Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Tong ket Hoa 12 dich 7 8 diem

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (859.05 KB, 68 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8. TỔNG KẾT HÓA 12 - Part 2 A./ BẢNG TỔNG KẾT HỮU CƠ Chức. CT chung. TCVL. - Lỏng hoặc rắn; ít tan trong nước. - Có mùi thơm. Este đơn. RCOOR’ -COO-. (R’  H). - Mùi hoa nhài: benzyl axetat (CH3COOCH2C6H5). - Mùi chuối chín: iso amyl axetat (CH3COOCH2CH2CH(CH3)2). Amin đơn, bậc 1. -NH2. R-NH2. Amin đơn, bậc 2. -NH-. R1-NH-R2. -N-. R1-N-R2 R3. Amin đơn, bậc 3. Amino axit. COOH. - Các amin đều độc.. - Anilin (C6H5NH2) phản ứng được với nước Br2 tạo kết tủa trắng (phản ứng này dùng để nhận biết anilin).. - Phản ứng thế ở nhân thơm.. - Tính chất lưỡng tính. - Do các amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực nên ở điều kiện thường chúng là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy (phân hủy khi nóng chảy).. - Tính axit-bazơ. - Phản ứng este hóa ở nhóm –COOH. - Phản ứng trùng ngưng.. - G chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, vị ngọt. Cn(H2O)m. - F chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, vị ngọt. - S chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, tan tốt trong nước, vị ngọt.. Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. - HCOOR có cấu tạo đặc biệt (có chức –CHO): có khả năng làm mất màu nước brom và có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.. - Phản ứng thể hiện tính bazơ.. - Độ ngọt: G < S < F.. Cacbohiđrat -Tạp chức. - Thủy phân (  ) trong môi trường bazơ tạo muối và ancol tương ứng.. - Amin thơm là chất lỏng hoặc rắn, dễ bị oxi hóa. Để trong không khí amin thơm bị chuyển từ không màu thành màu đen vì bị oxi hóa.. NH2 R. - Thủy phân (  ) trong môi trường axit tạo axit và ancol tương ứng.. - Metyl amin, đimetyl amin, trimetyl amin và etyl amin là chất khí, mùi khai khó chịu, tan nhiều trong nước.. - Cây thuốc là chứa amin rất độc: nicotin.. -Tạp chức, chứa đồng thời –NH2 và –COOH.. TCHH. - F và G chuyển hóa lẫn nhau trong môi trường OH-. - F và G cùng có phản ứng tráng gương; cùng phản ứng Cu(OH)2; cùng tác dụng với H2 tạo sobitol; đều không bị thủy phân. - Để phân biệt F và G, dùng 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison. - T chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng, hạt tinh bột ngậm nước, trương phồng lên tạo dung dịch keo (hồ tinh bột). - X chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị, không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ khác. Tan được trong nước Svayde.. nước Br2 thì G làm mất màu. - S, T, X cùng có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. - S có phản ứng với Cu(OH)2. - T có phản ứng dung dịch iot tạo phức xanh tím. - X có 3OH, phản ứng với HNO3 (H2SO4 đặc) thu được xenlulozơ trinitrat.. B./ LÝ THUYẾT QUAN TRỌNG PHẦN HỮU CƠ Cần hệ thống kiến thức theo từng chủ đề. I. Các khái niệm cần nhớ: Đồng phân, danh pháp. II. Tính chất vật lí: Trạng thái, so sánh nhiệt độ sôi, tính tan và ứng dụng. III. Tính chất hóa học (giới hạn trong chương trình lớp 12). 1. Những chất phản ứng với Na (K) giải phóng H2 là: Ancol, phenol, axit , H2 O. 2. Những chất phản ứng dung dịch NaOH (KOH) là: phenol, axit , muối amoni, aminoaxit. 3. Những chất phản ứng với dung dịch NaOH (KOH) khi đun nóng: là este; dẫn xuất. 4. Những chất phản ứng với CaCO3, NaHCO3 giải phóng CO2 là: axit RCOOH. 5. Những chất phản ứng với dung dịch axit HCl, HBr là : ancol, amin, anilin, aminoaxit, muối amoni RCOONH4, muối của amin RNH3Cl. 6. Những chất có phản ứng với dung dịch AgNO3/ dd NH3 khi đun nóng có kết tủa Ag (phản ứng tráng bạc ): các chất có nhóm –CHO : RCHO , HCOOH , HCOOR , HCOONH4, glucozơ, fructozơ. 7. Những chất có phản ứng với Cu(OH)2/NaOH - Tạo thành muối, nước: là axit - Tạo thành dung dịch có màu xanh lam: các chất có nhiều nhóm OH kế cận: như etilen glycol ; glixerol , glucozơ; Fructozơ ; Saccarozơ. - Khi đun nóng tạo thành kết tủa có màu đỏ gạch Cu2O là : các chất có nhóm – CHO. 8. Những chất có phản ứng dung dịch nước brôm: - Làm mất màu dung dịch nước brôm: các chất không no có liên kết pi ( = ; ≡ ); andehit RCHO bị oxi hóa bới dd Br2. - Tạo kết tủa trắng: phenol; anilin. 9. Những chất có phản ứng cộng H2 (Ni): các chất có liên kết pi: ( =; ≡ ); benzen; nhóm chức anđehit RCHO; nhóm chức Xeton RCOR; tạp chức: glucozơ, fructozơ. 10. Các chất có phản ứng thủy phân : Tinh bột; xenlulozơ; saccarozơ, peptit; protein, este, chất béo. 11. Các chất có phản ứng trùng hợp : những chất có liên kết đôi (C=C) hay vòng không bền. 12. Những chất có phản ứng trùng ngưng là : Các chất có nhiều nhóm chức. 13. Polime thiên nhiên: cao su thiên nhiên, tơ tằm, bông, xenlulozơ, tinh bột. 14. Polime nhân tạo ( bán tổng hợp ): tơ Visco, tơ axetat, xenlulozơ trinitrat. 15. Polime tổng hợp ( điều chế từ phản ứng trùng hợp hay trùng ngưng): các polime còn lại : PE, PVC…. 16. Polime được điều chế từ phản ứng trùng ngưng: Nilon-6 , Nilon-7, Nilon-6,6, tơ lapsan, nhựa PPF 17. Polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp: (còn lại): PE, PVC , Caosubuna, Caosu buna-S, tơnitron …. 2. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8. 18. Tơ có nguồn gốc xenlulozo : sợi bông, tơ Visco, tơ axetat 19. Tơ poliamit : Nilon-6 , Nilon-7 , Nilon-6,6 20. Tripeptit….polipeptit, protein, lòng trắng trứng: có phản ứng màu biure (phản ứng Cu(OH)2 có màu tím). IV. So sánh lực bazơ của các amin (lấy NH3 làm mốc amin no > NH3 > Amin thơm). V. Môi trường của dung dịch, pH (chú ý phenol, anilin, glixin không làm quỳ tím đổi màu) - Axit RCOOH: quỳ tím hóa đỏ. - Amin no: quỳ tím hóa xanh; aminoaxit (tùy vào số nhóm chức ). - Muối của axit mạnh bazơ yếu quỳ hóa đỏ; muối của axit yếu bazơ mạnh quỳ hóa xanh. VI. Nhận biết các chất hữu cơ - Nếu chỉ dùng 1 hoá chất nhận biết hợp chất hữu cơ thì hóa chất thường sử dụng là: • Quỳ tím (nếu thấy có amin, axit… ) • Dung dịch brom (nếu thấy có Phenol , anilin, hợp chất không no ...). • Phân biệt giữa Glucozơ và Fructozơ dùng dung dịch brom. • Cu(OH)2 ( Nếu thấy có Glucozơ , Glixerol, anđehit, peptit... ) • Phân biệt giữa đipeptit và các polipeptit khác dùng Cu(OH)2 ( phản ứng màu biure) • Nhận biết protein (lòng trắng trứng …) : dùng Cu(OH)2  có màu tím xuất hiện hoặc dùng HNO3  có màu vàng. VII. Điều chế - Este (từ phản ứng este hóa : axit phản ứng với ancol) chú ý các este đặc biệt : vinyl axetat , phenyl axetat (điều chế riêng)... - Glucozơ (từ tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ). - Ancol etylic (từ glucozơ bằng phương pháp lên men). - Anlin (từ nitrobenzen). - Các polime điều chế từ phản ứng trùng ngưng : (nilon -6, nilon-7, nilon-6,6 , tơ lapsan nhựa PPF). - Các polime điều chế từ phản ứng trùng hợp : (PE , PVC , PVA , cao su buna , tơ nitron …).. PHẦN KIM LOẠI 1. Học thuộc cấu hình e: Na (z =11) [Ne]3s1 ; Mg (z =12) [Ne]3s2 ; Al(z =13) [Ne] 3s23p1 ; Fe (z=26) [Ar]3d64s2 ; Cr (z =24) [Ar]3d54s1 và suy ra vị trí trong bảng tuần hoàn. 2. Nhớ qui luật biến đổi tính chất trong nhóm A (từ trên xuống: tính kim loại tăng, bán kính nguyên tử tăng, năng lượng ion hóa giảm, độ âm điện giảm) Nhớ qui luật biến đổi tính chất trong chu kì (từ trái sang phải : tính kim loại giảm, bán kính nguyên tử giảm, năng lượng ion hóa tăng, độ âm điện tăng, tính phi kim tăng). 3. Tính chất vật lí chung của kim loại Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim. Các tính chất vật lí chung này là do các electron tự do trong kim loại gây ra. - Kim loại dẻo nhất là : Au. - Kim loại dẫn điện tốt nhất là: Ag. - Kim loại khối lượng riêng nhỏ nhất (nhẹ nhất) là : Li (D = 0,5 g/cm3). - Kim loại khối lượng riêng lớn nhất (nặng nhất) là: Os ( D= 22,6 g/ cm3). - Kim loại cứng nhất: Cr (độ cứng =9/10). - Kim loại mềm nhất: Cs (độ cứng = 0,2 ). - Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là: W ( 34100c) thấp nhất là : Hg(-390c). 4. Nhớ dãy điện hóa của kim loại và áp dụng: ( kiến thức trọng tâm) đặc biệt chú ý cặp 3+/ 2+ Fe Fe - Kim loại trước cặp Fe3+/Fe2+ phản ứng được với Fe3+. Ví dụ: Cu + 2FeCl3  CuCl2 + 2FeCl2. Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison. 5. Tính chất hóa học chung của kim loại : Tính khử: ( dễ bị oxi hóa) - Kim loại phản ứng với oxi : (trừ Ag , Pt , Au). - Kim loại phản ứng với HCl và H2SO4 loãng : (trừ Pb , Cu , Ag , Hg, Pt , Au ). - Kim loại phản ứng với HNO3 và H2SO4 đặc : (trừ Pt , Au ). - Kim loại phản ứng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội : (trừ Al, Fe , Cr, Pt , Au ). - Kim loại phản ứng với nước ở đk thường : (có : nhóm IA , Ca, Sr , Ba ). - Kim loại phản ứng dung dịch kiềm (NaOH , KOH , Ba(OH)2 ) nhớ nhất : Al , Zn. - Kim loại trước cặp Fe3+/Fe2+ phản ứng với Fe3+. 6. Điều chế kim loại - Nguyên tắc : khử ion kim loại trong các hợp chất thành kim loại tự do: Mn+ + ne  M - Phương pháp điện phân nóng chảy : dùng điều chế kim loại nhóm IA , IIA , Al. - Phương pháp điện phân dung dịch muối : dùng điều chế kim loại sau nhôm. - Nhiệt luyện : dùng điều chế các kim loại : (Zn , Cr , Fe …). - Thủy luyện : thường nhất dùng điều chế các kim loại : (Cu , Ag …). 7. Sự ăn mòn kim loại Cần phân biệt giữa 2 loại ăn mòn - Ăn mòn hóa học ( không làm phát sinh dòng điện ) - Ăn mòn điện hóa ( chú ý gợi ý của đề : có 2 kim loại, hợp kim gang, thép để trong dung dịch chất điện li HCl, dd muối, không khí ẩm …). - Chú ý kim loại có tính khử mạnh hơn thì đóng vai trò cực âm (anot) bị ăn mòn. Ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa. Dòng electron di chuyển từ cực âm sang cực dương tạo nên dòng điện ). Ví dụ hợp kim Zn- Cu để trong dung dịch HCl loãng bị ăn mòn điện hóa (Zn làm cực âm và bị ăn mòn). 8. Học thuôc hai loại hợp kim của sắt : Gang và thép a. Gang: là hợp kim của sắt và C (%C= 2-5%) và một số các nguyên tố : Si , S, Mn , P - Nguyên tắc sản suất : Dùng than cốc (CO) khử sắt oxit ở nhiệt độ cao. - Nguyên liệu : quặng sắt , than cốc , chất chảy (CaCO3 hay SiO2). b. Thép: là hợp kim của sắt và C (% C : 0,01-2%) và một lượng rất nhỏ các nguyên tố: Si , S, Mn , P - Nguyên tắc sản suất : Oxi hóa C , Si , S, P có trong gang để làm giảm hàm lượng của các nguyên tố này . - Nguyên liệu : gang trắng , không khí , chất chảy (CaCO3 hay SiO2) 9. Công thức một số chất cần nhớ và ứng dụng Chứa Ca, Mg + CaCO3.MgCO3: đolomit. + CaSO4.2H2O thạch cao sống. + CaSO4.H2O thạch cao nung. + CaSO4.thạch cao khan. + CaCO3: đá vôi.. Chứa Al. Chứa Fe. + Al2O3.2H2O boxit. + Na3AlF6 : criolit. + K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O : phèn chua.. + Fe2O3 hematit. + Fe3O4 manhetit. + FeCO3 xiderit. + FeS2 pirit.. 10. Nước cứng nước mềm và các phương pháp làm mềm nước cứng - Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ hay Mg2+ - Nước mềm là nước chứa rất ít hay không chứa ion Ca2+ , Mg2+ - Nguyên tắc làm mềm nước : Làm giảm nồng độ các ion Ca2+ , Mg2+ trong nước cứng bằng cách chuyển các ion này thành các chất không tan. - Để làm mềm nước cứng tạm thời có thể dùng : đun sôi, dd NaOH, Ca(OH)2 vừa đủ, Na2CO3, Na3PO4. - Để làm mềm nước cứng vỉnh cữu hay toàn phần dùng : Na2CO3, hay Na3PO4. 4. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8. 11. Thuộc tên kim loại kiềm - Nhóm IA : Li, Na, , Rb, Cs, Fr: (là kim loại nhẹ, mềm, dễ nóng chảy, phản ứng được với H2O tạo dung dịch kiềm, oxit, hidroxit tan trong nước tạo dung dịch kiềm là baz mạnh). 12. Thuộc tên kim loại kiềm thổ - Nhóm IIA : Be, Mg, Ca, Sr, Ba, Ra; chú ý Ca , Ba , Sr phản ứng với nước tạo dung dịch kiềm; CaO, BaO, SrO, Ca(OH)2, Ba(OH)2, Sr(OH)2 tan trong nước tạo dung dịch kiềm. 13. Phản ứng đặt trưng nhất bài Al là phản ứng với dung dịch kiềm  2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2  Al2O3, Al(OH)3 tan trong dung dịch kiềm và dung dịch axit mạnh. t0 - Cần nhớ phản ứng nhiệt nhôm : ví dụ : 2Al + Fe2O3   Al2O3 + 2Fe (ứng dụng để hàn kim loại) t0 2Al + Cr2O3   Al2O3 + 2Cr (ứng dụng để sản xuất crom). - Chú ý hiện tượng khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch muối AlCl3 (có kết tủa trắng, dư NaOH kết tủa tan dần). 14. Sắt - Chú ý! - Các trường hợp Sắt phản ứng tạo hợp chất sắt (II): sắt phản ứng với HCl; H2SO4 loãng; S; dung dịch muối. - Các trường hợp Sắt phản ứng tạo hợp chất sắt (III): sắt phản ứng với HNO3 dư, H2SO4 đặc nóng dư, Cl2, Br2, dung dịch AgNO3 dư. - Tính chất hóa học của hợp chất Sắt (III) Fe2O3 , FeCl3 ….: là tính oxi hóa - Hợp chất Sắt (II) FeO, FeCl2: có thể là chất khử hay oxi hóa (tùy phản ứng). - Các oxit sắt , hidroxit sắt là bazơ. 15. Crom - Chú ý! - Các trường hợp Crom phản ứng tạo hợp chất crom (II) : crom phản ứng với HCl, H2SO4 loãng - Các trường hợp Crom phản ứng tạo hợp chất crom (III) : crom phản ứng với HNO3 dư, H2SO4 đặc nóng dư, Cl2, Br2, O2, S. - Tính chất hóa học của hợp chất crom (IV) CrO3, K2Cr2O7 ….: là tính oxi hóa. - Hợp chất Crom (III) Cr2O3, CrCl3: có thể là chất khử hay oxi hóa (tùy phản ứng). - Các oxit CrO, hidroxit Cr(OH)2 là bazơ. - Các oxit Cr2O3, hidroxit Cr(OH)3 lưỡng tính. - CrO3, H2CrO4, H2Cr2O7: là axit. 16. Các chất lưỡng tính cần nhớ +) Loại 1: oxit lưỡng tính  Al2O3, Cr2O3, BeO, ZnO, PbO, SnO. +) Loại 2: Hiđroxit lưỡng tính  Al(OH)3, Cr(OH)3, Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Be(OH)2. +) Loại 3: Các muối axit của axit yếu  ví dụ: HSO3-, HS-, HCO3-, HPO4-, H2PO3-... +) Loại 4: Các muối tạo bởi axit yếu và bazơ yếuví dụ: (NH4)2CO3; RCOONH4 ... +) Loại 5: Các aminoaxit, H2O. Chú ý: este RCOOR' không phải là chất lưỡng tính. 17. Biết phân biệt các chất vô cơ và các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. 18. Đọc sơ bài hóa học và môi trường liên hệ các kiến thức trong đời sống. 19. Ghi nhớ điều kiện phản ứng trao đổi ion trong dung dịch (sản phẩm có : kết tủa, hay chất khí, hay chất điện li yếu).. Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison. C./ PHẢN ỨNG QUAN TRỌNG (Thầy Tuấn - CHV) ESTE to 1. RCOOC6H5 + 2NaOH   RCOONa + C6H5ONa + H2O to 2. RCOOCH=CH2 + NaOH   RCOONa + CH3CHO to 3. RCOOC(CH3)=CH2 + NaOH   RCOONa + CH3COCH3 H+ , to   3C17H35COOH + C3H5(OH)3 4. (C17H35COO)3C3H5 + H2O   t 5. C3H5(OOC R )3 + 3NaOH   3 R COONa + C3H5(OH)3 6. CH3COOH + CH≡CH   CH3COOCH=CH2 H+ , to   Rb(COO)abR’a + abH2O 7. bR(COOH)a + aR’(OH)b   o. CaO, t 8. CH3COONa(r) + NaOH(r)  CH4 + Na2CO3 photpho, t o 9. CH3CH2COOH + Br2  CH3CHBrCOOH + HBr 10. CH3COCH3 + HCN  (CH3)2C(OH)CN 11. (CH3)2C(OH)CN + 2H2O + H+ (CH3)2C(OH)COOH + NH4+ 12. RCl + KCN  RCN + KCl 13. RCN + 2H2O + H+ RCOOH + NH4+ to 14. RMgCl + CO2   RCOOMgCl to 15. RCOOMgCl + HCl   RCOOH + MgCl2 1) O 2 16. C6H5CH(CH3)2   C6H5OH + CH3COCH3 2) H O, H + o. 2. 17. RCOONa + HCl (dd loãng)  RCOOH + NaCl to 18. 2CH3COONa(r) + 4O2   Na2CO3 + 3CO2 + 3H2O to 19. CxHy(COOM)a + O2   M2CO3 + CO2 + H2O (sơ đồ phản ứng đốt cháy muối cacboxylat). CACBOHIĐRAT 1. CH2OH[CHOH]4CHO + 5(CH3CO)2O   CH3COOCH2[CHOOCCH3]4CHO + CH3COOH pentaaxetyl glucozơ Ni, t o 2. CH2OH[CHOH]4CHO + H2   CH2OH[CHOH]4CH2OH Sobit (Sobitol) to 3. CH2OH[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2   CH2OH[CHOH]4COOH + Cu2O +2H2O 4. xt, t o. t CH 2 OH[CHOH]4 CHO  2[Ag(NH 3 ) 2 ]OH   CH 2OH[CHOH]4 COONH 4  2Ag  3NH 3  H 2 O o. glucozơ amoni gluconat 5. CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O   CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr xt, t o 6. C6H12O6   2C2H5OH + 2CO2 xt, t o  2CH3–CHOH–COOH Axit lactic (axit sữa chua) 7. C6H12O6  xt, t o 8. (C6H10O5)n + nH2O   nC6H12O6 (Tinh bột) (Glucozơ) xt, t o  nC6H12O6 9. (C6H10O5)n + nH2O  (Xenlulozơ) (Glucozơ) xt, t o 10. 6HCHO   C6H12O6 6. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8. 11. 6 CH2OH H 4. 6 CH2OH. 5. O. OH. H. H 1. H. HCl. + HOCH3. OH. OH. 3 H. 4 OH. 2 OH. 5. O. OH. H. 3 H. 2 OH. H 1. + H2 O. OCH3. metyl -glucozit . OH   CH2OH[CHOH]4CHO 12. CH2OH[CHOH]3COCH2OH   o xt, t 13. C12H22O11 (saccarozơ) + H2O   C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ) 14. C12H22O11 + Ca(OH)2 + H2O   C12H22O11.CaO.2H2O 15. C12H22O11.CaO.2H2O + CO2   C12H22O11 + CaCO3+ 2H2O xt, t o 16. 6nCO2 + 5nH2O   (C6H10O5)n xt, t o 17. [C6H7O2(OH)3]n + 2nHONO2   [C6H7O2(ONO2)2(OH)]n + 2nH2O (HNO3) xenlulozơ đinitrat xt, t o 18. [C6H7O2(OH)3]n + 3nHONO2   [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O (HNO3) xenlulozơ trinitrat to 19. [C6H7O2(OH)3]n + 2n(CH3CO)2O   [C6H7O2(OOCCH3)2(OH)]n + 2nCH3COOH anhiđrit axetic xenlulozơ điaxetat to 20. [C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O   [C6H7O2(OOCCH3)3]n + 3nCH3COOH anhiđrit axetic xenlulozơ triaxetat. HỢP CHẤT CHỨA NITƠ NaNO  HCl 1. C2H5–NH2 + HONO   C2H5–OH + N2 + H2O 0 5 C 2. C6H5–NH2 + HONO + HCl  C6H5N2Cl + 2H2O 3. C6H5N2Cl + H2O   C6H5OH + N2+ HCl to 4. R(R’)N – H +HO – N=O   R(R’)N – N =O + H2O (nitroso – màu vàng)   CH3–NH3+ + OH5. CH3–NH2 + H2O   2. o. 6. CH3NH2 + H–COOH   H–COONH3CH3 metylamoni fomiat 7. CH3NH2 + HNO3   CH3NH3NO3 8. C6H5NH2 + HCl   C6H5NH3Cl phenylamoni clorua 9. CH3NH3Cl + NaOH   CH3NH2 + NaCl + H2O 10. C6H5NH2 + CH3COOH   CH3COONH3C6H5 11. C6H5NH2 + H2SO4   C6H5NH3HSO4 12. 2C6H5NH2 + H2SO4   [C6H5NH3]2SO4. Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison. 13. NH2. NH2 Br. (dd). Br. + 3HBr(dd). + 3Br2(dd) Br. 14. R–NO2 + 6 H   R–NH2 + 2H2O Fe  HCl 15. C6H5–NO2 + 6 H   C6H5–NH2 + 2H2O Cũng có thể viết : 16. R–NO2 + 6HCl + 3Fe   R–NH2 + 3FeCl2 + 2H2O Al O  P 17. R–OH + NH3   R–NH2 + H2O Al O  P 18. 2R–OH + NH3   (R)2NH + 2H2O Al O  P 19. 3R–OH + NH3   (R)3N + 3H2O C2 H5OH  R – NH2 + HCl 20. R–Cl + NH3  100o C Fe  HCl. 2. 3. 2. 3. 2. 3. 21. R–NH2 + HCl   R–NH3Cl C2 H5OH  R–NH3Cl 22. R–Cl + NH3  100o C.  R–NH2 + NaCl + H2O 23. R–NH3Cl + NaOH  C2 H5OH  (R)2NH + 2HCl 24. 2R–Cl + NH3  100o C C2 H5OH  (R)3N + 3HCl 25. 3R–Cl + NH3  100o C.   H2N–R–COO- + H+    H3N+–R – COO26. H2N–R–COOH    27. H2NR(COOH)a + aNaOH   H2N(COONa)a + aH2O 28. 2(H2N)bR(COOH)a + aBa(OH)2   [(H2N)bR(COO)a]2Baa + 2aH2O 1 29. H2N–R–COOH + Na   H2N–R–COONa + H2 2 a 30. (H2N)bR(COOH)a + aNa   (H2N)bR(COONa)a + H2 2 31. 2(H2N)bR(COOH)a + aNa2O   2(H2N)b R(COONa)a + aH2O HCl  32. H2N–R–COOH + R’–OH  H2N–R–COOR’ + H2O.  [H3N+–R–COOR’]Cl- + H2O 33. H2N–R–COOH + R’–OH + HCl  34. [H3N+–R–COOR’]Cl- + NH3   H2N–R–COOR’ + NH4Cl 35. H2N–R–COOH + HCl   ClH3N–R–COOH 36. 2(H2N)bR(COOH)a + bH2SO4   [(H3N)bR(COOH)a]2(SO4)b 37. ClH3N–R–COOH + 2NaOH   H2N–R–COONa + NaCl + H2O HCl 38. H2N–R–COOH + HONO   HO–R–COOH + N2 + H2O 39. HCl. nH2N[CH2]5COOH. xt, to, p. NH[CH2]5CO n + nH2O. 40. xt, to, p. HN[CH2]6CO n + nH2O 41. CH3CH(Br)COOH + 3NH3   CH3CH(NH2)COONH4 + NH4Br nH2N[CH2]6COOH. 8. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8. POLIME 1. Nhựa a. Nhựa PE nCH2. xt, to, p. CH2. CH2. CH2 n polietilen(PE). etilen b. Nhựa PVC. nCH2. xt, to, p. CH. CH2. Cl. poli(vinyl clorua) (PVC). vinyl clorua c. Nhựa PS nCH. CH2. CH n Cl. xt, to, p. CH CH2 n C 6H5. C 6H5. d. Nhựa PVA xt, to, p. CH2 n OCOCH3 Thuỷ phân PVA trong môi trường kiềm thu được poli vinylic: nCH2. CH OCOCH3. CH. to. CH CH2 n + nNaOH OCOCH3 e. Nhựa PMM (thuỷ tinh hữu cơ - plexiglas) nCH2. CH. CH2. CH3. xt, to, p. COOCH3. CH n + nCH3COONa OH. CH CH2 n COOCH3 poli(metyl metacrylat) (PMM). CH3 metyl metacrylat. f. Nhựa PPF Poli(phenol - fomanđehit) (PPF) có 3 dạng: nhựa novolac, nhựa rezol, nhựa rezit. - Nhựa novolac: Nếu dư phenol và xúc tác axit. OH. OH +. n. H ,t. + nHCHO. o. CH2. + nH2O. n. - Nhựa rezol: Nếu dư fomanđehit và xúc tác bazơ. OH. .... CH2. CH2. CH2OH Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. CH2. OH CH2. ... 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison. - Nhựa rezit (nhựa bakelít): Nhựa rezol nóng chảy (150oC) và để nguội thu được nhựa có cấu trúc mạng lưới không gian.. ... CH2 OH. .... OH. H2C. CH2. CH2. CH2. .... CH2. .... OH CH2. CH2 OH. .... CH2. H2C. CH2. OH. OH CH2. ... 2. Cao su a. Cao su buna Na, t 0 nCH2=CHCH=CH2   buta-1,3-đien (butađien) b. Cao su isopren. . CH 2 CH  CH CH 2 n polibutađien (cao su buna). xt, to, p. nCH2. CH2. C CH CH2 n CH3 poliisopren (cao su isopren). C CH CH2 CH3 2-metylbuta-1,3-dien (isopren) c. Cao su buna – S. o nCH2 CH CH CH2 + nCH CH2 t , p, xt. CH2 CH CH CH2 CH CH2. C6H5. n. C 6 H5. d. Cao su buna – N nCH2. CH. CH. CH2 + nCH. o CH2 t , p, xt. CH2. CH. CH. CH2. CN. CH. CH2. n. CN. e. Cao su clopren nCH2. CH. C. to, p, xt. CH2. CH2. Cl. CH. C. CH2. n. Cl. f. Cao su flopren nCH2. C F. CH. xt, to, p. CH2. CH2. C CH F. CH2 n. 3. Tơ a. Tơ capron (nilon-6) nH2N[CH2]5COOH n. CH2. CH2. CH2 CH2 b.Tơ enang (nilon-7) 10. xt, to, p. CH2 C=O NH. NH[CH2]5CO n + nH2O xt, to, p. NH[CH2]5CO n Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8. nH2N[CH2]6COOH. xt, to, p. HN[CH2]6CO n + nH2O. c. Tơ nilon-6,6 nNH2[CH2]6NH2 + nHOOC[CH2]4COOH. xt, to, p. NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO n + 2nH2O. d. Tơ clorin CH2. CH CH2. CH. Cl. Cl. n. +. n 2. Cl2. xt, to, p. CH2 CH CH CH Cl. 2. Cl. Cl. n. n + HCl 2. 2. e. Tơ dacron (lapsan). nHOOC C6H4 COOH + nHO CH2 CH2 OH axit terephtalic etylen glicol. xt, to, p. CO C6H4 CO O CH2 CH2 O n + 2nH2O poli(etylen terephtalat) (lapsan) f. Tơ nitron (hay olon) t o ,p, xt nCH2=CH–CN   (–CH2–CH(CN)–)n. Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison. HÓA VÔ CƠ Đơn chất. Phương trình phản ứng. Công thức.  2M  2nH  (HCl, H 2 SO 4 loãng )   2M n   nH 2  (M là kim loại trừ đứng trước H). H2.  2Al  2OH   2H 2 O   2AlO2   3H 2   Zn  2OH    ZnO2 2   H 2  Si  2NaOH ñaëc  H 2 O   Na2 SiO3  2H 2  o. t  C  H 2 O(hôi)   CO  H 2  o. t  2KMnO 4 (raén )   K 2 MnO 4  MnO2  O2  MnO , t o. 2  2KClO3 (raén )   2KCl  3O2  o. t  2M(NO3 )n   2M(NO 2 )n  nO 2 . (M đứng trước Mg). O2. o. t  4M(NO3 )n   2M 2 O n  4nNO 2  nO 2 . (M từ Mg đến Cu) o. t  2M(NO3 )n   2M  2nNO 2  nO 2 . (M đứng sau Cu). Phi kim. MnO (raén ), t o. 2  2H 2 O2 (dung dòch)   2H 2 O  O2 .  O3  Ag   O2   Ag2 O  O3  2KI  H 2 O   2KOH  O2   I 2   2F2  2H 2 O   4HF  O2 oxi hoùa chaäm  2H 2 S  O2   2S  2H 2 O. S.  SO2  2H 2 S   3S  2H 2 O o. t  Cl2  H 2 S   S  2HCl o. t  SO2  2Mg   2MgO  S .  Na2 S2 O3  H 2 SO 4   S  SO2   H 2 O  Na2 SO 4 o. t  MnO2  4HClñaëc   Cl2  MnCl2  2H2 O. (PbO2 ). Cl2.  2KMnO4  16HClñaëc   2KCl  2MnCl2  5Cl2  8H2 O (KClO3 , K2Cr2O7 )  CaOCl2  2HClñaëc  CaCl2  Cl2  H2 O.  Cl 2  2NaI   2NaCl  I 2   Br2  2NaI   2NaBr  I 2 . I2.  Fe x O y  HI   FeI 2  I 2   H 2 O  2y   2   x   O3  2KI  H 2 O   2KOH  O2   I 2   H 2 SO 4 ñaëc  8HI   4I 2   H 2 S  4H 2 O. 12. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8. N2 C Si.  2NH3  3CuO  3Cu   N 2  3H 2 O 1:2  CO2  2Mg   C  2MgO. (Na, K, Al) 1:2  SiO2  2Mg   Si  2MgO. (Na, K, Al)  M  nAgNO3   M n   nAg  (M là kim loại đứng trước Ag) o. Ag. t  2AgNO3   2Ag  2NO2   O2  ñpdd  4AgNO3  2H 2 O   4Ag   O2  4HNO3 o. t  Ag2 S  O2   2Ag  SO2.  Ag  Fe2    Ag  Fe3  M  Cu2    M 2   Cu (M đứng trước Cu) o. Cu. t  CuO  CO   Cu  CO2. (H 2 , C, Al) ñpdd  2Cu(NO3 )2  2H 2 O   Cu  O2  4HNO3 coù maøng ngaên. Kim loại. (coù theå thay theá baèng caùc muoái nhö : CuSO 4 , Cu(NO3 )2 ).  M  Fe2    M 2   Fe. Fe.  3M dö  2Fe3   3M 2   2Fe (M đứng trước Fe) o. t  Fe x O y  yCO   xFe  yCO2. (H 2 , C, Al). Al. ñpnc  4Al 2 O3   2Al  3O2 criolit: 3NaF.AlF 3. ñpnc Na, K (M)  2MCl   2M  Cl2 Ca, Ba (R) ñpnc  RCl2   R  Cl2. Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison. D./ SƯU TẦM CÂU HỎI TỐT NGHIỆP CÁC NĂM 2007 - 2013 (CÓ ĐÁP ÁN) ĐỀ TỐT NGHIỆP SỐ 1  Kiến thức vô cơ Câu 1: Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng bột nhôm đã phản ứng là A. 10,4gam. B. 2,7gam. C. 5,4gam. D. 16,2gam. Câu 2: Nguyên tử kim loại có cấu hình electron 1s22s2 2p63s1 là A. K (Z=19). B. Li (Z=3). C. Na (Z=11). D. Mg(Z=12). Câu 3: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được thể tích khí H2 (ở đktc) là A. 6,72 lít. B. 1,12lít. C. 2,24lít. D. 4,48 lít Câu 4: Để bảo quản narti, người ta phải ngâm natri trong. A. dầu hoả. B. phenol lỏng. C. nước. D. ancol etylic Câu 5: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion A. Al3+, Fe3+. B. Na+, K+. C. Cu2+, Fe3+. D. Ca2+, Mg2+. Câu 6: Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí hydro (ở đktc). Kim loại kiềm là A. Li. B. Rb. C. K. D. Na. Câu 7: Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là A. Cu. B. Al. C. Ag. D. Fe. Câu 8: Chất chỉ có tính khử là A. FeCl3. B. Fe(OH)3. C. Fe2O3. D. Fe. Câu 9: Đồng (Cu) tác dụng được với dung dịch A. H2SO4 loãng. B. FeSO4. C. H2SO4 đặc, nóng. D. HCl. Câu 10: Dung dịch NaOH có phản ứng với dung dịch A. KCl. B. FeCl3. C. K2SO4. D. KNO3. Câu 11: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là A. 5,3gam. B. 10,6gam. C. 21,2gam. D. 15,9gam. Câu 12: Một kim loại phản ứng với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu. Kim loại đó là A. Na. B. Ag. C. Cu. D. Fe. Câu 13: Chất có tính chất lưỡng tính là A. Al(OH)3. B. NaOH. C. AlCl3. D. NaCl Câu 14: Cho các hydroxit: NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3. Hidroxit có tính bazơ mạnh nhất là A. Al(OH)3. B. NaOH. C. Mg(OH)2. D. Fe(OH)3. Câu 15: Phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là A. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu. B. MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl. C. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O D. CaO + CO2 → CaCO3. Câu 16: Cặp chất không xảy ra phản ứng là: A. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2. B. Na2O và H2O. C. dung dịch AgNO3 và dung dịch KCl D. dung dịch NaOH và Al2O3. Câu 17: Cho sắt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ. Chất khí đó là: A. N2O B. NO2 C. N2 D. NH3 Câu 18: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là: A. quặng pirit B. quặmg manhetit C. quặng boxit D. quặng đôlômit. Câu 19: Phân huỷ Fe(NO3)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe(OH)2 D. Fe2O4 14. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8. Câu 20: Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là: A. Cu B. Ag C. Na D. Fe Câu 21: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào cốc đựng dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có A. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần. B. kết tủa trắng xuất hiện. C. bọt khí bay ra. D. bọt khí và kết tủa trắng Câu 22: Cho phản ứng: a Fe + b HNO3 → c Fe(NO3)3 + d NO + H2O Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Thì tổng (a+b) bằng A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 23: Để bảo vệ võ tàu biển bằng thép người ta thường gắn vỏ tàu ( phần ngoài ngâm dưới nước) những tấm kim loại: A. Sn B. Zn C. Cu D. Pb. Câu 24: Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là: A. Na+ B. Li+ C. Rb+ D. K+ Câu 25: Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải là: A. Fe,Mg,Al B. Al,Mg,Fe C. Fe,Al,Mg. D. Mg,Fe,Al. Câu 26: Công thức chung của các oxit kim loại nhóm IIA là A. R2O. B. RO2. C. RO. D. R2O3. Câu 27: Oxit lưỡng tính là A. MgO. B.CaO. C. Cr2O3. D. CrO. Câu 28: Trung hoà 100ml dung dịch KOH 1M cần dùng V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 400ml. B. 200ml. C. 300ml. D. 100ml. Câu 29: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ A. màu vàng sang màu da cam. B. không màu sang màu da cam. C. không màu sang màu vàng. D. màu da cam sang màu vàng. Câu 30: Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hoá hết 0,6 mol FeSO4 trong dung dịch có H2SO4 loãng làm môi trường là A. 29,4gam. B. 29,6gam. C. 59,2gam. D. 24,6gam.  Kiến thức hữu cơ Câu 31: Este etyl axetat có công thức là A. CH3COOC2H5. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. CH3CH2OH. Câu 32: Công thức cấu tạo của poli etilen là A. (-CF2-CF2-). B. (-CH2-CHCl-)n. C. (-CH2-CH=CH-CH2-)n. D. (-CH2-CH2-)n. Câu 33: Cho các phản ứng: H2N-CH2-COOH + HCl → H3N+-CH2COOHCl-. H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2COONa + H2O. Hai phản ứng trên chứng tỏ axit amino axetic A. có tính chất lưỡng tính. B. chỉ có tính axit. C. chỉ có tính bazơ. D. vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. Câu 34: Cho 4,5 gram etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCL. Khối lượng muối (C2H5NH3Cl ) thu được là : A. 8,15 gam B. 8,10 gam C. 0,85 gam. D. 7,65 gam. Câu 35: Anilin (C6H5NH2) có phản ứng với dung dịch: A. NaOH. B. Na2CO3 C. NaCl. D. HCl. Câu 36: Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và rượu etylic. Công thức của X là: A. C2H3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. CH3COOCH3. Câu 37: Polivinyl clorua(PVC) được điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng: A. axit- bazơ B. trao đổi C. trùng hợp D. trùng ngưng. Câu 38: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là: A. 360 gam B. 270 gam C. 250 gam D. 300 gam. Câu 39: Tơ được sản xuất từ xenlucozơ là: Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison. A. tơ tằm B. tơ capron. C. tơ nilon – 6,6 D. tơ visco. Câu 40: Saccarozơ và glucozơ đều có: A. phản ứng với dung dịch NaCl. B. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam. C. phản ứng với Ag2O trong dung dich5 NH3 đun nóng. D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit. Câu 41: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là A. 92gam. B. 184gam. C. 138gam. D. 276gam. Câu 42: Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là A. C6H5NH2. B. H2NCH2COOH. C. CH3NH2. D. C2H5OH. Câu 43: Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là A. C2H5OH. B. NaCl. C. C6H5NH2. D. CH3NH2. Câu 44: Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit đun nóng, không tạo ra glucozơ. Chất đó là A. xenlulozơ. B. saccarozơ. C. tinh bột. D. protit. Câu 45: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 46: Số đồng phân đi peptit tạo thành từ glyxin và alanin là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1 Câu 47: Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là A. C17H35COONa và glixerol. B. C15H31COOH và glixerol. C. C17H35COOH và glixerol. D. C15H31COONa và glixerol Câu 48: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử A. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino. B. chỉ chứa nhóm amino. C. chỉ chứa nhóm cacboxyl. D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon. Câu 49: Dung dịch metyl amin trong nước làm A. quì tím không đổi màu. B. quì tím hoá xanh. C. phenolphtalein hoá xanh. D. phenolphtalein không đổi màu Câu 50: Khi thuỷ phân lipit trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và A. phenol. B. glixerol. C. ancol đơn chức. D. este đơn chức.. --- HẾT ---. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 1C 11B 21B 31A 41B. 2C 12D 22C 32D 42B. 16. 3C 13A 23B 33A 43D. 4A 14B 24A 34A 44D. 5D 15A 25C 35D 45A. 6D 16A 26C 36C 46A. 7B 17B 27C 37C 47A. 8D 18C 28D 38B 48A. 9C 19B 29A 39D 49B. 10B 20C 30A 40B 50B. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8. ĐỀ TỐT NGHIỆP SỐ 2 Câu 1: Este CH3COOC2H5 phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra các sản phẩm hữu cơ là A. C2H5COONa và CH3OH. B. C2H5ONa và CH3COOH. C. CH3COONa và C2H5OH. D. C2H5COOH và CH3ONa. Câu 2: Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn, người ta thường cho chất béo lỏng tác dụng với A. H2O. B. NaOH. C. CO2. D. H2. Câu 3: Vinyl axetat được dùng để điều chế A. PVC. B. PVA. C. PP. D. PE. Câu 4: Lên men chất X sinh ra sản phẩm gồm ancol etylic và khí cacbonic. Chất X là A. glucozơ. B. xenlulozơ. C. tinh bột. D. saccarozơ. Câu 5: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2. B. NH3, C6H5NH2, CH3NH2. C. CH3NH2, NH3, C6H5NH2. D. CH3NH2, C6H5NH2, NH3. Câu 6: Số amino axit đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử C4H9NO2 là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 7: Polime được dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) là A. poli ( metyl acrylat). B. poli( metyl metacrylat). C. poli (phenol – fomanđehit). D. poli (metyl axetat). Câu 8: Dãy gồm các chất đều phản ứng được với dung dịch NaOH là A. C2H5Cl, C2H5COOCH3, CH3COOH. B. C2H5OH, C2H5COOCH3, CH3COOH. C. C2H5Cl, C2H5COOCH3, CH3OH. D. C2H5Cl, C2H5COOCH3, C6H5- CH2OH Câu 9: Để phân biệt hai dung dịch riêng biệt: axit α- amino axetic, axit axetic người ta dùng một thuốc thử là A. quỳ tím. B. AgNO3/NH3. C. NaOH. D. phenolphtalein. Câu 10: Khi xà phòng hoá triolein bằng dung dịch NaOH thu được sản phẩm là A. natri oleat và glixerol. B. natri oleat và etylen glicol. C. natri stearat và glixerol. D. natri stearat và etylen glicol. Câu 11: Cho dãy các chất CH3COONa, CH3COOCH3, H2NCH2COOH, CH3CH2NH2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. + 6 Câu 12: Cấu hình electron của cation R có phân lớp ngoài cùng là 2p . Nguyên tử R là A. Na. B. K. C. Li. D. Mg. Câu 13: Cho sắt lần lượt vào các dung dịch: FeCl3, AlCl3, CuCl2, Pb(NO3)2, HCl, H2SO4 đặc nóng (dư). Số trường hợp phản ứng sinh ra muối sắt (II) là A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 14: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là A. khử ion kim loại thành nguyên tử. B. oxi hoá ion kim loại thành kim loại. C. cho ion kim loại tác dụng với axit. D. cho ion kim loại tác dụng với bazơ. Câu 15: Cho dãy các kim loại: K, Na, Ba, Ca, Be. Số kim loại trong dãy khử được nước ở nhiệt độ thường là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 16: Cho dãy các kim loại: K, Ca, Al, Fe. Kim loại trong dãy có tính khử mạnh nhất là A. K. B. Ca. C. Al. D. Fe. Câu 17: Cho dãy các chất: Na, Na2O, NaOH, NaHCO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl sinh ra chất khí là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4 Câu 18: Chất X là một bazơ mạnh, được sử dụng để sản xuất clorua vôi. Chất X là A. KOH. B. NaOH. C. Ba(OH)2. D. Ca(OH)2. Câu 19: Cho dãy các chất: AlCl3, NaHCO3, Al(OH)3, Na2CO3, Al. Số chất trong dãy đều tác dụng được với axit HCl, dung dịch NaOH là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison. Câu 20: Dãy gồm các chất đều có tính chất lưỡng tính. A. NaHCO3, Al(OH)3, Al2O3. B. AlCl3, Al(OH)3, Al2O3. C. Al, Al(OH)3, Al2O3. D. AlCl3, Al(OH)3, Al2(SO4)3. Câu 21: Cho 4,6 gam kim loại kiềm M tác dụng với lượng nước (dư) sinh ra 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại M là A. K. B. Na. C. Li. D. Cs. Câu 22: Cho dãy các chất: Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, Fe(OH)3. Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch HNO3 loãng sinh ra sản phẩm khí ( chứa nitơ) là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 23: Cho 5,5 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HCl (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp lần lượt là A. 2,7gam và 2,8gam. B. 2,8gam và 2,7gam. C. 2,5gam và 3,0gam. D. 3,5gam và 2,0gam. Câu 24: Cho 6,85 gam kimloại X thuộc nhóm IIA vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là A. Sr. B. Ca. C. Mg. D. Ba. Câu 25: Cho m gam Fe tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch HNO3, thể tích khí NO ( sản phẩm duy nhất, ở đktc) thu được là 1,12 lít. Giá trị của m là A. 2,8. B. 5,6. C. 4,2. D. 7,0. Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Sắt bị oxi hoá bởi clo tạo thành hợp chất sắt (II). B. Sắt tác dụng với axit loãng H2SO4, HCl đều tạo thành hợp chất sắt (III). C. Hợp chất sắt(II) bị oxi hoá thành hợp chất sắt (III). D. Hợp chất sắt (III) bị oxi hoá thành sắt. Câu 27: Một hợp chất của crom có khả năng làm bốc cháy S, C, P, C2H5OH khi tiếp xúc với nó. Hợp chất đó là A. CrO3. B. Cr2O3. C. Cr(OH)3. D. Cr2(SO4)3. Câu 28: Kim loại X có thể khử được Fe3+ trong dung dịch FeCl3 thành Fe2+ nhưng không khử được H+ trong dung dịch HCl thành H2. Kim loại X là A. Mg. B. Fe. C. Zn. D. Cu. Câu 29: Thuốc thử để phân biệt ba dung dịch riêng biệt: NaOH, HCl, H2SO4 loãng là A. BaCO3. B. Al. C. Fe. D. BaSO4. Câu 30: Khi cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thấy thoát ra một khí không màu, hoá nâu trong không khí. Khí đó là A. N2. B. NO. C. NO2. D. NH3. Câu 31: Cho dãy các chất: NaHCO3, Na2CO3, Ca(HCO3)2, FeCl3, AlCl3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 32: Khi đun ancol X ( công thức phân tử C2H6O) với axit Y( công thức phân tử C2H4O2) có axit H2SO4 đặc làm chất xúc tác thu được este có công thức phân tử A. C4H10O2. B. C4H8O2. C. C4H10O3. D. C4H8O3 Câu 33: Khi đun hợp chất X với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y ( C2H4NNaO2) và Z ( C2H6O). Công thức phân tử của X là A. C4H7NO2. B. C4H10NO2. C. C4H9NO2. D. C4H7NNaO2. Câu 34: Hai chất đều phản ứng được với dung dịch NaOH là A. CH3COOH và CH3COOCH3. B. CH3COOH và C2H5OH. C. C2H5OH và CH3COOCH3. D. CH3OH và CH3COOCH3. Câu 35: Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 thì xuất hiện A. kết tủa màu nâu đỏ. B. kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dẩn sang màu nâu đỏ. C. kết tủa màu trắng hơi xanh. D. kết tủa màu xanh lam. 18. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8. Câu 36: Công thức hoá học của sắt (II) hidroxit là A. Fe(OH)2. B. Fe3O4. C. Fe(OH)3. D. FeO. Câu 37: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Al, Cr. Kim loại mềm nhất trong dãy là A. Cu. B. Al. C. Cr. D. Na. Câu 38: Đun nóng tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng sẽ thu được A. xenlulozơ. B. glucozơ. C. glixerol. D. etyl axetat. Câu 39: Cho dãy các chất: C2H5NH2, CH3NH2, NH3, C6H5NH2 (anilin). Chất trong dãy có lực bazơ yếu nhất. A. CH3NH2. B. C2H5NH2. C. C6H5NH2. D. NH3. Câu 40: Hợp chất có tính lưỡng tính là A. Ba(OH)2. B. Cr(OH)3. C. Ca(OH)2. D. NaOH. Câu 41: Cho 1,37gam kim loại kiềm thổ M phản ứng với nước (dư), thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là A. Sr. B. Mg. C. Ba. D. Ca. Câu 42: Cho dãy các kim loại: Na, Al, W, Fe. Kim loại trong dãy có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là A. Fe. B. W. C. Al. D. Na. Câu 43: Cho 8,9 gam hỗn hợp bột Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng( dư), thu được 0,2 mol khí H2. Khối lượng của Mg và Zn trong 8,9 gam hỗn hợp trên lần lượt là A. 2,4gam và 6,5gam, B. 1,2 gam và 7,7 gam. C. 1,8gam và 7,1gam. D. 3,6gam và 5,3gam. Câu 44: Điều chế kim loại Mg bằng phương pháp A. điện phân dung dịch MgCl2. B. dùng H2 khử MgO ở nhiệt độ cao. C. dùng kim loại Na khử ion Mg2+ trong dung dịch MgCl2. D. điện phân MgCl2 nóng chảy. Câu 45: Dãy gồm các ion được sắp xếp theo thứ tự oxi hoá giảm dần từ trái sang phải là: A. Al3+, Cu2+, K+. B. Cu2+, Al3+, K+. C. K+, Al3+, Cu2+. D. K+, Cu2+, Al3+. Câu 46: Oxit nào dưới đây thuộc loại oxit axit? A. Na2O. B. CrO3. C. K2O. D. CaO. Câu 47: Cho 5,0 gam CaCO3 phản ứng hết với axit CH3COOH (dư), thu được V lít khí CO2 (ở đktc), Giá trị của V là A. 1,12. B. 4,48. C. 2,24. D. 3,36. Câu 48: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Cu là A. FeCl3 và AgNO3. B. FeCl2 và ZnCl2. C. AlCl3 và HCl. D. MgSO4 và ZnCl2. Câu 49: Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là A. 16,2 B. 9,0 C. 36,0 D. 18,0 Câu 50: Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy A. có kết tủa trắng và bọt khí B. không có hiện tượng gì C. có kết tủa trắng D. có bọt khí thoát ra --- HẾT --ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 1C 11C 21B 31A 41C. 2D 12A 22D 32B 42B. 3B 13B 23A 33C 43A. Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. 4A 14A 24D 34A 44D. 5A 15D 25A 35A 45B. 6D 16A 26C 36A 46B. 7B 17A 27A 37D 47A. 8A 18D 28D 38B 48A. 9A 19C 29A 39C 49D. 10A 20A 30B 40B 50C 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison. E./ DỰ ĐOÁN XU HƯỚNG CÂU HỎI LÝ THUYẾT 2017 NĂM NAY - 2017 CHỈ THI NỘI DUNG KIẾN THỨC LỚP 12 Hãy nghiên cứu kĩ SGK 12/cơ bản và chuẩn bị tốt một số nội dung có thể thi sau đây: 1: Đồng phân, danh pháp este (chỉ quan tâm mạch hở) 2: Đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí của este (nghiên cứu kĩ SGK 12 - Tr 4, 5) 3: Tính chất hóa học của este (este đặc biệt: HCOOR, RCOOC6H4R’ và RCOOCH=CHR’) 4: Bậc amin; đồng phân, danh pháp amin (nhớ cả 2 cách đọc tên) 5: So sánh tính bazơ của amin (lấy NH3 làm mốc) 6: Đặc điểm tính chất hóa học của amin, amino axit (một loại đơn/đa chức, một loại tạp chức) 7: Đặc điểm cấu tạo, tính chất của nhóm cacbohiđrat (tự lập bảng tổng hợp các tiêu chí về gluxit) 8: Phân loại, cấu trúc polime (nhớ theo kiểu liệt kê) 9: Đặc tính - tính chất vật lí; ứng dụng của polime (nhựa, tơ, cao su) 10: Điều chế polime (monome là gì và phương pháp điều chế: trùng hợp hay trùng ngưng) 11: Dự đoán, tìm chất hữu cơ (cho trước đặc điểm, sơ đồ phản ứng  dự đoán cấu tạo) 12: Các phản ứng màu đặc trưng trong hữu cơ (xanh lam, xanh tím, tím, kết tủa vàng, ...) 13: Lý thuyết tổng hợp hóa hữu cơ: câu hỏi số đếm, phát biểu đúng - sai 14: Vị trí cấu hình electron của kim loại: IA, IIA, Al, Fe, Cr 15: Tính chất vật lí của kim loại: cơ sở giải thích, nhớ những cái nhất của kim loại SGK 12 - Tr 84 16: So sánh tính oxi hóa của cation kim loại: cần nắm chắc dãy điện hóa theo trật tự và ý nghĩa của dãy 17: Nhận biết hiện tượng ăn mòn điện hóa (thỏa mãn đồng thời 3 điều kiện ăn mòn điện hóa) 18: Thứ tự phản ứng trong dung dịch; thứ tự điện phân của các ion trong dung dịch 19: Phạm vi điều chế kim loại (kết hợp nhớ dãy hoạt động hóa học của kim loại) 20: Tính chất đặc biệt của kim loại; hợp kim; nước cứng 21: Hợp chất lưỡng tính nói chung đưa ra từng nhóm chất cụ thể: oxit, hiđroxit, a.a, ion, ... 22: Ứng dụng của kim loại và hợp chất của chúng: IA, IIA, Al, Fe, Cr 23: Câu hỏi hình vẽ, thí nghiệm; hóa học và các vấn đề KT - XH - MT 24: Ghi nhớ một số phản ứng tạo ra chất kết tủa, chất khí, đơn chất, ...  Kiến thức : Đồng phân, danh pháp este Công thức chung? Danh pháp? -. Hoàn thành bảng sau (tự làm off - không tính vào thời gian thi) Gốc hiđrocacbon. Tên gọi. CH3C6H5CH2=CHCH2=C(CH3)(CH3)2-CHHCOOCH3 HCOOCH=CH2 CH3COOC6H5 20. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8 Câu 1: Chất nào sau đây là etyl axetat? A. CH3COOCH2CH3. B. CH3COOH. C. CH3COOCH3. D. CH3CH2COOCH3. Câu 2: Đun nóng m1 gam este X (C4H8O2) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m2 gam muối. Biết rằng m1 < m2, tên gọi của X là A. isopropyl fomat. B. metyl propionat. C. etyl axetat. D. propyl fomat. Câu 3: Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, metyl fomat, vinyl axetat, triolein, glucozơ, fructozơ. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là A. 5. B. 7. C. 6. D. 4. Câu 4: Este X mạch hở được tạo bởi từ axit cacboxylic và ancol no. Tỉ khối hơi của X so với heli bằng 21,5. Tên gọi của X là A. metyl metacrylat. B. etyl axetat. C. anlyl fomat. D. metyl acrylat. Câu 5: Công thức phân tử của tristearin là A. C57H104O6. B. C54H104O6. C. C54H98O6. D. C57H110O6.  Kiến thức : Tính chất hóa học của este - Thủy phẩn RCOOR’ trong môi trường axit? - Thủy phẩn RCOOR’ trong môi trường bazơ? - Ở gốc nếu không no có thêm phản ứng nào? - Phản ứng đặc biệt của HCOOR là gì? - Thủy phân RCOOCH=CHR’ trong môi trường kiềm? Hoàn thành các phản ứng sau: (tự làm off - không tính vào thời gian thi) Thí nghiệm. Hoàn thành phương trình. Este HCOOCH=CH2 phản ứng NaOH loãng, dư, đun nóng. Phenyl axetat phản ứng NaOH loãng, dư, đun nóng. Đốt cháy este X no, đơn, hở có 4 nguyên tử C Cho HCOOCH3 vào dung dịch nước brom Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phản ứng giữa ancol với axit cacboxylic được gọi là phản ứng xà phòng hóa. B. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch. C. Trong công thức của este RCOOR’, R có thể là nguyên tử H hoặc gốc hiđrocacbon. D. Phản ứng este hóa là phản ứng một chiều. Câu 7: Cho các este sau: (1) CH2=CHCOOCH3 (2) CH3COOCH=CH2 (3) HCOOCH2-CH=CH2 (4) CH3COOCH(CH3)=CH2 (5) C6H5COOCH3 (6) HCOOC6H5 (7) HCOOCH2-C6H5 (8) HCOOCH(CH3)2 Biết rằng C6H5-: phenyl; số este khi tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được ancol là A. 6. B. 7. C. 5. D. 4. Câu 8: Thủy phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối và ancol etylic. Chất X là A. CH3COOCH2CH2Cl. B. CH3COOCH2CH3. C. CH3COOCH(Cl)CH3. D. ClCH2COOC2H5. Câu 9: Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của A là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5. Câu 10: Khi thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M vừa đủ, thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là A. etyl fomat. B. metyl propionat. C. etyl axetat. D. etyl propionat. Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison. Câu 11: Este CH2=CHCOOCH3 không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? A. dung dịch NaOH, đun nóng. B. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). C. kim loại Na. D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng). Câu 12: (KA-2007) Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là A. HCOOCH=CH2. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH=CH-CH3.  Kiến thức : Đặc điểm cấu tạo, tính chất của nhóm cacbohiđrat Hoàn thành bảng tóm tắt sau (đánh dấu x nếu có phản ứng xảy ra) Chất Phản ứng H2 ( Ni, to) Cu(OH)2, t0 thường dd AgNO3/NH3, to Thủy phân dd Br2 dd I2. Glucozơ. Fructozơ. Saccarozơ. Tinh bột. Xenlulozơ. Câu 13: Chất nào sau đây còn được gọi là đường mật ong? A. Saccarozơ. B. Fructozơ. C. Glucozơ. D. Amilopectin. Câu 14: So sánh tính chất của fructozơ, saccarozơ, glucozơ, xenlulozơ (1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước do có nhiều nhóm OH. (2) Trừ xenlulozơ, còn lại fructozơ, glucozơ, saccarozơ đều có thể phản ứng tráng gương. (3) Cả 4 chất đều có thể phản ứng với Na vì có nhiều nhóm OH. (4) Khi đốt cháy cả 4 chất trên thì đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau. So sánh sai là : A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 15: Cho các phát biểu sau : (a) Glucozơ và fructozơ phản ứng với H2 (to, Ni) đều cho sản phẩm là sobitol. (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. (c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. (d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. (e) Fructozơ là hợp chất đa chức. (f) Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp sinh hóa. Số phát biểu đúng là : A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 16: Chọn những câu đúng trong các câu sau : (1) Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2. (2) Glucozơ được gọi là đường mía. (3) Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol. (4) Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim. (5) Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO. (6) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit có tính oxi hóa và tính khử. (7) Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit là amilozơ và amilopectin. A. (1), (2), (3), (6), (7). B. (1), (2) , 5, 6, (7). C. (1), (3), (5), (6), (7). D. (1), (3), (4), (5), (6), (7). Câu 17: Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo. (e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. 22. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8  Kiến thức : Vị trí cấu hình electron của kim loại Câu 18: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là A. ns2np1. B. ns1. C. ns2. D. ns2np2. Câu 19: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Al. B. Li. C. Mg. D. Ca. Câu 20: Crom có số hiệu nguyên tử Z=24. Cấu hình electron nào sau đây không đúng? A. Cr [Ar]3d54s1. B. Cr : [Ar]3d44s2. C. Cr2+ : [Ar]3d4. D. Cr3+ : [Ar]3d3.  Kiến thức : Tính chất vật lí của kim loại Nguyên nhân gây ra: Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim của kim loại là do đâu? - Kim loại dẻo nhất là? - Kim loại dẫn điện tốt nhất là? - Kim loại khối lượng riêng nhỏ nhất (nhẹ nhất) là? - Kim loại khối lượng riêng lớn nhất (nặng nhất) là? - Kim loại cứng nhất? - Kim loại mềm nhất? - Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là? Thấp nhất là? Câu 21: Chọn nhận xét sai: A. Trong 4 kim loại: Fe, Ag, Au, Al. Độ dẫn điện của Al là kém nhất. B. Trong quá trình ăn mòn điện hóa kim loại, luôn có dòng điện xuất hiện. C. Đốt cháy dây sắt trong không khí khô chỉ có quá trình ăn mòn hóa học. D. Hỗn hợp rắn X gồm KNO3 và Cu (1:1) hòa tan trong dung dịch HCl dư.  Kiến thức : Dãy điện hóa, so sánh tính oxi hóa của cation kim loại Câu22: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ Fe2+ có tính khử yếu hơn so với Cu. : A. 2Fe3++Cu  2Fe2++Cu2+ B. Fe+Cu2+  Fe2++Cu C. Fe2++Cu  Cu2++Fe D. Cu2++2Fe2+  2Fe3++Cu Câu 23: Cho biết các phản ứng xảy ra sau : 2FeBr2+Br2  2FeBr3 và 2NaBr+Cl2  2NaCl+Br2 Phát biểu đúng là: A. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+. B. Tính khử của Br– mạnh hơn của Fe2+. C. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br–. D. Tính oxi hoá của Br2 mạnh hơn của Cl2. Câu 24: Cho các kim loại : Fe, Cu, Al, Ni và các dung dịch : HCl, FeCl2, FeCl3, AgNO3. Cho từng kim loại vào từng dung dịch muối có bao nhiêu trường hợp xảy ra phản ứng? A. 16. B. 10. C. 12. D. 9. Câu 25: Dùng phản ứng của kim loại với dung dịch muối không thể chứng minh : A. Cu có tính khử mạnh hơn Ag. B. Cu2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Zn2+. 3+ 2+ C. Fe có tính oxi hóa mạnh hơn Fe . D. K có tính khử mạnh hơn Ca. Câu 26: Cho 2 phương trình ion rút gọn : (1) M2+ + X  M + X2+ và (2) M + 2X3+  M2+ + 2X2+. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Tính khử : X > X2+ > M. B. Tính khử : X2+ > M > X. 3+ 2+ 2+ C. Tính oxi hóa : X > M > X . D.Tính oxi hóa : M2+ > X3+ > X2+. Câu 27: Hòa tan hỗn hợp ba kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất không tan là Cu. Phần dung dịch sau phản ứng có chứa chất tan nào? A. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3 . B. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2. C. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3; Cu(NO3)2. D. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2. Câu 28: Cho các kim loại: Mg, Fe, Cu, Ni. Kim loại vừa phản ứng với HCl vừa phản ứng với Al2(SO4)3? A. Fe. B. Mg. C. Cu. D.Ni. Câu 29: Phương trình hóa học nào dưới đây viết không đúng ? A. 6FeCl2 + 3Br2  4FeCl3 + 2FeBr3 B. Fe3O4 + 8HI  3FeI2 + I2 + 4H2O C. 2Fe + 3I2  2FeI3 D. 2FeCl3 + H2S  2FeCl2 + S + 2HCl. Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison.  Kiến thức : Nhận biết hiện tượng ăn mòn điện hóa - Khái niệm: Ăn mòn hóa học? - Khái niệm: Ăn mòn điện hóa? - Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa? - Quy định về điện cực trong ăn mòn điện hóa? Câu 30: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho lá kim loại Fe nguyên chất vào dd CuSO4 (2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dd HNO3 loãng nguội (3) Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí Cl2 (4) Cho lá hợp kim Fe-Cu vào dd H2SO4 loãng Số thí nghiệm mà kim loại bị ăn mòn hóa học là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 31: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho bột Fe vào dung dịch CuSO4. (2) Cho bột Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội. (3) Đốt cháy bột Fe trong khí Cl2. (4) Nung nóng hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 trong khí trơ. (5) Cho Na vào dung dịch HCl loãng, sau đó cho vài giọt dung dịch CuSO4. Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 32: Tiến hành bốn thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3. - Thí nghiệm 2: nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. - Thí nghiệm 3: nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3. - Thí nghiệm 4: cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 33: Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong các chất sau : FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3 dư, H2SO4 (đặc nóng, dư), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối sắt (II) là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.  Kiến thức : Phản ứng oxi hóa – khử; thứ tự phản ứng trong dung dịch; thứ tự điện phân của các ion; ... Câu 34: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH. (d) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (g) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm cuối cùng còn lại dung dịch chứa một muối tan là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 35: Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho a mol bột Fe vào dung dịch chứa a mol AgNO3 và a mol Fe(NO3)3. (b) Cho dung dịch chứa a mol K2Cr2O7 vào dung dịch chứa a mol NaOH. (c) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol BaCl2. (d) Cho dung dịch chứa a mol KOH vào dung dịch chứa a mol NaH2PO4. (e) Cho a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 1,5a mol KOH. (f) Cho dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa 2a mol KAlO2. (g) Cho a mol Fe(OH)2 vào dung dịch chứa a mol H2SO4 loãng. (h) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol BaCl2 và a mol NaHCO3. Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là A. 5. B. 6. C. 7. D. 4. Câu 36: Cho phản ứng: Fe(NO3)2 + AgNO3  Fe(NO3)3 + Ag. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Chất oxi hóa là Fe(NO3)2, quá trình oxi hóa: Fe2+  Fe3+ + 1e. B. Chất khử là AgNO3, quá trình khử: Fe2+  Fe3+ + 1e. C. Chất oxi hóa là AgNO3, quá trình oxi hóa: Ag+ + 1e  Ag. D. Chất khử là Fe(NO3)2, quá khử: Ag+ + 1e  Ag. 24. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8  Kiến thức: Kim loại tác dụng với axit loại 1 (HCl, H2SO4 loãng) Câu 37: Nhóm kim loại nào sau đây đều phản ứng được với axit sunfuric loãng? A. Mg, Al, Cu, Ca. B. Ca, Fe, Zn, K. C. Ag, Al, Cu, Pb. D. Pb, Cu, Mg, Fe. Câu 38: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với axit sunfuric loãng thu được muối của kim loại có hóa trị III? A. Ag. B. Al. C. Au. D. Fe. Câu 39: Al và Cr giống nhau ở điểm : A. cùng tác dụng với HCl tạo ra muối có mức oxi hóa là +3. B. cùng tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra chất Na[M(OH)4]. C. cùng tác dụng với khí clo tạo ra muối có dạng MCl3. D. cùng bị thụ động trong dung dịch nước cường toan.  Kiến thức : Ghi nhớ một số phản ứng tạo ra chất kết tủa, chất khí, đơn chất, ... Câu 40: Cho các phản ứng sau: (a) Nung nóng hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 và Al trong điều kiện không có không khí; (b) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaAlO2; (c) Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch Fe(NO3)3; (d) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng; (e) Nung nóng hỗn hợp rắn gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí; Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được đơn chất là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.. --- HẾT ---. Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison. ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN LÝ THUYẾT 2017  Kiến thức : Đồng phân, danh pháp este -. CT chung: RCOOR’ (R có thể là H hoặc gốc hiđrocacbon; R’ là gốc hiđrocacbon). Danh pháp: tên gốc R’ + tên gốc axit RCOO (đuôi ic  at).. -. Hoàn thành bảng sau (tự làm off - không tính vào thời gian thi) Gốc hiđrocacbon. Tên gọi. CH3C6H5CH2=CHCH2=C(CH3)(CH3)2-CHHCOOCH3 HCOOCH=CH2 CH3COOC6H5. Câu 1: Chất nào sau đây là etyl axetat? A. CH3COOCH2CH3. B. CH3COOH. C. CH3COOCH3. D. CH3CH2COOCH3. Câu 2: Đun nóng m1 gam este X (C4H8O2) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m2 gam muối. Biết rằng m1 < m2, tên gọi của X là A. isopropyl fomat. B. metyl propionat. C. etyl axetat. D. propyl fomat. Câu 3: Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, metyl fomat, vinyl axetat, triolein, glucozơ, fructozơ. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là A. 5. B. 7. C. 6. D. 4. Câu 4: Este X mạch hở được tạo bởi từ axit cacboxylic và ancol no. Tỉ khối hơi của X so với oxi bằng 2,6875. Tên gọi của X là A. metyl metacrylat. B. etyl axetat. C. anlyl fomat. D. metyl acrylat. Câu 5: Công thức phân tử của tristearin là A. C57H104O6. B. C54H104O6. C. C54H98O6. D. C57H110O6. Hướng dẫn Công thức: (C17H35COO)3C3H5.  Kiến thức : Tính chất hóa học của este Trong môi trường axit: Phản ứng thủy phân thuận nghịch, tạo ra axit và ancol tương ứng. Trong môi trường bazơ: Phản ứng thủy phân một chiều, tạo ra muối và ancol tương ứng. Ở gốc nếu không no: còn có phản ứng cộng vào liên kết C, C hoặc phản ứng trùng hợp. Phản ứng đặc biệt 1: HCOOR có phản ứng tráng gương (tạo 2Ag). Phản ứng đặc biệt 2: HCOOR có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom. Thủy phân RCOOCH=CHR’: thu được ancol R’CH=CH-OH không bền chuyển về R’CH2CHO.. 26. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8. Hoàn thành các phản ứng sau: (tự làm off - không tính vào thời gian thi) Thí nghiệm. Hoàn thành phương trình. Este HCOOCH=CH2 phản ứng NaOH loãng, dư, đun nóng. Phenyl axetat phản ứng NaOH loãng, dư, đun nóng. Đốt cháy este X no, đơn, hở có 4 nguyên tử C Cho HCOOCH3 vào dung dịch nước brom Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phản ứng giữa ancol với axit cacboxylic được gọi là phản ứng xà phòng hóa. B. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch. C. Trong công thức của este RCOOR’, R có thể là nguyên tử H hoặc gốc hiđrocacbon. D. Phản ứng este hóa là phản ứng một chiều. (KSCL lần 1, sở GD & ĐT Vĩnh Phúc 2017). Hướng dẫn Nhận định A sai. Đây được gọi là phản ứng este hóa. Nhận định B sai. Phản ứng xà phòng hóa (+NaOH) luôn là phản ứng một chiều. Nhận định C đúng. Ví dụ: HCOOCH=CH2 (vinyl fomat) là một este. Nhận định D sai. Phản ứng diễn ra thuận nghịch.. Câu 7: Cho các este sau: (1) CH2=CHCOOCH3 (2) CH3COOCH=CH2 (3) HCOOCH2-CH=CH2 (4) CH3COOCH(CH3)=CH2 (5) C6H5COOCH3 (6) HCOOC6H5 (7) HCOOCH2-C6H5 (8) HCOOCH(CH3)2 Biết rằng C6H5-: phenyl; số este khi tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được ancol là A. 6. B. 7. C. 5. D. 4. Câu 8: Thủy phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối và ancol etylic. Chất X là A. CH3COOCH2CH2Cl. B. CH3COOCH2CH3. C. CH3COOCH(Cl)CH3. D. ClCH2COOC2H5. Câu 9: Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của A là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5. Câu 10: Khi thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M vừa đủ, thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là A. etyl fomat. B. metyl propionat. C. etyl axetat. D. etyl propionat. Câu 11: Este CH2=CHCOOCH3 không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? A. dung dịch NaOH, đun nóng. B. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). C. kim loại Na. D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng). Câu 12: (KA-2007) Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là A. HCOOCH=CH2. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH=CH-CH3. Hướng dẫn Theo tính chất và theo đáp án X là 1 este. Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison. -. Nhận xét: từ X về Y và Z. Từ Z về T, sau đó từ T lại về Y. Thấy rằng thành phần C mỗi chất không đổi, vậy nên số nguyên tử C của Y và Z phải bằng nhau. Chỉ có đáp án B phù hợp. Bình luận: Đó là chưa kể xét xem có phản ứng tráng gương thì điều kiện cấu tạo của X phải như thế nào..  Kiến thức : Đặc điểm cấu tạo, tính chất của nhóm cacbohiđrat Chất Phản ứng H2 ( Ni, to) Cu(OH)2 Cu(OH)2/OH-, to dd AgNO3/NH3, to Thủy phân dd Br2 dd I2. Glucozơ. Fructozơ. x x x x. x x x x. Saccarozơ. Tinh bột. Xenlulozơ. x. x. x. x x. x. Dấu x là có phản ứng. Câu 13: Chất nào sau đây còn được gọi là đường mật ong? A. Saccarozơ. B. Fructozơ. C. Glucozơ. Hướng dẫn - Fructozơ được gọi là đường mật ong. - Saccarozơ được gọi là đường mía. - Glucozơ được gọi là đường nho. - Tinh bột có 2 dạng amilozơ và amilopectin.. D. Amilopectin.. Câu 14: So sánh tính chất của fructozơ, saccarozơ, glucozơ, xenlulozơ (1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước do có nhiều nhóm OH. (2) Trừ xenlulozơ, còn lại fructozơ, glucozơ, saccarozơ đều có thể phản ứng tráng gương. (3) Cả 4 chất đều có thể phản ứng với Na vì có nhiều nhóm OH. (4) Khi đốt cháy cả 4 chất trên thì đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau. So sánh sai là : A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Quốc Học Huế, năm 2016) Hướng dẫn (1) Xenlulozơ không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ như etanol, ete, benzen, ...nhưng tan trong nước Svayde (dung dịch thu được khi hòa tan Cu(OH)2 trong amoniac). (2) Saccarozơ không cho phản ứng tráng gương. Vì không có chức –CHO. Trong môi trường bazơ fructozơ chuyển về glucozơ được  có chức -CHO  cho phản ứng tráng gương. (3) Tinh bột, xenlulozơ không phản ứng với Na. (4) Cacbohiđrat có dạng Cn(H2O)m. Chỉ có fructozơ và glucozơ thì n = m nên mới cho tỉ lệ mol CO2 : H2O = 1 : 1. Câu 15: Cho các phát biểu sau : (a) Glucozơ và fructozơ phản ứng với H2 (to, Ni) đều cho sản phẩm là sobitol. (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. (c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. 28. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8. (d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. (e) Fructozơ là hợp chất đa chức. (f) Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp sinh hóa. Số phát biểu đúng là : A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2016) Hướng dẫn (b) sai vì phải môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ mới có thể chuyển hóa lẫn nhau. (c) không thể vì khi chúng chuyển hóa lẫn nhau  có chức -CHO  cho phản ứng tráng gương. (e) có từ 2 chức khác nhau trở lên được gọi là hợp chất hữu cơ tạp chức. Câu 16: Chọn những câu đúng trong các câu sau : (1) Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2. (2) Glucozơ được gọi là đường mía. (3) Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol. (4) Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim. (5) Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm – CHO. (6) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit có tính oxi hóa và tính khử. (7) Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit là amilozơ và amilopectin. A. (1), (2), (3), (6), (7). B. (1), (2) , 5, 6, (7). C. (1), (3), (5), (6), (7). D. (1), (3), (4), (5), (6), (7). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016) Câu 17: Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo. (e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. (KSCL lần 1, sở GD & ĐT Vĩnh Phúc 2017). Hướng dẫn Phát biểu đúng gồm: b, e, f. Phát biểu a sai: vì sản phẩm đó là sobitol. Phát biểu c sai: vì đó là tơ tổng hợp.  Kiến thức : Vị trí cấu hình electron của kim loại Câu 18: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là A. ns2np1. B. ns1. C. ns2. D. ns2np2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016) Phân tích, hướng dẫn giải - Tư duy, nhóm IIA, có 2 electron lớp ngoài cùng  ns2. Câu 19: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Al. B. Li. C. Mg. D. Ca. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016) Phân tích, hướng dẫn giải - Kim loại kiềm gồm: Li, Na, K, Cs, (Fr). Câu 20: Crom có số hiệu nguyên tử Z=24. Cấu hình electron nào sau đây không đúng? A. Cr [Ar]3d54s1. B. Cr : [Ar]3d44s2. C. Cr2+ : [Ar]3d4. D. Cr3+ : [Ar]3d3. Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2016) Phân tích, hướng dẫn giải - Kinh nghiệm: Z = 20 + x (x  10), cấu hình thường có dạng [Ar]3dx4s2. Ví dụ: Fe (Z=26): [Ar]3d64s2. - Học sinh tư duy. Chọn đáp án B.  Kiến thức : Tính chất vật lí của kim loại Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim. Các tính chất vật lí chung này là do các electron tự do trong kim loại gây ra. - Kim loại dẻo nhất là : Au. - Kim loại dẫn điện tốt nhất là: Ag. - Kim loại khối lượng riêng nhỏ nhất (nhẹ nhất) là : Li (D = 0,5 g/cm3). - Kim loại khối lượng riêng lớn nhất (nặng nhất) là: Os ( D= 22,6 g/ cm3). - Kim loại cứng nhất: Cr (độ cứng =9/10). - Kim loại mềm nhất: Cs (độ cứng = 0,2 ). - Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là: W ( 34100c) thấp nhất là : Hg(-390c).. Câu 21: Chọn nhận xét sai: A. Trong 4 kim loại: Fe, Ag, Au, Al. Độ dẫn điện của Al là kém nhất. B. Trong quá trình ăn mòn điện hóa kim loại, luôn có dòng điện xuất hiện. C. Đốt cháy dây sắt trong không khí khô chỉ có quá trình ăn mòn hóa học. D. Hỗn hợp rắn X gồm KNO3 và Cu (1:1) hòa tan trong dung dịch HCl dư. -. Hướng dẫn Nhận định A sai. Vì trong dãy trên Fe dẫn điện kém nhất (Fe < Al < Au <Ag). Nhận định B đúng. Ăn mòn điện hóa phát sinh ra dòng điện một chiều. Chú ý: ngược nó là điện phân; để thực hiện điện phân cần có dòng điện một chiều. Nhận định C đúng. Cụm từ dây sắt trong không khí khô đã khẳng định chỉ có phản ứng hóa học trực tiếp giữa Fe và O2; mà nếu là không khí ẩm thì cũng không có ăn mòn điện hóa, vì thiếu điện cực. Nhận định D đúng. Phản ứng xảy ra theo phương trình ion thu gọn sau: 3Cu + 8H+ + 2NO3-  3Cu2+ + 2NO + 4H2O. Theo tỉ lệ mol ban đầu và H+ dùng dư, nên chắc chắn Cu đã hết; còn K+, NO3-, ...đã di chuyển về ion trong dung dịch..  Kiến thức : Dãy điện hóa, so sánh tính oxi hóa của cation kim loại Câu 22: Trong các ion sau: Cu2+, Fe2+, Ag+, Au3+. Ion nào có tính oxi hóa yếu nhất? A. Au3+. B. Ag+. C. Cu2+. D. Fe2+. Câu 23: Cho biết các phản ứng xảy ra sau : 2FeBr2+Br2  2FeBr3 và 2NaBr+Cl2  2NaCl+Br2 Phát biểu đúng là: A. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+. B. Tính khử của Br– mạnh hơn của Fe2+. C. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br–. D. Tính oxi hoá của Br2 mạnh hơn của Cl2. Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, thu được dung dịch chứa ba muối. B. Ở nhiệt độ cao, khí CO hay khí H2 khử được các oxit kiềm thổ thành kim loại. C. Các kim loại như Ca, Al và Fe đều khử được cation Ag+ trong dung dịch thành Ag. D. Các kim loại như Na, Al, Zn chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. Câu 25: Dùng phản ứng của kim loại với dung dịch muối không thể chứng minh : A. Cu có tính khử mạnh hơn Ag. B. Cu2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Zn2+. 3+ 2+ C. Fe có tính oxi hóa mạnh hơn Fe . D. K có tính khử mạnh hơn Ca. Câu 26: Cho 2 phương trình ion rút gọn : (1) M2+ + X  M + X2+ và (2) M + 2X3+  M2+ + 2X2+. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Tính khử : X > X2+ > M. B. Tính khử : X2+ > M > X. 30. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8. C. Tính oxi hóa : X3+ > M2+ > X2+. D.Tính oxi hóa : M2+ > X3+ > X2+. Câu 27: Cho hai phản ứng sau: (1) Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu và (2) Cu + FeCl3  FeCl2 + CuCl2. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. B. Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+. C. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. D. Cu khử được Fe3+ thành Fe. Câu 28: Cho các kim loại: Mg, Fe, Cu, Ni. Kim loại vừa phản ứng với HCl vừa phản ứng với Al2(SO4)3? A. Fe. B. Mg. C. Cu. D.Ni.  Kiến thức : Nhận biết hiện tượng ăn mòn điện hóa - Ăn mòn hóa học (không làm phát sinh dòng điện) - Ăn mòn điện hóa (chú ý gợi ý của đề : có 2 kim loại, hợp kim gang, thép để trong dung dịch chất điện li HCl, dd muối, không khí ẩm …). - Chú ý kim loại có tính khử mạnh hơn thì đóng vai trò cực âm (anot) bị ăn mòn. Ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa. Dòng electron di chuyển từ cực âm sang cực dương tạo nên dòng điện ). Ví dụ hợp kim Zn- Cu để trong dung dịch HCl loãng bị ăn mòn điện hóa (Zn làm cực âm và bị ăn mòn). Câu 29: Ngâm một vật làm bằng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl loãng, sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa. Nhận định nào sau đây là đúng với quá trình ăn mòn đó? A. Zn đóng vai trò là anot và bị khử thành H2. B. Cu đóng vai trò là catot và ion H+ bị khử thành H2. C. Cu đóng vai trò là anot và bị oxi hóa thành Cu2+. D. Zn đóng vai trò là catot và bị oxi hóa thành Zn2+. Câu 30: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho lá kim loại Fe nguyên chất vào dd CuSO4 (2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dd HNO3 loãng nguội (3) Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí Cl2 (4) Cho lá hợp kim Fe-Cu vào dd H2SO4 loãng Số thí nghiệm mà kim loại bị ăn mòn hóa học là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. (Thi thử chuyên ĐH Vinh, lần 1 – 2017) Hướng dẫn Lúc đầu (1), (4) kim loại bị ăn mòn hóa học, sau đó có ăn mòn điện hóa. Ở (2), (3) kim loại bị ăn mòn hóa học. Câu 31: Thực hiện các thí nghiệm sau: (6) Cho bột Fe vào dung dịch CuSO4. (7) Cho bột Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội. (8) Đốt cháy bột Fe trong khí Cl2. (9) Nung nóng hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 trong khí trơ. (10) Cho Na vào dung dịch HCl loãng, sau đó cho vài giọt dung dịch CuSO4. Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 32: Tiến hành bốn thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3. - Thí nghiệm 2: nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. - Thí nghiệm 3: nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3. - Thí nghiệm 4: cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là A. 1. Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. B. 2.. C. 4.. D. 3. 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison. Câu 33: Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau : FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3 dư, H2SO4 (đặc nóng, dư), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối sắt (II) là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.  Kiến thức : Phản ứng oxi hóa – khử; thứ tự phản ứng trong dung dịch; thứ tự điện phân của các ion; ... Câu 34: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH. (d) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (g) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm cuối cùng còn lại dung dịch chứa một muối tan là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. (KSCL lần 1, sở GD & ĐT Vĩnh Phúc 2017). Hướng dẫn Thí nghiệm (a): dựa vào quy tắc  , phản ứng là Cu + 2Fe3+  Cu2+ + 2Fe2+. Cu dư, nên Fe3+ hết. Dung dịch muối có 2 muối của cation Cu2+ và Fe2+. Thí nghiệm (b): chỉ tạo một muối đó là NaHCO3. Thí nghiệm (c): phản ứng xảy ra là Na2CO3 + Ca(HCO3)2  CaCO3 + NaHCO3. Do Na2CO3 dư nên chắc chắn sau phản ứng được 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 dư. Thí nghiệm (d): dựa vào quy tắc  , phản ứng là Fe + 2Fe3+  3Fe2+. Fe dư, nên Fe3+ hết. Dung dịch sau cùng chỉ chứa muối của Fe2+. Câu 35: Cho các thí nghiệm sau: (i) Cho a mol bột Fe vào dung dịch chứa a mol AgNO3 và a mol Fe(NO3)3. (j) Cho dung dịch chứa a mol K2Cr2O7 vào dung dịch chứa a mol NaOH. (k) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol BaCl2. (l) Cho dung dịch chứa a mol KOH vào dung dịch chứa a mol NaH2PO4. (m) Cho a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 1,5a mol KOH. (n) Cho dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa 2a mol KAlO2. (o) Cho a mol Fe(OH)2 vào dung dịch chứa a mol H2SO4 loãng. (p) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol BaCl2 và a mol NaHCO3. Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là A. 5. B. 6. C. 7. D. 4. Hướng dẫn (a) Fe + 2Ag+  Fe2+ + 2Ag (1). Sau (1) Fe dư 0,5a mol phản ứng tiếp với Fe3+: Fe + 2Fe3+  2Fe2+. Phản ứng vừa đủ, sau phản ứng chỉ còn Fe2+  1 muối. (b) K2Cr2O7 + 2NaOH  K2CrO4 + Na2CrO4 + H2O  3 muối (K2CrO4 ;Na2CrO4 và K2Cr2O7 dư). (c) Được 2 chất tan là KCl và HCl (BaSO4 đã kết tủa). (d) OH- + H2PO4-  HPO42-. Vậy được 2 chất tan là K2HPO4 và Na2HPO4  2 chất tan. (e) Tỉ lệ như vậy được 2 muối. (f) KAlO2 + HCl + H2O  Al(OH)3  + KCl.  được 2 chất tan là KCl và KAlO2 dư. (g) Fe(OH)2 + H2SO4  FeSO4 + 2H2O. Phản ứng vừa đủ  được 1 chất tan là FeSO4. (h) NaOH=2a mol. Khi đó: OH- + HCO3-  CO32- + H2O; BaCO3 kết tủa.  có 2 chất tan là NaCl và NaOH còn dư. Câu 36: Cho phản ứng: Fe(NO3)2 + AgNO3  Fe(NO3)3 + Ag. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Chất oxi hóa là Fe(NO3)2, quá trình oxi hóa: Fe2+  Fe3+ + 1e. B. Chất khử là AgNO3, quá trình khử: Fe2+  Fe3+ + 1e. C. Chất oxi hóa là AgNO3, quá trình oxi hóa: Ag+ + 1e  Ag. D. Chất khử là Fe(NO3)2, quá khử: Ag+ + 1e  Ag. Câu 37: Tiến hành các thí nghiệm: 32. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8. (a) Cho Cu vào dung dịch AgNO3 dư. (b) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư. (c) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (d) Đốt cháy FeS2 trong không khí. Thí nghiệm tạo ra kim loại là A. (c). B. (a).. C. (d).. D. (b)..  Kiến thức: Kim loại đứng trước H đẩy được H ra khỏi axit loại 1 (HCl, H2SO4 loãng) Câu 38: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với axit sunfuric loãng thu được muối của kim loại có hóa trị III? A. Ag. B. Al. C. Au. D. Fe. Câu 39: Al và Cr giống nhau ở điểm : A. cùng tác dụng với HCl tạo ra muối có mức oxi hóa là +3. B. cùng tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra chất Na[M(OH)4]. C. cùng tác dụng với khí clo tạo ra muối có dạng MCl3. D. cùng bị thụ động trong dung dịch nước cường toan.  Kiến thức : Ghi nhớ một số phản ứng tạo ra chất kết tủa, chất khí, đơn chất, ... Câu 40: Thực hiện các thí nghiệm sau: (f) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl2. (g) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. (h) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (i) Cho dung dịch KOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được chất rắn là A. 4. B.3. C. 2. D. 1.. Nguồn: (1) Thầy Nguyễn Minh Tuấn - CHV - PT. (2) Thầy TÀO. (3) Group hóa free. (4) Group hóa bee class.. Hy vọng với vốn tài liệu ít ỏi này tôi sưu tầm và tổng hợp được sẽ giúp ích được cho các em học sinh và quý thầy (cô) đang dạy ôn thi. Trân trọng cảm ơn!. Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison. . 120 CÂU KIM LOẠI 7, 8 ĐIỂM. Định hướng ôn tập phần kim loại. Lý thuyết: Vị trí cấu hình electron của kim loại và ion tương ứng; nguyên tắc điều chế kim loại; ăn mòn kim loại; bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn; ứng dụng của kim loại (IA, IIA, Al, Fe, Cr). Bài tập: Điều kiện phản ứng, đặc điểm của phản ứng giữa kim loại với: nước, axit loại 1, axit loại 2, dung dịch muối, phi kim, ... I. Ý NGHĨA DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI  Kiến thức: Dãy điện hóa của kim loại Câu 1: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ Fe2+ có tính khử yếu hơn so với Cu. : A. Fe+Cu2+  Fe2++Cu B. Fe2++Cu  Cu2++Fe 3+ 2+ 2+ C. 2Fe +Cu  2Fe +Cu D. Cu2++2Fe2+  2Fe3++Cu Câu 2: Cho biết các phản ứng xảy ra sau : 2FeBr2+Br2  2FeBr3 và 2NaBr+Cl2  2NaCl+Br2 Phát biểu đúng là: A. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br–. B. Tính oxi hoá của Br2 mạnh hơn của Cl2. – 2+ C. Tính khử của Br mạnh hơn của Fe . D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+. Câu 3: Cho các kim loại : Fe, Cu, Al, Ni và các dung dịch : HCl, FeCl2, FeCl3, AgNO3. Cho từng kim loại vào từng dung dịch muối có bao nhiêu trường hợp xảy ra phản ứng? A. 16. B. 10. C. 12. D. 9. Câu 4: Dùng phản ứng của kim loại với dung dịch muối không thể chứng minh : A. Cu có tính khử mạnh hơn Ag. B. Cu2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Zn2+. C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe2+. D. K có tính khử mạnh hơn Ca. 2+ Câu 5: Cho 2 phương trình ion rút gọn : (1) M + X  M + X2+ và (2) M + 2X3+  M2+ + 2X2+. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Tính khử : X > X2+ > M. B. Tính khử : X2+ > M > X. C.Tính oxi hóa : M2+ > X3+ > X2+. D. Tính oxi hóa : X3+ > M2+ > X2+. Câu 6: Hòa tan hỗn hợp ba kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất không tan là Cu. Phần dung dịch sau phản ứng có chứa chất tan nào? A. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3 . B. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2. C. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3; Cu(NO3)2. D. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2. Câu 7: Cho các kim loại: Mg, Fe, Cu, Ni. Kim loại vừa phản ứng với HCl vừa phản ứng với Al2(SO4)3? A. Fe. B. Mg. C. Cu. D.Ni. Câu 8: Phương trình hóa học nào dưới đây viết không đúng ? A. 6FeCl2 + 3Br2  4FeCl3 + 2FeBr3 B. Fe3O4 + 8HI  3FeI2 + I2 + 4H2O C. 2Fe + 3I2  2FeI3 D. 2FeCl3 + H2S  2FeCl2 + S + 2HCl  Tính chất: Kim loại IA, IIA của bảng tuần hoàn (trừ Be, Mg) có tính khử mạnh, có thể khử được H2O ở nhiệt độ thường tạo H2. Câu 9: Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường A. Al. B. Mg. C. Hg. D. Ca. Câu 10: Kim loại sắt không tác dụng được với dung dịch muối nào dưới đây? A. Fe(NO3)2. B. FeCl3. C. CuCl2. D. Cu(NO3)2. Câu 11: Hòa tan 20,55 gam Ba vào dung dịch đồng (II) sunfat dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 17,475. B. 14,7. C. 49,65. D. 34,95. Câu 12: Hòa tan 4,68 gam kali vào 50 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là A. 8,58% B. 12,32% C. 8,56% D. 12,29% 34. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8.  Tính chất: Kim loại đứng trước H đẩy được H ra khỏi axit loại 1 (HCl, H2SO4 loãng) o. n. M  M + ne. . 0. 2H +2e  H 2. Câu 13: Kim loại nào sau đây không phản ứng với axit sunfuric loãng? A. Al. B. Ag. C. Mg. D. Na. Câu 14: Kim loại nào sau đây không phản ứng với axit HCl loãng? A. Ca. B. Ba. C. Cu. D. K. Câu 15: Nhóm kim loại nào sau đây đều phản ứng được với axit sunfuric loãng? A. Mg, Al, Cu, Ca. B. Ca, Fe, Zn, K. C. Ag, Al, Cu, Pb. D. Pb, Cu, Mg, Fe. Câu 16: Nhóm kim loại nào sau đây đều không phản ứng được với axit clohiđric? A. Cu, Ag, Al. B. Fe, Mg, Ag. C. Ba, Li, K, Al. D. Au. Ag, Cu. Câu 17: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với axit sunfuric loãng thu được muối của kim loại có hóa trị III? A. Ag. B. Al. C. Au. D. Fe. Câu 18: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là: A. Fe, Al, Cr. B. Cu, Fe, Al. C. Fe, Mg, Al. D. Cu, Pb, Ag. Câu 19: Crom không phản ứng với chất nào sau đây ? A. dung dịch H2SO4 loãng đun nóng. B. dung dịch NaOH đặc, đun nóng. C. dung dịch HNO3 đặc, đun nóng. D. dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng. Câu 20: Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hóa crom đến mức oxi hóa nào ? A. +2. B. +3. C. +4. D. +6. Câu 21: Al và Cr giống nhau ở điểm : A. cùng tác dụng với HCl tạo ra muối có mức oxi hóa là +3. B. cùng tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra chất Na[M(OH)4]. C. cùng tác dụng với khí clo tạo ra muối có dạng MCl3. D. cùng bị thụ động trong dung dịch nước cường toan. Câu 22: Trong các câu sau, câu nào đúng ? A. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt. B. Crom là kim loại nên chỉ tạo được oxit bazơ. C. Trong tự nhiên, crom có ở dạng đơn chất. D. Phương pháp điều chế crom là điện phân Cr2O3. Câu 23: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 5,6. B. 1,4. C. 11,2. D. 2,8. Câu 24: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là A. 6,4 gam. B. 3,4 gam. C. 4,4 gam. D. 5,6 gam. Câu 25: Cho 6,05 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng (dư), thu được 0,1 mol khí H2. Khối lượng của Cu trong 6,05 gam X là A. 0,45 gam. B. 0,56 gam. C. 0,9 gam. D. 1,12 gam. Câu 26: Hoà tan 6,5 gam Zn trong dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì số gam muối khan thu được là A. 27,2 gam. B. 13,6 gam. C. 14,96gam. D. 20,7gam. Câu 27: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là A. 3,36 lít. B. 6,72 lít. C. 4,48 lít. D. 2,24 lít. Câu 28: Hòa tan hoàn toàn 14,40 gam kim loại M (hóa trị II) trong dụng dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là A. Ba. B. Be. C. Mg. D. Ca. Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison. Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là A. Li và Na. B. Rb và Cs. C. Na và K. D. K và Rb. Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 36,2. B. 22,0. C. 22,4. D. 28,4. Câu 31: Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ), thu được 0,1 mol H2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là A. 52,68 gam. B. 13,28 gam. C. 52,48 gam. D. 42,58 gam. Câu 32: Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg bằng oxi dư thu được 44,6 gam hỗn hợp ba oxit B. Hoà tan hết B trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu được hỗn hợp muối khan là A. 99,6 gam. B. 49,7 gam. C.7 4,7 gam. D. 100,8 gam. Câu 33: Đốt cháy 25,7 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe, Al trong O2 dư thu được 39,3 gam hỗn hợp oxit (X). Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl thì số mol HCl đã phản ứng là a mol. Giá trị của a là: A. 0.85 mol. B. 1,7 mol. C. 0.425 mol. D. 1.275 mol. Câu 34: Cho 38,3 gam hỗn hợp gồm 4 oxit kim loại Fe2O3, MgO, ZnO và Al2O3 tan vừa đủ với dung dịch chứa 78,4 gam H2SO4. Cô cạn dung dịch thì thu được a gam muối khan. Giá trị của a là: A. 68,1 gam. B. 86,2 gam. C. 102,3 gam. D. 90,3 gam. Câu 36: Hoà tan hoàn toàn 1,45 gam hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch ta được m (gam) muối khan. Giá trị của m là: A. 4,29 gam. B. 2,87 gam. C. 3,19 gam. D. 3,87 gam. Câu 36: Hoà tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 78,7 gam. B. 90,7 gam. C. 75,5 gam. D. 74,6 gam. Câu 37: Hoà tan hoàn toàn 2,44g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Al bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được 11,08g muối khan. Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) là: A. 0,896 lít. B. 1,344 lít. C. 2,016 lít. D. 1,568 lít. Câu 38: Hoà tan hoàn toàn 2,44g hỗn hợp 4 kim loại Mg, Fe, Al và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được 21,64g muối khan. Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) là: A. 3,360 lít. B. 3,136 lít. C. 3,584 lít. D. 4,480 lít. Câu 39: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong dung dịch chứa 4,9 gam H2SO4 (phản ứng vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam. Câu 40: Cho 2,54g hỗn hợp Y gồm 3 oxit FeO, MgO, Al2O3 tan vừa đủ trong dung dịch chứa 5,88 gam H2SO4. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 7,34 gam. B. 5,82 gam. C. 2,94 gam. D. 6,34 gam. Câu 41: Cho 86,8 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit CuO, CaO, ZnO tan vừa đủ với dung dịch chứa 39,2 gam H2SO4. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 111,8 gam. B. 118,8 gam. C. 119,6 gam. D. 80,4 gam. Câu 42: Cho 26,3 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit ZnO, CuO, Al2O3 tan vừa đủ dung dịch H2SO4, sản phẩm thu được chứa 9 gam H2O. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 75,3 gam. B. 49 gam. C. 18,3 gam. D. 66,3 gam.. 36. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8.  Quan tâm: Phản ứng của Al, Fe, Cr với dung dịch axit  Khi tác dụng với axit loại 1, Cr và Fe chỉ thể hiện mức oxi hóa +2. Câu 43: Cho 100g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 4,98 lít khí. Lấy bã rắn không tan cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl (không có không khí) thu được 38,8 lít khí. Các khí đo ở đktc. Thành phần phần trăm của Fe, Cr và Al trong hợp kim lần lượt là A. 83%, 13%, 4%. B. 80%, 15%, 5%. C. 12%, 84%, 4%. D. 84%, 4,05%, 11,95%. Câu 44: Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được 896 ml khí (đktc). Lượng crom có trong hỗn hợp là : A. 0,065 gam. B. 1,04 gam. C. 0,560 gam. D. 1,015 gam. Câu 45: Cho 10,8 gam hỗn hợp Cr và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tổng khối lượng (gam) muối khan thu được là : A. 18,7. B. 25,0. C. 19,7. D. 16,7. Câu 46: Hòa tan a gam crom trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng thu được dung dịch X và 3,36 lít khí (đktc). Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư trong không khí đến khối lượng không đổi. Lọc kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là : A. 7,6. B. 11,4. C. 15. D. 10,2. Câu 47: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 42,6. B. 45,5. C. 48,8. D. 47,1..  Tính chất : Oxit của kim loại đứng sau Al bị khử bởi các chất khử như C, CO, H2, Al, ... Bản chất: chất khử cướp đi oxi của oxit kim loại Câu 48: Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 36,16. B. 59,2. C. 34,88. D. 46,4. Câu 49: Thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng thu được 2,32 gam hỗn hợp rắn. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 3,22 gam. B. 3,12 gam. C. 4,0 gam. D. 4,2 gam. Câu 50 (một chút nâng cao thôi): Để 1,12 gam bột Fe trong không khí một thời gian, thu được 1,44 gam hỗn hợp rắn X gồm các oxit sắt và sắt dư. Thêm 2,16 gam bột Al vào X rồi thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được V lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là: A. 1,792 lít. B. 6,720 lít. C. 5,824 lít. D. 1,344 lít. Câu 51 (kiến thức tái tạo kết tủa): Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 48,3. B. 57,0. C. 45,6. D. 36,7. Câu 52 (bảo toàn electron tương tự): Để khử hoàn toàn 20 gam bột Fe2O3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột Al cần dùng là A. 3,50 gam. B. 10,125 gam. C. 3,375 gam. D. 6,75 gam. Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison. Câu 53 (KB - 2014) Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là A. 34,10. B. 32,58. C. 31,97. D. 33,39. Câu 54 (KB - 2010) Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 10,752 lít H2(đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm? (giả sử Fe3O4 chỉ bị khử thành Fe) A. 80%. B. 90%. C. 70%. D. 60%. Câu 55: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là : A. 7,84. B. 4,48. C. 3,36. D. 10,08. Câu 56: Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M (loãng). Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là A. 0,9. B. 1,5. C. 0,5. D. 1,3. Câu 57: Để thu được 78 gam Cr từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm (H = 90%) thì khối lượng nhôm tối thiểu là A. 12,5 gam. B. 27 gam. C. 40,5 gam. D. 45 gam. Câu 58: Khối lượng bột nhôm cần dùng để điều chế được 3,9 gam crom bằng phương pháp nhiệt nhôm là : A. 20,250 gam. B. 35,696 gam. C. 2,025 gam. D. 81,000 gam. Câu 59: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 42,6. B. 45,5. C. 48,8. D. 47,1..  Tính chất đặc biệt: Trong môi trường kiềm (OH-) Al, Zn khử được H2O tạo khí H2. Chú ý: chất khử là Al ; chất oxi hóa là H2O Câu 60: Cho hỗn hợp kim loại gồm 5,4 gam Al và 2,3 gam Na tác dụng với nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn còn lại là A. 2,3 gam. B. 4,05 gam. C. 2,7 gam. D. 5,0 gam. Câu 61: Hòa tan 8,6 gam hỗn hợp kim loại K và Al vào nước, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,6 lít khí (đktc) và m gam chất không tan. Giá trị của m là A. 2,0. B. 3,6. C. 2,7. D. 0,35.. 38. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8. II. CHỦ ĐỀ KIM LOẠI KIỀM, OXIT KIM LOẠI KIỀM + DUNG DỊCH MUỐI  KẾT TỦA  Những đặc điểm và lưu ý khi giải toán cation : Al 3 ,Cu 2  ,... Na, K, Ca, Ba, ... - Ban đầu: hh A gåm   hh dung dÞch B gåm  2  Na 2 O,BaO,... anion : SO 4 , Cl ,.... - Hiểu: hh A tác dụng với H2O trước tạo Na+, Ba2+, …và OH-  xem ion nào phản ứng với ion trong hh B. - Định hướng giải : Nên tóm tắt sơ đồ “cả quá trình” làm 2 nhánh: nh¸nh 1:  (...) hh A + hh B .  ưu tiên viết ion âm trước nh¸nh 2: dd cßn l¹i  ion kim lo¹i theo thø tù  anion cã thÓ cã. - Phương pháp: Sử dụng các định luật BTNT, BTĐT, … - Chú ý: Một số phản ứng hòa tan kết tủa khi OH- dư; và phản ứng tái tạo kết tủa. - Ví dụ: . .  OH vừa đủ  OH d ­ CO2 d ­ (hoÆc HCl) HCl d ­ Al3   Al(OH)3 (kÕt tña)   NaAlO 2 (tan)   Al(OH)3 (kÕt tña)   Al 3.  Ví dụ minh họa Câu 62: Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư. Sau phản ứng thấy kim loại tan hoàn toàn và thoát ra 8,96 lít khí H2 ở đktc. Giá trị của m là A. 7. B. 8. C. 9. D. 10. Hướng dẫn giải Al  a b ¶ o toµn e NaAlO2 : a mol  b®   3a  a  2.0, 4  a  0,2  m  0,2.(27  23)  10 gam Na b®  a  Giải thích phản ứng như sau - Giai đoạn 1: Chỉ có Na phản ứng với H2O: 2Na + 2H2O   2NaOH + H2  - Giai đoạn 2: Do Al có khả năng phản ứng với dung dịch ba zơ nên có phản ứng sau 2Al + 2NaOH   2NaAlO2 + 3 H2  - Trả lời các câu hỏi sau sẽ hiểu: + Toàn bộ Al và Na đã đi về đâu? + Tóm lại những phần tử nào đã thay đổi số oxi hóa? Câu 63: Hòa tan 18,8 gam K2O vào dung dịch chứa 0,12 mol Al(NO3)3. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,12. B. 6,24. C. 7,80. D. 0,00. Câu 64: Hòa tan 13,65 gam K vào dd chứa 0,05 mol Al2(SO4)3. Sau phản ứng được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 0,00. B. 15,60. C. 7,80. D. 3,90. Câu 65: Cho 2,74 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,015 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là A. 3,31 gam. B. 2,33 gam. C. 2,526 gam. D. 4,965 gam. Câu 66: Hòa tan hết 4,6 gam Na vào nước dư. Sau phản ứng thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là A. 2,24. B. 4,48. C. 3,36. D. 1,12. Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison. Câu 67: Cho m gam hỗn hợp Ba và Al vào nước dư, sau phản ứng kim loại tan hết và có 8,96 lít khí ở đtkc. Giá trị của m là A. 32,8. B. 16,4. C. 19,1. D. 30,1. Câu 68: Cho hỗn hợp A gồm các kim loại K và Al vào nước, thu được dung dịch X; 4,48 lít khí (đktc) và 5,4 gam chất rắn không tan. Khối lượng của K và Al trong A lần lượt là A. 3,9 và 2,7. B. 3,9 và 8,1. C. 7,8 và 5,4. D. 15,6 và 5,4. Câu 69: Cho 6,9 gam Na vào dung dịch AlCl3 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 10,2. B. 13,35. C. 7,8. D. 23,4. Câu 70: Hòa tan 9,3 gam Na2O vào dung dịch chứa 0,02 mol Al2(SO4)3. Sau phản ứng được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 0,00. B. 10,92. C. 3,12. D. 3,90. Câu 71: Hòa tan m gam rắn X gồm Al và Li vào nước dư, thu được 0,16 mol khí H2. Nếu hòa tan m gam rắn X trong dung dịch LiOH dư, thu được 0,22 mol khí H2. Giá trị của m là A. 3,80 gam. B. 6,01 gam. C. 5,08 gam. D. 2,72 gam. Câu 72: Cho 250 ml dung dịch KOH 2M tác dụng với 75 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Khối lượng kết tủa là A. 15,6. B. 11,7. C. 7,8. D. 3,9. Câu 73: Một dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol Al2(SO4)3 và 0,02 mol K2SO4. Thêm dung dịch chứa 0,08 mol Ba(OH)2 vào dung dịch này thì khối lượng kết tủa sinh ra là A. 16,31 gam. B. 18,64 gam. C. 17,87 gam. D. 20,20 gam. Câu 74: Cho V ml ddKOH 1M vào dd chứa 0,3 mol Al(NO3)3. Sau phản ứng thu được 0,2 mol kết tủa. Giá trị của V có thể là A. 900. B. 700. C. 1000. D. 800. Câu 75: Cho kim loại Ba vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,5M và CuSO4 0,75M thu được 2,24 lít H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 44,75. B. 9,80. C. 28,20. D. 4,90.. III. BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN CƠ BẢN (mức độ 8 điểm)  Dạng : Điện phân nóng chảy Câu 76: Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m kilogram Al ở catot và 89,6 m3 (đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 115,2. B. 82,8. C. 144,0. D. 104,4. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2013) Câu 77: (KB 2009): Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 16. Lấy 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m gam là A. 108,0. B. 67,5. C. 54,0. D. 75,6.  Dạng : Điện phân dung dịch Câu 78: Điện phân 100 ml dd CuSO4 nồng độ 0,5M với điện cực trơ một thời gian thì thấy khối lượng catot tăng 1 gam. Nếu dùng dòng điện một chiều có cường độ 1A, thì thời gian điện phân tối thiểu là: A. 0,45 giờ. B. 40 phút 15 giây. C. 0,65 giờ. D. 50 phút 16 giây. Câu 79: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2 M với I = 9,65A. Tính khối lượng Cu bám lên catot khi thời gian điện phân t1 = 200 giây, t2 = 500 giây lần lượt là : A. 0,32 gam và 0,64 gam. B. 0,64 gam và 1,28 gam. C. 0,64 gam và 1,32 gam. D. 0,32 gam và 1,28 gam. 40. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8.  Kỹ thuật: Tính số mol electron trao đổi và bảo toàn electron Câu 80: Điện phân với điện cực trơ dung dịch muối clorua của một kim loại hóa trị II với cường độ dòng điện 3A. Sau 1930 giây, thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Kim loại trong muối clorua ở trên là kim loại nào dưới đây. A. Ni. B. Zn. C. Fe. D. Cu. Câu 81: Điện phân dung dịch X chứa 0,4 mol M(NO3)2 và NaNO3 (với điện cực trơ) trong thời gian 48 phút 15 giây, thu được 11,52 gam kimloại M tại catôt và 2,016 lít khí (đktc) tại anôt.Tên kim loại M và cường độ dòng điện là A. Fe và 24A. B. Zn và 12A. C. Ni và 24A. D. Cu và 12A. Câu 82: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ), dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là: A. 6,24 gam. B. 3,12 gam. C. 6,5 gam. D. 7,24 gam  Kỹ thuật: Nhận định dung dịch sau điện phân chứa H+ hay OHCâu 83: Điện phân dung dịch AgNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1,2M bằng điện cực trơ tới khi khí bắt đầu thoát ra ở cả 2 cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dd giảm 56,64 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam CuO. Giá trị m là. A. 4,8 gam B. 76,8 gam C. 38,4 gam D. 2,4 gam Câu 84: (THPT Phụ Dực – Thái Bình 2015) Tiến hành điện phân V lít dung dịch NaCl 1M và CuSO4 1,8M (bằng điện cực trơ màng ngăn xốp) tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Dung dich sau điện phân hoà tan tối đa 8,84 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 34,6. B. 34,5. C. 34,8. D. 34,3.  Kỹ thuật: Viết bán phản ứng dung dịch sau điện phân chứa H+ và NO3Câu 85: Tiến hành điện phân 500 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1M (điện cực trơ) với cường độ dòng điện 19,3A, sau thời gian 400 giây ngắt dòng điện để yên bình điện phân để phản ứng xảy ra hoàn toàn (tạo khí NO là sản phẩm khử duy nhất) thu được dung dịch X. Khối lượng dung dịch X giảm bao nhiêu gam so với dung dịch ban đầu? A. 1,88. B. 1,28. C. 3,8. D. 1,24. (Đề thi tuyển sinh đại học khối A năm 2011) Câu 86: Điện phân dung dịch AgNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1,2M bằng điện cực trơ tới khi khí bắt đầu thoát ra ở cả 2 cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 56,64 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam Al thấy khí N2O thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của NO3- ). Giá trị m là. A. 6,912 gam B. 6,129 gam C. 6,750 gam D. 6,858 gam Câu 87: Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 1M và Cu(NO3)2 1,5M bằng điện cực trơ tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 29,5 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam Mg thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của NO3- ). Giá trị m là. A. 3,6 gam B. 7,2 gam C. 1,8 gam D. 5,4 gam  Vận dụng linh hoạt các định luật bảo toàn Câu 88: Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) trong lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện không đổi 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 11,18 gam thì dừng điện phân và thu được dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng. Giá trị của V là A. 240 ml. B. 80 ml. C. 160 ml. D. 400 ml. (Trích đề thi thử THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Long – 2015). Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison. Câu 89: Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được m gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,784 lít khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 2,7888 lít. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là A. 4,480. B. 4,788. C. 3,920. D. 1,680. (Trích đề thi thử THPT QG Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc, lần 2/2017, mã đề 434) Câu 90: Tiến hành điện phân dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 25,2. B. 29,4. C. 19,6. D. 16,8. (Trích đề thi thử THPT QG Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc, lần 2/2017, mã đề 526) Câu 91: Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl, tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân. Ở anot, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 6,8 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 44,73. B. 59,7. C. 92,8. D. 89,4. (Trích đề thi thử THPT QG Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc, lần 2/2017, mã đề 671) IV. BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH (mức độ 8 điểm)  Một số kiến thức ràng buộc và kinh nghiệm giải toán 1. Điều kiện để các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch. - Chúng không phản ứng được với nhau. Cần ghi nhớ tốt hoặc dựa vào bảng tính tan để rèn luyện. - Điều kiện để các ion phản ứng được với nhau: sản phẩm của phản ứng phải có ít nhất 1 trong các chất sau: kết tủa, chất khí, H2O hoặc chất điện li yếu (CH3COOH, …). 2. So sánh độ mạnh, yếu tính oxi hóa - Trong dung dịch có H+ và NO3- thì tính oxi hóa sắp xếp theo thứ tự sau: (H+, NO3-) > H+. - Sản phẩm khử của H+ là H2. Hệ quả từ so sánh trên: nếu có khí H2   chắc chắn NO3- đã hết và không còn tồn tại trong dung dịch sau phản ứng. Dạng (H+, NO3-) cần có kỹ năng viết bán phản ứng. 3. -. Dạng tồn tại của sắt Các số oxi hóa của Fe là: 0, +2, +3. Trong dung dịch Fe chỉ tồn tại ở 2 dạng Fe2+ và Fe3+. Cần nắm được cặp oxi hóa – khử liên quan đến Fe và vận dụng được khi gặp bài tập cụ thể. Ví dụ: nếu tư duy được chất rắn chứa kim loại đứng trước Fe, Fe, Cu, …thì dung dịch sau chắc chắn không tồn tại Fe3+. - Fe2+ có tính khử: nên không cùng tồn tại với dung dịch chứa (H+ và NO3-). - Fe3O4 chính là tổ hợp 2 oxit FeO.Fe2O3 (theo tỉ lệ mol 1:1). Một số bài tập có thể vận dụng phép quy đổi này để giải quyết nhanh chóng. 4. Dạng tồn tại của nhôm - Các số oxi hóa của Al là: 0, +3. - Trong dung dịch Al chỉ tồn tại ở 2 dạng: Al3+ hoặc AlO2-. - Kết tủa Al(OH)3 có tính lưỡng tính. Hệ quả: nếu sau phản ứng có kết tủa thì dung dịch sau phản ứng không thể chứa H+ dư hay OH- dư nữa. - Dd NH3 dư sẽ kết tủa hoàn toàn Al3+ mà không lo kết tủa bị hòa tan. - Dd NH3 dư sẽ không cho kết tủa với Cu2+, Zn2+, Ag+ vì NH3 dư tạo phức được với các ion này. - Dạng AlO2- có thể được tái tạo thành Al(OH)3 trong CO2(có mặt H2O) hoặc trong dung dịch HCl vừa đủ. - Nếu CO2 dư thì kết tủa được tái tạo không lo bị hòa tan. - Nếu HCl dư thì kết tủa được tái tạo sẽ bị hòa tan dần. - Phản ứng đặc biệt: 3NaAlO2 + AlCl3 + 6H2O  3NaCl + 4Al(OH)3  42. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8. 5. Kinh nghiệm giải toán - Dung dịch chứa (H+ và NO3-) thể hiện tính oxi hóa mạnh, chất khử khi gặp (H+ và NO3-) sẽ bị oxi hóa lên mức oxi hóa cao nhất. Ví dụ FeS, FeS2 …khi gặp (H+ và NO3-) sẽ lên Fe3+, SO42-, … - Khi gặp Mg, Al, Zn tác dụng với (H+ và NO3-) thì phải đề phòng có NH4+ trong dung dịch. - Để tính số mol HNO3 phản ứng cần tư duy bảo toàn nguyên tố (N), (H), … - Dung dịch chứa HSO4- thì hiểu đây như 1 axit mạnh gồm (H+ và SO42-). - Thường thì những ion kim loại kiềm sẽ không tham gia phản ứng trao đổi ion. Và dạng tồn tại của chúng là Na+, K+, Li+, … - Nếu trong dung dịch sau phản ứng khi nhận định được số mol của cation đã biết nhỏ hơn (hoặc lớn hơn) số mol anion đã biết thì cần xem xét ion còn lại nên là cation hay là anion, …? - Cuối cùng để giải quyết bài tập bằng phương pháp BTĐT thật tối ưu, các em cần có vốn kiến thức lý thuyết vững, chứ không theo kiểu dự đoán bừa ion rồi bảo toàn; hoặc không biết chắc chắn, không nắm được các ràng buộc nhất định thì việc giải toán sẽ bế tắc, mất phương hướng.  Ví dụ minh họa Câu 92: Dung dịch X gồm 0,3 mol K+; 0,6 mol Mg2+; 0,3 mol Na+; 0,6 mol Cl- và a mol Y2-. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2- và giá trị của m là A. SO42- và 169,5. B. CO32- và 126,3. C. SO42- và 111,9. D. CO32- và 90,3. (THPT Yên Lạc, lần 1 – 2016) Câu 93: Dung dịch X chứa đồng thời 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4 loãng. Khối lượng Fe tối đa có khả năng tác dụng với dung dịch X là (biết sản phẩm khử của NO3- là khí NO duy nhất) A. 5,6 gam. B. 4,48 gam. C. 2,24 gam. D. 3,36 gam. (THPT Yên Lạc, lần 1 – 2016) Câu 94: Hỗn hợp X gồm Al và Mg. Hòa tan hoàn toàn 15,3 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 loãng , dư thu được dung dịch Z và 1,344 lít hỗn hợp khí Y (dktc) gồm 2 khí N2O ; N2. Tỷ khối của hỗn hợp Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch Z cẩn thận thu được 117,9 gam chất rắn khan. Số mol khí O2 cần để oxi hóa hết 7,65 gam X là : A. 0,3750. B. 0,1875. C. 0,1350. D. 0,1870. (Chuyên KHTN, lần 2 – 2016) Câu 95: Dung dịch X gồm 0,1 mol H+ ; a mol Al3+ ; b mol NO3- ; 0,02 mol SO42-. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,732 gam kết tủa . Giá trị của a,b lần lượt là : A. 0,02 và 0,12. B. 0,120 và 0,020. C. 0,012 và 0,096. D. 0,02 và 0,012. (Chuyên KHTN, lần 2 – 2016)  Bài tập rèn luyện Câu 96: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là A. 23,4 và 35,9. B. 15,6 và 27,7. C. 23,4 và 56,3. D. 15,6 và 55,4. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chu Văn An – Hà Nội, năm học 2013 – 2014) Câu 97: Hòa tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X (TN1) thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X (TN2) thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 17,71. B. 16,10. C. 32,20. D. 24,15. (Đề thi thử Đại học lần 5 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm học 2012 – 2013) Câu 98: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là : A. 120. B. 240. C. 360. D. 400. (Đề thi thử Đại học lần 5 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm học 2012 – 2013) Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison. Câu 99: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là : A. 12,8. B. 6,4. C. 9,6. D. 3,2. (Đề thi tuyển sinh đại học khối B năm 2012) Câu 100: Hòa tan hết 31,2 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 vào 800 ml dung dịch HNO3 2M vừa đủ, thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 9,6 gam Cu. Giá trị của V là: A. 8,21 lít. B. 6,72 lít. C. 3,36 lít. D. 3,73 lít. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên KHTN Huế, năm học 2013 – 2014) Câu 101: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong 400 ml dung dịch HNO3 3M (dư), đun nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, thu được 21,4 gam kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của V là : A. 3,36. B. 5,04. C. 5,6. D. 4,48. (Đề thi thử Đại học – Trường THPT Lê Hồng Phong – Nam Định, năm học 2011 – 2012) Câu 102: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là A. 17,8 và 4,48. B. 17,8 và 2,24. C. 10,8 và 4,48. D. 10,8 và 2,24. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2009) Câu 103: Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch X gồm H2SO4 0,1M, Cu(NO3)2 0,1M, Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là: A. 25,8 và 78,5. B. 25,8 và 55,7. C. 20 và 78,5. D. 20 và 55,7. (Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Cẩm Khê – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014) Câu 104: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là A. 61,375. B. 64,05. C. 57,975. D. 49,775. (Đề thi thử Đại học lần 1 – Trường THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm học 2013 – 2014). 44. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8. V. BÀI TOÁN DUNG DỊCH CHỨA (Fe2+, H+, Cl-, …) PHẢN ỨNG VỚI AgNO3 dư  Cơ sở lý thuyết - Dung dịch chứa (Fe2+, H+, Cl-, …) khi cho thêm dung dịch AgNO3 dư vào thì được hỗn hợp các ion sau:. Fe2    trao đổi: Ag   Cl   AgCl  H   xuÊt hiÖn c¸c ph¶n øng   oxh  k : 3Fe 2  4H   NO3  3Fe3  NO  2H 2O Ag  NO   2  3 oxh  k : Fe  Ag  Fe  Ag  3   Cl   1 BT.e   n  .n  NO BTNT 4 Hd ­ BT.e  1.n Fe2   3.n NO  1.n Ag  BTNT   m   143,5.n Cl BTKL. ban ®Çu. 3 .n   1.n Ag 4 Hd ­.  108.n Ag.  Bài tập ví dụ Câu 105: Cho 30,88 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 vào V lít dung dịch HCl 2M được dung dịch X và còn lại 1,28 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X được 0,56 lít khí Y (ở đktc) không màu hoá nâu trong không khí và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m lần lượt là A. 5,04 lít và 153,45 gam. B. 0,45 lít và 153,45 gam. C. 5,04 lít và 129,15 gam. D. 0,45 lít và 129,15 gam. (Thi thử THPT QG lần 1, Vĩnh Phúc – 2016) Câu 106: Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch Ag NO3 dư vào dung dịch X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị cuat m là A. 7,36 D. 8,61 C. 9,15 D. 10,23 (Thi THPT QG 2015 – BGD) Câu 107: Hòa tan hết 11,88g hỗn hợp X hồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào 200ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến phản ứng hoàn toàn thấy hết 290ml. Kết thúc phản ứng thu được m(g) kết tủa và thoát ra 224ml khí. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của m gần nhất : A. 41 B. 43 C. 42 D. 40 (Nguồn đề: Thầy Hoàng Chung). Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison.  Ứng dụng Câu 108: Hòa tan hết 2,52 gam bột Fe vào 130 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượngdư dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 18,655. B. 4,86. C. 23,415. D. 20,275. (Thi thử THPT QG 2016, lần 1, Yên Lạc – Vĩnh Phúc) Câu 109: Hòa tan hỗn hợp chứa 1,12 gam Fe và 0,72 gam FeO bằng 500 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 14,35 B. 8,61 C. 10,23 D. 9,15 (Nguồn đề: Thi thử Nguyễn Anh Phong, lần 10 – 2016)) Câu 110: Cho 63,2 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu vào 800 ml dung dịch HCl 2,5M (dùng dư) thu được dung dịch X và còn lại 4,0 gam rắn chưa tan. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi khối lượng catot tăng 35,2 gam thì dừng điện phân. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 57,4. B. 79,0. C. 114,8. D. 86,1. (Nguồn đề: Thầy Hoàng Chung) VI. THƯ GIÃN VÀ NGHỈ NGƠI Câu 111: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là A. ns2np1. B. ns1. C. ns2. D. ns2np2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016) Câu 112: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Al. B. Li. C. Mg. D. Ca. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016) Câu 113: Crom có số hiệu nguyên tử Z=24. Cấu hình electron nào sau đây không đúng? A. Cr [Ar]3d54s1. B. Cr : [Ar]3d44s2. C. Cr2+ : [Ar]3d4. D. Cr3+ : [Ar]3d3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2016) Câu 114: Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây? A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao. B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn và có ánh kim. C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim. D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Kiên Giang, năm 2016) Câu 115: Trong số các kim loại sau, kim loại nào dẫn điện tốt nhất : A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Au. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016) Câu 116: Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau : FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3 dư, H2SO4 (đặc nóng, dư), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối sắt (II) là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 117: Các dung dịch riêng biệt : Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau: Dung dịch (1) (2) (4) (5) (1) khí thoát ra có kết tủa (2) khí thoát ra có kết tủa có kết tủa (4) có kết tủa có kết tủa (5) có kết tủa Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là: A. H2SO4, NaOH, MgCl2. B. Na2CO3, NaOH, BaCl2. 46. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8. C. H2SO4, MgCl2, BaCl2. D. Na2CO3, BaCl2, BaCl2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2016) Câu 118: Bốn kim loại Na, Al, Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T. Biết: X, Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. X, Y, Z, T lần lượt là: A. Na; Fe; Al; Cu. B. Na; Al; Fe; Cu. C. Al; Na; Cu; Fe. D. Al; Na; Fe; Cu. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi, năm 2016) Câu 119: Có 3 kim loại X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau: - X tác dụng với HCl, không tác dụng với NaOH và HNO3 đặc, nguội. - Y tác dụng được với HCl và HNO3 đặc nguội, không tác dụng với NaOH. - Z tác dụng được với HCl và NaOH, không tác dụng với HNO3 đặc nguội. Vậy X, Y, Z lần lượt là A. Zn, Mg, Al. B. Fe, Mg, Al. C. Fe, Al, Mg. D. Fe, Mg, Zn. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng, năm 2016) Câu 120: Cho các phát biểu sau: (a) Dùng Na2CO3 để làm mềm tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước. (b) Cu và Fe2O3 tỉ lệ mol 1:1 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư.Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng boxit Al2O3.nH2O. (c) Đốt là sắt trong khí clo xảy ra ăn mòn điện hóa. (d) CrO3 là oxit axit, có tính oxi hóa mạnh. (e) Sr, Na, Ba và Be đều tác dụng mạnh với H2O ở nhiệt độ thường. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. (Đề thi thử Huế, năm 2017). --- HẾT ---. Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison. PHẦN ĐÁP ÁN 120 CÂU HỎI VỀ KIM LOẠI I. Ý NGHĨA DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI  Kiến thức: Dãy điện hóa của kim loại Câu 1: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ Fe2+ có tính khử yếu hơn so với Cu. : A. Fe+Cu2+  Fe2++Cu B. Fe2++Cu  Cu2++Fe 3+ 2+ 2+ C. 2Fe +Cu  2Fe +Cu D. Cu2++2Fe2+  2Fe3++Cu Câu 2: Cho biết các phản ứng xảy ra sau : 2FeBr2+Br2  2FeBr3 và 2NaBr+Cl2  2NaCl+Br2 Phát biểu đúng là: A. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br–. B. Tính oxi hoá của Br2 mạnh hơn của Cl2. C. Tính khử của Br– mạnh hơn của Fe2+. D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+. Câu 3: Cho các kim loại : Fe, Cu, Al, Ni và các dung dịch : HCl, FeCl2, FeCl3, AgNO3. Cho từng kim loại vào từng dung dịch muối có bao nhiêu trường hợp xảy ra phản ứng? A. 16. B. 10. C. 12. D. 9. Câu 4: Dùng phản ứng của kim loại với dung dịch muối không thể chứng minh : A. Cu có tính khử mạnh hơn Ag. B. Cu2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Zn2+. C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe2+. D. K có tính khử mạnh hơn Ca. Câu 5: Cho 2 phương trình ion rút gọn : (1) M2+ + X  M + X2+ và (2) M + 2X3+  M2+ + 2X2+. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Tính khử : X > X2+ > M. B. Tính khử : X2+ > M > X. 2+ 3+ 2+ C.Tính oxi hóa : M > X > X . D. Tính oxi hóa : X3+ > M2+ > X2+. Câu 6: Hòa tan hỗn hợp ba kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất không tan là Cu. Phần dung dịch sau phản ứng có chứa chất tan nào? A. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3 . B. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2. C. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3; Cu(NO3)2. D. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2. Câu 7: Cho các kim loại: Mg, Fe, Cu, Ni. Kim loại vừa phản ứng với HCl vừa phản ứng với Al2(SO4)3? A. Fe. B. Mg. C. Cu. D.Ni. Câu 8: Phương trình hóa học nào dưới đây viết không đúng ? A. 6FeCl2 + 3Br2  4FeCl3 + 2FeBr3 B. Fe3O4 + 8HI  3FeI2 + I2 + 4H2O C. 2Fe + 3I2  2FeI3 D. 2FeCl3 + H2S  2FeCl2 + S + 2HCl  Tính chất: Kim loại IA, IIA của bảng tuần hoàn (trừ Be, Mg) có tính khử mạnh, có thể khử được H2O ở nhiệt độ thường tạo H2. Câu 9: Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường A. Al. B. Mg. C. Hg. D. Ca. Câu 10: Kim loại sắt không tác dụng được với dung dịch muối nào dưới đây? A. Fe(NO3)2. B. FeCl3. C. CuCl2. D. Cu(NO3)2. Câu 11: Hòa tan 20,55 gam Ba vào dung dịch đồng (II) sunfat dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 17,475. B. 14,7. C. 49,65. D. 34,95. Câu 12: Hòa tan 4,68 gam kali vào 50 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là A. 8,58% B. 12,32% C. 8,56% D. 12,29%  Tính chất: Kim loại đứng trước H đẩy được H ra khỏi axit loại 1 (HCl, H2SO4 loãng) o. n. M  M + ne 48. . 0. 2H +2e  H 2 Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8. Câu 13: Kim loại nào sau đây không phản ứng với axit sunfuric loãng? A. Al. B. Ag. C. Mg. D. Na. Câu 14: Kim loại nào sau đây không phản ứng với axit HCl loãng? A. Ca. B. Ba. C. Cu. D. K. Câu 15: Nhóm kim loại nào sau đây đều phản ứng được với axit sunfuric loãng? A. Mg, Al, Cu, Ca. B. Ca, Fe, Zn, K. C. Ag, Al, Cu, Pb. D. Pb, Cu, Mg, Fe. Câu 16: Nhóm kim loại nào sau đây đều không phản ứng được với axit clohiđric? A. Cu, Ag, Al. B. Fe, Mg, Ag. C. Ba, Li, K, Al. D. Au. Ag, Cu. Câu 17: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với axit sunfuric loãng thu được muối của kim loại có hóa trị III? A. Ag. B. Al. C. Au. D. Fe. Câu 18: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là: A. Fe, Al, Cr. B. Cu, Fe, Al. C. Fe, Mg, Al. D. Cu, Pb, Ag. Hướng dẫn - Chú ý 3 kim loại rất hay gặp bị thụ động trong axit loại 2 đặc nguội (HNO3, H2SO4) là Al, Fe, Cr. Câu 19: Crom không phản ứng với chất nào sau đây ? A. dung dịch H2SO4 loãng đun nóng. B. dung dịch NaOH đặc, đun nóng. C. dung dịch HNO3 đặc, đun nóng. D. dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng. Câu 20: Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hóa crom đến mức oxi hóa nào ? A. +2. B. +3. C. +4. D. +6. Câu 21: Al và Cr giống nhau ở điểm : A. cùng tác dụng với HCl tạo ra muối có mức oxi hóa là +3. B. cùng tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra chất Na[M(OH)4]. C. cùng tác dụng với khí clo tạo ra muối có dạng MCl3. D. cùng bị thụ động trong dung dịch nước cường toan. Câu 22: Trong các câu sau, câu nào đúng ? A. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt. B. Crom là kim loại nên chỉ tạo được oxit bazơ. C. Trong tự nhiên, crom có ở dạng đơn chất. D. Phương pháp điều chế crom là điện phân Cr2O3. Câu 23: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 5,6. B. 1,4. C. 11,2. D. 2,8. Hướng dẫn +2 Fe + axit loại 1 chắc chắn chỉ lên Fe nhé. Bảo toàn electron: 2nFe = 2nH2  nFe = nH2 = 0,2  m = 0,2.56 = 11,2 (gam). Câu 24: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là A. 6,4 gam. B. 3,4 gam. C. 4,4 gam. D. 5,6 gam. Hướng dẫn Cu không phản ứng, vì Cu đứng sau H. Bảo toàn electron: 2nFe = 2nH2  nFe = nH2 = 0,1  mFe = 5,6  mCu = 4,4 (gam). Câu 25: Cho 6,05 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng (dư), thu được 0,1 mol khí H2. Khối lượng của Cu trong 6,05 gam X là A. 0,45 gam. B. 0,56 gam. C. 0,9 gam. D. 1,12 gam. Hướng dẫn - Chỉ có Fe phản ứng  mol Fe = mol H2 = 0,1  mCu = 6,05 – 56.0,1 = 0,45  Chọn A. Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison. Câu 26: Hoà tan 6,5 gam Zn trong dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì số gam muối khan thu được là A. 27,2 gam. B. 13,6 gam. C. 14,96gam. D. 20,7gam. Hướng dẫn Công thức muối là ZnCl2. Bảo toàn nguyên tố Zn: nZnCl2 = nZn = 0,1  m(muối) = 136.0,1 = 13,6 (gam). Câu 27: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là A. 3,36 lít. B. 6,72 lít. C. 4,48 lít. D. 2,24 lít. Hướng dẫn Kim loại Al thể hiện tính khử chỉ lên Al+3 thôi nhé. Bảo toàn electron: 3nAl = 2nH2  nH2 = 3:2 . 0,1 = 0,15 mol  V = 0,15.22,4 = 3,36 (lít). Câu 28: Hòa tan hoàn toàn 14,40 gam kim loại M (hóa trị II) trong dụng dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là A. Ba. B. Be. C. Mg. D. Ca. Hướng dẫn Kim loại M hóa trị (II), dựa bảo toàn electron  nM = nH2 = 0,6 (mol). Vậy: M = 14,40 : 0,6 = 24 (Mg). Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là A. Li và Na. B. Rb và Cs. C. Na và K. D. K và Rb. Hướng dẫn Đặt M là kim loại trung bình. Bảo toàn electron: nM = 2nH2 = 0,2 mol  M = 19. Chặn 2 đầu chọn đáp án A (Li = 7 < 19 < 23 = Na). Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 36,2. B. 22,0. C. 22,4. D. 28,4. Hướng dẫn Cách 1: Đặt nAl, nMg lần lượt là a, b. Lập phương trình tổng khối lượng Al, Mg. Bảo toàn eletron (số mol H2). Giải a, b. Xử lý tiếp. Cách 2: Bảo toàn khối lượng (theo phân tử): m(muối) = m(kim loại) + m(gốc axit) Bảo toàn Cl: nCl- = nHCl= 2nH2 = 2.0,4 = 0,8 mol (vì toàn bộ H trong axit đi hết về H2). Vậy: m(muối) = 7,8 + 0,8.35,5 = 36,2 (gam). Câu 31: Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ), thu được 0,1 mol H2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là A. 52,68 gam. B. 13,28 gam. C. 52,48 gam. D. 42,58 gam. Hướng dẫn BTKL: m(dung dịch sau) = m(bđ) + m(thêm) – m(khí + bay hơi nếu có). Bảo toàn H: số mol H2SO4 pư = nH2 = 0,1 mol (vì toàn bộ H trong axit đi hết về H2). Vậy: m(dung dịch sau) = 0,1.98:0,2 + 3,68 – 0,1.2 = 52,48 (gam). 50. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8. Câu 32: Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg bằng oxi dư thu được 44,6 gam hỗn hợp ba oxit B. Hoà tan hết B trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu được hỗn hợp muối khan là A. 99,6 gam. B. 49,7 gam. C.7 4,7 gam. D. 100,8 gam. Hướng dẫn Kim loại + O2 dư  kim loại chuyển hết về oxit. Nhận xét: B gồm 2 loại nguyên tố là: KL và O. Khi oxit kim loại tác dụng với axit dư thì toàn bộ O(oxit) chuyển hết về H2O. Có ngay: nH2O = nO(oxit) = (44,6 – 28,6) : 16 = 1 mol. BTNT.H: n(gốc axit) = nHCl = 2nH2O = 2 mol. BTKL: m(muối) = m(kim loại) + m(Cl-) = 28,6 + 35,5.2 = 99,6 gam.. Câu 33: Đốt cháy 25,7 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe, Al trong O2 dư thu được 39,3 gam hỗn hợp oxit (X). Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl thì số mol HCl đã phản ứng là a mol. Giá trị của a là: A. 0.85 mol. B. 1,7 mol. C. 0.425 mol. D. 1.275 mol. Câu 34 (tương tự): Cho 38,3 gam hỗn hợp gồm 4 oxit kim loại Fe2O3, MgO, ZnO và Al2O3 tan vừa đủ với dung dịch chứa 78,4 gam H2SO4. Cô cạn dung dịch thì thu được a gam muối khan. Giá trị của a là: A. 68,1 gam. B. 86,2 gam. C. 102,3 gam. D. 90,3 gam. Câu 35 (tương tự): Hoà tan hoàn toàn 1,45 gam hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch ta được m (gam) muối khan. Giá trị của m là: A. 4,29 gam. B. 2,87 gam. C. 3,19 gam. D. 3,87 gam. Câu 36: Hoà tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 78,7 gam. B. 90,7 gam. C. 75,5 gam. D. 74,6 gam. Câu 37: Hoà tan hoàn toàn 2,44g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Al bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được 11,08g muối khan. Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) là: A. 0,896 lít. B. 1,344 lít. C. 2,016 lít. D. 1,568 lít. Câu 38: Hoà tan hoàn toàn 2,44g hỗn hợp 4 kim loại Mg, Fe, Al và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được 21,64g muối khan. Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) là: A. 3,360 lít. B. 3,136 lít. C. 3,584 lít. D. 4,480 lít. Câu 39: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong dung dịch chứa 4,9 gam H2SO4 (phản ứng vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam. Câu 40: Cho 2,54g hỗn hợp Y gồm 3 oxit FeO, MgO, Al2O3 tan vừa đủ trong dung dịch chứa 5,88 gam H2SO4. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 7,34 gam. B. 5,82 gam. C. 2,94 gam. D. 6,34 gam. Câu 41: Cho 86,8 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit CuO, CaO, ZnO tan vừa đủ với dung dịch chứa 39,2 gam H2SO4. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 111,8 gam. B. 118,8 gam. C. 119,6 gam. D. 80,4 gam. Câu 42: Cho 26,3 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit ZnO, CuO, Al2O3 tan vừa đủ dung dịch H2SO4, sản phẩm thu được chứa 9 gam H2O. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 75,3 gam. B. 49 gam. C. 18,3 gam. D. 66,3 gam.. Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison.  Quan tâm: Phản ứng của Al, Fe, Cr với dung dịch axit  Khi tác dụng với axit loại 1, Cr và Fe chỉ thể hiện mức oxi hóa +2. Câu 43: Cho 100g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 4,98 lít khí. Lấy bã rắn không tan cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl (không có không khí) thu được 38,8 lít khí. Các khí đo ở đktc. Thành phần phần trăm của Fe, Cr và Al trong hợp kim lần lượt là A. 83%, 13%, 4%. B. 80%, 15%, 5%. C. 12%, 84%, 4%. D. 84%, 4,05%, 11,95%. Hướng dẫn - Khi cho hỗn hợp + NaOH chỉ có Al phản ứng. - Chất rắn không tan gồm Fe và Cr khi tác dụng với HCl đều cho muối +2. Ứng dụng Câu 44: Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được 896 ml khí (đktc). Lượng crom có trong hỗn hợp là : A. 0,065 gam. B. 1,04 gam. C. 0,560 gam. D. 1,015 gam. Câu 45: Cho 10,8 gam hỗn hợp Cr và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tổng khối lượng (gam) muối khan thu được là : A. 18,7. B. 25,0. C. 19,7. D. 16,7. Câu 46: Hòa tan a gam crom trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng thu được dung dịch X và 3,36 lít khí (đktc). Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư trong không khí đến khối lượng không đổi. Lọc kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là : A. 7,6. B. 11,4. C. 15. D. 10,2. Câu 47: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 42,6. B. 45,5. C. 48,8. D. 47,1..  Tính chất : Oxit của kim loại đứng sau Al bị khử bởi các chất khử như C, CO, H2, Al, ... Bản chất: chất khử cướp đi oxi của oxit kim loại Câu 48: Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 36,16. B. 59,2. C. 34,88. D. 46,4. Hướng dẫn Nhận xét: cụm từ “sau phản ứng” chứng tỏ hiệu suất phản ứng đạt 100%  chắc chắn 1 chất hết. CO dùng dư  chắc chắn O trong oxit đã mất (CO + [O]  CO2)  chất rắn là Fe = 33,6 (gam). Bảo toàn nguyên tố: nO(mất đi) = nCO (pư) = nCO2 = nCaCO3 = 0,8. Bảo toàn khối lượng: m = mFe + mO (mất đi) = 33,6 + 16.0,8 = 46,4 (gam). Câu 49: Thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng thu được 2,32 gam hỗn hợp rắn. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 3,22 gam. B. 3,12 gam. C. 4,0 gam. D. 4,2 gam. Câu 50 (một chút nâng cao thôi): Để 1,12 gam bột Fe trong không khí một thời gian, thu được 1,44 gam hỗn hợp rắn X gồm các oxit sắt và sắt dư. Thêm 2,16 gam bột Al vào X rồi thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được V lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là: 52. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8. A. 1,792 lít.. -. B. 6,720 lít.. C. 5,824 lít.. D. 1,344 lít.. Hướng dẫn Tư duy: X chỉ gồm 2 nguyên tố (Fe và O)  Fe = 0,02 mol; O = (1,44 – 1,12) : 16 = 0,02 mol. Cho Al vào X, phản ứng hoàn toàn được chất rắn Y, sau đó Y + HNO3  không cần quan tâm thành phần Y.  HNO3 d­  Fe+3, Al+3, O-2, N+4. Quy đổi và xét toàn bộ quá trình: X + Al  (Fe, Al, O)  Bảo toàn electron cả quá trình: 3nFe + 3nAl = 2nO(X) + 1nNO2  nNO2 = 0,26 mol  V = 5,824.. Câu 51 (kiến thức tái tạo kết tủa): Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 48,3. B. 57,0. C. 45,6. D. 36,7. Hướng dẫn Cụm từ “sau phản ứng” chắc chắn 1 chất (hoặc Al hoặc Fe3O4) đã hết. Tức là X gồm Fe, Al2O3 và hoặc Al dư hoặc Fe3O4 dư. Mà X + NaOH tạo khí  chỉ có thể là Al phản ứng tạo khí  Al dư. Bảo toàn electron: 3nAl dư = 2nH2  nAl dư = 0,1 mol. Tiếp NaOH dư nên chắc chắn nguyên tố Al trong X đã đi hết về dung dịch Y ở dạng AlO2-. Phản ứng tái tạo kết tủa: NaAlO2 + CO2 + H2O  NaHCO3 + Al(OH)3  CO2 dư không hòa tan được Al(OH)3  BTNT.Al: nAl(bđ) = nAl(X) = n Al(OH)3 = 39:78 = 0,5 mol  số mol Al (pư) = 0,5 – 0,1 = 0,4 mol. Có thể dùng bảo toàn nguyên tố O, Al để tính Fe3O4 hoặc dùng bảo toàn electron. 0. -. 3. 0. 0. 2. Al  Al  3e Fe 3O 4 + 8e  3Fe + 4 O 8nFe3O4 = 3nAl(pư)  n Fe3O4 = 0,15 mol. Vậy: m = 0,5.27 + 0,15.232 = 48,3 gam.. Câu 52 (bảo toàn electron tương tự): Để khử hoàn toàn 20 gam bột Fe2O3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột Al cần dùng là A. 3,50 gam. B. 10,125 gam. C. 3,375 gam. D. 6,75 gam. Hướng dẫn Bảo toàn electron: 3nAl = 6nFe2O3  số mol Al (pư) = 0,25 mol  mAl (pư) = 6,75 gam. Câu 53 (KB - 2014) Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là A. 34,10. B. 32,58. C. 31,97. D. 33,39. Hướng dẫn Nhận xét: toàn bộ nguyên tố kim loại ban đầu sau cùng sẽ đi hết về muối. Tư duy BTKL: m(muối) = m(kim loại) + m(Cl-) Tìm Cl- thông qua HCl. Mà H trong HCl đi về 2 nơi đó là H2 và H2O (do oxi trong oxit đi về). BTNT.O, H: nHCl = 2.0,15 + 2.0,04.4 = 0,62 mol. Vậy: m(muối) = 0,12.27 + 0,04.3.56 + 0,62.35,5 = 31,97 (gam). Câu 54 (KB - 2010) Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 10,752 lít H2(đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm? (giả sử Fe3O4 chỉ bị khử thành Fe) A. 80%. B. 90%. C. 70%. D. 60%. Hướng dẫn -. PTHH:. Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. 0. t 8Al + 3Fe3O4   9Fe + 4Al2O3. 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison. -. -. Ban đầu có: nAl(bđ) = 0,4 ; n Fe3O4(bđ) = 0,15 mol. Dựa vào số mol ban đầu và tỉ lệ trên phương trình, nhận thấy: 0,4/8 = 0,15/3 nên hiệu suất phản ứng tính theo chất nào cũng được (nếu tỉ lệ khác nhau thì hiệu suất phản ứng sẽ tính theo chất có tỉ lệ nhỏ hơn). Do H <100% nên cả hai chất ban đầu: Al và Fe3O4 sẽ đều dư. Giả sử hiệu suất là h  nAl pư = 0,4h; n Fe3O4 pư = 0,15h BTNT. nAl dư = (1-h).0,4 và nFe (thu được) = 0,15h.3 = 0,45h. BT.e: 3nAl dư + 2nFe = 2nH2  3.0,4.(1-h) + 2.0,45h = 2.0,48  h = 0,8. Vậy chọn A.. Ứng dụng Câu 55: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là : A. 7,84. B. 4,48. C. 3,36. D. 10,08. Câu 56: Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M (loãng). Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là A. 0,9. B. 1,5. C. 0,5. D. 1,3. Câu 57: Để thu được 78 gam Cr từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm (H = 90%) thì khối lượng nhôm tối thiểu là A. 12,5 gam. B. 27 gam. C. 40,5 gam. D. 45 gam. Câu 58: Khối lượng bột nhôm cần dùng để điều chế được 3,9 gam crom bằng phương pháp nhiệt nhôm là : A. 20,250 gam. B. 35,696 gam. C. 2,025 gam. D. 81,000 gam. Câu 59: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 42,6. B. 45,5. C. 48,8. D. 47,1.  Thu hoạch  Sơ đồ minh hoạ tính chất hoá học của crom + O2, t0 Cr2O3 (r) + bột Al + Cl2, t0. Cr. HCl. + NH3 CrO. 3. Nước. CrCl3 (r) 2. Cr (dd). H2SO4(l). + Cl2. +3. Cr (dd). + Zn kiềm. H2CrO4 H2Cr2O7 +Br2. +6. Cr. (dd). +SO2, KI. Axit. Axit +(O 2+H2O) Cr(OH)2 Cr(OH)3 kiềm [Cr(OH)4]-. Số oxi hoá +2 - Tính khử. - Oxit và hiđroxit có tính bazơ.. Số oxi hoá +3 Số oxi hoá +6 - Tính khử và tính oxi hoá. - Tính oxi hoá. - Oxit và hiđroxit có tính - Oxit và hiđroxit có lưỡng tính. tính axit..  Sơ đồ minh hoạ tính chất hoá học của sắt và hợp chất 54. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8 + S, t0. FeS (r). + O 2, t0. Fe3O4. + CO, t0. (r). +Không khí và nước. Fe. Fe2O3.xH2O (gỉ). +Cl2 HCl, H2SO4 (l) dd muối. 2+. (dd). -. H+. Fe OH. Fe(OH)2. + Cl2, +KMnO4. FeCl3 (r) Fe3+ (dd). + Fe, +Cu, +KI H+ (H2O + O2). Fe(OH)3 OH-. ddHNO3,H2SO4đặc nóng,ddAgNO3dư. Fe3+ (dd). ddu. Số oxi hoá +2 - Tính khử. - Oxit và hiđroxit có tính bazơ.. Số oxi hoá +3 - Tính oxi hoá. - Oxit và hiđroxit có tính bazơ..  Tính chất đặc biệt: Trong môi trường kiềm (OH-) Al, Zn khử được H2O tạo khí H2. Chú ý: chất khử là Al ; chất oxi hóa là H2O Câu 60: Cho hỗn hợp kim loại gồm 5,4 gam Al và 2,3 gam Na tác dụng với nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn còn lại là A. 2,3 gam. B. 4,05 gam. C. 2,7 gam. D. 5,0 gam. Hướng dẫn Kiến thức: Khi tác dụng với OH- thì dạng tồn tại của nguyên tố Al trong dung dịch chắc chắn là AlO2- nhé. Nước dư chắc chắn Na đã hết và đi hết về Na+ (quy về phân tử: NaAlO2). Bảo toàn nguyên tố: nAl (pư) = nNaAlO2 = nNa (pư) = 0,1 mol. Vậy: mAl (dư) = 5,4 – 27.0,1 = 2,7 (gam). Câu 61: Hòa tan 8,6 gam hỗn hợp kim loại K và Al vào nước, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,6 lít khí (đktc) và m gam chất không tan. Giá trị của m là A. 2,0. B. 3,6. C. 2,7. D. 0,35. Hướng dẫn - Chắc chắn K hết, do còn chất rắn không tan  Al dư. - K và Al phản ứng cuối cùng đi về KAlO2 = x mol  BTNT và BT.e có ngay: 4x = 2.0,25  x = 0,125. - BTKL  Al dư = 8,6 – (39x + 27x) = 0,35  Chọn D.. II. CHỦ ĐỀ KIM LOẠI KIỀM, OXIT KIM LOẠI KIỀM + DUNG DỊCH MUỐI  KẾT TỦA Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison.  Những đặc điểm và lưu ý khi giải toán cation : Al 3 ,Cu 2  ,... Na, K, Ca, Ba, ... - Ban đầu: hh A gåm   hh dung dÞch B gåm  2  Na 2 O,BaO,... anion : SO 4 , Cl ,.... - Hiểu: hh A tác dụng với H2O trước tạo Na+, Ba2+, …và OH-  xem ion nào phản ứng với ion trong hh B. - Định hướng giải : Nên tóm tắt sơ đồ “cả quá trình” làm 2 nhánh: nh¸nh 1:  (...) hh A + hh B .  ưu tiên viết ion âm trước nh¸nh 2: dd cßn l¹i  ion kim lo¹i theo thø tù  anion cã thÓ cã. - Phương pháp: Sử dụng các định luật BTNT, BTĐT, … - Chú ý: Một số phản ứng hòa tan kết tủa khi OH- dư; và phản ứng tái tạo kết tủa. - Ví dụ: . .  OH vừa đủ  OH d ­ CO2 d ­ (hoÆc HCl) HCl d ­ Al3   Al(OH)3 (kÕt tña)   NaAlO 2 (tan)   Al(OH)3 (kÕt tña)   Al 3.  Ví dụ minh họa Câu 62: Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư. Sau phản ứng thấy kim loại tan hoàn toàn và thoát ra 8,96 lít khí H2 ở đktc. Giá trị của m là A. 7. B. 8. C. 9. D. 10. Hướng dẫn giải Al  a b ¶ o toµn e NaAlO2 : a mol  b®   3a  a  2.0, 4  a  0,2  m  0,2.(27  23)  10 gam Na b®  a  Giải thích phản ứng như sau - Giai đoạn 1: Chỉ có Na phản ứng với H2O: 2Na + 2H2O   2NaOH + H2  - Giai đoạn 2: Do Al có khả năng phản ứng với dung dịch ba zơ nên có phản ứng sau 2Al + 2NaOH   2NaAlO2 + 3 H2  - Trả lời các câu hỏi sau sẽ hiểu: + Toàn bộ Al và Na đã đi về đâu? + Tóm lại những phần tử nào đã thay đổi số oxi hóa? Câu 63: Hòa tan 18,8 gam K2O vào dung dịch chứa 0,12 mol Al(NO3)3. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,12. B. 6,24. C. 7,80. D. 0,00. Hướng dẫn giải: Chủ trương của người viết, muốn hướng các bạn học sinh đến phương pháp BTĐT. Vậy hãy dành thời gian suy ngẫm để làm quen với cách giải dưới đây: + Bước 1: Tóm tắt ion trong dd sau (ion nào chắc chắn có viết trước) + Bước 2: Vận dụng BTĐT, BTNT NO3 : 0,36  dd sau K  : 0, 4 AlO  : 0, 4  0,36  0,04  BTNT.Al  n Al(OH)3  0,12  0,04  0,08  m   0,08.78  6,24 gam 2 . Câu 64: Hòa tan 13,65 gam K vào dd chứa 0,05 mol Al2(SO4)3. Sau phản ứng được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 0,00. B. 15,60. C. 7,80. D. 3,90. 56. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8. Hướng dẫn giải SO24 : 0,15  dd sau K  : 0,35 (do 0,35.1 > 0,15.2 nªn ph¶i cßn 1 anion AlO  : 0,35  0,15.2  0,05  BTNT.Al  Al(OH)3  0,05.2  0,05  0,05  m   0,05.78  3,9 gam 2  Câu 65: Cho 2,74 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,015 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là A. 3,31 gam. B. 2,33 gam. C. 2,526 gam. D. 4,965 gam. Hướng dẫn giải: Với ví dụ này không nhất thiết phải tóm tắt dung dịch sau phản ứng, bảo toàn gốc là xong. Ba 2  : 0,02 Cu 2  : 0,015 Nhận xét:    2  Cu(OH)2 : 0,015 vµ BaSO 4 : 0,015  m   4,965 gam  OH míi sinh : 0,04 SO 4 : 0,015. Ứng dụng Câu 66: Hòa tan hết 4,6 gam Na vào nước dư. Sau phản ứng thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là A. 2,24. B. 4,48. C. 3,36. D. 1,12. Câu 67: Cho m gam hỗn hợp Ba và Al vào nước dư, sau phản ứng kim loại tan hết và có 8,96 lít khí ở đtkc. Giá trị của m là A. 32,8. B. 16,4. C. 19,1. D. 30,1. Câu 68: Cho hỗn hợp A gồm các kim loại K và Al vào nước, thu được dung dịch X; 4,48 lít khí (đktc) và 5,4 gam chất rắn không tan. Khối lượng của K và Al trong A lần lượt là A. 3,9 và 2,7. B. 3,9 và 8,1. C. 7,8 và 5,4. D. 15,6 và 5,4. Câu 69: Cho 6,9 gam Na vào dung dịch AlCl3 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 10,2. B. 13,35. C. 7,8. D. 23,4. Câu 70: Hòa tan 9,3 gam Na2O vào dung dịch chứa 0,02 mol Al2(SO4)3. Sau phản ứng được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 0,00. B. 10,92. C. 3,12. D. 3,90. Câu 71: Hòa tan m gam rắn X gồm Al và Li vào nước dư, thu được 0,16 mol khí H2. Nếu hòa tan m gam rắn X trong dung dịch LiOH dư, thu được 0,22 mol khí H2. Giá trị của m là A. 3,80 gam. B. 6,01 gam. C. 5,08 gam. D. 2,72 gam. Câu 72: Cho 250 ml dung dịch KOH 2M tác dụng với 75 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Khối lượng kết tủa là A. 15,6. B. 11,7. C. 7,8. D. 3,9. Câu 73: Một dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol Al2(SO4)3 và 0,02 mol K2SO4. Thêm dung dịch chứa 0,08 mol Ba(OH)2 vào dung dịch này thì khối lượng kết tủa sinh ra là A. 16,31 gam. B. 18,64 gam. C. 17,87 gam. D. 20,20 gam. Câu 74: Cho V ml ddKOH 1M vào dd chứa 0,3 mol Al(NO3)3. Sau phản ứng thu được 0,2 mol kết tủa. Giá trị của V có thể là A. 900. B. 700. C. 1000. D. 800. Câu 75: Cho kim loại Ba vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,5M và CuSO4 0,75M thu được 2,24 lít H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 44,75. B. 9,80. C. 28,20. D. 4,90.. III. BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN CƠ BẢN (mức độ 8 điểm) Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. 57.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison.  Dạng : Điện phân nóng chảy Câu 76: Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m kilogram Al ở catot và 89,6 m3 (đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 115,2. B. 82,8. C. 144,0. D. 104,4. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2013) Hướng dẫn - Tại catot, thu được Al. - Tại anot, thu được khí O2. Anot than chì tác dụng với O2, sinh ra khí CO, CO2. - Suy ra, hỗn hợp khí gồm: CO, CO2, O2 có thể dư. - Xử lý số liệu. 89,6 m3 hỗn hợp X gồm: CO2 = 1,2 Kmol; CO = 2,2 Kmol và O2 dư = 0,6 Kmol.. BTNT.O    2. n O2  2.n CO2  n CO  2.n O2 d­  2.1,2  2,2  2.0,6  5,8   n O2  2,9. - BTNT.O:. BT.e   3.n Al  4. n O2  n Al . 58  m Al  104,4 (Kg)  chän D. 15. Bình luận 1: Có thể tính số mol Al bằng cách BT.e như sau: 3.nAl = 4.nCO2 + 2.nCO + 4.nO2 dư. Bình luận 2: Câu này giống 1 câu trong đề khối B/2009. Câu 77: (KB 2009): Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 16. Lấy 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m gam là A. 108,0. B. 67,5. C. 54,0. D. 75,6..  Dạng : Điện phân dung dịch Câu 78: Điện phân 100 ml dd CuSO4 nồng độ 0,5M với điện cực trơ một thời gian thì thấy khối lượng catot tăng 1 gam. Nếu dùng dòng điện một chiều có cường độ 1A, thì thời gian điện phân tối thiểu là: A. 0,45 giờ. B. 40 phút 15 giây. C. 0,65 giờ. D. 50 phút 16 giây. Hướng dẫn - Ghi nhớ: Khối lượng catot tăng chính là khối lượng kim loại thoát ra tại catot. - Có ngay, số mol e trao đổi = 1:64.2 = 0,03125. Tại I = 1 ampe, suy ra: t = 50,26 phút = 50 phút 16 giây  Chọn D. Bình luận: Cần phải khai thác tối đa công thức Faraday. Ứng dụng Câu 79: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2 M với I = 9,65A. Tính khối lượng Cu bám lên catot khi thời gian điện phân t1 = 200 giây, t2 = 500 giây lần lượt là : A. 0,32 gam và 0,64 gam. B. 0,64 gam và 1,28 gam. C. 0,64 gam và 1,32 gam. D. 0,32 gam và 1,28 gam..  Kỹ thuật: Tính số mol electron trao đổi và bảo toàn electron 58. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8. Câu 80: Điện phân với điện cực trơ dung dịch muối clorua của một kim loại hóa trị II với cường độ dòng điện 3A. Sau 1930 giây, thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Kim loại trong muối clorua ở trên là kim loại nào dưới đây. A. Ni. B. Zn. C. Fe. D. Cu. Hướng dẫn - Có ngay, số mol e trao đổi = 0,06 mol  số mol kim loại thoát ra = 0,03  M = 64  chọn D. Câu 81: Điện phân dung dịch X chứa 0,4 mol M(NO3)2 và NaNO3 (với điện cực trơ) trong thời gian 48 phút 15 giây, thu được 11,52 gam kimloại M tại catôt và 2,016 lít khí (đktc) tại anôt.Tên kim loại M và cường độ dòng điện là A. Fe và 24A. B. Zn và 12A. C. Ni và 24A. D. Cu và 12A. Hướng dẫn - Nhận định ở anot NO3- không bị điện phân  OH-(H2O) bị điện phân  nO2=0,09 mol. - BT.e theo thứ tự như sau: 2nM + 2nH2 = 4nO2  nM thực tế bị điện phân chỉ là 0,18 (H+ chưa bị điện phân tạo H2). - Suy ra: M = 11,52/0,18=64. - Sử dụng e trao đổi=It/F  It/F= 4nO2=0,36  I=12. Câu 82: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ), dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là: A. 6,24 gam. B. 3,12 gam. C. 6,5 gam. D. 7,24 gam Hướng dẫn - Số mol e trao đổi = It/F=0,1. - Thứ tự nhận e ở catot = 1.nAg+ + 2.nCu2+=0,1. Do Ag+ hết trước  nCu2+=0,03. - Vậy khối lượng kim loại sinh ra = 108.0,04 + 64.0,03 = 6,24 gam. - Chú ý: 0,4 mol M2+ chưa điện phân hết, cần phải để ý số mol O2 thoát ra ở anot.  Kỹ thuật: Nhận định dung dịch sau điện phân chứa H+ hay OHCâu 83: Điện phân dung dịch AgNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1,2M bằng điện cực trơ tới khi khí bắt đầu thoát ra ở cả 2 cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dd giảm 56,64 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam CuO. Giá trị m là. A. 4,8 gam B. 76,8 gam C. 38,4 gam D. 2,4 gam Hướng dẫn. Phân tích: có 2 điều. - Để hòa tan CuO  cần có H+ trong dd sau điện phân  hiển nhiên OH- (H2O) bị điện phân bên anot sinh ra H+. - Độ giảm dd = klg kim loại + klg khí thoát ra ở điện cực. - Chú ý rằng: Cùng 1 dung dịch thì tỉ lệ nồng độ cũng chính là tỉ lệ số mol. - Đặt AgNO3=0,8a mol  Cu(NO3)2=1,2a mol (luận ra thì ở đây a chính là V dung dịch). - Ở cực catot thì Ag+, Cu2+ bị điện phân trước  mới bắt đầu thoát khí ở cả 2 điện cực thì dừng lại. Tức là H2O ở catot bắt đầu điện phân thì phải dừng lại, đồng nghĩa với Ag+, Cu2+ đã điện phân hết. - Ở anot tất nhiên chỉ có OH- (H2O) bị điện phân. - Bảo toàn e: 0,8a + 2.1,2a = 4nO2  nO2=0,8a. - Bảo toàn Klg: mdd giảm = mAg + mCu + mO2  108.0,8a + 64.1,2a + 32.0,8a = 56,64  a = 0,3. Kinh nghiệm Có O2 = 0,8a = 0,24  4H+ (1 O2 thì OH- nhường 4e  4H+)  nH+=4nO2=0,96. - Tiếp 2H+  Cu2+. BTĐT: CuO=0,96/2=0,48 mol. Vậy mCuO=38,4 gam. Ứng dụng Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. 59.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison. Câu 84: (THPT Phụ Dực – Thái Bình 2015) Tiến hành điện phân V lít dung dịch NaCl 1M và CuSO4 1,8M (bằng điện cực trơ màng ngăn xốp) tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Dung dich sau điện phân hoà tan tối đa 8,84 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 34,6. B. 34,5. C. 34,8. D. 34,3..  Kỹ thuật: Viết bán phản ứng dung dịch sau điện phân chứa H+ và NO3Câu 85: Tiến hành điện phân 500 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1M (điện cực trơ) với cường độ dòng điện 19,3A, sau thời gian 400 giây ngắt dòng điện để yên bình điện phân để phản ứng xảy ra hoàn toàn (tạo khí NO là sản phẩm khử duy nhất) thu được dung dịch X. Khối lượng dung dịch X giảm bao nhiêu gam so với dung dịch ban đầu? A. 1,88. B. 1,28. C. 3,8. D. 1,24. (Đề thi tuyển sinh đại học khối A năm 2011) Hướng dẫn - Cụm từ “ngắt dòng điện để yên bình điện phân” hiểu là các chất ở 2 điện cực sau điện phân chúng lại tiếp xúc và tác dụng với nhau bình thường.  Xử lý giai đoạn điện phân: - Có I, t tính ngay: ne trao đổi = 0,08 (mol). - Suy ra, sau điện phân: nCu = 0,04 < 0,05 (hợp lý) ; nO2=0,02  nH+ (dd) = 4.nO2=0,08  Xử lý giai đoạn ngắt điện: - Số mol e trao đổi= ¾.nH+ = 0,06. - Suy ra, sau khi ngắt điện: 3.nNO = 0,06 = 2.nCu bị hòa tan. NO : 0,02 mol  Cu hßa tan : 0,03 mol  Cu cßn sau cïng  0,04  0,03  0,01 mol. -BTKL: m (dd giảm) = 32.0,02 + 30.0,02 + 64.0,01 = 1,88 (gam). Đáp án A. Câu 86: Điện phân dung dịch AgNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1,2M bằng điện cực trơ tới khi khí bắt đầu thoát ra ở cả 2 cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 56,64 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam Al thấy khí N2O thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của NO3- ). Giá trị m là. A. 6,912 gam B. 6,129 gam C. 6,750 gam D. 6,858 gam Câu 87: Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 1M và Cu(NO3)2 1,5M bằng điện cực trơ tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 29,5 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam Mg thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của NO3- ). Giá trị m là. A. 3,6 gam B. 7,2 gam C. 1,8 gam D. 5,4 gam.  Vận dụng linh hoạt các định luật bảo toàn Câu 88: Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) trong lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện không đổi 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 11,18 gam thì dừng điện phân và thu được dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng. Giá trị của V là A. 240 ml. B. 80 ml. C. 160 ml. D. 400 ml. (Trích đề thi thử THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Long – 2015). Hướng dẫn tư duy giải 60. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8.  2 Fe :0,03 mol  3 Fe O : 0,03 mol  Fe :0,06 mol 3 4  HCl - Xử lí số mol:   dd Y  2   CuO: 0,02 mol Cu :0,02 mol   BT §T Cl :0,28 mol (  ) . - Nhận xét:. m dd gi ¶ m  m Cl2  m Cu  m Fe > 0,28.35,5 +0,02.64 > 11,18  Fe2+ còn dư, H2O chưa bị điện phân.. - Khi điện phân Y, đặt số mol Cl- và Fe2+ bị điện phân lần lượt là x, y. Khi đó: BTe   1.n Fe3  2.n Cu2   2.n Fe2   1.n Cl 0,06  2.0,02  2y  x x  0,2    t ă ng giảm khối lượng 35,5x  64.0,02  56y  11,18 y  0,05   m dd gi ¶ m  m Cl2  m Cu  m Fe  2 0,04  0,08 BTe - Dd Z gồm: Fe : (0,03  0,06)  0,05  0,04 mol  5.n KMnO4  1.n Fe2   1.n Cl  n KMnO4   0,024  5 Cl : 0,28  0,2  0,08 mol. - Vậy: V = 240 ml. Chọn đáp án A.. - Lưu ý: Khi cho KMnO4/H2SO4 là chất oxi hóa mạnh, có khả năng oxi hóa Fe2+ và Cl- trong dung dịch lên Fe3+ và Cl0. Câu 89: Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được m gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,784 lít khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 2,7888 lít. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là A. 4,480. B. 4,788. C. 3,920. D. 1,680. (Trích đề thi thử THPT QG Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc, lần 2/2017, mã đề 434) Hướng dẫn tư duy giải - Nhận xét: Khí ở anot là O2, khí ở catot là H2. 0,784 - ĐLBTe, tại t giây: 2.n M(1)  4.n O  4.  4.0,035  0,14  n M(1)  0,07 mol (*) 2 22,4 2,7888 - Tại 2t giây, số mol H2 thu được ở catot là:  2.0,035  0,0545 mol 22,4 - ĐLBTe, tại 2t giây: 2.n M(2)  2.n H2  4.n O2  4.(0,035.2)  0,28.  n M(2)  0,0855 mol = n MSO - Vậy chọn đáp án A.. 4. b®. 13,68  M . 13,68 theo (*)  96  64 (Cu)   m  64.0,07  4,480 gam 0,0855. Câu 90: Tiến hành điện phân dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 25,2. B. 29,4. C. 19,6. D. 16,8. (Trích đề thi thử THPT QG Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc, lần 2/2017, mã đề 526) Hướng dẫn tư duy giải Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. 61.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison. - Tư duy: Đề cho I = 5A trong thời gian 8492 giây, tính ngay số mol e trao đổi =. I.t 5.8492   0,44 F 96500. mol. - Thứ tự điện phân ở catot: Cu2+ > H+ (H2O). Thứ tự điện phân ở anot: Cl- > OH- (H2O). - Dung dịch sau điện phân phản ứng với Fe tạo NO, chứng tỏ chứa H+ (do OH- điện phân ra). - Đặt số mol Cl- là x, ĐLBTe: 2nCu + 2nH2 (nếu có) = 2nCl2 + 4nO2 = 0,44 mol (*). - Trước tiên, ta tìm x, chỉ cần quan tâm bên anot: - Theo (*)  x + 4.(0,15 – 0,5x) = 0,44  x = 0,16. Dựa vào quan hệ nồng độ  nCu2+ bđ = 0,2 mol.  Theo (*) Cu2+ đã bị điện phân hết. NO3 : 0,2.2  0,4  3 0,2m 3  Fe - Dd sau điện phân gồm: Na  : 0,16   2.n Fe  .n H  2.  .0,24  m  25,2 gam. BT.e 4 56 4 H  : 0,24  - Vậy chọn đáp án A. - Bình luận: Giả thiết sau phản ứng giữa Fe và dung dịch sau điện phân vẫn còn chất rắn không tan, đó chính là Fe còn dư. Vậy sau quá trình Fe chỉ thay đổi số oxi hóa từ 0  +2. Câu 91: Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl, tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân. Ở anot, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 6,8 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 44,73. B. 59,7. C. 92,8. D. 89,4. (Trích đề thi thử THPT QG Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc, lần 2/2017, mã đề 671) Hướng dẫn tư duy giải - Thứ tự điện phân ở cực âm catot: Cu2+ > H+ (H2O). Thứ tự điện phân ở cực dương anot: Cl - > OH(H2O). - ĐLBTe: 2nCu + 2nH2 = 2nCl2 + 4nO2. Ở anot thu được hỗn hợp khí, tư duy dung dịch sau có H+. - Cụm từ: “nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân” chứng tỏ Cu2+ bên catot bị điện phân vừa hết. - BTĐT theo Al2O3: nH+ = 3.nAl3+  nH+ = 0,4 mol  n O2 . 1 .n   0,1  n Cl2  0,1  n NaCl b®  0,2 4 H. - Tư duy dung dịch sau điện phân BT § T SO 24 : 0,3 (  )   BTKL gồm:  Na : 0,2   m  160.0,3  58,5.0,2  59,7 gam BTNT H  : 0,4 . - Vậy chọn đáp án B.. 62. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8. IV. BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH (mức độ 8 điểm)  Một số kiến thức ràng buộc và kinh nghiệm giải toán 6. Điều kiện để các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch. - Chúng không phản ứng được với nhau. Cần ghi nhớ tốt hoặc dựa vào bảng tính tan để rèn luyện. - Điều kiện để các ion phản ứng được với nhau: sản phẩm của phản ứng phải có ít nhất 1 trong các chất sau: kết tủa, chất khí, H2O hoặc chất điện li yếu (CH3COOH, …). 7. So sánh độ mạnh, yếu tính oxi hóa - Trong dung dịch có H+ và NO3- thì tính oxi hóa sắp xếp theo thứ tự sau: (H+, NO3-) > H+. - Sản phẩm khử của H+ là H2. Hệ quả từ so sánh trên: nếu có khí H2   chắc chắn NO3- đã hết và không còn tồn tại trong dung dịch sau phản ứng. Dạng (H+, NO3-) cần có kỹ năng viết bán phản ứng. 8. -. 9. -. Dạng tồn tại của sắt Các số oxi hóa của Fe là: 0, +2, +3. Trong dung dịch Fe chỉ tồn tại ở 2 dạng Fe2+ và Fe3+. Cần nắm được cặp oxi hóa – khử liên quan đến Fe và vận dụng được khi gặp bài tập cụ thể. Ví dụ: nếu tư duy được chất rắn chứa kim loại đứng trước Fe, Fe, Cu, …thì dung dịch sau chắc chắn không tồn tại Fe3+. Fe2+ có tính khử: nên không cùng tồn tại với dung dịch chứa (H+ và NO3-). Fe3O4 chính là tổ hợp 2 oxit FeO.Fe2O3 (theo tỉ lệ mol 1:1). Một số bài tập có thể vận dụng phép quy đổi này để giải quyết nhanh chóng. Dạng tồn tại của nhôm Các số oxi hóa của Al là: 0, +3. Trong dung dịch Al chỉ tồn tại ở 2 dạng: Al3+ hoặc AlO2-. Kết tủa Al(OH)3 có tính lưỡng tính. Hệ quả: nếu sau phản ứng có kết tủa thì dung dịch sau phản ứng không thể chứa H+ dư hay OH- dư nữa. Dd NH3 dư sẽ kết tủa hoàn toàn Al3+ mà không lo kết tủa bị hòa tan. Dd NH3 dư sẽ không cho kết tủa với Cu2+, Zn2+, Ag+ vì NH3 dư tạo phức được với các ion này. Dạng AlO2- có thể được tái tạo thành Al(OH)3 trong CO2(có mặt H2O) hoặc trong dung dịch HCl vừa đủ. Nếu CO2 dư thì kết tủa được tái tạo không lo bị hòa tan. Nếu HCl dư thì kết tủa được tái tạo sẽ bị hòa tan dần. Phản ứng đặc biệt: 3NaAlO2 + AlCl3 + 6H2O  3NaCl + 4Al(OH)3 . 10. Kinh nghiệm giải toán - Dung dịch chứa (H+ và NO3-) thể hiện tính oxi hóa mạnh, chất khử khi gặp (H+ và NO3-) sẽ bị oxi hóa lên mức oxi hóa cao nhất. Ví dụ FeS, FeS2 …khi gặp (H+ và NO3-) sẽ lên Fe3+, SO42-, … - Khi gặp Mg, Al, Zn tác dụng với (H+ và NO3-) thì phải đề phòng có NH4+ trong dung dịch. - Để tính số mol HNO3 phản ứng cần tư duy bảo toàn nguyên tố (N), (H), … - Dung dịch chứa HSO4- thì hiểu đây như 1 axit mạnh gồm (H+ và SO42-). - Thường thì những ion kim loại kiềm sẽ không tham gia phản ứng trao đổi ion. Và dạng tồn tại của chúng là Na+, K+, Li+, … - Nếu trong dung dịch sau phản ứng khi nhận định được số mol của cation đã biết nhỏ hơn (hoặc lớn hơn) số mol anion đã biết thì cần xem xét ion còn lại nên là cation hay là anion, …? - Cuối cùng để giải quyết bài tập bằng phương pháp BTĐT thật tối ưu, các em cần có vốn kiến thức lý thuyết vững, chứ không theo kiểu dự đoán bừa ion rồi bảo toàn; hoặc không biết chắc chắn, không nắm được các ràng buộc nhất định thì việc giải toán sẽ bế tắc, mất phương hướng.. Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. 63.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison.  Ví dụ minh họa Câu 92: Dung dịch X gồm 0,3 mol K+; 0,6 mol Mg2+; 0,3 mol Na+; 0,6 mol Cl- và a mol Y2-. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2- và giá trị của m là A. SO42- và 169,5. B. CO32- và 126,3. C. SO42- và 111,9. D. CO32- và 90,3. (THPT Yên Lạc, lần 1 – 2016) Câu 93: Dung dịch X chứa đồng thời 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4 loãng. Khối lượng Fe tối đa có khả năng tác dụng với dung dịch X là (biết sản phẩm khử của NO3- là khí NO duy nhất) A. 5,6 gam. B. 4,48 gam. C. 2,24 gam. D. 3,36 gam. (THPT Yên Lạc, lần 1 – 2016) Gợi ý: Bài này có thể viết phương trình: hoặc đơn giản, dung dịch sau chỉ có FeSO4. Dựa vào bán phản ứng NO3- hết trước rồi nhé. Câu 94: Hỗn hợp X gồm Al và Mg. Hòa tan hoàn toàn 15,3 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 loãng , dư thu được dung dịch Z và 1,344 lít hỗn hợp khí Y (dktc) gồm 2 khí N2O ; N2. Tỷ khối của hỗn hợp Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch Z cẩn thận thu được 117,9 gam chất rắn khan. Số mol khí O2 cần để oxi hóa hết 7,65 gam X là : A. 0,3750. B. 0,1875. C. 0,1350. D. 0,1870. (Chuyên KHTN, lần 2 – 2016) Câu 95: Dung dịch X gồm 0,1 mol H+ ; a mol Al3+ ; b mol NO3- ; 0,02 mol SO42-. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,732 gam kết tủa . Giá trị của a,b lần lượt là : A. 0,02 và 0,12. B. 0,120 và 0,020. C. 0,012 và 0,096. D. 0,02 và 0,012. (Chuyên KHTN, lần 2 – 2016)  Bài tập rèn luyện Câu 96: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là A. 23,4 và 35,9. B. 15,6 và 27,7. C. 23,4 và 56,3. D. 15,6 và 55,4. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chu Văn An – Hà Nội, năm học 2013 – 2014) Câu 97: Hòa tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X (TN1) thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X (TN2) thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là A. 17,71. B. 16,10. C. 32,20. D. 24,15. (Đề thi thử Đại học lần 5 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm học 2012 – 2013) Câu 98: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là A. 120. B. 240. C. 360. D. 400. (Đề thi thử Đại học lần 5 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm học 2012 – 2013) Câu 99: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là A. 12,8. B. 6,4. C. 9,6. D. 3,2. (Đề thi tuyển sinh đại học khối B năm 2012) Câu 100: Hòa tan hết 31,2 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 vào 800 ml dung dịch HNO3 2M vừa đủ, thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 9,6 gam Cu. Giá trị của V là A. 8,21 lít. B. 6,72 lít. C. 3,36 lít. D. 3,73 lít. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên KHTN Huế, năm học 2013 – 2014). 64. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8. Câu 101: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong 400 ml dung dịch HNO3 3M (dư), đun nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, thu được 21,4 gam kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của V là A. 3,36. B. 5,04. C. 5,6. D. 4,48. (Đề thi thử Đại học – Trường THPT Lê Hồng Phong – Nam Định, năm học 2011 – 2012) Câu 102: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là A. 17,8 và 4,48. B. 17,8 và 2,24. C. 10,8 và 4,48. D. 10,8 và 2,24. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2009) Câu 103: Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch X gồm H2SO4 0,1M, Cu(NO3)2 0,1M, Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là A. 25,8 và 78,5. B. 25,8 và 55,7. C. 20 và 78,5. D. 20 và 55,7. (Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Cẩm Khê – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014) Câu 104: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là A. 61,375. B. 64,05. C. 57,975. D. 49,775. (Đề thi thử Đại học lần 1 – Trường THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm học 2013 – 2014) V. BÀI TOÁN DUNG DỊCH CHỨA (Fe2+, H+, Cl-, …) PHẢN ỨNG VỚI AgNO3 dư  Cơ sở lý thuyết - Dung dịch chứa (Fe2+, H+, Cl-, …) khi cho thêm dung dịch AgNO3 dư vào thì được hỗn hợp các ion sau:. Fe2    trao đổi: Ag   Cl   AgCl  H   xuÊt hiÖn c¸c ph¶n øng   oxh  k : 3Fe 2  4H   NO3  3Fe3  NO  2H 2O Ag  NO   2  3 3 oxh  k : Fe  Ag  Fe  Ag   Cl   1 BT.e   n  .n  NO BTNT 4 Hd ­ BT.e  1.n Fe2   3.n NO  1.n Ag  BTNT   m   143,5.n Cl BTKL. ban ®Çu. 3 .n   1.n Ag 4 Hd ­.  108.n Ag.  Bài tập ví dụ Câu 105: Cho 30,88 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 vào V lít dung dịch HCl 2M được dung dịch X và còn lại 1,28 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X được 0,56 lít khí Y (ở đktc) không màu hoá nâu trong không khí và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m lần lượt là A. 5,04 lít và 153,45 gam. B. 0,45 lít và 153,45 gam. C. 5,04 lít và 129,15 gam. D. 0,45 lít và 129,15 gam. (Thi thử THPT QG lần 1, Vĩnh Phúc – 2016) Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. 65.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison. Phân tích, hướng dẫn giải - Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO: 0,025 mol. - Do X + AgNO3 có khí NO  X còn chứa H+. - Do sau giai đoạn + HCl còn chất rắn không tan  đó là Cu  X không chứa Fe3+ m p /­. X  64a  232a  30,88  1,28  a  0,1 mol.  nCu pư = nFe3O4= a mol  BTKL. - Khi đó:. Cu 2  : 0,1 BT.e BT §T    n H   x  4.n NO  x  0,1   2V  0,9  V  0,45 BTNT  2 d­   Fe : 0,3 AgNO3  BT.e X     1.n Fe2   3.n NO  1.n Ag  n Ag  0,225 H : x  d­  BTNT  m   143,5.n Cl  108.n Ag  143,5.0,9  108.0,225  153,45 Cl  : 2V   BTKL ban ®Çu  Câu 106: Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch Ag NO3 dư vào dung dịch X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị cuat m là A. 7,36 D. 8,61 C. 9,15 D. 10,23 (Thi THPT QG 2015 – BGD) Phân tích, hướng dẫn giải - Xử lý trong X:. Cl  : 0,06 trao đổi: Ag   Cl   AgCl   2  xuÊt hiÖn c¸c ph¶n øng  oxh  k : 3Fe 2  4H   NO 3  3Fe3  NO  2H 2O Fe : 0,02  H  : 0,02  2  3  d­ oxh  k : Fe  Ag  Fe  Ag  1 BT.e   n NO  .n H  5.103 BTNT 4 d­ BT.e  1.n Fe2   3.n NO  1.n Ag  n Ag  5.103 BTNT   m   143,5.n Cl BTKL. ban ®Çu.  108.n Ag  143,5.0,06  108.5.10 3  9,15 (gam).. Câu 107: Hòa tan hết 11,88g hỗn hợp X hồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào 200ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến phản ứng hoàn toàn thấy hết 290ml. Kết thúc phản ứng thu được m(g) kết tủa và thoát ra 224ml khí. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của m gần nhất A. 41 B. 43 C. 42 D. 40 (Nguồn đề: Thầy Hoàng Chung) Phân tích, hướng dẫn giải. Fe3 : a  b FeCl 2 : a  HCl : 0,2 AgCl : 2a  0,2    NO  dd Z Cu 2 : c  H 2O Fe(NO3 )2 : b     NO   AgNO3 : 0,29 Ag : 0,09  2a 2b 0,01 mol   Cu : c NO  : 0,28     3 m(g)chÊt r¾n gép  11,88 gam. BTKL :127a  180b  64c  11,88 a  0,04   BKL  b  0,02   m  41,26  41 BT §T (Z) : 3.(a  b)  2c  0,28 BTNT BT.e :1.(a  b)  2 c  3.0,01  3.2b  (0,09  2a) c  0,05   Hoặc: Tham khảo cách tư duy bấm máy thầy Hoàng Chung Số mol Fe(NO3)2 =(0,2-0,01*4):4:2=0,02 Gọi x là số mol FeCl2 66. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> HTHTT - K12 - Mục tiêu 7, 8. x+(11,88-127x-0,02*180):64*2+0,02*1=0,2:4*3+(0,29-2x-0,2) =>x=0,04 m  (0, 29  2 x  0, 2)  108  (0, 2  2 x)  143,5  41, 26  Ứng dụng Câu 108: Hòa tan hết 2,52 gam bột Fe vào 130 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượngdư dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 18,655. B. 4,86. C. 23,415. D. 20,275. (Thi thử THPT QG 2016, lần 1, Yên Lạc – Vĩnh Phúc) Câu 109: Hòa tan hỗn hợp chứa 1,12 gam Fe và 0,72 gam FeO bằng 500 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 14,35 B. 8,61 C. 10,23 D. 9,15 (Nguồn đề: Thi thử Nguyễn Anh Phong, lần 10 – 2016)) Câu 110: Cho 63,2 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu vào 800 ml dung dịch HCl 2,5M (dùng dư) thu được dung dịch X và còn lại 4,0 gam rắn chưa tan. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi khối lượng catot tăng 35,2 gam thì dừng điện phân. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 57,4. B. 79,0. C. 114,8. D. 86,1. (Nguồn đề: Thầy Hoàng Chung) VI. THƯ GIÃN VÀ NGHỈ NGƠI Câu 111: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là A. ns2np1. B. ns1. C. ns2. D. ns2np2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016) Phân tích, hướng dẫn giải - Tư duy, nhóm IIA, có 2 electron lớp ngoài cùng  ns2. Câu 112: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Al. B. Li. C. Mg. D. Ca. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016) Phân tích, hướng dẫn giải - Kim loại kiềm gồm: Li, Na, K, Cs, (Fr). Câu 113: Crom có số hiệu nguyên tử Z=24. Cấu hình electron nào sau đây không đúng? A. Cr [Ar]3d54s1. B. Cr : [Ar]3d44s2. C. Cr2+ : [Ar]3d4. D. Cr3+ : [Ar]3d3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2016) Phân tích, hướng dẫn giải - Kinh nghiệm: Z = 20 + x (x  10), cấu hình thường có dạng [Ar]3dx4s2. Ví dụ: Fe (Z=26): [Ar]3d64s2. - Học sinh tư duy. Chọn đáp án B. Câu 114: Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây? A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao. B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn và có ánh kim. C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim. D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Kiên Giang, năm 2016) Phân tích, hướng dẫn giải - Cần nhớ: Giải thích tính chất vật lí chung của kim loại dựa vào các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại. Câu 115: Trong số các kim loại sau, kim loại nào dẫn điện tốt nhất : A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Au. Sáng Sơn - Cùng học tốt Hóa. 67.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Thiên tài gồm 1% là năng khiếu, còn 99% là mồ hôi - Thomas Edison. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016) Phân tích, hướng dẫn giải - Cần nhớ: Dãy 5 kim loại dẫn điện mạnh nhất: Ag > Cu > Au > Al > Fe. Câu 116: Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau : FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3 dư, H2SO4 (đặc nóng, dư), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối sắt (II) là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 117: Các dung dịch riêng biệt : Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau: Dung dịch (1) (2) (4) (5) (1) khí thoát ra có kết tủa (2) khí thoát ra có kết tủa có kết tủa (4) có kết tủa có kết tủa (5) có kết tủa Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là: A. H2SO4, NaOH, MgCl2. B. Na2CO3, NaOH, BaCl2. C. H2SO4, MgCl2, BaCl2. D. Na2CO3, BaCl2, BaCl2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2016) Câu 118: Bốn kim loại Na, Al, Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T. Biết: X, Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. X, Y, Z, T lần lượt là: A. Na; Fe; Al; Cu. B. Na; Al; Fe; Cu. C. Al; Na; Cu; Fe. D. Al; Na; Fe; Cu. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi, năm 2016) Câu 119: Có 3 kim loại X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau: - X tác dụng với HCl, không tác dụng với NaOH và HNO3 đặc, nguội. - Y tác dụng được với HCl và HNO3 đặc nguội, không tác dụng với NaOH. - Z tác dụng được với HCl và NaOH, không tác dụng với HNO3 đặc nguội. Vậy X, Y, Z lần lượt là A. Zn, Mg, Al. B. Fe, Mg, Al. C. Fe, Al, Mg. D. Fe, Mg, Zn. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng, năm 2016) Câu 120: Cho các phát biểu sau: (f) Dùng Na2CO3 để làm mềm tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước. (g) Cu và Fe2O3 tỉ lệ mol 1:1 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư.Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng boxit Al2O3.nH2O. (h) Đốt là sắt trong khí clo xảy ra ăn mòn điện hóa. (i) CrO3 là oxit axit, có tính oxi hóa mạnh. (j) Sr, Na, Ba và Be đều tác dụng mạnh với H2O ở nhiệt độ thường. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. (Đề thi thử Huế, năm 2017) --- HẾT---. CHÚC CÁC SĨ TỬ MÙA THI 2017 ÔN THI ĐẠT KẾT QUẢ CAO NHẤT!. 68. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(69)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×