Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chào mừng quý thầy cô đến dự giờ lớp 8/2..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ: Trình bày đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán? Cho ví dụ?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Cho các câu sau : - Câu 1: Em đi học à? - Câu 2: Em đi học đi! - Câu 3: Em đi học nhé! - Câu 4: Em đi học .. Câu nghi vấn Câu cầu khiến Câu cảm thán Câu trần thuật. Hãy xác định kiểu câu của các câu trên?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 89:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> I/ Đặc điểm hình thức và chức năng: 1/ Xét ví dụ:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,… Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. (Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta) b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: - Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi! ( Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay) c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. ( Lan Khai, Lầm than) d/ Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta! (Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> . Đoạn. (a). Câu1: Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Câu2: Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,… Trình bày suy nghĩ của người viết Câu3: Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng. Yêu cầu, đề nghị . Đoạn (b) Câu1: Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: Kể và tả Thông báo Câu2: Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đoạn (c): Câu1: Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi.. Câu2: Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. Miêu tả. Đoạn (d) : Câu2: Nước Tào Khê làm đá mòn đấy!. Nhận định. Câu3: Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta ! Bộc lộ tình cảm, cảm xúc..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,… Trình bày suy nghĩ Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. Yêu cầu b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: Kể và tả - Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi! Thông báo c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. Miêu tả d/ Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhận định Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta! Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 89. CÂU TRẦN THUẬT. 2. Ghi nhớ: - Câu. trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán; thường dùng để kể,thông báo, nhận định, miêu tả. Ngoài những chức năng chính trên đây, cầu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc,…( vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác). - Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. - Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 89. CÂU TRẦN THUẬT. Bài 1 : Hãy xác định kiểu câu và chức năng của những câu sau đây: a.Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu ký) b.Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên: - Cây bút đẹp quá! Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông. (Cây bút thần). II. Luyện tập: Bài 1 SGK trang 46,47: a. Cả 3 câu đều là câu trần thuật. - Câu 1 : kể - Câu 2,3 : bộc lộ tình cảm , cảm xúc. b. Câu 1: Câu trần thuật, kể. - Câu 2 : Câu cảm thán. - Câu 3,4 : Câu trần thuật bộc lộ tình cảm, cảm xúc..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 89. CÂU TRẦN THUẬT. Bài 2 : Đọc câu thứ hai trong phần bài thơ Ngắm trăng của Hồ Chí Minh dịch nghĩa :Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào? dịch thơ :Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ; Cho nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của hai câu đó.. Bài 2: SGK trang47. - Câu thứ hai trong phần dịch nghĩa: câu nghi vấn. - Câu thứ hai trong phần dịch thơ : Câu trần thuật. Hai câu này tuy khác về kiểu câu nhưng cùng diễn đạt một ý nghĩa: Đêm trăng đẹp gây xúc động mãnh liệt cho nhà thơ, khiến nhà thơ muốn làm một điều gì đó..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 89. CÂU TRẦN THUẬT. Bài 3: Xác định ba câu sau đây thuộc kiểu câu nào và được sử dụng để làm gì . Hãy nhận xét sự khác biệt về ý nghĩa của những kiểu câu này. a. Anh tắt thuốc lá đi ! b. Anh có thể tắt thuốc lá được không? c. Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá.. Bài 3: SGK trang47.. a. Câu cầu khiến. b. Câu nghi vấn. c. Câu trần thuật. Cả ba câu dùng để cầu khiến (có chức năng giống nhau). Câu b và c thể hiện ý cầu khiến (đề nghị ) nhẹ nhàng, nhã nhặn và lịch sự hơn câu a..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 89 Bài 5 : Đặt câu trần thuật dùng để : - Hứa hẹn. - Xin lỗi. - Cảm ơn. - Chúc mừng. - Cam đoan.. CÂU TRẦN THUẬT Bài 5: SGK trang 47 - Đặt câu. - Hứa hẹn: (Tôi) xin hứa là sẽ đến đúng giờ. - Xin lỗi : (Em )xin lỗi vì đã lỡ hẹn. - Cảm ơn : (Em) xin cảm ơn cô. - Chúc mừng: (Mình )xin chúc mừng ngày sinh của bạn. - Cam đoan : (Tôi) xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thảo luận nhóm( theo tổ – thời gian : 5 phút). Điền vào sơ đồ các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp đã học.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> CÁC KIỂU CÂU TƯƠNG ỨNG VỚI MỤC ĐÍCH GIAO TIẾP. Kiểu câu. Đặc điểm hình thức. Chức năng chính.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> CÁC KIỂU CÂU TƯƠNG ỨNG VỚI MỤC ĐÍCH GIAO TIẾP. Câu Nghi vấn. Câu Cầu khiến. Câu Cảm thán. Có những từ nghi vấn hoặc từ hay (qh lựa chọn). Có từ cầu khiến hay ngữ điệu cầu khiến. Có những từ. Chức năng chính : hỏi. Chức năng chính : yêu cầu, ra lệnh. Chức năng chính : bộc. cảm thán. lộ cảm xúc. Câu trần thuật Không có đặc. điểm hình thức của các kiểu câu NV, CK, CT Chức năng chính : kể,. miêu tả, ….
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 89. CÂU TRẦN THUẬT. •Hướng dẫn về nhà: - Học bài, nắm được ghi nhớ SGK trang46. - Hoàn thành các bài tập còn lại: BT4, BT6 - Viết đoạn văn có sử dụng 4 kiểu câu. - Đọc và soạn bài: Chiếu dời đô (Lí Công Uẩn) + Trả lời các câu hỏi SGK. + Tìm thêm các tư liệu về Thăng Long –Hà Nội, nghìn năm văn hiến..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trong 4 kiểu câu đã học, kiểu câu nào được sử dụng nhiều nhất? Tại sao?. Câu trần thuật được sử dụng nhiều nhất. Vì trong cuộc sống, nhu cầu trao đổi thông tin, trao đổi tư tưởng, tình cảm giữa người với người rất lớn, mà chỉ có câu trần thuật mới đáp ứng được, nó bao hàm nhiều chức năng như thông báo, trình bày, miêu tả, nhận định, yêu cầu, bộc lộ tình cảm, cảm xúc..
<span class='text_page_counter'>(20)</span>