn. V/ Tự rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn:17/09/2014 Tuần: 6 Tiết: 6. XÂY DỰNG TÌNH BẠN TRONG SÁNG LÀNH MẠNH I.MỤC TIÊU: 1. kiến thức: - Hiểu thế nào là tình bạn . - Nêu được những biểu hiện của tình bạn trong sáng, lành mạnh . - Hiểu được ý nghĩa của tình bạn trong sáng lành mạnh . 2. Kĩ năng: Biết xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh với các bạn trong lớp, trong trường và cộng đồng. 3. Thái độ: GV: Trần Thị Thơm. 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. - Tôn trọng và mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng, làng mạnh. - Quý trọng những người có ý thức xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh. II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng xác định giá trị. - Kĩ năng ứng xử giao tiếp. - Kĩ năng nêu và giải quyết vấn đề. III.CHUẨN BỊ : GV: SGK, SGVGDCD 8. Một số bài hát, bài thơ về tình bạn. HS: Giấy khổ to, bút dạ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 2. KiÓm tra bµi cò : - Pháp luật là gì? - Nhà trường ban hành nội quy nhằm mục đích gì? Vậy kỷ luật là gì ? - Giữa pháp luật và kỷ luật có gì giống và khác nhau. 3. D¹y bµi míi : Bạn bè là nghĩa tương thân Khó khăn thuận lợi ân cần có nhau Bạn bè là nghĩa trước sau Tuổi thơ cho đến bạc đầu không phai.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần đặt vấn đề. Thảo luận nhóm chia lớp làm 3 nhóm thảo luận 3 vấn đề. 1.Nêu những việc làm mà Ănghen đã làm cho Mac. 2.Nêu những nhận xét về tình bạn của Mac và Thảo luận theo Ănghen. nhóm. 3.Tình bạn của Mac và Đại diện các nhóm Ănghen dựa trên cơ sở lên trình bày. GV: Trần Thị Thơm. 1. I-Đặt vấn đề. 1.Ănghen là người đồng chí trung kiên luôn sát cánh bên Mac trong sự nghiệp đấu tranh với hệ tư tưởng tư sản và truyền bá tư tưởng vô sản. -Người bạn thân thiết của gia đình Mác. -Ông luôn giúp đỡ Mác trong lúc khó khăn..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Quang châu nào? Thảo luận theo nhóm.. Giáo viên kết luận.. Giáo án GDCD 8 Nhận xét bổ sung.. Nghe – hiểu. -Ông đi làm kinh doanh để lấy tiền giúp đỡ Mác. 2.Tình bạn của Mac và Ănghen thể hiện sự quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. -Thông cảm sâu sắc với nhau. Đó là tình bạn vĩ đại và cảm động nhất. 3.Tình bạn Mac và Ănghen dựa trên cơ sở -Đồng cảm sâu sắc. -Có chung xu hướng hoạt động -Có chung lí tưởng. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học *Qua tìm hiểu về tình bạn giữa Mac và Ănghen em cho biết thế nào là tình bạn? Em tán thành với ý kiến nào dưới đây giải thích vì sao? 1-Tình bạn là tự nguyện bình đẳng. 2-Tình bạn cần có sự thông cảm đồng cảm sâu sắc.. Học sinh suy nghĩ Trả lời Học sinh suy nghĩ Trả lời. II-Nội dung bài học. 1.Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa hai hay nhiều người trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng hợp nhau về sở thích, tính tình, mục đích, lí tưởng . Đồng ý với ý kiến 1, 2, 3, 5 vì tình bạn là phải thông cảm chia sẻ tôn trọng tin cậy chân thành, quan tâm giúp đỡ nhau, trung thực, nhân ái, vị tha. Không đồng ý với ý kiến 4. 3-Tôn trọng tin cậy chân thành. Học sinh suy nghĩ 4-Bao che cho nhau. 5-Quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. *Vậy tình bạn trong sáng lành mạnh có đặc điểm gì?. Trả lời. Học sinh tự trình bày cảm xúc. *Cảm xúc của em như thế nào khi gia đình mình gặp khó khăn về kinh tế không GV: Trần Thị Thơm. Đặc điểm về tình bạn trong sáng lành mạnh (SGK). 2. 2.ý nghĩa. Cảm thấy ấm áp tự tin yêu cuộc sống hơn. -Biết tự hoàn thiện để sống tốt hơn..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. đủ điều kiện đi học nhưng em được bạn bè giúp đỡ? Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập III-Bài tập. Bài tập 1. Tán thành với ý kiến c, đ, g. Không tán thành a, b, d, e. Bài tập 2:. *Những câu tục ngữ nào sau đây nói về tình bạn? Học sinh quan sát -Ăn chọn nơi, chơi chọn và làm bài tập bạn. -Thêm bạn bớt thù. -Học thầy không tày học Học sinh quan sát bạn. và làm bài tập 1 -Uống nước nhớ nguồn. Học sinh liên hệ làm bài tập. -Một con ngựa đau cả tàu Học sinh quan sát bỏ cỏ và làm bài tập 2 4. Củng cố, luyện tập. - Nhắc lại nội dung bài học. - Tình bạn trong sáng lành mạnh có đặc điểm gì? 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình bạn. - Chuẩn bị bài mới, tích cực tham gia các hoạt động chính trị xã hội. V/ Tự rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn:24/09/2014 Tuần: 7 Tiết: 7. Giảm tải ( Hoạt động ngoại khóa). TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRỊ XÃ HỘI.. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: GV: Trần Thị Thơm. 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. - Học sinh hiểu các loại hình hoạt động chính trị - xã hội. - Sự cần thiết tham gia các hoạt động chính trị - xã hội vì lợi ích ý nghĩa của nó. 2. kỹ năng : - Học sinh có kỹ năng tham gia các hoạt động chính trị - xã hội, qua đó hình thành kỹ năng tự khẳng định bản thân trong cuộc sống cộng đồng. 3.Thái độ: - Hình thành ở học sinh niềm tin yêu cuộc sống tin vào con người. II. GD kĩ năng sống: - Kĩ năng xác định giá trị. - Kĩ năng ứng xử giao tiếp. - Kĩ năng nêu và giải quyết vấn đề. III.chuẩn bị : - GV: SGK, SGVGDCD 8. - HS: Giấy TL, Kiến thức IV. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tình bạn? - Nêu đặc điểm của tình bạn trong sáng lành mạnh. 2. Dạy bài mới: Đâu cần thanh niên có Việc gì khó có thanh niên ( Bác Hồ) Hoạt động của GV Hoạt động 1:. Hoạt động của HS. Thảo luận nhóm, 2 quan niệm SGK.. Nhóm 1: Quan niệm *Các nhóm cử nhóm củ 1. nhóm trưởng, thư kí Nhóm 2: Quan niệm - các nhóm thảo luận. 2. Nhóm 3: Hãy kể -Trình bày ý kiến các những hoạt động nhóm nhận xét bổ sung. chính trị - xã hội mà em đợc biết, em đã tham gia. Giáo viên tổng kết.. GV: Trần Thị Thơm. Kiến thức cần đạt. 2. I-Đặt vấn đề. Nhóm 1: Không đồng ý vì nh vậy phát triển sẽ không hòan thiện chỉ biết chăm lo đến lợi ích cá nhân không chăm lo đến lợi ích tập thể, không có trách nhiệm với tập thể, không có trách nhiệm với cộng đồng. Nhóm 2: Sẽ phát triển toàn diện có tình cảm biết yêu thơng tất cả mọi người, có trách nhiệm với cộng đồng. Nhóm 3: - Học tập văn hóa. - Hoạt động từ thiện..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8 - Hoạt động Đòan - Đội. - Hoạt động đền ơn đáp nghĩa. - Tham gia chống tệ nạn xã hội… - Tham gia sản xuất của cải vật chất - Tham gia chống chiến tranh.. Hoạt động 2: Nhóm 3. Điền vào bảng sau đây những nội dung thích hợp. Hoạt động xây dựng Hoạt động trong các tổ và bảo vệ tổ quốc chức -Tham gia sản xuất của cải vật chất. -Tham gia chống -Tham gia hoạt động chiến tranh khủng Đòan - Đội. bố. -Giữ gìn trật tự, an tòan xã hội. *Qua việc làm bài tập đó em cho biết Suy nghĩ, trả lời hoạt động chính trị xã hội gồm mấy lĩnh Suy nghĩ, trả lời vực? *Vậy thế nào là hoạt Bổ sung ý kiến động chính trị - xã hội ? Học sinh đọc nội dung bài học 1. *Khi em tham gia các hoạt động chính trị - xã hội em thấy Suy nghĩ, trả lời có lợi gì cho bản thân? Suy nghĩ, trả lời Bổ sung ý kiến *Qua những hoạt động này đem lại cho mọi người điều gì? GV: Trần Thị Thơm. Hoạt động nhân đạo -Hoạt động từ thiện. -Hoạt động đền ơn đáp nghĩa. -Xóa đói giảm nghèo.. ’3 lĩnh vực. II-Nội dung bài học. 1.Họat động chính trị - xã hội (sgk) 2.ý nghĩa. -Thiết lập được quan hệ lành mạnh giữa người với người. -Phát huy được truyền thống tốt đẹp của dân tộc , xây dựng xã hội. ’Đem lại cho mọi người niềm vui sự an ủi về tinh thần, giảm bớt khó khăn về vật chất. 3.Phương hướng rèn luyện . -Hòan thành nhiệm vụ được giao.. 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. *Theo em học sinh có phải tham gia các hoạt động chính trị xã hội không? *Khi tham gia các hoạt động đó em xuất phát từ lí do nào? Hoạt động 3 Nhóm 1 tìm biểu hiện không tích cực b, e, d, đ, h. -Thời gian: 3 phút. -Số ngời: 5 em. -Điều kiện: Mỗi một em tham gia 1 lần bạn làm xong mới được lên.. Tình cảm niềm tin trong sáng. -Đóng góp trí tuệ.. Tổ chức dới hình thức trò chơi.. Học sinh chia nhóm thảo luận. Chơi chò chơi. III-Bài tập. Bài tập 1: Hoạt động a, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n là hoạt động chính trị - xã hội . Bài tập 2: Nhóm 2: Biểu hiện tích cực a, e, g, i, k, l.. 3. Củng cố, luyện tập. - Nhắc lại nội dung bài học. - Làm các bài tập trong SGK. 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Su tầm một số gương người tốt việc tốt. - Chuẩn bị bài: Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác . V/ Tự rút kinh nghiệm .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày soạn: 25/09/2014 Tuần: 8 Tiết: 8. TÔN TRỌNG VÀ HỌC HỎI CÁC DÂN TỘC KHÁC. I.MỤC TIÊU: GV: Trần Thị Thơm. 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. 1. kiến thức: - Hiểu thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác. - Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác. - Hiểu được ý nghĩa của sự tôn trọng, học hỏi các dân tộc khác 2. Kĩ năng: Biết học hỏi, tiếp thu những tinh hoa, kih nghiệm của các dân tộc khác. 3. Thái độ: Tôn trọng và khiêm tốn học hỏi các dân tộc khác. II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng thu nhập và xử lý thông tin. - Kĩ năng tư duy sáng tạo. - Kĩ năng tư duy phê phán. III.CHUẨN BỊ : GV : - SGK, SGV 8. - Tranh ảnh về 4 di sản văn hóa thế giới. HS: Giấy thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 2. KiÓm tra bµi cò : Kh«ng 3. D¹y bµi míi : Dân ta phải biết sử ta Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam ( Bác Hồ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt. HOẠT ĐỘNG 1: CẢ LỚP ĐÀM THOẠI PHẦN ĐẶT VẤN ĐỀ. *Vì sao Bác Hồ của chúng ta đợc coi là danh nhân văn hóa Thế giới?. Suy nghĩ, trả lời Bổ sung ý kiến. *Việt Nam đã có đóng góp gì đáng tự hào vào nền văn hóa thế giới . *Lý do nào giúp nền kinh tế Trung Quốc trổi dậy mạnh mẽ .. Suy nghĩ, trả lời Bổ sung ý kiến. *Từ trớc đến nay nớc GV: Trần Thị Thơm. 2. I.ĐẶT VẤN ĐỀ - B¸c Hå lµ ngêi biÕt t«n träng và học hỏi kinh nghiệm đấu tranh cña các nước trªn thÕ giíi. - Tr¶i qua hµng ngµn n¨m lÞch sö dân tộc ta đã có những đóng góp đáng tự hào cho nền văn hóa thế giíi, cô thÓ lµ kinh nghiÖm chèng giÆc ngo¹i x©m, tư tưởng đạo đức, phong tục tập quán, giá trÞ v¨n hãa nghÖ thuËt. - Bµi häc cña Trung Quèc kh«ng nh÷ng gióp Trung Quèc thµnh c«ng mµ cßn lµ bµi häc cho các nước khác trong đó có VN. * Bµi häc: Ph¶i biÕt t«n träng vµ học hỏi các dân tộc khác để góp phÇn x©y dùng vµ b¶o vÖ tæ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường THCS Quang châu Việt Nam có mấy bản tuyên ngôn độc lập ? *Nội dung của các bản tuyên ngôn độc lập này? *Qua việc phân tích trên em chobiết thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác. Học sinh đọc nội dung bài tập 1. Giáo án GDCD 8 quèc. Suy nghĩ, trả lời Bổ sung ý kiến Suy nghĩ, trả lời. Bổ sung ý kiến Để các nớc khác biết Việt Nam là đất nớc có chủ quyền , toàn vẹn lãnh thổ có phong tục tập quán riêng.. HOẠT ĐỘNG 2 : THẢO LUẬN NHÓM .CHIA LÀM 3 NHÓM THỰC HIỆN 3 VẤN ĐỀ Nhóm 1:Chúng ta cần tôn trọng học hỏi các dân tộc khác không ? Vì sao ?. Suy nghĩ, trả lời Bổ sung ý kiến Suy nghĩ, trả lời. Nhóm 2:Chúng ta nên học tập tiếp thu những gì ở các nớc dân tộc khác.. Bổ sung ý kiến Suy nghĩ, trả lời. Nhóm 3:Học tập ở các dân tộc khác nh thế nào ?. Suy nghĩ, trả lời. Giáo viên tổng kết . *Vậy học tập các dân tộc khác có ý nghĩa nh thế nào ?. Bổ sung ý kiến. Bổ sung ý kiến. - Cần tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác vì: + Mỗi dân tộc có giá trị văn hóa riêng mà chúng ta không có. + Những giá trị văn hóa của dân tộc khác góp phần giúp chúng ta phát triển kinh tế, văn hóa, gd, KHKT. + Đất nước ta còn nghèo, trải qua nhiều cuộc chiến tranh, rất cần học hỏi giá trị văn hóa của các dân tộc khác. * Chúng ta nên học hỏi: Thành tựu KHKT, VH nghệ thuật, …. - Tiếp thu phù hợp, chọn lọc, tránh bắt trước, dập khuôn máy móc….. Suy nghĩ, trả lời Bổ sung ý kiến Suy nghĩ, trả lời Bổ sung ý kiến. HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC. GV: Trần Thị Thơm. 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường THCS Quang châu Thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác? ý nghĩa của việc tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác? Chúng ta cần làm gì để tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác?. Giáo án GDCD 8 Suy nghĩ, trả lời Bổ sung ý kiến. II. NỘI DUNG BÀI HỌC. 1.T«n räng vµ häc hái c¸c d©n téc kh¸c: SGK 2.ý nghÜa cña viÖc t«n träng vµ häc hái c¸c d©n téc kh¸c: SGK 3. Tr¸ch nhiÖm cña c«ng d©n : Sgk. Suy nghĩ, trả lời Bổ sung ý kiến. HOẠT ĐỘNG 4: LUYỆN TẬP Cho hs quan sát bảng III. BÀI TẬP. phụ. hs làm bài tập 4/ Sgk * Bµi tËp 4. §ång ý víi ý kiens cña b¹n Hßa Yêu cầu hs làm bài tập v×: Nh÷ng níc ph¸t triÓn tuy cã 4/ Sgk thÓ nghÌo nµn , l¹c hËu nhưng cã nh÷ng gi¸ trÞ b¶n s¾c d©n téc mang tÝnh truyÒn thèng cÇn häc Nghe – hiểu tËp. GV kết luận 4. Củng cố, luyện tập. - Nhắc lại nội dung bài học . - Thế nào là học hỏi và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Làm bài tập trong Sgk. - Chuẩn bị cho tiết kiểm tra. V/ Tự rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................ ......................... Ngày soạn: 30/09/2014 Tuần: 9 Tiết: 9 GV: Trần Thị Thơm. 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. KIỂM TRA MỘT TIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức Giúp học sinh củng cố hệ thống hóa kiến thức đã học. 2. Về kĩ năng. Biết phân biệt hành vi đúng sai. 3. Về thái độ. Thái độ nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra. II.CHUẨN BỊ : GV: Đề kiểm tra, Đáp án. Học sinh: Giấy kiểm tra, kiến thức. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Dạy nội dung bài mới I: ĐỀ BÀI: Câu 1: ( 3đ) Thế nào là tôn trọng học hỏi các dân tộc khác? Cần tôn trọng học hỏi các dân tộc khác như thế nào? Câu 2: ( 4đ) Giải thích câu tực ngữ: " Chọn bạn mà chơi, chọn nơi mà ở". Nêu đặc điểm của tình bạn trong sáng lành mạnh. Câu 3: ( 3đ) A mượn B cuốn sách và hứa hai hôm sau sẽ trả, nhưng vì chưa đọc xong nên A cho rằng cứ giữ lại, khi nào đọc xong thì trả B cũng được. Nhận xét việc làm của A và đưa ra cách giải quyết phù hợp. II: ĐÁP ÁN BIỂU CHẤM . Câu 1: 3 điểm. - Nêu được khái niệm tôn trọng học hỏi các dân tộc khác. - Nêu cách học hỏi các dân tộc khác. Câu 2: 4 điểm - Giải thích câu tực ngữ - Đặc điểm của tình bạn trong sáng lành mạnh. Câu 3: 3 điểm - Việc làm của A là sai, không giữ lời hứa. - Trả cuốn sách cho B, sau đó mượn lại. III. THIẾT LẬP MA TRẬN. GV: Trần Thị Thơm. 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. Mức độ Chủ đề Chủ đề 1 Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 2 : Xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Cộng. - Nêu được khái niệm tôn trọng học hỏi các dân tộc khác. - Nêu cách học hỏi các dân tộc khác. 1 câu 3điểm 30%. 1 câu 3 điểm 30% - Giải thích câu tực ngữ - Đặc điểm của tình bạn trong sáng lành mạnh.. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 1 câu 4điểm 40%. Chủ đề 3 : Giữ chữ tín. 1 câu 4điểm 40% -Việc làm của A là sai, không giữ lời hứa. -Trả cuốn sách cho B, sau đó mượn lại. 1 câu 3điểm 30%. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 1 câu 3điểm 30%. 4. CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP - Giáo viên thu bài. - Nhận xét giờ kiểm tra. 5.HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ. Học sinh chuẩn bị cho tiết sau Chuẩn bị bài:Góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư. V/ Tự rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................ ........................ Ngày soạn: 7/10/2014 GV: Trần Thị Thơm. 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. Tuần: 10 Tiết: 10 Bài 9:. GÓP PHẦN XÂY DỰNG NẾP SỐNG VĂN HOÁ Ở CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là cộng đồng dân cư và xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư. - Hiểu được ý nghĩa của việc xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư. - Nêu được trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng. 2. Kĩ năng: -Thực hiện các quy định về nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư. - Tham ra các hoạt động tyên truyền, vận động xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư, - Kĩ năng tìm kiếm và sử lý. - Kĩ năng tư duy phê phán - Kĩ năng tư duy sáng tạo 3. Thái độ: Đồng tình ủng hộ các chủ chương xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư và các hoạt động thực hiện chủ trương đó. II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng thu nhập và xử lý thông tin. - Kĩ năng tư duy sáng tạo. - Kĩ năng tư duy phê phán. III.CHUẨN BỊ : GV : - SGK, SGVGDCD 8. - Những mẫu chuyện về đời sống văn hóa ở khu dân cư. HS : Giấy thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Dạy nội dung bài mới Những người sống cùng theo khu vực lãnh thổ hoặc đơn vị hành chính: - Ở nông thôn: Thôn, xóm, làng ... - Ở thành phố: Thị trấn, khu dân cư, ngõ, phố... Cộng đồng dân cư phải làm gì để góp phần xây dựng nếp sống văn hóa? GV: Trần Thị Thơm. 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường THCS Quang châu Hoạt động của GV. Giáo án GDCD 8. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt. HOẠT ĐỘNG 1: GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN HỌC SINH TÌM HIỂU PHẦN ĐẶT VẤN ĐỀ. *ở mục 1 đã nêu những hiện tượng tiêu cực nào?. Suy nghĩ – trả lời. Bổ sung ý kiến. *Những hiện tượng đó ảnh hưởng nh thế nào đến cuộc sống của người dân?. Suy nghĩ – trả lời. Bổ sung ý kiến. học sinh đọc vấn đề 2 Cho học sinh đọc vấn đề 2: *Vì sao làng Hinh được công nhận là làng văn hóa?. Suy nghĩ – trả lời. Bổ sung ý kiến. *Những thay đổi đó có ảnh hởng nh thế nào đến cuộc sống người dân và cả cộng đồng?. Suy nghĩ – trả lời. Bổ sung ý kiến. GV nhận xét- cho hs ghi chép HOẠT ĐỘNG 2: Chia lớp làm 4 nhóm GV: Trần Thị Thơm. I-ĐẶT VẤN ĐỀ. 1.HiÖn tưîng tiªu cùc. +HiÖn tưîng t¶o h«n. +Dùng vî g¶ chång sím để có người làm. +Ngưêi chÕt hoÆc gia sóc chÕt th× mêi thÇy mo, thÇy cóng phï phÐp trõ ma. +uống rượu say, đánh b¹c… *Ảnh hưëng: -C¸c em ®i lÊy vî, lÊy chồng phải xa gia đình sím. -Cã con kh«ng ®ưîc ®i häc. -NhiÒu cÆp vî chång trÎ bá nhau cuéc sèng dang dë. -Sinh ra đói nghèo. -NhiÒu ngưêi chÕt v× bÞ đối xử tồi tệ. 2.Lµng Hinh. -VÖ sinh s¹ch sÏ. -Dïng nưíc giÕng s¹ch. -Con ốm đau đến trạm xá. -Trẻ em đủ tuổi được đến trưêng. -Phæ cËp gi¸o dôc xãa mï ch÷. -§ßan kÕt tư¬ng trî gióp đỡ nhau. -An ninh gi÷ vững xoá bá phong tôc tËp qu¸n l¹c hËu. ’Ngưêi d©n yªn t©m s¶n xuÊt lµm ¨n kinh tÕ. -Nâng cao đời sống văn hãa tinh thÇn cña nh©n d©n.. THẢO LUẬN NHÓM. Học sinh thảo luận 3. Nhóm 1:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. thảo luận 4 vấn đề.. nhóm. Câu 1: Nêu những biểu hiện của nếp sống văn hóa ở khu dân cư ?. Các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhận xét bổ sung .. Câu 2: Nêu những Học sinh thảo luận biện pháp góp phần nhóm xây dựng nếp sống văn hóa ở khu dân cư. Các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhận xét bổ sung . Câu 3: Vì sao cần phải xây dựng nếp sống văn hóa ở khu dân cư. Câu 4: Học sinh làm gì để góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở khu dân cư.. Giáo viên nhận xét kết luận.. HOẠT ĐỘNG 3: *Qua phần phân tích trên em cho cô biết. Cộng đồng dân cư là gì? *Xây dựng nếp sống văn hóa nh thế nào? GV: Trần Thị Thơm. Nghe – Hiểu. -Các gia đình giúp nhau làm kinh tế . -Tham gia xóa đói giảm nghèo. -Động viên con em đến trường -Giữ gìn vệ sinh. -Phòng chống tệ nạn xã hội. -Thực hiện KHHGĐ. -Có nếp sống văn minh. Nhóm 2: -Thực hiện đường lối chính sách của Đảng. -Xây dựng đời sống văn hóa tinh thần. -Nâng cao dân trí… Nhóm 3: -Cuộc sống bình yên hạnh phúc. -Bảo vệ phát triển truyền thống văn hóa giữ gìn bản sắc dân tộc. -Đời sống nhân dân ổn định phát triển . Nhóm 4: -Ngoan ngõan lễ phép. -Chăm chỉ học tập. -Tham gia các hoạt động chính trị - xã hội . -Tránh xa các tệ nạn xã hội…. TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC. Suy nghĩ – trả lời. Bổ sung ý kiến Suy nghĩ – trả lời. 3. II-NỘI DUNG BÀI HỌC. 1.Cộng đồng dân cư. SGK. 2.Xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường THCS Quang châu Giáo viên treo bảng phụ gọi học sinh đọc. *Việc xây dựng nếp sống văn hóa ở khu dân cư có ý nghĩa gì? *Học sinh cần phải làm gì ?. Giáo án GDCD 8 Bổ sung ý kiến. Suy nghĩ – trả lời. Bổ sung ý kiến. Suy nghĩ – trả lời. Bổ sung ý kiến. 3.ý nghĩa. - Làm cho cuộc sống bình yên hạnh phúc. -Phát huy truyền thống dân tộc. 4.Trách nhiệm của công dân. SGK. III-BÀI TẬP. Bµi tËp 2: Việc làm đúng a, c, d, đ, g, i, k, o. ViÖc lµm sai b, c, h, l, n, m.. 4.Củng cố – luyện tập. - Nhắc lại nội dung bài học. - Trách nhiệm của công dân trong việc xây dựng cộng đồng khu dân cư. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. Làm các bài tập còn lại và chuẩn bị bài “Tự lập”. V/ Tự rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................ ......................... GV: Trần Thị Thơm. 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. Ngày soạn: 15/10/2014 Tuần: 11 Tiết: 11 Bài 10. TỰ LẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là tự lập. - Nêu được biểu hiện của người có tính tự lập. - Hiểu được ý nghĩa của tính tự lập. 2. Kĩ năng: Biết tự giải quyết, tự làm những công việc hàng ngày của bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt. 3. Thái độ: - Ưa thích tính tự lập, không dựa dẫm, ỷ lại dựa dẫm vào người khác. - Cảm phục và tự giác học hỏi những bạn, những người xung quanh biết sống tự lập. II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng thu nhập và xử lý thông tin. - Kĩ năng tư duy sáng tạo. - Kĩ năng tư duy phê phán. III.CHUẨN BỊ : - GV : - SGK, SGVGDCD 8. - Một số tấm gương về học sinh nghèo vượt khó tự lập vươn lên. - HS: Giấy thảo luận, bút dạ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao cần phải xây dựng nếp sống văn hóa ở khu dân cư ? - Việc xây dựng nếp sống văn hóa ở khu dân cư có ý nghĩa gì? 3. Dạy nội dung bài mới - Tự lực cánh sinh - Làm người ăn tối lo mai Việc mình hỗ dễ để ai lo cùng. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần đặt vấn đề I-Đặt vấn đề. *Truyện kể về ai? Về vấn đề gì? *Hành trang của Bác GV: Trần Thị Thơm. HS quan sát SGK trả lời. Bổ sung ý kiến 3. - Bác Hồ ra đi tìm đường.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường THCS Quang châu đi tìm đường cứu nước là gì? *Vì sao Bác Hồ có thể ra đi tìm đường cứu nước với 2 bàn tay trắng? Giáo viên :Bác Hồ là người tự lập.. Giáo án GDCD 8 cứu nước .. HS quan sát SGK trả lời. Bổ sung ý kiến Nghe hiểu. *Vậy tự lập là gì?. trả lời.. Hoạt động 2:. Tìm hiểu nội dung bài học. *Tìm những hành vi trái ngược với tự lập?. Suy nghĩ – trả lời Bổ sung ý kiến. *Tìm câu tục ngữ nói về người có hành vi trên?. Suy nghĩ – trả lời Bổ sung ý kiến Há miệng chờ sung.. *Em hãy nêu biểu hiện của tính tự lập? *Hiện nay có nhiều học sinh sinh viên nghèo vượt khó em có suy nghĩ gì về việc làm của họ?. Suy nghĩ – trả lời Bổ sung ý kiến -Thông cảm chia sẻ. -Khâm phục ý chí tự lập. -cần tạo điều kiện cho họ.. *Vậy tự lập có ý nghĩa gì? Cho HS thảo luận cả lớp: *Là học sinh em cần phải làm gì để có tính tự lập? GV: Trần Thị Thơm. - Hai bàn tay trắng. - Thể hiện phẩm chất không sợ khó khăn gian khổ, tự làm lấy giải quyết của công việc của mình. Không dựa dẫm phụ thuộc vào người khác.. Suy nghĩ – trả lời Bổ sung ý kiến. 3. II-Nội dung bài học. 1.Tự lập. * Trái với tự lập. - Nhút nhát. - Lo sợ. - Ngại khó. - ỷ lại dựa dẫm. - Phụ thuộc người khác. 2.Biểu hiện của tính tự lập. -Tự tin. - Bản lĩnh. - Vượt khó khăn gian khổ. - Có ý chí nỗ lực phấn đấu kiên trì, bền bỉ.. 3.ý nghĩa. Người tự lập thường thành công trong cuộc sống và họ xứng đáng được nhận sự kính trọng của mọi người. - Rèn luyện từ nhỏ. - Trong học tập. - Trong công việc. - Trong sinh họat hằng ngày..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường THCS Quang châu *Lấy ví dụ cụ thể để chứng minh?. Giáo án GDCD 8. Lấy ví dụ cụ thể để chứng minh. Hoạt động 3: Luyện tập. - Giáo viên phát biểu có mẵu kế hoạch cả lớp điền vào kế hoạch của mình lên bảng trình bày. Giáo viên kết luận.. -Cả lớp điền vào kế hoạch của mình lên bảng trình bày. Học sinh nhận xét. *Tổ chức trò chơi tiếp sức (5’). Chia lớp làm 2 nhóm: Nhóm 1: Nhóm 1 thực hiện. Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về lự lập. Nhóm 2: Nhóm 2 thực hiện. Tìm những câu ca dao, Mỗi nhóm cử từng tục ngữ nói về hành vi người 1 lên bảng trình không tự lập. bày, người này làm -Giáo viên nhận xét : xong người khác tiếp Về thời gian. tục… Về chữ viết… *Trò chơi thi kể chuyện Kề một câu chuyện về người có tinh thần tự lập. -Các em kể chuện phải diễn cảm. -Nếu câu chuyện hay đơn giản yêu cầu học sinh đóng vai. 4: Củng cố – luyện tập . - Nhắc lại nội dung bài học. - Làm các bài tập còn lại trong SGK. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Chuẩn bị bài mới : Lao động tự giác và sáng tạo. V/ Tự rút kinh nghiệm. III-Bài tập. Bài tập 2: Tán thành với ý kiến: c, d, đ, e. Không tán thành ý kiến: a, b. Bài tập 5: Học sinh tự làm. Bài tập 4: Nhóm 1: - Tự lực cánh sinh. - Có bụng ăn có bụng lo. - Có thân phải lập thân. … Nhóm 2: - Há miệng chờ sung. - Con mèo nằm bếp co ro. ít ăn nên mới it lo it làm.. ......................................................................................................................................... GV: Trần Thị Thơm. 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................ ........................ Ngày soạn: 19/10/2014 Tuần: 12 Tiết: 12. Bài 11. LAO ĐỘNG TỰ GIÁC VÀ SÁNG TẠO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là lao động tự giác, sáng tạo. - Nêu được những biểu hiện của sự tự giác sáng tạo trong lao động, trong học tập. - Hiểu được ý nghĩa của lao động tự giác sáng tạo. 2. Kĩ năng: Biết lập kế hoạch học tập, lao động biết điều chỉnh lựa chọn các biện pháp cách thức thực hiện để đạt kết quả cao trong lao động và học tập . 3. Thái độ: - Tích cực tự giác và sáng tạo trong học tập lao động - Quý trọng những người tự giác sáng tạo trong học tập và lao động phê phán những biểu hiện lười nhác trong học tập và lao động II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng ra quyết định. - Kĩ năng so sánh và phân tích. - Kĩ năng tư duy phế phán. - Kĩ năng tư duy sáng tạo. III.CHUẨN BỊ : - GV : SGK, SGVGDCD 8.Truyện người tốt việc tốt. - HS : Giấy thảo luận, bút dạ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tự lập có ý nghĩa gì? - Em hãy nêu biểu hiện của tính tự lập? 3. Dạy nội dung bài mới - Cày sâu cuốc bẫm - Trăm hay không bằng tay quen Hoạt động của GV GV: Trần Thị Thơm. Hoạt động của HS 3. Kiế thức cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần I Đọc truyện. Thảo luận nhóm: Chia 3 nhóm, thảo luận 3 lớp làm 3 nhóm, thảo vấn đề : luận 3 vấn đề : Nhóm 1: Nhóm 1 thảo luận *Em có suy nghĩ gì về thái độ lao động của người thợ mộc trước và trong quá trình làm ngôi nhà cuối cùng?. Nhóm 2: *Hậu quả việc làm của ông?. Nhóm 2 thảo luận. Nhóm 3: *Nguyên nhân nào dẫn đến hậu quả đó?. Nhóm 3 thảo luận. Giáo viên nhận xét bổ sung.. Các nhóm thảo luận ghi chép, trình bày, nhận xét.. I-Đặt vấn đề. 1.Truyện đọc : Ngôi nhà không hoàn hảo. Nhóm 1: Thái độ trước đây. - Tận tụy. - Tự giác. - Nghiêm túc thực hiện quy trình, kỷ thuật, kỷ luật. - Thành quả lao động hoàn hảo. *Thái độ khi làm nhà cuối cùng: -Không dành tâm trí cho công việc. -Tâm trạng mệt mỏi. -Không khéo léo, tinh xảo. -Sử dụng vật liệu cẩu thả. -Không đảm bảo quy trình kỷ thuật. Nhóm 2: Hậu quả : Ông phải hổ thẹn. -Đó là ngôi nhà không hoàn hảo. Nhóm 3: Nguyên nhân: -Thiếu tự giác. -Không có kỷ luật lao động . -Không chú ý đến kỷ thuật. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp tình huống. *Tại sao nói lao động là điều kiện phương tiện để con người, xã hội phát triển ?. - Học sinh thảo luận. Đại diện trả lời. Nhận xét, bổ sung ý kiến. *Nếu con người không GV: Trần Thị Thơm. - Học sinh thảo luận. 3. 2.Đặt vấn đề tình huống. - Lao động giúp con người hoàn thiện về phẩm chất và đạo đức tâm lí tình cảm. - Con người phát triển về năng lực. - Làm ra của cải cho xã hội.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. lao động thì điều kiện gì Đại diện trả lời. đáp ứng nhu cầu của con sẽ xảy ra? Nhận xét, bổ sung ý người. kiến - Con người không có cái ăn, *Có mấy hình thức lao - Học sinh thảo luận. cái mặc, cái để ở…không có động? Đó là những hình Đại diện trả lời. cái gì để vui để giải trí. thức gì? Nhận xét, bổ sung ý - Lao động trí óc và lao động kiến chân tay. 4. củng cố – luyện tập. - Nhắc lại nội dung bài học. - Làm các bài tập trong SGK. 5. Hướng dẫn học sinh tư học ở nhà. - Chuẩn bị: Tiết 2 Lao động tự giác và sáng tạo. V/ Tự rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................ ......................... GV: Trần Thị Thơm. 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. Ngày soạn: 3/11/2014 Tuần: 13 Tiết: 13. Bài 11. LAO ĐỘNG TỰ GIÁC VÀ SÁNG TẠO. (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là lao động tự giác, sáng tạo. - Nêu được những biểu hiện của sự tự giác sáng tạo trong lao động, trong học tập. - Hiểu được ý nghĩa của lao động tự giác sáng tạo. 2. Kĩ năng: Biết lập kế hoạch học tập, lao động biết điều chỉnh lựa chọn các biện pháp cách thức thực hiện để đạt kết quả cao trong lao động và học tập . 3. Thái độ: - Tích cực tự giác và sáng tạo trong học tập lao động - Quý trọng những người tự giác sáng tạo trong học tập và lao động phê phán những biểu hiện lười nhác trong học tập và lao động II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng ra quyết định. - Kĩ năng so sánh và phân tích. - Kĩ năng tư duy phế phán. - Kĩ năng tư duy sáng tạo. III.CHUẨN BỊ : - GV : SGK, SGVGDCD 8.Truyện người tốt việc tốt. - HS : Giấy thảo luận, bút dạ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao nói lao động là điều kiện phương tiện để con người, xã hội phát triển ? - Nếu con người không lao động thì điều kiện gì sẽ xảy ra? 3. Dạy nội dung bài mới GV: Trần Thị Thơm 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. - Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. - Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. Hoạt động của Gv. Hoạt động của HS. Kiế thức cần đạt. Hoạt động 3:Tìm hiểu nội dung bài học *Thế nào là lao động tự giác? Lấy ví dụ?. Học sinh suy nghĩ, trả lời Bổ sung ý kiến. *Thế nào là lao động sáng tạo?. Học sinh suy nghĩ, trả lời Bổ sung ý kiến. *Lấy ví dụ? *Em hãy nêu biểu hiện của lao động tự giác sáng tạo?. *Tại sao phải tự giác sáng tạo?. Học sinh suy nghĩ, trả lời Bổ sung ý kiến. Học sinh suy nghĩ, trả lời Bổ sung ý kiến. *Giữa lao động tự giác và lao Học sinh suy nghĩ, động sáng tạo có mối quan hệ trả lời như thế nào? Bổ sung ý kiến. GV: Trần Thị Thơm. 4. II-Nội dung bài học. 1.Lao động tự giác: SGK 2.Lao động sáng tạo SGK - Thực hiện tốt nhiệm vụ được giao một cách chủ động. - Nhiệt tình tham gia mọi công việc. - Suy nghĩ cải tiến đổi mới các phương pháp trao đổi kinh nghiệm. - Tiếp cận cái mới, cái hiện đại của thời đại ngày nay. + Không tự giác sáng tạo thì không tiếp cận với sự tiến bộ của nhân loại. -Để xứng đáng là lực lượng lao động mới của đất nước. -Không ngừng được hoàn thiện nhân cách. +Chỉ có tự giác mới vui vẻ tự tin và có hiệu quả, tự giác là điều kiện của sáng tạo . Tự giác là phẩm chất đạo đức, sáng tạo là phẩm.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. *Lao động tự giác sáng tạo có ý nghĩa như thế nào? Học sinh suy nghĩ, trả lời Bổ sung ý kiến. *Học sinh cần phải làm gì để rèn luyện tự giác sáng tạo Học sinh suy nghĩ, trong học tập trong lao động ? trả lời Bổ sung ý kiến GV cho học sinh tự liên hệ bản thân?. chất trí tuệ. 3.ý nghĩa. -Giúp chúng ta tiếp thu kiến thức kỹ năng ngày càng thuần thục. -Hoàn thiện và phát triển phẩm chất và năng lực cá nhân. -Chất lượng học tập lao động sẽ được nâng cao. 4. Phương hướng rèn luyện . -Có kế hoạch rèn luyện tự giác sáng tạo trong học tập, lao động . -rèn luyện hàng ngày thường xuyên.. Hoạt động 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập. III-Bài tập. Bài tập 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh Học sinh làm bài tập *biểu hiện tự giác sáng làm bài tập 1. 1. tạo: Học sinh suy nghĩ, -Tự giác trong học tập trả lời làm bài. Bổ sung ý kiến -Thực hiện nội qui của trường. -Có kế hoạch rèn luyện . -Có suy nghĩ cải tiến phương pháp . -Nghiêm khắc sửa chữa sai trái. *biểu hiện không tự giác: -Lối sống tự do cá nhân. -Cẩu thả ngại khó. -buông thả lười nhác suy nghĩ. -Thiếu trách nhiệm với GV: Trần Thị Thơm. 4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. *nêu những hậu quả của việc học tập thiếu sáng tạo, thiếu tự giác?. Học sinh suy nghĩ, trả lời Bổ sung ý kiến. Tổ chức trò chơi : Chia lớp làm 2 nhóm cùng tìm hiểu những câu ca dao, tục ngữ nói về lao động . Nhóm nào làm được nhiều hơn sẽ thắng.. Chia lớp làm 2 nhóm cùng tìm hiểu những câu ca dao, tục ngữ nói về lao động .. bản thân gia đình và xã hội. Bài tập 2 + 3: -Học tập không đạt kết quả cao . -Chán nản dễ bị lôi kéo vào các tệ nạn xã hội. -ảnh hưởng đến bản thân gia đình xã hội. *Tục ngữ: -Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. -Chân lấm tay bùn. -Làm ruộng ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng. *Ca dao: Cày đồng đang biểu thứcổi ban trưa Mồi hôi thánh thót như mưa ruộng cày. Ai ơi bưng bát cơm đầy. Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.. 4. Củng cố- luyện tập. - Nhắc lại nội dung bài học. - Làm các bài tập trong SGK. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Chuẩn bị bài mới : Bài 12 Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. V/ Tự rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................ ......................... GV: Trần Thị Thơm. 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. Ngày soạn: 10/11/2014 Tuần: 14 Tiết: 14 Bài 12. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được một số quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. - Hiểu được ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình. 2. Kĩ năng: - Biết phân biệt hành vi thực hiện đúng với các hành vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình. - Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình. 3. Thái độ: - Yêu quý các thành viên trong gia đình. - Tôn trọng quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình. II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng ra quyết định. - Kĩ năng so sánh và phân tích. - Kĩ năng tư duy phế phán. - Kĩ năng tư duy sáng tạo. III.CHUẨN BỊ : a. GV: Phiếu thảo luận, bảng phụ. GV: Trần Thị Thơm 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. b. HS: Giấy thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là lao động tự giác? Lao động sáng tạo? ý nghĩa ? (5p) 3. Dạy nội dung bài mới Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con ( Ca dao). Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt. Hoạt động 1:Tìm hiểu phàn Đặt Vấn Đề I-Đặt vấn đề. Gọi học sinh đọc bài ca dao. *Nội dung của bài ca dao trên là gì? *Trong gia đình con cái phải có bổn phận gì? Vì sao?. Học sinh đọc bài ca dao.. *Em hãy kể về những việc em đã làm cho ông bà, cha mẹ, anh chị em? *Em sẽ cảm thấy thế nào khi không có tình thương chăm sóc của ông bà, cha mẹ?. - Đỡ đần ông bà , cha mẹ lúc ốm đau.. Tình cảm gia đình. - Phải kính trọng có hiếu với cha mẹ,. Suy nghĩ, trả lời.  Cảm thấy tủi thân, có thể sẽ hư hỏng phạm pháp. II-Nội dung bài học. 1.Gia đình là cái nôi nuôi dưỡngmỗi con người là môi trường quan trọng hình thành và giáo dục nhân cách con người. Học sinh thảo luận giáo viên chốt ý kiến. *Vậy theo em gia đình là gì?. GV: Trần Thị Thơm. Bài ca dao nói về tình cảm gia đình. Phải kính trọng, có hiếu với cha mẹ, vì cha mẹ là người sinh thành, nuôi dưỡng chúng ta.. 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm tìm ra NDBH Thảo luận nhóm, chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận 4 vấn đề: Lớp chia thành 4 nhóm Nhóm 1: Nêu những việc làm của Tuấn đối với ông bà Tuấn xin mẹ về quê ở với (truyện 1). ông bà nội. Nhóm 2: Em có đồng tình với việc làm của Tuấn không? Vì sao? Nhóm 3: Nêu những việc làm của trai cụ Lam (truyện 2). Nhóm 4: Em có đồng tình với cách cư xử của con trai cụ Lam không? Vì sao?. Đồng tình và khâm phục việc làm của Tuấn Sử dụng tiền bán nhà, bán vườn của cha mẹ để xây nhà. Không đồng tình. Nhận xét bổ sung.. *Việc làm của con trai cụ Lam có được xã hội, pháp luật đồng tình không?. Xã hội, pháp luật không đồng tình. *Vậy pháp luật qui định Học sinh trả lời như thế nào về quyền và Bổ sung ý kiến nghĩa vụ của con cháu trong gia đình?. GV: Trần Thị Thơm. 4. Nhóm 1: Tuấn xin mẹ về quê ở với ông bà nội. -Thương ông bà Tuấn chấp nhận đi học xa nhà, xa mẹ, xa em. -Hằng ngày dậy sớm nấu cơm . -Cho lợn gà ăn. -Đun nước cho ông bà tắm. -Dắt ông đi dạo thăm bà con. -Nằm cạnh ông bà tiện chăm sóc. Nhóm 2: Đồng tình và khâm phục việc làm của Tuấn vì Tuấn biết ơn chăm sóc ông bà. Nhóm 3: -Sử dụng tiền bán nhà, bán vườn của cha mẹ để xây nhà. -Xây nhà xong ở tầng trên. -Tầng 1 cho thuê. -Cụ Lam ở dưới bếp. -Mang cho mẹ bát cơm và ít thức ăn. -biểu thứcồn tủi quá cụ trở về quê ở với con thứ. Nhóm 4: Không đồng tình vì anh con trai là đứa con bất hiếu. 2.Quyền và nghĩa vụ của con cháu: -Con cháu có bổn phận yêu quí kính trọng biết ơn cha mẹ, ông bà, có quyền và nghĩa vụ chăm sóc nuôi dưỡng cha mẹ, ông bà, đặc biệt khi ông bà, cha mẹ ốm.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8 đau già yếu. Nghiêm cấm con cháu có hành vi ngược đãi, xúc phạm ông bà, cha me.. 4.Củng cố – Luyện tập. - GV nhắc lại kiến thức đã học. - Pháp luật qui định như thế nào về quyền và nghĩa vụ của con cháu trong gia đình? 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học nội dung bài học. - Làm các bài tập SGK V/ Tự rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................ ........................ Ngày soạn: 18/11/2014 Tuần: 15 Tiết: 15 Bài 12. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH (Tiếp theo). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được một số qui định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của mọi thành viên trong gia đình hiểu ý nghĩa của những qui định đó. 2. Kĩ năng: -Học sinh biết ứng xử phù hợp với các qui định của pháp luật về quyền vầ nghĩa vụ của bản thân trong gia đình. -Học sinh biết đánh giá hành vi của bản thân và của người khác theo qui của pháp luật . 3. Thái độ: -Học sinh có thái độ trân trọng gia đình và tình cảm gia đình có ý thức xây dựng gia đình hạnh phúc. -Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em. GV: Trần Thị Thơm. 4.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng ra quyết định. - Kĩ năng so sánh và phân tích. - Kĩ năng tư duy phế phán. - Kĩ năng tư duy sáng tạo. III.CHUẨN BỊ : a. GV: Phiếu thảo luận, bảng phụ. b. HS: Giấy thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những hành vi thể hiện trách nhiệm với ông bà, cha mẹ? 3. Dạy nội dung bài mới Cá không ăn muối cá ươn Con cãi cha mẹ trăm đường con hư. ( Ca dao). Hoạt động của GV. Hoạt động cả HS. Kiến thức cần đạt. Hoạt động 1: Giải quyết tình huống ở bài tập 4 và 5 (SGK) *Theo em ai là người có lỗi trong việc này?. Học sinh đọc bài tập 4 Cả Sơn và cha mẹ Sơn đều có lỗi.. *Theo em Lâm đã vi phạm điều gì?. Học sinh đọc bài tập 5 (SGK trang 33).. *Theo em bố mẹ Lâm xử Vi phạm luật giao sự như vậy có đúng thông đường bộ không? Tại sao? *Vậy theo em pháp luật qui định như thế nào về GV: Trần Thị Thơm. Suy nghĩ, trả lời 4. Bài tập 4: Cả Sơn và cha mẹ Sơn đều có lỗi. -Sơn thì đua đòi ăn chơi. -Cha mẹ Sơn quá nuông chiều biểu thứcông lỏng việc quản lí Sơn, không biết kết hợp giáo dục giữa gia đình với nhà trường để có biện pháp giáo dục Sơn. Bài tập 5: -Lâm vi phạm luật giao thông đường bộ (đi xe ngược chiều) Không đúng vì cha mẹ Lâm phải có trách nhiệm về hành vi của Lâm, phải bồi thường thiệt hại do con gây ra cho người khác (vì Lâm mới 13 tuổi) 3.Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà?. SGK. Hoạt động 4: *Vậy theo em, anh chị em có bổn phận gì? *Nếu trong gia đình em cha mẹ và con cái, anh chị em có sự bất hòa? Trong trường hợp đó em xử sự như thế nào? Gọi học sinh nhắc lại những qui định trên. *Nhà nước ban hành những qui định trên nhằm mục đích gì? Hoạt động 3 :. Liên hệ bản thân. Thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau nếu không còn cha mẹ. Học sinh nhắc lại những qui định. Suy nghĩ , trả lời. Ngăn cản không cho bất hòa nghiêm trọng hơn. -Khuyên 2 bên thật bình tĩnh, giải thích khuyên nhũ mọi người để thấy đúng sai. 4.Anh chị em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau nếu không còn cha mẹ. Xây dựng gia đình hòa thuận hạnh phúc, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình Việt Nam, chúng ta phải hiểu và thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình đối với gia đình.. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. (15p). III-Bài tập. Học sinh đọc bài tập 3 Học sinh đọc bài tập Bài tập 1+2: Học sinh tự làm. (SGK trang 33). 3 (SGK trang 33). Bài tập 3: SGK -Bố mẹ Chi đúng, vì họ đã *Theo em ai đúng, ai sai Suy nghĩ , trả lời không xâm phạm quyền tự do trong ttrường hợp này? của con. Vì cha mẹ có quyền và Vì sao? nghĩa vụ quản lí trông nom con. -Chi sai, vì không tôn trọng ý *Nếu em là Chi em sẽ Suy nghĩ , trả lời kiến cha mẹ. ứng xử như thế nào? -Nghe lời cha mẹ, không nên đi chơi xa nếu không có cô giáo và nhà trường quản lý và em sẽ giải thích cho bạn bè hiểu. -Con dại cái mang. -Một giọt máu đào hơn ao nước lã. -Của chồng công vợ. -Anh em hòa thuận là nhà có phúc. Tổ chức trò chơi chia lớp Suy nghĩ , trả lời -Anh em như thể tay chân. GV: Trần Thị Thơm 4.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. làm 2 nhóm (2 dãy bàn) -Con có cha mẹ đẻ chẳng lỗ nẻ cử 1 thư kí (mỗi nhóm 1 chui lên. người) lên bảng ghi chép -Khôn ngoan đối đáp người những câu ca dao, tục ngoài. ngữ nói về mối quan hệ -Gà cùng một mẹ chớ hòai đá tình cảm trong gia đình. nhau. 4.Củng cố – Luyện tập. - GV nhắc lại kiến thức đã học. - Pháp luật qui định như thế nào về quyền và nghĩa vụ của con cháu trong gia đình? 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học nội dung bài học. - Làm các bài tập SGK V/ Tự rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................ ........................ Ngày soạn: 25/11/2014 Tuần: 16 Tiết: 16. ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hệ thống hóa lại kiến thức đã học ở kỳ I. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện một số kỹ năng, óc sáng tạo khi làm bài. 3. Thái độ: - Củng cố lại kiến thức đã học để học sinh vận dụng làm bài tập tình huống. II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng ra quyết định. - Kĩ năng so sánh và phân tích. - Kĩ năng tư duy sáng tạo. III.CHUẨN BỊ : a. GV: Phiếu thảo luận, bảng phụ. b. HS: Giấy thảo luận. GV: Trần Thị Thơm 5.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động 1: Giáo viên giúp học sinh nhắc lại một ố khái niệm : Tôn trọng lẽ phải, liêm khiết. Tôn trọng người khác, giữ chữ tín, pháp luật và kỉ luật… Giúp học sinh nhắc lại các quyền của mỗi thành viên trong gia đình.. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt. Củng cố kiến thức. (25p) I.Củng cố kiến thức. Thảo luận. Trả lời. Bổ sung ý kiến. SGK. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.(15p) II. Bài tập. 1.Theo em hành vi nào sau đây thể hiện tôn trọng lẽ phải. Đánh dấu X vào. Học sinh thảo luận Bài tập 1: a.Chấp hành tốt mọi nội qui nơi mình Trả lời.. Bài tập 2: Bài tập tình huống : Lan mượn Trang cuốn sách và hứa hai hôm sau sẽ trả nhưng vì chưa đọc xong nên Lan cho rằng cứ giữ kại khi nào đọc xong thì trả lại cho Trang cũng được. *Em có nhận xét gì về hành vi của Lan?.  Lan không biết giữ lời hứa. Học sinh thảo luận  Đem sách đến trả cho bạn có thể Trả lời. hỏi bạn cho mượn thêm vài ngày nếu bạn đồng ý. Bổ sung ý kiến. GV: Trần Thị Thơm. Bổ sung ý kiến. 5. sống, làm việc và học tập. b.Chỉ làm những việc mà mình thích. c.Phê phán những việc làm trái . d.Tránh tham gia những việc không liên quan đến mình. đ.Gió chiều nào che chiều ấy, cố gắng không làm mất lòng ai..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. *Nếu em là Lan em sẽ làm gì? Bài tập 3: Liên hệ bản thân. *Bản thân em có thực hiện tốt nội quy quy định của nhà trường không? *Đọc thuộc 10 (điều) nội quy của học sinh ở trường em. *Theo em có tình bạn trong sáng ở ngoài đời không? Bài tập 4: Xây dựng đề án. Em hãy đề xuất một hoạt động chính trị - xã hội cho lớp. *Việt Nam có những di sản văn hóa nào được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới? *Hãy sưu tầm và chia sẻ với bạn bè về những tấm gương học sinh, sinh viên nghèo vượt khó..  Học sinh tự liên hệ. Học sinh thảo luận Trả lời. Bổ sung ý kiến. Có, VD : Mac - Ănghen..  Học sinh tự phác thảo kế hoạch. - Cố đô Huế. - Phố cổ Hội An. - Thánh địa Mỹ Sơn.. -. Cố đô Huế. Phố cổ Hội An. Thánh địa Mỹ Sơn. Vịnh Hạ Long. Phong Nha Kẻ Bảng. Nhã nhạc cung đình Huế.. Bài tập 3 SGK trang 33. Theo em thì Chi sai vì Chi không nên đi chơi xa nếu không có bố mẹ hoặc giáo viên chủ nhiệm đi cùng.. Chi sai vì Chi không nên đi chơi xa nếu không có bố mẹ hoặc giáo viên chủ nhiệm đi cùng. Bà Hòa: Cái Lan đâu rồi. Lan: Dạ, con đây ạ. Học sinh thể hiện. *Gia đình bà Hòa có 2 Bà Hòa: Mày đang làm gì đấy? người con 1 trai 1 gái. Lan: Thưa mẹ con đang học. Con trai được nuông Bà Hòa: Học, suốt ngày chỉ học. chiều đi học, con gái Ngày mai ở nhà phụ giúp tao làm không được đi học. Em có việc nhà. Con gái học làm gì nhận xét gì về gia đìmh bà nhiều. Hòa. *Em thử đóng vai bà Hòa Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 SGK trang 33.. GV: Trần Thị Thơm. 5.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. khi đang cư xử với con gái. 4.Củng cố – Luyện tập. - Nhắc lại nội dung bài học. - Hướng dẫn học sinh làm một số dạng bài tập 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học phần nội dung các bài trong học kì I. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kỳ I. V/ Tự rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................ ......................... Ngày soạn: 3/12/2014 Tuần: 17 Tiết: 17. ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hệ thống hóa lại kiến thức đã học ở kỳ I. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện một số kỹ năng, óc sáng tạo khi làm bài. 3. Thái độ: - Củng cố lại kiến thức đã học để học sinh vận dụng làm bài tập tình huống. II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: GV: Trần Thị Thơm 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. - Kĩ năng ra quyết định. - Kĩ năng so sánh và phân tích. - Kĩ năng tư duy sáng tạo. III.CHUẨN BỊ : a. GV: Phiếu thảo luận, bảng phụ. b. HS: Giấy thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (2') 2. Kiểm tra bài cũ: (3') Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Dạy nội dung bài mới (30'). Thực hành trắc nghiệm Câu 1. Câu tục ngữ nào sau đây nói về tình bạn? a. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. b. Thấy người hoạn nạn thì thương. c. Ăn cùng mâm,nằm cùng chiếu. d. Bán anh em xa mua láng giềng gần. Câu 2. Ý kiến nào sau đây là đúng? a. Tình bạn là tình cảm giữa hai người với nhau và chỉ hai người mà thôi. b. Bạn bè là phải biết bảo vệ nhau trong mọi trường hợp. c. Tình bạn trong sáng, lành mạnh không thể có từ một phía. d. Tình bạn trong sáng, lành mạnh không thể có giữa những người khác giới. Câu 3. Câu nào trong những câu sau là đúng ? a. Học sinh học lực trung bình không thể có khả năng sáng tạo. b. Mọi học sinh khi đến trường, đều có khả năng sáng tạo. c. Học sinh có học lực khá, giỏi mới có khả năng sáng tạo. d. Chỉ học sinh giỏi mới có khả năng sáng tạo. Câu 4 . Giữ chữ tín là: A. Chỉ giữ lời hứa khi có điều kiện thực hiện. B. Chỉ cần đảm bảo chất lượng tốt nhát với những hợp đồng quan trọng. C. Quan trọng lời hứa trong mọi trường hợp. D. Có thể không giữ lời hứa với khách hàng nhỏ để giữ khách hàng lớn. Câu 5 . Điền dấu (X ) thích hợp vào cột Đúng hoặc Sai trong bảng sau: Nội dung Chăm sóc bố mẹ lúc ốm đau Nói dối ông bà để đi chơi Kính trọng lễ phép Đua đòi ăn chơi cùng bạn bè GV: Trần Thị Thơm. Đúng. 5. Sai.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. Câu 6. Hãy nêu những đặc điểm cơ bản của tình bạn trong sáng, lành mạnh ? Em có thể làm gì để xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh ? Câu 7. Em hãy cho biết các quyền và nghĩa vụ của cha mẹ với con cháu; Quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà,cha mẹ?. 4.Củng cố – Luyện tập. (5') - Nhắc lại nội dung bài học. - Hướng dẫn học sinh làm một số dạng bài tập 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (5') - Học phần nội dung các bài trong học kì I. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kỳ I. V/ Tự rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................ ......................... GV: Trần Thị Thơm. 5.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. Tuần 17 TIẾT 17:. KIỂM TRA HỌC KÌ I Lớp dạy: 8a Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: Lớp dạy: 8b Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: 1. Mục tiêu bài học. a. Về kiến thức - Giúp học sinh củng cố hệ thống hóa kiến thức đã học. b. Về kĩ năng. - Biết phân biệt hành vi đúng sai. c. Về thái độ. - Thái độ nghiem túc trong khi làm bài kiểm tra. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. GV: Đề kiểm tra, Đáp án. b. Học sinh: Giấy kiểm tra, kiến thức. 3.Dạy nội dung bài mới.. A. TRắc nghiệm (2 điểm) I. Chọn ý đúng nhất trong các câu sau . Câu 1. Câu tục ngữ nào sau đây nói về tình bạn? a. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. b. Thấy người hoạn nạn thì thương. c. Ăn cùng mâm,nằm cùng chiếu. d. Bán anh em xa mua láng giềng gần. Câu 2. Ý kiến nào sau đây là đúng? a. Tình bạn là tình cảm giữa hai người với nhau và chỉ hai người mà thôi. b. Bạn bè là phải biết bảo vệ nhau trong mọi trường hợp. c. Tình bạn trong sáng, lành mạnh không thể có từ một phía. d. Tình bạn trong sáng, lành mạnh không thể có giữa những người khác giới. Câu 3. Câu nào trong những câu sau là đúng ? a. Học sinh học lực trung bình không thể có khả năng sáng tạo. b. Mọi học sinh khi đến trường, đều có khả năng sáng tạo. c. Học sinh có học lực khá, giỏi mới có khả năng sáng tạo. d. Chỉ học sinh giỏi mới có khả năng sáng tạo. Câu 4 . Giữ chữ tín là: E. Chỉ giữ lời hứa khi có điều kiện thực hiện. F. Chỉ cần đảm bảo chất lượng tốt nhát với những hợp đồng quan trọng. G. Quan trọng lời hứa trong mọi trường hợp. H. Có thể không giữ lời hứa với khách hàng nhỏ để giữ khách hàng lớn. II: Điền dấu (X ) thích hợp vào cột Đúng hoặc Sai trong bảng sau: GV: Trần Thị Thơm. 5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. Nội dung Chăm sóc bố mẹ lúc ốm đau Nói dối ông bà để đi chơi Kính trọng lễ phép Đua đòi ăn chơi cùng bạn bè. Đúng. Sai. B. Tự luận (8 điểm) Câu 1. (3đ) Hãy nêu những đặc điểm cơ bản của tình bạn trong sáng, lành mạnh ? Em có thể làm gì để xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh ? Câu 2. (5đ) Em hãy cho biết các quyÒn và nghĩa vụ của cha mẹ với con cháu; Quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà,cha mẹ? HƯỚNG DẪN CHẤM A. Trắc nghiệm (2 điểm) mỗi ý đúng cho 0,25 điểm Câu 1:a Câu 2:c Câu 3:b Câu4:c II. Nội dung Chăm sóc bố mẹ lúc ốm đau Nói dối ông bà để đi chơi kính trọng lễ phép Đua đòi ăn chơi cùng bạn bè. Đúng X. Sai X. X X. B. Tù luËn ( 8 ®iÓm) C©u 1:(3 ®iÓm) - Tình bạn trong sáng lành mạnh có đặc điểm cơ bản sau: + Phï hîp víi nhau vÒ quan niÖm sèng.( 0,5) +Bình đẳng và ton trọng lẫn gau.(0,5) + Trân thành, tin cậy và có trách nhiệm đối với nhau.(0,5) +Thông cảm, đồng cảm sâ sức đối với nhau.(0,5) - §Ó x©y dùng t×nh b¹n trong s¸ng lµnh m¹nh chóng ta cÇn ph¶i cã thiÖn chÝ, th«ng c¶m vµ hiÓu nhau.( 1 ®iÓm) C©u 2:(5 ®iÓm) * QuyÒn vµ nghÜa vô c¶ cha mÑ, «ng bµ:(3,5 ®iÓm) + Nu«i d¹y con thµnh nhng c«ng d©n tèt.(0,5) +B¶o vÖ quyÒn vµ lîi Ých hîp ph¸p cña con.(0,5) +T«n träng ý kiÕn cña con.(0,5) + không đợc phân biệt đối sử giữa các con.(0,5) + Không đợc ngợc đãi, xúc phạm, ép con làm những điều trái pháp luật.(0,5) - ¤ng bµ néi, ngo¹i cã quyÒn vµ nghÜa vô tr«ng nom, ch¨m sãc, gi¸o dôc ch¸u cha thành niên hoặc đã thành niên bi tàn tật không có ngời chăm sóc, nuôi dỡng.( 1, điểm ) * QuyÒn vµ nghÜa vô cña con ch¸u.(1,5 ®iÓm) + Yªu quý, kÝnh träng, biÕt ¬n «ng bµ cha mÑ. +Chăm sóc nuôi dỡng ông bà, cha mẹ, đặc biệt hi ông bà,cha mẹ ốm đau bệnh tật. + Nghiêm cấm con cháu có hành vi ngợc đãi ông bà, cha mẹ. GV: Trần Thị Thơm. 5.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. c.Thu bµi: - GV nhËn xÐt giê kiÓm tra. a. Híng dÉn häc sinh tù häc ë nhµ. - ChuÈn bÞ cho häc k× II. Tiết 35 Thực hành – Ngoại khóa TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG. 1.Mục tiêu bài học: a. Về kiến thức. Giúp HS nắm được một số qui định đối với người ngồi trên xe mô tô, xe máy, người điều khiển xe đạp, xe thô sơ và một số qui định đối với an toàn giao thông đường sắt. b.Về Thái độ. - Giúp HS thấy được sự cần thiết phải nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ giao thông c. Về kĩ năng. - HS nắm được một số quy định cơ bản về trật tự an toàn giao thông để vận dụng khi tham gia giao thông nhằm đảm bảo an toàn cho mình và mọi người. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. GV: Tài liêu, các biển báo giao thông. b. HS: Giấy thảo luận. 3.Tiến trình lên lớp. a.Kiểm tra bài cũ:(5p) - Khi phát hiện công trình GT bị xâm phạm hoặc có nguy cơ không an toàn th× phải làm gì? - Khi xẩy ra tai nạn giao thông thì phải làm gì? b. Dạy nội dung bài mới giới thiệu bài: GV nêu tình hình chấp hành luật lệ giao thông và tình tai nạn giao thông thời gian qua ở trong nước và ở địa phương để dẩn dắt vào bài Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt. Hoạt động 1 Tỡm hiểu thụng tin tỡnh huống (15p) -GV nêu các thông tin tình huống 1 (xem tài GV: Trần Thị Thơm. 1. Thông tin, tin tình huống 5.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. liệu) - GV nêu câu hỏi: 1. Em hãy cho biết Hùng vi phạm những lỗi nào về TTATGT?. HS tr¶ lêi Chưa đủ tuổi được điều khiển xe máy.. 2. Em của Hùng có vi phạm gì không? - HS thảo luận trả lời. Sử dụng ô khi ngồi trên xe máy đang chạy.. - GV nêu tình huống 2 vµ nêu câu hỏi: 1. Theo em, Tuấn nói có Điều Tuấn nói là sai đúng không? 2. Việc lấy đá ở đường sắt gây nguy hiểm như thế xẩy ra tai nạn khi các nào? đoàn tàu chạy qua thì hậu - GV cho HS quan sát ảnh quả không lường trước và nhận xét Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học (20p) - GV nêu câu hỏi 1. Tất cả mọi người tham - Đi bên phải gia GT phải chấp hành qui tắc chung nào? - Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ. 2.Người ngồi trên mô tô, xe máy không được có những hành vi nào?. - Mang vác vật cồng kếnh,. 3. Người ngồi điều khiển - Chở tối đa một ngưới xe đạp phải chấp lớn và một trẻ em dưới 7 hành những qui định nào? tuổi. 4. Người điều khiển xe GV: Trần Thị Thơm. 5. - Hùng vi phạm: chưa đủ tuổi được điều khiển xe máy. - Em của Hùng vi phạm: Sử dụng ô khi ngồi trên xe máy đang chạy. - Điều Tuấn nói là sai vì làm như vậy thì đường vào trường sạch sẽ nhưng lại phá hoại công trình GT đương sắt. Việc làm đó là vi phạm pháp luật. - Việc lấy đá ở đường săt là rất nguy hiểm vì có thể xẩy ra tai nạn khi các đoàn tàu chạy qua thì hậu quả không lường trước được. - TÊt cả những hành vi của những người trong các bức ảnh đều vi phạm TTATGT 2. Nội dung bài học a. Những qui định chung về GT đường bộ Người tham gia GT phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng phần đường và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ. b. Một số qui định cụ thể - Người ngồi trên mô tô, xe máy không được mang vác vật cồng kếnh, không bám, kéo đẩy nhau, không sử dụng ô… - Người điều khiển xe đạp chỉ được chở tối đa một ngưới lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi, không được mang vác vật cồng kềnh,.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Trường THCS Quang châu thô sơ phải chấp Hành những qui định nào?. GV gi¶ng gi¶i thªm.. Giáo án GDCD 8. không bám phương tiện Phải cho xe đi hàng một, khác, không kéo đẩy đúng phần đường qui nhau… định, hàng hóa xép trên xe - Người điều khiển xe thô phải đảm bảo an toàn, sơ phải cho xe đi hàng không gây cản trở GT. một, đúng phần đường qui định, hàng hóa xép trên xe phải đảm bảo an toàn, không gây cản trở GT.. c. Củng cố - luyện tập: (3p) - GV tóm tắt nội dung chích của tiết học Ngày soạn: Ngày, lớp dạy: Tiết: 19 – Bài 13. PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó. - Một số quy định cơ bản của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội và ý nghĩa của nó. - Trách nhiệm của công dân nói chung, của học sinh nói riêng trong phòng chống tệ nạn xã hội và biện pháp phòng tránh. 2. Kĩ năng: - nhận biết được những biểu hiện của tệ nạn xã hội. Biết phòng ngừa tệ nạn xã hội cho bản thân, tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội ở trường và ở địa phương. 3. Thái độ: - Đồng tình với chủ trương của nhà nước và những quy định của pháp luật . - Xa lánh các tệ nạn xã hội. * Trọng tâm: Trách nhiệm và biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội II.CHUẨN BỊ : a. GV: Phiếu thảo luận, bảng phụ.Tranh ảnh. b. HS: Giấy thảo luận. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (3') Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Dạy nội dung bài mới (33') Cờ bạc là bác thằng bần GV: Trần Thị Thơm. 6.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. Cửa nhà bán hết, tra chân vào cùm. ( Ca dao) Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Nội dung. Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề.(13p) Gọi học sinh đọc phần đặt vấn đề. * Lúc đầu các bạn 8H chơi tú lơ khơ làm gì? Sau đó? *Trước hiện tượng đó An đã làm gì? *Em có đồng tình với ý kiến đó không? Vì sao?. I- Đặt vấn đề. Học sinh đọc nội dung phần ĐVĐ trong SGK Suy nghĩ, trả lời Bổ sung ý kiến Suy nghĩ, trả lời Bổ sung ý kiến. -Đánh bài : lúc đầu chỉ là chơi vui ai thua bị phạt búng tai hoặc nhảy lò cò.  Đánh bài ăn tiền. An cản ngăn và nói đó là hành vi vi phạm pháp luật  Đồng tình với ý kiến của An. Vì đó là hành vi sai trái, vi phạm đạo đức và pháp luật gây ra hậu quả xấu Đó là tệ nạn xã hội.. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học( 20p) *Vậy tệ nạn xã hội là gì? *Hãy kể tên một số hiện tượng tệ nạn xã hội mà em biết *Trong các tệ nạn xã hội đó đâu là tệ nạn nguy hiểm nhất? Gọi học sinh đọc phần đặt vấn đề 2. *P và H đã xa vào tệ nạn xã hội nào? *Hậu quả của tệ nạn xã hội đó? *Nguyên nhân nào khiến con người sa vào tệ nạn xã hội? Giáo viên ghi vào bảng phụ. *Trong các nguyên nhân đó, nguyên nhân nào là chính (yêu cầu học sinh GV: Trần Thị Thơm. học sinh tự kể. Suy nghĩ- trả lời Bổ sung ý kiến. Suy nghĩ- trả lời Bổ sung ý kiến Lười nhác, ham chơi, đua đòi. + Cha mẹ nuông chiều. +Tiêu cực trong xã hội. + Do tò mò. +Hòan cảnh gia đình éo 6. II-Nội dung bài học. 1.Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội vi phạm đạo đức và pháp luật gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội.  Tệ nạn nguy hiểm : Tệ nạn cờ bạc, ma túy, mại dâm.  Cờ bạc, hút thuốc phiện – nghiện.  Bị công an bắt và giam giữ. Nguyên nhân: -Lười nhác, ham chơi, đua đòi. + Cha mẹ nuông chiều. +Tiêu cực trong xã hội. -Do tò mò. +Hòan cảnh gia đình éo le, cha mẹ buông lỏng con cái..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Trường THCS Quang châu khoanh tròn vào ý đó). Giáo án GDCD 8. le, cha mẹ buông lỏng con cái. +Do bạn bè xấu rủ rê lôi kéo.. +Do bạn bè xấu rủ rê lôi kéo. +Do bị dụ dỗ, ép buộc, khống chế. -Do thiếu hiểu biết. 4.Củng cố – Luyện tập. (5p) - GV nhắc lại kiến thức đã học. - Làm các bài tập trong Sgk . 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(2p): Học nội dung, làm bài tập SGK IV/ Tự rút kinh nghiệm...................................................................................... Ngày soạn: Ngày, lớp dạy: Tiết: 20 – Bài 13. PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó. - Một số quy định cơ bản của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội và ý nghĩa của nó. - Trách nhiệm của công dân nói chung, của học sinh nói riêng trong phòng chống tệ nạn xã hội và biện pháp phòng tránh. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được những biểu hiện của tệ nạn xã hội. Biết phòng ngừa tệ nạn xã hội cho bản thân, tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội ở trường và ở địa phương. 3. Thái độ: - Đồng tình với chủ trương của nhà nước và những quy định của pháp luật . - Xa lánh các tệ nạn xã hội. * Trọng tâm: Quy định của pháp luật và biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội II.CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ 2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') - Tệ nạn xã hội là gì? - Hãy kể tên một số hiện tượng tệ nạn xã hội mà em biết 3. Dạy nội dung bài mới (32') Em nghĩ gì về câu nói: GV: Trần Thị Thơm. 6.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. Nam vô tửu như kì vô phong. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học Vấn đề 1: Tác hại của tệ nạn xã hội đối với bản thân người mắc tệ nạn xã hội. Vấn đề 2: Tác hại của tệ nạn xã hội đối với gia đình người mắc tệ nạn. Vấn đề 3: Tác hại của tệ nạn xã hội đối với cộng đồng và toàn xã hội. *Dựa vào sự hiểu biết về pháp luật em cho biết : - Đối với toàn xã hội pháp luật cấm những hành vi nào ? -Đối với pháp luật cấm những hành vi nào ? -Đối với người nghiện ma túy pháp luật quy định gì?. Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe tinh thần và đạo đức con người, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình, rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi dân tộc. Là con đường ngắn nhất lây truyền HIV/AIDS.. 2.Tác hại của tệ nạn xã hội . Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe tinh thần và đạo đức con người, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình, rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi dân tộc. Là con đường ngắn nhất lây truyền HIV/AIDS.. Cả 3 đều vi phạm pháp 3.Một số quy định của pháp luật Sgk Học Sinh suy nghĩ, trả lời.. 4.Cách phòng ngừa. - Sống giản dị , lành mạnh Bổ sung ý kiến - Tuân thủ những quy Giáo viên hướng dẫn học định của pháp luật sinh làm bài tập 4 . -Tích cụă tham gia các *Chúng ta cần phải làm gì Học Sinh suy nghĩ, trả lời. hoạt động phòng chống tệ để không sa vào các tệ nạn xã hội ở trường ở địa Bổ sung ý kiến nạn xã hội ? phương . 4.Củng cố – Luyện tập. (5p) - GV nhắc lại kiến thức đã học. - Làm các bài tập trong Sgk . 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(2p) - Học nội dung bài học. - Chuẩn bị bài mới: Phòng chống nhiễm HIV/ AIDS V/ Tự rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... GV: Trần Thị Thơm. 6.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. Ngày soạn: Ngày, lớp dạy: Tiết: 21 – Bài 14. PHÒNG CHỐNG HIV/AIDS. I. MỤC TIÊU: Đặt vấn đề. 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS - Các biện pháp phòng tránh nhiểm HIV/AIDS , những quy định của pháp luật về phòng chống nhiễm HIV/AIDS , trach nhiệm của công dân . 2. Kĩ năng: - Học sinh biết giữ mình để không bị nhiễm HIV/AIDS . - Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống nhiễm HIV/AIDS 3. Thái độ: - Học sinh có thái độ ủng hộ những hoạt động phòng chống nhiễm HIV/AIDS . - Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV/AIDS . * Trọng tâm: Các biện pháp phòng tránh nhiểm HIV/AIDS II.CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Giáo án, tranh ảnh minh hoạ 2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - Chúng ta cần phải làm gì để không sa vào các tệ nạn xã hội ? - Tác hại của tệ nạn xã hội đối với bản thân người mắc và với gia đình xã hội . 3. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV GV: Trần Thị Thơm. Hoạt động của HS 6. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề. (10p) Giáo viên đưa 1 số tranh ảnh cho học sinh nhận xét Đó là tranh 1 số người *Em biết gì về bệnh nghiện hút . HIV/AIDS? Nhiểm HIV/AIDS *Bệnh này do cái gì gây ra ? Gọi học sinh đọc bức thư . *Nôi dung của bức thư này là gì ? *Em có nhân xét gì về số liệu này .. Suy nghĩ Trả lời. I. Đặt vấn đề. - Đó là căn bệnh gây chết người. -Làm cho con người mất khả năng miễn dịch . - Do 1 loại vi rút. - Bày tỏ tình cảm + Lời nhắn nhũ. Học sinh đọc bức thư .. - Số người chết vì nhiểm HIV/AIDS ngày càng tăng .. Học sinh đọc số liệu trang 40 .. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học (15p) *Qua sự phân tích trên em cho cô biết HIV/AIDS là gì .. Suy nghĩ Trả lời Bổ sung ý kiến. *Em hãy trình bày tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS .. *Để phòng chống HIV/AIDS pháp luật nước ta quy định gì ? *Công dân có trách nhiệm gì ? GV: Trần Thị Thơm. Suy nghĩ Trả lời -HIV/AIDS đang là một đại dịnh của thế giới , của Việt Nam.Đó là căn bệnh vô cùng nguy hỉêm đối với sức khỏe , tính mạng con người , và tương lai nòi giống của dân tộc Bổ sung ý kiến Suy nghĩ Trả lời 6. II.Nội dung bài học. -HIV là tên của 1 loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người. -AIDS là giai đoạn cuối của nhiễm HIVthể hiện triệu trứng các bệnh khác nhau đe dọa tính mạng con người . -HIV/AIDS đang là một đại dịnh của thế giới , của Việt Nam.Đó là căn bệnh vô cùng nguy hỉêm đối với sức khỏe , tính mạng con người , và tương lai nòi giống của dân tộc .ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế – xã hội . 2.Những quy định của pháp luật về phòng chống HIV/AIDS . Sgk 3.Trách nhiệm của công dân ..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8 -Lây qua đường máu . -Lây qua đường tình dục . -Lây qua mẹ truyền con.. *Pháp luật nghiêm cấm những điều gì ? *Tại sao nhà nước lại có những quy định như vậy . HIV lây qua những con đường nào ?. *Biện pháp phòng tránh.. Suy nghĩ Trả lời. -Không tiêm chích bừa bãi . -Không quan hệ tình dục bừa bãi. Bổ sung ý kiến -Có hiểu biết để chủ động -Lây qua đường máu . phòng tránh. -Lây qua đường tình dục . -Không phân biệt đối xử -Lây qua mẹ truyền con. với người nhiễm HIV/AIDS. -Tích cực tham gia các -Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống hoạt động phòng chống HIV/AIDS. HIV/AIDS.. *Trách nhiệm của công dân . Hoạt động 3: Bài tập (10p) GV yêu cầu HS đọc và làm bài tập 3 SGK.. Học sinh làm bài tập 3 SGK. GV kết luận.. Trình bày ý kiến. Nhận xét , bổ sung.. Cho HS làm bài tập 4. HS làm bài tập 4. Bài tập 3 - HIV lây qua các con đường : +Dùng chung bơm, kim tiêm. +Qua quan hệ tình dục . +Truyền máu . +Mẹ truyền sang con . Bài tập 4 . 4 ý kiến đếu sai. 4.Củng cố – Luyện tập. (3') -Nhắc lại nội dung bài học . - Để phòng chống HIV/AIDS pháp luật nước ta quy định gì ? 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2') - Học nội dung bài học. - Làm các bài tập SGK - Chuẩn bị bài: Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy , nổ và các chất độc hại . V/ Tự rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... GV: Trần Thị Thơm. 6.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. ................................................................................................................ ......................... Ngày soạn: Ngày, lớp dạy: Tiết: 22 - Bài 15. PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ CHÁY, NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được những quy định thông thường của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy , nổ và các chất độc hại . - Phân tích được tính nguy hiểm của vũ khí , các chất dễ cháy , gây nổ và các chất độc hại khác . - Phân tích được các biện pháp nhằm phòng ngừa các tai nạn trên . - Nhận biết được các hành vi vi phạm các quy định của nhà nước về phòng ngừa các tai nạn trên . 2. Kĩ năng: - Biết cách phòng ngừa và nhắc nhở người khác đề phòng tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại . 3. Thái độ: - Nghiêm chỉnh chấp hành quy định của pháp luật nhắc nhở mọi người cùng thực hiện * Trọng tâm: Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy, nổ và các chất độc hại. III.CHUẨN BỊ : a. GV: Giáo án, bảng phụ b. HS: Đồ dùng học tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - Em hãy trình bày tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS . - Để phòng chống HIV/AIDS pháp luật nước ta quy định gì ? 3. Dạy nội dung bài mới (35') GV: Trần Thị Thơm. 6.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. Ba lần dọn nhà bằng một lần cháy nhà (tục ngữ) Hoạt động của Gv Hoạt động của HS. Nội dung. Hoạt động 1: Đặt vấn đề (17p) Gọi học sinh đọc thông tin phần ĐVĐ. *Em hãy nêu một số nguyên nhân gây cháy chủ yếu ?. Học sinh đọc thông tin. *Chiến tranh đã kết thúc nhưng nó vẫn còn để lại những hậu quả gì ?. Bom mìn còn ở lòng đất rất nhiềuNhiều vụ chết người .. * Giáo viên đưa 1 số thông tin về ngộ độc thực phẩm * Nhà nước cần làm gì để hạn chế loại trừ những tai nạn đó . - GV: Nhận xét, KL. Do sơ suất bất cẩn . - Vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy . - Sự cố kĩ thuật.. I.Đặt vấn đề. - Do sơ suất bất cẩn . - Vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy . - Sự cố kĩ thuật. Bom mìn còn ở lòng đất rất nhiềuNhiều vụ chết người .. Nghe – hiểu Thảo luận nhóm: Suy nghĩ – trả lời ra bảng phụ. Hoạt động 2. Tìm hiểu nội dung bài học (18p) Giáo viên cho học sinh một bản quy định chung về phòng ngừa tai nạn vũ khí , cháy, nổ, độc hại .. II. Nội dung bài học Học sinh đọc bản quy 1.Các tai nạn do vũ khí , định chung về phòng cháy ,nổ , các chất độc hại ngừa tai nạn vũ khí, cháy , gây ra rất nguy hiểm . Cần nổ, độc hại có quy định của pháp luật.. -Yêu cầu học sinh dựa vào đó để làm bài tập 3.. Bài tập 3 . Các hành vi a ,b ,d ,e ,g là vi phạm pháp luật .. *Vậy để ngăn ngừa hạn chế các tai nạn đó . Nhà nước đã làm gì . *Em hãy nêu một số quy định chung của các văn bản đó ?. Ban hành luật phòng cháy và chữa cháy. GV: Trần Thị Thơm. 6. 2.Ban hành luật phòng cháy và chữa cháy , luật hình sự và một số văn bản quy phạm pháp luật khác ..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Trường THCS Quang châu Giáo viên đưa ra tình huống học sinh .Bài tập 4a Hòa : Anh Long ơi !Em nhặt được một cục sắt rất đẹp. Long : Đưa anh xem .Chết rồi đây là đầu của viên bom bi rất nguy hiểm đó em đừng nghịch vào . Hòa : Vậy anh em mình sẽ làm gì với nó đây. Long : Để anh đem ra nộp cho mấy chú công an *Em có nhận xét gì về hành vi của Long. *Nếu là em em có sử xự giống Long không. Vậy nhiệm cụ của công dân - học sinh là gì ?. Giáo án GDCD 8. Học sinh đọc tình huống Phân vai đọc tình huống. Nhận xét Suy nghĩ, trả lời Bổ sung ý kiến.. 3.Nhiệm vụ của công dân – học sinh : -Tự giác tìm hiểu và thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy ,nổ ,các chất độc hại . -Tuyên truyền vận động bạn bè và mọi người cùng thực hiện . -Tố cáo những hành vi vi phạm hoặc xúi giục người khác vi phạm các quy định trên .. Suy nghĩ, trả lời Bổ sung ý kiến. 4.Củng cố – Luyện tập. (3p) -Bài tập 2 .Giáo viên hướng dẫn làm các bài tập trong Sgk. - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2p) - Học nội dung bài học. - Làm các bài tập SGK - Chuẩn bị cho tiết sau học bài “ Quyến sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác " IV/ Tự rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... GV: Trần Thị Thơm. 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. Ngày soạn: Ngày, lớp dạy: Tiết: 23 - Bài 16. QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC . I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu nội dung của quyền sở hữu - Biết những tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân . 2. Kĩ năng: - Học sinh biết cách tự bảo vệ quyền sở hữu . 3. Thái độ: - Hình thành bồi dưỡng cho học sinh ý thức tôn trọng tài sản của mọi người và đấu tranh với các hành vi xâm phạm quyền sở hữu. * Trọng tâm: Hiểu nội dung về quyền sở hữu, ý thức tôn trọng tài sản của mọi người III.CHUẨN BỊ : a. GV: Phiếu thảo luận, bảng phụ b. HS: Giấy thảo luận, SGK, đồ dùng học tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - Nêu một số quy định về phòng ngừa các tai nạn vũ khí cháy, nổ và các chất độc hại - Nêu nhiệm vụ của công dân 3. Dạy nội dung bài mới (35') Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. Hoạt động 1 : Tìm hiểu phần ĐVĐ (15p) - Gọi hs đọc mục ĐVĐ - Tổ chức thảo luận nhóm GV: Trần Thị Thơm. Hs thảo luận 7. 1. Quyền sở hữu tài sản của công dân là gì?.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Trường THCS Quang châu - Câu hỏi thảo luận: Nhóm 1,2 ? Những người sau đây có quyền gì? 1. Người chủ chiếc xe máy 2. Người được giao giữ xe. 3. Người mượn xe a. Gĩư gìn bảo quản xe b. Sử dụng xe để đi c. Bán, tặng, cho người khác. Nhóm 3,4 Người chủ xe máy có quyền gì? (chọn các mục tương ứng) 1.Cất giữ trong nhà 2. Dùng để đi lại, chở hàng 3. Bán, tặng, cho mượn a. Chiếm hữu b. Sử dụng c. Định đoạt Nhóm 5,6 - Bình cổ ông An tìm được có thuộc về ông An hay không? Vì sao? - Ông An có quyền bán bình cổ không? Vì sao? - GV: Nhận xét, đánh giá - Qua tìm hiểu phần đặt vấn đề các em hãy cho cô biết thế nào là quyền sở hữu và quyền sở hữu gồm có những quyền nào? - Trong 3 quyền thì quyền nào là quan trọng nhất ? GV nhận xét – tổng kết - Giải thích : điều 173 Bộ luật dân sự - Chủ sở hữu có 3 quyền và qui định quyền định đoạt là quan trọng nhất + Chiếm hữu là chiếm giữ tài sản. GV: Trần Thị Thơm. Giáo án GDCD 8 Đại diện trình bày ; - QSHTS của công dân là các nhóm còn lại quyền của công dân(chủ nhận xét bổ sung . sở hữu) đốivới tài sản thuộc sở hữu của mình. - Quyền sở hữu tài sản bao gồm: + Quyền chiếm hữu là => 1- c , 2- a, 3-b. quyền trực tiếp nắm giữ tài sản, quản lí tài sản. + Quyền sử dụng là quyền khaithác giá trịsử dụng của tài sản và hưởng lợi từ các giá trị sử dụng tài sản đó. + Quyền định đoạt là quyền quyết định đối với tài sản như mua bán, tặng  1- a, 2- b, 3- c cho, để lại thừa kế.v.v. - Công dân co quyền sở - Thuộc về nhà nước hữu về thu nhập hợp pháp, vì tài sản đây là của của cải để dành nhà ở, tư nhà nước liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất, vốn tài sản khác - Không, chủ sở hữu trong doanh nghiệp hoăc bình cổ mới có trong tổ chức kinh tế . quyền bán bình cổ.đó là cơ quan văn *Tài sản thuộc quyền sở hoá hoặc bảo tàng. hữu của công dân. => là quyền của - Thu nhập hợp pháp công dân đối với tài - Của cải để dành, nhà ở sản thuộc sở hữu của - Tư liệu sinh hoạt, tư liệu mình; sản xuất +Quyền chiếm hữu - Vốn và tài sản khác +Quyền sử dụng trong doanh nghiệp, hoặc +Quyền định đoạt trong tổ chức kinh tế - Quyền định đoạt. 7.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. + Định đoạt là quyết định số phận tài sản. + Sử dụng là khai thác giá trị sử dụng của tài sản đó phục vụ nhu cầu của con người . GV nhận xét – tổng kết Hoạt động 2:Xác định những tài sản thuộc quyền công dân.(10p) - Hãy kể các tài sản mà theo em thuộc quyền sở hữu của công dân Liên hệ thực tế ở gia đình các em. => Nhà cửa, xe cộ, vốn kinh doanh, của cải để dành.v.v. - Nhà cửa, xe cộ, vốn kinh doanh, của cải để dành. - Lắng nghe v.v... - xe máy,tivi,v.v.. - GV nhận xét - tổng kết GV cho HS đọc điều 58 PH 1992 GV giải thích - Vậy em nào cho cô biết công dân được quyền sở hữu những Trình bày kết quả loại tài sản nào ? Các HS khác nhận GV nhận xét - tổng kết cho học xét bổ sung. ghi bài. Gv: chuyển ý - Lắng nghe Đối với tài sản của người khác thì mọi người phải có nghĩa vụ gì chúng ta sẽ tìm hiểu phần 2 của bài. Hoạt động 3: Tìm hiểu nghĩa vụ tôn trọng tài sản của công dân(10p) Yêu cầu hs đọc điều 58 HP 1992, 2. Nghĩa vụ của công điều 175 BLHS. dân - Vì sao phải tôn trọng tài sản của => vì đó là tài sản - Có nghĩa vụ tôn trọng người khác? thuộc sở hữu củahọ. quyền sở hữu của người - Tôn trọng tài sản của người Họ làm ra bằng mồ khác, không được xâm khác thể hiện phẩmchất đạo đức hôi, sức lao động phạm tài sản của cá nhân, nào của công dân ? của họ. của tổ chức.v.v. - Được thể hiện qua những hành => trung thực, liêm - Nhà nước công nhận và vi nào ? khiết. bảo hộ quyền sở hữu hợp - Nêu những hành vi thiếu tôn => Nhặt được của pháp của công dân trọng tài sản của người khác ? rơi trả lại.Khi vay GV cung cấp cho HS 1 số vụ nợ phải trả đúng trộm.lường gạt chiếm đoạt tài sản hẹn,đầy đủ mượn đồ của công dân của người khác phải GV cho HS xem điều 58 HP giữ gìn và trả.v.v. 1992 ; điều 175,178 luật dân sự. GV: Trần Thị Thơm. 7.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. - Vậy công dân có Nghĩa vụ gì đối tài sản của người khác? 4.Củng cố – Luyện tập. (3p) Cho HS làm bài tập 1, 2, 4tr 46,47 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2p) - Học nội dung bài học, làm các bài tập SGK - Chuẩn bị cho tiết sau học bài “ Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng” V/ Tự rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày, lớp dạy: Tiết: 24 - Bài 17 NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG, BẢO VỆ TÀI SẢN CỦA NHÀ NƯỚC VÀ LỢI ÍCH CÔNG CỘNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được tài sản của nhà nước bao gồm những gì. - Một số quy định của nhà nước về bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng. 2. Kĩ năng: - HS biết bảo vệ, tôn trọng tài sản của nhà nước, lợi ích công cộng. 3. Thái độ: - HS tuân theo các quy định của PL và đấu tranh chống các hành vi xâm phạm tài sản. * Trọng tâm: Hiểu, biết bảo vệ, tôn trọng tài sản của nhà nước, lợi ích công cộng III.CHUẨN BỊ : a. GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh. HP 1992, Bộ luật hình sự ... b. HS: Giấy thảo luận, SGK, đồ dùng học tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - Quyền sở hữu của công dân là gì? - Quyền sở hữu tài sản bao gồm quyền gì? 3. Dạy nội dung bài mới (35') Trống chùa ai vỗ thì thùng Của chung ai khéo vẫy vùng nên riêng. ( Ca dao) Hoạt động của GV GV: Trần Thị Thơm. Hoạt động của HS 7. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. *HĐ1:( 10 phút) Tìm hiểu phần ĐVĐ.. Gv: Gọi Hs đọc phần ĐVĐ. Gv: Theo em ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai? Vì sao?. Gv: Nếu em là Lan, Em sẽ làm gì?. Gv: Em rút ra được bài học gì qua tình huống trên?.. Hs đọc phần ĐVĐ. Học sinh suy nghĩ trả lời Bổ sung ý kiến. * HĐ2: (15phút) HD học sinh xác định TS của nhà nước và tìm hiểu nội dung bài học. Gv: Hãy kể tên những tài sản TS nhà 1. Tài sản nhà nước và lợi Lợi ích của nhà nước và lợi ích công nước công cộng ích công cộng: cộng? - Tài sản nhà nước: là tất cả - Đất đai. - Đường những tài sản mà HP và PL - Rừng núi. sá. quy định là của nhà nước, - Sông hồ, - Cầu Gv: Tài sản nhà nước là gì?. thuộc sở hữu toàn dân do nguồn cống. nhà nước chịu trách nhiệm nước. - Bệnh quản lí. - TN trong viện. lòng đất... - Trường - Vốn và học. Gv: Cho Hs làm một số bài - Lợi ích công cộng: là các tài sản - Công tập ở sách những tình huống những lợi ích chung dành khác do viên. Gv: Lợi ích công cộng là gì?. NN đầu tư - Nhà văn cho mọi người và xã hội. vào các hoá. Gv: Vì sao nói TSNN và * Tài sản NN và lợi ích công lĩnh vực.... - Khu du LICC là cơ sở để phát triển cộng là lịch... kinh tế của đất nước. cơ sở vật chất của XH để phát triển kinh tế của đất nước, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. * HĐ3: ( 10 phút) Tìm hiểu một số quy định của PL về nghĩa vụ tôn trọng tài sản của nhà nước 2. Nghĩa vụ của công dân: Gv: Khi nào thì công dân - Khi được nhà nước giao - Phải tôn trọng, bảo vệ tài được sử dụng tài sản của nhà nhiệm vụ quản lí, sử dụng sản của nhà nước và lợi ích nước?. thì phải bảo quản, giữ gìn công cộng. không được tham ô, lãng - Không được xâm phạm phí. TSNN. Gv: Nhà nước ta đã có - Khi được nhà nước giao GV: Trần Thị Thơm 7.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Trường THCS Quang châu những quy định gì để bảo vệ tài sản của nhà nước?.. Gv: CD và HS cần có trách nhiệm gì đối với tài sản của nhà nước?.. Gv: Yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ. Gv: Nhà nước ta đã có những biện pháp gì nhằm bảo vệ Ts và lợi ích công cộng?.. Giáo án GDCD 8. nhiệm vụ quản lí, sử dụng thì phải bảo quản, giữ gìn không được tham ô, lãng phí. - Nghiêm chỉnh thực hiện - HS: Nghiêm chỉnh thực các nội quy của trường, lớp, hiện các nội quy của trường,nơi ở. lớp, nơi ở. Giúp các cơ quan bảo vệ tài Giúp các cơ quan bảo vệ tài sản nhà nước. sản nhà nước. 3. Trách nhiệm của nhà nước: SGK. Học sinh suy nghĩ trả lời Bổ sung ý kiến. 4.Củng cố – Luyện tập. (3p) - Gv yêu cầu HS khái quát lại nội dung toàn bài. - Nêu tình huống tiêu cực trong việc tôn trọng tài sản nhà nước. 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2p) - Học nội dung bài học. - Làm bài tập số 3,4 SGK/49. - Chuẩn bị cho tiết sau học bài “ Quyền khiếu nại tố cáo của công dân ” V/ Tự rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... GV: Trần Thị Thơm. 7.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. Ngày soạn: Ngày, lớp dạy: Tiết: 25 BÀI 18 : QUYỀN. KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được nội dung quyền khiếu nại, quyền tố cáo của công dân và sự cần thiết của 2 quyền đó. - Học sinh biết được trách nhiệm, nghĩa vụ của công dân khi khiếu nại, tố cáo, Trách nhiệm của các cơ quan, cán bộ nhà nước trong việc giải quyết khiếu nại , tố cáo. 2. Kĩ năng: - HS biết phân biệt được sự khác nhau giữa quyền khiếu nại, tố cáo; - Biết cách thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo bảo vệ các quyền của mình. thực hiện quyền KN, TC có hiệu quả. 3. Thái độ: - HS tuân theo các quy định của PL trung thực trong quá trình thực hiện quyền KN, TC. HS biết dấu tranh chống những hành vi vi phạm pháp luật. * Trọng tâm: Hiểu nội dung quyền khiếu nại, quyền tố cáo của công dân và sự cần thiết của 2 quyền đó. III.CHUẨN BỊ : a. GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh. HP 1992, Bộ luật hình sự ... b. HS: Giấy thảo luận, SGK, đồ dùng học tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - Tài sản của nhà nước là gì?. Hãy kể tên một số tài sản nhà nước mà em biết?. - Hãy nêu những quy định của pháp luật về nghĩa vụ tôn trọng tài sản của nhà nước?. 3. Dạy nội dung bài mới (35') Dẫn vào bài bằng một số sách Luật khiếu nại, tố cáo GV: Trần Thị Thơm. 7.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Trường THCS Quang châu Hoạt động của GV. Giáo án GDCD 8 Hoạt động của hHS. Nội dung. *HĐ1:( 15 p) ĐVĐ - Hình thành khái niệm về quyền khiếu nại, tố cáo của công. dân. Gv: Gọi HS đọc phần đặt vấn đề ở SGK. ( Gv gợi ý câu trả lời dưới dạng trắc nghiệm nhiều lựa chọn, cụ thể như sau: 1. Nếu nghi ngờ một địa điểm là nơi buôn bán, tiêm chích Ma tuý, thì em sẽ: a. Tránh xa. b. Báo cho các cơ quan chức năng dể họ theo dõi và xử lí. c. Báo cho những người nghiện Ma tuý biết để họ đến tiêm chích. 2. Nếu thấy người lấy cắp xe đạp của bạn An cùng lớp, em sẽ: a. Báo cho bạn An hoặc gia đình của bạn để lấy lại tài sản. b. Báo cho GV nhà trường hoặc cơ quan công an để họ xử lí theo Pl. Im lặng, xem như không biết. 3. Anh H bị giám đốc cho thôi việc mà không nêu rõ lí do. a. Anh H nên khiếu nại với cơ quan nhà nước... b. Anh H nên chấp hành quyết định của giám đốc. GV: Ở tình huống 1,2 và 3 công dân được thực hiện những quyền gì?. Gv: Quyền khiếu nại là GV: Trần Thị Thơm. HS: đọc, trả lời. 1. Quyền khiếu nại, quyền tố cáo là gì?. - Häc sinh suy nghÜ tr¶ lêi - Bæ sung ý kiÕn. a- Quyền khiếu nại: là quyền công dân đề nghị cơ quan , tổ chức nhà nước có thẩm quyền xem xét lại các quyết định, việc làm trái pháp luật, xâm phạm quyền lợi ích hợp pháp của bản thân mình.. - Häc sinh suy nghÜ tr¶ lêi - Bæ sung ý kiÕn. - Häc sinh suy nghÜ tr¶ lêi - Bæ sung ý kiÕn. - Häc sinh suy nghÜ tr¶ lêi. 7. b- Quyền tố cáo: Là quyền công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về vụ việc vi phạm PL của bất cứ cơ quan tổ chức, cá nhân... nào gây thiệt hại hoặc đe doạ gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước, của tập thể, của công dân.. Ví dụ: - Quyết định kỉ luật sai.. - Người nông dân khiếu nại chủ tịch UBND xã về quyết định xử phạt hành chính vượt quá mức cho phép.....

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. gì?. Gv: Quyền tố cáo là gì?. * Hoạt động 2 (20p): Tìm hiểu cách thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo và ý nghĩa của quyền KN, TC. GV: Gọi HS đọc điều 33 c. Cách thực hiện quyền luật khiếu nại, tố cáo khiếu nại, tố cáo: 1998( sgk/52). Hs đọc điều 33 luật khiếu - Công dân có thể trực tiếp Gv: Công dân có thể KN, nại, tố cáo 1998( sgk/52). đến cơ quan nhà nước có TC bằng cách nào?. thẩm quyền. - Gửi đơn, thư. Gv: Quyền KN, TC được - Häc sinh suy nghÜ 2. Ý nghĩa của quyền khiếu quy định tại điều mấy của tr¶ lêi nại và tố cáo của công dân: - Bæ sung ý kiÕn hiến pháp?. Khiếu nại, tố cáo là một Gv: Vì sao hiến pháp ghi trong những quyền cơ bản nhận CD có quyền KN, của Cd được ghi nhận trong TC? ( Gv thể hiện câu hỏi hiến pháp. dưới dạng trắc nghiệm + Tạo cơ sở pháp lí cho công nhiều lựa chọn). dân bảo vệ quyền của mình. Häc sinh suy nghÜ Gv: Hãy nêu ý nghĩa (lợi + Khiếu nại, tố cáo là tr¶ lêi ích) của quyền KN,TC phương tiện để Bæ sung ý kiÕn của công dân công dân tham gia quản lí nhà nước, xã hội. Hs đọc điều 74 Hiến pháp Gv: Gọi Hs đọc điều 74 + Tố cáo để ngăn ngừa, đấu 1992( Tư liệu tham khảo Hiến pháp 1992( Tư liệu tranh, phòng chống tội sgk/51: Luật được QH tham khảo sgk/51). phạm. thông qua vào ngày Gv: giới thiệu thêm về 3. Trách nhiệm của nhà 2/12/1998, có hiệu lực từ luật KN,TC nước vàCD: ngày 1/1/1999; luật gồm 9 * Trách nhiệm của nhà chương với 103 điều). nước: Gv: Nhà nước cần có - Giải quyết kịp thời và đúng Häc sinh suy nghÜ trách nhiệm gì để đảm bảo Pl các KN, tr¶ lêi cho CD thực hiện quyền TC. Bæ sung ý kiÕn KN,TC?. Xử lí nghiêm minh những (Gv nói thêm: các cơ quan đối tượng vi phạm. chức năng phải có lịch * Trách nhiệm của CD: tiếp dân, cụ thể là: - Phải trung thực, khách - Chủ tịch UBND xã: 1 quan, thận trọng. tuần ít nhất 1 ngày. - Cấm trả thù người khiếu Häc sinh suy nghÜ - Thủ trưởng cơ quan: ít nại, tố cáo. tr¶ lêi nhất 1 ngày/ 1 tháng...) - Không được lợi dụng KN, Bæ sung ý kiÕn Gv: Khi thực hiện quyền TC để vu khống, làm hại KN,TC công dân cần có người khác. trách nhiệm gì?. - Tích cực học tập nâng cao GV: Trần Thị Thơm. 7.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8 hiểu biết về pháp luật.. 4.Củng cố – Luyện tập. (3p) - Gv hệ thống toàn bộ bài học bằng sơ đồ. - Làm bài tập số 3,4 sách giáo khoa . 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2p) - Học nội dung bài học. - Xem lại nội dung các bài đã học tiết sau kiểm tra 1 tiết. V/ Tự rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày, lớp dạy: Tiết: 26. KIỂM TRA MỘT TIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn tập củng cố lại hệ thống các kiến thức đã học , đặc biệt các kiến thức trong cụm bài pháp luật . 2. Kĩ năng: - Kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức , kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào bài kiểm tra của hs . 3. Thái độ: - Nắm bắt được mức độ kiến thức mà hs có để gv có định hướng bồi dưỡng . * Trọng tâm: Làm bài kiểm tra. III.CHUẨN BỊ : 1. GV: Đề bài - đáp án – biểu điểm . 2. HS : Ôn tập các kiến thức đã học. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra. Đề bài Phần I : Trắc nghiệm (4đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước ý kiến , hành vi đúng . Câu 1: Hành vi nào sau đây vi phạm luật phòng chống ma tuý ? a. Không dùng thử ma tuý và He ro in . b. Trông cây có chứa chất ma tuý . c. Không buôn bán vận chuyển ma tuý . d. Học tập, lao động tích cực tránh xa tệ nạn . Câu 2: HIV lây qua con đường nào dưới đây ? a. Quan hệ tình dục , truyền máu , mẹ truyền sang con . GV: Trần Thị Thơm. 7.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. b. Muỗi đốt . c. Ho, hắt hơi. d. Bắt tay người nhiễm HIV . Câu 3: Hành vi nào dưới đây vi phạm quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại ? a. Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tội phạm . b. Bộ đội bắn pháo hoa nhân ngày lễ lớn . c. Cưa bom, đạn, pháo chưa nổ để lấy thuốc nổ . d. Cả a,b,c đều đúng . Câu 4: Nghiã vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản của người khác thể hiện phẩm chất đạo đức nào dưới đây ? a. Trung thực, thật thà b. Liêm khiết c. Tự trọng d. Cả a,b,c đều đúng . Phần II: Tự luận (6đ) Câu 1: Công dân có nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng không ? Nghĩa vụ đó của công dân được thể hiện như thế nào ? Câu 2: Quyền khiếu nại, tố cáo là gì?.. Đáp án – Biểu điểm Phần I : 4 điểm Câu 1 Khoanh đúng b (1 điểm ) Câu 2: Khoanh đúng a (1 điểm ) Câu 3: Khoanh đúng c (1 điểm ) Câu 4: Khoanh đúng d. (1 điểm ) Phần II: (6đ) điểm Câu 1: 3 điểm - Có : - Thể hiện + Không được xâm phạm ( lấn chiếm , phá hoại hoặc sử dụng vào mục đích cá nhân ) tài sản nhà nước và lợi ích công cộng . + Khi được nhà nước giao quản lý , sử dụng tài sản nhà nước phải bảo quản giữ gìn , sử dụng tiết kiệm có hiệu quả , không tham ô lãng phí . Câu 2 : 3 điểm a- Quyền khiếu nại: là quyền công dân đề nghị cơ quan , tổ chức nhà nước có thẩm quyền xem xét lại các quyết định, việc làm trái pháp luật, xâm phạm quyền lợi ích hợp pháp của bản thân mình. b- Quyền tố cáo: Là quyền công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về vụ việc vi phạm PL của bất cứ cơ quan tổ chức, cá nhân... nào gây thiệt hại hoặc đe doạ gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước, của tập thể, của công dân. GV: Trần Thị Thơm. 8.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. 3.Củng cố – Luyện tập. Gv : Thu bài nhận xét giờ kiểm tra . 4.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Tiếp tục ôn tập các kiến thức đã học - Chuẩn bị bài 19 : Quyền tự do ngôn luận. V/ Tự rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................ ......................... THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Cộng. Chủ đề Chủ đề 1 Phòng 1. Hành vi sai : Trông chống tệ nạn xã cây có chứa chất ma tuý 2. HIV lây qua con hội đường : Quan hệ tình dục , truyền máu , mẹ truyền sang con . Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 2 : Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 2 câu 1điểm 10% HS nắm được hành vi gây tai nạn cháy nổ: Cưa bom, đạn, pháo chưa nổ để lấy thuốc nổ .. 2câu 1 điểm 10%. 1 câu 0,5điểm 5%. 1 câu 0,5điểm 5%. GV: Trần Thị Thơm. 8.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Trường THCS Quang châu Chủ đề 3 : Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. Giáo án GDCD 8. Nghiã vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản của người khác thể hiện phẩm chất đạo đức: -Trung thực, thật thà - Liêm khiết -Tự trọng. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 4 : Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của Nhà nước và lợi ích công cộng. 1 câu 0,5điểm 5%. 1 câu 0,5điểm 5% HS nắm được nghĩa vụ tôn trọng tài sản của Nhà nước và lợi ích công cộng. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 5 : Quyền khiếu nại tố cáo của công dân Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 1 câu 5điểm 50% HS nắm được quyền khiếu nại, tố cáo 1 câu 3điểm 30%. Gv : Phát đề cho hs. GV: Trần Thị Thơm. 1 câu 5điểm 50%. 8. 1 câu 3điểm 30%.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. Ngày soạn: Ngày, lớp dạy: Tiết: 27 – Thực hành, ngoại khóa. PHÒNG, CHỐNG CÁC TỆ NẠN XÃ HỘI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó. - Trách nhiệm của công dân nói chung, của học sinh nói riêng trong phòng chống tệ nạn xã hội và biện pháp phòng tránh. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được những biểu hiện của tệ nạn xã hội. Biết phòng ngừa tệ nạn xã hội cho bản thân, tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội ở trường và ở địa phương. 3. Thái độ: - Xa lánh các tệ nạn xã hội. * Trọng tâm: Phòng chống các tệ nạn xã hội II.CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ 2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') - Tệ nạn xã hội là gì? - Hãy kể tên một số hiện tượng tệ nạn xã hội mà em biết 3. Dạy nội dung bài mới (35') Hoạt động của GV GV: Tác hại của tệ nạn xã hội GV: Trần Thị Thơm. Hoạt động của HS Ảnh hưởng xấu đến sức 8. Nội dung * Tác hại của tệ nạn xã hội ..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. đối với bản thân, gia đình, khỏe tinh thần và đạo đức cộng đồng và toàn xã hội. con người, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình, rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi dân tộc. GV cho häc sinh thi Là con đường ngắn nhất trình bµy vµ thuyÕt minh lây truyền HIV/AIDS. vÒ kÕt qu¶ hoạt động cña c¸c nhãm häc sinh ra - Hoạt động nhóm suy nghĩ trả lời các câu hỏi bảng phụ . - Theo em v× sao hiÖn nay mét bé phËn thanh thiÕu niên lại sa vào con đờng nghiÖm hót ma tuý ? HS th¶o luËn vµ cö - Nếu trong gia đình, đại diện nhóm trả lời. trong líp, trong trêng cã b¹n nghiÖm hót ma tuý, em sÏ lµm g× ? GV chèt l¹i vµ chuyÓn ý. - HIV/AIDS đây đợc coi lµ c¨n bÖnh cña thÕ kû. VËy em cã nh÷ng hiÓu biÕt g× vÒ c¨n bÖnh thÕ kû này ? Các con đờng lay HS c¶ líp nhËn xÐt, lan chñ yÕu? bæ sung - GV: ?ở địa phơng ta có ngêi nhiÔm HIV/AIDS - HS lªn s¾m vai vµ kh«ng ? NÕu cã em h·y m« t¶ l¹i nh÷ng g× c¸c em h×nh dung vµ t¶ l¹i ngo¹i quan sát đợc.(gầy gò, ốm h×nh cña hä ? yÕu, ghÎ në toµn th©n, c¬ thÓ tiÒu tuþ mÊt kh¶ n¨ng Em có những để ) xuất, kiến nghị gì để môi lao động §Ò xuÊt: Cần tăng ctrờng học đờng của chúng ờng công tác giáo dôc, ta kh«ng cã c¸c TNXH tuyªn truyÒn cho mäi ngêi nµy ? d©n hiÓu… - KÕt hîp chÆt chÏ G§- NT- XH trong viÖc gi¸o dôc häc sinh - Duy tr× nghiªm néi quy, kû luËt nhµ trêng - HS tham gia ký cam kÕt kh«ng vi ph¹m * Chúng ta cần phải làm gì để không sa vào các tệ - Trả lời nạn xã hội ?. GV: Trần Thị Thơm. 8. Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe tinh thần và đạo đức con người, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình, rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi dân tộc. Là con đường ngắn nhất lây truyền HIV/AIDS. - HS tr×nh bµy mét sè nguyªn nh©n : + Cha mÑ nu«i chuång, bu«ng láng sù qu¶n lý + ThÝch ¨n ch¬i, hëng thô, sèng thiÕu lý tëng, bu«ng th¶.... + Ph¸p luËt cha nghiªm...... * Phßng chèng nhiÔm HIV/ AIDS - Có ba con đờng chÝnh l©y truyÒn + TruyÒn tõ mÑ sang con khi mang thai + TruyÒn m¸u + Tiªm chÝch ma tuý - Chóng ta cÇn chñ động phòng chánh cho mình và cho cộng đồng …. * Cách phòng ngừa. - Sống giản dị , lành mạnh - Tuân thủ những quy định của pháp luật -Tích cụă tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội ở trường ở địa phương ..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. 4.Củng cố – Luyện tập. (3p) - GV nhắc lại kiến thức đã học. 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(1p) - Học nội dung bài học. V/ Tự rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày, lớp dạy: Tiết: 28 Bài 19: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu nội dung, ý nghĩa của quyền tự do ngôn luận . 2. Kĩ năng: - HS biết sử dụng đúng đắn quyền tự do ngôn luận theo quy định của pháp luật, phát huy quyền làm chủ của công dân . 3. Thái độ: - Nâng cao nhận thức về tự do và ý thức tuân theo pháp luật trong học sinh phân biệt được thế nào là tự do ngôn luận và lợi dụng tự do ngôn luận để phục vụ mục đích xấu. * Trọng tâm: Hiểu nội dung, ý nghĩa của quyền tự do ngôn luận III.CHUẨN BỊ : 1. GV: Phiếu thảo luận, bảng phụ 2. HS: Giấy thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: - Không 3. Bài mới (39') Gv :Điều 69 – HP 1992 quy định : “công dân có quyền tự do ngôn luận , tự do báo chí ; có quyền được thông tin , có quyền hội họp , lập hội biểu tình theo quy định của pháp luật ”Trong các quyền ấy quyền tự do ngôn luận thể hiện rõ nhất quyền làm chủ của nhân dân , nắm vững quyền tự do ngôn luận có thể sử dụng tốt các quyền khác. Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau ( Ca dao) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần đặt vấn đề (14p) Gv : Treo bảng phụ ghi 4 việc Hs : đọc quan sát và làm trong phần đặt vấn đề . trả lời ra phiếu thảo GV: Trần Thị Thơm. 8. I. đặt vấn đề ..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Trường THCS Quang châu ?Trong các việc làm trên việc làm nào thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân ? ? Vì sao việc làm c : gửi đơn kiện ra toà án đòi quyền thừa kế lại không phải là việc làm thể hiện quyền tự do ngôn luận ? ?Em hiểu ngôn luận là gì.. ?Tự do ngôn luận là gì ?.. Giáo án GDCD 8 luận. Hs : trả lời. - Các việc làm a,b,d là những việc làm thể hiện quyền tự do ngôn luận.. Hs : việc làm c thể hiện quyền khiếu nại . Hs: Ngôn luận có nghĩa là dùng lời nói (ngôn) để diễn đạt công khai ý kiến , suy nghĩ của mình nhằm bàn một vấn đề ( luận) - Tự do ngôn luận là tự do phát biểu ý kiến bàn bạc công việc chung .. Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học (15p) Gv : Dùng phương pháp đàm thoại , hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học. ? Thế nào là quyền tự do ngôn luận ? Hs : trả lời ? Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận của mình như thế nào ? Gv : Nhấn mạnh : Công dân có quyền tự do ngôn luận nhưng trong khuôn khổ pháp Nghe – hiểu luật , không lợi dụng tự do để phát biểu lung tung , vu khống , vu cáo người khác hoặc xuyên tạc sự thật, phá hoại, chống lại lợi ích nhà nước, nhân dân Gv : Yêu cầu hs lấy vd về việc làm vi phạm quyền tự do Hs : Xuyên tạc công ngôn luận .. cuộc đổi mới của đất nước qua một số tờ báo . Viết thư nặc danh vu GV: Trần Thị Thơm. 8. II. Nội dung bài học . 1.Quyền tự do ngôn luận là quyền của công dân được tham gia bàn bạc , thảo luận , đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước , xã hội ..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8 cáo , nói xấu cán bộ vì lợi ích cá nhân. ? Sử dụng quyền tự do ngôn luận đúng pháp luật có ý nghĩa như thế nào ? Gv :Thông qua quyền tự do ngôn luận để phát huy dân chủ , thực hiện quyền làm chủ của công dân , phê bình đóng góp ý kiến xây dựng tổ chức , cơ quan ,xây dựng đường lối chiến lược xây dựng và phát triển đất nước . ? Công dân , hs có trách nhiệm như thế nào trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận?. ? Nhà nước có trách nhiệm như thế nào trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận của công đân ?. 2. Công dân có quyền tự Hs : Trả lời do ngôn luận, tự do báo chí , có quyền được thông Nghe – hiểu tin theo quy định của pháp luật . - Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận Hs : Trả lời trong các cuộc họp ở cơ sở, trên các phương tiện thông tin đại chúng , kiến nghị với đại biểu quốc Cần phải ra sức học hội, hội đồng nhân dân tập nâng cao kiến thức trong dịp tiếp xúc cử tri . văn hoá xã hội, tìm - Sử dụng quyền tự do hiểu và nắm vững ngôn luận đúng pháp luật pháp luật, nắm vững để phát huy tính tích cực đường lối chính sách và quyền làm chủ của của Đảng và Nhà công dân, góp phần xây nước để có thể đóng dựng Nhà nước , quản lý góp cácý kiến có giá xã hội . trị và tham gia vào hoạt động quản lý nhà nước và quản lý xã 3. Nhà nước tạo điều kịên hội . thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn Hs : Trả lời luận , tự do báo chí và phát huy đúng vai trò của mình .. Gv : Kết luận Hoạt động 3 : Hướng dẫn hs luyện tập (10p) Bài tập 1: Gv : Treo bảng phụ bài tập 1. Bài tập 2: GV: Trần Thị Thơm. III. Bài tập Hs : lên bảng đánh Bài 1: Tình huống thể dấu tình huống thể hiện quyền tự do ngôn hiện quyền tự do ngôn luận của công dân : luận của công dân . a.Viết bài đăng báo phản ánh viêc làm thiếu trách nhiệm , gây lãng phí , gây thiệt hại đến tài sản Nhà nước . b.Chất vấn đại biểu quốc 8.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Trường THCS Quang châu Hs : đọc yêu cầu của bài tập. Giáo án GDCD 8 Hs : trao đổi làm bài tập. Gv : Kết luận bài tập đúng .. hội ,đại biểu hội đồng nhân dân trong các kỳ tiếp xúc cử tri . Bài 2 : Có thể - Trực tiếp phát biểu tại các cuộc họp lấy ý kiến đóng góp của công dân vào dự thảo luật . - Viết thư đóng góp ý kiến gửi cơ quan soạn thảo.. . 4.Củng cố – Luyện tập. (3p) ? Thế nào là quyền tự do ngôn luận ? ? Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận của mình như thế nào ? - Gv : Khái quát nội dung chính. 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2p) - Hs : học bài , hoàn thành các bài tập . - Chuẩn bị bài 20 V/ Tự rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................ ......................... GV: Trần Thị Thơm. 8.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. Ngày soạn: Ngày, lớp dạy: Tiết: 29. Bài 20 : HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nhận biết được Hiếp pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước ; hiểu vị trí vai trò của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam - Nắm được những nội dung cơ bản của Hiến Pháp năm 1992 . 2. Kĩ năng: - Hs có nếp sống và thói quen “Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật” 3. Thái độ: - Hình thành trong hs ý thưc “Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật” * Trọng tâm: Nắm được những nội dung cơ bản của Hiến Pháp Việt Nam . III.CHUẨN BỊ : 1. GV: Phiếu thảo luận, bảng phụ 2. HS: Giấy thảo luận, đồ dùng học tập IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - Câu 1: Nhà nước có trách nhiệm như thế nào trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận của công dân ? - Câu 2: Thế nào là quyền tự do ngôn luận ? Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận của mình như thế nào ? 3. Bài mới (35') Gv : Kể tên một vài quyền và nghĩa vụ của công dân em đã được học ? Gv : Tất cả những quyền đó đều được ghi nhận trong hiếp pháp nhà nước ta. Vậy Hiến pháp là gì ? Hiến pháp có vị trí và ý nghĩa như thế nào ? …. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs tìm hiểu phần đặt vấn đề (15p) Gv : Gọi hs độc phần đặt vấn - Hs : Đọc . đề -Hs : Điều 7 luật bảo ? Trên cơ sở quyền trẻ em vệ, chăm sóc , giáo dục GV: Trần Thị Thơm. 8. I. Đặt vấn đề Điều 8 luật bảo vệ chăm.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. đã học , em hãy nêu một điều trong luật bảo vệ , chăm sóc , giáo dục trẻ em , mà theo em đó là sự cụ thể hoá điều 65 của hiến pháp ?. trẻ em “trẻ em có quyền đ ược sống chung với cha mẹ ” Điều 10 “ Trẻ em có quyền được học tập và có bổn phận học hết chương trình giáo dục phổ cập ” Điều 5 : “trẻ em có quyền khai sinh và có quốc tịch ” -Hs : Nhận xét . ? Từ điều 65 và điều 146 của Bài 12 : Điều 46 – HP hiến pháp và các điều luật 92 trên ,em có nhận xét gì về Điều 2 - Luật hôn nhân mối quan hệ giữa Hiến pháp và gia đình . với luật bảo vệ chăm sóc và Bài 16 : Điều 58 –HP92 giáo dục trẻ em , luật hôn Điều 175 - Bộ luật dân nhân và gia đình ? sự . Bài 17: Điều 17,18 – Gv ; yêu cầu hs lấy thêm ví HP 92 dụ ở các bài đã học để chứng Điều 144- Bộ luật dân minh . sự . -Hs : Trả lời . HP 1946 HP 1959 HP 1980 HP 92 Gv : Kết luận. - Giữa HP và các điều luật có mối quan hệ với nhau , mọi văn bản pháp luật đều phải phù hợp với HP và là sự cụ thể hoá HP.. => HP là cơ sở l à n ền t ảng của hệ thống pháp luật .. - HS theo dõi. ? Từ khi thành lập đến nay , Nhà nước ta đã ban hành mấy bản HP ? Vào những năm nào ? Gv : HP 1946 sau khi cách mạng tháng 8 thành công , Nhà nước ban hành HP của cách mạng dân tộc dân chủ và nhân dân . HP 1959 HP của thời kỳ GV: Trần Thị Thơm. sóc , giáo dục trẻ em “Trẻ em đ ược nhà nước và xã hội tôn trọng bảo vệ tính mạng , thân thể ,danh dự , nhân phẩm ”. Từ khi lập nước đến nay nước ta đã ban hành 4 bản HP ( 1946,1959,1980,1982) = HP VN là sự thể chế hoá đ ường lối chính trị của ĐCS VN trong từng thời kỳ từng giai đoạn cách mạng.. 9.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà . HP 1980 HP của thời kỳ quá độ lên CNXH trên phạm vi cả nước . HP 92 – HP của thời kỳ đổi mới . Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học (15p) ? HP là gì ? -Học sinh trả lời Gv : Giới thiệu các nội dung cơ bản của HP 92: HP 92 -HP bao gồm 147 điều , được Quốc hội nước chia làm 12 chương . CHXHCN Việt Nam khoá VIII kỳ họp thứ 11 nhất trí thông qua trong phiên họp ngày 15-4-92 và được QH khóa X, kỳ họp thứ 10 sửa đổi , bổ sung một số điều theo nghị quyết số 51/2001/QH10 . HP bao gồm 147 điều , chia làm 12 chương .. II: Nội dung bài học 1. HP là luật cơ bản của nhà nước có hiệu lực pháp lý cao nhất trong h ệ thống pháp luật VN .Mọi văn bản pháp luật khác đều đ ược xây dựng , ban hành trên cơ sở các quy định của HP , không được trái HP .. HĐ3: Hướng dẫn hs luyện tập (5p) GV: Gọi hs đọc bài tập1 GV: Treo bảng kẻ sẵn các lĩnh yêu cầu hs điền các điều tương ứng.. -HS: Đọc Suy nghĩ, trả lời Bổ sung ý kiến. 4.Củng cố – Luyện tập. (3p) GV: Trần Thị Thơm. 9. III. Bài tập : Bài 1: Các lĩnh vực Chế độ chính trị Chế độ kinh tế VH,GD,KH & CN Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân Tổ chức bộ máy Nhà nước. Điều luật Điều 2 Điều 15,23 Điều 40 Điều 52,57 Điều 101,131.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. - Gv: đọc cho hs nghe chuyện bà luật sư Đức 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2p) - Hs : học bài , hoàn thành các bài tập . - Chuẩn bị bài 20 tiết 2 V/ Tự rút kinh nghiệm............................................................................................... Ngày soạn: Ngày, lớp dạy: Tiết: 30. Bài 20 : HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nhận biết được Hiếp pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước; hiểu vị trí vai trò của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam - Nắm được những nội dung cơ bản của Hiến Pháp năm 1992 . 2. Kĩ năng: - Hs có nếp sống và thói quen “Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật” 3. Thái độ: - Hình thành trong hs ý thưc “Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật” * Trọng tâm: Nắm được những quy định, việc ban hành, sửa đổi hiến pháp. III.CHUẨN BỊ : 1. GV: SGK, bảng phụ 2. HS: SGK, đồ dùng học tập IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - Câu 1: Hiến pháp là gì ? - Câu 2: Kể tên một số hiến pháp mà em biết? 3. Bài mới (35') Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học (tiếp).(10p) Gv : HP là đạo luật quan trọng nhất của nhà nước .HP điều chỉnh những QHXH cơ bản nhất của một quốc gia, định hướng cho đường lối phát triển KTXH của đất nước. GV: Trần Thị Thơm. Nghe - hiểu. 9. 2.Nội dung HP quy định những vấn đề nền tảng , những nguyên lý mang tính định hướng của đường lối xây dựng , phát triển đất nước ; bản chẩt nhà nước ; chế độ chính trị ; chế độ kinh tế , chính sách văn hoá ,xã hội ,.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Trường THCS Quang châu ? HP có quy định những vấn đề?. Giáo án GDCD 8 Suy nghĩ, trả lời Bổ sung ý kiến. quyền , nghĩa vụ cơ bản của công dân , tổ chức bộ máy nhà nước ….. GV: Chốt lại ý chính. Suy nghĩ, trả lời Bổ sung ý kiến Hoạt động 2 Tìm hiểu việc ban hành, sửa đổi hiến pháp (15p) Cơ quan nào đc ban hành Suy nghĩ – trả lời - HP do Quốc hội xây dựng theo HP ? Bổ sung ý kiến trình tự, thủ tục đặc biệt được GV: Giới thiệu điều 83 – quy định trong HP . HP 92 - Quốc hội có quyền sửa đổi hiến Cơ quan nào đc sửa đổi HP Suy nghĩ – trả lời pháp. ? Bổ sung ý kiến - Được thông qua đại biểu QH với ít nhất 2/3 số đại biểu nhất ? Trách nhiệm của công trí. dân ntn trước HP,PL? Suy nghĩ – trả lời - Mọi công dân phải nghiêm GV: Gọi h/s đọc tư liệu Bổ sung ý kiến chỉnh chấp hành HP và pháp luật tham khảo Hoạt động 3: Hướng dẫn hs luyện tập (10p) Bài 2: Chia hs làm 3 nhóm, thi làm bài tập nhanh .. Suy nghĩ, trả lời Bổ sung ý kiến. Bài 3:Tiến hành như bài 2 Suy nghĩ, trả lời Bổ sung ý kiến. 4.Củng cố – Luyện tập. (3p) - Gv: cho hs đọc NDBH. - Cơ quan nào đc ban hành, sửa đổi HP ? GV: Trần Thị Thơm. 9. Bài 2: - Quốc hội ban hành : HP , luật doanh nghiệp , Luật thuế giá trị gia tăng , Luật giáo dục . - Bộ giáo dục và ĐT ban hành : Quy chế tuyển sinh ĐH , CĐ - TW ĐTNCSHCM ban hành : Điều lệ ĐTNCSHCM Bài 3: Sắp xếp các cơ quan Nhà nước theo hệ thống : - Cơ quan quyền lực Nhà nước : QH, HĐND tỉnh . - Cơ quan quản lý Nhà nước : CP, UBND quận , Bộ GD&ĐT , Bộ NN& phat triển nông thôn ,Sở lao động thương binh xã hội , Phòng GD&ĐT . - Cơ quan xét xử : TAND Cơ quan kiểm sát: VKSND tối cao.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2p) - Hs : học bài, hoàn thành các bài tập . - Chuẩn bị bài 21 Pháp luật nước CHXHCN VN V/ Tự rút kinh nghiệm............................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày, lớp dạy: Tiết: 31. Bài 21 : PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được định nghĩa đơn giản về pháp luật và vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội 2. Kĩ năng: - Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật và thói quen sống, làm việc theo pháp luật 3. Thái độ: - Bồi dưỡng cho học sinh tình cảm, niềm tin vào pháp luật. * Trọng tâm: Nắm được định nghĩa về pháp luật và vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội. III.CHUẨN BỊ : 1. GV: SGK, bảng phụ. Sơ đồ hệ thống pháp luật. 2. HS: SGK, đồ dùng học tập. Một số câu chuyện pháp luật liên quan đến đời sống hằng ngày của HS như các` tấm gương chấp hành pháp luật, bảo vệ pháp luật IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (4') Câu hỏi: Đánh dấu các quyền và nghĩa vụ sau đây được quy định trong Hiến Pháp 1992 với đối tượng là công dân – Học sinh (dưới 18 tuổi) Quyền. Đúng. Nghĩa vụ. - Quyền có quốc tịch. - Nghĩa vụ quân sự. - Quyền tự do kinh doanh. - Nghĩa vụ tham gia xây dựng quốc phòng toàn dân. - Quyền sáng tác nghệ thuật và tham gia các hoạt động văn hoá khác - Quyền học tập. - Nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ Tổ chức Nhà nước, lợi ích công cộng - Nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp - Nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích. GV: Trần Thị Thơm. 9. Đúng.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. 3. Bài mới (35') * Giới thiệu vào bài (3'): Trong những bài học về quyền và nghĩa vụ của công dân em đã biết rằng Nhà nước không chỉ ban hành văn bản pháp luật quy định những quyền nghĩa vụ đó, mà còn bảo đảm thi hành chúng bằng nhiều biện pháp. Theo cách đó, nhà nước thiết lập một khuôn khổ pháp luật và một môi trường thi hành pháp luật. Trong đó mỗi công dân, mỗi tổ chức phải biết mình: - Có quyền làm gì? - Phải làm gì? - Không được làm gì? - Làm như thế nào? Để phù hợp với yêu cầu lợi ích của người khác và xã hội? - Không làm hại đến tự do, lợi ích của người khác và xã hội - Nhà nước với các quy tắc, chuẩn mực pháp luật là công cụ chủ yếu để điều hành xã hội Như vậy với tư cách là học sinh trung học cơ sở, các em phải làm gì? Thái độ như thế nào? Để giúp các em hiểu về pháp luật và làm đúng pháp luật chúng ta học bài học hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tình huống đặt vấn đề (15p) GV: Cho HS giải quyết các tình huống đặt vấn đề GV: Lập bảng trên bảng phụ Điề u. Bắt buộc Biện pháp xử lí công dân phải làm. 74. Cấm trả thù người khiếu nại, tố cáo. 189. Cải tạo không giam giữ 3 năm tù. HS: Đọc nội dung các tình huống I. Đặt vấn đề HS: điền các nội dung vào bảng - Pháp luật là quy tắc HS: Cả lớp nhận xử sự chung xét - Có tính bắt buộc. -Phạt tù từ 6 tháng đến 5 năm. -Phạt tiền Huỷ hoại - Phạt tù rừng. GV: Những nội dung trong bảng HS: Trả lời GV: Trần Thị Thơm. 9.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. thể hiện vấn đề gì?. * Mọi người phải tuân theo pháp luật. GV: Giải đáp, giải thích GV: Cho HS tự rút ra bài học GV: Kết luận, chuyển ý. * Ai vi phạm sẽ bị Nhà nước xử lí. Hoạt động 2: Nội dung bài học. (17p) GV: Dùng sơ đồ sau để giải thích về việc thực HS: quan sát, lắng nghe hiện đạo đức và thực hiện pháp luật HS: Trả lời GV: Đặt câu hỏi. 1/ Cơ sở hình thành đạo đức pháp luật? 2/ Biện pháp thực hiện đạo đức pháp luật? 3/ Không thực hiện sẽ xử lí như thế nào? GV: Nhận xét HS trả lời GV: Đặt câu hỏi. 1/ Nhà trường đề ra nội quy để làm gì? Vì sao? 2/ Cơ quan, xí nghiệp, nhà máy đề ra các quy định để làm gì? Vì sao? 3/ Xã hội đề ra pháp luật để làm gì?. Pháp luật là quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do Nhà nước ban hành, được Nhà nước bảo đảm thực Đạo đức Pháp luật hiện bằng các biện - Chuẩn mực - Do Nhà nước đạo đức xã đặt ra được ghi pháp giáo dục, thuyết hội đúc kết từ lại bằng các văn phục, cưỡng chế việc thực tế bản cuộc sống và nguyện vọng -Bắt buộc thực nhân dân hiện - Tự giác thực -Phạt cảnh cáo hiện -Phạt tù - Sợ dư luận -Phạt tiền xã hội, lương tâm cắn rức. Suy nghĩ – Trả lời.. GV: Từ nhận xét trên, rút HS rút ra khái niệm pháp luật ra khái niệm pháp luật GV: Yêu cầu HS nhắc lại GV: Chốt lại 4.Củng cố – Luyện tập. (3p) - Thế nào là pháp luật? Pháp luật do ai ban hành? - GV củng cố nội dung đã học. 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(2p) GV: Trần Thị Thơm. 1/ Khái niệm:. 9.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. - Hs : học bài , hoàn thành các bài tập . - Chuẩn bị bài 21 Pháp luật nước CHXHCN VN (tt) V/ Tự rút kinh nghiệm............................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày, lớp dạy: Tiết: 32. Bài 21 : PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được định nghĩa đơn giản về pháp luật và vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội 2. Kĩ năng: - Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật và thói quen sống, làm việc theo pháp luật 3. Thái độ: - Bồi dưỡng cho học sinh tình cảm, niềm tin vào pháp luật. * Trọng tâm: Nắm được định nghĩa về pháp luật và vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội. III.CHUẨN BỊ : 1. GV: SGK, bảng phụ. Sơ đồ hệ thống pháp luật. 2. HS: SGK, đồ dùng học tập. Một số câu chuyện pháp luật liên quan đến đời sống hằng ngày của HS như các` tấm gương chấp hành pháp luật, bảo vệ pháp luật IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - Pháp luật là gì? Pháp luật do ai ban hành? 3. Bài mới (35') Sơ đồ hệ thống pháp luật. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. Hoạt động 1 : Tiếp tục tìm hiểu nội dung bài học.(20p) Gv cho HS thảo luận đặc điểm, bản chất và vai trò của PL. Câu 1 : Nêu đặc điểm của GV: Trần Thị Thơm. Học sinh thảo luận nhóm 9. 2. Đặc điểm. a.Tính quy phạm phổ biến. b. Tính xác định chặt chẽ..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Trường THCS Quang châu PL? có VD minh họa? Câu 2 : Nêu bản chất của PL Việt nam, phân tích vì sao? Cho VD minh họa?. Giáo án GDCD 8. Đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng phụ Nhận xét bổ sung ý kiến. Câu 3 Vai trò của PL? Nêu VD minh họa? GV nhận xét và đưa VD minh họa.. Nghe – hiểu. c.Tính bắt buộc. 3. Bản chất của PL. PL nước CHXHCNVN thể hiện tính dân chủ XHCN và quyền làm chủ của nhân dân. 4.Vai trò của PL. - PL là phương tiện quản lý nhà nước. - PL là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của CD. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập.(15p). Cho học sinh quan sát và làm bài tập 4/61 SGK. Học sinh quan sát và làm bài tập 4/61 SGK. GV chữa và giải thích thêm.. Nghe hiÓu – ghi chÐp.. III. Bµi tËp. *BT4/61 - Gièng nhau: C¬ s¬ h×nh thµnh, h×nh thøc thÓ hiÖn, biÖn ph¸p thÓ hiÖn. - Kh¸c nhau: C¬ s¬ h×nh thµnh, h×nh thøc thÓ hiÖn, biÖn ph¸p thÓ hiÖn.. 4.Củng cố – Luyện tập. (3p) - Nêu đặc điểm của PL? - Nêu vai trò của PL? 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2p) - Hs: học bài, hoàn thành các bài tập. - Chuẩn bị bài: Trật tự an toàn giao thông V/ Tự rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... GV: Trần Thị Thơm. 9.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Trường THCS Quang châu. Ngày soạn: Ngày, lớp dạy: Tiết: 33. Giáo án GDCD 8. Ngoại khóa. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được một số quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. - Hiểu được ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình. 2. Kĩ năng: - Biết phân biệt hành vi thực hiện đúng với các hành vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình. - Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình. 3. Thái độ: - Yêu quý các thành viên trong gia đình. - Tôn trọng quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình. * Trọng tâm: Biết phân biệt hành vi thực hiện đúng với các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình III.CHUẨN BỊ : 1. GV: SGK, bảng phụ. 2. HS: SGK, đồ dùng học tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (bỏ qua) 3. Bài mới (35') Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con ( Ca dao) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt - Gia đình là cái nôi nuôi dưỡngmỗi con người là môi trường GV: Trần Thị Thơm. 9.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8 quan trọng hình thành và giáo dục nhân cách con người.. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm (20') Thảo luận nhóm, chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận 4 vấn đề: Lớp chia thành 4 nhóm Nhóm 1: Nêu những việc làm của Tuấn đối với ông bà Tuấn xin mẹ về quê ở với (truyện 1). ông bà nội. Nhóm 2: Em có đồng tình với việc làm của Tuấn không? Vì sao? Nhóm 3: Nêu những việc làm của trai cụ Lam (truyện 2). Nhóm 4: Em có đồng tình với cách cư xử của con trai cụ Lam không? Vì sao?. Đồng tình và khâm phục việc làm của Tuấn Sử dụng tiền bán nhà, bán vườn của cha mẹ để xây nhà. Không đồng tình. Nhận xét bổ sung.. *Việc làm của con trai cụ Lam có được xã hội, pháp luật đồng tình không?. Xã hội, pháp luật không đồng tình. *Vậy pháp luật qui định Học sinh trả lời như thế nào về quyền và GV: Trần Thị Thơm 1. Nhóm 1: Tuấn xin mẹ về quê ở với ông bà nội. -Thương ông bà Tuấn chấp nhận đi học xa nhà, xa mẹ, xa em. -Hằng ngày dậy sớm nấu cơm . -Cho lợn gà ăn. -Đun nước cho ông bà tắm. -Dắt ông đi dạo thăm bà con. -Nằm cạnh ông bà tiện chăm sóc. Nhóm 2: Đồng tình và khâm phục việc làm của Tuấn vì Tuấn biết ơn chăm sóc ông bà. Nhóm 3: -Sử dụng tiền bán nhà, bán vườn của cha mẹ để xây nhà. -Xây nhà xong ở tầng trên. -Tầng 1 cho thuê. -Cụ Lam ở dưới bếp. -Mang cho mẹ bát cơm và ít thức ăn. -biểu thứcồn tủi quá cụ trở về quê ở với con thứ. Nhóm 4: Không đồng tình vì anh con trai là đứa con bất hiếu. 2.Quyền và nghĩa vụ của con cháu: -Con cháu có bổn phận yêu quí kính trọng biết ơn cha.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. nghĩa vụ của con cháu trong gia đình?. Bổ sung ý kiến. mẹ, ông bà, có quyền và nghĩa vụ chăm sóc nuôi dưỡng cha mẹ, ông bà, đặc biệt khi ông bà, cha mẹ ốm đau già yếu. Nghiêm cấm con cháu có hành vi ngược đãi, xúc phạm ông bà, cha me. Hoạt động 2: Liên hệ bản thân (15'). *Vậy theo em, anh chị em có bổn phận gì?. Thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau nếu không còn cha mẹ. Học sinh nhắc lại những qui định. *Nếu trong gia đình em cha mẹ và con cái, anh chị em có sự bất hòa? Trong trường hợp đó em xử sự như thế nào?. Suy nghĩ , trả lời Gọi học sinh nhắc lại những qui định trên. *Nhà nước ban hành những qui định trên nhằm mục đích gì?. Ngăn cản không cho bất hòa nghiêm trọng hơn. -Khuyên 2 bên thật bình tĩnh, giải thích khuyên nhũ mọi người để thấy đúng sai. 4.Anh chị em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau nếu không còn cha mẹ. Xây dựng gia đình hòa thuận hạnh phúc, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình Việt Nam, chúng ta phải hiểu và thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình đối với gia đình.. 4.Củng cố – Luyện tập. (3') - Pháp luật qui định như thế nào về quyền và nghĩa vụ của con cháu trong gia đình? 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1') - Làm các bài tập SGK V/ Tự rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................ ......................... GV: Trần Thị Thơm. 1.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. 1 Ngày soạn: 14/ 4/ 2015 Tuần: 33 Tiết: 33 Thực hành – Ngoại khóa. TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được một số qui định đối với người ngồi trên xe mô tô, xe máy, người điều khiển xe đạp, xe thô sơ và một số qui định đối với an toàn giao thông đường sắt. 2. Kĩ năng: - HS nắm được một số quy định cơ bản về trật tự an toàn giao thông để vận dụng khi tham gia giao thông nhằm đảm bảo an toàn cho mình và mọi người. 3. Thái độ: - Giúp HS thấy được sự cần thiết phải nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ giao thông II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng ra quyết định. - Kĩ năng so sánh và phân tích. - Kĩ năng tư duy sáng tạo. III. CHUẨN BỊ : a. GV: Tài liêu, các biển báo giao thông. b. HS: Giấy thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - Nêu đặc điểm của PL? có VD minh họa? - Vai trò của PL? Nêu VD minh họa? 3. Dạy nội dung bài mới (35') GV nêu tình hình chấp hành luật lệ giao thông và tình tai nạn giao thông thời gian qua ở trong nước và ở địa phương để dẩn dắt vào bài GV: Trần Thị Thơm. 1.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Trường THCS Quang châu Hoạt động của GV. Giáo án GDCD 8 Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt. Hoạt động 1 Tìm hiểu thông tin, tình huống (15p) -GV nêu các thông tin tình huống 1 (xem tài liệu) - GV nêu câu hỏi: 1. Em hãy cho biết Hùng vi phạm những lỗi nào về TTATGT?. HS tr¶ lêi Chưa đủ tuổi được điều khiển xe máy.. 2. Em của Hùng có vi phạm gì không? - HS thảo luận trả lời. Sử dụng ô khi ngồi trên xe máy đang chạy.. - GV nêu tình huống 2 vµ nêu câu hỏi: 1. Theo em, Tuấn nói có đúng không? 2. Việc lấy đá ở đường sắt gây nguy hiểm như thế nào?. Điều Tuấn nói là sai. xẩy ra tai nạn khi các đoàn tàu chạy qua thì hậu quả không lường - GV cho HS quan sát ảnh và trước nhận xét Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học (20p) - GV nêu câu hỏi 1. Tất cả mọi người tham gia - Đi bên phải GT phải chấp hành qui tắc chung nào? - Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ. 2.Người ngồi trên mô tô, xe máy không được có những hành vi nào? 3. Người ngồi điều khiển xe đạp phải chấp hành những qui định nào?. GV: Trần Thị Thơm. 1. Thông tin, tình huống - Hùng vi phạm: chưa đủ tuổi được điều khiển xe máy. - Em của Hùng vi phạm: Sử dụng ô khi ngồi trên xe máy đang chạy. - Điều Tuấn nói là sai vì làm như vậy thì đường vào trường sạch sẽ nhưng lại phá hoại công trình GT đương sắt. Việc làm đó là vi phạm pháp luật. - Việc lấy đá ở đường săt là rất nguy hiểm vì có thể xẩy ra tai nạn khi các đoàn tàu chạy qua thì hậu quả không lường trước được. - Tất cả những hành vi của những người trong các bức ảnh đều vi phạm TTATGT. 2. Nội dung bài học a. Những qui định chung về GT đường bộ Người tham gia GT phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng phần đường và phải chấp hành hệ thống báo - Mang vác vật cồng hiệu đường bộ. kếnh, b. Một số qui định cụ thể - Người ngồi trên mô tô, xe máy không được mang vác vật cồng kếnh, không bám, - Chở tối đa một ngưới kéo đẩy nhau, không sử dụng lớn và một trẻ em dưới ô… 7 tuổi - Người điều khiển xe đạp chỉ được chở tối đa một ngưới lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi, 1.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Trường THCS Quang châu 4. Người điều khiển xe thô sơ phải chấp Hành những qui định nào?. GV gi¶ng gi¶i thªm.. Giáo án GDCD 8. không được mang vác vật Phải cho xe đi hàng cồng kềnh, không bám một, đúng phần đường phương tiện khác, không kéo qui định, hàng hóa xép đẩy nhau… trên xe phải đảm bảo - Người điều khiển xe thô sơ an toàn, không gây cản phải cho xe đi hàng một, trở GT. đúng phần đường qui định, hàng hóa xép trên xe phải đảm bảo an toàn, không gây cản trở GT.. 4.Củng cố – Luyện tập. (3p) - GV tóm tắt nội dung của tiết học 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2p) - GV nêu một số bài tập 4,5 ( tài liệu ) HS về nhà giải. - Chuẩn bị bài : Ôn tập học kì II V/ Tự rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................ ......................... GV: Trần Thị Thơm. 1.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. Ngày soạn: Ngày, lớp dạy: Tiết: 34 ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố lại kiến thức đã học trong học kì II. - Hiểu, trình bày được khái niệm, ý nghĩa nội dung đã học. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết vận dụng kiến thức đã họ vào thực tiễn cuộc sống. - Phân tích, đánh giá, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong học tập và chuẩn bị thi học kì II * Trọng tâm: Củng cố lại kiến thức đã học trong học kì II III.CHUẨN BỊ : 1. GV: SGK, bảng phụ. 2. HS: SGK, đồ dùng học tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (bỏ qua) 3. Bài mới (35') Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học (20p) Trong chương trình GDCD học kì II em đã học những bài nào?. HS gấp sách vở trình bày nội dung theo các ý đã hướng dẫn. GV nhận xét. Trong mỗi bài chúng ta cần nhớ nội dung cơ bản nào ?. Suy nghĩ, trả lời Bổ sung ý kiến. GV nhận xét.. Suy nghĩ, trả lời Bổ sung ý kiến. GV lấy VD một vài bài đã học yêu cầu HS gấp sách vở trình bày nội dung theo các ý đã hướng dẫn. GV: Trần Thị Thơm. HS thảo luận Đại diện trả lời Nhận xét bổ sung 1. *Trong mỗi nội dung bài học cần nhớ : - Khái niệm. - Ý nghĩa. - Cách rèn luyện..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Trường THCS Quang châu GV nhận xét, giảng giải thêm.. Giáo án GDCD 8 Nghe – hiểu. Hoạt động 2 :Hướng dẫn học sinh làm một số dạng bài tập.(15p) GV treo bảng phụ yêu cầu Quan sát bảng phụ. học sinh làm một số dạng bài tập/ SGK. Cho học sinh làm Cho học sinh làm BT 1/ 47 SGK. học sinh làm BT 4/ 47 SGK. BT 4/ 47 SGK Chọn : Cả 4 phẩm chất. Cho học sinh làm BT 1/ 54 SGK. Làm BT 1/ 54 SGK. BT 1/ 54SGK chọn: d. Cho HS làm một số dạng bài tập khác. HS làm một số dạng bài tập khác. Kết luận, bổ sung. 4.Củng cố – Luyện tập. (3p) - Trong mỗi bài chúng ta cần nhớ nội dung cơ bản nào ? - GV hệ thống kiến thức đã học. 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1p) - Học sinh học và ôn lại kiến thức đã học trong học kì II. - Làm các dạng bài tập, chuẩn bị kiến thức thi học kì II. V/ Tự rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................ ......................... GV: Trần Thị Thơm. 1.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Trường THCS Quang châu Ngày soạn: Ngày, lớp dạy: Tiết: 35. Giáo án GDCD 8. THI HỌC KÌ II. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố hệ thống hóa kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: - Biết phân biệt hành vi đúng sai. 3. Thái độ: - Thái độ nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra. * Trọng tâm: Làm bài thi học kì II II BÀI THI: - Làm bài thi theo kế hoạch của phòng giáo dục. GV: Trần Thị Thơm. 1.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. Ngày soạn: Ngày, lớp dạy:. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố lại kiến thức đã học trong học kì II. - Hiểu, trình bày được khái niệm, ý nghĩa nội dung đã học. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Phân tích, đánh giá, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong học tập * Trọng tâm: Làm một số bài tập để củng cố lại kiến thức đã học trong học kì II III.CHUẨN BỊ : 1. GV: SGK, giáo án 2. HS: SGK, đồ dùng học tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (bỏ qua) 3. Bài mới (35') ĐỀ BÀI I .Trắc nghiệm khách quan: (2điểm) Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu1: ( 0,5 điểm). Ý kiến nào nêu dưới đây là đúng về quyền khiếu nại của công dân? A. Công dân được sử dụng quyền khiếu nại khi thấy có hành vi gây hại cho lợi ích công cộng. B. Công dân có quyền khiếu nại những hành vi gây hại cho nhà nước. C. Công dân được quyền khiếu nại khi thấy có hành vi gây hại cho tài sản của người khác. D. Công dân được khiếu nại các quyết định, việc làm của công chức nhà nước khi thực hiện công vụ đã xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Câu 2: ( 0,5 điểm). Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền ban hành luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam? A. Uỷ ban dân số, Gia đình và Trẻ em. B. Quốc hội. C. Bộ Giáo dục và Đào tạo. D. Bộ y tế. Câu 3: ( 1 điểm). Hãy ghi chữ “Đ” tương ứng với câu đúng, chữ S tương ứng với câu sai vào ô trống trong bảng sau: GV: Trần Thị Thơm. 1.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. A. Tự do ngôn luận là ai muốn nói gì thì nói. B. Tự do ngôn luận thể hiện quyền làm chủ Nhà nước, làm chủ xã hội của công dân. C. Trẻ em do còn nhỏ nên chưa có quyền tự do ngôn luận. D. Tự do ngôn luận phải tuân theo quy định của pháp luật. II- Tự luận: ( 8điểm ) Câu 1: ( 3điểm) a. Vì sao tự do ngôn luận phải tuân theo quy định của pháp luật? b.Hãy nêu 2 việc mà em có thể làm để thực hiện quyền tự do ngôn luận? Câu 2: ( 3 điểm) a. Tính bắt buộc ( tính cưỡng chế) của pháp luật là gì? b. Hãy nêu 1 ví dụ về tính bắt buộc của pháp luật là gì? Câu 3: ( 2điểm) Cho tình huống sau: Năm nay, Việt đã 14 tuổi, bố mẹ mua cho Việt một chiếc xe đạp để đi học. Nhưng vì muốn mua một chiếc xe đạp khác nên Việt tự rao bán chiếc xe đó. Theo em: a. Việt có quyền bán chiếc xe đạp cho người khác không? Vì sao? b. Muốn bán chiếc xe đạp đó Việt phải làm gì?. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I . Trắc nghiệm : (2 điểm). Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1. D Câu 2. B Câu .( 1điểm). Đúng B; D. Sai: A; C II- Tự luận: (8 điểm) Câu1: ( 3 điểm). Yêu cầu HS nêu được: a.Tự do ngôn luận phải tuân theo qui định của pháp luật vì: Như vậy mới phát huy tính tích cực quỳên làm chủ công dân, góp phần xây dựng nhà nước, quản lý xã hội, theo yêu cầu chung của xã hội. (2 điểm). b.Hai việc bản thân có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận. (1 điểm ) VD: - Phát biểu ý kiến trong các cuộc họp của trường, lớp - Góp ý kiến cho kế hoạch hoạt động của nhà trường. Câu 2: ( 3 điểm). Yêu cầu HS nêu được: a. Tính bắt buộc (cưỡng chế) của pháp luật là: Pháp luật do nhà nước ban hành, mang tính quyền lực nhà nước, bắt buộc mọi người phải tuân theo, ai vi phạm sẽ bị Nhà nước xử lý theo quy định. ( 2,5 điểm ) b. Nêu 1 ví dụ về tính bắt buộc của pháp luật. ( 0,5điểm ) GV: Trần Thị Thơm. 1.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. VD: - Luật hôn nhân và gia đình qui định nghiêm cấm con ngược đãi cha mẹ nếu ai vi phạm cũng bị xử lí theo qui định của pháp luật. - Luật giao thông qui định tất cả mọi người dân khi đi hoặc ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy đều phải đội mũ bảo hiểm nếu ai vi phạm sẽ bị xử lí theo quy định của pháp luật. Câu 3: ( 2 điểm). Yêu cầu HS nêu được: a. Việt không có quyền bán chiếc xe đạp. (0,5 điểm ) Vì: Chiếc xe đó do bố mẹ bỏ tiền mua và Việt còn ở độ tuổi chịu sự quản lí của bố mẹ. Nghĩa là chỉ có bố mẹ Việt mới có quyền định đoạt bán xe cho người khác. (1điểm ) c. Muốn bán chiếc xe đạp đó, Việt phải hỏi ý kiến bố mẹ và được bố mẹ đồng ý. ( 0,5 điểm ) c.Thu bài: - GV nhận xét giờ kiểm tra. d.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Ôn lại những bài đã học V/ Tự rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... GV: Trần Thị Thơm. 1.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. Ngày soạn: Ngày, lớp dạy: HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHOÁ AN TOÀN GIAO THÔNG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: HS nắm được một số biển báo cơ bản, biết cách sử lí một số tình huống khi tham gia giao thông. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện đúng luật an toàn giao thông. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức thực hiện nghiêm túc luật an toàn giao thông khi tham gia giao thông II. Chuẩn bị. 1. GV: giáo án 2. HS: Tìm hiểu luật an toàn giao thông. Sưu tầm tranh ảnh về vi phạm luật giao thông. III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. ổn định tổ chức. ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ. (kết hợp trong bài) 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1. HDHS làm bài tập trắc nghiệm. + CH: Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến sự gia tăng các vụ tai nạn giao thông hiện nay?. TG (5’). Nội dung 1. Bài tập trắc nghiệm. Đáp án: d. a. Cơ sở hạ tầng yếu kém: đường nhỏ hẹp, nhiều ổ gà… b. Hạn chế về ý thức, sự hiểu biết của người tham gia giao thông. c. Sử dụng phương tiện giao thông kém chất lượng hoặc quá cũ nát. d. Cả ba ý trên.. (10’). * Hoạt động 2. HDHS cách nhận dạng ba loại biển báo thông dụng.. * Biển báo cấm: Hình tròn, viền màu đỏ, nền trắng, hình vẽ đen nhằm báo điều cấm hoặc hạn chế mà người sử dụng đường phải tuyệt đối tuân theo.. - GV trình chiếu PowerPoint hình ảnh minh hoạ ? GV: Trần Thị Thơm. 2. Cách nhận dạng ba loại biển báo thông dụng. 1.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8 * Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ đen mô tả sự việc báo hiệu nhằm báo cho người sử dụng đường biết trước tính chất các nguy hiểm trên đường để có cách xử trí cho phù hợp với tình huống.. * Hoạt động 3. HDHS làm bài tập tình huống. + CH: Khi thấy trên đường có một hố to hoặc có một cống lớn bị mất nắp, có thể gây nguy hiểm cho người đi đường, em sẽ làm gì?. * Biển chỉ dẫn, hiệu lệnh: Hình tròn hoặc hình vuông, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng nhằm báo cho người sử dụng đường biết điều lệnh phải thi hành hoặc những điều có ích (10’) trong hành trình. 3. Bài tập tình huống. a. Tình huống 1. * Các cách ứng xử có thể có: - Tìm cách báo cho người đi đường biết có sự nguy hiểm ở phía trước để họ đề phòng. - Lấy vật chuẩn đánh dấu nơi nguy hiểm để mọi người dễ nhận thấy và đề phòng. - Nếu có thể thì cùng mọi người tìm cách khắc phục sự cố nguy hiểm đó. - Báo cho công an hoặc người có trách nhiệm biết để xử lý. b. Tình huống 2. * Không đồng ý với ý kiến trên vì: - Người đi xe đạp có lỗi (không đi đúng phần đường của mình)gây ra tai nạn và phải chịu trách nhiệm về vi phạm của mình. - Người đi xe mô tô không có lỗi vì đã đi đúng phần đường của mình, nên không phải chịu trách nhiệm bồi thường cho người đi xe đạp. - Mọi hành vi vi phạm đều phải được xử lý nghiêm minh, không phân biệt đối tượng vi phạm. c. Tình huống 3. *H đã vi phạm quy định về an toàn giaothông. - Chưa đủ 18 tuổi, chưa được cấp. + CH: Một người đi xe đạp vào đường dành cho xe ô tô và mô tô, va vào một người đi mô tô đang đi trên phần đường của mình theo chiều ngược lại. Cả hai người ngã bị thương và bị hỏng xe. Có ý kiến cho rằng người đi xe máy phải chịu trách nhiệm bồi thường cho người đi xe đạp vì xe máy có tốc độ cao hơn xe đạp. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao? Khoảng 15 giờ ngày 16/12/2002, H-16 tuổi, đi xe máy Future của mẹ chở N- 18 tuổi và T- 14 tuổi, đi trên đường Thăng Long - Nội Bài. Khi GV: Trần Thị Thơm. 1.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. đến địa phận xã Q huyện Mê Linh, H vượt xe ô tô đi cùng chiều phía trước. Nhưng do không chú ý là là lúc đó xe ô tô cũng đang rẽ trái, nên tay lái xe mô tô của H va vào bánh trước bên trái ô tô gây chấn thương nặng cho H và những người cùng đi trên xe máy. ( Theo báo ANTĐ- 20/12/2002) + CH: H đã vi phạm những quy định nào về an toàn giao thông?. giấy phép lái xe, vi phạm điều 53 và điều 55LuậtGTĐB. - Chở 2 người lớn, vi phạm điều 28 Luật GTĐB, quy định người điều khiển xe mô tô chỉ được chở tối đa một người lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi. - Khi muốn vượt xe khác, ta phải báo hiệu( bằng đèn, còi hoặc bằng tay) và phải chú ý quan sát, khi thấy đảm bảo an toàn thì mới được vượt ( không có chướng ngại vật phía trước, không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt, xe chạy trước đã tránh về bên phải), phải vượt về bêntrái.. - GV trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh vi phạm luật an toàn giao thông minh hoạ ? (15’) * Hoạt động 4. HDHS giải ô chữ. - GV trình chiếu PowerPoint trò chơi ô chữ? - Hàng ngang 1: ( 9 chữ cái) Một dồ vật khi đi xe máy bắt buộc phải có. - Hàng ngang 2: ( 10 chữ cái) Khi đi đường một chiều ta thường thấy biển này. - Hàng ngang 3: ( 10 chữ cái) Khi đến các đường giao nhau trong thành phố, thị xã người tham gia giao thông phải thực hiện theo... - Hàng ngang 4: ( 15 chữ cái) Đây là nơi tập trung đông người để mua bán gây cản trở giao thông. - Hàng ngang 5: ( 8 chữ cái) Đây là một trong những phương tiện tham gia giao thông gây ô nhiễm môi trường. - Hàng ngang 6: ( 16 chữ cái) đây là một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông. - Hàng ngang 7: ( 13 chữ cái) Cấm..... ra đường. - Hàng ngang 8: ( 15 chữ cái) Khi GV: Trần Thị Thơm. 1. 4. Trò chơi ô chữ.. - Hàng ngang 1: Mũ bảo hiểm. - Hàng ngang 2: Biển báo cấm.. - Hàng ngang 3: Tín hiệu đèn.. - Hàng ngang 4: Họp chợ trên đường. - Hàng ngang 5: Xe gắn máy. - Hàng ngang 6: Phóng nhanh vượt ẩu. - Hàng ngang 7: Chăn thả gia súc. - Hàng ngang 8: Biển báo nguy hiểm..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Trường THCS Quang châu. Giáo án GDCD 8. đi đến các đường cua gấp, đường trơn ta thường thấy biển này. - Hàng ngang 9: ( 7 chữ cái) Là một trong những chất bị cấm khi tham gia giao thông không được uống. - Hàng ngang 10: ( 15 chữ cái) Khi đang đi xe máy cấm nghe.... - Hàng ngang 11: ( 5 chữ cái) Cấm không được ..... đông người trên đường quốc lộ. - Hàng ngang 12: ( 12 chữ cái) Khi đi xe đạp cấm....trên đường. - Hàng ngang 13: ( 1 chữ cái) Một vật dụng khi đi xe đạp, xe máy không được dùng. - Hàng ngang 14: ( 8 chữ cái) Muốn rẽ ta phải.... - Hàng ngang 15: (9 chữ cái) Khi ra đường ưu tiên ta phải.... ? Em hãy đọc ra ô chữ hàng dọc? ? Trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh tai nạn giao thông?. - Hàng ngang 9: Rượu bia. - Hàng ngang 10: Điện thoại di động. - Hàng ngang 11: Tụ tập. - Hàng ngang 12: Dàn hàng ngang. - Hàng ngang 13: Ô - Hàng ngang 14: Xin đường. - Hàng ngang 15: Giảm tốc độ. - Ô chữ hàng dọc: an toàn giao thông.. 4. Củng cố: (3’) - CH: Bản thân em sẽ làm gì để chấp hành đúng luật an toàn giao thông? - CH: Để mọi người chấp hành đúng luật an toàn giao thông chúng ta phải làm gì? 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Ôn tập chuẩn bị thi học kì? V/ Tự rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ...... GV: Trần Thị Thơm. 1.

<span class='text_page_counter'>(115)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×