Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.7 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 01/03/2017. Tiết 55, 56, 57, 58: CHUYÊN ĐỀ 2: CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI (Thời lượng 4 tiết). I. Mục tiêu - Kiến thức: + Hiểu được cách xây dựng công thức nghiệm tổng quát và công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai. + HS nhớ được biệt thức ( ') và nhớ kỹ các điều kiện của ( ') để phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a 0) có hai nghiệm phân biệt, có nghiệm kép, vô nghệm; biết được khi a, c trái dấu thì phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt. + Biết cách xác định hệ số b’ và thấy được lợi ích về việc giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm thu gọn; biết được trong trường hợp nào thì sử dụng công thức nghiệm thu gọn để làm các bài tập liên quan đến phương trình bậc hai một ẩn - Kỹ năng: HS có kĩ năng: + Giải thành thạo phương trình bậc hai bẳng công thức nghiệm hoặc công thức nghiệm thu gọn. + Vận dụng được công thức nghiệm và công thức ghiệm thu gọn để làm các bài tập về số nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn. - Thái độ: + Học sinh có tính cẩn thận, chính xác, tự chủ và tư duy sáng tạo. II. Định hướng năng lực cần hướng tới. 1. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán 2. Năng lực cá biệt: Năng lực toán. III. Hình thức, phương pháp, kĩ thuật dạy học - Hình thức: Dạy học toàn lớp - Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm IV. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Máy chiếu, phiếu học tập, máy tính cầm tay - HS: Nghiên cứu trước nội dung bài, bảng nhóm. - Tổ chức lớp:. Tiết 9A thứ 1 2 3 4 V. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Khởi động. 9B. 9C.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 1: Khởi động 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập ? Giải pt: 3x2 - 12x + 1 = 0 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS hoàn thành bài tập trong thời gian 5’. GV theo dõi giúp đỡ các nhóm học sinh gặp khó khăn. 3. Báo cáo kết quả và thảo luận GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. GV cho xuất hiện bài giải mẫu trên màn hình. 3x2 - 12x + 1 = 0 3x2 - 12x = - 1 1 x - 4x = - 3 2. 1 x2 - 2. 2x + 4 = 4 - 3 11 2 (x - 2) = 3 . . x-2=. 11 3. x-2= . 33 3. 6 33 6 33 3 Vậy pt đã cho có 2 nghiệm là: x= 3 ; x2 =. Tổ chức cho học sinh chấm chéo giữa các nhóm và thảo luận bài làm của các nhóm. 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và những ý kiến thảo luận của học sinh (chốt kiến thức cho HS). Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Công thức nghiệm của phương trình bậc hai Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Công thức nghiệm GV: Tương tự cách biến đổi pt trên, - Học sinh tập hợp nhóm theo sự phân ta sẽ biến đổi pt bậc hai ở dạng tổng chia của giáo viên quát --> để tìm ra cách giải pt - Học sinh trong các nhóm phân công: 2 ax + bx + c = 0 (a 0) nhóm trưởng, thư kí, người thuyết 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập trình… HS hoàn thành bài tập trong thời - Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của gian 5’. GV theo dõi giúp đỡ các bài tập, tóm tắt các ý trả lời trên giấy A3 nhóm học sinh gặp khó khăn. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Ta sẽ biến đổi pt sao cho vế nhóm khác lắng nghe bổ sung. trái là bình phương của một biểu *Xét phương trình: thức, vế phải là một hằng số. ax2 + bx + c = 0 (1) (a 0) 2 ax + bx = - c GV: Vế trái của pt (2) là số không 2 b c âm, vế phải có mẫu dương (4a > 0) 2 x + ax = -a còn tử thức là có thể âm, có thể b b b c dương, có thể bằng 0. Vậy nghiệm ( ) 2 ( ) 2 của pt (2) phụ thuộc vào như thế x2 + 2. 2a x + 2a 2a a nào ? b b 2 4ac Yêu cầu Hs làm ?1, ?2 (x + 2a )2 = 4a 2 (2) 2 3. Báo cáo kết quả và thảo luận Đặt = b – 4ac (Delta) GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết b quả. GV cho xuất hiện bài giải mẫu + Nếu > 0 x + 2a = 2a trên màn hình. Phương trình (1) có hai nghiệm : Tổ chức cho học sinh chấm chéo b b giữa các nhóm và thảo luận bài làm của các nhóm. x1 = 2a ; x2 = 2a 4. Đánh giá kết quả thực hiện b nhiệm vụ học tập + Nếu = 0 x + 2a = 0 GV Nhận xét về quá trình thực hiện Phương trình (1) có nghiệm kép : nhiệm vụ học tập của học sinh; phân b tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực x1 = x2 = 2a hiện nhiệm vụ và những ý kiến thảo + Nếu < 0 phương trình (2) vô luận của học sinh (chốt kiến thức nghiệm phương trình (1) vô nghiệm cho HS). => đưa ra k.luận, yêu cầu HS đọc kết luận (SGK - 44) *Kết luận : (SGK - 44) GV: Cho HS trả lời câu hỏi C1.1 Công thức nghiệm thu gọn Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2 Với pt ax + bx + c = 0 (a 0) trong 1. Công thức nghiệm thu gọn nhiều trường hợp nếu đặt b = 2b’ rồi áp dụng công thức nghiệm thu gọn thì việc giải phương trình sẽ đơn giản hơn. - Hs hoạt động nhóm giải bài tập theo 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập yêu cầu của GV. Tính theo b’ ? hãy tìm nghiệm của - Các nhóm báo cáo kết quả: pt trong các trường hợp ’> 0; ’= 0; ’ < 0 ? Với phương trình: ax2 + bx + c = 0 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Có : b = 2b’ 2 ' = b’ – ac. HS hoàn thành bài tập trong thời gian 5’. GV theo dõi giúp đỡ các nhóm học sinh gặp khó khăn. + Nếu ' > 0 thì phương trình có hai 2 - Ta đặt: b’ – ac = ’=> = 4 ’ Có nhận xét gì về dấu của và ’ ?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Căn cứ vào công thức nghiệm đã học, b = 2b’, = 4 ’ hãy tìm nghiệm của pt trong các trường hợp ’> 0; ’= 0; ’ < 0 ? 3. Báo cáo kết quả và thảo luận GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm trưng bày kết quả học tập. GV cho xuất hiện bài giải mẫu trên màn hình. Tổ chức cho học sinh chấm thảo luận bài làm của các nhóm. 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và những ý kiến thảo luận của học sinh (chốt kiến thức cho HS). Hãy so sánh công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn ?. b ' ' a nghiệm phân biệt : x1 = ; b ' ' a x2 =. + Nếu. '. = 0 thì phương trình có. b' nghiệm kép : x1 = x2 = a. + Nếu ' < 0 thì phương trình vô nghiệm.. - HS so sánh sánh công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn.. Hoạt động 3. Luyện tập GV hướng dẫn HS làm VD SGK Hãy xác định các hệ số a, b, c ? Tính. ?. 2. Áp dụng *VD: Giải phương trình: 3x2 + 5x – 1 = 0. Có: a = 3; b = 5; c = -1 = b2 – 4ac Vậy để giải pt bậc hai bằng công thức = 52 – 4.3.(-1) = 37 > 0 nghiệm, ta thực hiện qua các bước nào Phương trình có hai nghiệm: ? 5 37 5 37 GV khẳng định : Có thể giải mọi pt 6 6 x1 = ; x2 = bậc hai bằng công thức nghiệm, nhưng với pt bậc hai khuyết ta nên giải theo cách đưa về phương trình tích hoặc biến đổi vế trái thành một - Mỗi nhóm tóm tắt lời giải bài toán bình phương của một biểu thức trên một tờ bìa và dán lên tường xung 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập quanh lớp học như một triển lãm - Yªu cÇu HS lµm ?3 (T45-SGK) tranh. 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: .
<span class='text_page_counter'>(5)</span> HS hoàn thành bài tập trong thời gian 3’. GV theo dõi giúp đỡ các nhóm học sinh gặp khó khăn. 3. Báo cáo kết quả và thảo luận GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. HS cả lớp đi xem “ triển lãm’’ GV cho xuất hiện bài giải mẫu trên màn hình. Tổ chức cho học sinh thảo luận bài làm của các nhóm. 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và những ý kiến thảo luận của học sinh (chốt kiến thức cho HS).. - Phương trình ở câu b còn cách giải nào khác không ? - Ta nên chọn cách nào ? Nhận xét hệ số a và c của pt ở câu c ? C1.3. Vì sao pt có a và c trái dấu luôn có hai nghiệm phân biệt ? GV đưa chú ý C1.4. Nêu điều kiện về biệt thức để phương trình (1) có nghiệm, vô nghiệm? C1.5. Có mấy cách để giải pt bậc hai, đó là những cách nào ? Ta chỉ nên giải pt bậc hai một ẩn bằng công thức nghiệm khi nào ? * Lưu ý: Nếu pt có a < 0 ta nên nhân hai vế của pt với (-1) để a > 0 thì việc giải pt thuận tiện hơn 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Yªu cÇu HS lµm ?2, ?3(T48-SGK) 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS hoàn thành bài tập trong thời gian 3’. GV theo dõi giúp đỡ các nhóm học sinh gặp khó khăn. 3. Báo cáo kết quả và thảo luận GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.. ?3 Áp dụng công thức nghiệm, giải pt : a, 5x2 – x + 2 =0 a = 5 ; b = -1 ; c = 2 = b2 – 4ac = (-1)2 – 4.5.22 = -39 < 0 Vậy pt vô nghiệm b, 4x2 - 4x + 1 = 0 a=4;b=-4;c=1 = b2 – 4ac = (- 4)2 – 4.4.1 = 0 Phương trình có nghiệm kép : 4 1 x1 = x2 = 2.4 2. c, -3x2 + x + 5 = 0 a = -3 ; b = 1 ; c = 5 = b2 – 4ac = 12 – 4.( -3).5 = 61 > 0 Phương trình có hai nghiệm : 1 61 1 61 6 6 x1 = 1 61 1 61 6 6 x2 =. HS tự hoàn thành bài tập vào vở. *Chú ý : (SGK - 45). 2. Áp dụng ?2 Giải pt: 5x2 + 4x - 1 = 0 Có a = 5 ; b' = 2 ' c = - 1 ' = 4 + 5 = 9 ' = 3 23 1 5 5 Pt có 2 nghiệm: x1 = 2 3 1 5 x2 =.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> HS cả lớp đi xem “ triển lãm’’ ?3 GV cho xuất hiện bài giải mẫu trên a, 3x2 + 8x + 4 = 0 màn hình. Có a = 3 ; b' = 4 ; c = 4 Tổ chức cho học sinh thảo luận bài ' = 16 - 12 = 4 ' = 2 làm của các nhóm. 42 2 3 3 Pt có hai nghiệm: x1 = 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm 4 2 2 vụ học tập 3 x2 = GV Nhận xét về quá trình thực hiện b, 7x2 - 6 2 + 2 = 0 nhiệm vụ học tập của học sinh; phân Có a = 7 ; b' = - 3 ; c = 2 tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực ' = 2 hiện nhiệm vụ và những ý kiến thảo ' = 18 - 14 = 4 > 0 luận của học sinh (chốt kiến thức cho Nghiệm của phương trình: HS).. 3 2 2 3 2 2 7 7 x1 = x2 =. GV hướng dẫn HS giải lại pt; HS hoàn thiện bài tập vào vở. 2 6 3x - 4 x - 4 = 0 bằng cách dùng công thức nghiệm thu gọn Giải pt: 3x2 - 4 6 x - 4 = 0 Có a = 3 ; b' = -2 6 , c = - 4 Cho HS so sánh hai cách giải ' = (-2 6 )2 - 3. (- 4) = 24 + 12 = 36 ' = 6 Khi nào nên dùng công thức nghiệm 2 6 6 thu gọn để giải pt ? 3 Pt có 2 nghiệm: x1 = Yêu cầu HS làm bài tập 18b 2 6 6 GV gợi ý: 3 x2 = + Đưa pt về dạng ax2 + 2b’x + c = 0 Bài 18b (SGK - 49). Giải pt 2 + Giải bằng công thức nghiệm thu gọn (2x - 2 ) - 1 = (x + 1) (x - 1) 4x2 - 4 2 x + 2 - 1 = x2 - 1 4x2 - 4 2 x + 1 - x2 + 1 = 0 3x2 - 4 2 x + 2 = 0 GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2.3; C2.4; C2.5 Có a = 3 ; b' = - 2 2 ; c = 2 ' = 8 - 6 = 2 > 0 ' = 2 Bài 19 (SGK - 49). 2 2 2 1,41 3 Pt có 2 nghiệm: x1 = 2 2 2 0,47 3 x2 =. Bài 19 (SGK - 49) Xét: ax2 + bx + c b c = a(x + a x + a ) 2.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> b b b 2 = a(x + 2.x. 2a + ( 2a ) - ( 2a )2 b b 2 4ac 2 = a[(x + 2a )2 - 4a ] (1) 2. Vì pt: ax2 + bx + c = 0 vô nghiệm nên: b2 - 4ac < 0, và a > 0 b 2 4ac 4a. >0 2 Do đó ax + bx + c > 0 khi a > 0 và pt ax2 + bx + c = 0 vô nghiệm Hoạt động 4: Vận dụng Giáo viên Học sinh 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hs hoạt động nhóm giải bài tập theo + Trả lời câu C1.1 và C1.2 yêu cầu của GV. + Làm bài tập 15 (b, d) - Các nhóm báo cáo kết quả: Không giải pt, hãy xác định các hệ số Nhóm 1: Viết công thức nghiệm của pt a, b, c, tính biệt thức và xác định số bậc hai nghiệm của mỗi pt sau: Nhóm 2: Bài 15 (SGK - 45) 2 b, 5x + 2 10 + 2 = 0 b, 5x2 + 2 10 + 2 = 0 d, 1,7x2 - 1,2x - 2,1 = 0 a = 5 ; b = 2 10 ; c = 2 + Giải bài tập 16 (b,c) = b2 - 4ac = (2 10 )2 - 4.2.5 = 0, pt 2 b, 6x + x + 5 = 0 có nghiệm kép: x1 = x2 = c, 6x2 + x - 5 = 0 2 10 10 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: 2 .5 5 HS hoàn thành bài tập trong thời gian 2 3’. GV theo dõi giúp đỡ các nhóm học d, 1,7x - 1,2x - 2,1 = 0 a = 1,7 ; b = -1,2 ; c = - 2,1 sinh gặp khó khăn. = b2 - 4ac = (-1,2)2 - 4.1,7. (-2,1) 3. Báo cáo kết quả và thảo luận = 1,44 + 14,28 = 15,72 > 0 GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết do đó pt có 2 nghiệm phân biệt quả. HS cả lớp đi xem “ triển lãm’’ 3: Bài 16 b (SGK - 45) GV cho xuất hiện bài giải mẫu trên Nhóm 2 b, 6x + x + 5 = 0 màn hình. Tổ chức cho học sinh thảo luận bài a = 6 2; b = 1 ; c = 5 = b - 4ac = 1 - 4.6.5 = -119 < 0 làm của các nhóm. 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm do đó pt vô nghiệm. Nhóm 4: Bài 16 c (SGK - 45) vụ học tập 2 GV Nhận xét về quá trình thực hiện c, 6x + x - 5 = 0 nhiệm vụ học tập của học sinh; phân a = 6 2; b = 1 ; c = - 5 tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực = b - 4ac = 1 - 4.6. (-5) = 121 > 0 hiện nhiệm vụ và những ý kiến thảo nên pt có 2 nghiệm phân biệt 1 11 5 1 11 1 luận của học sinh (chốt kiến thức cho 12 6 ; x2 = 12 x = 1 HS). .
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giải phương trình 1. Bài 21 b (SBT - 41) Hãy xác định các hệ số a, b, c của pt ? b, 2x2 - (1 - 2 2 )x - 2 = 0 a = 2 ; b = - (1 - 2 2 ) ; c = - 2 Tính biệt thức = ? = (1-2 2 )2 - 4.2. (- 2 ) = 1 + 4 2 + 8 = (1 + 2 )2 > 0 Tính = ? nên pt cps 2 nghiệm Giải pt: 2x2 - (1 - 2. 2. )x -. Tính x1 = ? , x2 = ?. 2. =0. 1 2 2 1 2 2 2 4 4 x1 = 1 2 2 1 2 3 2 4 4 x2 =. Yêu cầu 2 HS làm bài 20 b, d (SBT - 2. Bài 20 (SBT - 40) 40) b, 4x2 + 4x + 1 = 0 a=4;b=4;c=1 = 16 - 16 = 0, nên pt có nghiệm kép: b 4 1 8 2 x1 = x2 = - 2a. C2: 4x2 + 4x + 1 = 0 Lưu ý HS xem pt đã cho có gì đặc (2x + 1)2 = 0 biệt không rồi mới áp dụng công thức. 1 2x + 1 = 0 x = - 2. 2 7 2 Giải pt: - 5 x - 3 x = 0. Pt này có gì đặc biệt ?. d, - 3x2 + 2x + 8 = 0 3x2 - 2x - 8 = 0 = (-2)2 - 4.3. (-8) = 100 > 0 pt có 2 nghiệm phân biệt = 10 2 10 2 10 4 2 3 x1 = 6 ; x2 = 6. 3. Bài 15 d (SBT - 40). 2 7 5 2 3 Ta có thể giải pt theo những cách Cách 1. - x - x = 0 2 7 nào ? 2 5x + 3x=0 2 7 x (5 x + 3) = 0 35 x1 = 0 ; x2 = - 6 7 2 49 Gọi 2 HS thực hiện, mỗi HS làm 1 2 Cách 2. = ( 3 ) - 4.(- 5 ).0 = 9 cách 7 = 3 Yêu cầu HS so sánh 2 cách giải. Vậy pt có hai nghiệm phân biệt.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV đưa đề bài lên bảng, gọi 4 HS lên bảng làm mỗi em làm một câu. 7 7 7 7 3 3 3 3 2 2 35 2. 2. x1 = 5 = - 6 , x2 = 5 = 0. Bài 20 (SGK - 49) a, 25x2 – 16 = 0 16 4 x 25 5 4 4 Vậy pt có hai nghiệm: x1 = 5 ; x2 = - 5 3 x 2 2 2 vô nghiệm b, 2x + 3 = 0 25 x 2 16 x 2 . Với pt a, b, c có những cách giải nào ? GV cho HS so sánh các cách giải để có cách giải phù hợp Với các pt a, b, c ta nên giải theo cách nào ?. GV kết luận: Với những pt bậc hai khuyết, nhìn chung không nên giải bằng công thức nghiệm mà nên đưa về pt tích hoặc dùng cách giải riêng.. Vậy phương trình đã cho vô nghiệm c, 4,2x2 + 5,46x = 0 4, 2 x( x 1,3) 0 x 0 x 1,3 0. x 0 x 1,3 . Vậy pt có hai nghiệm: x1 = 0; x2 = -1,3 d, 4x2 - 2 3 x + 3 - 1 = 0 ' = 3 – 4( 3 - 1) = 3 - 4 3 + 4 = ( 3 - 2)2 > 0 => ' = 2 - 3 Phương trình có hai nghiệm: x1 =. 3 2 3 1 = 4 2 3 2 3 3 1 = 4 2. Giải phương trình này như thế nào ?. x2 = Bài 21 (SGK - 49) a, x2 = 12x + 288 x 2 12 x 288 0. = 36 + 288 = 324 > 0 ' = 18 Phương trình có hai nghiệm: x1 = 6 + 18 = 24; x2 = 6 – 18 = -12 Hoạt động 5. Tìm tòi, mở rộng - Tìm điều kiện của tham số để phương trình có nghiệm, vô nghiệm,... Bài 1.1. Tìm các giá trị của m để pt Bài 1.1. sau có nghiệm? có nghiệm kép ? vô Xét pt: mx2 + (2m - 1)x + m + 2 = 0 ghiệm? (1) 2 mx + (2m - 1)x + m + 2 = 0 (1) ĐK : m 0 = (2m - 1)2 - 4m (m + 2) Khi nào pt bậc hai một ẩn có = 4m2 - 4m + 1 - 4m2 - 8m nghiệm ? = - 12m + 1. pt có nghiệm 0 -12m + 1 (Đưa phương trình về dạng pt bậc hai để giải). '.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Yêu cầu HS hoạt động nhóm. 0 1 -12m - 1 m 12 . 1 với m 12 và m 0 thì pt (1) có. nghiệm Bài 1.2. Chứng tỏ phương trình sau Bài 1.2. 3x2 + (m + 1)x + 4 = 0 (2) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi = (m + 1)2 + 4.3.4 giá trị của tham số m: = (m + 1)2 + 48 > 0 2 3x + (m + 1)x + 4 = 0 (2) Vì > 0 với mọi giá trị của m, do đó phương trình có 2 nghiệm với mọi giá trị của m C1.3 Khi a, c trái dấu thì tích a.c < 0 V: Cho HS trả lời C1.3 - a.c > 0 - 4ac > 0 Do đó = b2 - 4ac > 0 Vậy pt có hai nghiệm phân biệt Dạng 4: Tìm điều kiện để phương GV đưa đề bài lên bảng trình có nghiệm, vô nghiệm Xác định các hệ số của pt ? Bài 24 (SGK - 50) ' Tính ? Cho phương trình: x2 – 2(m-1)x + m2 =0 a, ' = (m – 1) 2 – m2 = m2 - 2m + 1 – m2 = 1- 2m Khi nào phương trình có hai nghiệm b,Phương trình có hai nghiệm phân phân biệt ? biệt ' > 0 1 – 2m > 0 m Phương trình có nghiệm kép khi nào ? Phương trình vô nghiệm khi nào GV hướng dẫn HS trình bày lời giải phần a sau đó gọi 3 HS lên bảng làm các phần còn lại - Bài tập 2.1. Chứng minh rằng phương trình ẩn x sau có nghiệm với mọi m: x2 - 2mx + 2m - 5 = 0. 1 < 2. + Phương trình có nghiệm kép 1 ' = 0 1- 2m = 0 m = 2. + Phương trình vô nghiệm 1 ' < 0 1 – 2m < 0 m > 2. - Bài tập 2.1. Ta có:. ' ( m) 2 1.(2m 5) 2. m 2 2m 5 m 1 4 0, m Vậy phương trình có nghiệm với mọi m:. Không giải phương trình, xét số nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ta có thể dựa vào đâu để nhận xét số nghiệm của phương trình bậc hai ? Hãy nhận xét số nghiệm của pt bậc hai trên ?. Không giải phương trình, xét số nghiệm Bài 22 (SGK - 49) a, 15x2 + 4x – 2007 = 0 có: a = 15 > 0; c = - 2007 < 0 a.c < 0 Vậy pt có hai nghiệm phân biệt b,. . 19 2 x 5. 7 x 1890 0. 19 Pt có: a.c = ( 5 ).1890 < 0 . Pt có hai nghiệm phân biệt VI, Kết thúc bài hoc Củng cố dặn dò, hướng dẫn về nhà - Tiết 1: Học thuộc kết luận chung (SGK - 44) (công thức nghiệm của pt bậc hai một ẩn) . Làm BTVN: 15, 16 (SGK - 45) - Tiết 2: Học thuộc công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn Làm bài tập 17, 18 a, c, d, 19 (SGK - 49) và 27, 30 (SBT - 42) - Tiết 3: Học ôn công thức nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn Làm BTVN: 21, 23, 24, 26 (SBT - 41) - Tiết 4: Học kỹ công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai Xem lại các dạng bài tập đã chữa. Làm BTVN: 29, 31, 32, 34 (SBT - 42) Nhận xét của nhóm toán, Tổ chuyên môn: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………...................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. Ngày. tháng năm 2017 Duyệt bài. Nguyễn Thị Thu Hiền.
<span class='text_page_counter'>(12)</span>