Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.58 KB, 78 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Ngày soạn: 01/10/2021 Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2021 TOÁN TIẾT 21: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Củng cố về cách nhận biết số ngày trong từng tháng trong một năm. Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày. - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ. - Tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập. HS có thái độ học tập tích cực. Rèn luyện cho HS tính toán khoa học, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Giáo án điện tử. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động mở đầu - TBHT điều hành ? 1 HS lên bảng chữa bài 3 SGK. ? Nêu mối quan hệ giữa giờ - phút, phút – giây, năm- thế kỉ. - GV nhận xét, tuyên dương - Gv dẫn vào bài mới: Luyện tập 2. Hoạt động Luyện tập thực hành * Mục tiêu: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày. - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ. * Phương pháp, kĩ thuật chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp, động não, đặt và giải quyết vấn đề. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não. * Thời gian: 32 phút * Cách tiến hành: * Bài tập 1 (Tr 26 – SGK) - HS đọc yêu cầu.. * Bài tập 1 a) Kể tên những tháng có: 30 ngày, 31. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.. ngày, 28 (hoặc 29) ngày.. - Chữa bài:. - Tháng có 30 ngày là: tháng 4, 6, 9, 11.. + Trình bày bài.. - Tháng có 31 ngày là: tháng 1, 3, 5, 7,. + Nhận xét đúng – sai.. 8, 10, 12.. + Một HS đọc, cả lớp soát bài.. b) Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm. * Kết luận:. không nhuận có bao nhiêu?. + HS nhận biết số ngày trong một - Năm nhuận có: 366 ngày. tháng của một năm: tính bằng cách nắm - Năm không nhuận có: 365 ngày. bàn tay. + Năm nhuận và năm không nhuận. * Bài tập 2 (Tr 26 – SGK) - HS đọc yêu cầu.. * Bài tập 2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm.. - HS làm bài vào vở, 3 HS làm bảng. - Chữa bài: ? Giải thích cách làm? + Nhận xét đúng – sai. + Đổi chéo vở kiểm tra.. 3 ngày =…. Giờ. 1 3 ngày =… giờ. 4 giờ =… phút. 1 4 giờ = … phút. 8 phút =… giây. 1 2 phút = …giây. * Kết luận:. 3 giờ 10 phút =… phút. + Cách tìm một phần mấy đơn vị.. 2 phút 5 giây =… giây. + Cách đổi đơn vị thời gian có kèm theo. 4 phút 20 giây =… giây. 2 đơn vị. * Bài tập 3 (Tr 26 – SGK). * Bài tập 3. - HS nêu yêu cầu.. a) Vua Quang Trung đại phá quân. - GV hướng dẫn HS làm phần (b):. Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ:. ? Muốn biết Nguyễn Trãi sinh năm nào, (XVIII) ta làm ntn? b) Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS làm bài vào vở.. Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm. - Chữa bài:. 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh năm. + HS trình bày bài.. nào? (1380) Năm đó thuộc thế kỉ nào?. + Nhận xét đúng – sai.. (XIV).. + HS đổi vở kiểm tra chéo, báo cáo kết quả. * Kết luận: Cách tính thế kỉ. * Bài tập 4 (Tr 26 – SGK) - 2 HS đọc đề bài.. * Bài tập 4 Bài giải. ? Bài cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?. Nam chạy hết số giây là:. ? Muốn biết được ai chạy nhanh hơn, ta. 60: 4 = 15( giây). phải biết gì?. Bình chạy hết số giây là:. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.. 60: 5 = 12( giây). - Chữa bài:. Vậy Bình chạy nhanh hơn Nam và. + Nhận xét đúng - sai (về lời giải, nhanh hơn số giây là: 15 – 12 = 3 (giây). phép tính). + HS nhìn bảng, tự đối chiếu kết quả. * Kết luận: Trong cùng một quãng đường như nhau, ai chạy hết ít thời gian hơn thì chạy nhanh hơn. * Bài tập 5 (Tr 26 – SGK) - HS nêu yêu cầu.. * Bài tập 5 Khoanh vào trước câu trả lời đúng:. - HS trao đổi theo nhóm đôi.. a) Đồng hồ chỉ:. b) 5kg 8g = ?. - Chữa bài:. A/ 9 giờ 8 phút. A/ 58 g. ? Giải thích cách làm?. B/ 8 giờ 40 phút. B/ 508g. + Nhận xét đúng – sai.. C/ 8 giờ 45 phút. C/ 5008g. ? Ngoài cách gọi 8 giờ 40 phút còn D/ 9 giờ 45 phút cách gọi nào khác? + HS tự chữa bài vào vở. * Kết luận: + Cách xem đồng hồ: kim ngắn chỉ giờ, 3. D/ 580g.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> kim dài chỉ phút. + Đổi đơn vị đo khối lượng. 3. Hoạt động Vận dụng trải nghiệm - Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức - Vận dụng vào xem giờ hàng ngày? vào thực tế. * Củng cố, dặn dò: (1 phút) ? Bài học hôm nay đã luyện tập những kiến thức gì. - GVNX giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------KHOA HỌC TIẾT 9: SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được các cách bảo quản thức ăn. Nêu được bảo quản một số loại thức ăn hàng ngày. Biết và thực hiện những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản, cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản. - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.. - GD HS giữ gìn vệ sinh trong ăn uống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: GA điện tử; Tranh ảnh minh họa SGK trang 20, 21. - HS: SGK + VBT, vở ghi đầu bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động mở đầu - GV cho hs khởi động bằng 1 số câu hỏi: ? Kể tên 1 số loại rau quả em ăn hàng ngày. Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín ?. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ? Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới: ? Muốn giữ thức ăn tươi lâu mà không bị hỏng gia đình em làm thế nào ? Đó là những cách thông thường để bảo quản thức ăn. Nhưng chúng ta phải chú ý điều gì trước khi bảo quản thức ăn và khi sử dụng thức ăn đã bảo quản ? Các em cùng học bài hôm nay để biết điều đó. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: HS kể tên các cách bảo quản thức ăn. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Thảo luận, quan sát, hỏi đáp. - Kĩ thuật: Động não, kĩ thuật chia nhóm * Thời gian: 15p * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trong 4 - HS thảo luận phút, cùng quan sát các hình minh hoạ SGK, tr24, 25: Chỉ và nói cho nhau nghe những cách bảo quản thức ăn trong từng hình. - Hết thời gian, gọi HS trình bày.. - Nối nhau trả lời, lớp nhận xét, bổ. - Nhận xét và chốt các cách bảo quản sung. thức ăn trong từng hình.. Hình Cách bảo quản 1 Phơi khô 2 Đóng hộp 3 Ướp lạnh 4 Ướp lạnh 5 Làm mắm (ướp mặn) 6 Làm mứt (cô đặc với đường) 7 Ướp muối (cà muối) - HS tự liên hệ và trả lời: + Gia đình em thường bảo quản thức ăn bằng cách phơi khô và ướp lạnh bằng tủ lạnh. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Gia đình các em thường sử dụng. + Gia đình em thường bảo quản thức. những cách nào trong những cách trên. ăn bằng cách phơi khô, ướp muối,. để bảo quản thức ăn. ngâm nước mắm, đóng hộp, làm mứt,... - Các cách bảo quản thức ăn trên giúp cho thức ăn để được lâu hơn, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu.. ? Theo em vì sao những cách bảo quản thức ăn như trên lại giữ thức ăn được lâu hơn * Kết luận: Các loại thức ăn tươi có nhiều nước và các chất dinh dưỡng. Đó là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển. Vì vậy, chúng dễ bị hư hỏng, ôi, thiu. Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là: Làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn. Có nhiều cách để giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là: giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành * Mục tiêu: HS nêu được những điều cần chú ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp. - Kĩ thuật: Động não, kĩ thuật chia nhóm, trình bày 1 phút. * Thời gian: 15p * Cách tiến hành: - Chia lớp thành 4 nhóm HS, đặt tên - HS thảo luận cho các nhóm: + Nhóm 1: Phơi khô. + Nhóm 2: Ướp muối. + Nhóm 3: Ướp lạnh. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Nhóm 4: Cô đặc với đường. - Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 5 - Đại diện nhóm trả lời, nhận xét, bổ phút kể tên 1 số loại thức ăn được bảo sung. quản theo tên của nhóm và nêu những 1. Phơi khô: cá, tôm, mực, củ cải, lưu ý khi khi bảo quản và sử dụng măng, miến, bánh đa, mộc nhĩ, nấm nhóm thức ăn đó.. hương,…. - Hết thời gian gọi các nhóm trình bày.. -> Lưu ý: Trước khi phơi khô cá, tôm,. - GV nhận xét, tuyên dương. mực cần rửa sạch, bỏ ruột; rau thì cần chọn loại còn tươi, bỏ phần giập , nát, úa, rửa sạch để ráo nước và trước khi sử dụng cần rửa lại. 2. Ướp muối: thịt, cá, tôm, cua,…. -> Lưu ý: Trước khi bảo quản cần chọn loại còn tươi, bỏ ruột. Trước khi sử dụng cần rửa lại hoặc ngâm nước cho bớt mặn. 3. Ướp lạnh: cá, thị, tôm, cua, mực, các loại rau,… -> Lưu ý: Trước khi bảo quản cần chọn loại còn tươi, rửa sạch, loại bỏ phần hỏng, giập nát, để ráo nước. 4. Cô đặc với đường: các loại mứt như: mứt dâu, mứt nho, mứt cà rốt, mứt khế, … -> Lưu ý: Trước khi bảo quản cần chọn loại còn tươi, không bị giập nát, rửa sạch, để ráo nước.. * Kết luận:. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Trước khi đưa thức ăn (thịt, cá, rau, củ, quả,....) vào bảo quản chúng ta phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần giập, nát, úa,… sau đó rửa sạch và để ráo nước. Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa sạch. - Những cách bảo quản thức ăn trên chỉ giữ được thức ăn trong một thời gian nhất định. Vì vậy, khi mua những thức ăn đã được bảo quản cần xem kĩ hạn sử dụng được in trên vỏ hộp hoặc bao gói. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: ? Nêu các cách để bảo quản thức ăn. Gia đình em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn ? Cho ví dụ. - GV hệ thống kiến thức bài học. - Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: HS về nhà sưu tầm tranh ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... --------------------------------------------------CHIỀU TẬP ĐỌC TIẾT 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi. - Hiểu các từ ngữ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh. Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Giáo dục HS học tập đức tính trung thực, dũng cảm. * GDKNS: Giáo dục HS luôn trung thực và dũng cảm trong học tập và cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: giáo án điện tử - HS: SGK, vở ghi đầu bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu - Hai HS đọc thuộc lòng bài: Tre Việt Nam. ? Em thích hình ảnh nào về cây tre hay măng tre ? Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì. Của ai? - Lớp và GV nhận xét. - GV giới thiệu bài mới: Trung thực là đức tính đáng quý, đáng được đề cao. Qua truyện đọc Những hạt thóc giống, các em sẽ thấy người xưa đã đề cao tính trung thực như thế nào. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: - HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. - HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, động não. - Kĩ thuật: Đọc tích cực, trình bày 1 phút, viết tích cực * Thời gian: 22 phút * Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút) - 1H đọc cả bài ? Bài này có thể chia làm mấy đoạn. Bài này có thể chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: 3 dòng đầu. + Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo. + Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Đoạn 4: còn lại. + Lần 1: 4HS đọc nối tiếp GV chú ý sửa lỗi cho HS. - nảy mầm, nô nức, lo lắng + Lần 2: 4HS đọc nối tiếp, kết hợp giải nghĩa từ trong SGK. + Lần 3: 4HS đọc nối tiếp GV hướng dẫn đọc đoạn, câu dài:. “Vua ra lệnh….gieo trồng/ và giao hẹn:….nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngôi……, thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt.”. - Hs luyện đọc theo nhóm bàn. - Gv đọc mẫu: giọng chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính thật thà. 2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (12') 1. Kế sách chọn người nối ngôi - HS đọc thầm toàn bài, trả lời câu hỏi: của nhà vua: ? Nhà vua chọn người như thế nào - Vua muốn chọn người trung thực để để truyền ngôi truyền ngôi. - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: ? Nhà vua đã làm cách nào để chọn - Phát cho mỗi người một thúng thóc người trung thực. giống đã luộc chín về gieo trồng và ra hẹn: Ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng. phạt. ? Thóc đã luộc chín còn nảy mầm - Không nảy mầm được. được không * GV giảng: Nhà vua đã có kế sách rất hay: bắt dân chúng gieo trồng thóc đã luộc chín (thứ thóc không thể nảy mầm được) lại giao hẹn: không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. Như vậy những người chấp nhận bị trừng phạt sẽ là người trung thực. 2. Chôm dũng cảm dám nói lên sự 1.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Hs đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: thật và đã được truyền ngôi: ? Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm - Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm gì? Kết quả ra sao? sóc nhưng hạt không nảy mầm ? Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người - Mọi người: chở thóc nộp. làm gì? Chôm làm gì. - Chôm: Không có thóc lo lắng, đến trước vua quì tâu: “Tâu bệ hạ! con không làm sao cho thóc nảy mầm. được” ? Hành động của chú bé Chôm có gì - Dũng cảm, dám nói lên sự thật, khác với mọi người không sợ bị trừng phạt. - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: ? Thái độ của mọi người như thế nào - Sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi. khi nghe lời nói thật của Chôm *GV giảng: Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật và sẽ bị trừng trị. ? Nêu ý chính thứ hai của bài 3. Chôm được truyền ngôi: - HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: ? Nhà vua đã nói như thế nào. - Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã luộc thì làm sao mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không. ? Vua khen Chôm những gì. phải là hạt giống vua ban. - Vua khen Chôm trung thực, dũng. ? Cậu bé Chôm đã được hưởng những. cảm. - Cậu được truyền ngôi báu và trở. gì do tính thật thà, dũng cảm của mình. thành ông vua hiền minh. ? Theo em vì sao trung thực lại là - Vì người trung thực bao giờ cũng nói người đáng quí.. thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.. - GV giảng: Trung thực là đức tính đáng quý nhất của mỗi người. Vì người 1.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. Người có đức tính trung thực bao giờ cũng được mọi người quý mến và tin tưởng. ? Nêu ý chính thứ 3 ? Nêu ý nghĩa của câu chuyện. => Ca ngợi chú bé Chôm trung thực,. dũng cảm, dám nói lên sự thật. * Kết luận: Câu chuyện ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. Chính sự thật thà, trung thực đã giúp Chôm được truyền ngôi và trở thành ông vua hiền minh. Trung thực là đức tính quý nhất của con người. Ai trung thực sẽ được mọi người tin tưởng và yêu quý. Cô mong các con cũng luôn trung thực, thật thà như cậu bé Chôm trong câu chuyện. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành: * Mục tiêu: - HS biết đọc diễn cảm đoạn từ Chôm lo lắng đến thóc giống của ta. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, động não. - Kĩ thuật: đọc tích cực, trình bày 1 phút * Thời gian: 10 phút * Cách tiến hành: - 4HS nối tiếp đọc lại bài ? Nêu giọng đọc của từng đoạn. ? Nêu giọng đọc của bài.. - giọng chậm rãi. - Lời Chôm tâu vua: ngây thơ, lo lắng. - Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. - Chú ý đọc phân biệt lời nhà vua, lời Chôm và nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả sự trung thực của Chôm.. - GV đưa đoạn văn cần luyện đọc - HS phát hiện giọng đọc đoạn văn. Chôm lo lắng đến trước nhà vua quì tâu:. - 2HS đọc mẫu đoạn văn. - Tâu bệ hạ! Con không làm sao 1.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> cho thóc nảy mầm được. Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm. Nhưng nhà vua đã đỡ cậu dậy. Ngài hỏi còn ai để chết thóc giống không. Không ai trả lời. Lúc ấy nhà vua mói ôn tồn nói: - Trước khi phát thóc giống, ta đã cho luộc kĩ rồi. Lẽ nào thóc ấy còn mọc được? Những xe thóc đầy ắp kia đâu phải thu được từ thóc giống của ta. - HS luyện đọc theo nhóm đôi - Thi đọc trước lớp - Cả lớp nhận xét bạn đọc hay nhất theo tiêu chí sau: + Đọc đúng bài, đúng tốc độ chưa? + Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chưa? + Đọc đã diễn cảm chưa? * Kết luận: GV chốt lại, tuyên dương, khen thưởng những HS đọc hay, đọc diễn cảm đoạn văn. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày, biết sống trung thực, thật thà. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp, động não. - Kĩ thuật: chúng em biết 3, viết tích cực * Thời gian: 3 phút * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS suy nghĩ, viết ra nháp 3 việc em làm hàng ngày thể hiện tính trung thực. 1.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS thực hành, viết nhanh ra nháp. + không chép bài của bạn + không nói dối + không lấy đồ của người khác + nhặt được của rơi trả người đánh mất. - HS trả lời. .... - Các bạn khác nhận xét, đánh giá. - GV tuyên dương những HS có câu trả lời hay. * Kết luận kết hợp với GDKNS cho HS: Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta cần có đức tính trung thực, thật thà. Bởi những người trung thực, thật thà là người tốt, luôn được mọi người yêu quý. Cô mong rằng trong lớp mình các con luôn trau dồi những phẩm chất tốt đẹp đó để mỗi ngày đến trường các con sẽ có được nhiều người yêu quý, sẽ trở thành con ngoan, trò giỏi, những người có ích cho xã hội sau này. * Củng cố, dặn dò: (2 phút) ? Nêu lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học, yêu cầu chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------CHÍNH TẢ TIẾT 5: NỘI DUNG ÂM VẦN TUẦN 5 + 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe-viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. - Rèn kĩ năng viết chữ, tư thế ngồi viết; Kĩ năng trình bày vở sạch đẹp, sáng sủa. - Tích cực, chủ động trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Giáo án điện tử. Bài tập 2a/b viết sẵn. - Học sinh: Vở, bút. 1.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu: - Tổ chức cho học sinh hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách trình bày bài. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: + Phương pháp: Hỏi đáp + Kĩ thuật: Đọc tích cực * Thời gian: 6 phút * Cách tiến hành: 3. Hoạt động Luyện tập thực hành * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng cách trình bày đoạn văn. Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai. * Phương pháp: Thực hành, hoạt động nhóm. * Thời gian: 28 phút * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp a. Làm bài tập chính tả: (tuần 5) Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n: - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. - Một HS đọc toàn bài làm – nhận xét. - 1HS đọc lại bài làm đúng.. Thứ tự điền: a) nộp bài, lần này, làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài.. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a: - GV nêu câu đố - HS viết nhanh lời giải câu đố.. - Con nòng nọc. - 1 HS trình bày. Lớp và GV nhận xét.. - Con én. - GV giải thích: Con nòng nọc: ếch nhái đẻ trứng nở thành nòng nọc. Nòng nọc có đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn lên, 1.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> nòng nọc rụng đuôi, nhảy lên bờ sống trên cạn. KL: Ghi nhớ các phụ âm dễ lẫn để sử dụng chính xác. Bài 3: ( Tuần 6) Tìm các từ láy. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. - Một HS đọc toàn bài làm - nhận xét.. + Có tiếng chứa âms:sàn sàn, san sát,. - 1HS đọc lại bài làm đúng.. sanh sánh. . .. - Chữa bài, nhận xét.. + Từ láy có tiếng chứa âmx: xa xa,. KL: Lưu ý một số từ láy có chứa âm. xam xám, xám xịt. s/x.. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: * Mục tiêu: Giúp HS củng cố và tìm tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (l/n). * Phương pháp: nhóm * Thời gian: 3 phút * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thi tìm tiếng có chứa. - HS trả lời theo ý hiểu của mình.. âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (l hay n). - GV nhận xét, tuyên dương KL: Phân biệt các từ chứa phụ âm dễ lẫn để vận dụng cho chính xác. * Củng cố- dặn dò: (2p) ? Bài học hôm nay em được củng cố những kiến thức gì - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................. ---------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 05 tháng 10năm 2021 1.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> TOÁN TIẾT 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số. Biết tìm số trung bình cộng của nhiều số. - Vận dụng vào giải toán có lời văn. - Tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập. HS có thái độ học tập tích cực. Rèn luyện cho HS tính toán khoa học, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Giáo án điện tử. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động mở đầu - TBHT điều khiển trò chơi truyền điện 3 ngày 4 giờ = … giờ. 4 phút 20 giây = … giây. 1 4 thế kỉ = … năm. 1 5 giờ = … phút. - GV tổng kết trò chơi – Gv dẫn vào bài: Tìm số trung bình cộng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: - HS bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số. * Phương pháp, kĩ thuật chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp, động não, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não. * Thời gian: 12 phút * Cách tiến hành: - GV nêu kết hợp chiếu bài toán 1. * Giới thiệu số trung bình cộng và. - Hai HS đọc bài toán.. cách tìm số trung bình cộng. ? Bài toán cho biết gì?. Bài giải. ? Bài toán hỏi gì?. Tổng số lít dầu của cả hai can là: 1.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV hướng dẫn hs giải toán.. 6 + 4 = 10 (l) Số lít dầu rót đều vào mỗi can là: 10 : 2 = 5 (l) Đáp số: 5 lít. ? Can thứ nhất chứa 6 lít, can thứ hai ( 6 + 4 ) : 2 = 5 (l) chứa 4 lít dầu. Vậy để 2 can chứa số dầu bằng nhau thì mỗi can chứa bao nhiêu lít dầu => Can thứ nhất chứa 6 lít, can thứ hai chứa 4 lít, trung bình mỗi can chứa 5 lít. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của 2 số 4 và 6. ? Muốn tính trung bình cộng của hai số Ta lấy tổng của hai số rồi chia tổng đó 6 và 4 ta làm như thế nào - Tương tự cho HS làm bài toán 2. cho số các số hạng. ( 25 + 27 + 32 ) : 3 = 28. - HS nhận xét.. 28 là trung bình cộng của ba số:. 25, 27, 32 * Kết luận: Muốn tìm trung bình cộng Muốn tìm trung bình cộng của nhiều của nhiều số ta làm như thế nào?. số, ta tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng.. - 3- 4 HS đọc lại kết luận. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành * Mục tiêu: - HS biết cách tính trung bình cộng của nhiều số và vận dụng giải các BT liên quan. * Phương pháp, kĩ thuật chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp, động não, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não. * Thời gian: 20 phút * Cách tiến hành: * Bài tập 1 (Tr 27- SGK) - HS đọc yêu cầu.. * Bài tập 1 Tìm số trung bình cộng của các số sau:. - HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng.. a) (42 + 52):2= 47 1.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Chữa bài: ? Giải thích cách làm. b) (36 + 42 + 57):3= 45 c) (34 + 43 + 52 +39):4= 42. ? Nêu lại cách tìm trung bình cộng d) (20 +35 +37 + 65 +73):5= 46. của nhiều số + Nhận xét đúng sai. + Đổi chéo vở kiểm tra. * Kết luận: Cách tìm trung bình cộng của nhiều số . * Bài tập 2 (Tr 27- SGK) - HS đọc bài toán. * Bài tập 2 Tóm tắt:. ? Bài toán cho biết gì. Mai nặng: 36 cân. ? Bài toán hỏi gì. Hoa nặng: 38 cân. - Một HS tóm tắt bài trên bảng.. Hưng nặng: 40 cân. - Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.. Thịnh nặng: 34 cân. - HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.. Trung bình mỗi em nặng:….kg?. - Chữa bài:. Bài giải. ? Giải thích cách làm. Bốn bạn cân nặng số ki-lô-gam là:. ? Nêu cách giải khác. 36 +38 +40 +34 = 148 (kg). + Nhận xét đúng- sai. Trung bình mỗi bạn nặng số ki-lô-gam. + HS đổi vở kiểm tra chéo, báo cáo. là:. kết quả.. 148 : 4 = 37 (kg). * Kết luận:. Đáp số: 37kg. + Cách giải các bài toán về tìm trung bình cộng: xác định đúng các số hạng; xác định đúng số các số hạng. + Chú ý cách trình bày. * Bài tập 3 (Tr 27- SGK) - HS đọc bài toán. * Bài tập 3 Tìm số trung bình cộng của các số tự. ? Bài toán cho biết gì. nhiên từ 1 đến 9.. ? Bài toán hỏi gì - Một HS tóm tắt bài trên bảng.. Bài giải: Trung bình cộng của các số tự nhiên liên 1.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.. tiếp từ 1 đến 9 là:. - HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.. (1 + 2 +3 +4 +5 +6 +7 +8 +9) : 9 = 5. - Chữa bài:. Đáp số: 5.. ? Giải thích cách làm ? Nêu cách giải khác + Nhận xét đúng- sai + HS nhìn bảng soát bài. * Kết luận: + Cách giải các bài toán về tìm trung bình cộng: xác định đúng các số hạng; xác định đúng số các số hạng. + Chú ý cách trình bày. 4. Hoạt động vận dung trải nghiệm ? Nêu lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số - GVNX giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ---------------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN TIẾT 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. Nghe và biết nhận xét đánh giá lời kể và ý nghĩa câu truyện bạn vừa kể. Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. - Rèn luyện thói quen ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 2.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Giáo viên: Giáo án điện tử. - Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện * Phương pháp: nhóm, vấn đáp, giải quyết vấn đề. * Thời gian: 12 phút * Cách tiến hành: - Một HS đọc đề. - Gv giúp HS xác định yêu cầu của đề. Gv gạch chân các từ chủ chốt. - HS nối tiếp giới thiệu các câu chuyện mang đến lớp. - Bốn HS nối tiếp đọc gợi ý 1, 2, 3, 4. - Lớp đọc thầm gợi ý 1. ? Tính trung thực biểu hiện như thế nào? Lấy ví dụ một truyện về tính trung thực mà em biết ? Em đọc được các câu chuyện về tính trung thực ở đâu GV: Ham đọc sách là rất tốt, ngoài những kiến thức về tự nhiên, xã hội mà chúng ta học được, những câu chuyện trong sách, báo, trên ti vi còn cho ta những bài học quý về cuộc sống.. - Em đọc trên báo, trong sách đạo đức, trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti vi, nghe bà kể chuyện…. * Kết luận: Các em cần nắm được nội dung của từng đoạn truyện để tập kể lại từng đoạn của câu chuyện cũng như cả câu chuyện. 2.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3. Hoạt động Luyện tập thực hành: * Mục tiêu: HS dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng. * Phương pháp: nhóm, giải quyết vấn đề. * Thời gian: 18 phút * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: + Chỉ cần kể đúng cốt truyện + Không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. - GV tổ chức cho HS thi kể chuyện để bình chọn người kể chuyện hay nhất - Gv chốt kết quả bình chọn, khen thưởng tặng hoa cho HS có phần kể hay nhất, hấp dẫn nhất. - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo dưới sự hướng dẫn của GV: + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Nêu ý nghĩa câu chuyện?. - Ca ngợi những con người có tấm lòng trung thực, không tham lam, dám nói ra sự thật.. - GV: Trong cuộc sống chúng ta cần phải sống trung thực, không tham lam, không làm việc gian dối. Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi... * Kết luận: Khi kể chuyện các em cần kể đúng cốt truyện, nhấn giọng, cần có hành động, cử chỉ kèm theo để câu chuyện trở nên hay hơn, hấp dẫn hơn. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: 2.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày, biết thể hiện lòng trung thực, không được nói dối và dám nhận lỗi... * Phương pháp: vấn đáp * Thời gian: 5 phút * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân, viết ra giấy trong vòng 1 phút 3 việc làm tốt mà em đã làm để thể hiện lòng trung thực. - Hs viết theo suy nghĩ của mình - Báo cáo kết quả - Nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại những việc làm tốt, những việc cần làm để thể hiện lòng trung thực, tuyên dương những HS có câu trả lời hay. * Kết luận: Trong cuộc sống chúng ta cần phải sống trung thực, không tham lam, không làm việc gian dối. Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi trước hành động và việc làm sai trái của mình. * Củng cố, dặn dò: (2 phút) ? Nêu lại nội dung - Nhận xét giờ học, yêu cầu chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________________ CHIỀU LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 2.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực-Tự trọng (BT4); Tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ "tự trọng" (BT3). - Biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu. - Tích cực hóa việc sử dụng các từ ngữ được học vào học tập và giao tiếp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: GA điện tử +PHT - HS: SGK + VBT, vở ghi đầu bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu:(3p) ? Thế nào là từ ghép? Có mấy loại? lấy ví dụ? - HS nhận xét - GV nhận xét chốt lời giải đúng. - GV Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Hoạt động Luyện tập thực hành: * Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ, ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trên. Tìm được từ cùng nghĩa, trái nghĩa... * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp. * Thời gian: 25 phút * Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi trong nhóm. Cùng nghĩa với trung. Trái nghĩa với trung. thưc. thực. bàn. - Đại diện các nhóm trình. thắng thắn, thẳng tính, rực, thành thật, …. bày kết quả.. ngay thật, ngay thẳng, thật dối trá, gian dối, gian. - GV nhận xét, chốt lời. lòng, thật tình, thật tâm, lận, gian manh, gian 2.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> giải đúng (đưa bảng phụ). bộc trực, chính. ngoan, gian xảo, gian. * Kết luận: Mở rộng vốn. giảo, gian trá, lừa bịp,. từ thuộc chủ điểm Trung. bịp bợm, lọc lừa.... thực – tự trọng. * Bài tập 2 - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài, mỗi em đặt *Bài tập 2: Đặt câu với một từ cùng nghĩa với trung 1 câu với 1 từ cùng nghĩa thực hoặc một từ trái nghĩa với trung thực. và một từ trái nghĩa với trung thực. - HS nối tiếp nhau đọc câu văn đã đặt.. VD: - Bạn Lan thật thà. - Tô Hiến Thành nổi tiếng là người trung thực, thẳng thắn. - Thẳng thắn là đức tính tốt.. - Chúng ta nên sống thật lòng với nhau. - Gv nhận xét. * Kết luận: Lưu ý đặt - Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ. câu theo đúng yêu cầu của bài. Sử dụng từ ngữ phù hợp, câu văn rõ nghĩa. * Bài tập 3: *Bài tập 3: Dòng nào dưới đây đúng nghĩa của từ tự - HS nêu yêu cầu.. trọng:. ? Hãy đối chiếu từ điển a) Tin vào bản thân.(Tự tin) để tìm lời giải đúng. b) Quyết định lấy công việc của mình.(Tự quyết). - 1 HS lên bảng(đánh dấu c) Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. (Tự trọng) trước câu trả lời đúng), d) Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác. lớp làm VBT. (Tự kiêu, tự cao). - Lớp và GV nhận xét, Ví dụ: chốt lại lời giải đúng.. - Tự trọng là đức tính quý. 2.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Tự kiêu là tính xấu. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: * Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trên. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp. * Thời gian: 5 phút * Bài tập 4:. Bài tập 4:. - HS nêu yêu cầu.. Có thể dùng thành ngữ, tục ngữ nào. - GV hướng dẫn: không cần phải giải dưới đây để nói về tính trung thực hoặc thích các thành ngữ, tục ngữ.. tự trọng?. - HS trao đổi cặp đôi. - 2 HS làm bài trên phiếu:. *Lòng trung thực: a) Thẳng như ruột ngựa. + gạch bút màu đỏ dưới các thành c) Thuốc đắng dã tật. ngữ, tục ngữ nói về tính trung thực.. d) Cây ngay không sợ chết đứng.. + gạch bút màu xanh dưới các thành. * Lòng tự trọng:. ngữ, tục ngữ nói về tính tự trọng.. b) Giấy rách phải giữ lấy lề. - Nhận xét, chữa bài.. e) Đói cho sạch, rách cho thơm.. ? Giải thích một số thành ngữ, tục ngữ.. - Thẳng như ruột ngựa: Người có lòng dạ ngay thẳng. - Thuốc đắng dã tật: Thuốc đắng mới chữa được bệnh cho người, lời nói thẳng khó nghe nhưng giúp ta sửa chữa khuyết điểm. - Giấy rách phải giữ lấy lề: Khuyên người ta dù nghèo đói, khó khăn, vẫn phải giữ nền nếp, phẩm giá của mình. - Cây ngay không sợ chết đứng: người ngay thẳng, thật thà không sợ bị nói xấu. 2.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Đói cho sạch, rách cho thơm: cho dù * Kết luận: Lưu ý hiểu nghĩa của các. đói rách, khổ sở chúng ta cũng cần phải. câu tục ngữ, thành ngữ rồi mới sắp xếp. sống cho trong sạch, lương thiện.. vào đúng nhóm. * Củng cố - dặn dò: (3p) ? Em thích nhất câu thành ngữ, tục ngữ nào? Vì sao? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... --------------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC TIẾT 5: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em. Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. -Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác. - Biết tôn trọng ý kiến của những người khác và ý thức được quyền của mình. *Tích hợp SDNLTK & HQ: - Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng. - Vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng * Tích hợp giáo dục BVTNMTBĐ: (Mức độ bộ phận) - Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo Việt Nam. - Vận động mọi người biết quan tâm giữ gìn bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo Việt Nam. 2.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> * Tích hợp GDQP & AN: Biết nhận khuyết điểm, biết phờ bỡnh cỏi xấu là tốt. *Các KNS được giáo dục trong bài: - Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học. - Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến.s - Kĩ nằng kiềm chế cảm xúc. - Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: GA ĐT, TBPHTM, thẻ màu. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu:(5p) Trò chơi: “Diễn tả” - GV chia lớp thành 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm một đồ vật, một bức tranh. - HS các nhóm ngồi quay mặt vào nhau và lần lượt từng người trong nhóm cầm và nêu nhận xét về bức tranh, đồ vật đó. ? Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh có giống nhau không. - GVKL: Mỗi người có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng một sự việc, sự vật. - Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: - Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học. * Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm * Thời gian: 15p * Cách tiến hành: Thảo luận nhóm (Câu 1, 2 SGK) 2.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống ở câu 1. ò Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu em được -> Em sẽ gặp cô giáo để xin cô giao cho phân công làm 1 việc không phù hợp việc khác phù hợp hơn với sức khoẻ và với khả năng?. sở thích.. ò Nhóm 2: Em sẽ làm gì khi bị cô giáo -> Em xin phép cô giáo được kể lại để hiểu lầm và phê bình?. không bị hiểu lầm.. òNhóm 3: Em sẽ làm gì nếu chủ nhật -> Em trình bày suy nghĩ của mình và này bố mẹ cho em đi chơi công viên xin bố mẹ cho đi xem xiếc. nhưng em lại muốn đi xem xiếc? òNhóm 4: Em sẽ làm gì khi muốn được -> Em nói với người tổ chức nguyện tham gia vào một hoạt động nào đó của vọng và khả năng của mình. lớp, của trường nhưng chưa được phân công? + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được + ... mọi người sẽ không biết đến những bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan mong muốn, khả năng của mình... đến bản thân em, đến lớp em? - HS thảo luận nhóm. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận: + Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hỏi và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung. + Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình về mọi vấn đề trong đó có môi trường. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành: 2.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> * Mục tiêu: - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường. - Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: đóng vai, trò chơi học tập, thảo luận nhóm - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm * Thời gian: 15p * Cách tiến hành: Bài tập 1 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài.. - Việc làm của bạn Dung là đúng.. - Gọi đại diện các cặp báo cáo kết quả, - Việc làm của bạn Hồng và Khánh là cả lớp nhận xét, bổ sung.. không đúng.. - Kết luận: Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng. Bài tập 2 - GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu: + Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành. + Màu xanh: Biểu lộ thái độ không tán - Các ý kiến a, b, c, d là đúng. thành. - Ý kiến (đ) là sai.. - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 (SGK/10) - GV yêu cầu HS giải thích lí do. - GV: Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến (đ) là sai vì trẻ em còn nhỏ tuổi nên mong muốn của các em nhiều khi lại không có lợi cho sự phát triển của chính - Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người các em hoặc không phù hợp với hoàn xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu 3.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> cảnh thực tế của gia đình, của đất nước. quả năng lượng.. ? Em hãy cho biết môi trường xung - Vận động mọi người biết quan tâm giữ quanh trường em có đảm bảo vệ sinh an gìn bảo vệ tài nguyên, môi trường biển toàn hay không, gia đình em đã ăn ở đảo Việt Nam hợp vệ sinh chưa ? Muốn vận động mọi người sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng thì em phải làm gì ? Là người dân sống ở vùng biển em cần làm gì để giữ gìn và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo Việt Nam * GV chốt GDKNS và GDBVTNMTBĐ: + Biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin. + Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo Việt Nam. + Vận động mọi người biết quan tâm giữ gìn bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo Việt Nam. * Kết luận: Để có được môi trường hợp vệ sinh, chúng ta cần có ý thức bảo vệ và biết nêu ra ý kiến với những người xung quanh cùng thực hiện tốt như mình. - Hai HS đọc ghi nhớ SGK. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: ? Em đó bao giờ mắc khuyết điểm chưa? Nếu mắc khuyết điểm thỡ em sẽ làm gì? - Về nhà bày tỏ ý kiến với bố mẹ, người thân trong gia đình về nguyện vọng của em. - Xây dựng 1 kịch bản về việc bày tỏ ý kiến. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------3.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> _________________________________________ TẬP LÀM VĂN TIẾT 9: VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư). - Có kĩ năng viết thư theo đúng hình thức và nội dung, kết cấu lời lẽ, chân thành, tình cảm. - GD HS có thói quen viết thư. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử - HS: Giấy kiểm tra. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu:(3p) - Gọi HS nhắc lại nd của một bức thư. - Một bức thư cần có các nội dung sau: + Nêu lí do, mục đích viết thư. + Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. + Thông báo tình hình của người viết thư. + Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư. - Treo bảng phụ nd ghi nhớ phần viết thư trang 34. - Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ làm bài kiểm tra viết thư. Lớp mình sẽ thi xem bạn nào viết được lá thư đúng thể thức nhất, hay nhất. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: * Mục tiêu: Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp. * Thời gian: 6 p * Cách thức tiến hành: - 1 HS nêu đề bài. 3.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - 1 HS đọc gợi ý.. - Đề bài: Nhân dịp năm học mới hãy. - HS nối tiếp nêu đề bài mình chọn.. viết thư cho một người thân (Ông bà,. - GV nhắc HS:. cô giáo cũ, bạn cũ…) để hỏi thăm và. + Các em có thể chọn 1 trong 4 đề để chúc mừng năm mới. làm bài.. Đề bài: Nhân dịp sinh nhật của người. + Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể bạn thân đang ở xa, hãy viết thư để hiện sự chân thành.. thăm hỏi và chúc mừng người thân. + Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đó… đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán). - Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích gì? KL: Ghi nhớ hình thức một bức thư, nội dung phải phù hợp với mục đích viết thư. Lựa chọn từ ngữ hợp lí. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành: * Mục tiêu: Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: làm việc cá nhân * Thời gian: 28 p * Cách thức tiến hành: - HS tự làm bài - HS nộp bài và GV chấm, chữa 1 số bài. - HS quan sát, nhận xét, bổ sung cho bạn. - GV lưu ý HS không dán bì thư. KL: Ghi nhớ hình thức một bức thư, nội dung phải phù hợp với mục đích viết thư. Lựa chọn từ ngữ hợp lí. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p) - 1 phút suy nghĩ, viết ra giấy: Nêu những điều em được ôn tập trong tiết học. Em có băn khoăn gì?. 3.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Về nhà tập viết thư cho người thân đang ở xa để kể về những điều em mong ước trong cuộc sống. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 06 tháng 10 năm 2021 TOÁN TIẾT 23: BIỂU ĐỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ tranh. - Tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập - HS có thái độ học tập tích cực. Rèn luyện cho HS tính toán khoa học, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Giáo án điện tử. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động mở đầu - TBHT điều hành ? Để tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào - Tìm số trung bình cộng của 245 và 57 - Gv nhận xét, tuyên dương - GV dẫn vào bài mới: Biểu đồ (Tiết 1) 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: - HS làm quen với bản đồ tranh - Đọc được thông tin trên bản đồ tranh - So sánh, đối chiếu các thông tin * Phương pháp, kĩ thuật chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp, động não, đặt và giải quyết vấn đề. 3.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não. * Thời gian: 12 phút * Cách tiến hành: * Làm quen với biểu đồ tranh - Gv treo biểu đồ. ? Biểu đồ trên có mấy cột ? Cột bên trái ghi gì ? Cột bên phải ghi gì. - Có 2 cột. - Ghi tên có 5 gia đình. - Nói về số con trai con gái của 5 gia. đình. ? Biểu đồ có mấy hàng - Biểu đồ có 5 hàng. ? Nhìn vào hàng thứ nhất ta thấy gia + Nhìn vào hàng thứ nhất ta biết gia đình cô Mai có mấy con? Đó là trai hay đình gái Cô Mai có 2 con gái. - HS lên bảng chỉ biểu đồ nêu tên gia - Gia đình có 1 con gái là gia đình cô đình và số con của mỗi gia đình. Đào, cô Hồng. ? Hãy nêu lại những điều em biết về các - Những gia đình có một con trai là gia con của 5 gia đình thông qua biểu đồ ? Những gia đình nào có một con gái. đình cô Lan và gia đình cô Hồng. - Gia đình có 1 con gái là gia đình cô. ? Những gia đình nào 1 con trai. Đào. - Gia đình có 1 con gái là gia đình cô Lan.. * Kết luận: Cách đọc thông tin trên biểu đồ tranh. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành * Mục tiêu: - Thực hành đọc thông tin trên bản đồ tranh - So sánh, đối chiếu các thông tin * Phương pháp, kĩ thuật chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp, động não, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não. * Thời gian: 20 phút * Cách tiến hành: * Bài tập 1 (Tr 29- SGK) - HS đọc yêu cầu.. * Bài tâp 1 Đọc biểu đồ và trả lời câu hỏi: 3.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - HS làm cá nhân, 2 Hs lên bảng làm bài. - Chữa bài: ? Giải thích cách làm ? Biểu đồ biểu diễn nội dung gì. - Biểu đồ biểu diễn các môn thể thao khối 4 tham gia. ? Khối lớp 4 có mấy lớp, đọc tên - Khối lớp 4 có 3 lớp là 4A, 4B, 4C. các lớp đó. ? Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể - Khối 4 tham gia 4 môn thể thao là bơi, thao? Là những môn nào. nhảy dây, cờ vua, đá cầu.. ? Môn bơi có mấy lớp tham gia? Là - Môn bơi có 2 lớp tham gia là 4A và những lớp nào?. 4C.. ? Môn nào có ít lớp tham gia nhất. - Môn cờ vua chỉ có 1 lớp tham gia là lớp 4A. ? Hai lớp 4A và 4C tham gia tất cả - Hai lớp 4A và 4C tham gia tất cả 3 mấy môn? Trong đó họ cùng tham môn, trong đó họ cùng tham gia môn đá gia những môn nào. cầu.. + Nhận xét đúng sai. + Đổi chéo vở kiểm tra. * Kết luận: HS biết cách đọc các số liệu ghi trên biểu đồ tranh. * Bài tập 2 (Tr 29 - SGK) - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK,. * Bài tâp 2 - HS dựa vào biểu đồ và làm bài.. sau đó làm bài.. Bài giải.. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 a) Số tấn thóc gia đình bác Hà thu hoạch ý, HS cả lớp làm bài vào vở.. được trong năm 2002 là:. - Khi HS làm bài, GV gợi ý các em tính. 10 x 5 = 50 (tạ); 50 tạ = 5 tấn.. số thóc của từng năm thì sẽ trả lời được b) Số tạ thóc năm 2000 gia đình bác Hà tất cả các câu hỏi khác của bài.. thu được là:. - Nhận xét bài làm của HS.. 10 x 4 = 40 (tạ). * Kết luận: Lưu ý đọc biểu đồ cho chính. Năm 2002 gia đình bác Hà thu được 3.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> xác.. nhiều hơn năm 2000 là: 50 – 40 = 10 (tạ) c) Số tạ thóc năm 2001 gia đình bác Hà thu được là: 30 x 3 = 30 (tạ) Số tấn thóc cả 3 năm gia đình bác Hà thu được là: 40 + 30 + 50 = 120 (tạ); 120 tạ = 12 tấn. Năm thu hoạch được nhiều thóc nhất là năm 2002, năm thu hoạch được ít thóc nhất là năm 2001.. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ? Tiết học củng cố kiến thức gì - GVNX giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… -------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC TIẾT 10: NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY - CA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu các từ ngữ: dằn vặt, ... Hiểu nội dung bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. 3.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Giáo dục HS tính trung thực, thương yêu ông bà, cha mẹ. * GDKNS:GD HS biết thể hiện tình cảm, biết yêu thương chăm sóc người thân, nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: giáo án điện tử - HS: SGK, vở ghi đầu bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động mở đầu - 2-3 HS đọc thuộc bài Gà Trống và Cáo + TLCH: ? Theo em, Gà Trống thông minh ở điểm nào ? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì - Lớp và GV nhận xét. - GV đưa tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - GV: Tại sao cậu bé An- đrây- ca này lại ngồi khóc? Cậu ân hận về điều gì chăng? Ở cậu có những phẩm chất gì đáng quý? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: - HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. - HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, động não. - Kĩ thuật: Đọc tích cực, trình bày 1 phút, viết tích cực * Thời gian: 22 phút * Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút) - 1H đọc cả bài ? Bài này có thể chia làm mấy đoạn. Bài này có thể chia làm 2 đoạn: - Đoạn 1: Từ đầu đến mang về nhà. 3.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Đoạn 2: Tiếp theo đến hết. + Lần 1: 4HS đọc nối tiếp GV chú ý sửa lỗi cho HS.. - An- đrây- ca. + Lần 2: 4HS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ tromg SGK. + Lần 3: 4HS đọc nối tiếp - GV hướng dẫn đọc câu văn dài.. - Chơi một lúc mới nhớ lời mẹ dặn/, em vội chạy một mạch đến cửa hàng/ mua thuốc/ rồi mang về nhà.. - HS luyện đọc theo nhóm bàn. - GV đọc mẫu: giọng trầm buồn, xúc động. 2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (12') 1. An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ - HS đọc thầm đoạn 1 dặn. ? Câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy - An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế sống cùng ông bà và mẹ. ông đang ốm nào rất nặng. ? Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho - An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay. ông thái độ của An-đrây-ca như thế nào ? An-đrây-ca làm gì trên đường đi mua - An-đrây-ca được các bạn đang chơi thuốc cho ông. bóng rủ nhập cuộc. Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về.. * GV chốt: An - đrây - ca là một bạn nhỏ rất thương ông và mẹ. Điều đó đã được chứng minh khi ông ốm, mẹ bảo em đi mua thuốc, em nhanh nhẹn nhận lời đi ngay. Nhưng vì mải chơi bóng với các bạn mà em quên mất lời mẹ. 3.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> dặn. Chuyện gì đã xảy ra khiến em phải ân hận, day dứt? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp đoạn 2 câu chuyện. 2. Sự dằn vặt của An - đrây - ca - HS đọc tiếp đoạn 2 ? Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca - An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang mang thuốc về nhà khóc nấc lên. ông đã qua đời. ? An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế - An-đrây-ca khóc và cho rằng chỉ vì nào. mình mải chơi bóng, mua thuốc về. chậm mà ông chết. ? Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là - yêu thương ông, không tha thứ cho một cậu bé như thế nào mình... ? Nội dung đoạn 2 là gì - GV chốt: Câu chuyệnkể lại nỗi dằn vặt của cậu bé An-đrây-ca vì mải chơi mà không mua thuốc về kịp để ông chết. Thực tế là không phải như vậy. Ông đã mất từ lúc em vừa ra khỏi nhà. Nhưng vì thương ông, là người trung thực, có trách nhiệm với người thân nên cậu vẫn day dứt, dằn vặt mình vì chuyện đã qua. ? Nêu nội dung chính của bài. => Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm thương yêu và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi. lầm của bản thân. * Kết luận: Mỗi chúng ta cần phải có tình cảm thương yêu và ý thức trách nhiệm với người thân. Mỗi khi mắc lỗi chúng ta luôn phải trung thực, phải nghiêm khắc với chính lỗi làm mà mình đã gây ra. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành * Mục tiêu: 4.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> - HS biết đọc diễn cảm đoạn từ Bước vào phòng ông nằm đến vừa ra khỏi nhà. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, động não. - Kĩ thuật: đọc tích cực, trình bày 1 phút * Thời gian: 10 phút * Cách tiến hành: - HS nối tiếp đọc lại toàn bài ? Nêu giọng đọc của từng đoạn ? Nêu giọng đọc của cả bài - GV đưa đoạn văn cần luyện đọc. Bước vào phòng ông nằm, em. - H phát hiện giọng đọc đoạn văn. hoảng hốt thấy mẹ khóc nấc lên. Thì ra. - 2H đọc mẫu đoạn văn.. ông đã qua đời. Chỉ vì mình mải chơi. - HS luyện đọc theo nhóm bàn.. bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết.. - Đại diện các tổ thi đọc diễn cảm. An- đrây- ca oà khóc/ và kể hết mọi. - Cả lớp nhận xét bạn đọc hay nhất. chuyện cho mẹ nghe. Mẹ an ủi em:. theo tiêu chí sau:. - Không, con không có lỗi. Chẳng. + Đọc đúng bài, đúng tốc độ chưa?. thuốc nàocứu nổi ông đâu. Ông đã mất. + Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chưa?. từ lúc con vừa ra khỏi nhà.. + Đọc đã diễn cảm chưa? * Kết luận: GV chốt lại, tuyên dương, khen thưởng những HS đọc hay, đọc diễn cảm đoạn văn. 4. Hoạt động Vận dụng trải nghiệm * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày, biết sống trung thực, nghiêm khắc với những lỗi lầm của mình. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp, động não. * Thời gian: 3 phút * Cách tiến hành: ? Khi em làm sai một việc hoặc mắc lỗi, em thường làm gì. + ân hận + lần sau không tái phạm 4.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> + nhận lỗi với bố mẹ/ cô giáo - HS trả lời. .... - Các bạn khác nhận xét, đánh giá. - GV tuyên dương những HS có câu trả lời hay. * Kết luận kết hợp với GDKNS cho HS: Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta cần có đức tính trung thực, thật thà. Bởi những người trung thực, thật thà là người tốt, luôn được mọi người yêu quý. Chúng ta phải biết nhận lỗi và sửa lỗi nếu chúng ta mắc sai lầm. Cô mong rằng trong lớp mình các con luôn trau dồi những phẩm chất tốt đẹp đó để mỗi ngày đến trường các con sẽ có được nhiều người yêu quý, sẽ trở thành con ngoan, trò giỏi, những người có ích cho xã hội sau này. * Củng cố: ? Nêu lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học, yêu cầu chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Thứ năm ngày 07 tháng 10 năm 2021 TOÁN TIẾT 24: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. Thực hành lập biểu đồ. - Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. Tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập. - HS có thái độ học tập tích cực. Rèn luyện cho HS tính toán khoa học, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 4.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> 1. Giáo viên: Giáo án điện tử. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động mở đầu - HS trả lời miệng BT1 trang 31. - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. - GV dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động luyện tập thực hành * Mục tiêu: - HS đọc được một số thông tin trên biểu đồ. - HS thực hành lập được biểu đồ. * Phương pháp, kĩ thuật chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp, động não, đặt và giải quyết vấn đề, thực hành. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não. * Thời gian: 32 phút * Cách tiến hành: Bài tập 1(SGK -tr 33). Bài tập 1:Dựa vào biểu đồ trên hãy. - GV treo biểu đồ, HS nêu nd bài điền Đ(đúng) hoặc S (sai) vào ô trống: tập. - Số vải hoa và vải trắng đã bán được. ? Biểu đồ có tên là gì.. trong tháng 9 KQ:. - 1 HS đọc số liệu trên biểu đồ.. - Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa. - HS làm BT vào vở, 1 HS lên và 1 m vải trắng.(S) bảng.. - Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải.. - Chữa bài:. (Đ). + HS đọc bài.. - Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải. + Nhận xét Đ/S.. hoa nhất.(S). + Giải thích cách làm.. - Số mét vải hoa mà tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m. (Đ) - Số mét vải hoa mà tuần 4 bán được ít. * Kết luận: Lưu ý quan sát kĩ biểu. hơn tuần 2 là 100m.(S) 4.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> đồ để đọc, phân tích và xử lí số liệu cho chính xác. Bài tập 2 (SGK - tr34). Bài tập 2. - HS đọc nd bài tập.. a/ Tháng 7 có 18 ngày mưa.. ? Bài yêu cầu gì.. b/ Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là. - HS làm bài, 1 HS làm trên bảng.. 12 ngày ( 15 – 3 =12).. - Chữa bài:. c/ Trung bình mỗi tháng có số ngày. + HS đọc bài, giải thích cách làm.. mưa là: (18 + 15 + 3 ) : 3 = 8 (ngày). + Nhận xét Đ/S. ? Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. * Kết luận: Lưu ý cách tìm số TBC của nhiều số. Bài tập 3 (SGK- tr 34). Bài tập 3: Tháng 1: 5 tấn. Tháng 2: 2 tấn ;. - HS nêu yêu cầu bài tập.. Tháng 3: 6 tấn. ? Biểu đồ có tên là gì.. Hãy viết tiếp vào biểu đồ dưới đây:. ? Bài cho biết gì.. Số cá tàu Thắng Lợi đã đánh bắt được. - HS làm bài, 1 HS làm trên phiếu. (Tấn). khổ to. - Chữa bài: + Nhận xét Đ/S + HS đổi vở kiểm tra, báo cáo kết quả.. 9 8 7 6 5 4. * Kết luận: Lưu ý cách đọc, phân tích và xử lí số liệu của biểu đồ hình 0 cột.. 3 2 1 4.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Tháng 1. Tháng 2. Tháng 3. Vận dụng, củng cố, dặn dò: (3 phút) ? Muốn tìm hiểu thông tin ở BĐ cần lưu ý điều gì. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ---------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN TIẾT 10: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. Có kĩ năng viết đoạn văn đúng nội dung, hình thức. - Tích cực, chủ động trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Giáo án điện tử. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu:(3p) - Gọi HS trả lời câu hỏi. ? Cốt truyện là gì ? Cốt truyện gồm những phần nào - Nhận xét câu trả lời của HS. - Giới thiệu bài: Gv giới thiệu mục đích yêu cầu giờ học 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: * Mục tiêu: HS có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.. 4.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: hoạt động nhóm, vấn đáp. - Kĩ thuật: chia nhóm, giao nhiệm vụ. * Thời gian: 12 p * Cách thức tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu.. Bài 1:. - Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc + Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người giống.. trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế:. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và hoàn luộc chín thóc giống rồi giao cho dân thành phiếu.. chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo. nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho.. luận.. + Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công. - Nhận xét, chốt bài đúng. chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm,. * Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3. dám tâu vua sự thật trước sự ngạc. dòng đầu). nhiên của mọi người.. * Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10. + Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm. dòng tiếp). trung thực và dũng cảm đã quyết định. * Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4. truyền ngôi cho Chôm.. dòng còn lại).. Bài 2:. ? Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu đầu và chỗ kết thúc đoạn văn. dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc. ? Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. đoạn 2. + Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng. KL: Trong khi viết văn, những chỗ viết xuống dòng nhưng không phải là xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa 1 đoạn văn. kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng.. Bài 3: - Trả lời:. - Gọi HS đọc yêu cầu.. + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể 4.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và trả lời chuyện kể về một sự việc trong 1 câu hỏi.. chuỗi sự việc làm cốt truyện của. - Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ truyện. sung.. + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu. * Ghi nhớ:. chấm xuống dòng.. ? Từ những nội dung vừa tìm hiểu, em cần lưu ý gì khi viết đoạn văn trong bài văn kể chuyện. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. KL: Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc điều viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm xuống dòng. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành: * Mục tiêu: Có kĩ năng viết đoạn văn đúng nội dung, hình thức. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: hoạt động cá nhân * Thời gian: 18 p * Cách thức tiến hành: ? Đoạn 2 kể sự việc gì. + Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà.. ? Đoạn 3 còn thiếu phần nào. + Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3. ? Phần thân đoạn theo em kể lại còn thiếu. chuyện gì. + Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn. - HS làm bài cá nhân.. cảnh của 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm. - Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho lụng vất vả quanh năm. điểm HS.. + Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy. - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.. thuốc.. ? Câu chuyện kể lại chuyện gì. + Phần thân đoạn.. ? Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn + Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé nào còn thiếu. trả lại người đánh rơi túi tiền.. 4.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> ? Đoạn 1 kể sự việc gì - HS viết bài vào vở nháp. - HS đọc bài làm của mình. - GV, HS nhận xét, góp ý KL: Lưu ý hình thức trình bày đoạn văn. Lựa chọn từ ngữ, biện pháp nghệ thuật phù hợp. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p) * Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: hoạt động cá nhân * Thời gian: 3 p * Cách thức tiến hành: - Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất kì + Đoạn văn “Tô Hiến Thành…Lý Cao trong các bài tập đọc, truyện kể mà em Tông”trong truyện Một người chính trực biết và nêu sự việc được nêu trong đoạn kể về lập ngôi vua ở triều Lý. văn đó.. + Đoạn văn “Chị nhà trò đã bé nhỏ …. - Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví vẫn khóc”trong truyện Dế mèn bênh vực dụ và hiểu bài.. kẻ yếu kể về hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò…. * Củng cố – dặn dò (3p) - 1 phút suy nghĩ, nêu những điều cần lưu ý khi viết đoạn văn trong bài văn kể chuyện. - Nhận xét tiết học. - Giao chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… -----------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 10: DANH TỪ 4.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được danh từ (DT) là những từ chỉ sự vật (người, vật,, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). - Nhận biết được DT chỉ khái niệm trong số các DT cho trước và tập đặt câu (BT mục III). - Có kĩ năng xác định đúng danh từ chung và danh từ riêng. 2. Năng lực chung và phẩm chất - Tích cực, chủ động trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử - HS: SGK + VBT, vở ghi đầu bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động mở đầu – Hát và vận động theo bài hát : Chú voi con ở Bản Đôn - HS thi mở hộp quà bí mật + Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được. + Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được. - HS nhận xét - GV nhận xét tặng hoa - GV Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: - Tìm được các từ chỉ sự vật và xếp vào các nhóm danh từ cho trước. - Hiểu thế nào là danh từ * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, khăn trải bàn. * Thời gian: 15 phút 4.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> * Bài tập 1: - Hai HS đọc nội dung bài tập.. - Các từ chỉ sự vật là:. - Gv chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, con, thảo luận.. nắng, mưa, con sông, rặng dừa, đời,. - Đại diện các nhóm trình bày.. cha ông, chân trời, ông, cha.. - HS nhận xét, Gv chốt lại. * Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu.. - Từ chỉ người: ông cha, cha ông.. - HS xếp các từ vào nhóm thích hợp.. - Từ chỉ vật: sông, rừa, chân trời.. - Chữa bài:. - Từ chỉ hiện tượng: nắng mưa.. + GV giới thiệu: “Danh từ chỉ khái niệm - Từ chỉ khái niệm: HS không cần tìm và danh từ chỉ đơn vị”. - Từ chỉ đơn vị: HS không cần tìm. - GV giới thiệu các từ ở bài tập 2. => là danh từ. ? Thế nào là danh từ * Phần ghi nhớ:. - Ghi nhớ SGK. - 3 HS đọc phần ghi nhớ SGK 3. Hoạt động Luyện tập thực hành: . * Mục tiêu: Tìm được danh từ theo yêu cầu. Đặt câu được với dan từ vừa tìm * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp. * Thời gian: 15 phút * Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài.. Danh từ: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm,. - HS làm bài cá nhân, hai HS làm bảng.. cách mạng.. - Nhận xét, chữa bài. * Kết luận: Những từ vừa tìm được là danh từ (GV không yêu cầu HS chỉ rõ danh từ chỉ KN và danh từ chỉ đơn vị) * Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu.. - Cô giáo em giàu kinh nghiệm dạy. 5.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> - HS trao đổi trong nhóm bàn và đặt câu.. dỗ học sinh.. - Hai HS làm bảng.. - Nhân dân ta có một lòng nồng nàn. - HS nối tiếp đọc câu đã đặt. yêu nước.. - Nhận xét, chữa bài. *Kết luận: Lưu ý đặt câu theo đúng yêu cầu của đề bài với các danh từ vừa tìm được ở BT1. Câu văn cần rõ nghĩa, sử dụng từ ngữ phù hợp. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm - Thế nào là danh từ? Nêu ví dụ? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................ ----------------------------------------TOÁN TIẾT 25: PHÉP CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Cách thực hiện phép cộng (không nhớ và có nhớ). Vận dụng giải các bài tập có liên quan. - Tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập. - HS có thái độ học tập tích cực. Rèn luyện cho HS tính toán khoa học, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Giáo án điện tử. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động mở đầu - Đặt tính, rồi tính: 4357 + 2436; 320 + 2456 - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. 5.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Giới thiệu vào bài mới: Trong bài học hôm nay, các em sẽ được củng cố bài về kỹ năng thực hiện phép cộng có nhớ và không nhớ với số có nhiều chữ số. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: HD biết cách thực hiện phép cộng (không nhớ và có nhớ) * Phương pháp, kĩ thuật chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp, động não, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não. * Thời gian: 12 phút * Cách tiến hành: Củng cố kỹ năng làm tính cộng: - GV viết lên bảng yêu cầu HS đặt tính. . rồi tính: (hai HS làm bảng, cả lớp làm. 48325 21026. 69378. nháp). . 367859 541728. 909587. 48325 + 21026; 367859 + 541728 - Nhận xét bài làm. ? So sánh 2 phép cộng trên.. - Khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên. ? Hãy nêu lại cách đặt tính rồi tính.. ta đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng. - GV nhận xét.. cột với nhau.. - Khi thực hiện phép cộng các số tự - Thực hiện từ phải sang trái. nhiên ta đặt tính như thế nào? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào? 3. Hoạt động luyện tập thực hành * Mục tiêu: + HS biết cách thực hiện phép cộng (không nhớ và có nhớ). + HS vận dụng giải được các bài tập có liên quan. * Phương pháp, kĩ thuật chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp, động não, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não. * Thời gian: 20 phút * Cách tiến hành: 5.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Bài tập 1. Bài tập 1: Đặt tính rồi tính:. - HS đọc yêu cầu. - HS làm cá nhân, ba HS làm bảng.. a). - Chữa bài:. 4 682. b) 2 968. +. +. ? Giải thích cách làm.. 2 305. 6 524. ? Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì.. 6 987. 9 492. + Nhận xét đúng sai.. 5 247. 3 917. + Đổi chéo vở kiểm tra, báo cáo kết. +. +. quả.. 2 741. 5 267. * Kết luận: Củng cố cách đặt tính, tính.. 7 988. 9 184. Bài tập 2: Tính. Bài tập 2:. a). - HS đọc yêu cầu.. 4 685. b) 186 954. +. - HS làm cá nhân, hai HS làm bảng. - Chữa bài: ? Giải thích cách làm. - Nhận xét đúng sai. * Kết luận: Lưu ý đặt các hàng thẳng cột. + 2 347. 247 436. 7 032. 434 390. 6 094. 514 625. +. với nhau.. + 8 566. 82 398. 14 660. 587 023. 57 696. 793 575. +. + 814. 6 425. 58 510. 800 000. Bài tập 3 - HS đọc bài toán. Tóm tắt. ? Bài toán cho biết gì. ? Bài toán hỏi gì.. 60830 cây ? cây. Cây ăn quả : 5.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Một HS tóm tắt bài trên bảng. Cây lấy gỗ :. - Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.. 325 164 cây. - HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.. Bài giải. - Chữa bài: ? Giải thích cách làm.. Huyện đó trồng được số cây là:. ? Nêu cách giải khác.. 60 830 + 325 164 = 385 994 ( cây ). + Nhận xét đúng sai.. Đáp số: 385 994 cây. + Một HS đọc, cả lớp soát bài. * Kết luận: Lưu ý cách trình bày một bài toán có lời văn.. Bài tập 4: Tìm x. Bài tập 4. a) x - 363 = 975. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở.. b) 207 + x = 825. x = 975 +363. x = 815 – 207. x = 1 338. x = 608. - Chữa bài: ? Giải thích cách làm. + Nhận xét Đ- S? + HS nhìn bảng, đối chiếu kết quả. * Kết luận: cách tìm số bị trừ và số hạng chưa biết. *Vận dụng, củng cố, dặn dò: (3 phút) ? Nhắc lại cách thực hiện phép cộng. - GVNX giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ----------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 08 tháng 10 năm 2021 5.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> KHOA HỌC TIẾT 10: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG VÀ LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: Tiêu chảy, tả, lị, .. - Nêu nguyên nhân gây ra 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá: Uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu. Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. -Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. Có ý thức gìữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện. *GDKNS: - Kĩ năng tự nhận thức: Nhận thức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hoá (nhận thức về trách nhiệm giữ vệ sinh phòng bệnh của bản thân). - Kĩ năng giao tiếp hiệu quả: Trao đổi ý kiến với các thành viên của nhóm, với gia đình và cộng đồng về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá * GDBVMT: Biết giữ gìn vệ sinh để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: GAĐT; Tranh ảnh minh họa HĐ1 - HS: SGK + VBT, vở ghi đầu bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động mở đầu - GV cho hs khởi động bằng 1 số câu hỏi: ? Nêu nguyên nhân và tác hại của béo phì ? Hãy nêu các cách để phòng tránh béo phì - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới: ? Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá mà em biết. (tiêu chảy, tả, lị) Tiêu chảy, tả, lị là một số bệnh lây qua đường tiêu hoá thường gặp. Những bệnh này có nguyên nhân từ đâu và cách phòng bệnh như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 5.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> * Mục tiêu: - Kể được tên 3 bệnh lây qua đường tiêu hóa. - Xác định được các dấu hiệu chính của bệnh tiêu chảy, tả, lị. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Thảo luận. - Kĩ thuật: Động não, chia nhóm. * Thời gian: 12p * Cách tiến hành: + Yêu cầu học sinh nêu cảm giác khi. - HS thảo luận cặp đôi theo yêu cầu. bị đau bụng, tiêu chảy, tả, lị...và tác hại + Cảm giác: lo lắng, khó chịu, mệt của một số bệnh đó?. mỏi, đau bụng dữ dội, đi ngoài liên tục,. - 3 cặp học sinh thảo luận trước lớp về mất nước, không muốn ăn hay làm gì các bệnh tiêu chảy, tả, lị.. cả.. ? Các bệnh lây theo đường tiêu hoá - Các bệnh lây qua đường tiêu hoá làm nguy hiểm ntn?. cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết. - GV giảng về triệu chứng của một số người và lây lan sang cộng đồng. bệnh tiêu chảy, tả, lị cho HS biết. + Tiêu chảy: đi ngoài phân lỏng, nhiều nước, từ 3 hay nhiều lần hơn nữa trong 1 ngày. Cơ thể bị mất nhiều nước và muối. + Tả: gây ra ỉa chảy nặng, nôn mửa, mất nước và trụy tim mạch. Nếu không phát hiện và ngăn chặn kịp thời, bệnh tả có thể lây lan nhanh chóng trong gia đình và cộng đồng thành dịch rất nguy hiểm. + Lị: triệu chứng chính là đau bụng quặn chủ yếu ở vùng bụng dưới, mót rặn nhiều, đi ngoài nhiều lần, phân lẫn 5.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> máu và chất nhầy.. - Đi khám bác sĩ và điều trị ngay. Đặc. ? Khi bị mắc các bệnh qua đường tiêu. biệt nếu là lây lan phải báo ngay cho. hoá cần làm gì?. cơ quan y tế.. * GDKNS: - Kĩ năng tự nhận thức: Nhận thức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa (nhận thức về trách nhiệm giữ vệ sinh phòng bệnh của bản thân). * Kết luận: Các bệnh lây qua đường tiêu hoá rất nguy hiểm, có thể gây ra chết người nếu khôngđược chữa trị kịp thời và đúng cách. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành * Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp - Kĩ thuật: Động não * Thời gian: 10p * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm + HS quan sát H 30, 31 (SGK) thảo luận ? Các bạn trong hình đang làm gì. - H1, 2: các bạn ăn quà vặt ở vỉa hè - H3: Uống nước sạch đun sôi - H4: rửa tay sạch sẽ; - H5: đổ thức ăn ôi thiu, - H6: chôn lấp kĩ rác thải. - Ăn uống không hợp vệ sinh, môi. ? Nguyên nhân nào gây ra các bệnh trường xung quanh bẩn. đường tiêu hoá. - ăn thức ăn để lâu ngày, ăn thức ăn bị. ? Các bạn nhỏ đang làm gì để phòng ruồi muỗi, rửa tay trước khi ăn. . . các bệnh lây qua đường tiêu hoá.. - ăn uống sạch, hợp vệ sinh rửa tay 5.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> bằng xà phòng trước khi ăn. . . - Giữ vệ sinh ăn uống: ăn sạch, uống sạch... - Giữ vệ sinh cá nhân: rửa tay sạch... - Các nhóm nhận xét. - Giữ vệ sinh môi trường.. - 2 HS đọc mục bạn cần biết. - Vì ruồi là con vật trung gian truyền. ? Tại sao chúng ta phải diệt ruồi. các bệnh lây qua đường tiêu hoá. Chúng thường đậu vào chỗ bẩn rồi đậu vào thức ăn.. *GDBVMT: - Em đã làm những việc gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá ? * Kết luận: Nguyên nhân gây nên các bệnh lây qua đường tiêu hoá là do vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường kém. Do vậy chúng ta cần phải giữ vệ sinh trong ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân và môi trường tốt để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. * GDKNS: - Kĩ năng giao tiếp hiệu quả: Trao đổi ý kiến với các thành viên của nhóm, với gia đình và cộng đồng về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa. 4. Hoạt động Vận dụng trải nghiệm * Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: - Kĩ thuật: Động não * Thời gian: 7p * Cách tiến hành: - GV chia nhóm - Yêu cầu HS vẽ tranh tuyên truyền cách đề phòng bệnh lây theo đường. - HS vẽ tranh cổ động. tiêu hoá. - Đại diện cá nhóm lên giới thiệu nội 5.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> dung tranh của nhóm. * Kết luận: Cần có ý thức giữ gìn vệ sinh cho bản thân và cho mọi người. * Củng cố, dặn dò: 3p ? Để bảo vệ hệ tiêu hóa em cần phải làm gì? Thảo luận nhóm đôi viết 3 việc em cần làm - GV hệ thống kiến thức bài học. - Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh ? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… -----------------------------------------TOÁN TIẾT 26: PHÉP TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Cách thực hiện phép trừ (không nhớ và có nhớ). Vận dụng giải các bài tập có liên quan. - Tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập. - HS có thái độ học tập tích cực. Rèn luyện cho HS tính toán khoa học, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo án điện tử. - Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động mở đầu - HS lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính: 342980 + 2785. 56078 + 10965. - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. ? Giải thích cách so sánh. - GV giới thiệu vào bài. 5.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: + HS biết cách thực hiện phép trừ (không nhớ và có nhớ) * Phương pháp, kĩ thuật chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp, động não, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não. * Thời gian: 12 phút * Cách tiến hành: Củng cố kĩ năng làm tính trừ: - GV viết lên bảng yêu cầu HS đặt tính. . rồi tính: (hai HS làm bảng). 865279 450237 415042. 865279 – 450237; 647253 - 285749. . 647253 285749. 361504. - Nhận xét bài làm. ? Hãy nêu lại cách đặt tính rồi tính. - GV nhận xét. ? Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên - Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào? Thực hiện phép. ta đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng. tính theo thứ tự nào?. cột với nhau. Thực hiện từ phải sang trái.. - 2 HS nhắc lại. 3. Hoạt động luyện tập thực hành * Mục tiêu: + HS biết cách thực hiện phép trừ (không nhớ và có nhớ). + HS vận dụng giải được các bài tập có liên quan. * Phương pháp, kĩ thuật chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp, động não, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não. * Thời gian: 20 phút * Cách tiến hành: Bài tập 1( tr-40). Bài tập 1: Đặt tính rồi tính:. - HS nêu yêu cầu.. a) 987864 - 783251= 204613. - HS làm bài vào vở, 2 HS trình bày. 969696 - 656565 = 313191 6.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> trên bảng. - Chữa bài:. b)839084 - 246 937 = 629 147. ? Giải thích cách làm.. 628450 - 35813 = 592637. + Nhận xét Đ- S? + HS đổi vở kiểm tra, báo cáo kết quả. * Kết luận: Khi thực hiện phép trừ em cần chú ý đặt các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện theo thứ tự từ phải qua trái. Bài tập 2( tr- 40). Bài tập 2: Tính:. - HS nêu yêu cầu.. a) 48600 - 9455 = 49245. - HS làm bài, 2 HS lên bảng.. 65102 - 13859 = 51243. - Chữa bài: + Nhận xét Đ- S?. b) 80000 - 48765 = 41235. + GV chấm 3 bài.. 941302 - 298764= 624538. - GV nhận xét chung. * Kết luận: Lưu ý đối với phép trừ có nhớ cần nhớ vào số trừ ở hàng liền kề ngay trước nó. Bài tập 3 (tr-40). Bài tập 3. - 2 HS đọc đề.. Bài giải. - Bài cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?. Đoạn đường từ Nha Trang đi TP. Hồ Chí. - GV vẽ hình minh hoạ, HS nhìn hình. Minh dài số km là:. đọc lại đề.. 1730 - 1315 = 415 (km). - HS làm bài, 1 HS lên bảng,. Đáp số: 415km. - Chữa bài: + Nhận xét Đ- S? + HS nhìn bảng, đối chiếu kết quả. * Kết luận: Vận dụng phép trừ vào bài toán có lời văn. 6.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Bài tập 4: (tr - 40). Bài tập 4. - HS đọc đề.. Bài giải:. - Bài cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?. Năm ngoái học sinh trồng được số cây. - 1 HS tóm tắt đề, nhìn tóm tắt đọc lại. là:. đề.. 214 800 - 80 600 = 134 200 (cây). - HS làm bài, 1 HS lên bảng,. Cả hai năm học sinh của tỉnh đó trồng. - Chữa bài:. được số cây là:. + Nhận xét Đ- S?. 214 800 + 134 200 = 349 000 (cây). + HS chấm bài, báo cáo kết quả.. Đáp số: 349 000 cây. * Kết luận: Lưu ý viết câu trả lời phù hợp, thực hiện tính cho chính xác. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ? Khi thực hiện phép trừ em cần chú ý điều gì. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ................................................................................................................................. ____________________________________________ Sinh hoạt lớp TUẦN 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận xét về nền nếp, học tập và HĐNG tuần 5; triển khai KH tuần 6. - Tuyên truyền Quyền và bổn phận của trẻ em II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Nhận xét về nền nếp, học tập và HĐNG tuần 5; triển khai KH tuần 6. + Video các tình huống về nạn bắt cóc, buôn bán trẻ em - HS: Nội dung nhận xét của các trưởng Ban 6.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. CTHĐ tự quản đánh giá nhận xét. - Các trưởng ban đánh giá, nhận xét hoạt động của ban mình theo kế hoạch đã đề ra. - CTHĐTQ nhận xét chung. 2. GVCN đánh giá, nhận xét chung: * Ưu điểm: - Thực hiện tốt mọi nền nếp đã quy định. - Hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Tích cực tham gia các phong trào của lớp, của trường. - Ý thức tự quản, tự phục vụ tốt. * Tồn tại: - Vẫn còn hiện tượng nói tự do trong giờ học. - HS quên sách vở khi đến lớp. * Nêu định hướng kế hoạch tuần mới: - Tiếp tục thực hiện tốt các nền nếp đã quy định. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập khi đến lớp. - Khắc phục tình trạng nói tự do trong giờ. - Thi đua chào mừng ngày 20/10. 3. Lập kế hoạch hoạt động của tuần. - Các Ban thảo luận, xây dựng kế hoạch hoạt động. - Trưởng Ban báo cáo kết quả trước lớp. - HĐTQ nhận xét, bổ sung. 4. Sinh hoạt chuyên đề: Học sinh hiểu được quyền và bổn phận của trẻ em. HS biết những điều cơ bản để bảo vệ bản thân trước nạn bắt cóc, buôn bán trẻ em. Hiểu và thực hiện tốt các bổn phận của bản thân đối với gia đình, người thân.... ATGT BÀI 1: ĐIỀU KHIỂN XE ĐẠP AN TOÀN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. 6.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> - HS biết được ý nghĩa của một số biển báo giao thông đường bộ thường gặp trên đường. - Chấp hành nghiêm túc quy định của các biển báo giao thông đường bộ thường gặp trên đường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án điện tử + Tập biển báo phổ biến GT đường bộ - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động 1: Nhận biết biển báo hiệu giao thông đường bộ - GV cho HS quan sát 6 tranh trong SGK, thảo luận nhóm 5, trả lời câu hỏi: ? Em hãy nối các biển báo ở cột A với ý nghĩa của các biển báo ở cột B cho thích hợp. - Đại diện các nhóm báo cáo. - Cả lớp nhận xét. - GV chốt kết quả đúng: + Biển báo 1: Biển báo cấm người đi bộ. + Biển báo 2: Biển báo cấm đi ngược chiều. + Biển báo 3: Biển báo cấm xe đạp. + Biển báo 4: Biển báo nguy hiểm giao nhau với đường sắt không có rào chắn. + Biển báo 5: Biển báo hiệu lệnh đường dành cho xe thô sơ. + Biển báo 6: Biển báo hiệu lệnh đường dành cho người đi bộ. + Biển báo 7: Biển chỉ dẫn nơi đỗ xe. + Biển báo 8: Biển chỉ dẫn đường người đi bộ sang ngang. - GV kết luận: Các em cần phải được ý nghĩa của một số biển báo giao thông đường bộ thường gặp trên đường để tham gia giao thông cho đảm bảo an toàn. 2. Hoạt động 2: Các nhóm biển báo hiệu giao thông đường bộ - Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét về màu sắc, hình dạng của các biển báo trong sách giáo khoa. - Giáo viên giải thích hình dạng và ý nghĩa của 5 nhóm biển báo chính. 1. Nhóm biển báo cấm. 6.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> 2. Nhóm biển báo nguy hiểm. 3. Nhómbiển hiệu lệnh. 4. Nhóm biển chỉ dẫn. 5. Nhóm biển báo phụ. - GV kết luận: Chúng ta cần phải nắm được đặc điểm của các nhóm biển báo và ý ngĩa của các biển báo để chấp hành đúng hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ. * Hoạt động 3: Góc vui - GV cho HS chơi trò chơi: + Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ gồm 6 biển báo cỡ nhỏ. + Yêu cầu 1 nhóm giơ 1 biển bất kỳ lên và 4 nhóm kia đưa ra câu trả lời về ý nghĩa của biển báo. Nhóm nào đưa ra câu trả lời đúng và nhanh hơn sẽ chiến thắng. - Cả lớp nhận xét. - GV chốt kết quả đúng, tuyên dương đội thắng cuộc. - GV kết luận: Ðể bảo đảm an toàn giao thông, tất cả mọi người khi tham gia giao thông đều phải chấp hành đúng hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.Vì vậy, các em phải luôn luôn chấp hành đúng hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ. * Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò - 1,2 HS đọc bài học trong Sgk - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chấp hành đúng quy định của biển báo hiệu đường bộ. ______________________________________________ CHIỀU LỊCH SỬ TIẾT 5: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết từ năm 179 TCN đến năm 938, nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. - HS kể lại 1 số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến.... 6.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Tự hào trước hình ảnh nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: GA điện tử, phiếu học tập - Học sinh: sgk, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1. Hoạt động Mở đầu:(5p) ? Cuộc sống của nhân dân Âu Việt và Lạc Việt có gì giống nhau. ? Ai là lãnh đạo người Lạc Việt và người Âu Việt chống quân xâm lược. ? Nêu nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của ngời Lạc Việt trước sự xâm lược của Triệu Đà. - Lớp nhận xét. - GV chốt - Giới thiệu bài: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - HS biết từ năm 179 TCN đến năm 938, nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. - Kể lại 1 số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến... * Phương pháp và kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, và cả lớp. - Kỹ thuật: Đọc tích cực, trình bày một phút. * Thời gian: 18 phút * Cách tiến hành: 6.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> a) Hoạt động 1. 1. Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta:. ? Sau khi thôn tính được nước ta, - Chúng chia nước ta thành nhiều quận, các triều đại phong kiến phương Bắc huyện do chính quyền người Hán cai quản. đã thi hành những chính sách áp - Chúng bắt nhân dân ta lên rừng săn voi, tê bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta. giác, bắt chim quí, đẵ gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để cống nạp. - Chúng đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục người Hán, học chữ Hán, sống theo pháp luật người Hán.. - HS thảo luận theo nhóm 4 hs câu hỏi: ? Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về chủ quyền, về kinh tế, về văn hoá trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung hoàn thành bảng: Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ: Thời gian Các mặt Chủ quyền Kinh tế Văn hoá. Trước năm 179. Từ năm 179 TCN đến năm 938 TCN Là một nước độc Trở thành quận huyện của phong lập kiến phương Bắc Độc lập và tự chủ Bị phụ thuộc, phải cống nạp. Có phong tục tập Phải theo phong tục của người Hán, học chữ quán riêng. Hán, nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc. 6.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> dân tộc.. * Chốt: GV tiểu kết lại các nội dung chính của hoạt động.. Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến. b) Hoạt động 2:. phương Bắc. - GV phát phiếu học tập cho HS.. - HS đọc SGK điền những thông tin cần thiết vào bảng. - Đại diện HS trình bày kết quả. - GV ghi các ý kiến của HS để hoàn chỉnh bảng thống kê: Thời gian Năm 40 Năm 248 Năm 542 Năm 550 Năm 722 Năm 766 Năm 905. Các cuộc khởi nghĩa Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Khởi nghĩa Bà Triệu Khởi nghĩa Lý Bí Khởi nghĩa Triệu Quang Phục Khởi nghĩa Mai Thúc Loan Khởi nghĩa Phùng Hưng Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ 6.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Năm 931 Năm 938. Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ Chiến. thắng Bạch Đằng. - HS làm việc cả lớp theo các câu hỏi sau: ? Từ năm 179TCN đến năm 938 nhân - Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn. dân ta đã có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc ? Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là - Là khởi nghĩa của Hai Bà Trưng. cuộc khởi nghĩa nào ? Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn - Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến 1000 năm đô hộ của các triều đại phong thắng Bạch Đằng năm 938. kiến phương Bắc và giành lại độc lập hoàn toàn cho đất nước ta ? Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa - Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu chống lại ách đô hộ của các triều đại nước, quyết tâm, bền chí đánh giặc giữ phong kiến phương Bắc nói lên điều gì. nước.. - Chốt: Từ năm 179 TCN đến 938 đã có 9 cuộc khởi nghĩa lớn nổ ra. Các cuộc khởi nghĩa nổ ra cho thấy nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước, quyết tâm, bền chí đánh giặc giữ nước. * Kết luận: Trong hơn một nghì năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ và nhân dân ta bị áp ách bức bốc lột nặng nề nhưng nhân dân ta vẫn không chịu khuất phục, không ngừng nổi dậy đấu tranh, đã thể hiện tinh thần yêu nước, đoàn kết một lòng để chống lại ách áp bức của bộn cướp nước và giành lấy nền độc lập cho dân tộc ta. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành– vận dụng * Mục tiêu: - Kể tên một số nghề thủ công của người phương Bắc còn tồn tại và phát triển tới ngày nay.. 6.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> * Phương pháp và kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Vấn đáp, cá nhân. - Kỹ thuật: Trình bày 1 phút. * Thời gian: 7 phút * Cách tiến hành ? Hãy kể tên một số nghề thủ công - Một số nghề thủ công truyền thống của truyền thống của người phương Bắc còn người phương Bắc còn tồn tại đến ngày tồn tại và phát triển ở nước ta.. nay là: Làm giấy, đồ thủy tinh, làm đồ trang sức bằng vàng, bạc, đồng…. ? Vì sao những nghề thủ công này vẫn - Vì những nghề thủ công này rất cần thiết cho đời sống và sản xuất của người còn tồn tại và phát triển đến ngày nay. dân trong nước và còn được xuất khẩu. - Nhiều Hs trả lời.. đi một số nước trên thế giới.. - GV nx. * Kết luận: Qua phần vừa tìm hiểu giúp các em biết được thêm một số nghề thu công truyên thống của nước ta được du nhập của người dân phương Bắc cách đây hơn 2000 năm. * Củng cố, dặn dò: (3p) - 2 Hs đọc ghi nhớ - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….. _____________________________________ TẬP LÀM VĂN 7.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - Củng cố kĩ năng viết một bức thư. - Học hỏi những bài viết hay, viết tốt của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Giáo án điện tử 2. Học sinh: Bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động mở đầu - Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp. - Kĩ thuật: giao nhiệm vụ. * Thời gian: 20 p * Cách thức tiến hành: a. Nhận xét bài làm + GV TC bảng phụ viết sẵn các đề.. * Ưu điểm:. + Nhận xét kết quả làm bài của HS:. - Xác định đúng đề bài, kiểu bài văn viết thư. - Bố cục lá thư rõ ràng, đủ 3 phần. - Một vài em có cách diễn đạt tự nhiên chân thành: Gia Nhi, Minh Hằng, Hải Linh,... 7.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> * Nhược điểm chính: - Nội dung lá thư còn sơ sài, chưa phong phú: lời lẽ hỏi thăm, trao đổi ý kiến với người thân chưa nhiều. - Viết sai lỗi chính tả. - Viết câu chưa đúng. - Diễn đạt lủng củng, lặp từ. b. Hướng dẫn HS chữa bài - HS mở VBT Tiếng Việt - Đọc lời nhận xét của cô. - Viết vào vở những lỗi mắc phải và cách sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra việc chữa lỗi của HS. * Hướng dẫn chữa lỗi chung - Gv TC các lỗi định chữa lên bảng Tên lỗi Tiêu đề. Phụ thuộc. Lỗi. Cách sửa. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt. - Ghi địa điểm, thời gian viết. Nam. thư.. Độc lập – tự do –hạnh phúc Thầy đã chuyển xuống Cần Thơ. sách TK nên chắc cô vất vả nhiều. 3. Hoạt động luyện tập thực hành * Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết một bức thư. Học hỏi những bài viết hay, viết tốt của bạn. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: hoạt động cá nhân - Kĩ thuật: động não * Thời gian: 16 p * Cách thức tiến hành: 7.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> - HS có những lá thư hay đọc bài trước lớp. - HS viết lại một đoạn trong bài viết. - 2- 3 HS đọc bài. Lớp và GV nhận xét. * Củng cố dặn dò (2p) - GV nhận xét giờ học. - Giao chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ................................................................................................................................. --------------------------------------ĐỊA LÝ TIẾT 5: TRUNG DU BẮC BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết vùng trung du Bắc Bộ là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải. Biết các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất ra chè. - Bước đầu biết dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức. - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: GA điện tử, Bản đồ hành chính Việt Nam. - Học sinh: sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu:( 2p) ? Mô tả qui trình sản xuất phân lân. ? Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí. - TBHT điều hành phần TL và NX 7.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> - GV NX và giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: - Học xong bài này HS biết: + Năng HS biết vùng trung du Bắc Bộ là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải + Biết các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất ra chè. + Năng lực Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ. + Bước đầu biết dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức. * Phương pháp và kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình và cả lớp. - Kỹ thuật: Đọc tích cực, chia nhóm, trình bày 1 phút. * Thời gian: 20 phút * Cách tiến hành - HS đọc mục 1 SGK và trả lời câu hỏi:. 1. Vùng đồi núi với đỉnh tròn, sườn thoải:. ? Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay - Là một vùng đồi. đồng bằng ? Các đồi ở đây như thế nào. - Các đồi có đỉnh tròn, sườn thoải,. ? Mô tả sơ lược vùng trung du xếp cạnh nhau như bát úp. ? Nêu những nét riêng biệt của vùng trung - Có nét riêng biệt mang những dấu du Bắc Bộ. hiệu vừa của đồng bằng vừa của. miền núi. * Chốt: Gv chiếu bản đồ hành chính Việt - Các tỉnh: Thái Nguyên, Phú Thọ, Nam cho Hs chỉ các tỉnh có vùng đồi trung Vĩnh Phúc, Bắc Giang là những du và nói: Vùng trung du là vùng chuyển tỉnh có vùng đồi núi tiếp giữa miền núi và đồng bằng vì thế nó trung du. 7.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> mang đặc điểm của cả 2 miền này. 2. Chè và cây ăn quả ở trung du: - GV chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm dựa vào kênh hình và kênh chữ ở mục 2 SGK thảo luận và trả lời câu hỏi: ? Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng - Cây ăn quả (cam, chanh, dứa, vải) những loại cây gì. và cây công nghiệp (nhất là cây. chè) ? H1 và H2 cho biết những cây trồng nào có - Chè ở Thái Nguyên. ở Thái Nguyên và Bắc Giang - Vải ở Bắc Giang. ? Xác định vị trí của hai tỉnh Thái Nguyên và Bắc Giang trên bản đồ ? Trong những năm gần đây ở trung du Bắc - Xuất hiện nhiều trang trại chuyên Bộ đã xuất hiện những trang trại chuyên. trồng cây ăn quả đạt hiệu quả kinh. trồng loại cây gì. tế cao.. ? Quan sát H3 và nêu qui trình sản xuất chè. - Hái chè -> phân loại chè -> vò, sấy khô. -> các sản phẩm chè. ? Kể tên một số sản phẩm chè và các sản chè khô, trà túi lọc, trà xanh không phẩm khác được chế biến từ cây chè. độ, trà xanh 100, kem đánh răng trà xanh,... 3. Các hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp:. - HS quan sát tranh ảnh đồi trọc và trả lời câu hỏi: ? Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lạ có nhiều - Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đất trống đồi trọc. đốt phá rừng bừa bãi làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa. bãi. ? Để khắc phục tình trạng này người dân nơi - Cây công nghiệp lâu năm: Keo, đây đã trồng loại cây gì trẩy, sở…cây ăn quả. ? Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện - Diện tích trồng rừng ngày càng tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những tăng. 7.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> năm gần đây ? Ở địa phương em thường trồng những loại - Thông, keo, trẩu,... cây gì ? Em đã có ý thức bảo vệ rừng như thế nào? * Chốt: Để che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất trống đồi trọc, người dân ở vùng trung du đang phải từng bước trồng cây xanh. * Kết luận: Qua các phần các em vừa tìm hiểu giúp các em biết trung du Bắc Bộ là vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải. Với địa hình đó thì cây trồng chính ở đây là cây ăn quả và cây công nghiệp, đặc biệt là cây chè. Việc trồng rừng, bảo vệ là việc làm cấp bách được Đảng, Nhà nước, các chính quyền địa phương quan tâm hàng đầu nhằm cải tạo và phủ xanh đất trống, đồi trọc hạn chế việc chặt phá rừng bừa bãi. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành: (5p) * Mục tiêu: - Mô tả quy trình sản xuất phân lân. * Phương pháp và kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết trình - Kỹ thuật: Trình bày 1 phút * Thời gian: 5 phút * Cách tiến hành ? GV chiếu H3 sgk và Y/c HS thảo luận nhóm 4 để mô tả sơ lược về quy trình chế biến chè. - Đại diện nhóm dựa mô tả qui trình chế biến chè. - Hái chè -> phân loại chè -> các sản phẩm chè -> vò, sấy khô.. - Nhóm khác NX và bổ sung (nếu có). 7.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Gv nx và tuyên dương. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: * Mục tiêu: - Kể tên một số loại cây ăn quả và cây công nghiệp ở Quảng Ninh. * Phương pháp và kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: cá nhân - Kỹ thuật: Tia chớp * Thời gian: 5 phút * Cách tiến hành ? Dựa vào những hiểu biết của em hãy kể - Một số cây trồng ở Quảng Ninh là : tên một số loại cây ăn quả và cây công + Cây ăn quả: Ổi, vải, thanh long, dưa…. nghiệp được trồng nhiều ở Quảng Ninh + Cây công nghiệp: chè, chè hoa vàng, hồi, quế, keo… - Gọi HS nhận xét và bổ sung. - Gv nx và tuyên dương. * Kết luận: Quảng Ninh là tỉnh miền núi - duyên hải, hơn 80% đất đai là đồi núi và có khí hậu nhiệt đới gió mùa nên rất thuận lợi cho các loại cây ăn quả và cây công nghiệp ngắn ngày sinh trưởng và phát triển và cho năng suất, hiệu quả kinh tế cao. * Củng cố - dặn dò. (3p) ? Qua bài học em biết được gì về trung du Bắc Bộ - 2 HS đọc nội dung đóng khung trong SGK. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 7.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> ................................................................................................................................. -------------------------------------------------------------. 7.
<span class='text_page_counter'>(79)</span>