Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Dieu Khoang Tang CuongTN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.28 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐIỀU KHOẢN CỦA QUYỀN LỢI BẢO HIỂM TĂNG CƢỜNG TỬ VONG VÀ THƢƠNG TẬT DO TAI NẠN Điều khoản của Quyền lợi bảo hiểm tăng cường tử vong/thương tật do Tai nạn (“Điều khoản tăng cường – Tai nạn”) được đính kèm theo Hợp đồng bảo hiểm Liên kết chung và là một phần của Hợp đồng bảo hiểm Liên kết chung đó (“Hợp đồng”). Trừ trường hợp được quy định một cách cụ thể và được giải thích riêng trong Điều khoản tăng cường – Tai nạn, tất cả các thuật ngữ được sử dụng trong điều khoản tăng cường này sẽ có cùng ý nghĩa với các thuật ngữ được sử dụng và định nghĩa trong Hợp đồng. Các điều khoản của Hợp đồng sẽ được áp dụng cho Điều khoản tăng cường – Tai nạn. Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa Điều khoản tăng cường – Tai nạn và Bản quy tắc và điều khoản của Hợp đồng, các điều khoản của Điều khoản tăng cường – Tai nạn sẽ được ưu tiên áp dụng. ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA 1.1. Ngƣời đƣợc bảo hiểm: là Người được bảo hiểm tham gia quyền lợi bảo hiểm chính hoặc Bên mua bảo hiểm thỏa điều kiện là cá nhân đang cư trú tại Việt Nam từ một (01) tháng tuổi đến sáu mươi (60) tuổi vào Ngày hiệu lực của Quyền lợi bảo hiểm tăng cường.. 1.2. Ngày hiệu lực của Quyền lợi bảo hiểm tăng cƣờng: là Ngày hiệu lực hợp đồng nếu quyền lợi tăng cường này được tham gia cùng với Quyền lợi bảo hiểm chính hoặc là ngày được thể hiện trên văn bản xác nhận sửa đổi, bổ sung nếu Quyền lợi bảo hiểm tăng cường được tham gia sau Ngày hiệu lực hợp đồng.. 1.3. Thời hạn bảo hiểm của Quyền lợi bảo hiểm tăng cƣờng: là thời hạn được tính từ Ngày hiệu lực của Quyền lợi bảo hiểm tăng cường cho đến Ngày kỷ niệm hợp đồng mà tại ngày này Người được bảo hiểm của Quyền lợi bảo hiểm tăng cường đủ sáu mươi lăm (65) tuổi.. 1.4. Số tiền bảo hiểm của Quyền lợi bảo hiểm tăng cƣờng: được thể hiện trong Giấy chứng nhận bảo hiểm tại thời điểm phát hành Hợp đồng hoặc các văn bản xác nhận, sửa đổi bổ sung (nếu có).. 1.5. Tai nạn: được định nghĩa tại Điều 1.34 trong Bản quy tắc và điều khoản của Hợp đồng.. ĐIỀU 2: QUYỀN LỢI TỬ VONG DO TAI NẠN Trong thời gian hiệu lực của Quyền lợi bảo hiểm tăng cường tử vong/thương tật do Tai nạn:. Ver1.0-6/2016-URA1. Trang 1 / 5.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2.1. Nếu Người được bảo hiểm tử vong do Tai nạn trong khi đang đi trên các chuyến bay thương mại được cấp phép theo lịch trình thường xuyên và trên những tuyến bay đã được xác lập với tư cách là hành khách có mua vé, Công ty sẽ chi trả ba trăm phần trăm (300%) Số tiền bảo hiểm; hoặc. 2.2. Nếu Người được bảo hiểm tử vong do Tai nạn xảy ra trong bất kỳ trường hợp nào sau đây, Công ty sẽ chi trả hai trăm phần trăm (200%) Số tiền bảo hiểm: a). Người được bảo hiểm là hành khách có mua vé đang đi trên các phương tiện giao thông thương mại công cộng, theo lịch trình thường xuyên và trên những tuyến đường đã được xác lập như xe buýt, xe điện, xe lửa (tàu hỏa) nhưng loại trừ xe taxi hay bất kỳ phương tiện thuê nào sử dụng như phương tiện đi lại cá nhân; hoặc. b). Người được bảo hiểm đang ở trong thang máy được phép vận chuyển người (loại trừ thang máy hoạt động trong hầm mỏ hay tại các công trình xây dựng); hoặc. c). Do hậu quả trực tiếp của hỏa hoạn tại các tòa nhà công cộng, chỉ bao gồm: nhà hát, rạp chiếu phim, hội trường, khách sạn, trường học, bệnh viện và các trung tâm thể thao.. Hoặc 2.3. Nếu Người được bảo hiểm tử vong do Tai nạn trong những trường hợp khác, Công ty sẽ chi trả một trăm phần trăm (100%) Số tiền bảo hiểm.. ĐIỀU 3: QUYỀN LỢI THƢƠNG TẬT DO TAI NẠN 3.1. Trong thời gian hiệu lực của Quyền lợi bảo hiểm tăng cường tử vong/thương tật do Tai nạn nếu Người được bảo hiểm bị thương tật, Công ty sẽ chi trả tỷ lệ phần trăm của Số tiền bảo hiểm theo Phụ lục 1.. 3.2. Người được bảo hiểm có quyền yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm cho các lần bị Tai nạn khác nhau hoặc các thương tật khác nhau trong cùng một (01) Tai nạn. Tuy nhiên, tổng số tiền chi trả trong một Năm hợp đồng sẽ không vượt quá một trăm phần trăm (100%) Số tiền bảo hiểm.. ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN LOẠI TRỪ Vào mọi thời điểm, không có bất kỳ Quyền lợi bảo hiểm tăng cường tử vong/thương tật do Tai nạn nào được chi trả nếu thương tật hay tử vong của Người được bảo hiểm do hậu quả của bất kỳ lí do nào sau đây: a). Hành vi tự tử hay tự gây thương tích của Người được bảo hiểm cho dù là trong trạng thái tinh thần tỉnh táo hay mất trí; hoặc. Ver1.0-6/2016-URA1. Trang 2 / 5.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b). Sử dụng rượu, bia quá nồng độ quy định của pháp luật hoặc bị ảnh hưởng của chất ma túy, chất kích thích, chất gây nghiện khác hoặc ảnh hưởng của bất kỳ loại thuốc nào, trừ trường hợp có chỉ định của Bác sỹ với mục đích chữa bệnh; hoặc. c). Biến chứng do có thai, sinh con, do phẫu thuật hoặc tai nạn xảy ra trong lúc được phẫu thuật hoặc điều trị bệnh; hoặc. d). Bị động kinh, mắc bệnh hoa liễu, hoặc bất kỳ trường hợp ốm đau nào; hoặc. e). Bất cứ khuyết tật bẩm sinh nào. Khuyết tật bẩm sinh là tình trạng bệnh hoặc khuyết tật đã có trong thời gian mang thai hay khi được sinh ra; hoặc. f). Khiếm khuyết về thể chất hoặc tinh thần hoặc tình trạng suy yếu hoặc thoái hóa đã không được cung cấp, kê khai chính xác và đầy đủ; hoặc. g). Tham gia vào các hoạt động bất hợp pháp, chống cự khi bị cơ quan chức năng bắt giữ hay vượt ngục; hoặc. h). Tham gia vào các hoạt động mạo hiểm bao gồm nhưng không giới hạn: lặn có bình dưỡng khí, nhảy bungee, nhảy dù, leo núi, đua ngựa hay đua trên các phương tiện có bánh xe hoặc tham gia vào các hoạt động thể thao như vận động viên chuyên nghiệp mà có thể hoặc sẽ được trả lương hoặc mang lại thu nhập; hoặc. i). Những hành động gây nguy hiểm của Người được bảo hiểm trừ khi cố gắng cứu sống tính mạng con người; hoặc. j). Tham gia các hoạt động hàng không trên các chuyến bay dân dụng khai thác theo lịch trình bay, trừ khi với tư cách là hành khách có vé; hoặc. k). Hành vi vi phạm pháp luật được quy định tại Bộ luật Hình sự Việt Nam của Người được bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm, Người thụ hưởng; hoặc. l). Chiến tranh (không hoặc có tuyên bố), nội chiến, nổi loạn, các hình thức xung đột có vũ trang tương tự hoặc khủng bố.. ĐIỀU 5: CHẤM DỨT HIỆU LỰC QUYỀN LỢI BẢO HIỂM TĂNG CƢỜNG Quyền lợi bảo hiểm tăng cường tử vong/Thương tật do Tai nạn sẽ chấm dứt hiệu lực khi một trong các trường hợp sau xảy ra: a). Hợp đồng bị chấm dứt theo quy định Điều 28, 29 của Bản quy tắc và điều khoản của Hợp đồng; hoặc. Ver1.0-6/2016-URA1. Trang 3 / 5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b). Người được bảo hiểm của Quyền lợi bảo hiểm tăng cường tử vong; hoặc. c). Bên mua bảo hiểm yêu cầu chấm dứt Quyền lợi bảo hiểm tăng cường; hoặc. d). Thời hạn bảo hiểm của Quyền lợi bảo hiểm tăng cường kết thúc; hoặc. e). Tổng các khoản chi trả cho các thương tật tại Điều 3.1 bằng một trăm phần trăm (100%) Số tiền bảo hiểm hiện tại của Quyền lợi bảo hiểm tăng cường do Tai nạn.. Ver1.0-6/2016-URA1. Trang 4 / 5.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> PHỤ LỤC 1 - DANH SÁCH THƢƠNG TẬT VÀ TỶ LỆ CHI TRẢ STT Loại thƣơng tật do tai nạn 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40. Mất hai tay, hoặc hai chân, hoặc hai mắt Mất một tay và một chân, hoặc một tay và một mắt, hoặc một chân và một mắt Bị thương tật hoặc mất sức lao động vĩnh viễn với tỷ lệ trên 80% Mất một tay, hoặc một chân, hoặc một mắt Câm (câm hoàn toàn và không thể hồi phục) Mất thính lực (điếc hoàn toàn và không thể hồi phục) Cụt đốt ngón tay cái Cụt đốt ngón tay trỏ Cụt đốt các ngón tay khác Cụt đốt ngón chân cái Cụt đốt các ngón chân khác Vỡ một hoặc nhiều phần xương sọ hoặc chấn thương sọ não cần phẫu thuật mở hộp sọ Gãy một hoặc hai xương hàm (xương hàm dưới và xương hàm trên) Gãy một hoặc nhiều xương mặt khác Gãy thân một hoặc nhiều đốt sống Gãy thân một hoặc nhiều xương chậu (trừ xương cùng) Gãy xương vai Gãy xương cánh tay Gãy xương trụ Gãy xương quay Gãy xương đòn Gãy một hoặc nhiều xương sườn Gãy một hoặc nhiều xương cổ tay, xương đốt bàn tay hoặc xương đốt ngón tay Gãy thân hoặc cổ xương đùi Gãy thân xương chày Gãy thân xương mác Gãy xương bánh chè Vỡ sụn chêm giữa hay bên khớp gối Gãy xương mắt cá giữa hoặc bên, xương sên hoặc xương gót chân Gãy một hoặc nhiều xương đốt bàn chân hoặc xương đốt ngón chân Vỡ tụy Thủng dạ dày, ruột non hoặc ruột già Vỡ lá lách Vỡ gan Tràn máu màng phổi do chấn thương bên ngoài Chấn thương thận Rách hoặc đứt niệu đạo Rách thành bàng quang Đứt một hoặc hai niệu quản Đứt hoàn toàn một hoặc nhiều dây chằng đầu gối. Ver1.0-6/2016-URA1. Tỷ lệ chi trả theo STBH 100% 100% 100% 50% 50% 25% mỗi tai 10% mỗi đốt 4% mỗi đốt 2% mỗi đốt 4% mỗi đốt 2% mỗi đốt 10% 6% 4% 10% 4% 4% 2% 2% 2% 2% 2% 2% 6% 4% 2% 2% 2% 2% 2% 6% 6% 4% 4% 4% 4% mỗi thận 4% 4% 4% 4%. Trang 5 / 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×