Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.34 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 7/9/2013 Tuần 4 Tiết 7 Bài 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền. - Biết vận dụng lý thuyết để giải bài tập. 2. Kỹ năng - Rèn luyên kỹ năng giải bài tập di truyền . - Kỹ năng tổng hợp, vận dụng kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị 1.GV: Bảng phụ bài tập, các bước giải bài tập thuận và nghịch 2.HS: Xem bài trước ở nhà III. Các bước lên lớp 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ( vận dụng trong tiết học ) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động 1:Hướng dẫn cách giải bài tập Mục tiêu : HS Biết được các bước giải bài tập quy luật di truyền của Men Đen Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung GV hỏi - HS dựa vào các bài tập đã I. Lý thuyết - Hãy cho biết các bước giải làm nêu các bước bài tập quy luật di truyền của - Lớp nhận xét bổ sung ý 1. Bài toán thuận Men đen. kiến. Biết kiểu hình P. Xác định kiểu hình, kiểu gen F1 và - GV treo bảng chuẩn các F2. bước giải - HS ghi nhớ kiến thức Cách giải : - Bước 1 : Quy ước gen. -Bước 2:Xác định KG của - GV Nếu biết tỷ lệ KH ở P. đời con có thể suy ra KG của - Bước 3 : Viết sơ đồ lai. P hay không ? - HS thảo luận trả lời. - Bước 4 : Kết luận - GV treo bảng chuẩn các 2. Bài toán nghịch bước giải bài toán nghịch. - HS ghi nhớ kiến thứ Biết số lượng hoặc tỷ lệ - Các tỷ lệ ( 3 : 1 ), ( 1 : 1 ), KH ở đời con. Xác định ( 1 : 2:1), ( 9: 3: 3:1 ) và ,KG của P. (1:1:1:1) cho em biết điều gì Cách giải: (Tỉ lệ 1:1:1:1 tỉ lệ phép lai - Bước 1 : phân tích của lai 2 cặp tính Căn cứ vào tỷ lệ kiêủ hình trạng) ở đời con suy ra: Tính trội lặn tính trạng. * Quy ước gen.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Biện luận KG P + F: (3 : 1) => P : Aa x Aa + F: (1 : 1) => P : Aa x aa + F2: (3: 1)(3: 1) = 9:3:3:1 + F2 : (1:1)(1:1) = 1:1:1:1 - Bước 2 : Viết sơ đồ lai - Bước 3 : Kết luận Hoạt động 2 : Bài tập vận dụng Mục tiêu: HS biết vận dụng lý thuyết để giải bài tập di truyền . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV treo bảng phụ bài tập - HS thảo luận 2 phút II. Vận dụng 1, 2, 3 - Đại diện nhóm lên chữa 1. Bài tập tự luận: Bài 1 : ở đậu hà lan TT quả bài Bài 1 : lục là trội hoàn toàn so với - HS dưới tự lớp giải bài tập * Quy ước : tính trạng quả vàng. * Nhóm 1 chữa bài 1 - Gen A: Quả lục a) Cho cây đậu thuần chủng y/c đủ các bước - Gen a : Quả vàng quả lục lai với cây đậu quả * Cây đậu quả lục thuần vàng được cây F1 . Cho cây chủng kiểu gen AA . F1 tự thụ phấn được cây F2 . Cây quả vàng thuần Viết sơ đồ lai. chủng có kiểu gen aa . b) Làm thế nào để xác định * Sơ đồ phép lai. được cây đậu F2 quả lục P: Quả lục X Quả vàng thuần chủng. AA aa Bài 2 : Theo dõi sự DT hình * Nhóm 2 chữa bài 2 GP : A a dạng quả của một loài thực y/c đủ các bước F1 : KG Aa vật người ta thu được kết KH 100% Quả quả như sau : lục P: Quả bầu dục x Quả bầu F1 x F1 Aa x Aa dục => F1 1 quả tròn : 2 quả G F1 A , a A, a bầu dục : 1 quả dài . Hãy xác F2 định KG của P và viết sơ đồ ♂ lai .( Biết rằng TT quả tròn ♀ A a là trội so với quả dài ) A AA Aa - GV chữa bài thông báo đáp * Nhóm 3, 4 nhận xét, sửa Quả Quả lục án đúng: chũa lục - GV lưu ý HS viết giao tử a Aa aa hai cặp tính trạng Quả Quảvàng lục F2 : KG: 1 AA : 2 Aa : 1aa KH: 3 Quả lục: 1 quả vàng Bài 2 - HS chữa bài.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV y/c HS đọc kết quả và giải thích ý lựa chọn bài 1 GV chốt kiến thức. - GV y/c HS đọc kết quả và giải thích ý lựa chọn bài 2 GV chốt kiến thức. - GV y/c HS đọc kết quả và giải thích ý lựa chọn bài 3 GV chốt kiến thức. - GV y/c HS đọc kết quả và giải thích ý lựa chọn bài 4. Bài tập trắc nghiệm - 1 HS đọc kết quả bài 1 và Bài 1 : giải thích. Lớp nhận xét y/c ý - a nêu được : PTC Lông ngắn x Lôngdài F1 100% lông ngắn Vì F1 đồng tính mang tính trội => Đáp án a - 1 HS đọc kết quả bài 2 và Bài 2 giải thích. Lớp nhận xét y/c ý-d nêu được : F1 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục =>F1 3 đỏ thẫm : 1 xanh lụcTheo quy luật phân ly =>P : Aa x Aa Đáp án – d - 1 HS đọc kết quả bài 3 và giải thích nêu được: F1 : 25,1% đỏ : 49,9 % hồng : 25% trắng => F1 1 Bài 3 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.=>tỷ lệ ý b,d KH của trội không hoàn toàn => đáp án ý b,d. - 1 HS đọc kết quả bài 4 và giải thích. - Lớp nhận xét ,bổ sung.. - GV cần giải thích rõ cho HS để sinh ra con mắt xanh ( Bài 4 aa ) thì bố cho giao tử a và ý b hoặc c mẹ cho giao tử a . - Để sinh ra con mắt đen thì bố hoặc mẹ phải cho giao tử A => + Mẹ mắt đen ( Aa ) x bố mắt đen ( Aa ) hoặc mẹ mắt xanh (aa ) x bố mắt đen ( Aa ) + Đáp án b hoặc c . - GV y/c HS đọc kết quả và - 1 HS đọc kết quả bài 5 và giải thích. giải thích ý lựa chọn bài 5 - Lớp nhận xét y/c nêu được: Bài 5 F2 tỷ lệ 901 đỏ tròn : 299 đỏ ý - d bầu dục : 301 vàng tròn : 103 vàng bầu dục => F2 tỷ lệ KH 9 đỏ, tròn : 3 đỏ bầu.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV chốt kiến thức. dục : 3 vàng, tròn : 1 vàng, bầu dục => F1 dị hợp 2 cặp gen, P thuần chủng 2 cặp gen . P đỏ, bầu dục x vàng tròn KG P AAbb x aaBB Đáp án: ý -d. 4. Củng cố - Y/c HS nhắc lại các bước giải bài tập di truyen đã học 5. Hướng dẫn học sinh tự học. - Làm lại các bài tập vở bài tập tr 18, 19 - Đọc trước bài 8 . IV. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Ngày soạn : 7/9/2013 Tuần 4 Tiết 8 Chương II: NHIỄM SÁC THỂ Bài 8: NHIỄM SẮC THỂ I. Mục tiêu : Học xong bài này HS phải : 1. Kiến thức : - Nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật . - Trình bày được sự biến đổi NST trong chu kì tế bào. - Mô tả được cấu trúc hiển vi của NST và nêu được chức năng của NST 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : HS khẳng định NST là cơ sở tế bào học của sự di truyền các tính trạng của sinh vật. II. Chuẩn bị 1.GV: Tranh vẽ phóng to H 8.1- 5 2.HS: Đọc trước bài 8 . III. Các bước lên lớp 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ( Không ) 3. Nội dung bài mới: Mở bài sự di truyền tính trạng liên quan tới NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào. Hoạt động 1: Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ( NST ) Mục tiêu : Nêu được VD tính đặc trưng bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt được bộ NST đơn bội và bộ NSt lưỡng bội ..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của thầy - GV Yêu cầu Hs quan sát H8.1 - Thế nào là cặp NST tương đồng ? GV chốt kiến thức - GV nhấn mạnh trong bộ NST tương đồng 1 cái có nguồn gốc từ mẹ ,1 cái có nguồn gốc từ bố. - Gen trên NST cũng tồn tại từng cặp tương đồng. - Thế nào là bộ NST lưỡng bội , bộ NST đơn bội , VD ? - GV chốt kiến thức. - GV y/c thực hiện ▼ 2 tr.24. Hoạt động của trò - HS quan sát két hợp thông tin sgk rút ra kết luận về hình dạng kích thước NST. - HS n/c thông tin thảo luận trả lời. - Lớp nhận xét bổ sung. Nội dung I . Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ( NST ). - HS nêu được khái niệm và lấy được VD. - Bộ NST lưỡng bội ( 2n ) chứa các cặp NST tương đồng - Bộ NST đơn bội ( n ) chứa một NST trong mỗi cặp tương đồng .. - Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại từng cặp tương đồng, giống nhau về hình thái, kích thước. - HS quan sát kỹ H.8.2 nêu được : - Cặp NST giới tính khác 8 NST gồm : nhau giữa giống đực và + 1 đôi hình hạt giống cái. + 2 đôi hìh chữ V VD ở người , ruồi giấm GV chốt kiến thức Con cái 1 đôi hình que + ♀: X X GV bổ sung + + ♂: X Y + Cặp NST giới tính chim, Con đực 1 chiếc hình bướm bò sát ngược lại. que , một chiếc hình móc. - Mỗi loài sinh vật có bộ + Cặp NST giới tính lúc thì NST đặc trưng về số lượng tương đồng lúc thì không , hình dạng . tương đồng. - NST có hình chữ V, hình - Nêu đặc điểm đặc trưng hạt, hình que. của bộ NST ở mỗi loài sinh - HS thảo luận trả lời. - Dài 0,5 → 50 µm vật ? - Lớp nhận xét bổ sung - Đường kính 0,2 → 2µm - GV chốt kiến thức. - NST có hình dạng và kích - HS quan sát hình vẽ 8.3 n/c thước như thế nào ở kỳ thông tin I tr.25 trả lời. giữa? Hoạt động 2: Cấu trúc của nhiễm sắc thể Mục tiêu : HS mô tả được cấu trúc điển hình của NST ở kỳ giữa. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV y/c HS hoàn thành - HS quan sát hình vẽ 8.4, II. Cấu trúc của nhiễm mục II tr 25 8.5 nhận biết được vị trí 2 sắc thể crômatít và tâm động. - ở kỳ giữa NST gồm 2 - GV chốt kiến thức. crômatít ( nhiễm sắc tử chị em ) gắn với nhau ở tâm.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> động. Mỗi crômatít gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn. Hoạt động 3: Chức năng của nhiễm sắc thể Mục tiêu : HS trình bày được chức năng của NST Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV phân tich thông tin - HS ghi nhớ kiến thức. III. Chức năng của sgk: - 1 HS đọc - Nội dung 3 nhiễm sắc thể - NST là cấu trúc mang gen dòng cuối phần KL sgk - Nội dung 3 dòng cuối => nhân tố di truyền (gen ) phần KL sgk được xác định ở NST. - NST có khả năng tự nhân đôi => khả năng tự nhân đôi của ADN. 4. Củng cố Hãy ghép các chữ cái a,b,c ở cột B cho phù hợp với các số 1,2,3 ở cột A Cột A Cột B Trả lời 1 - Cặp NST tương a - Là bộ NST chứa các NST tương đồng. 1đồng: 2- Bộ NST tương đồng: b - Là bộ NST chứamột NST của mỗi cặp 2tương đồng. 3 - Bộ NST đơn bội : c - Là cặp NST giống nhau về hình dạng và 3kích thước. 5. Hướng dẫn học sinh tự học. - Học bài trả lời câu hỏi sgk, làm bài tập vở bài tập . - N/c trước bài 9. IV. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. KÍ DUYỆT TT. Nguyễn Thị Uyên Phi.
<span class='text_page_counter'>(7)</span>