Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

150 bai toan HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.75 KB, 74 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI TẬP BỒI DƯỠNG HSG Bài 1 Một trại chăn nuôi có 1272 con gà con, gà mái nhiều hơn gà con 327 con, gà trống ít hơn gà con 1168 con. Hỏi trại chăn nuôi có tất cả bao nhiêu con gà? Giải Số gà mái là: 1272+ 327=1599. (con). Số gà trống là: 1272−1168=104. (con). Số gà có tất cả là: 1272+ 1599+104=2975. (con). Đáp số: 2975con Bài 2 Ba khối lớp, ba, bốn, năm có tổng cộng 471 học sinh, khối lớp 3 có 126 học sinh, khối lớp 4 có nhiều hơn khối lớp ba 22 học sinh. Hỏi khối lớp năm có bao nhiêu học sinh? Tóm tắt: Khối lớp 3, 4, 5 có tổng cộng 471 học sinh Khối lớp 3: 126 học sinh Khối lớp 4: nhiều hơn khối lớp ba 22 học sinh Khối lớp 5: học sinh ? Giải Số học sinh khối lớp 4 có là: 126  22 148 ( học sinh) Số học sinh khối lớp 5 có là: 471  126  148 197 ( học sinh) Đáp số: 197 học sinh Bài 3 Trong một nhà máy có bốn tổ công nhân. Tổ thứ nhất sản xuất được 1768 sản phẩm, tổ thứ hai sản xuất nhiều hơn tổ thứ nhất 67 sản phẩm, và kém tổ thứ ba.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 124 sản phẩm. Hỏi tổ thứ tư phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm để tổng số sản phẩm nhà máy sản xuất được là 7236 sản phẩm. Giải Số sản phẩm tổ thứ hai sản xuất được là: 1768  67 1835 (sản phẩm). Số sản phẩm tổ thứ 3 sản xuất được là: 1835  124 1711 (sản phẩm). Số sản phẩm tổ thứ tư sản xuất được là: 7236  (1768  1835  1711) 1922 (sản phẩm). Đáp số: 1922 sản phẩm Bài 4 Một xí nghiệp giày sản xuất ba loại: giày nam, giày nữ và giày trẻ em, đã sản xuất được 2642 đôi giày nam, 4436 đôi giày trẻ em, tổng số giày nam và giày trẻ em hơn số giày nữ là 3118 đôi. Hỏi xí nghiệp sản xuất được bao nhiêu đôi giày? Giải Số giày nữ xí nghiệp đó sản xuất được là: (2642 + 4436) – 3118 = 3960 (đôi giày) Số giày xí nghiệp đó sản xuất tất cả là: 2642 + 4436 + 3960 = 11038 (đôi giày) Đáp số: 11038 đôi giày Bài 5 Có 3 bồn dầu, bồn thứ nhất đựng 6728 lít, bồn thứ hai đựng nhiều hơn bồn thứ nhất 172 lít, bồn thứ ba đựng nhiều hơn bồn thứ hai 216 lít. Hỏi ba bồn đựng được bao nhiêu lít dầu? Giải Số lít dầu bồn thứ hai đựng là: 6728+172=6900 (lít ). Số lít dầu bồn thứ ba đựng là: 6900+216=7116(lít ). Số lít dầu cả ba bồn đựng được là: 6728+6900+7116=20744 (lít).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đáp số: 20744 lít Bài 6 Một ô tô chở 6732 kg hàng hóa đi bỏ ở ba điểm, điểm thứ nhất ô tô bỏ 2116 kg hàng, điểm thứ hai bỏ nhiều hơn điểm thứ nhất 216 kg hàng. Hỏi ô tô bỏ ở điểm thứ ba bao nhiêu kg hàng hóa? Giải Số kg hàng hóa ô tô bỏ ở điểm thứ hai là: 2116 + 216 = 2332 (kg) Số kg hàng hóa ô tô bỏ ở điểm thứ ba là: 6732 – (2116 + 2332) = 2284 (kg) Đáp số: 2284 kg hàng hóa Bài 7 Một nhà hát tổ chức biểu diễn ba buổi ca nhạc, buổi đầu bán được 4026 vé, buổi thứ hai bán được ít hơn buổi thứ nhất 216 vé, buổi thứ ba bán được nhiều hơn buổi thứ hai 174 vé. Hỏi tổng số vé bán được ở ba buổi là bao nhiêu? Giải Số vé buổi thứ hai bán được là: 4026 – 216 = 3810 (vé) Số vé buổi thứ ba bán được là: 3810 + 174 = 3984 (vé) Tổng số vé bán được ở cả ba buổi là: 4026 + 3810 + 3984 = 11820 (vé) Đáp số: 11820 vé Bài 8 Học sinh trường A trồng được 12376 cây lấy gỗ. Học sinh trường B trồng ít hơn trường A 1326 cây lấy gỗ, học sinh trưòng C trồng ít hơn trường B 304 cây lấy gỗ. Hỏi học sinh ba trường trồng được bao nhiêu cây lấy gỗ? Giải Học sinh trường B trồng được số cây lấy gỗ là: 12376 – 1326 = 11050 ( cây ) Học sinh trường B trồng được số cây lấy gỗ là: 11050 – 304 = 10746 ( cây ) Số cây lấy gỗ cả ba trường trồng được là: 12376 + 11050 + 10746 = 34172 ( cây ) Đáp số: 34172 cây lấy gỗ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 9 Một đội công nhân trong ba ngày phải mắc xong 10km đường dây điện thoại, ngày đầu đã mắc được 3026 m, ngày thứ hai mắc nhiều hơn ngày thứ nhất 648 m. Hỏi so sánh số dây điện thoại mắc được giữa ngày thứ nhất và thứ ba? Giải Đổi: 10km = 10000m Số mét dây ngày thứ hai mắc được là: 3026+648=3674. (m). Số mét dây ngày thứ ba mắc được là: 10000−3026−3674=3300. (m). Vậy số mét dây mắc ngày thứ nhất ít hơn số mét dây ngày thứ ba. Số mét dây ngày thứ nhất ít hơn ngày thứ ba là: 3300−3026=274. (m). Đáp số: 247m Bài 10 Ba thửa ruộng thu được 8 tấn 4 tạ thóc, thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 2 tấn 8 tạ, thửa ruộng thứ hai thu hoạch kém hơn thử ruộng thứ nhất 9 tạ thóc. Hỏi thửa ruộng thứ ba thu hoạch được hơn thửa ruộng thứ hai bao nhiêu tạ thóc? Tóm tắt: Ba thửa ruộng thu được 8 tấn 4 tạ thóc Thửa ruộng thứ nhất: 2 tấn 8 tạ thóc Thửa ruộng thứ hai: kém thửa ruộng thứ nhất 9 tạ thóc Thửa ruộng thứ ba: thu hoạch được hơn thửa ruộng thứ hai bao nhiêu tạ thóc ? Giải Đổi: 8 tấn 4 tạ = 84 tạ 2 tấn 8 tạ = 28 tạ Số tạ thóc thửa ruộng thứ hai thu hoạch được là:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 28  9  19 (tạ) Số tạ thóc thửa ruộng thứ ba thu hoạch được là: 84 .  19.  28   37. (tạ). Số tạ thóc thửa ruộng thứ ba thu hoạch được hơn thửa ruộng thứ hai là:. 37  19  18 (tạ) Đáp số : 18 tạ thóc Bài 11 Một kho lương thực trong hai đợt nhập được 12632 tạ thóc, đợt thứ nhất nếu nhập thêm 370 tạ thì sẽ nhập được 6245 tạ. Hỏi đợt thứ hai nhập nhiều hơn đợt thứ nhất bao nhiêu tạ thóc? Giải Số thóc đợt thứ nhất nhập là: 6245  370 5875 (tạ). Số thóc đợt thứ hai nhập là: 12632  5875 6757 (tạ). Số thóc đợt hai nhiều hơn đợt một là: 6757-5875=882 (tạ). Đáp số: 882 tạ Bài 12 Một bác nông dân trong ba vụ mùa thu hoạch được tất cả 8424 kg thóc, tổng số thóc thu hoạch vụ mùa thứ nhất và vụ mùa thứ hai là 5755kg, tổng số thóc thu hoạch vụ mùa thứ hai và vụ mùa thứ ba là 5181 kg. Hỏi bác nông dân thu hoạch vụ mùa nào nhiều nhất và nhiều hơn mỗi vụ còn lại bao nhiêu kg thóc? Giải Số ki-lô-gam thóc bác nông dân thu được trong vụ mùa thứ nhất là: 8424 – 5181 = 3243 (kg) Số ki-lô-gam thóc bác nông dân thu được trong vụ mùa thứ hai là: 5755 – 3243 = 2512 (kg).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Số ki-lô-gam thóc bác nông dân thu được trong vụ mùa thứ ba là: 8424 – 5755 = 2669 (kg) Số ki-lô-gam thóc vụ thứ nhất nhiều hơn vụ thứ hai là: 3243 – 2512 = 731 (kg) Số ki-lô-gam thóc vụ thứ nhất nhiều hơn vụ thứ hai là: 3243 – 2669 = 574 (kg) Đáp số: Vụ thứ nhất thu hoạch được nhiều nhất. Vụ thứ nhất hơn vụ thứ hai 731 ki-lô-gam. Vụ thứ nhất hơn vụ thứ ba 574 ki-lô-gam. Bài 13 Tổng độ dài của đoạn đường thứ nhất và đoạn đường thứ hai là 8328m, đoạn đường thứ ba kém tổng đọ dài đoạn đường thứ nhất và đoạn đường thứ hai là 5009m, đoạn đường thứ ba dài hơn đoạn đường thứ nhất 160m. Hỏi đoạn đường thứ hai dài bao nhiêu mét? Giải Số mét của đoạn đường thứ ba là: 8328 – 5009=3319(m). Số mét đoạn đường thứ nhất là: 3319 – 160=3159 (m). Số mét đoạn đường thứ hai là: 8328 – 3159=5169(m). Đáp số: 4324 mét Bài 14 Một cửa hàng ngày thứ bán được 4326 kg gạo, ngày thứ hai nếu bán thêm được 132 kg thì sẽ bán hơn ngày thứ nhất 246 kg gạo, ngày thứ ba bán kém ngày thứ hai 358 kg. Hỏi ba ngày của hàng bán được bao nhiêu kg gạo? Giải Số kg gạo ngày thứ hai bán được là: 4326+(246-132) = 4440 (kg) Số kg gạo ngày thứ ba bán được là: 4440-358 = 4082 (kg) Số kg gạo ba ngày cửa hàng bán được là: 4326+4440+4082 = 12848 (kg) Đáp số: 12848 kg gạo Bài 15 Một cửa hàng bán vải, ngày thứ nhất bán ít hơn ngày thứ hai 64m, ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày thứ ba 57 m, ngày thứ ba nếu bán thêm 32m thì bán được 340m vải. Hỏi cả ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu m vải?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giải Số mét vải ngày thứ ba bán được là: 340 – 32 = 308 (m) Số mét vải ngày thứ hai bán được là: 308 + 57 = 365 (m) Số mét vải ngày thứ nhất bán được là: 365 – 64 = 301 (m) Số mét vải cả ba ngày bán được là: 308 + 365 + 301 = 974 (m) Đáp số: 974 mét vải. Bài 16 Tổng của hai số bằng 404, nếu ta xóa đi chữ số ở hàng đơn vị ở số thứ hai và thực hiện phép tính mới thì được tổng mới là 333. Tìm hai số hạng trên, biết rằng số hạng thứ nhất có chữ số hàng đơn vị là 6. Giải Khi xóa chữ số hàng đơn vị ở số thứ hai tức là số thứ hai đã giảm đi 10 lần cộng chữ số hàng đơn vị hay tổng giảm đi 9 lần số thứ hai và cộng thêm chữ số bị xóa. Vậy 9 lần số thứ hai và chữ số bị xóa đi là: 404 – 333 = 71 Ta có phép tính: 71 : 9 = 7 (dư 8) Vậy chữ số bị xóa đi là 8, số sau khi bị xóa chữ số hàng đơn vị là 7. Số hạng thứ hai là 78, số hạng thứ nhất là: 404 – 78 = 326 Vậy số hạng thứ nhất là 78 Số hạng thứ hai là 326. Bài 17 Hiệu của 2 số bằng 826, nếu ta xóa chữ số hàng đơn vị của số trừ và thực hiện phép tính mới thì tìm được hiệu mới là 891. Tìm số bị trừ, số trừ biết rằng số bị trừ có chữ số hàng đơn vị là 8. Giải Vì số bị trừ có chữ số hàng đơn vị là 8 nên ta gọi số bị trừ là. A´ 8. Mà hiệu của hai số là 826 có chữ số ở hàng đơn vị là 6 mà chữ số ở hàng đơn vị của số bị trừ là 8 suy ra chữ số ở hàng đơn vị của số trừ phải là 2 vì 8 − 2 = 6 Vì số trừ có chữ số hàng đơn vị là 2 nên ta gọi số trừ là. B´2. Khi xóa đi chữ số ở hàng đơn vị ở số trừ tức là xóa đi chữ số 2 suy ra số trừ sau khi xóa là B Theo đề: Hiệu mới là: A´ 8 – B = 891.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hiệu cũ là : A´ 8. – B´2 = 826. A´ 8. – (B + 9×B + 2) = 826. A´ 8. – B – 9×B = 828. 891 − 9×B = 828 B=7 Suy ra B´2 = 72 ( nhận) Suy ra A´ 8. = 72 + 826 = 898 (nhận). Vậy số bị trừ là 898, số trừ là 72 Bài 18 Tìm hai số có tổng bằng 783, biết rằng nếu tăng số hạng thứ hai lên gấp 2 lần và giữ nguyên số hạng thứ nhất thì được tổng mới bằng 1239. Giải Gọi a là số thứ nhất b là số thứ hai Theo đề ta có : Tổng cũ : a + b = 783 Tổng mới : a + ( b×2 ) = 1239 Vậy Tổng mới hơn tổng cũ là : 1239 – 783  456 Vì tăng số hạng thứ hai lên gấp hai lần nên : b = 456. Suy ra số hạng thứ nhất là : 783 – 456  327 327   2  456   1239 Thử lại : . Vậy hai số cần tìm là : 456 và 327 Bài 19 Tím tổng của hai số X và Y,biết rằng nếu thêm vào X một số bằng 126 và thêm vào Y một số bằng 127 thì ta được tổng mới bằng 7368. Giải Theo đề ta có:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> X+126+Y+127=7368 X+Y+253=7368 X+Y=7368-253 X+Y=7115. Bài 20 Tìm hai số, biết số thứ hai có ba chữ số và gấp 2 lần số thứ nhất, đồng thời nếu xóa đi chữ số 4 ở hàng trăm của số thứ hai thì ta được tổng mới bằng 335. Giải Gọi abc là số thứ hai có ba chữ số. Theo đề bài số thứ hai có dạng 4bc Suy ra số thứ nhất là 4bc ÷ 2 Theo đề bài ta có: 4bc : 4bc. 2 + bc. = 335. + 2 × bc. = 670. 400 + bc + 2 × bc = 670 3 × bc = 270 bc. = 90 (nhận). Số thứ hai là: 490, số thứ nhất là 490 ÷ 2 = 245 Vậy hai số cần tìm là 245 và 490 Bài 21 Tìm tổng của hai số, biết hiệu của hai số bằng 142 và hiệu đó bằng nửa số bé. Giải Gọi a là số lớn, b là số bé. Hiệu của hai số bằng 142 và hiệu đó bằng nửa số bé nên số bé sẽ bằng : 142× 2=284. Mà :. Vậy tổng của hai số là : 426+ 284=710. a – b=142 a – 284=142 a=426.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 22 Tìm hai số có hiệu bằng 81, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 3 vào bên phải số bị trừ và giữ nguyên số trừ thì ta được hiệu mới bằng 867. Giải Gọi A là số bị trừ, B là số trừ Theo đề ta có: A-B = 81 B = A-81 A3 -B = 867 10 × A + 3 -B =867 10 × A – B = 864 Thay B = A - 81 vào 10 × A – B = 864 ta được: 10 × A – (A-81) = 864 9 × A = 783 A= 87 Suy ra B= 87 -81 =6 Vậy số bị trừ là 87, số trừ là 6 Bài 23 Tìm hai số có hiệu bằng 133, biết rằng nếu lấy số bị trừ cộng với số trừ rồi cộng với hiệu của chúng thì được 432. Giải Gọi a là số trừ. Suy ra số bị trừ là a + 133 ( Vì hiệu giữa số bị trừ và số trừ là 133) Theo đề bài ta có: a + (a + 133) + 133 = 432 Suy ra 2 ×a+ 266=432 2 ×a=166 a=83 ; b=83+133=216.. Vậy hai số cần tìm là 83 và 216. Bài 24 Tìm ba số tự nhiên, biết số thứ nhất cộng với số thứ hai bằng 107, số thứ hai cộng với số thứ ba bằng 133, số thứ ba cộng với số thứ nhất bằng 116. Giải Tổng của ba số là: (107 + 133 + 116) : 2 = 178 Số thứ nhất là: 178 – 133 = 45 Số thứ hai là: 107 – 45 = 62 Số thứ ba là: 133 – 62 = 71 Đáp số: Số thứ nhất: 45 Số thứ hai: 62 Số thứ ba: 71.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 25 Tìm hai số biết tổng của chúng gấp 9 lần hiệu của chúng và hiệu kém số bé 27 đơn vị. Giải Giả sử,nếu xem hiệu là 1 phần thì tổng là 9 phần Số phần số lớn là: ( 9+1 ) : 2=5 (phần). Số phần số bé là: ( 9−1 ) :2=4. (phần). Hiệu kém số bé là: 4−1=3. (phần) tương ứng với 27 đơn vị. Giá trị 1 phần là: 27 :3=9. Số lớn là: 9 ×5=45. Số bé là : 4 × 5=20. Đáp số: Số lớn: 45 Số bé: 20 Bài 26 Tìm hai số, biết rằng nếu thêm vào số lớn 12 đơn vị và giữ nguyên số bé thì ta được hiệu của chúng bằng 51, còn nếu gấp đôi số bé và giữ nguyên số lớn thì số lớn trừ số mới được hiệu bằng 14. Giải Gọi số bé là a, theo đề nếu thêm vào số lớn 12 đơn vị và giữ nguyên số bé thì ta được hiệu của chúng bằng 51 suy ra số lớn a + 51- 12 = a + 39 Nếu gấp đôi số bé à giữ nguyên số lớn thì số lớn trừ số mới được hiệu bằng 14 Ta có: 2 × a = a + 39 – 14 a = 25.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> suy ra số lớn = 25  39  64 Vậy hai số cần tìm là 25 và 64 Bài 27 Tìm hai số có hiệu bằng 77, biết rằng nếu xóa chữ số ở hàng đơn vị của số lớn thì ta có số bé. Giải Theo đề ta có: Khi xóa chữ số ở hàng đơn vị của số lớn thì ta được số bé. Suy ra số lớn gấp 10 lần số bé cộng với giá trị chữ số cuối. Ta có sơ đồ sau: Số bé:. 77. Số lớn: Theo sơ đồ trên ta thấy:. Chữ số cuối Suy ra: SB là thương trong phép chia 77 cho 9, chữ số cuối là số dư. SB × 9 + chữ số cuối = 77. Ta có:. 77 : 9 = 8 dư 5. Suy ra: số bé là 8, số lớn là 85 85 – 8 = 77 Vậy hai số cần tìm là 8 và 85 Bài 28 Số thứ nhất có 4 chữ số, số thứ hai có hai chữ số, và tổng của chúng bằng 1313, Nhưng khi thực hiện phép cộng, do sơ suất một học sinh đã đặt phép tính như sau: - Hàng đơn vị của số thứ hai thẳng cột với hàng chục của số thứ nhất. - Hàng chục của số thứ hai thẳng cột với hàng trăm của số thứ nhất. Vì thế nên dẫn đến tổng mới bằng 1745. Em hãy tìm hai số đó. Giải Gọi abcd là số thứ nhất, eg là số thứ hai. Theo đề bài ta có:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> abcd. + eg. 1313 abcd. + eg. 1745.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Suy ra: d=5 d + g = 3 suy ra 5 + g = 3, g = 13 – 5 = 8 c + g = 4 suy ra c + 8 = 4, c = 14 – 8 = 6 c + e + 1 (nhớ) = 1 suy ra 6 + e + 1 = 1, e = 11 – 7 = 4 b + e + 1 (nhớ) = 7 suy ra b + 4 + 1 = 7, b = 7 – 5 =2 a=1 abcd = 1265 eg = 48. Vậy hai số cần tìm là 1265 và 48. Bài 29 Một đoàn xe gồm 5 ô tô, mỗi ô tô chở 24 kg gạo và 32 bao mì, mỗi bao gạo nặng 52kg, mỗi bao mì nặng 36 kg. Hỏi đoàn xe đó chở tất cả bao nhiêu kg gạo và mì? Giải Số kilogam gạo 5 ô tô chở là : 24 ×52 ×5=6240(kg). Số kilogam mì 5 ô tô chở là : 32× 36 ×5=5760(kg). Số kilogam gạo và mì đoàn xe đó chở tất cả là : 6240+5760=12000 (kg). Đáp số : 12000 kg Bài 30 Có hai thửa ruộng trồng lúa năng suất như nhau, thửa ruộng thứ nhất lớn gấp 3 lần thửa ruộng thứ hai, biết thửa ruộng thứ hai có chiều dài 42m, chiều rộng 26m và 1m2 thu được 2kg thóc. Hỏi hai thửa ruộng thu được bao nhiêu kg thóc? Giải Vì thửa ruộng thứ hai có chiều dài bằng 2 lần chiều rộng nên thửa ruộng hình chữ nhật. Diện tích thửa ruộng thứ hai là: 42 × 26= 1092 ( m2 ) Diện tích thửa ruộng thứ nhất là: 1092 × 3= 3276 ( m2 ) Số kg thóc cả hai thửa ruộng thu được là: (1092 + 3276) × 2= 8736 (kg).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Đáp số: 8736 kg thóc Bài 31 Một quyển vở giá 1560 đồng, một cây bút giá 1240 đồng, nếu mỗi học sinh mua 12 quyển vở và 3 bút chì thì 15 học sinh mua hết tất cả bao nhiêu tiền? Giải Giá tiền của 12 quyển vở là: 1560 ×12=18720 (đồng) Giá tiền của 3 cây bút chì là: 1240 × 3 = 3720 (đồng) Số tiền một học sinh mua hết là: 18720 + 3720 = 22440 (đồng) Số tiền 15 học sinh mua hết là: 22440 × 15 = 336600 (đồng) Đáp số: 336600 đồng. Bài 32 Khối lớp 4 có ba lớp 4A, 4B, 4C, cùng tham gia lao động trồng cây. Lớp 4A có 42 học sinh, mỗi em trồng được 8 cây. Lớp 4B có 38 học sinh, mỗi em trồng được 12 cây, lớp 4C có 32 em, mỗi em trồng được 13 cây. Hỏi khối lớp 4 trồng được bao nhiêu cây? Giải Lớp 4 A trồng được số cây là: 42 × 8 = 336 ( cây ) Lớp 4B trồng được số cây là: 38 × 12 = 456 ( cây ) Lớp 4C trồng được số cây là: 32 × 13 = 416 ( cây ) 4 trồng được tất cả số cây là: 336 + 456 + 416 = 1028 ( cây ) Đáp số: 1028 cây. Bài 33. Có hai tổ công nhân vận chuyển hàng hóa vào kho. Tổ thứ nhất có 18 người, mỗi người chuyển được 3267 kh hàng hóa. Tổ thứ hai có 21 người, mỗi người chuyển được 2813 kg hàng hóa. Hỏi tổ nào chuyển được hàng hóa nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu kg? Giải Số kg hàng hóa tổ thứ nhất chuyển là: 18 ×3267=58806. (kg). Số kg hàng hóa tổ thứ hai chuyển là:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 21× 2813=59073. (kg). Tổ thứ hai chuyển hàng hóa nhiều hơn tổ thứ nhất Số hàng hóa tổ thứ hai chuyển nhiều hơn tổ thứ nhất là: 59073−58806=267. (kg). Đáp số : 267kg Bài 34 Một công ty xăng dầu nhập về ba tàu dầu, mỗi tàu chở 77100 lít, sau đó phân phối hết cho các cửa hàng bán lẻ, mỗi cửa hàng nhận 12850 lít dầu. Hỏi công ty đã phân phối cho bao nhiêu cửa hàng? Giải Số lít dầu cả ba tàu chở được là:. 77100 3 231300 ( lít) Số cửa hàng công ty phân phối là:. 231300 :12850 18 ( cửa hàng) Đáp số: 18 cửa hàng Bài 35 Trong một xưởng mộc có hai tổ công nhân, tổ một có 18 người, mỗi người đóng được 6 bộ bàn ghế, tổ 2 có 13 người, mỗi người đóng được 12 bộ bàn ghế, số bàn ghế của xưởng được phân đều cho 24 lớp học. Hỏi mỗi lớp học nhận được bao nhiêu bàn ghế? Giải: Số bộ bàn ghế tổ 1 đóng được là: 18 × 6 = 108 (bộ) Số bộ bàn ghế tổ 2 đóng được là: 13 × 12 = 156 (bộ) Số bộ bàn ghế cả 2 tổ đóng được là: 108 + 156 = 264 (bộ) Số bộ bàn ghế mỗi lớp nhận được là:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 264 ÷ 24 = 11 (bộ) Đáp số: 11 bộ Bài 36 Một cửa hàng lương thực nhập vào 75000 kg gạo. Trong 13 ngày đầu mỗi ngày bán được trung bình 1485 kg gạo, 24 ngày sau, mỗi ngày bán được trung bình 1672 kg gạo. Hỏi sau 37 ngày bán, cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo? Giải Số ki-lô-gam gạo cửa hàng bán được trong 13 ngày đầu: 1485 × 13 = 19305 (kg) Số ki-lô-gam gạo cửa hàng bán được trong 24 ngày sau: 1672 × 24 = 40128 (kg) Số ki-lô-gam gạo cửa hàng còn lại sau 37 ngày bán: 75000 – (19305 + 40128) =15567 (kg) Đáp số: 15567 ki-lô-gam gạo Bài 37 Một tổ nông dân thu hoạch thóc ở một nông trường. Ngày thứ nhất thu hoạch được 9660 kg, ngày thứ hai thu hoạch bằng phân nửa ngày thứ nhất, ngày thứ ba thu hoạch gấp 3 ngày thứ hai. Hỏi cả ba ngày tổ nông dân thu hoạch được bao nhiêu kg thóc? Giải Số kilogam thóc ngày thứ hai thu hoạch được là : 9660 :2=4830(kg). Số kilogam thóc ngày thứ ba thu hoạch được là : 4830 ×3=14490( kg). Số kilogam thóc cả ba ngày tổ nông dân thu hoạch được là : 9660+ 4830+14490=28980( kg). Đáp số : 28980 kg Bài 38 Có ba tổ công nhân tham gia sửa đê. Tổ thứ nhất sửa được 1236 mét đê, tổ thứ hai sửa bằng 1/3 tổ thứ nhất và kém tổ thứ ba 148 mét đê. Hỏi cả ba tổ sửa được bao nhiêu mét đê? Giải Số mét đê tổ thứ hai sửa được là:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1236 : 3 = 412 (m) Số mét đê tổ thứ ba sửa được là: 412 + 148 = 560 (m) Số mét đê cả ba tổ sửa được là: 1236 + 412 + 560 = 2208 (m) Đáp số: 2208 mét đê Bài 39 Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải : 1215 sản phẩm Ngày 1 Ngày 2 ? sản phẩm Ngày 3 178 sản phẩm Bài làm Đề toán: Một xưởng sản xuất ngày thứ nhất làm được 1215 sản phẩm, ngày thứ hai làm được số sản phẩm bằng. 1 3. ngày thứ nhất, ngày thứ ba làm nhiều hơn ngày. thứ hai 178 sản phẩm. Hỏi cả ba ngày xưởng đó sản xuất được tất cả bao nhiêu sản phẩm? Giải Số sản phẩm ngày thứ hai sản xuất được là: 1215 : 3 = 405 (sản phẩm) Số sản phẩm ngày thứ ba sản xuất được là: 405 + 178 = 583 (sản phẩm) Số sản phẩm cả ba ngày xưởng đó sản xuất được là: 1215 + 405 + 583 = 2203 (sản phẩm) Đáp số: 2203 sản phẩm. Bài 40 Một hội từ thiện đã quyên góp được một số tiền để mua gạo giúp đỡ nạn nhân lũ lụt. Hội dự định mua gạo loại 2 giá 19 000 đồng một bao, nhưng loại gạo này không được ngon nên đã quyết định mua gạo loại 1 giá 22 000 đồng một bao,.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> nhưng phải mua giảm đi 15 bao, biết mỗi bao nặng 100kg. Nếu phát cho mỗi hộ 50 kg thì phát được bao nhiêu hộ? Giải Gọi số bao gạo loại 2 là a, suy ra số bao gạo loại 1 là a – 15 Vì số tiền quyên góp khi mua gạo bằng nhau nên ta có: a × 19000 = (a – 15) × 22000 a × 19000 = a × 22000 – 330000 Vì a × 19000 = a × 22000 – 330000 Suy ra hiệu một bao gạo mỗi loại là: 22000 – 19000 = 3000 Ta có a × 19000 = a × 22000 – 330000 330000 = a × 3000 a = 330000 : 3000 a = 110 Vậy số gạo loại 2 mua được là 110 bao Số gạo loại 1 mua được là: 110 – 15 = 95 (bao) Vậy 95 bao gạo loại 1 có số kilogam là: 95 × 100 = 95000 (kg) Mỗi hộ được chia 50kg nên chia được số hộ là: 95000 : 50 = 190 (hộ) Đáp số: 190 hộ Bài 41 Một anh nông dân bán được một số thóc để mua một máy ra đi ô. Nếu anh ấy bán thóc với giá 1500 đồng mộtkí thì tiền mua rađiô thiếu hết 16600 đồng, nếu bán một kí giá 1600 thì sau khi trả tiền rađiô còn dư ra được 4000 đồng. Hỏi anh nông dân bán được bao nhiêu kí thóc và một máy rađiô giá bao nhiêu? Giải Gọi A là số kg thóc bán được Số tiền bán thóc với giá 1500 đồng là A ×1500 (đồng) Suy ra giá tiền của rađiô là A ×1500+16600 (đồng) Số tiền bán thóc với giá 1600 đồng là A ×1600 (đồng) Suy ra giá tiền của rađiô là A ×1600−4000 (đồng) Mà giá tiền của rađiô không đổi Suy ra. A ×1500+16600=A × 1600−4000. A ×1600− A × 1500=16600−4000.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> A ×100=20600 A=206. Một máy rađiô giá là : 206 ×1500+16600=325600 ( đồng) Vậy anh nông dân bán được 206 kg và một máy rađiô giá 325600 đồng Bài 42 Người ta cần chuyển một số hàng đi, nếu cho một xe chở 20 bao hàng thì thừa 16 bao, nếu cho một xe chở 24 bao hàng thì thừa một xe. Hỏi có bao nhiêu bao hàng cần chuyển đi? Giải Nếu tăng thêm 24 bao hàng cho vừa đủ mỗi xe 24 bao thì lúc đó loại xe 20 bao sẽ thừa:. 16  24  40 (bao) Mỗi xe 24 bao hơn xe 20 bao là:. 24 – 20  4 (bao) Do loại xe 20 bao ít hơn mỗi xe 4 bao mới thừa ra 40 bao. Số xe chở hàng là:. 40 : 4  10 (xe) Số bao hàng cần chuyển đi là:. 10  20  16  216 (bao) Đáp số: 216 bao. Bài 43 Người ta cần chuyển một số lít dầu đi,đầu tiên dầu được đựng trong các thùng 20 lít, nhưng thấy khó chuyển đi xa nên rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hãy tìm xem có bao nhiêu lít dầu cần chuyển đi? Giải.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tỉ số của số thùng 20 lít so với 5 lít là: 20 ÷ 5 = 4 (lần) Ta có sơ đồ sau: 27. Số thùng 20 lít: Số thùng 5 lít:. Hiệu số phần bằng nhau là: 4 − 1 = 3 (phần) Số thùng 20 lít là: 27 : 3 = 9 (thùng) Số lít dầu cần chuyển là: 9 × 20 = 180 (lít) Đáp số: 180 lít Bài 44 Ở một nông trường lúc đầu người ta giao cho mỗi công nhân chăm sóc 8 con bò, nhưng sau đó có 6 con được giết để lấy thịt, đồng thời người ta lại bổ sung thêm 4 con nữa và gởi đến thêm 3 công nhân, nên mỗi công nhân chăm sóc 7 con bò. Hỏi tổng số bò lúc sau là bao nhiêu con? Giải Gọi A là số công nhân lúc đầu, theo đề suy ra số bò lúc đầu là 8 × A. Số bò sau khi giết 6 con và bổ sung thêm 4 con thì giảm: 6 – 4 = 2 (con). Suy ra số bò lúc sau là: 8 × A – 2 Số công nhân lúc sau là: A + 3. Lúc sau mỗi công nhân chăm sóc 7 con bò suy ra số bò lúc sau là: 7 × (A + 3) Suy ra: 8 × A – 2 = 7 × (A + 3) 8 × A – 2 = 7 × A + 21 A = 23 Số bò lúc sau là 8 × A – 2 = 8 × 23 – 2 = 182 (con) Vậy tổng số bò lúc sau là 182 con..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài 45 Có 58 con vừa gà vừa heo, người ta đếm thấy tổng cộng có 140 chân. Hỏi có bao nhiêu gà? Bao nhiêu con heo? Giải Giả sử tất cả đều là chân heo. Tổng số chân : 58 ×4=232( chân). Số chân dư ra là : 232 – 140=92(chân). Số chân dư ra là do gà có 2 chân. Số gà là : 92 :2=46(con). Số heo là : 58 – 46=12( con). Đáp số : 46 con gà, 12 con heo Bài 46 Có 49 xe vừa ô tô vừa xe máy, ô tô có 4 bánh xe, xe máy có 2 bánh xe, người ta đếm thấy tổng cộng có 146 bánh xe. Hỏi có bao nhiêu ô tô? Bao nhiêu xe máy? Giải Giả sử có tất cả là xe ô tô. Khi đó: Tổng số bánh xe là: 49 × 4= 196 (bánh xe) Số bánh xe bị dư ra so với thực tế là: 196 - 146 = 50 (bánh xe) Số bánh xe bị dư ra là do mỗi xe máy có thêm hai bánh xe. Vậy số xe máy là: 50 : 2 = 25 (xe) Số xe ô tô là: 49 – 25 = 24 (xe) Đáp số: 24 xe ô tô, 25 xe máy Bài 47 Có 20 con vừa gà vừa heo, biết số chân heo hơn số chân gà là 8 chân. Hỏi có bao nhiêu con heo? Bao nhiêu con gà? Giải Ta có: 8 : 4 = 2 (con heo) Giả sử nếu bớt đi 2 con heo (8 chân heo) thì số chân heo bằng số chân gà. Khi đó, số gà gấp đôi số heo và tổng số gà và heo lúc này là:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 20 – 2 = 18 (con) Ta có sơ đồ: Số gà: Số heo:. 18 con. Số heo lúc sau là: 18 : 3 = 6 (con) Số heo lúc đầu là: 6 + 2 = 8 (con) Số gà là: 20 – 8 = 12 (con) Đáp số: 8 con heo, 12 con gà. Bài 48 Có 41 xe gồm xe tải và xe máy, số bánh xe của các xe tải hơn số bánh xe của các xe máy là 38 bánh xe. Hỏi có bao nhiêu xe tải? bao nhiêu xe máy? Biết xe máy có 2 bánh xe, xe tải có 6 bánh xe? Giải Giả sử tất cả đều là xe tải thì tổng số bánh xe có là: 41 × 6 = 246 (bánh xe) Vì số bánh xe tải gấp 3 lần bánh xe máy nên, nên để số bánh xe máy bằng số bánh xe tải thì số xe máy phải gấp 3 lần số xe tải. ta có sơ đồ sau: 38 Bánh xe tải: 246 bánh xe Bánh xe máy: Tổng số phần bằng nhau: 1 + 3 = 4 (phần) Giá trị một phần là: (246 – 38 ) ÷ 4 = 52 Số bánh xe tải là: 52 + 38 = 90 (bánh xe) Số xe tải là: 90 : 6 = 15 (xe) Số xe máy là: 41 – 15 = 26 (xe) Đáp số: 15 xe tải 26 xe máy. Bài 49 Số gà hơn số heo là 26 con, tổng số chân gà và chân heo là 184 chân. Hỏi có bao nhiêu con heo? Bao nhiêu con gà? Giải.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giả sử bớt đi 26 con gà, thì số gà và heo bằng nhau, và số chân lúc này là: ( chân ). 184−26 ×2=132. Do số gà và heo bằng nhau, nên ta ghép cặp cứ 1 con gà và 1 con heo, như vậy mỗi cặp sẽ có 6 chân Số cặp gà và heo là: 132:6=22. (cặp). Vậy só heo là: 22 con Số gà là: 22+26=48. (con). Đáp số:. Lợn: 22con Gà : 48con. Bài 50 Số vịt nhiều hơn mèo 6 con, số chân mèo nhiều hơn số chân vịt là 24 chân. Hỏi có bao nhiêu con mèo? Bao nhiêu con vịt? Giải 1 con mèo có 4 chân, 1 con vịt có 2 chân Theo đề số vịt nhiều hơn mèo 6 con nên để số mèo bằng số vịt thì ta cần tăng thêm 6 con mèo, khi đó số chân mèo sẽ tăng thêm 24 chân. Sau khi thêm 6 con mèo thì số chân mèo nhiều hơn số chân vịt lúc này là: 24  24  48 (chân). Vì một con mèo nhiều hơn một con vịt 2 chân nên ta có số mèo lúc này là:. 48 : 2  24 (con) Vậy số con mèo ban đầu là:. 24  6  18 (con) Số con vịt ban đầu là: 18  6  24 (con).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Đáp số: mèo: 18 con Vịt : 24 con Bài 51 Tìm một số, biết rằng số đó nhân với 12, được bao nhiêu cộng với 47 thì được kết quả là 383 Giải Tích của số cần tìm với 12 là: 383 – 47 = 336 Số cần tìm là: 336 : 12 = 28 Vậy số cần tìm là 28. Bài 52 Tìm một số, biết rằng số đó chia cho 18 được bao nhiêu trừ đi 126 thì được 152. Giải Gọi A là số bị chia, B là số chia. Theo đề bài ta có: A : 18 = B B – 126 = 152 B = 152 + 126 = 278 A : 18 = 278 A = 278 × 18 A = 5004 Vậy số cần tìm là 5004. Bài 53 Tìm một số, biết rằng số đó cộng với 156 được bao nhiêu chia cho 9 thì được 21. Giải Số bị chia trong phép chia cho 9 được 21 là : 9 ×21=189. Số cần tìm là:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 189 – 156=33. Vậy số cần tìm là 33 Bài 54 Tìm một số, biết rằng số đó trừ đi 327 được bao nhiêu nhân với 48 thì được 4128. Giải Gọi X là số cần tìm Theo đề ta có: (X – 327) × 48 = 4128 48 × X – 15696 = 4128 X = 413 Vậy số cần tìm là 413 Bài 55 Lan và Huệ có 44 quyển sách, nếu Lan cho Huệ 8 quyển sách và Huệ cho lại Lan 3 quyển sách thì hai bạn có số sách bằng nhau. Hỏi thực sự mỗi bạn có bao nhiêu quyển sách? Giải Khi Lan cho Huệ 8 quyển sách và Huệ cho lại Lan 3 quyển sách thì tổng số sách mà hai bạn có vẫn không đổi. Sơ đồ số quyển sách mà Lan và Huệ có sau khi chuyển là: Lan: Huệ: 44 quyển sách Số sách của mỗi bạn lúc sau là: 44 : 2 = 22 (quyển sách) Số sách Lan có lúc đầu là: 22 + 8 - 3 = 27 (quyển sách) Số sách Huệ có lúc đầu là: 44 – 27 = 17 (quyển sách) Đáp số: Lan: 27 quyển sách Huệ: 17 quyển sách Bài 56 Cô giáo có một số viên kẹo, cô cho Hùng nhiều hơn Dũng 5 viên kẹo, cho Dũng nhiều hơn Mạnh 3 viên kẹo và cuối cùng Mạnh nhận được 6 viên kẹo. Hỏi cô đã cho ba bạn hết bao nhiêu viên kẹo? Giải Cô cho Dũng số viên kẹo là: 6 + 3 = 9 (viên).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Cô cho Hùng số viên kẹo là: 9 + 5 = 14 (viên) Tổng số kẹo cô cho ba bạn là: 9 + 14 + 6 = 29 (viện) Đáp số: 29 viên kẹo. Bài 57 An có số bi gấp đôi số bi của Bình, Bình có số bi gấp 3 số bi của Minh, Minh có số bi gấp 4 số bi của Thịnh và Thịnh có 8 viên bi. Hỏi An có bao nhiêu viên bi? Sơ đồ tóm tắt: 8 viên Thịnh: Minh : Bình : An. : Giải Số lần viên bi của An gấp của Thịnh là: 4 × 3 ×2=24. (lần). Số viên bi của An là: 8 ×24=192. ( viên bi ). Đáp số: 192 viên bi Bài 58 Một bác nông dân nuôi 4 loại gia súc là gà, vịt, heo và bó. Số bò bằng 1/ 3 số heo, số heo bằng 1/ 5 số gà, số gà bằng 1/ 2 số vịt. Hỏi bác nông dân có bao nhiêu con bò? Biết bác có 180 con vịt. Giải Số con gà là : 180 : 2 = 90 (con) Số con heo là : 90 : 5 = 18 (con) Số con bò là : 18 : 3 = 6 (con) Đáp số : 6 con bò.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bài 59 Một xã A huy động thanh niên làm thủy lợi và chia thanh niên ra làm 5 trung đội, một trung đội có 5 tiểu đội, một tiểu đội có 10 thanh niên, một thanh niên đào đắp được 3 khối đất. Hỏi xã A đã đào đắp được bao nhiêu khối đất? Giải Khối đất một tiểu đội thực hiện được là: 3 × 10 = 30 (khối đất) Khối đất một trung đội thực hiện được là: 30 × 5 = 150 (khối đất) Khối đất xã A thực hiện được là: 150 × 5 = 750 (khối đất) Đáp số: 750 khối đất Bài 60 Cô giáo chia que tính cho An, Bình và Cư. Cô chia cho An phân nửa số que tính và thêm 1 que tính, số còn lại cô lấy ra 1 que và sau đó chia cho Bình phân nửa và cuối cùng còn 3 que cô chia hết cho Cư. Hỏi cô đã chia cho 3 bạn bao nhiêu que tính? Giải Chia cho Bình phân nửa và cuối cùng còn 3 que cô chia hết cho Cư nên số que tính của Bình bằng số que tính của Cư. Số que tính của Bình cà Cư là: 3 × 2 = 6 (que tính) Số que tính cô còn lại sau khi chia cho An là: 6 + 1 = 7 (que tính) Một nửa số que tính của cô là: 7 + 1 = 8 (que tính) Số que tính của An là: 8 + 1 = 9 (que tính) Số que tính cô đã chia cho cả ba bạn là: 6 + 9 = 15 (que tính) Đáp số: 15 que tính.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Bài 61 Toàn chia cho Dũng 1/ 2 số bi của mìnhm Dũng lấy 1/ 4 số bi nhận được chia cho Bình rồi chia thêm cho Bình 2 bi. Bình lấy bi nhận được chia cho Minh 2 bi thì còn lại 4 bi. Hỏi trước khi chia cho các bạn Toàn có bao nhiêu viên bi? Giải 1 4. số bi nhận được của Dũng bằng. 1 2. số bi của Toàn là :. 1 4 : =8 (viên) 2 1 2. số bi của Toàn là : viên. ) 1 8 : ×2=32 ¿ 2 Số bi của toàn là : 32× 2=64 ( viên). Đáp số : 64 viên bi Bài 63 Có ba đội thiếu niên A, B, C với tổng số đội viên khoảng từ 40 đến 50 em. Để chuẩn bị tham gia lao động, nhà trường chuẩn bị chia lại số đội viên đó bằng cách chuyển từ đội A sang đội B một số đội viên bằng số đội viên của đội B, chuyển từ đội B sang đội C một số đội viên bằng số đội viên của đội C, chuyển từ đội C sang đội A một số đội viên bằng số đội viên còn lại của đội A. Sau ba lần chuyển như vậy thì số đội viên của ba đội sẽ bằng nhau. Hãy tính số đội viên của mỗi đội trước khi chuyển. Giải Theo đề bài ta thấy: Sau khi chuyển, số đội viên của các nhóm bằng nhau nên tổng số đội viên của cả lớp phải là số chia hết cho 3 Thêm nữa, khi chuyển lần cuối cùng số đội viên của đội C chuyển cho đội A bằng số đội viên còn lại của đội A, suy ra tổng số đội viên phải chi hết cho 6. Mà số tự nhiên chia hết cho 6 nằm trong khoảng từ 40 đến 50 là 42 và 48. Nếu tổng số đội viên là 42 thì sau khi chuyển mỗi đội có số đội viên là: 42 : 3 = 14 (đội viên) Suy ra số đội viên mà đội A nhận thêm từ đội C là: 14 : 2 = 7 (đội viên) Số đội viên của đội C khi chưa chuyển cho đội A là: 14 + 7 = 21 (đội viên) (loại, vì số đội viên của đội C nhân đôi bằng số đội viên đội C hiện có nên nó phải là số chẵn. Vậy tổng số đội viên là: 48 đội viên. Vậy sau khi chia lại, mỗi đội có số đội viên là: 48 : 3 = 16 (em). Số đội viên của đội A nhân từ đội C là: 16 : 2 = 8 (em). Số đội viên của đội C là: (16 + 8) : 2 = 12 (em)..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Số đội viên của đội B là: (16 + 12): 2 = 14 (em). Số đội viên của đội A là: 8 + 14 = 22 (em). Đáp số: Đội A: 22 đội viên. Đội B: 14 đội viên. Đội C: 12 đội viên. Bài 64 Hồng mua 3 quả cam và 2 quả xoài hết 10500 đồng, Huệ mua 3 quả cam và 5 quả xoài như thế hết 19500. Hỏi mỗi quả cam giá bao nhiêu? Mỗi quả xoài giá bao nhiêu ? Giải Số tiền để mua 3 quả xoài là: 19500 – 10500 = 9000 (đồng) Số tiền mua một quả xoài là: 9000 : 3 = 3000 (đồng) Số tiền mua 3 quả cam là: 10500 – ( 3000 × 2) = 4500 (đồng) Số tiền mua một quả cam là: 4500 : 3 = 1500 (đồng) Đáp số: Xoài: 3000 đồng Cam : 1500 đồng Bài 65. Bác Ba đem ra chợ bán 7 con gà và 6 con vịt, đồng thời bán giúp bác Tư 7 con gà và 4 con vịt. Bác Ba bán tất cả được 399000 đồng và đưa lại cho bác Tư 185500 đồng. Tìm giá bán 1 con gà, 1 con vịt. Giải Giá tiền mà bác Ba bán được là: (đồng). 399000−185500=213500. Giá tiền bán 2 con vịt là: 213500−185500=28000. (đồng). Giá tiền bán 1 con vịt là: 28000 :2=14000. (đồng). Giá tiền bán 7 con gà là: 185500−14000 × 4=129500. Giá tiền 1 con gà là: 129500:7=18500. (đồng). (đồng).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Đáp số: 1 con gà : 18500 đồng 1 con vịt : 14000 đồng Bài 66 An mua 4 bút bi và 7 quyển vở hết 20.900 đồng, Bình mua 2 bút và 5 quyển vở cùng loại của An hết 13.900 đồng. Tìm giá bán 1 bút bi, 1 quyển vở. Tóm tắt: An:. 4 bút bi + 7 quyển vở hết 20.900 đồng. Bình : 2 bút bi + 5 quyển vở hết 13.900 đồng 1 bút bi: đồng ? 1 quyển vở: đồng ? Giải Giả sử: Bình mua nhiều gấp đôi, tức là Bình mua 4 cây bút bi, 10 quyển vở. khi đó số tiền Bình phải trả là:. 13900 2 27800 ( đồng) Lúc này An : 4 cây bút bi + 7 quyển vở hết 20900 đồng Bình : 4 cây bút bi + 10 quyển vở hết 27800 đồng Như vậy 2 người mua lệch nhau 3 quyển vở với số tiền là: 27800  20900 6900 (đồng). Giá tiền mua 1 quyển vở là:. 6900 : 3 2300 (đồng) Giá tiền mua 4 cây bút bi là: 20900  (7 2300) 4800 (đồng). Giá tiền mua 1 cây bút bi là:. 4800 : 4 1200 (đồng) Đáp số: 1 cây bút bi: 1200 đồng 1 quyển vở: 2300 đồng.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bài 67 Biết mua 3 kg đường và 5 kg muối hết 25.200 đồng, mua 2 kg đường và 4 kg muối hết 17.600 đồng. Hỏi giá 1 kg đường? 1 kg muối? Giải Theo đề ta có: 3kg đường + 5kg muối = 25200 đồng 2kg đường + 4kg muối = 17600 đồng Suy ra 6kg đường + 10kg muối = 50400 đồng 6kg đường + 12kg muối = 52800 đồng Giá tiền mua 2kg muối là: 52800 – 50400 = 2400 (đồng) Giá tiền mua 1kg muối là: 2400 : 2 = 1200 (đồng) Giá tiền mua 3kg đường là: 25200 – (1200 × 5) = 19200 (đồng) Giá tiền mua 1kg đường là: 19200 : 3 = 6400 (đồng) Đáp số: muối: 1200 đồng đường: 6400 đồng Bài 68 Hồng mua 2 kg chôm chôm, 1 kg nhãn hết 19.500 đồng. Huệ mua 1 kg chôm chôm và 1 kg sầu riêng hết 28.500 đồng. Biết giá 1 kg sầu riêng gấp 3 lần 1 kg nhãn.Tìm giá bán 1 kg chôm chôm, 1 kg nhãn 1 kg sầu riêng? Giải Giá 1 kg sầu riêng gấp 3 lần 1 kg nhãn suy ra Huệ mua tương đương với 1 kg chôm chôm và 3 kg nhãn hết 28 500 đồng. Giả sử Huệ mua gấp đôi thực tế là 2 kg chôm chôm và 6 kg nhãn thì sẽ hết 57 000 đồng..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giá tiền 5 kg nhãn là: 57000 – 19500 = 37500 (đồng) Giá tiền 1 kg nhãn là: 37500 : 5 = 7500 (đồng) Giá tiền 1 kg sầu riêng là: 7500 × 3 = 22500 (đồng) Giá tiền 1 kg chôm chôm là: 28500 – 22500 = 6000 (kg) Đáp số: Chôm chôm: 6000 đồng Nhãn: 7500 đồng Sầu riêng: 22500 đồng Bài 69 3 bút máy và 6 quyển vở giá 46.200 đồng, biết giá 1 bút máy bằng giá 5 quyển vở. Tính giá tiền 1 quyển vở? 1 bút máy? Giải 1 bút máy bằng giá 5 quyển vở. Vậy 3 bút máy bằng giá : 3 ×5=15(quyển vở). Giá tiền 1 quyển vở là : 46200 :( 15+ 6)=2200( đồng ). Giá tiền 1 bút máy là : 2200 ×5=11000(đồng ). Đáp số : 1 quyển vở giá 2200 đồng 1 bút máy giá 11000 đồng Bài 70 Mua 4 con gà và 6 con vịt hết 178.000 đồng, biết 1 con vịt rẻ hơn 1 con gà 7.000 đồng. Tính giá tiền 1 con gà, giá tiền 1 con vịt? Giải Số tiền 6 con vịt rẻ hơn là: 7000 × 6 = 42000 (đồng) Giả sử giá tiền của gà và vịt bằng nhau nên tổng tiền của 4 con gà và 6 con vịt là: 178000+42000 = 220000 (đồng) Ta có sơ đồ:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Gà:. 220000 đồng. Vịt:. Tổng số phần bằng nhau là: 4+6 = 10 (phần) Giá tiền 1 con gà là: 220000 : 10 = 22000 (đồng) Giá tiền 1 con vịt là: 22000-7000 = 15000 (đồng) Đáp số: gà 22000 đồng, vịt 15000 đồng Bài 72 Tìm hai số có tích bằng 3250, biết rằng nếu ta tăng thừa số thứ hai thêm 7 đơn vị và giữ nguyên thừa số thứ nhất thì được tích mới là 4125. Giải Gọi số thứ nhất là A, số thứ hai là B Theo bài ra ta có: A × B = 3250 Khi tăng thừa số thứ hai lên 7 đơn vị ta có: A × ( B + 7) = 4125 Vậy tích mới đã tăng thêm 7 lần A. Nên ta có: A × 7 = 4125 – 3250 = 875 Suy ra A = 875 : 7 = 125 B = 3250 : 125 = 26 Vậy số thứ nhất là 125, số thứ hai là 26 Bài 73 Tìm tích của hai số, biết rằng nếu ta tăng thừa số thứ nhất lên 3 lần và tăng thừa số thứ hai lên 2 lần thì được tích mới bằng 6192. Giải Theo đề, nếu ta tăng thừa số thứ nhất lên 3 lần và tăng thừa số thứ hai lên 2 lần thì được tích mới tăng lên số lần là: 3 ×2=6. (lần). Tích của hai số đó là: 6192: 6=1032. Đáp số: 1032.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Bài 74 Tìm hai số có tích bằng 4624, biết thừa số thứ hai có hai chữ số với chữ số hàng đơn vị hơn chữ số hàng chục là 1, nếu đổi chỗ hai chữ số này cho nhau đồng thời giữ nguyên thừa số thứ nhất thì được tích mới bằng 5848. Giải Theo đề, thừa số thứ hai có hai chữ số với chữ số hàng đơn vị hơn chữ số hàng chục là 1 nên khi đổi cho cho nhau thì số đó tăng lên 9 đơn vị. Tăng thừa số thứ hai 9 đơn vị thì 9 lần thừa số thứ nhất là : 5848 – 4624  1224 Thừa số thứ nhất là : 1224 : 9  136 Thừa số thứ hai là :. 4624 : 136  34 Đáp số : Số thứ nhất : 136 Số thứ hai : 34 Bài 75 Khi thực hiện phép nhân một số với 53, một học sinh đã quên lùi tích riêng thứ hai vào một cột so với tích riêng thứ nhất nên được kết quả sai là 3408. Em hãy tìm kết quả đúng của phép nhân trên. Giải Gọi a là số tự nhiên cần tìm Vì học sinh đấy đã quên lùi tích riêng thứ hai vào 1 cột so với tích thứ nhất nên phép tính trở thành: 5 × a + 3 × a Theo đề ta có: 5 × a + 3 × a = 3408 8 × a = 3408 a = 426 Suy ra số a cần tìm là 426 Vậy tích đúng là: 426 × 53 = 22578 Bài 76 Em hãy tìm hai số có tích bằng 10.530, biết rằng thừa số thứ nhất có hai chữ số và chữ số ở hàng chục là 2, đồng thời nếu xóa đi chữ số ở hàng đơn vị của thừa số thứ nhất thì tích giảm đi 9720 đơn vị..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Giải Số thứ nhất có hai chữ số và chữ số ở hàng chục là 2 nên khi xóa đi chữ số hàng đơn vị của thừa số này thì còn lại 2. Tích mới là: 10530 – 9720 = 810 Thừa số thứ hai là: 810 : 2 = 405 Thừ số thứ nhất là: 10530 : 450 = 26 Vậy hai thừa số cần tìm là 26 và 405 Bài 77 Tìm một số có ba chữ số, biết rằng nếu gạch bỏ chữ số hàng trăm của số đó rồi nhân số mới với 7 ta lại được số có 3 chữ số ban đầu. Giải Gọi số có ba chữ số cần tìm là Theo đề ta có :. ´ . abc. ´ ´ ¿ 7 × bc abc ´ 100 × a +¿ bc=¿ 7 × ´ 100 × a ¿ 6 × bc a 3 ¿ ´ 50 bc ´ ¿ 3 suy ra bc ¿ 50 (nhận) ´ ¿ 6 suy ra bc ¿ 100 (loại). ´ bc. *Trường hợp 1: a *Trường hợp 2: a Vậy số cần tìm là 350. Bài 78 Tìm số có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số ta được số mới gấp 9 lần số phải tìm. Giải Gọi ab là số tự nhiên có hai chữ số Theo đề ta có:. a0b = 9. ×. ab. 100 × a + b = 90 × a + 9 × b 10 × a = 8 × b a 8 4 = = b 10 5. Vậy số tự nhiên cần tìm là 45.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Bài 79 Thương của hai số bằng 48. Nếu ta tăng số bị chia lên gấp 3 lần và giữ nguyên số chia, thì thương mới bằng bao nhiêu? Giải Gọi a, b, c lần lượt là số bị chia, số chia và thương của phép chia. Theo đề ta có: a = 48 × b Khi tăng số bị chia lên gấp 3 lần và giữ nguyên số chia thì ta được: a × 3 : b = c Suy ra: a × 3 = b × c 48 × b × 3 = b × c 144 × b = b × c Suy ra c = 144. Vậy thương mới là 144. Bài 80 Tìm số bị chia và số chia trong một phép chia, biết rằng nếu ta lấy số bị chia chia cho 2 lần số chia thì được 6 và nếu lấy số bị chia chia cho 3 lần số thương cũng được 6. Giải Gọi số bị chia là a, số chia là b, thương là c Theo bài ra ta có: a : 2b = 6 suy ra a : b = 12 suy ra c = 12 a : 3c = 6 suy ra a : c = 18 suy ra b = 18 a = b × c = 12 × 18 = 216 Vậy số bị chia là 216, số chia là 18. Bài 81 Tìm một số biết rằng số đó chia cho 6 và chia cho 8 đều cùng có số dư là 2 và thương của hai phép chia đó hơn kém nhau 4 đơn vị. Giải Gọi A là số tự nhiên cần tìm B là thương của phép chia A :6 Khi SBC không thay đổi, SC càng lớn thì thương càng nhỏ Nên b−4 là thương của phép chia A :8 , ta có: A=6× b+2. A=8×( b−4)+2. Suy ra: 6 ×b+ 2=8 ×(b−4 )+2 6 ×b+ 2=8 × b−32+2 2× b=32. b=16.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Vậy A=6× 16+2=98 Số cần tìm là 98 Bài 82 Cho hai số tự nhiên, mỗi số có hai chữ số và đều bé hơn 50, hiệu của chúng bằng 32. Biết rằng nếu lấy hai số này cùng chia cho 9 thì được số dư của phép chia này bằng thương của phép chia kia và ngược lại. Hãy tìm hai số đó. Giải Gọi A, B là 2 số tự nhiên có 2 chữ số cần tìm (với A>B) a, b lần lượt là thương của phép chia A; B cho 9 Theo đề, ta có. A=9×a+b B = 9× b + a. Ta lại có 9 ×a + b - (9 × b + a) =32. 8 × a -8 × b =32. a-b = 4 Mà A; B < 50 suy ra a; b < 6, a > 4 nên a = 5, b =1 A = 9 ×5 +1=46. Vậy B = 9 × 1 +5=14 Vậy hai số cần tìm là: 46 và 14 Bài 83 Có bao nhiêu số có 4 chữ số mà mỗi số không có chữ số 5 ở hàng nghìn và hàng trăm ? Giải ´ Gọi số có 4 chữ số cần tìm có dạng : abcd. Theo đề ta có a, b, c, d không cần phải khác nhau nên suy ra: a có 8 cách chọn (trừ 0 và 5) b có 9 cách chọn (trừ 5).

<span class='text_page_counter'>(39)</span> c có 10 cách chọn d có 10 cách chọn Ta có: 8 × 9 × 10 × 10 = 7200 cách chọn Vậy có 7200 số có 4 chữ số mà không có chữ số 5 ở hàng nghìn và hàng trăm. Bài 84 Có bao nhiêu số có 3 chữ số mà mỗi số chỉ có một chữ số 6. Giải Gọi abc là STN cần tìm. Số cần tìm có đúng một chữ số 1 nên ta có các trường hợp sau: Trường hợp 1: 6bc a có 1 cách chọn. b có 9 cách chọn. (b ≠ a) c có 8 cách chọn. ( c ≠ a, b) Suy ra có 1 × 8 × 9 = 72 (số) Trường hợp 2: a6c a có 9 cách chọn. (a ≠ 0) b có 1 cách chọn. c có 8 cách chọn. ( c ≠ a, b) Suy ra có 9× 1 × 8 = 72 (số). Trường hợp 3: ab6 a có 9 cách chọn. (a ≠ 0) b có 9 cách chọn. (b ≠ a) c có 1 cách chọn. Suy ra có 9 × 9 × 1 = 81 (số) Ba trường hợp có tất cả 72 + 72 + 81 = 225 (số) Vậy có 225 số có ba chữ số mà mỗi số chỉ có một chữa số 6..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Bài 85 Có 12 người bước vào phòng họp, tất cả mọi người đều bắt tay lẫn nhau. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bắt tay? Giải Một người phải bắt tay : 12−1=11 (cái). 12 người phải bắt tay : 12× 11=132(cái). Nhưng mỗi lần bắt tay thì một người sẽ bị trùng 2 lần. Chẳng hạn, người thứ nhất bắt tay người thứ hai và người thứ hai bắt tay người thứ nhất. Vậy nên chỉ có : 132:2=66(cáibắt tay). Đáp số : 66 cái bắt tay Bài 86 Trong một chiếc thang có tất cả 24 bậc. Hỏi trên chiếc thang đó có tất cả bao nhiêu hình tứ giác? Giải Ta thấy: Hình tứ giác thứ nhất được tạo thành bởi 2 bậc thang (2-1) Hình tứ giác thứ 2 được tạo bởi 3 bậc thang (3-1) Vậy có 24 bậc thang sẽ tạo được 24-1 = 23 hình tứ giác. Bài 87 Một giải bóng đá có 14 đội tham gia, mỗi đội đều đá với các đội khác một trận. Hỏi tất cả có bao nhiêu trận đá bóng? Giải Theo đề ta thấy: Cứ một đội thì được đá với 13 đội còn lại nên mỗi đội sẽ đá 13 trận. Mà có 14 đội nên có: 13 × 14 = 182 (trận) Nhưng như thế thì mỗi đội đá 2 lần nên thực tế số trận bóng có tất cả là: 182 : 2 = 91 (trận) Đáp số: 91 trận. Bài 88 Một bác nông dân có tổng số gà và vịt không quá 80 con. Biết số gà gấp 5 lần số vịt. Nếu bác nông dân mua thêm 3 con vịt nữa thì số gà gấp 4 lần số vịt. Hỏi bác nông dân có bao nhiêu con gà? Ba nhiêu con vịt? Giải Theo bài ra ta có số gà gấp 5 lần số vịt nên tổng số phần bằng nhau là: 5 + 1 = 6 (phần) Vậy tổng số gà và số vịt của bác nông dân phải là một số bé hơn 80 và chia hết cho 6..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Nếu bác nông dân mua thêm 3 con vịt thì số gà gấp 4 lần số vịt, lúc đó tổng số phần bằng nhau là: 4 + 1 = 5 ( phần) Vậy tổng số gà và vịt của bác nông dân nếu mua thêm 3 con vịt là một số chia hết cho 5 Vậy tổng số gà và vịt thực sự của bác nông dân là số bé hơn 80 và có chữ số cuối là 7 hoặc 2, đồng thời chia hết cho 6, suy ra ta tìm được các số: 12, 42, 72. *Nếu tổng số gà và vịt là 72 con thì số vịt là: 72 : 6 = 12 (con) Số gà là: 72 : 12 = 60 (con) Mà 60 : (12 + 3) = 4 (thõa mãn đề bài) *Nếu tổng số gà và vịt là 42 con thì số vịt là: 42 : 6 = 7 (con) Số gà là: 7 × 5 = 35 (con) Mà 35 : ( 7 + 3) = 3,5 (không thõa mãn) *Nếu tổng số gà và vịt là 12 con thì số vịt là: 12 : 6 = 2 (con) Số gà là: 2 × 5 = 10 (con) Mà 10 : ( 2 + 3) = 2 (không thõa mãn) Vậy số gà là 60 con, số vịt là 12 con. Bài 90 So sánh các tổng sau : 10 + 32 + 54 + 76 + 98 . 54 + 90 + 36 + 12 + 78 . 74 + 18 + 92 + 30 + 56 . Giải Ta thấy: Hàng chục mỗi tổng trên đều chứa : 1 chục + 3 chục + 5 chục + 7 chục + 9 chục Hàng đơn vị mỗi tổng trên đều chứa: 0 đơn vị + 2 đơn vị + 4 đơn vị + 6 đơn vị + 8 đơn vị . Vậy cả ba tổng trên bằng nhau Bài 91 Tính tổng 1 + 2 + 3 +5 + 8 + 13 +…….+ 233 Giải.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 1 + 2 + 3 +5 + 8 + 13 +…….+ 233 = 1 + 2 + 3 + 5 + 8 + 13 + 21 + 34 + 55 + 89 + 144 + 233 = (1 + 2) + 3 + (5+8) + 13 + (21+34) + 55 + (89+144) + 233 = 2 × (3 + 13 + 55 + 233) = 2 × 304 = 608 Bài 92 Trung bình cộng của hai số là 13. Nếu xét thêm một số thứ ba nữa thì trung bình cộng của cả ba số là 11. Tìm số thứ ba. Giải Tống của hai số ban đầu là: 13 × 2 = 26 Tổng của ba số là: 11 × 3 = 33 Số thứ ba là: 33 – 26 = 7 Đáp số: số thứ là 7 Bài 93 Lân có 20 hòn bi . Long có số bi bằng một nửa số bi của Lân . Quý có số bi nhiều hơn trung bình cộng của cả ba bạn là 6 hòn bi . Hỏi Quý có bao nhiêu hòn bi ? Giải Số bi của Long là : 20 :2=10(bi). Trung bình cộng của 3 bạn là : ( 20+10+6 ) :2=18(bi ). Số bi của Quý là : 18+6=24( bi). Đáp số : Quý có 24 hòn bi Bài 94 Có ba con ; gà, vịt, ngan . Hai con gà và vịt nặng tất cả là 5 kg . Hai con gà và ngan nặng tất cả là 9 kg . Hai con ngan và vịt nặng tất cả là 10 kg . Hỏi trung bình một con nặng mấy kg ? Giải.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hai lần tổng 3 con gà, vịt, ngan nặng là: 5+9+10 = 24 (kg) Tổng 3 con gà, vịt, ngan nặng là: 24:2 = 12 (kg) Trung bình một con nặng là: 12:3 = 4 (kg) Đáp số: 4 (kg) Bài 95 Bạn Tâm đã được kiểm tra một số bài , bạn Tâm tính rằng . Nếu mình được thêm ba điểm 10 nữa thì điểm trung bình của các bài sẽ là 8 điểm , nhưng được thêm hai điểm 9 nữa thì điểm trung bình của các bài sẽ là 15/2 thôi . Hỏi Tâm đã được kiểm tra mấy bài? Giải Trường hợp thứ nhất: Số điểm được thêm là: 10 × 3 = 30 Để được điểm trung bình là 8 thì số điểm phải bù vào cho các bài kiểm tra là: 30 – 8 × 3 = 6 (điểm) Trường hợp hai: Số điểm được thêm là: 9 × 2 = 18 15. Để được điểm trung bình là 2 18 -. 15 2. thì số điểm bù vào cho các bài kiểm tra là:. × 2 = 3 (điểm). Để tăng điểm trung bình của tất cả các bài kiểm tra từ tăng thêm là: 8 -. 15 2. 15 2. lên 8 thì số điểm phải. = 0,5 (điểm). Số bài kiểm tra bạn Tâm đã làm là: 3 : 0,5 = 6 (bài) Đáp số: 6 bài. Bài 96 Trung bình cộng của ba số là 50 . Tìm số thứ ba biết rằng nó bằng trung bình cộng của hai số đầu . Giải Tổng cả 3 số là : 50 × 3 = 150 Số thứ ba bằng trung bình cộng của hai số đầu hay tổng của hai số đầu gấp 2 lần số thứ ba. Tổng hai số đầu: 150 Số thứ ba:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tổng số phần bằng nhau là : 2 + 1 = 3 (phần) Số thứ ba là : 150 : 3 = 50 Vậy số thứ ba cần tìm là 50 Bài 97. Tìm sáu số chẵn liên tiếp biết tổng của chúng là 90. Giải Trung bình cộng của 6 số chẵn liên tiếp là: 90 :6=15. Vì dãy có 6 số chẵn cách đều nên mỗi số hơn kém nhau 2 đơn vị và trung bình cộng của dãy đó chính bằng nửa tổng số đầu và số cuối: Tổng số đầu và số cuối là: 15 ×2=30. Hiệu của số đầu và số cuối là: (6−1) ×2=10. Số đầu là: ( 30−10 ) :2=10. Số cuối là: ( 30+10 ) :2=20. Số chẵn thứ hai là: 10+2=12. Số chẵn thứ ba là: 12+2=14. Số chẵn thứ tư là: 12+2=16. Số chẵn thứ năm là: 16+2=18. Vậy sáu số chẵn liên tiếp có tổng bằng 90 là: 10; 12; 14; 16; 18; 20. Bài 98. Tìm trung bình cộng của tất cả các số có hai chữ số, mà chia hết cho 4 . Giải.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Số nhỏ nhất có hai chữ số chia hết cho 4 là số 12 và số lớn nhất có hai chữ số chia hết cho 4 là số 96. Như vậy các số có hai chữ số chia hết cho 4 lập thành một dãy số có số hạng nhỏ nhất là 12, số hạng lớn nhất là 96 và mỗi số hạng của dãy bằng số hạng đứng liền trước cộng với 4. Ta có dãy số các số có hai chữ số mà chia hết cho 4 gồm: 12, 16, 20,…, 96. Vậy số các số hạng có hai chữ số chia hết cho 4 là : (96  12) : 4  1 22 ( số). Tổng các số có hai chữ số chia hết cho 4 là:.  (12  96) 22 : 2 1188 ( số) Trung bình cộng của các số có hai chữ số chia hết cho 4 là:. 1188 : 22 54 Vậy trung bình cộng của tất cả các số có hai chữ số mà chia hết cho 4 là số 54 Cách 2 Số nhỏ nhất có hai chữ số chia hết cho 4 là số 12 và số lớn nhất có hai chữ số chia hết cho 4 là số 96. Các số có hai chữ số chia hết cho 4 gồm: 12; 16; 20; …….; 92; 96. Trung bình cộng của dãy số cách đều bằng với trung bình cộng của số đầu và số cuối của dãy số đó. Trung bình cộng của tất cả các số có hai chữ số, mà chia hết cho 4.  12  96  : 2.  54. Đáp số: 54 Bài 99 Trung bình cộng số tuổi của hai anh em ít hơn tuổi anh là 4 tuổi . Hỏi anh hơn em mấy tuổi ? Giải.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Gọi số tuổi của anh là a, số tuổi của e là b Theo đề ta có:. a+b = a-4 2 a+b = 2×a-8 a-b = 8 Vậy anh hơn em 8 tuổi Bài 100. Lớp 4 A có 40 học sinh , lớp 4B có 36 học sinh . Lóp 4 C có số học sinh ít hơn trung bình cộng số học sinh của cả ba lớp là hai bạn . Tính số học sinh lớp 4C. Giải Theo đề bài ta có sơ đồ: 2 học sinh ǀ--------ǀ--------ǀ--ǀ------ǀ 4A +4B. 4C. Từ sơ đồ ta thấy tổng số học sinh của lớp 4A và lớp 4B nhiều hơn 2 lần tung bình cộng số học sinh của cả 3 lớp là 2 học sinh. Trung bình cộng số học sinh của ba lớp là: (40 + 36 – 2 ) ÷ 2 = 37 (học sinh) Số học sinh lớp 4C là: 37 – 2 = 35 (học sinh) Đáp số: 35 học sinh Bài 101 Hai lớp 3A và 3B có tất cả 37 h/s .Hai lớp 3B và 3B có tất cả là 83 h/s. Hai lớp 3C vàg 3A có tất cả là 86 h/s . Hỏi : trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ? Số học sinh của mỗi lớp là bao nhiêu em ? Giải Hai lần tổng số học sinh của 3 lớp là : 3 A +3 B+ 3 B+3 C+ 3C +3 A=37+83+86.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 2×(3 A+3 B+3 C)=206 3 A +3 B+ 3C=103. Trung bình mỗi lớp có: 103 :3=34 (học sinh). Số học sinh của lớp 3A là: 103 – ( 3 B+3 C)=103 – 83=20 (học sinh). Số học sinh của lớp 3B là: 37 – 20=17(học sinh). Số học sinh của lớp 3C là: 86 – 20=66( học sinh). Đáp số : Trung bình mỗi lớp có 34 học sinh Lớp 3A có 20 học sinh. Lớp 3B có 17 học sinh. Lớp 3C có 66 học sinh. Bài 102 Lớp bốn có 4 tổ học sinh được phân công làm vệ sinh sân trường . Nếu chỉ có tổ 1, tổ 2, tổ 3 cùng làm thì sau 12 phút sẽ xong. Nếu chỉ có tổ 2, tổ 3, tổ 4 cùng làm thì sau 15 phút sẽ xong . Nếu chỉ có tổ 1, tổ 4 cùng làm thì sau 20 phút sẽ song . Hỏi . a) Cả 4 tổ cùng làm trong 1 phút thì được mấy phần sân trường ? b) Cả 4 tổ cùng làm trong bao lâu thì dọn xong sân trường ? Giải a) Tổ 1, tồ 2, tổ 3 làm được số phần công việc trong 1 phút là: 1. 1:12 = 12 (công việc) Tổ 2, tồ 3, tổ 4 làm được số phần công việc trong 1 phút là: 1. 1:15 = 15 (công việc) Tồ 1 làm được nhanh hơn tổ 4 số phần công việc là: 1 12. 1. 1. - 15 = 60 (công việc). Tổ 1 và tổ 4 làm được số phần công việc là: 1. 1:20 = 20 (công việc) Tổ 1 làm được số phần công việc trong 1 phút là:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 1. 1. 1. ( 20 - 60 ¿ : 2 = 30 (công việc) Tổ 4 làm được số phần công việc trong 1 phút là: 1 20. 1. 1. - 30 = 60 (công việc). Cả 4 tổ làm được số phần công việc trong 1 phút là: 1 12. 1. 1. + 60 = 10 (công việc). b) Tổ 1 làm xong công việc trong thời gian là: 1. 1: 30 = 30 (phút) Tổ 1 làm xong công việc trong thời gian là: 1. 1: 60 = 60 (phút) Tổ 2 và tổ 3 làm được số phần công việc trong 1 phút là: 1 12. 1. 1. - 30 = 20 (công việc). Số thời gian tổ 2 và tổ 3 làm xong công việc là bằng nhau vì: 1 20. 1. : 2 = 40 (công việc). Trung bình 1 tổ làm vệ sinh xong sân trường trong thời gian là: 1. 1: 40 = 40 (phút) 1. Đáp số: a) 10 công việc, b) 40 phút Bài 103. Sau khi đã được kiểm tra số bài và tính xong điểm trung bình , Hương tiếc rẻ nói . - Nếu mình được thêm một điểm 9 nữa thì điểm trung bình sẽ là 8 điểm . - Nhưng nếu được thêm một điểm 10 nữa thì điểm trung bình sẽ là 8,2 điểm . Hỏi điểm trung bình thực sự của Hương là bao nhiêu? Giải Nếu thêm một điểm 10 thì điểm trung bình hơn thêm một điểm 9 là: 8,2 – 8 = 0,2 (điểm) Điểm 10 hơn điểm 9 một điểm nên số con điểm thực của Hương là:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 1: 0,2 – 1 = 4 (điểm) Nếu thêm một điểm 9 thì tổng số điểm là: (4 + 1) × 8 = 40 (điểm) Điểm trung bình thực của Hương là: (40 – 9) : 4 =7,75 (điểm) Đáp số: 7,75 điểm. Bài 104 Người ta viết dãy 101 số tự nhiên gồm 4 chữ số đều có tận cùng là 1. Hỏi số hạng cuối cùng là số nào . Giải Ta có: Số đầu tiên của dãy số là 1001, số liền sau là 1011 suy ra số tiếp theo là 1021 Hiệu của hai số liền nhau là: 1011 – 1001 = 1021 – 1011 = 10 (đơn vị) Từ số hạng đầu đến số hạng thứ 101 có số khoảng cách là: 10 × 100 = 1000 (đơn vị) Vậy số hạng cuối cùng là: 1001 + (101 – 1) × 10 = 2001. Bài 105 . Người ta viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1945. Hỏi số hạng thứ 2001 của dãy số là số nào . Giải Theo đề, khoảng cách giữa 2 số trong dãy lsooss là 1 đơn vị Số hạng thứ 2001 của dãy số là: ( 2001−1 ) ×1+1945=3945. Đáp số: 3945 Bài 106.Người ta viết 200 số lẻ liên tiếp đầu tiên . Hỏi số hạng cuối cùng của dãy số là số nào ? Giải Gọi số lẻ thứ 200 là: n Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị, ta có dãy số lẻ liên tiếp đầu tiên gồm: 1,3,5,7.....n Số số hạng của 200 số lẻ liên tiếp đầu tiên là: 200 số Số thứ nhất là : 1 1  2 0.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Số thứ hai là: 3 1  2 1 Số thứ ba là: 5 1  2 2 Số hạng thứ n là: 1  2 (n  1) Số hạng thứ 200 là: 1  2 (200  1) 399 Vậy số hạng cuối cùng của dãy số là số 399 Bài 107 Tìm hai số chẵn liên tiếp có tổng bằng số chẵn lớn nhất có hai chữ số. Giải Gọi 2 số chẵn liên tiếp cần tìm là: a và a + 2 Theo đề ta có:. a + a + 2 = 98 2×a = 96 a = 48 Vậy 2 số chẵn liên tiếp cần tìm là: 48 và 50 Bài 108 Tìm hai số lẻ liên tiếp cố tổng bằng số chẵn bé nhất có ba chữ số . Giải Theo đề suy ra tổng của hai sô lẻ liên tiếp là 100 Trung bình cộng của hai số đó là 100 ÷ 2 =50 Hai số lẻ liên tiếp là 50 – 1 = 49 và 50 + 1 = 51 Đáp số: 49 và 51 Bài 109 Tìm hai số chẵn có tổng là 3976 , biết rằng giữa chúng còn có 5 số chẵn nữa . Giải Vì 2 số cần tìm là 2 số chẵn và giữa chúng có 5 số chẵn nữa nên khoảng cách giữa 2 số chẵn cần tìm là 12. Tức hiệu 2 số là 12. Số lớn là: (3976+12):2=1994. Số bé là:. 3976 – 1994=1982. Giữa 2 số có 5 số nữa là : 1984, 1986, 1988, 1990, 1992.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Vậy 2 số cần tìm là 1994 và 1982. Bài 110 Tìm hai số chẵn có tổng là 1994 , biết rằng giữa chúng còn có 3 số lẻ nữa. Giải Vì hai số chẵn (lẻ) liên tiếp hơn (kém) nhau 2 đơn vị. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn (kém) nhau 1 đơn vị. Giữa 3 số lẻ có hai khoảng cách nên hiệu số giữa hai số phải tìm là: 1 × 2 + 2 × 2 = 6 (đơn vị) Mà tổng 2 số cần tìm là 1994 và hơn kém nhau 6 đơn vị nên ta tìm được 2 số là 994 và 1000. Bài 111. Tìm hai số có tổng là 1993 , biết rằng số lớn hơn số bé một số đơn vị bằng hiệu số giữa số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số với số chẵn lớn nhất có ba chữ số Giải Theo đề: Hiệu giữa số lớn và số bé là một số đơn vị bằng hiệu giữa số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số với số chẵn lớn nhất có ba chữ số, suy ra hiệu giữa số lớn và số bé là: 1001 – 998 = 3 Ta có sơ đồ: Số bé: 1993 Số lớn: 3 Số bé là: (1993 – 3) : 2 = 995 Số lớn là: 995 + 3 = 998 Đáp số: 995 và 998. Bài 112 Tổng của số bị trừ , số trừ và hiệu là 200 . Số trừ lớn hơn hiệu 10 đơn vị Tìm số trừ và số bị trừ ? Giải Số bị trừ là: 200 : 2 = 100 Số bé nhất có hai chữ số là 10 Suy ra hiệu của số trừ và hiệu của chúng bằng 10 Tổng của số trừ và hiệu là : 100 Số trừ là: (100 + 10) : 2 = 55 Vậy số bị trừ là: 100 Số trừ là: 55.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Bài 113 Chu vi một thửa ruộng hình chữ nhật là 784 m . Biết rằng khi viết thêm chữ số 2 và trước chiều rộng thì sẽ được chiều rài , tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó . Giải Nửa chu vi hình chữ nhật là : 784 :2=392. (m). Tổng chiều dài và rộng là 392m mà số đo chiều dài hơn chiều rộng 1 chữ số vậy nên số đo chiều rộng chỉ có thể là 2 chữ số. Khi ta viết thêm chữ số 2 vào trước số có 2 chữ số nghĩa là viết thêm 2 vào hàng trăm thì số đó sẽ tăng thêm 200 đơn vị. Chiều dài là : (m). (392+200):2=296. Chiều rộng là : 296−200=96. (m). Diện tích hình chữ nhật là : 296 ×96=28416. (m2). Đáp số: 28416 m2 Bài 114 :Tổng các chữ số của một số có hai chữ số bằng 12 . Nếu đổi chỗ hai chữ số ấy thì số đó giảm đi 18 đơn vị . Hãy tìm số đó . Giải Gọi số tự nhiên cần tìm có hai chữ số đó là: ab Theo đề ta có:. ab-ba = 18 10×a+b-10×b-a = 18 9×a-9×b = 18 a-b = 2.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Mặt khác: a + b = 12 Do đó ta có các cặp số là : (6;6),(7;5),(8;4),(9;3) + TH1: cặp số (6;6) suy ra 6  6 0 (loại) + TH2: cặp số (7;5) suy ra 7  5 2 (nhận) + TH3: cặp số (8;4) suy ra 8  2 6 (loại) + TH4: cặp số (9;3) suy ra 9  3 6 (loại) Vậy số tự nhiên có hai chữ số cần tìm là số 75 Bài 115 Cả hai thùng chứa 398 lít nước mắm . Nếu đổ 50 lít từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì lúc đó thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất 16 lít . Hỏi số lít nước mắm lúc đầu ở thùng thứ nhất ? Giải Khi đổ 50 lít từ thùng thứ nhất sang thùng thứ 2 thì tổng số lít nước mắm ở 2 thùng vẫn không thay đổi Ta có sơ đồ khi đã đổ nước mắm sang thùng thứ 2: 16 lít 398 Thùng 1: lít Thùng 2: Số lít nước mắm thùng thứ 1 lúc sau là: (398 – 16) : 2 = 191 (lít) Số lít nước mắm thùng thứ 1 ban đầu là:; 191 + 50 = 241 (lít) Số lít nước mắm thùng thứ 2 ban đầu là: 398 – 241 = 157 (lít) Đáp số: Thùng 1: 241 lít Thùng 2: 157 lít.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Bài 116 Người ta phải trồng cây ở hai bên của một quãng đường dài 900m. Biết rằng cây nọ cách cây kia 15 m và mỗi đầu đường đều có trồng cây . Tính số cây cần dùng . Giải Số cây cần trồng một bên đường là: 900 : 15 + 1 = 61 (cây) Số cây cần dùng tất cả là: 61 × 2 = 122 (cây) Đáp số: 122 cây Bài 117 Có hai bạn chơi tem . Tuấn có 24 con tem , Tú có nhiều hơn trung bình cộng số tem của cả hai bạn là 8 con tem . Hỏi số tem của bạn Tú ? Giải Trung bình cộng số tem của hai bạn là: 24+ 8=32(contem). Số tem của Tú là: 32+8=40(contem). Đáp số: 40 con tem Bài 118 Phép chia có thương là 6 hỏi . a). Nếu giảm số chia hai lần , giữ nguyên số bị chia thì thương mới là bao nhiêu ?. b). Nếu gấp số bị chia lên 3 lần , giữ nguyên số chia thì thương mới là bao nhiêu ?. c). Nếu cùng giảm (hoặc cùng tăng ) số bị chia và số chia lên 4 lần thì thương mới là bao nhiêu ?. d). Nếu gấp số bị chia lên 4 lần , giảm số chia 2 lần thì thương mới là bao nhiêu ? Giải a) Nếu giảm số chia hai lần , giữ nguyên số bị chia thì thương mới tăng 2 lần được 6 × 2 = 12. b) Nếu gấp số bị chia lên 3 lần , giữ nguyên số chia thì thương mới tăng 3 lần được 6 × 3 = 18..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> c) Nếu cùng giảm (hoặc cùng tăng ) số bị chia và số chia lên 4 lần thì thương mới sẽ không thay đổi vẫn bằng 6. d) Nếu gấp số bị chia lên 4 lần , giảm số chia 2 lần thì thương mới sẽ tăng lên 8 lần(vì khi tăng số bị chia và giảm số chia bao nhiêu lần thi thương sẽ tăng bấy nhiêu lần 4 × 2 = 8), ta được thương mới 6 × 8 = 48. Bài 119 Cho A = X459Y . Hãy thay X ,Y bởi chữ số thích hợp để nếu lấy A lần lượt chia cho 2,5,9 thì cùng có số dư là 1. Giải Ta thấy: A chia cho 2 và 5 cùng có số dư là 1 suy ra A có chữ số tận cùng là 1, suy ra Y = 1. A chia cho 9 dư 1 suy ra: X + 4 + 5 + 9 +1 : 9 dư 1 Nên X chỉ có thể là 8. Vậy A = 84591 Bài 120 Cho P = 2004 x 2004 x… x 2004 (P gồm 2003 thừa số ) và Q= 2003 x 2003 x… x2003( Q gồm 2004 thừa số ) Hãy cho biết P +Q có chia hết cho 5 hay không ? Vì sao ? Giải P = (2004 × 2004 ×... 2004) × 2004 = A × 2004 ( A có 2002 thừa số 2004). A có tận cùng là 6 × 2004 nên A có tận cùng là 4 ( vì 4 × 6 = 240 Q= (2003 × 2003 × 2003 × 2003)… × ( 2003 × 2003 × 2003 × 2003) Vì 2004 : 4 = 501 nên Q có 501 nhóm, mỗi nhóm gồm 4 thừa số 2003. Tận cùng của mỗi nhóm là 1 (vì 3 × 3 = 9; 9 × 3 = 27; 27 × 3 = 81) Vậy tận cùng của P + Q là 4 + 1 = 5 Do đó P + Q chia hết cho 5 Bài 121 Không dùng máy tính , hãy tính tổng . 1/7 +1/8 +1/9 + 1/10 + 1/11 +1/14 + 1/15 + 1/18 + 1/22 + 1/24. 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 + + + + + + + + + 7 8 9 10 11 14 15 18 22 24. ¿. ( 17 + 141 )+( 18 + 241 )+( 19 + 181 )+( 101 + 151 )+( 111 + 221 ). ¿. 3 1 1 1 3 + + + + 14 6 6 6 22. ¿. 3 1 3 + + 14 2 22. ¿. 3 14 + 14 2 2. ¿. ¿. 3 4 3 5 3 + + + + 14 24 18 30 22. 3 7 + 14 11. ¿. 131 Bài 122. Có phân 154. số nào có giá trị bằng ¾ mà tổng của tử số và mẫu số là 35 hay không ? Hãy chỉ ra phân số như thế ?.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Giải Theo đề ta có sơ đồ như sau: Tử số: Mẫu số: Tổng số phần bằng nhau là:. 3  4 7 (phần) 35 Tử số là:. 35 : 7 3 15 Mẫu số là:. 35 : 7 4 20 15 Vậy phân số cần tìm là phân số: 20 Bài 123 Có thể nói gì về các phân số có dạng sau đây ? Giải thích tại sao ? 37 3737 373737 37373737 ; ; ; 99 9999 999999 99999999. Giải Các phân số trên đều bằng nhau vì: 37 37 101 3737   99 99 101 9999 3737 3737 10101 373737   9999 9999 10101 999999 373737 373737 101010 37373737   999999 999999 101010 99999999. Bài 124 . Hãy viết phân số sau dưới dạng tổng các phân số có tử số là 1 mẫu số khác nhau .. 5/12. ;. 6/35 Giải.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 5 12. =. 6 35. 2 12. +. 12 70. 3 12. =. 1 6. 5 70. +. 1 4. 7 70. 1 14. 1 10. = = + = + Bài 125 Hãy thay dấu * bằng chữ số thích hợp để có. a. 1*/*5 = 1/3 ;. b. 4*/*8 = 4/8 ; c. 1**/**5 = 1/5 ; d. 4**/**8 =4/8. a. Theo đề ta đặt lại:. 1a 1 = b5 3. Giải. 1. Vì phân số 3 có tử là 1 nên suy ra b 5 ⋮1 a và b 5 :1 a = 3 Nên b 5=1 a × 3 Vì a x 3 được một số tận cùng là 5 nên suy ra a = 5 Suy ra: b 5=15 × 3=45 15. 1. 4a. 4. Ta điền lại vào đề được: 45 = 3 b. Theo đề ta đặt lại: b 8 = 8 4a 4 = suy ra 4 a :4=b 8 :8 b8 8 4a 4 1 Mà: b 8 = 8 = 2 1 Vì phân số 2 có tử là 1 nên suy ra Nên b 8=4 a× 2. Vì. b 8 ⋮ 4 a và. b 8 :4 a=2. Vì a x 2 được một số tận cùng là 8 nên suy ra a có thể là 4 hoặc 9 Nếu a = 4 thì b 8=44 × 2=88 nhận vì (44 : 4 = 88 : 8 = 11) Nếu a = 9 thì b 8=49 ×2=98 (loại vì 98 không chia hết cho 8 và 49 không chia hết cho 4) 44. 4. Ta điền lại vào đề được: 88 = 8 1 ab. 1. c. Theo đề ta đặt lại: cd 5 = 5 1 ab. 9. Vì cd 5 = 45 nên suy ra 1 ab ⋮ 9; cd 5 ⋮ 45 và 1 ab :9=cd 5 ⋮ 45 Ta có: (1+ a + b) ⋮ 9.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 1 ab. 9. 1. Mà: cd 5 = 45 = 5 1. Vì phân số 5 có tử là 1 nên suy ra cd 5⋮ 1 ab và cd 5:1 ab=5 Nên cd 5=1 ab ×5 cd ×10+5=(1 ×100+ ab)×5 cd ×2+1=100+ ab cd ×2=99+ab Vì ( cd ×2 ¿ nên ( ab+ 99 ¿⋮ 2. suy ra ab. phải là số lẻ và cd = ( ab+ 99 ¿:2. Suy ra b có thể là 1, 3, 5, 7, 9 Mà: (1 + a + b) ⋮ 9 Nếu b = 1 thì a = 7 nên cd = (71 + 99) : 2 = 85 (nhận vì 171 : 9 = 855 : 9 = 19) Nếu b = 3 thì a = 5 nên cd = (53 + 99) : 2 = 76 (nhận vì 153 : 9 = 765 : 45 = 17) Nếu b = 5 thì a = 3 nên cd = (35 + 99) : 2 = 67 (nhận vì 135 : 9 = 675 : 45 = 15) Nếu b = 7 thì a = 1 nên cd = (17 + 99) : 2 = 58 (nhận vì 117 : 9 = 585 : 45 = 13) Nếu b = 9 thì a = 8 nên cd = (89 + 99) : 2 = 94 (nhận vì 171 : 9 = 895 : 45 = 11) 171. 9. 153. 9. 135. 9. 117. 9. 895. 9. Vậy ta có các phân số sau thỏa đề: 855 = 45 ; 765 = 45 ; 675 = 45 ; 585 = 45 ; 945 = 45 4 ab. 9. d. Theo đề ta đặt lại: cd 8 = 18 4 ab. 9. Vì cd 8 = 18 nên suy ra 4 ab ⋮ 9; cd 8 ⋮ 18 và 4 ab : 9=cd 8⋮ 18 Ta có: (4+ a + b) ⋮ 9 4 ab. 9. 1. Mà: cd 8 = 18 = 2 1. Vì phân số 2 có tử là 1 nên suy ra cd 8 ⋮ 4 ab và cd 8 :1 ab=2 Nên cd 8=4 ab × 2 cd ×10+8=(4 ×100+ ab)× 2 cd ×5+ 4=400+ab cd ×5=396+ab Vì ( cd ×5 ¿ nên ( ab+396 ¿ ⋮ 5 suy ra tổng ( ab+396 ¿ cùng là số 0 hoặc 5 và cd = ( ab+396 ¿ :5. phải là số có chữ số tận. Suy ra b có thể là 4 hoặc 9 Mà: (1 + a + b) ⋮ 9 Nếu b = 4 thì a = 1 nên cd = (14 + 396) : 5 = 82 (nhận vì 414 : 9 = 828 : 18 = 46) Nếu b = 9 thì a = 5 nên cd = (59 + 396) : 5 = 91 (nhận vì 459 : 9 = 918 : 18 = 51) 414. 4. 459. 9. Vậy ta có các phân số sau thỏa đề: 828 = 18 ; 918 = 18.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Bài 126 Mẹ mua một mảnh vải , mẹ may cho em tôi một cái áo hết 1/6 mảnh vải. Mẹ nói rằng chỗ vải còn lại đủ may cho tôi 4 cái áo . Vậy may một cái áo cho tôi hết bao nhiêu phần mảnh vải đó . Giải Số phần mảnh vải còn lại sau khi may cho em là: 1-. 1 6. 5. = 6 (phần). Số phần mảnh vải để may một cái áo là: 5 6. 5. : 4 = 24. (phần) 5. Đáp số: 24. (phần). Bài 127 Cho hai số có tổng là 230. Biết 3/4 số thứ nhất bằng 2/5 số thứ hai . Tìm hai số đó. Giải 3. 2. Theo đề : 4 số thứ nhất = 5 số thứ hai, suy ra : Số thứ nhất : 8 phần Số thứ hai : 15 phần. Tổng số phần bằng nhau là : 8 + 15 = 23 (phần) Số thứ nhất là : 230 : 23 × 8 = 80 Số thứ hai là : 230 – 80 = 150 Đáp số : 80 và 150. Bài 128 Có tất cả 720 kg cà phê gồm ba loại 1/6 số cà phê là cà phê loại 1, 3/8 số cà phê là cà phê loại 2 . Còn lại là cà phê loại 3 . Tính số kg cà phê mỗi loại . Giải Số ki-lô-gam cà phê loại 1 là: 720 ×. 1 6. =120 (kg). Số ki-lô-gam cà phê loại 2 là 720 ×. 3 8. =270 (kg). Số ki-lô-gam cà phê loại 3 là:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 720 – (120 + 270) = 330 (kg) Đáp số: Loại 1:120 kg Loại 2 : 270 kg Loại 3: 330 kg Bài 129 Cho hai số có tổng bằng 360 , biết 1/4số thứ nhất bằng 1/6 số thứ hai , Tìm hai số đó. Sơ đồ tóm tắt: Số thứ nhất:. 360. Số thứ hai: Giải Tổng số phần bằng nhau là: 4 +6=10. Số thứ nhất là: 360 :10× 4=144. Số thứ hai là: 360−144=216. Đáp số:. Số thứ nhất: 144 Số thứ hai: 216. Bài 130. Tổng hai số bằng 104 . Tìm hai số đó biết rằng 1/2 số thứ nhất kém 1/6 số thứ hai là 4 đơn vị Giải 1 1 Giả sử mỗi 2 số thứ nhất thêm 4 đơn vị thì sẽ bằng 6 số thứ hai.. Lúc này: Số thứ nhất tăng thêm: 2  4  8 Tổng mới sẽ là: 104  8 112 Số thứ nhất có 4 phần, số thứ hai có 6 phần.. +.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> +4. Ta có sơ đồ: Số thứ nhất cộng thêm 4 đơn vị: Số thứ hai: Tổng số phần bằng nhau là:. 2  6 8 (phần) 112. Số thứ hai là: (112 : 8) 6 84. Số thứ nhất là:. 104  84 20 Đáp số: Số thứ nhất là 20 Số thứ hai là 84 Bài 131 Bác năm đi bán trứng, buổi sáng bán được 3/5 số trứng mang đi, buổi chiều bán thêm được 52 quả và số trứng còn lại bằng 1/8 số trứng đã bán . Tính số quả trứng nhà bác năm đã mang đi bán . Giải 1 Do lúc về số cam bằng 8 số cam đã bán nên coi số cam lúc về còn là 1 phần thì số. cam đã bán bằng 8 phần. Suy ra Số cam mang đi là: 1  8 9 (phần). Số cam đã bán bằng. 8:9=. 8 9 số cam mang đi.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 8 3 13   Buổi chiều người đó bán được 9 5 45 số cam mang đi. Số cam mang đi là: 52:. 13 =180 45 (quả). Đáp số: 180 quả Bài 132. Hai kho thóc có tất cả 392 tấn thóc. Sau khi chuyển 60 tấn thóc từ kho thứ nhất sang kho thứ hai, thì kho thứ hai có nhiều hơn kho thứ nhất 18 tấn thóc. Hỏi lúc đầu mỗi kho có bao nhiêu tấn thóc ? Giải Sau khi chuyển 60 tấn thóc từ kho thứ nhất sang kho thứ hai thì tổng sống thóc ở hai kho không thay đổi. Sơ đồ số thóc ở hai kho sau khi chuyển: Kho thứ nhất:. 18 tấn. 392 tấn. Kho thứ hai: Giải Số tấn thóc ở kho thứ nhất sau khi chuyển: (392 – 18) : 2 = 187 (tấn) Số tấn thóc ở kho thứ nhất lúc đầu là: 187 + 60 = 247 (tấn) Số tấn thóc ở kho thứ hai lúc đàu là: 392 – 247 = 145 (tấn) Đáp số: Kho thứ nhất: 247 tấn Kho thứ hai: 145 tấn Bài 133 Bình, An, Hằng đọc được 148 trang sách. Số trang An, Bình đọc được cộng lại ít hơn số trang Hằng đọc là 24 trang. Nếu Bình đọc thêm 12 trang nữa thì bằng số trang An đọc. Hỏi mỗi bạn đọc được bao nhiêu trang?.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Giải Số trang sách Hằng đọc là: ( 148+24 ) : 2=86(trang). Số trang sách An và Bình đọc là : 148 – 86=62(trang). Số trang sách Bình đọc là : (62 – 12):2=25(trang). Số trang sách An đọc là : 62 – 25=37(trang). Đáp số : An đọc 37 trang. Bình đọc 25 trang. Hằng đọc 86 trang. Bài 134. Lớp 5A và 5B quyên góp được một số sách giáo khoa. Lớp 5A có 38 học sinh, lớp 5B có 42 học sinh, lớp 5A quyên góp ít hơn lớp 5B là 16 quyển và mỗi học sinh quyên góp như nhau. Tính số sách mỗi lớp quyên góp được. Giải Số học sinh lớp 5B nhiều hơn số học sinh lớp 5A là: 42 – 38 = 4 (học sinh) Số sách một học sinh quyên góp được là: 16 : 4 = 4 ( quyển) Số sách học sinh lớp 5A quyên góp được là: 4 × 38 = 152 (quyển) Số sách học sinh lớp 5B quyên góp được là: 4 × 42 = 168 ( quyển) Đáp số : Lớp 5A:152 quyển Lớp 5B:168 quyển Bài 135. Một phân xưởng sản xuất có 81 công nhân. Biết 2/3 số nam công nhân bằng 3/9 số nữ công nhân. Tìm số nam, số nữ công nhân của phân xưởng đó? Giải 2. 3. Theo đề: 3 số công nhân nam = 9 số công nhân nữ Suy ra: Số công nhân nam là 18 phần, số công nhân nữ là 9 phần. Tổng số phần bằng nhau là: 18 + 9 = 27 (phần) Số nam công nhân là: 81 : 27 × 18 = 54 (công nhân) Số nữ công nhân là: 81 – 54 = 27 (công nhân) Đáp số: 54 công nhân nam, 27 công nhân nữ..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Bài 136. Ba lớp 5A, 5B, 5C có 144 học sinh. Tính số học sinh mỗi lớp biết rằng số học sinh 5A nhiều hơn 5B là 2 học sinh. Nếu chuyển 2 học sinh của 5B sang 5C thì số học sinh của 5C bằng 1/3 tổng số học sinh của ba lớp. Giải Số học sinh lớp 5C lúc sau là: 1 144 48 3 (học sinh) Số học sinh lớp 5C ban đầu là: 48 – 2 = 46 (học sinh) Số học sinh của hai lớp 5A và 5B là: 144 – 46 = 98 (học sinh) Ta có sơ đồ số học sinh của lớp 5A và 5B: 2HS Lớp 5A: 98 học sinh Lớp 5B: Số học sinh lớp 5A là: ( 98 + 2) : 2 = 50 (học sinh) Số học sinh lớp 5B là: 50 – 2 = 48 (học sinh) Đáp số: 5A: 50 học sinh 5B : 48 học sinh 5C : 46 học sinh. Bài 137. Một giá sách có 3 loại sách. Số sách truyện nhiều hơn sách tham khảo 200 cuốn, số sách tham khảo ít hơn sách giáo khoa là 60 cuốn. Tổng số sách truyện và sách giáo khoa là 1440 cuốn. Hỏi trên giá sách có bao nhiêu sách mỗi loại ? Giải Ta có sơ đồ sau: Sách tham khảo:. 60 cuốn ? cuốn. Sách giáo khoa:. 1440 cuốn. Sách truyện: 200 cuốn Số sách truyện nhiều hơn sáchcuốn giáo khoa là: 200 – 60 = 140 (cuốn).

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Số sách truyện trên giá sách là: (1440 +140) : 2 = 790 (cuốn) Số sách giáo khoa trên giá sách là: (1440 - 140) : 2 = 650 (cuốn) Số sách tham khảo trên giá sách là: 650 – 60 = 590 (cuốn) Đáp số: Sách Truyện: 790 cuốn Sách giáo khoa: 650 cuốn Sách tham khảo: 590 cuốn Bài 138. Cho bốn số có tổng là 45. Nếu đem số thứ nhất cộng với 2, số thứ 2 trừ đi 2, số thứ 3 nhân với 2 và số thứ tư chia cho 2 thì được bốn kết quả bằng nhau. Hãy tìm bốn số đã cho. Giải Theo đề bài ta thấy: Số thứ nhất gấp hai lần số thứ ba, bớt đi 2 Số thứ hai gấp hai lần số thứ ba, thêm 2 Số thứ tư gấp bốn lần số thứ ba Ta có sơ đồ sau: Số thứ 3: Số thứ nhất: Số thứ hai: Số thứ tư:. -2 +2. Tổng số phần bằng nhau là:. 1  2  2  4 9 (phần) Số thứ ba là:. 45.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> (45  2  2) : 9 5 Số thứ nhất là:. 5 2  2 8 Số thứ hai là:. 5 2  2 12 Số thứ tư là:. 5 4 20 Đáp số: Số thứ nhất: 8 Số thứ hai: 12 Số thứ ba: 5 Số thứ tư: 20 Bài 139 Có ba người cùng trồng một số cây xanh. Người thứ nhất trồng được 2/7 số cây xanh. Người thứ hai trồng được 3/4 số cây xanh còn lại. Người thứ ba trồng nốt số cây xanh còn lại cần trồng. Tiền công trồng hết tất cả số cây đó là 308000 đồng. Hỏi mỗi người lãnh được bao nhiêu tiền công ? Giải Số tiền người thứ nhất được lãnh là: 2 308000 88000 7 (đồng). Số tiền còn lại sau khi người thứ nhất lãnh là: 308000  88000 220000 (đồng). Số tiền người thứ hai được lãnh là: 3 220000 165000 4 (đồng). Số tiền người thứ ba được lãnh là: 308000  (88000  165000) 55000 (đồng). Đáp số: Người thứ nhất 88000 đồng.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Người thứ hai 165000 đồng Người thứ ba 55000 đồng Bài 140. Số học sinh khối 3 ; 4 ; 5 là 200 em. Học sinh khối 3 nhiều hơn học sinh khối 4 là 12 em. Nếu chuyển 4 học sinh khối 4 sang khối 5 thì học sinh khối 5 bằng 2/5 tổng số học sinh cả ba khối. Tìm số học sinh mỗi khối . Giải Sau khi chuyển 4 học sinh khối 4 sang khối 5 thì tổng số học sinh của ba khối không thay đổi. Số học sinh khối 5 sau khi được chuyển thêm vào là : 200 ×. 2 5. = 80 (học sinh). Số học sinh khối 5 là : 80 – 4 = 76 (học sinh) Số học sinh của khối 3 và khối 4 là : 200 – 76 = 124 (học sinh) Số học sinh khối 3 là : (124 + 12) : 2 = 68 (học sinh) Số học sinh khối 4 là : 124 – 68 = 56 (học sinh) Đáp số : Khối 3 : 68 học sinh Khối 4 : 56 học sinh Khối 5 : 76 học sinh Bài 141 Vườn hoa nhà trường hình chữ nhật có chu vi 160m và chiều rộng bằng 2 3. 1 chiều dài. Người ta để 24. diện tích vườn hoa để làm lối đi. Tính diện tích. của lối đi. Giải.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Nửa chu vi hình chữ nhật là : 160 : 2=80(m) 2. Chiều rộng bằng 3. chiều dài. Tức chiều rộng 2 phần, chiều dài 3 phần. Tổng số phần bằng nhau là : 2+3=5 (phần ). Chiều rộng hình chữ nhật là : (80 :5)× 2=32(m). Chiều dài hình chữ nhật là : (80 :5)× 3=48(m). Diện tích hình chữ nhật là : 32× 48=1536 (m2) Diện tích lối đi là : 1 1536 × =64 (m2) 24. Đáp số : 64 m2 Bài 142. Cho tam giác ABC có cạnh AC dài 6cm , trên cạnh BC lấy điểm E, sao cho EB = EC. BH là đường cao hạ từ đỉnh B của tam giác ABC và BH = 3cm. EH chia tam giác ABC thành hai phần và diện tích tứ giác ABEH gấp đôi diện tích tam giác CEH. a/ Tính độ dài đoạn thẳng AH. b/ Tính diện tam giác AHE. B. Giải a) Gọi S là diện tích SCEH. E. 3cm. Ta có: SBAHE = 2 ×. Vì BE=EC và hai tam giác BHE và EHC có Cùng chiều cao hạ từ đỉnh chung H nên SBHE = SEHC. A. H. 6cm. Do đó SBAH = SBHE = SCEH Suy ra SABC = 3 × SBHA và AC = 3 × HA (vì hai tam giác ABC và BHA có cùng chiều cao hạ từ đỉnh chung B) Vậy HA = AC: 3 = 6:3 = 2 (cm) b) SABC = 6 × 3:2 = 9 (cm2). C.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Vì BE=EC và hai tam giác ABE và AEC có cùng chiều cao hạ từ đỉnh chung A, do đó: SABE = SAEC 1. × SABC = 9:2 = 4,5 (cm2). SAEC = 2 1. × SABC = 9:3 = 3 (cm2). Vì SCEH = 3. Nên SAHE = 4,5 – 3 = 1,5 (cm2) Đáp số: a) 2 cm, b) 1,5 (cm2) 19 Bài 143 Cho phân số 44 . Cần bớt cả tử và mẫu của phân số đó đi bao nhiêu để 2 được phân số 7. Giải Gọi a là số cần tìm. Theo đề ta có: 19−a 44−a. =. 2 7. Nếu bớt cả tử số và mẫu số đi a thì hiệu giữa tử số và mẫu số của phân số đó không đổi. Hiệu giữa tử số và mẫu số là: 44 – 19 = 25 Ta có sơ đồ chỉ phân số sau khi bớt: Tử số: 25 Mẫu số: Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 2 = 5 (phần) Tử số sau khi thay đổi là: 25 : 5 × 2 = 10 Số cần tìm là: 19 – 10 = 9 Vậy a = 9 Bài 144 2 3. 5 Lớp 5A và 5B có 87 học sinh. Biết rằng 7. số học sinh lớp 5A bằng. số học sinh lớp 5B. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? Giải.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 29 5 2 45 15 7 học sinh lớp 5A thì bằng 3 học sinh lớp 5B. Ta có 7 2 5 14 :  Vì 7 học sinh lớp 5A thì bằng 3 7 15 học sinh lớp 5B 87 :. Số học sinh của cả hai lớp so với số học sinh lớp 5B là: 14 15 29 :  15 15 15 học sinh lớp 5B. Số học sinh lớp 5B là: 87 :. 29 45 15 (học sinh). Số học sinh lớp 5A là: 87 – 45 = 42(học sinh) Đáp số: 5A: 42 HS 5B: 45 HS Bài 145 Một chiếc ca-nô chạy trên một quãng sông đã được xác định. Chạy xuôi dòng thì mất 3 giờ; chạy ngược dòng thì mất 4 giờ 30 phút. Hỏi trong điều kiện như vậy một chiếc thùng rỗng trôi trên quãng sông đó mất bao lâu? Giải 9. 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ = 2 giờ 1 Số phần quãng đường cano xuôi dòng trong 1 giờ là: 1:3= 3 (quãng đường). Số phần quãng đường cano ngược dòng trong 1 giờ là: 1 :. 9 2. =. 2 9. ( quãng. 1 18. ( quãng. đường) Số phần quãng đường nước trôi trong 1 giờ là:. ( 13 − 29 ). :2=. đường ) 1. Thời gian tùng rỗng trôi trên quãng đường là: 1 : 18 Đáp số : 18 giờ. = 18 (giờ).

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Bài 146. Nếu mỗi người làm việc trong 8 giờ một ngày thì 28 người trồng xong. một đồi cây trong 9 ngày. Hỏi muốn trồng xong đồi cây đó trong 8 ngày, mỗi ngày 7 giờ thì cần bao nhiêu người? Giải Cách 1 Tóm tắt: 8 giờ 28 người 9 ngày 7 giờ ? người. 8 ngày. Số ngày để 28 người làm một ngày một giờ là: 9 8 72 (ngày). Số ngày để 1 người làm một ngày một tiếng là: 72 28 2016 (ngày). Số ngày để 1 người làm một ngày 7 giờ là:. 2016 : 7 288 (ngày) Số người trồng đồi cây trong tám ngày mỗi ngày 7 giờ là:. 288 : 8 36 (người) Đáp số: 36 người Cách 2: Tóm tắt: 8 giờ 28 người 9 ngày 7 giờ ? người. 8 ngày. Ta thấy đây là bài toán tỉ lệ nghịch: Số người và số ngày tỉ lệ nghịch với nhau Số người và số giờ tỉ lệ nghịch với nhau Số giờ và số ngày tỉ lệ nghịch với nhau Ta chia bài toán thành hai bài toán nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> BT1: giữ nguyên ngày 9 ngày 8 giờ 28 người 9 ngày 7 giờ ? người Số người cần trong 9 ngày mỗi ngày làm 7 giờ là:. 28 8 : 7 32 (người) BT2: giữ nguyên giờ 9 ngày 7 giờ. 32 người. 8 ngày 7 giờ. ? người. Số người làm trong 8 ngày mỗi ngày làm 7 giờ là:. 32 9 : 8 36 ( người) Vậy số người trồng xong đồi cây trong 8 ngày mỗi ngày 7 giờ là 36 người Bài 147: Với 15 công nhân, chủ thầu dự định làm xong một ngôi nhà trong 7 ngày. Sau hai ngày làm chủ thầu lại điều thêm 10 công nhân đến. Hỏi thời gian làm xong ngôi nhà sớm hơn dự định bao nhiêu ngày? Giải Số ngày 15 công nhân phải làm tiếp là: 7 – 2 = 5 (ngày) Số công nhân sau khi thêm 10 người là: 15 + 10 = 25 (người) Số lần 25 người gấp 15 người là: 25 :15 . 5 3. Số ngày 25 công nhân phải làm sau khi làm được 2 ngày là: 5 5: =3 3 (ngày). Số ngày sớm hơn dự định là: 5 – 3 = 2 (ngày).

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Đáp số: 2 ngày Bài 148 Một đơn vị bộ đội có 120 người đã chuẩn bị lương thực đủ ăn trong 50 ngày, nhưng sau 20 ngày đơn vị được bổ sung thêm 30 người. Hỏi số lương thực còn lại đủ ăn trong bao nhiêu ngày? Giải Số suất ăn cho 120 người ăn trong 50 ngày là: 120 × 50 = 6000 (suất) Số suất ăn mà 120 người đã ăn trong 20 ngày là: 120 × 20 = 2400 (suất) Số suất ăn còn lại là: 6000 – 2400 = 3600 (suất) Số người sau khi tăng thêm là: 120 + 30 = 150 (người) Số lương thực còn lại đủ ăn trong số ngày là: 3600 : 150 = 24 (ngày) Số ngày để ăn hết số lương thực là: 24 + 20 = 44 (ngày) Đáp số: 44 ngày. Bài 149 Một tổ công nhân có 30 người dự định ăn hết số gạo dự trữ trong 8 ngày, nhưng đến hết ngày thứ tư có 15 công nhân được nghỉ phép về quê nên không tiếp tục ăn. Hỏi số gạo dự trữ được ăn hết trong bao nhiêu ngày? Giải Số suất ăn cho 30 người trong 8 ngày là : 30 ×8=240( suất ). Số suất 30 người đã ăn trong bốn ngày là : 30 ×4=120 (suất ). Số suất ăn còn lại là 240 – 120=120(suất ). Số người bớt đi là : 30 – 15=15(ngư. ờ)i. Số lương thực còn lại đủ ăn trong số ngày là :.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 120 :15=8 (ngày). Đáp số : 8 ngày Bài 150 Một tổ công nhân dự định đắp xong một con đường dài 60 m trong 5 ngày, nhưng có một công nhân bệnh phải nghỉ ngay từ đầu nên thời gian đắp xong con đường là 6 ngày. Hỏi tổ công nhân có mấy người? Giải Theo dự định thì mỗi ngày tổ công nhân làm được: 60 : 5 = 12 (m) Khi thiếu một người thì mỗi ngày tổ công nhân làm được: 60 : 6 = 10 (m) Số mét đường 1 người làm được trong một ngày là: 12 – 10 = 2 (m) Số người tham gia đấp đường là: 10 :2 = 5 (người) Đáp số: 5 người.

<span class='text_page_counter'>(75)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×