Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.97 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2016 TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TIẾP). TIẾT77: I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Biết cách tính một số phần trăm của một số. Vận dụng giải toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số. 2.Kĩ năng: Rèn HS giải toán tìm một số phần trăm của một số nhanh, chính xác. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG : 1.Giáo viên:-Phiếu học tập 2.Học sinh:Vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC T G 1’ 3’. 1’. 10’. NỘI DUNG 1.Ổn định 1, Kiểm tra bài cũ. HOẠT ĐỘNG DẠY - GV nhận xét.. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. -Gv nêu 2.2, Hướng dẫn HS giải toán về tìm tỉ số phần trăm a. GV giới thiệu cách tính 52,5% của số 800. - GV đọc VD và ghi tóm tắt lên bảng: + Số H/S toàn trường là: 800 HS. + Số HS nữ chiếm: 52,5% + Số HS nữ: .....HS ? - GV hướng dẫn HS tóm tắt các bước thực hiện. Từ đó đi đến cách tính: 800 : 100 52,5 = 420 Hoặc: 800 52,5 : 100 = 420. HOẠT ĐỘNG HỌC -Hs tìm tỉ số phần trăm của 3và 4. - 2 HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.. -HS chú ý theo dõi các bước thực hiện: + 100% số HS toàn trường là 800 HS. + 1% số HS toàn trường là: 800 : 100 + 52,5% số HS toàn trường là: 800 : 100 52,5 = 420 (HS) - HS phát biểu quy tắc..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Vậy số HS của 52,5% trong tổng số 100% HS là 420. - GV gọi một vài HS phát biểu cách tìm 52,5% của 800. b. Giới thiệu bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - GV giải thích và HD HS làm bài tập. 8’. 2.2, Thực hành Bài 1:. Bài 2:. - HS nêu miệng lời giải và phép tính, GV ghi nhanh lên bảng: Bài giải: Số tiền lãi sau một tháng là: 1000000 : 100 0,5 =5000 (đồng) Đáp số: 5000 đồng.. - Hướng dẫn HS, tóm tắt và giải bài: - 1 HS đọc bài toán.. - GV nhận xét sửa sai.. 7’. - HS theo dõi.. - 1 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. Bài giải: Số HS 10 tuổi là: 32 75 : 100 = 24 (H/S ) Số HS 11 tuổi là: 32 - 24 = 8 ( HS ) Đáp số: 8 HS . Cách 2: So với cả lớp, số HS 11 tuổi chiếm: 100% - 75% = 25% Số HS 11 tuổi là: 32 25 : 100 = 8 (HS). - 1 HS đọc bài tập. -Gv và hs phân tích để tìm cách giải. - GV cho 1 HS làm bảng Giáo viên và học sinh lớp. nhận xét bài làm. - Hs dưới lớp làm vở. Bài giải. Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là: 5000000:100 0,5 =25 000(đồng) Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 5000000 + 25000 = 5 025 000 (đồng) Đáp số : 5 025 000 đồng. 8’. Bài3:. 2’. 4, Củng cố, dặn dò. Bài giải: Số vải may quần là: 345 40 : 100 = 138 (m) Số vải may áo là: 345 - 138 = 207 ( m). Đáp số: 207 m. - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(4)</span>