Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

HD cham thi HSG Ly 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.34 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO HUYỆN TRỰC NINH. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2016-2017 Môn: VẬT LÝ – Lớp 9 THCS. Bài Bài 1 (4, 0 điểm) a. 2,5 điểm b. 1,5 điểm. Nội dung a) - Khối lượng riêng của quả cầu: D=. M 10 5000 = = ≈ 714 ,29 kg/m3< D0 =1000 kg/m3 V 0 , 014 7. Suy ra quả cầu nổi trên mặt nước. Điểm 0,5. 0,5 0,25. - Gọi V1 và V2 lần lượt là thể tích của phần quả cầu chìm trong nước và thể tích phần quả cầu ngoài không khí. -Thả quả cầu nổi trong nước quả cầu chịu tác dụng của các lực : Trọng lực ⃗ FA P và lực đẩy Ác- si- mét của nước ⃗ -Vì vật nổi cân bằng ta có: P = FA Với P= 10.D.V , Suy ra. FA= 10.D0.V1. 10.D.V= 10.D0.V1 ⇒. ⇒. 0,25 0,5. V 1 D 5000/7 5 = = = V D0 1000 7 V1= 5V/7 , V2= V- V1 =2V/7, V1/V2=5/2. b) - Quả cầu trong nước chịu tác dụng của các lực : Trọng lực ⃗ P , lực đẩy ⃗ Ác- si- mét của nước F A ' và lực căng dây ⃗ T -Vì quả cầu nằm cân bằng nên : P + T = FA’. 0,5 0,5 0,25 0,25. Bài 2 (4,0 điểm). ⇒ T= FA’ - P ⇒ T = 10.D0.V- 10M = 10.1000.0,014- 10.10= 40 (N) -Nhiệt lượng m1= 0,4kg hơi nước ngưng tụ hết thành nước ở 1000C toả ra là: Q1 = mL = 0,4. 2,3.106 = 920.000J. 0,25 0,25 0,5. -Nhiệt lượng 0,8 kg nước đá nóng chảy hết là: Q2 = m2 = 3,4.105 .0,8 = 272.000J. 0,5. Q1 > Q2: Nước đá nóng chảy hết và tiếp tục nóng lên.. 0.5. -Giả sử nước đá nóng lên đến 1000C, nhiệt lượng thu vào là:. 1,0. Q3 = m2C(t1 - t0) = 0,8.4200 (100 - 0) = 336.000J.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Q2 + Q3 = 272.000 + 336.000 = 608.000J Q1 > Q2 + Q3: Hơi nước dẫn vào không ngưng tụ hết và nước nóng đến 1000C. 0,5 Khối lượng hơi nước đã ngưng tụ: 0,5. m' = (Q2 + Q3)/ L = 608.000: (2,3.106)= 0,26kg Khối lượng nước trong bình: 0,8 + 0,26 = 1,06 kg Bài 3 (6 điểm) a. 3 điểm b. 3 điểm. 0,5. Nhiệt độ nước trong bình là 1000C. a) Vì RAC = 24 Ω thì RCB = y = 36 – 24 = 12 Ω. 0,25. 2. Điện trở của đèn là : RĐ =. U dm 62 = =6 Ω P dm 6. 0,25. Mạch điện gồm (RAC // R1) nt (RCB // RĐ) R1x =. R 1 . R AC R 1 . R AC. Rđy =. =. R d . RCB R d . RCB. 12. 24 12+24 =. 0.25 0,25. =8 Ω. 6 . 12 6 +12. =4 Ω. 0,25. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là Rtđ = R1x + Rđy = 8 + 4 = 12 Ω I=. U 10 , 8 = R td 12. 0,25. = 0,9A. Cường độ dòng điện qua đèn Iđ = I1 =. 0,5. x 24 ⋅ I= ⋅0,9 x + R1 24 +12. y 12 ⋅ I= ⋅ 0,9 y +Rd 12+6. = 0,6A. 0,25 0,25. = 0,6A. Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R1 là. 0,5. Q1 = I12.R1.t = 0,62.12.600 = 2592 (J) b). 0,25 Đèn sáng bt nên Iđ=1A, Uđ=UCB=6V. UAC = U - UCB = 10,8 - 6 = 4,8V. I1 =. 0,25. U AC 4,8 = =0,4 A R1 12. Điện trở phần biến trở AC là RX =. 0,25 U AC U AC 4,8 = = IX I − I 1 I −0,4. (1). 0,25.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> U CB U CB 6 = = Iy I −Id I −1. Điện trở phần biến trở BC là Ry = có. 4,8 6 + =¿ I −0,4 I −1. Rx + Ry = 36 nên. (2). 0,25. 3. 30.I2 – 51.I + 18 = 0. Tìm được I =. 0,25. 51+21 60. = 1,2A ; I =. 51− 21 =¿ 60. 0,25. 0,5A. Vì I = 0,5A < Iđ = 1A ( loại). 0,25. 4,8 4,8 = =6 Ω I −0,4 1,2 −0,4. Chọn I = 1,2A thì Rx =. Vậy con chạy C chia biến trở với tỉ lệ là Bài 4 (2,0 điểm). và Ry = 30 Ω. R AC 6 1 = = RCB 30 5. Khi R mắc song song với vôn kế thì dòng điện qua R là. I R I 2  IV I 2  I1. 3 Số chỉ vôn kế lúc đó: UV U R I R .R ( I 2  I1 ) R (10  6).10 .500 2 (V). Xác định ảnh liên tiếp của S các gương G1, G2, G3 theo sơ đồ tạo ảnh sau: (G1 ) (G 2 ) (G 3 ) S S1 S2 S3. I. 0,5. 0,5. 0,25. I1 IV. S1 G  1. 0,5 0,25. R Kí hiệu A , R V lần lượt là điện trở của ampe kế và vôn kế - Khi R mắc song song với ampe kế, ampe kế chỉ I1, hiệu điện thế hai R U I1 RA  I1RV (1  A ) R ; đầu đoạn mạch là: ( R R  RA RV  RV R ) I1 U A R hay (1) - Khi R mắc song song với vôn kế, số chỉ của ampe kế là I2 và cường độ dòng điện qua vôn kế là Iv, tương tự như trên ta có ( R R  RA RV  RV R ) IV U A R (2) So sánh (1) và (2) ta có :. Bài 5 (4,0 điểm). 0,25. s . K. . S3. 0,25 0,5. 2,0.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> G3. H G 2. S2 - Nối S với S3 cắt gương G3 tại K. 0,5. - Nối K với S2 cắt gương G2 tại H. 0,5. - Nối H với S1 cắt gương G1 tại I. 0,5. - Nối S, I, H, K, S ta được đường truyền tia sáng từ S sau 3 lần phản xạ trên các gương rồi truyền trở lại S. 0,5. Chú ý: + Điểm toàn bài không làm tròn. + Nếu thiếu hoặc sai đơn vị trừ 0,25 điểm/1 lần nhưng trừ tối đa 0,5 điểm. + Nếu học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa tương đương với biểu điểm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×