Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.72 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ LÂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ CHUYÊN MÔN KHỐI 3 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Phú Lâm, ngày 02 tháng 12 năm 2016. NỘI DUNG ÔN TẬP - KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I KHỐI 3 NĂM HỌC : 2016-2017 - Căn cứ hướng dẫn số /HD/ PGD-ĐT ngày /12/2016 của Phòng Giáo dục – Đào tạo Phú Tân, về việc tổ chức ôn tập và đánh giá định kỳ cuối học kỳ 1 năm học: 2016-2017. - Căn cứ Kế hoạch số /KH-APL ngày / 12 /2016 của Hiệu trưởng trường Tiểu học A Phú Lâm về việc tổ chức ôn tập – Kiểm tra cuối học kỳ I năm học 2015-2016. Nay, Tổ chuyên môn khối 3 xây dựng Nội dung Ôn tập – Kiểm tra cuối học kỳ I khối 3 năm học 2016 – 2017 như sau: A. TIẾNG VIỆT: I. Đọc: Ôn tập, Kiểm tra Đọc thành Tiếng (5 điểm) 1. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm) a. Giáo viên cho mỗi học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn 60 chữ, 1 trong các bài đọc sách Hướng dẫn học Tiếng việt 3 tập 1A, 1B NXBGDVN sau đây: b. Học sinh trả lời 1 câu hỏi có liên quan đến nội dung vừa được đọc. DẠNG BÀI 1. Tập đọc:. BÀI TẬP CẦN ĐẠT - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ 1phút; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. - Một số bài tập đọc đã học, gợi ý ôn luyện đọc: 1. Nhớ lại buổi đầu đi học; SGK Tiếng việt 3 tập 1 NXBGDVN trang 2.Giọng quê hương ; SGK Tiếng việt 3 tập 1 NXBGDVN trang 3.Người con của Tây Nguyên; SGK Tiếng việt 3 tập 1 NXBGDVN trang 4.Nhà rông ở Tây Nguyên; SGK Tiếng việt 3 tập 1 NXBGDVN trang 5.Hũ bạc của người cha ; SGK Tiếng việt 3 tập 1 NXBGDVN trang -GV Kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. -Nội dung kiểm tra : GV cho học sinh đọc một đoạn văn khoảng 60 tiếng thuộc 5 bài được chọn. (Lưu ý cho HS xem trước bài mình sẽ đọc khoảng 2-3 phút trước khi đọc chính thức). Sau đó trả lời 1 câu hỏi có nội dung : Nhắc lại các nhân vật, chi tiết, hình ảnh nỗi bật trong đoạn đã đọc) -GV Đánh giá, cho điểm dựa vào nội dung yêu cầu sau: +Đọc đúng tiếng, đúng từ. +Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> +Tốc độ đọc đạt yêu cầu. +Trả lời đúng ý câu hỏi GV nêu. - Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: Đọc rõ ràng, trôi chảy đoạn bài(phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. - Đọc đúng tiếng, đúng từ, đạt tốc độ 1 phút : 3 điểm - Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3-5 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 6-10 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai 11-15 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 16-20 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm. - Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1 điểm. - Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 - 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm. b. Học sinh trả lời 1 câu hỏi có liên quan đến nội dung vừa được đọc. - Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm. (Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng : 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 điểm). # Ghi chú: Giáo viên có thể chọn câu hỏi khác nằm trong nội dung của đoạn đọc. Nếu học sinh trả lời đúng có thể cho điểm tối đa. 2Luyện từ và câu. 1.Viết tên các bài Tập đọc thuộc chủ điểm : Quê hương. Bắc – Trung – Nam. Anh em một nhà. Thành thị và nông thôn 2. Viết lại các từ ngữ trong bài chính tả Rừng cây trong nắng: tr, ch, r,v,d,gi. 3. Tìm những hình ảnh so sánh trong những câu văn, rồi ghi vào bên dưới: a. Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ. b. Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. c. Nước tràn qua kẻ đá, lách qua những mỏm đá ngầm, tung bọt trắng xóa như trả thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản. d. Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác và cũng đã từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. e. Co đường men theo một bãi vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như óng đũa. 4.Dặt dấu phẩy và chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: a. Ếch con ngoan ngoãn chăm chỉ và thông minh. b. Nắng cuối thu vảng ong dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu. c. Trời xanh ngắt trên cao xanh như dòng sông trong trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố. 5. Đặt dấu phẩy hoặc dấu chấm trong đoạn văn sau: Cà Mau đất xốp, mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phiều và lắm gió lắm dông như thế, cây đứng.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng, rễ pơhair dài, phải cắm sâu vào lòng đất. 3. Chính tả:. 4. Tập làm văn:. - Viết một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học từ HKI đạt được mục tiêu như sau: . Viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 60 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng kiểu bài văn xuôi, đúng hình thức bài thơ. Đánh giá, cho điểm: - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. - Mắc lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; sai chữ thường – chữ hoa): trừ 0,5 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ hoặc trình bày bẩn... bị trừ 1 điểm toàn bài. - Viết được một đoạn văn ( từ 5 đến 7 câu), biết trình bày theo nội dung các bước đoạn văn như gợi ý. Nội dung đúng theo yêu cầu đề bài. Câu văn trong sáng, không tối nghĩa, sử dụng dấu câu đúng quy định. Chữ viết rõ ràng, không sai lỗi chính tả. Điểm 5: Đạt được các yêu cầu trên. Điểm 4: Cơ bản đạt được các yêu cầu trên. Lỗi chính tả, ngữ pháp còn sai dưới 2 lỗi. Điểm 3: Cơ bản đạt được các yêu cầu trên nhưng còn mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. Điểm 1- 2: Bài viết còn yếu về nội dung và hình thức. 1. Đề bài: Em hãy viết một bức thư ngắn ( Khoảng 5 đến 7 câu) làm quen với một người bạn ( miền Bắc hay miền Trung hoặc miền Nam) và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. viết một bức thư ngắn theo gợi ý sau: a. Em viết thư cho bạn tên là gì? + Ở đâu? + Học sinh trường nào? b. Tự giới thiệu em tên là gì? ở đâu? Học sinh lớp mấy, trường nào?. c.Em viết thư gởi bạn để làm gì ? d. Hỏi thăm bạn. e. Hẹn bạn cùng thi đua học tốt. g. Lời chúc, chia tay, hẹn thư sau, ký tên. 2. Đề bài: Em viết đoạn văn từ 5 đến 7 câu nói về một bức tranh( ảnh) thể hiện một cảnh đẹp ở nước ta. Gợi ý sau: a. Tranh ( ảnh) vẽ ( chụp) cảnh gì? Cảnh đó ở nơi nào? b. Màu sắc của tranh (ảnh) như thế nào? c. Cảnh trong tranh ( ảnh) có giừ đẹp? d. Cảnh trong tranh( ảnh) gợi cho em những suy nghĩ gì?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu giới thiệu về tổ trong lớp của em đang học. Gợi ý sau: a. Tổ của em gồm những bạn nào? b. Các bạn ấy là người dân tộc nào? c. Mỗi bạn có những đặc điểm gì hay, mà em đáng ghi nhớ? d. Những ngày học từ đầu năm đến nay, các bạn ấy đã làm những việc gì tốt? e. Cảm nghĩ của em về những bạn ấy? 4. Đề bài: Em hãy viết một bức thư ngắn từ 5 đến 7 câu cho một người bạn, kể những điều em biết về một vùng quê nơi em đang sinh sống. Gợi ý sau: a. Em viết thư cho bạn tên là gì? + Học sinh trường nào? b. Tự giới thiệu em tên là gì? ở đâu? Học sinh lớp mấy, trường nào?. c.Em viết thư gởi bạn để làm gì ? d. Hỏi thăm sức khỏe bạn. e. Kể cho bạn biết những điều em biết về một vùng quê nơi em đang sinh sống: + Kể vài cảnh đẹp; con người, sự vật mà em yêu quý quê em. g. Lời chúc, chia tay, hẹn thư sau, ký tên. 5. Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu , kể về việc học tập của em trong học kỳ I năm học này 2015-2016. Gợi ý sau: a . Đầu năm học 2015-2016, em được lên lớp, đang học lớp nào? b. Thầy cô giáo chủ nhiệm họ tên là gì? c. Em được học tập những môn học nào? Em thích học môn nào nhất và kết quả ra sao? d. Các bạn trong lớp học tập ra sao? So với các bạn em có học giỏi hay không? e. Hướng phấn đấu học tập trong học kỳ II ra sao? 6. Đề bài: Em hãy viết một bức thư ngắn từ 5 đến 7 câu thăm một người bạn thân hoặc một người mà em quý mến ( ông bà, cô, bác,, thầy cô giáo cũ, bạ cũ,..) Gợi ý sau: a. Em viết thư cho ai? Lời xưng hô. b. Tự giới thiệu em tên là gì? Học sinh lớp mấy, trường nào?. c.Em viết thư gởi để làm gì ?.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> d. Thăm hỏi sức khỏe, thăm hỏi công việc của người nhận thư. g. Lời chúc, chia tay, hẹn thư sau, ký tên B. TOÁN: Mạch kiến thức kỹ năng; - Số và phép tính cộng, trừ trong phạm vi 1000; nhân số có hai, ba chữ số với số có một chữ số ( có nhớ 1 lần). Chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư) - Đại lượng và đo đại lượng; các đơn vị đo độ dài. - Tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông. - Tính giá trị biểu thức số có đến 2 dấu phép tính. - Giải bài toán bằng hai phép tính. - Học sinh thực hiện được các bài tập từ mức độ 1 đến mức độ 3 ( mức độ biết (TB); mức độ hiểu (K); mức độ vận dụng sáng tạo (G)) với các hình thức kiểm tra tự luận; trắc nghiệm khách quan. - Giúp học sinh ôn tập trọng tâm chương trình theo chuẩn kiến thức kỷ năng lớp 3. DẠNG BÀI - Số và phép tính cộng, trừ trong phạm vi 1000. Nhân số có hai, ba chữ số với số có một chữ số ( có nhớ 1 lần). Chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư). GHI CHÚ. BÀI TẬP CẦN ĐẠT Bài 1 a. Tính nhẩm: 4 x 5 9 x 7 45 : 5 42 : 7 -Viết các số 266 ; 362 ; 263 ; 326 ; 265 theo thứ tự từ bé đến lớn; từ lớn đến bé. b.Đặt tính rồi tính: a. 365 + 264 450 - 135 672 + 67 474 - 379 b. 154 + 280 140 – 95 567 + 3 82 467 - 274 c. 354 + 23. 762 – 430. d. 45 x 5 79 x 8. 56 x 3. 76 x 5. e. 39 : 3 84 : 4 Bài 2. Tìm x:. 24 : 4. 325 x 3 27 : 3. 72 : 6. a) x : 8 = 37; 8 x x = 400; 260 : x = 5 b) x + 83 = 457 ; x – 657 = 43 c) x – 267 = 465 235 + x = 687 d) x + 56 = 100 ; x : 9 = 11 e) x x 2 = 84 ; x : 3 = 162 - Đại lượng và đo đại 1.So sánh các đại lượng: lượng; các đơn vị đo độ dài. 1 m = ……….. dm 45 cm + 28 cm = ……….cm 7 m = ... .…… dm 40 km : 5 = ………… km - Điền dấu >, <, = thích hợp vào dấu chấm : 210 ……….. 20 + ( 250 – 50) 40 : 4 + 5 ………15 a) 4m 7dm = …?.... dm.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. 407 dm B. 47 dm C. 470 dm D. 4700 dm b) 4km = 4000…… A. m B. dm C. cm D. hm 2. Tìm đại lượng: Giá trị của biểu thức 23 + 40 x 6 là: A. 378. B. 240. C. 263. D 496 - Giảm 12 kg đi 4 lần được: A.4 kg B. 48kg C. 16kg D. 3kg - Giảm 12 giờ đi 2 lần được: A. 4giờ B. 14giờ C. 24giờ D. 6giờ - Giảm 40 phút đi 5 lần được: A. 4 phút B. 200phút C. 45 phút. D. 8phút. - Gấp 3m lên 5 lần được: A. 4m B. 8m C. 35 m D. 15m - Gấp 6kg lên 4 lần được: A. 4 kg B. 10kg C. 64kg D. 24kg - Gấp 5 phút lên 8 lần được: A. 4 phút B. 58phút C. 13 phút. D. 40phút. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô: a) Giá trị của biểu thức 54 – 34 – 10 là 10 b) Giá trị của biểu thức 66 : ( 12 – 6) là 12 - Tính chu vi hình chữ nhật, - Hình vuông có cạnh 3cm. Chu vi hình vuông là: chu vi hình vuông. A. 3 cm; B. 6cm; C. 9cm; D. 12cm - Hình chữ nhật có kích thước như hình bên. Chu hình chữ nhật là: 4cm 2cm. 2cm 4cm. - Tính giá trị biểu thức số có đến 2 dấu phép tính.. A. 4 cm; B. 6cm; C. 8cm; D. 12cm Bài 2 Tính giá trị của biểu thức a) 584 + 32 x 5 ; (57 – 82) x 4.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> b) 764 – 356 x 2; 34 x 2 + 35 c) 124 x ( 4 + 6) ; ( 762 – 518) : 4 d) 120 x 3 + 131; (120 + 131) x 3 e) 66 : ( 12 – 6) : 24 : 4 x 2; 50:5x5 ; 5 x 5 : 5 g) 25: 5 x 5 ; 5 : 5 x 5 ; 50 x 5 : 5 : 5 – 5 : 5 h)15 x 2 + 17 =. ;. ( 45 + 15 ) : 3 =. Giá trị của biểu thức 103+20+5 là......; i)160:4 x 3 =........ =....... Giá trị của biểu thức 160: 4 x 3 là...... - Giải bài toán bằng hai Bài toán: 1 phép tính. 1. Tùng làm được 75 ngôi sao, Tùng tặng bạn 5 số ngôi sao đó. Hỏi Tùng còn lại bao nhiêu ngôi sao ? 2. Mẹ hái được 60 quả táo, chị hái được bằng 1/3 số quả táo của mẹ. Hỏi mẹ và chị hái được bao nhiêu quả táo? 3. Có 24 bạn nam và 21 bạn nữ, các bạn đứng xếp thành 5 hàng đều nhau. Hỏ mỗi hàng có bao nhiêu bạn? 4. Mỗi gói mì cân nặng 80g, mỗi quả trứng cân nặng 50g. Hỏi 3 gói mì và 1 quả trứng cân nặng bao nhiêu gam? 5. Một tổ công nhân phải trồng 324 cây và tổ đã trồng được 1/6 số cây đó. Hỏi tổ đó còn phải trồng bao nhiêu cây nữa? Phú Lâm, ngày 02 tháng 12 năm 2016 GVCN.
<span class='text_page_counter'>(8)</span>