BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA MARKETING
BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 2
ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA
APP CÔNG NGHỆ TRÊN THIẾT BỊ DI ĐỘNG ĐẾN
HÀNH VI LỰA CHỌN ĐIỂM ĐẾN CỦA DU KHÁCH
Giảng viên hướng dẫn
: ThS. Ngô Vũ Quỳnh Thi
TP.HCM, tháng 05– 2021
1
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA MARKETING
BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 2
ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA
APP CÔNG NGHỆ TRÊN THIẾT BỊ DI ĐỘNG ĐẾN
HÀNH VI LỰA CHỌN ĐIỂM ĐẾN CỦA DU KHÁCH
Giảng viên hướng dẫn
: ThS. Ngô Vũ Quỳnh Thi
TP.HCM, tháng 05– 2021
2
LỜI CÁM ƠN
Đề tài nghiên cứu khoa học “Nghiên cứu sự ảnh hưởng của app công nghệ trên thiết
bị di động đến hành vi lựa chọn điểm đến của du khách” là kết quả của q trình cố gắng
khơng ngừng nghỉ của bản thân nhóm tác giả và được sự giúp đỡ tận tình, động viên
khích lệ của thầy cơ, bạn bè và người thân. Qua đây, nhóm tác giả xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến những người đã giúp đỡ nhóm trong thời gian học tập, nghiên cứu vừa
qua.
Nhóm tác giả xin trân trọng gửi đến cơ Ngơ Vũ Quỳnh Thi - người đã trực tiếp tận
tình hướng dẫn cũng như cung cấp tài liệu, thông tin khoa học cần thiết cho bài nghiên
cứu này lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất.
Nhóm tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo, ban giám hiện cùng tồn thể
các thầy cơ giảng viên trường Đại học Tài chính – Marketing, khoa Marketing đã tạo điều
kiện cho nhóm hồn thành tốt cơng việc nghiên cứu khoa học của mình.
Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian nghiên cứu có hạn nên bài nghiên cứu của
nhóm khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp, phê bình của q thầy cơ. Đó sẽ là hành trang q giá để chúng em có thể
hồn thiện mình sau này.
Cuối cùng, nhóm chúng em xin cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè đã ln bên
cạnh, ủng hộ và động viên.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn!
TPHCM, ngày 13 tháng 05 năm 2020
TĨM TẮT NGHIÊN CỨU
Sự phát triển của khoa học cơng nghệ và ứng dụng cuộc sống của nó đã thu hút sự
chú ý của giới học thuật trong vài năm qua về app công nghệ . Tuy nhiên, vẫn chưa có
nghiên cứu về sự ảnh hưởng của app cơng nghệ trên thiết bị di động đến hành vi lựa chọn
điểm đến của du khách ở Việt Nam. Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu tác động của app
cơng nghệ trên thiết bị di động đến ý định tham quan của du khách tại TP Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu áp dụng phương pháp định tính và định lượng, bao gồm phỏng vấn nhóm tập
trung và nghiên cứu định lượng 500 đáp viên thông qua khảo sát trực tuyến và trên giấy.
Phần mềm AMOS 20 và SPSS 26 được sử dụng để giúp phân tích dữ liệu nghiên cứu.
Kết quả chỉ ra rằng 5 yếu tố: nhận thức tính dễ sử dụng, nhận thức sự hữu ích, nhận thức
tính linh hoạt, chuẩn chủ quan, sự đa dạng có tác động tích cực đến việc áp dụng app
công nghệ vào du lịch. Đề tài chỉ ra rằng những nỗ lực của các công ty công nghệ và các
cấp quản lý nhằm tăng cường nhận thức của người dân về app công nghệ dành cho du
lịch sẽ góp phần vào việc tác động đến ý định lựa chọn điểm đến của du khách trong
tương lai.
Từ khóa: app du lịch, địa điểm du lịch, nhận thức tính dễ sử dụng, nhận thức sự
hữu ích, sự đa dạng các ứng dụng di động.
4
ABSTRACT
The prevalence of science and technology and its application to life have attracted
the attention of academics over the past few years in technology applications. However,
there is still no research on the influence of technology apps on mobile devices on the
behavior of choosing a destination for tourists in Vietnam. This study aims to find out the
impact of tourism applications affecting the behaviors of choosing tourism destinations in
Ho Chi Minh City. The applied approaches are qualitative and quantitative methods,
including focus group interviews and quantitative research of 500 respondents through
online and paper surveys. Software AMOS20 and SPSS26 are used with the purpose of
analyzing the data. The results show that 5 factors: perception of ease of use, perception
of usefulness, perception of flexibility, subjective standards, and diversity of mobile
application have a positive impact on the intention of choosing tourism applications,
affecting the intention of visiting the tourism destination. The topic pointed out that
efforts by technology companies and management to increase people's awareness of a
technology application for tourism will contribute to have influence on the intention of
choosing a destination in the future.
Keywords: tourism application, tourism destination, perception of ease of use,
perception of usefulness, and diversity of mobile application.
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................................9
MỤC LỤC BẢNG............................................................................................................................10
MỤC LỤC HÌNH.............................................................................................................................11
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU........................................................12
1.1.
Lý do chọn đề tài.............................................................................................................12
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................15
1.3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................15
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................15
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................16
1.4.
Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................16
1.5.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài...........................................................................................18
1.6.
Kết cấu của đề tài............................................................................................................18
TÓM TẮT CHƯƠNG 1..............................................................................................................19
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT - MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU...........................................20
2.1. Các mơ hình lý thuyết liên quan đến hành vi...................................................................20
2.1.1. Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action- TRA)...................................20
2.1.2. Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior – TPB)................................... 21
2.1.3. Mơ hình chấp nhận cơng nghệ (TAM).........................................................................22
2.1.4. Mơ hình kết hợp TAM - TPB (C - TAM - TPB)..........................................................24
2.2. Các khái niệm cơ bản...........................................................................................................25
2.2.1. Khái niệm và phân loại du khách................................................................................ 25
2.2.2. Khái niệm điểm đến du lịch.........................................................................................27
2.2.3. Khái niệm và phân loại ứng dụng di động...................................................................28
2.2.4. Định nghĩa thiết bị di động.......................................................................................... 28
2.3. Các mơ hình nghiên cứu trước đây....................................................................................30
2.3.1. Mơ hình nghiên cứu việc thơng qua ứng dụng di động để xác định các điểm du lịch
của du khách (Tung-Sheng Kuo; 2019).................................................................................30
2.3.2. Mơ hình nghiên cứu vai trị của việc ứng dụng công nghệ thực tế tăng cường đến các
trang web di sản ảnh hưởng đếm ý định lựa chọn điểm đến của du khách (Chung & Koo,
2015) ..................................................................................................................................... 31
2.3.3. Mơ hình nghiên cứu thái độ và ý định của khách du lịch kinh doanh và giải trí trong
việc chấp nhập ứng dụng điện thoại với trường hợp dịch vụ khách sạn (Sarmah & Rahman,
2018) ..................................................................................................................................... 32
2.3.4. Mô hình tác động của dịch vụ thơng tin du lịch lên ý định đến một điểm đến du lịch
(J. Y. Kim et al., 2017)...........................................................................................................34
2.3.5. Mơ hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ TMDĐ (Oanh
& Uyen, 2017).......................................................................................................................35
2.4. Mơ hình đề xuất....................................................................................................................36
2.4.1. Nhận thức tính dễ sử dụng...........................................................................................36
2.4.2. Nhận thức sự hữu ích...................................................................................................37
2.4.3. Nhận thức tính linh hoạt.............................................................................................. 38
2.4.4. Chuẩn chủ quan (Ảnh hưởng xã hội)...........................................................................39
2.4.5 Sự đa dạng các ứng dụng di động.................................................................................40
2.4.6. Ý định tham quan các địa điểm du lịch....................................................................... 41
TÓM TẮT CHƯƠNG 2..............................................................................................................43
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................................44
3.1. Quy trình nghiên cứu (Tác giả tự tổng hợp)....................................................................44
3.2. Nghiên cứu sơ bộ...................................................................................................................45
3.3. Nghiên cứu chính thức.........................................................................................................47
3.3.1. Thiết kế mẫu nghiên cứu............................................................................................. 47
3.3.2. Thiết kế bảng câu hỏi...................................................................................................48
TÓM TẮT CHƯƠNG 3..............................................................................................................52
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.....................................................................................53
4.1 Mô tả thông tin mẫu khảo sát..............................................................................................53
4.2 Kiểm định mơ hình................................................................................................................55
4.2.1 Kiểm định Cronbach Alpha đối với các thang đo.........................................................55
4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA)...............................................................................60
4.2.3 Phân tích nhân tố khẳng định (CFA)............................................................................ 68
4.2.4. Mơ hình cấu trúc tuyến tính SEM................................................................................69
4.2.5. Kiểm định ước lượng mơ hình lý thuyết bằng BOOSTRAP.......................................72
4.2.6. Kiểm định sự khác biệt................................................................................................ 73
TÓM TẮT CHƯƠNG 4..............................................................................................................77
CHƯƠNG 5. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP.............................................................78
5.1. Nhận xét kết quả nghiên cứu..............................................................................................78
5.1.1. Tóm tắt nghiên cứu......................................................................................................78
5.1.2. Kết quả nghiên cứu......................................................................................................78
5.2. Một số đề xuất, kiến nghị.....................................................................................................81
5.2.1. Sự đa dạng của các ứng dụng di động......................................................................... 81
5.2.2. Đối với Chuẩn chủ quan.............................................................................................. 81
5.2.3. Đối với Nhận thức tính dễ sử dụng..............................................................................83
5.2.4. Đối với nhận thức tính linh hoạt và Tính hữu ích........................................................83
5.3. Kết luận..................................................................................................................................85
5.3.1. Những kết quả đạt được của nghiên cứu..................................................................... 85
5.3.2. Hạn chế của đề tài........................................................................................................85
5.3.3. Hướng nghiên cứu tiếp theo........................................................................................ 86
TÓM TẮT CHƯƠNG 5..............................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................................89
Phụ lục 1: Dàn bài thảo luận nhóm...............................................................................................96
Phụ lục 2: Bảng câu hỏi nghiên cứu..............................................................................................98
Phụ lục 3: Output kết quả SPSS..................................................................................................104
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Từ viết đầy đủ
HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
VN
Việt Nam
ĐTDĐ
Điện thoại di động
TMĐT
Thương mại điện tử
EFA
Kỹ thuật phân tích nhân tố khám phá
(Exploratory Factor Analysis)
KMO
Kaiser – Meyer – Olkin
CFA
Kỹ thuật phân tích nhân tố khẳng định
SEM
Mơ hình cấu trúc tuyến tính (Structural Equation Modeling)
ANOVA
Phân tích phương sai (Analysis of Variance)
TRA
Lý thuyết hành động hợp lý
(Theory of Reasoned Action)
TAM
Lý thuyết hành vi dự định
(Theory of Planned Behavior)
TPB
Lý thuyết hành vi dự định
(The theory of planned behavior)
PEU
Nhận thức tính dễ sử dụng (Perceived Easy of Use)
PU
Nhận thức sự hữu ích (Perceived of Usefulness)
PF
Nhận thức tính linh hoạt (Perceived of Flexibility)
SN
Chuẩn chủ quan (Ảnh hưởng xã hội) (Social Norms)
MAV
Sự đa dạng các ứng dụng di động
(Mobile Application Variety)
IU
Ý định sử dụng ứng dụng hỗ trợ du lịch trên thiết bị di động
(Intention of Using)
IV
Ý định tham quan các địa điểm du lịch (Intention of Visting)
MỤC LỤC BẢNG
BẢNG 3.1: BIẾN QUAN SÁT.....................................................................................................49
BẢNG 4.1: THỐNG KÊ MÔ TẢ..................................................................................................54
BẢNG 4.2: Kiểm định độ tin cậy thang đo “Nhận thức tính dễ sử dụng”....................................55
BẢNG 4.3: Kiểm định độ tin cậy thang đo “Nhận thức sự hữu ích”............................................56
BẢNG 4.4: Kiểm định độ tin cậy thang đo “Nhận thức tính linh hoạt”........................................57
BẢNG 4.5: Kiểm định độ tin cậy thang đo “Chuẩn chủ quan”.....................................................57
BẢNG 4.6: Kiểm định độ tin cậy thang đo “Sự đa dạng của các ứng dụng di động”...................58
BẢNG 4.7: Kiểm định độ tin cậy thang đo “Ý định sử dụng ứng dụng hỗ trợ du lịch trên thiết bị
di động”.........................................................................................................................................59
BẢNG 4.8: Kiểm định độ tin cậy thang đo “Ý định tham quan các địa điểm du lịch”.................59
BẢNG 4.9: KMO and Bartlett’s Test (lần 1).................................................................................60
BẢNG 4.10: Ma trận xoay lần 1....................................................................................................62
BẢNG 4.11: KMO and Bartlett’s Test (lần 2)...............................................................................63
BẢNG 4.12: Ma trận xoay lần 1....................................................................................................64
BẢNG 4.13: Câu hỏi nghiên cứu sau khi điều chỉnh....................................................................66
BẢNG 4.14: Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA)...........................................................68
BẢNG 4.15: Các chỉ số đánh giá sự phù hợp của mơ hình với dữ liệu nghiên cứu......................70
BẢNG 4.16: Giá trị R2..................................................................................................................71
BẢNG 4.17: Kiểm định ước lượng mơ hình lý thuyết bằng BOOSTRAP...................................72
BẢNG 4.18: Kết quả kiểm định Levene theo thu nhập.................................................................73
BẢNG 4.19: Kết quả kiểm định ANOVA theo thu nhập...............................................................73
BẢNG 4.20: Kết quả kiểm định Levene theo độ tuổi...................................................................73
BẢNG 4.21: Kết quả kiểm định Welch theo độ tuổi.....................................................................74
BẢNG 4.22: Kết quả kiểm định Levene theo nghề nghiệp...........................................................74
BẢNG 4.23: Kết quả kiểm định Welch theo nghề nghiệp.............................................................74
BẢNG 4.24: Mơ tả kết quả trung bình theo nhóm nghề nghiệp....................................................75
BẢNG 4.25: Kiểm định Independent T-Test theo quốc tịch.........................................................76
MỤC LỤC HÌNH
Hình 2.1: Thuyết hành động hợp lý TRA (nguồn: Fishbein và Ajzen, 1975)...............................21
Hình 2.2: Thuyết hành vi dự định TPB (nguồn: Ajzen, 1991)......................................................22
Hình 2.3: Mơ hình chấp nhận cơng nghệ TAM (Davis, 1989)......................................................23
Hình 2.4: Mơ hình kết hợp C - TAM - TPB (Taylor và Todd, 1995)............................................25
Hình 2.5: Mơ hình kết hợp TPB và TAM của Chen, C.F. & Chao, W.H. (2010)..........................25
Hình 2.6: Mơ hình nghiên cứu việc thông qua ứng dụng di động để xác định các điểm du lịch
của du khách (Tung-Sheng Kuo; 2019).........................................................................................30
Hình 2.7: Mơ hình nghiên cứu vai trị của việc ứng dụng cơng nghệ thực tế tăng cường đến các
trang web di sản ảnh hưởng đếm ý định lựa chọn điểm đến của du khách (Chung & Koo, 2015)
....................................................................................................................................................... 31
Hình 2.8: Mơ hình nghiên cứu thái độ và ý định của khách du lịch kinh doanh và giải trí trong
việc chấp nhập ứng dụng điện thoại với trường hợp dịch vụ khách sạn.......................................32
Hình 2.9: Mơ hình tác động của dịch vụ thơng tin du lịch lên ý định đến một điểm đến du lịch.
34 Hình 2.10: Mơ hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ TMDĐ
(Nguyễn Đinh Yến Oanh; Phạm Thị Mỹ Un, 2017)..................................................................35
Hình 2.11: Mơ hình nghiên cứu đề xuất Nghiên cứu sự ảnh hưởng của app công nghệ trên thiết
bị di động đến hành vi lựa chọn điểm đến của du khách...............................................................42
Hình 4.1: Mơ tả chi tiết về các yếu tố Nhân khẩu học...................................................................53
Hình 4.2: Mơ hình cấu trúc SEM...................................................................................................69
CHƯƠNG 1.
1.1.
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Lý do chọn đề tài
Ở Việt Nam không những được thiên nhiên ưu ái, ban tặng nhiều danh lam thắng
cảnh đặc sắc và hùng vĩ. Bên cạnh đó Việt Nam cịn có những đặc điểm văn hóa như các
di tích lịch sử, và có cả một hệ thống văn hóa phi vật thể như trống đồng Đơng Sơn, văn
hịa Cồng chiên, nhã nhạc cung đình Huế,…mang đậm bản sắc văn hóa dân của dân tộc
cũng góp phần tạo nên sức hấp dẫn đối với du khách trong và ngoài nước. Là một thành
phố có những lợi thế về vị trí địa lý, khí hậu, lại là một trung tâm văn hóa, giáo dục,
thương mại, giao thơng của cả nước, thành phố Hồ Chí Minh đã trở thành một trong
những thành phố đi đầu trong việc thu hút và phát triển du lịch tại Việt Nam.
Ngành du lịch được xem là cỗ máy quan trọng đến phát triển nền kinh tế, là ngành
công nghiệp khơng khói có thể tạo ra nhiều điều kiện việc làm cho người dân. Điểm đến
du lịch nổi tiếng có thể giúp tăng ngân sách, thu hút vốn đầu tư nước ngồi và tạo ra
nhiều việc làm cho cơng dân địa phương. Thơng qua việc truyền bá văn hóa quốc gia đến
với các nước trên thế giới cũng giúp Việt Nam đẩy mạnh một số lĩnh vực như du lịch, ẩm
thực, thời trang,… Đặc biệt đối với ngành du lịch, thông qua kết nối về nguồn cung từ
các ngành khác, ngành này còn tạo ra tác động cấp số nhân mạnh mẽ với phần còn lại của
nền kinh tế, tạo ra cơ hội việc làm và thu nhập dọc theo chuỗi giá trị của ngành từ đó tăng
lên đáng kể. Hơn nữa, du lịch còn là bệ đỡ để phát triển kinh tế ở những vùng miền cịn
nhiều khó khăn, thường bị hạn chế về cơ hội phát triển công nghiệp, qua đó góp phần đẩy
mạnh thịnh vượng chung.
Hiện nay, vẫn cịn nhiều khó khăn cho du khách khi quyết định lựa chọn điểm đến
du lịch, những khó khăn cho cả những nhu cầu thiết yếu nhất như việc lựa chọn điểm
đến, nơi cư trú, địa điểm ăn uống,…Ví dụ như du khách phương Tây khó khăn khi đi du
lịch tự túc, du lịch bụi đến Trung Quốc vì những rào cản về ngơn ngữ khi mà họ khơng
thể nói tiếng Trung Quốc, ngồi ra người dân ở đây khơng thể sử dụng các mạng quốc tế
như Google, Youtube. Khi xã hội được kết nối dễ dàng hơn, internet trở nên phổ biến hơn
thông qua việc sử dụng các thiết bị di động (TBDĐ), các hoạt động căn bản của xã hội
ngày nay đang
trải qua quá trình chuyển đổi căn bản bởi sự xuất hiện của các app công nghệ và lĩnh vực
du lịch cũng khơng đứng ngồi sự thay đổi đó. Ngày nay, TBDĐ trở nên vô cùng phổ
biến đối với mọi tầng lớp xã hội. Vào năm 2018, 9 trên 10 thanh thiếu niên tại Úc (14-17
tuổi) sở hữu điện thoại thông minh và 67% học sinh tiểu học sở hữu thiết bị di động
(laptop, điện thoại di động, đồng hồ thông minh) (NSW Department of Education 2018
Annual Report - The Hon. Sarah Mitchell, 2018)
Sự phát triển nhanh chóng của ứng dụng trên các thiết bị di động (app công nghệ)
đã cho phép người dùng ngày càng dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm thơng tin cho việc di
chuyển, sự thay đổi này diễn ra ngày càng phổ biến hơn với phạm vi tìm kiếm thơng tin
ngày càng rộng hơn và chuyên sâu hơn. Vì vậy, sự ra đời của các app công nghệ trên thiết
bị di động trở nên cần thiết hơn bao giờ hết để hỗ trợ nhu cầu du lịch của du khách. Các
app công nghệ ngày nay khơng chỉ có thể sử dụng trên điện thoại thơng minh, máy tính
bảng mà cịn có thể đồng bộ sử dụng trên một số thiết bị di dộng khác như đồng hồ thơng
minh, laptop, để có thể tối đa hóa lợi ích cho người sử dụng.
Tại Trung Quốc đã có sự ra đời của các app du lịch như: App Bản đồ Trung Quốc –
Baidu Maps, App bản đồ du lịch Offline – Maps.me, App Vượt tường lửa – VPN Proxy
Master, App Tìm điểm vui chơi ăn uống – Dianping, App Đặt phòng khách sạn, đặt vé
tàu du lịch Trung Quốc – Ctrip, App Dịch – Speak & Translate, App Liên lạc và thanh
toán
– WeChat, App Gọi xe – Didi, App Thuê xe đạp – OFO,…(theo Chipikiu blog). Tại Hàn
Quốc, một trong những quốc gia đứng đầu trong việc thu hút khách du lịch tại Châu Á
cũng có sự xuất hiện của các app hỗ trợ du lịch như App về thông tin các lễ hội - Visit
Korea, App tra các chuyến tàu điện ngầm, Jihachul, App Xe bus - Seoul Bus, App tra đường
- Naver Maps/ Daum Maps, App nhắn tin Kakao Talk, Line,…(dihanquoc.net)
Ở Việt Nam, theo Báo cáo Digital Marketing Việt Nam 2019: “Có tới 64 triệu
người dùng Internet trên tổng số 97 triệu người Việt Nam (65%)” tăng 28% so với
2017, 94% là tỷ lệ người dùng Internet ở Việt Nam sử dụng Internet hàng ngày, 60% lên
mạng xã hội bằng TBDĐ, người dùng Việt Nam dành trung bình tới 6 giờ 42 phút mỗi
ngày để tham gia các hoạt động liên quan tới mạng Internet. Đứng trước sự thay đổi của
thời đại, Việt Nam cũng đang có những bước tiến rõ nét trong việc ứng dụng các app di
động vào đời sống và du lịch, mới đây vào giữa năm 2020, ví điện tử MoMo được chọn
là kênh thanh tốn điện tử chính thức của Cổng Dịch Vụ Cơng Quốc Gia. Nhằm thực
hiện chỉ đạo của Chính Phủ tại Nghị quyết 02 ban hành tháng 1/2019 thúc đẩy thanh tốn
khơng tiền mặt, Ví MoMo đã tiên phong trở thành kênh thanh tốn điện tử của Cổng Dịch
vụ cơng Quốc gia. Mọi thủ tục nộp phí, lệ phí dịch vụ hành chính sẽ được tinh gọn thơng
qua thanh tốn nhanh chóng bằng Ví MoMo. Dự kiến từ đầu tháng 7/2020, kênh thanh
tốn sẽ mở rộng trên tồn quốc. MoMo cũng đã nhanh có có mặt trở thành phương thức
thanh toán của những nền tảng quốc tế tại Việt Nam như Netflix, Spotify, Lysn,...Người
tiêu dùng có thể sử dụng Momo trên điện thoại thơng minh, máy tính bảng, có thể kiểm
tra thông tin giao dịch thông qua laptop,…
Các nhà khởi nghiệp cũng chú ý và tập trung khai thác mảnh đất tiềm năng này, ví
dụ như màn gọi vốn của Steven Dũng - Nguyễn Văn Dũng tại chương trình Shark Tank
Việt Nam mùa 3 với màn gọi vốn "khủng" nhất lịch sử. Đến với chương trình, Shark
Tank Việt Nam, Luxstay xác lập kỷ lục mới tại Shark Tank Việt Nam khi trở thành startup
đầu tiên nhận được cam kết đầu tư lên đến 6 triệu USD, trong đó gồm 3 triệu USD "premoney" và
3 triệu USD quyền mua vòng tiếp theo sau. Luxstay là một ứng dụng đặt phòng
online, là nền tảng kết nối giữa chủ nhà và người thuê nhà (home-sharing),... Các chủ nhà
thông qua các căn hộ của mình có thể cho th ngắn hạn kiếm tiền một cách dễ dàng.
Còn du khách sẽ được trải nghiệm dịch vụ căn hộ thoải mái và thuận tiện nhất.
Chính phủ Việt Nam cũng thể hiện sự quan tâm đến việc phát triển các các app công
nghệ để phát triển du lịch. Vào cuối tháng 11 năm 2019, Tổng cục Du lịch (Bộ
VHTTDL) đã phối hợp với Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số (Bộ Công Thương) ra
mắt Ứng dụng trên thiết bị di động mang tên Du lịch Việt Nam kết nối hướng dẫn viên,
khách du lịch, doanh nghiệp và cơ quan quản lý. Sự phát triển của các app hỗ trợ du lịch
tại Việt Nam không chỉ dừng lại ở các app hỗ trợ thông tin du lịch mà cịn có sự phát triển
của các app hỗ trợ tìm hiểu và du lịch tại Việt Nam như App hỗ trợ đặt phòng, đặt vé tàu,
vé máy bay du lịch –Travaloka, Agoda, App tìm kiếm homestay – Couchsurfing,
Booking.com, Airbnb, App hỗ trợ đi phượt – Hunter-Du lịch Việt Nam, App thông tin xe
bus – Bus Map,
App thanh toán: Zalo pay, Viettel pay, App Gọi xe – Vinasun, Be, App thuê xe – TripX,
Mioto, App giao hàng đồ ăn: NOW, Be food,…
Từ những lý do trên, nhận thấy sự phát triển mạnh mẽ của các App công nghệ, với
sự đầu tư của các quốc gia trên thế giới cho app công nghệ và sự thay đổi mạnh mẽ xu
hướng du lịch trong thời gian vừa qua, nhóm chúng tơi quyết định nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu sự ảnh hưởng của app công nghệ trên thiết bị di động đến hành vi lựa
chọn điểm đến của du khách”.
Nhóm tác giả hi vọng những nghiên cứu và giải pháp đề xuất sẽ có giá trị trong việc
xác định ảnh hưởng của các app công nghệ lên hành vi lựa chọn điểm đến của du khách,
từ đó giúp các doanh nghiệp kinh doanh du lịch tại Việt Nam có thể cải thiện chất lượng
phục vụ theo xu hướng để thu hút khách du lịch thông qua việc quảng bá truyền thông
trên các app công nghệ. Để phát triển nền kinh tế ở nhiều nhóm ngành bao gồm cả du
lịch, vận chuyển, lưu trú, dịch vụ ăn uống,…
1.2.
-
Mục tiêu nghiên cứu
Xác định các yếu tố ảnh hưởng của app công nghệ trên đi thiết bị động đến hành vi
lựa chọn điểm đến của du khách.
-
Điều chỉnh lại thang đo sự tác động của app công nghệ trên đi thiết bị di động đến
hành vi lựa chọn điểm đến của du khách.
-
Đề xuất các giải giáp để có thể khai thác app công nghệ nhằm tăng lượng du khách
lựa chọn Việt Nam làm điểm đến du lịch của du khách
1.3.
1.3.1.
-
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu sự ảnh hưởng của app công nghệ trên thiết bị
di động đến hành vi lựa chọn điểm đến của du khách
-
Đối tượng khảo sát: Người dân Việt Nam và du khách quốc tế đến Việt Nam
1.3.2.
Phạm vi nghiên cứu
-
Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 1 đến tháng 5 năm 2021
-
Phạm vi nghiên cứu: thành phố Hồ Chí Minh
1.4.
Phương pháp nghiên cứu
Q trình nghiên cứu gồm hai giai đoạn là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính
thức:
Nghiên cứu sơ bộ là một nghiên cứu định tính được thực hiện bằng kỹ thuật phỏng
vấn nhóm tập trung, với sự tham gia của tác giả và với 2 nhóm đối tượng nghiên cứu bao
gồm người dân sinh sống Việt Nam có sở thích đi du lịch và những du khách quốc tế
đang cư trú ở các khu vực thuộc trung tâm thành phố Hồ Chí Minh và nhằm vừa khám
phá vừa khẳng định các yếu tố ảnh hưởng của app công nghệ trên thiết bị di động đến
hành vi lựa chọn điểm đến của du khách được rút ra từ cơ sở lý luận, cùng các biến quan
sát để đo lường những yếu tố này.
Nghiên cứu chính thức là một nghiên cứu định lượng được thực hiện nhằm đánh giá
độ tin cậy và giá trị (giá trị hội tụ và phân biệt) của các thang đo các yếu tố ảnh hưởng
của app công nghệ trên thiết bị di động đến hành vi lựa chọn điểm đến của du khách.
Kiểm định mơ hình thang đo, mơ hình lý thuyết và các giả thuyết nghiên cứu, kiểm
định có hay khơng có sự khác biệt về các yếu tố ảnh hưởng của app công nghệ trên thiết
bị di động đến hành vi lựa chọn điểm đến của du khách.
Nghiên cứu chính thức được thực hiện qua các giai đoạn:
Thu thập dữ liệu nghiên cứu bằng hình thức phỏng vấn trực tiếp theo phương pháp
lấy mẫu thuận tiện. Bản khảo sát được gửi đi dưới dạng biểu mẫu trực tuyến được cung
cấp bởi Google và gửi bản in câu hỏi trực tiếp đến đối tượng khảo sát là người dân ở Việt
Nam, nước ngồi, bạn bè quốc tế có dự đinh du lịch tại Việt Nam.
Đánh giá sơ bộ độ tin cậy và giá trị của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s
alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) thông qua phần
mềm xử lý SPSS 26 và AMOS 20, qua đó loại bỏ các biến quan sát khơng đạt độ tin cậy;
tiếp tục phân tích nhân tố khẳng định CFA (Confirmatory Factor Analysis) để đánh giá
mức độ phù hợp của mơ hình với dữ liệu nghiên cứu, đồng thời tái cấu trúc các biến quan
sát còn lại vào các nhân tố (thành phần đo lường) phù hợp, đặt cơ sở cho việc hiệu chỉnh
mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu, các nội dung phân tích và kiểm định
tiếp theo.
Phân tích hồi quy đa biến nhằm kiểm định mơ hình nghiên cứu, các giả thuyết
nghiên cứu và đo lường cường độ tác động của các yếu tố, từ đó tạo tiền đề cơ sở cho các
kiến nghị.
Kiểm định T-Tests; ANOVA nhằm kiểm định sự khác biệt giữa các yếu tố ảnh
hưởng của app công nghệ trên thiết bị di động đến hành vi lựa chọn điểm đến của du
khách.
Mơ hình cấu trúc tuyến tính (SEM) được dùng để mô tả mối quan hệ giữa các biến
quan sát được (observed variables) với mục tiêu cơ bản là kiểm định các giả thuyết thống
kê. Cụ thể hơn, SEM có thể được sử dụng để kiểm định mối quan hệ giữa các khái niệm
(constructs). Các nhà nghiên cứu tin rằng, việc dựa vào các nghiên cứu thực nghiệm và lý
thuyết có thể giúp cho họ đưa ra các giả thuyết về mối liên hệ giữa các biến.
Việc kiểm định bootstrap được tiến hành để kiểm tra lại mơ hình. Bootstrap là
phương pháp lấy mẫu lại có thay thế trong đó mẫu ban đầu đóng vai trị đám đơng.
Ngồi ra, nghiên cứu cịn sử dụng các phương pháp hệ thống hóa, phân tích so
sánh, đối chứng, điều tra xã hội học để tổng kết các lý thuyết ý định hành vi; các lý thuyết
và các nghiên cứu trên thế giới, đồng thời đề xuất một số kiến nghị từ kết quả nghiên cứu.
1.5.
-
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Giúp điều chỉnh lại thang đo sự ảnh hưởng của app công nghệ trên thiết bị di dộng
đến hành vi lựa chọn điểm đến của du khách
-
Đề xuất giải pháp nhằm tập dụng tối đa các app công nghệ để thu hút du khách
đến Việt Nam trong thời gian tới
-
Kết quả nghiên cứu sẽ giúp các doanh nghiệp kinh doanh du lịch và các nhóm liên
quan như: vận chuyển, lưu trú, dịch vụ ăn uống...xây dựng chiến lược, kết hoạch
phù hợp để tận dụng các app công nghệ nhằm thu hút thêm lượng khách du lịch cả
trong và ngồi nước.
-
Góp phần giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ dễ dàng hơn trong việc tiếp xúc và
thu hút du khách thông qua truyền trông qua các app công nghiệp.
1.6.
Kết cấu của đề tài
Đề tài nghiên cứu gồm 05 chương:
-
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
-
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu
-
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
-
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
-
Chương 5: Nhận xét và đề xuất giải pháp
TĨM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương 1, nhóm tác giả đã nêu sơ lược về cấu trúc đề của đề tài “Nghiên cứu
sự ảnh hưởng của app công nghệ trên thiết bị di động đến hành vi lựa chọn điểm đến của
du khách”. Giới thiệu lý do chọn đề tài, nội dung, mục tiêu phương hướng đề ra, đối
tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu. Từ đó, làm tiền đề để thực hiện các bước
nghiên cứu ở các chương sau.
CHƯƠNG 2.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT - MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Các mơ hình lý thuyết liên quan đến hành vi
2.1.1. Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action- TRA)
Thuyết hành động hợp lý (TRA) được xây dựng từ năm 1967 và được hiệu chỉnh
mở rộng theo thời gian từ đầu những năm 70 bởi (Icek Ajzen; Martin Fishbein,
1980). Mô hình TRA cho thấy xu hướng tiêu dùng là yếu tố dự đoán tốt nhất về hành vi
tiêu dùng. Để quan tâm hơn về các yếu tố góp phần đến xu hướng mua thì xem xét hai
yếu tố là thái độ và chuẩn chủ quan của khách hàng. Trong mô hình TRA, thái độ được
đo lường bằng nhận thức về các thuộc tính của sản phẩm. Người tiêu dùng sẽ chú ý đến
những thuộc tính mang lại các ích lợi cần thiết và có mức độ quan trọng khác nhau. Nếu
biết trọng số của các thuộc tính đó thì có thể dự đoán gần kết quả lựa chọn của
người tiêu dùng. Yếu tố chuẩn chủ quan có thể được đo lường thơng qua những người có
liên quan đến người tiêu dùng (như gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, ...); những người này
thích hay khơng thích họ mua. Mức độ tác động của yếu tố chuẩn chủ quan đến xu hướng
mua của người tiêu dùng phụ thuộc: (1) mức độ ủng hộ/phản đối đối với việc mua của
người tiêu dùng và
(2) động cơ của người tiêu dùng làm theo mong muốn của những người có ảnh hưởng.
Mức độ ảnh hưởng của những người có liên quan đến xu hướng hành vi của người tiêu
dùng và động cơ thúc đẩy người tiêu dùng làm theo những người có liên quan là hai yếu
tố cơ bản để đánh giá chuẩn chủ quan. Mức độ thân thiết của những người có liên quan
càng mạnh đối với người tiêu dùng thì sự ảnh hưởng càng lớn tới quyết định chọn mua
của họ. Niềm tin của người tiêu dùng vào những người có liên quan càng lớn thì xu
hướng chọn mua của họ cũng bị ảnh hưởng càng lớn. Ý định mua của người tiêu dùng sẽ
bị tác động bởi những người này với những mức độ ảnh hưởng mạnh yếu khác nhau.
Trong mơ hình thuyết hành động hợp lý thì niềm tin của mỗi cá nhân người tiêu
dùng về sản phẩm hay thương hiệu sẽ ảnh hưởng đến thái độ hướng tới hành vi, và thái
độ hướng
tới hành vi sẽ ảnh hưởng đến xu hướng mua chứ khơng trực tiếp ảnh hưởng đến hành vi
mua.
Do đó thái độ sẽ giải thích được lý do dẫn đến xu hướng mua sắm của người tiêu
dùng, còn xu hướng là yếu tố tốt nhất để giải thích xu hướng hành vi của người tiêu dùng.
(Nguồn: Fishbein và Ajzen, 1975)
Hình 2.1: Thuyết hành động hợp lý TRA
2.1.2. Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior – TPB)
Thuyết hành vi dự định (TPB) (Ajzen, 1991), được phát triển từ lý thuyết hành động
hợp lý (TRA; (Fishbein & Ajzen, 1975), giả định rằng một hành vi có thể được dự báo
hoặc giải thích bởi các xu
hướng
hành
vi
để
thực
hiện
hành
vi
đó.
Các xu hướng hành vi được giả sử bao gồm các nhân tố động cơ mà ảnh hưởng đến
hành vi, và được định nghĩa như là mức độ nổ lực mà mọi người cố gắng để thực hiện
hành vi đó (Ajzen, 1991).
Xu hướng hành vi lại là một hàm của ba nhân tố. Thứ nhất, các thái độ được khái
niệm như là đánh giá tích cực hay tiêu cực về hành vi thực hiện. Nhân tố thứ hai là ảnh
hưởng xã hội mà đề cập đến sức ép xã hội được cảm nhận để thực hiện hay không thực
hiện hành vi đó.
Cuối cùng, thuyết hành vi dự định TPB (Theory of Planned Behaviour) được Ajzen
xây dựng bằng cách bổ sung thêm yếu tố kiểm soát hành vi cảm nhận vào mơ hình TRA.
Thành phần kiểm sốt hành vi cảm nhận phản ánh việc dễ dàng hay khó khăn khi thực
hiện hành vi; điều này phụ thuộc vào sự sẵn có của các nguồn lực và các cơ hội để thực
hiện hành vi. Ajzen đề nghị rằng nhân tố kiểm soát hành vi tác động trực tiếp đến xu
hướng thực hiện hành vi, và nếu đương sự chính xác trong cảm nhận về mức độ kiểm
sốt của mình, thì kiểm sốt hành vi cịn dự báo cả hành vi.
(Nguồn: Ajzen, 1991)
Hình 2.2: Thuyết hành vi dự định
TPB
2.1.3. Mơ hình chấp nhận cơng nghệ (TAM)
Mơ hình chấp nhận cơng nghệ (Theory of Technology Acceptance Model - TAM)
của F. D. Davis et al., (1989) là mơ hình được xây dựng trên nền tảng của lý thuyết hành
động hợp lý (TRA) được sử dụng để giải thích ý định thực hiện hành vi trong lĩnh vực
cơng nghệ thơng tin.
Trong đó nhận thức về tính hữu ích (PU) được hiểu là xác suất chủ quan của người
sử dụng tin rằng việc sử dụng các hệ thống ứng dụng riêng biệt sẽ làm tăng hiệu quả/năng
suất làm việc của họ đối với một công việc cụ thể. Nhận thức tính dễ sử dụng (PEU) là
xác suất chủ quan của người sử dụng mong đợi họ sẽ dễ dàng (tức không cần nỗ lực) khi
sử dụng hệ thống.
Cũng như TRA, TAM thừa nhận rằng việc chấp nhận sử dụng sản phẩm, dịch vụ
thông tin được quyết định bởi ý định sử dụng (BI), khác với TRA, TAM cho rằng BI
được quyết định bởi thái độ hướng đến sử dụng (Attitude - A) dưới tác động của hai yếu
tố là nhận thức về tính hữu ích (PU) và nhận thức về tính dễ dàng sử dụng (PEU). Hơn
nữa, người có ý định sử dụng nhận thức về tính hữu ích (PU) và nhận thức về tính dễ
dàng sử dụng (PEU) của sản phẩm, dịch vụ như thế nào là phụ thuộc vào tác nhân bên
ngoài (như: chất lượng hệ thống, dịch vụ lắp đặt, dịch vụ đào tạo, hoặc các khái niệm
khác nhau trong hệ thống sử dụng) với tư cách là thế giới quan ảnh hưởng lên nhận thức
của người đó.
(Nguồn: Davis, 1989)
Hình 2.3: Mơ hình chấp nhận cơng nghệ TAM
Mơ hình TAM ít được sử dụng phổ biến hơn mơ hình TRA và TPB, vì chủ yếu áp
dụng cho việc kiểm tra hành vi của người tiêu dùng trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
Tuy nhiên, (Legris et al., 2003), mơ hình TAM đã dự đốn thành công 40% việc sử dụng
sản một hệ thống mới. Mơ hình TAM được mơ phỏng vào TRA, được cơng nhận rộng rãi
là một mơ hình tin cậy và căn bản trong việc lựa chọn mơ hình hóa việc chấp nhận một
hệ thống công nghệ của người sử dụng.
Hạn chế mơ hình TAM:
Thứ nhất, thực tế tính dễ dàng sử dụng (PEU) liên quan đến việc kiểm soát hành vi
bên trong như kỹ năng và sức mạnh ý chí. Tuy nhiên, TAM chưa thể hiện được sự liên
quan đến việc kiểm sốt hành vi bên ngồi như thời gian, cơ hội và hợp tác của người
khác (Mathieson, 1991).
Thứ hai, thực tế văn hóa có ảnh hưởng đến quá trình đưa ra quyết định sử dụng của
người tiêu dùng. Tuy nhiên, mơ hình TAM chưa giải thích được sự tham gia của các yếu
tố văn hóa, xã hội cần thiết liên quan đến ý định sử dụng (Mathieson, 1991).
Thứ ba, trong khi mơ hình TPB là một mơ hình mở linh hoạt bổ sung các biến cần
thiết (Ajzen, 1991) so với khả năng áp dụng TAM còn hạn chế và thiếu linh hoạt trong
các lĩnh vực khác nhau ngồi cơng nghệ thơng tin. Chính vì vậy, F. D. Davis (1989) thừa
nhận rằng mơ hình của ơng cần “tiếp tục nghiên cứu về tính tổng qt hóa bằng các phát
hiện mới”.
2.1.4. Mơ hình kết hợp TAM - TPB (C - TAM - TPB)
Từ những hạn chế của mơ hình TPB và mơ hình TAM, Taylor & Todd (1995) đã đề
xuất việc kết hợp hai mơ hình TAM và TPB thành mơ hình C - TAM - TPB để khắc phục
những hạn chế của từng mơ hình trong việc giải thích ý định hành vi của người tiêu dùng.
Taylor & Todd (1995) thu thập dữ liệu từ 800 sinh viên sử dụng máy tính trong thư
viện trường đại học để so sánh điểm mạnh và điểm yếu của mơ hình TAM, TPB và mơ
hình TPB mở rộng cho kết quả rằng mơ hình TAM tốt hơn trong việc dự báo ý định sử
dụng cơng nghệ, trong khi mơ hình TPB mở rộng cung cấp một sự hiểu biết toàn diện
hơn về ý định hành vi. Từ đó, Taylor & Todd (1995) đề xuất kết hợp mơ hình TAM và
mơ hình TBP thành mơ hình C - TAM - TPB. Mơ hình này có lợi thế hơn mơ hình TAM
và TBP ở chỗ nó xác định niềm tin cụ thể có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng hệ thống
công nghệ mới, làm tăng khả năng giải thích ý định hành vi và sự hiểu biết các sự kiện
hành vi.
(Nguồn: Taylor và Todd, 1995)
Hình 2.4: Mơ hình kết hợp C - TAM - TPB
Mơ hình này đã được kiểm chứng trong nghiên cứu của (Chen C.F; Chao W.H,
2011) về ý định sử dụng hệ thống KMRT (Kaohsiung Mass Rapid Transit - Hệ thống vận
chuyển khối lượng lớn với tốc độ nhanh) ở thành phố Kaohsiung, Đài Loan).
(Nguồn: Chen, C.F. & Chao, W.H., 2010)
Hình 2.5: Mơ hình kết hợp TPB và TAM
2.2. Các khái niệm cơ bản
2.2.1. Khái niệm và phân loại du khách
Theo Leiper (2004) khách du lịch có thể được định nghĩa là một người đi ra khỏi
khu dân cư thường ngày của họ trong một thời gian nhất thời ít nhất là một đêm, trong
khn khổ các hành vi của họ liên quan đến việc tìm kiếm trải nghiệm giải trí từ các
tương tác với