Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

TUAN 12 CHI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.81 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 12 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2016. Chào cờ đầu tuần Toán: Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng và phép trừ các số đã học; phép cộng vói số 0, phép trừ một số cho số 0. Biết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. II. Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Bộ đồ dùng Toán 1 Sử dụng tranh SGK Toán 1 - HS chuẩn bị: SGK Toán 1 Bộ đồ dùng học Toán III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A.Kiểm ta bài cũ -Đọc, viết, đếm số 0, 1, 2, 3, 4, 5 -Tính: 3 +2 = … 4 + 0 = .... -Nhận xét bài cũ B.Dạy học bài mới 1.Giới thiệu bài: ghi đề bài 2.Thực hành Bài 1: Hướng dẫn HS làm bài -Nhận xét đưa ra kết quả đúng Bài 2: GV hướng dẫn. Học sinh - 2 HS đọc, viết, đếm từ 0 đến 5 - 2 HS làm bảng lớp. Bài 1: HS làm bài trên phiếu học tập và nêu lết quả -Nhận xét. Bài 2: HS nêu cách làm bài 3 + 1 + 1= 5-2-2= -Mỗi phép tính ta phải cộng hoặc trừ -Cộng hoặc trừ hai lần mấy lần? -Chúng ta phải thực hiện như thế nào? -Cộng hoặc trừ lần lượt từ trái sang phải, lấy số thứ nhất cộng hoặc trừ đi số thứ hai được bao nhiêu cộng hoặc trừ đi số tiếp theo. -Làm cột 1 *Cột 2, 3 dành cho HS 1 em lên bảng làm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Nhận xét -Nhận xét Bài 3: GV hướng dẫn cách làm bài -Mỗi phép tính còn thiếu phần gì?. Bài 3: Điền số -Thiếu một số trong phép tính -Làm cột 1,2 *Cột 3 :dành cho HS -Làm vào phiếu học tập -Nhận xét. -Nhận xét, tuyên dương Bài 4: Cho HS xem từng tranh nêu bài Bài 4: Viết phép tính thích hợp toán rồi viết phép tính. -Quan sát tranh nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp. a, 2 + 2 = 4 b, 4 - 1 = 3 -2 nhóm cùng chơi (mỗi nhóm 2 em) C.Củng cố, dặn dò - Nhóm nào nhanh sẽ thắng *Trò chơi: Thỏ ăn cà rốt -Nhận xét, tuyên dương - Chuẩn bị bài học sau. -Nhận xét tiết học.. Mĩ thuật: (Có giáo viên chuyên dạy) Tiếng Việt: Vần / ĂT / (2 tiết) Buổi chiều. Tiếng Việt:* Ôn vần / ĂT / (2 tiết) Toán:* Một số cộng với 0 (Tiết 1 tuần 12) I.Mục tiêu: - Thực hiện được các phép cộng trong phạm vi 6 “ Một số cộng với 0”. - Nhìn tranh viết được phép tính thích hợp. - Áp dụng làm tốt các bài tập ở vở thực hành. II.Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành. III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở thực. Học sinh - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> hành trang 80. Bài 1:Tính. - Gọi HS nêu yêu cầu bài 1. - Một số mà cộng với 0 kết quả như thế nào? -GV nhận xét chung Bài 2: Tính? - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Bài này yêu cầu làm gì? - Gọi học sinh lên bảng làm bài. - Nhận xét Bài 3: Tương tự Bài 4: Nhìn tranh nêu và viết phép tính thích hợp.. - Nhận xét Bài 5: Nối số thích hợp với ô trống - Hướng dẫn làm - Nhận xét, tuyên dương 3. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - HS nêu yêu cầu đề bài: Tính - Cả lớp thực hiện tính theo từng cột. - HS làm bài, nêu kết quả. - Kết quả bằng chính số đó.. - HS nêu yêu cầu đề bài -Tính các phép tính bằng hàng ngang - HS làm bài - 4 HS lên bảng làm - HS nhận xét - HS nêu yêu cầu của bài. - Nêu bài toán – viết phép tính thích hợp. - Làm bài – 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét - HS làm bài - HS xung phong lên bảng làm. - Nhận xét. Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2016. Tiếng Việt: Vần / ÂN / (2 tiết) Thủ công: Ôn tập chương 1: kĩ thuật xé, dán giấy I.Mục tiêu: -Củng cố được kiến thức, kĩ năng xé dán giấy. -Xé, dán được ít nhất một hình trong các hình đã học -Đuờng xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. * Với HS khéo tay: -Xé được ít nhất hai hình trong các hình đã học. Hình dán cân đối, phẳng. Trình bày đẹp. -Khuyến khích HS xé, dán thêm những sản phẩn mới.có tính sáng tạo..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II.Đồ dùng dạy học: -GV chuẩn bị: + Các hình mẫu ở bài 4, 5, 6, 7 -HS chuẩn bị: +Vở thủ công +Dụng cụ: Thước, giấy màu, hồ dán,... III.Các hoạt động dạy -học: Giáo viên. Học sinh. 1.Ôn tập - Yêu cầu học sinh nêu các nội dung của - Trong chương đã học các bài chương. + Xé, dán các hình vuông, hình, chữ nhật, hình tam giác, hình tròn. + Xé dán hình quả cam. + Xé dán hình cây, hình con gà con. - Yêu cầu học sinh nêu các bước xé, dán của - Hình vuông: Đếm đánh dấu các điểm, từng hình. nối các điểm thành hình vuông có cạnh 8 ô và xé. - Hình chữ nhật: đếm đánh dấu, nối các điểm để có hình chữ nhật có cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 8 ô. - Hình tam giác: Xé từ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 6 ô. - Giáo viên chốt ý. - Hình tròn: Xé từ hình tròn có cạnh 8 ô. 2. Thực hành - Giáo viên cho học sinh lại các hình mẫu. - Học sinh quan sát - Yêu cầu học sinh chọn 1 hình mà em thích - Học sinh thực hành. trong số hình đã học để thực hành - Học sinh thực hành. Lưu ý: Nhắc học sinh xé cho đẹp mắt, xắp xếp hình cân và dán. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn những học sinh còn yếu kém. 3. Trưng bày sản phẩm. - Yêu cầu học sinh ở các tổ lên bảng gắn các - Học sinh trưng bày theo tổ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> sản phẩm của mình. - Yêu cầu học sinh quan sát và đánh giá sản - Học sinh đánh giá cá nhân, đánh giá theo phẩm . tổ. - Giáo viên nhận xét, thống nhất ý kiến. 4. Củng cố dặn dò: - Tuyên dương những học sinh đạt ở mức - Học simh lắng nghe và ghi nhớ. hoàn thành, nhắc nhở những học sinh chưa đạt ôn luyện thêm.. Thể dục: (Có giáo viên chuyên dạy) Buổi chiều. Toán:* Ôn cộng, trừ trong phạm vi 6 (Tiết 2 tuần 12) I. Muc tiêu: - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 6. - Nhìn tranh viết tính thích hợp. - Áp dụng làm tốt các bài tập ở vở thực hành. II. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành. III.Các hoạt động dạy -học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở thực hành trang 81. Bài 1: Tính. - Gọi HS nêu yêu cầu bài 1. - Gọi học sinh lên bảng làm bài. - GV nhận xét chung Bài 2: Tính. - Gọi HS nêu yêu cầu bài.. Học sinh - Lắng nghe.. - HS nêu yêu cầu của bài. - Tính các phép tính bằng hàng dọc. - Cả lớp làm bài vào vở - 3 HS lên bảng làm và nêu cách làm. - Nhận xét - HS nêu yêu cầu của bài. - Tính bằng hàng ngang - Cả lớp làm bài vào vở, nêu kết quả. -Nêu mối quan hệ giữa phép cộng và trừ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS chữa bài, nhận xét lẫn nhau. - Nhận xét Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài - GV hướng dẫn: muốn điền được số thích hợp vào ô trống ta phải làm thế nào? - Nhận xét Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Hướng dẫn: Có mấy con ong? - Bay đi mấy con ong? - Còn lại mấy con ong?. - Nhận xét Bài 5: Đố vui -Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Theo dõi và hướng dẫn cho HS. - Nhận xét 3.Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết 1 trang 103.. - HS nêu: Số? - Nhẩm các phép tính trừ trong phạm vi 6 để điền số. - HS làm bài – nêu kết quả - Nhận xét - Quan sát tranh 6 con ong 1 con ong 5 con ong - HS làm bài –1 em lên bảng làm 6–1=5 - Nhận xét - HS: Viết số thích hợp vào ô trống.. Cả lớp làm bài vào vở -1HS lên bảng làm - HS chữa bài, nhận xét lẫn nhau. - Lắng nghe và thực hiện.. Thủ công:*Ôn xé, dán hình con gà I.Mục tiêu: - HS xé được hình con gà. Đường xé có thể bị răng cưa. II.Đồ dùng dạy học: - HS chuẩn bị: Giấy nháp, hồ III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1.Ôn: Xé, dán hình con gà - Gọi HS nêu lại cách xé hình con gà. Học sinh - HS nêu lại cách xé hình con gà. - Trước hết ta xé hình thân gà -Xé đầu gà -Xé chân và đuôi gà -Mắt gà dùng bút màu để vẽ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Cho HS nêu cách dán hình 2. Thực hành - GV cho HS thực hành xé hình con gà theo nhóm. - GV theo dõi gợi ý - Nhận xét, tuyên dương những nhóm xé và trình bày đúng. 3.Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Tiếp tục chuẩn bị giấy màu, hồ để thực hành tiết ôn tập xé, dán giấy.. - HS nêu lại cách dán - 2 em nêu cách dán - HS thực hành xé hình con gà theo nhóm. - Các nhóm tiến hành xé - Tổ trưởng trình bày lại cách xé từng bộ phận. - Các nhóm khác lắng nghe nhận xét, bổ sung.. - Lắng nghe để thực hiện. Hoạt động tập thể: Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số trò chơi dân gian. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự chơi các trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. III.Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các trò chơi dân gian. - Cho HS vào lớp theo hàng 1 Thứ tư ngày 16 tháng11 năm 2016. Tiếng Việt: Vần / ÂT / (2 tiết) Toán: Phép trừ trong phạm vi 6 I.Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 6. - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. II.Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Bộ đồ dùng Toán .Các hình vật mẫu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS chuẩn bị: SGK Toán 1. Bộ đồ dùng học Toán III. Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A.Kiểm ta bài cũ -Tính: 6 = 3 +… 5 -2= 5-0 = 5 -1= -Nêu một số trừ với 0? -Nhận xét bài cũ B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: ghi đề bài 2.Giới thiệu phép trừ bảng, trừ trongphạm vi 6 Bước 1: GV giới thiệu lần lượt các phép trừ 6– 1 = 5, 6 - 2 = 4, 6 - 3 = 3, 6– 4 = 2, 6 – 5 = 1 - GV đính 6 quả táo lên bảng và hỏi: - Có mấy quả táo? - GV gạch bớt đi 1 quả táo và hỏi: - Còn lại mấy quả táo? - GV nêu lại toàn bộ bài toán: Có 6 quả táo, lấy bớt đi 1 quả táo. Hỏi còn lại mấy quả táo ? -Gọi HS nêu lại bài toán - 6 bớt 1 bằng mấy? - Ta có thể làm phép tính gì? - Ta viết phép tính như sau: 6–1=5 +Hướng dẫn phép tính: 6 – 5 = 1 - Trên cành có bao nhiêu con chim? - Bay đi mấy con chim? - Nhìn vào bức tranh nêu bài toán. - Trên cành còn lại mấy con chim? - Vậy 6 trừ 5 bằng mấy? - GV kiểm tra kết quả của HS.. Học sinh - 4 HS lên bảng làm bài. 1 em nêu: một số trừ với 0 thì kết quả bằng chính số đó. Nhận xét - Đọc đề bài. - Có 6 quả táo - Còn 5 quả táo. - 2 em nêu lại bài toán - 6 bớt 1 bằng 5 - Thực hiện phép tính trừ - Cả lớp ghép bảng cài: 6–1=5 - Có 6 con chim - Bay đi 5 con chim - HS nêu bài toán: Trên cành có 6 con chim, bay đi 5 con chim. Hỏi trên cành còn lại mấy con chim ? - Trên cành còn lại 1 con chim. - HS nêu: 6 trừ 5 bằng 1 -Thực hiện ghép bảng cài,1 HS lên bảng ghép.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> +Hướng dẫn phép tính 6 – 2 = 4, 6 – 4 = 2, 6 – 3 = 3 tương tự. Bước 2: Giữ lại các công thức vừa học 6 - 1 = 5, 6 - 2 = 4, 6 - 3 = 3, 6 – 4 = 2, 6 – 5 = 1 và cho HS đọc - GV che từng số trong phép tính cho HS thi đua đọc. 3.Thực hành Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài -Muốn tính các phép tính bằng hàng dọc ta phải thực hiện như thế nào? -Viết kết quả như thế nào?. - Nhận xét Bài 2: Tính. -Nhận xét Bài 3: Tính -Gọi HS nêu cách làm. - HS đọc: cá nhân, cả lớp - HS thi đua đọc - HS nêu yêu cầu của bài -Tính các phép tính bằng hàng dọc. - Ta phải viết các số thẳng cột với nhau. - Viết kết quả thẳng với 2 số trong phép tính đó. - HS làm bài vào phiếu học tập- nêu kết quả. - Nhận xét -HS nêu yêu cầu của bài và làm bài. 3 em lên bảng làm và nêu mối quan hệ giữa phép cộng và trừ. -Nhận xét -Nêu cách làm: Muốn tính 6 – 2 – 2 = 2 ta lấy 6 trừ 2 bằng 4, lấy 4 trừ 2 bằng 2, viết 2. -HS thực hiện cột 1, 2 * HS làm tiếp cột 3 2 em lên bảng làm – nhận xét. -Nhận xét Bài 4: Cho HS quan sát tranh,nêu bài toán rồi -HS quan sát tranh, nêu bài toán rồi viết viết phép tính thích hợp . phép tính thích hợp *Ví dụ: Có 6 con vịt đang bơi dưới ao,1con đã chạy lên bờ.Hỏi dưới ao còn lại mấy con vịt ? - HS làm bài bài- 1 em lên bảng làm 6-1=5 Câu b thực hiện tương tự C. Củng cố, dặn dò: 2 nhóm tham gia chơi. *Trò chơi : Thỏ ăn cà rốt Nhận xét - Hướng dẫn cách chơi - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe và thực hiện - Đọc thuộc các công thức - Chuẩn bị tiết sau luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tự nhiên - xã hội: Nhà ở I.Mục tiêu: - Nói được địa chỉ nhà ở và kể được tên một số đồ dùng trong nhà của mình. *HS nhận biết được nhà ở và các đồ dùng gia đình phổ biến ở vùng nông thôn, thành thị, miền núi. II.Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to. -HS chuẩn bị: SGK Tự nhiên - xã hội III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài Bài học trước chúng ta đã được học về gia đình, ở đó có những người thân yêu nhất của chúng ta. Mọi người cùng sống và làm việc trong một ngôi nhà, đó là nhà ở. 2.Dạy học bài mới: Hoạt động 1 * Đưa tranh: Quan sát tranh cho biết những ngôi nhà này ở thành phố, nông thôn hay miền núi? +Ngôi nhà nào là nhà tầng, nhà nào là nhà ngói, nhà nào là nhà lá? +Nhận xét xem nhà của các em đang ở giống ngôi nhà nào trong tranh? -GV treo tất cả các tranh ở trang 26, gọi một số em lên chỉ và trả lời các câu hỏi các em vừa thảo luận. +GV giới thiệu thêm một số ngôi nhà và giải thích về các dạng nhà ở. +Ở lớp ta có bạn nào nhà ở tập thể? *Giáo dục môi trường: Biết nhà ở là nơi sống của mỗi người. -Có ý thức giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, ngăn nắp, gọn gàng. *Kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình, nên các em phải yêu quý ngôi nhà của mình.. Học sinh - HS nhắc lại đề bài.. Quan sát tranh, nêu nhận xét -HS làm việc theo cặp, thảo luận theo yêu cầu GV gợi ý.. -HS từng nhóm lên trình bày. -HS nhận xét bổ sung -HS xung phong trả lời -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động 2 -Làm việc với SGK +GV chia nhóm 4 và nêu yêu cầu: Mỗi nhóm quan sát một hình ở trang 27 và nêu tên các đồ dùng được vẽ trong hình. Một số em kể tên các đồ dùng trong gia đình mình. * Kết luận: Hoạt động 3 -Vẽ ngôi nhà mơ ước của em -Yêu cầu vẽ tranh về ngôi nhà. * Kết luận: 3.Củng cố, dặn dò: *Trò chơi: Sắm vai theo tình huống. Nếu chẳng may em bị lạc đường, gặp một chú công an em sẽ nói như thế nào với chú để chú đưa được em về nhà? -Nhận xét, tuyên dương -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài 13: Công việc ở nhà. - HS làm việc SGK - HS thảo luận nhóm 4 -Đại diện các nhóm lên kể tên các đồ vật được vẽ trong hình +Một vài HS nêu 5 đồ dùng mà mình yêu thích nhất. - Nhận xét, bổ sung - HS thi nhau vẽ rồi lên đính trên bảng - HS đính sản phấm lên bảng - Nhận xét *Một nhóm đóng vai theo tình huống. -Nhận xét, bổ sung -Lắng nghe và thực hiện. Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2016. Tiếng Việt: Luyện tập vần có âm cuối với cặp N / T (2 tiết) Toán: Phép cộng trong phạm vi 6 I.Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 6. - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. II.Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Bộ đồ dùng Toán 1. 6 tam giác, 6 hình vuông.Các hình vật mẫu - HS chuẩn bị: SGK Toán 1.Bộ đồ dùng học Toán. III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ 2–2= 3–3= 4–4= 3+0= 4+0= 5+0= -GV nhận xét B.Dạy - học bài mới:. Học sinh 3 HS lên bảng làm -HS nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6 +Hướng dẫn hs thành lập công thức 5 + 1 = 6 1+5=6 Bước1: Đưa tranh và hướng dẫn HS xem tranh. -GV đính lên bảng 5 bông hoa -Có mấy bông hoa? -5 bông hoa thêm 1 bông hoa nữa. Hỏi có tất cả mấy bông hoa? -5 thêm 1 bằng mấy? -5 cộng 1 bằng mấy? Bước2: Hướng dẫn HS đếm số hình tam giác cả 2 nhóm, rồi nêu bài toán. -Cho vài HS nhắc lại -Gọi HS nêu câu trả lời bài toán Bước 3: GV viết 1 + 5 = 6 +Hướng dẫn HS thành lập các công thức 4 + 2 = 6 , 2 + 4 = 6 và 3 + 3 = 6 tiến hành tương tự -Gọi HS đọc lại công thức cộng trong phạm vi 6 -Xóa dần các số trong phép tính rồi gọi HS đọc. 3.Thực hành Bài 1: Hướng dẫn HS sử dụng các công thức cộng trong phạm vi 6 để tìm kết quả *Lưu ý viết thẳng cột -Nhận xét Bài 2: Hướng dẫn HS làm bài -Nhận xét Bài 3:Tính -Hướng dẫn cách làm -Muốn tính 4 + 1 + 1 ta phải làm thế nào?. -Nhận xét Bài 4:. Vài em nêu đề bài. -Có 5 bông hoa -Có tất cả 6 bông hoa -5 thêm 1 là 6 5 + 1 = 6 ghép phép tính vào bảng cài. -HS nêu bài toán và trả lời bài toán. -Ghép phép tính vào bảng cài 1+5=6. -Đọc các công thức: cá nhân, lớp -Thi đọc thuộc các công thức Bài 1 -Thực hiện làm bài và nêu kết quả -Nhận xét HS làm cột 1, 2, 3 *Cột 4: Dành HS. Bài 2: 3 em lên bảng làm- nêu nhận xét sự đổi chỗ các số trong phép tính. -Nhận xét -Muốn tính 4 + 1 + 1 ta lấy 4 cộng 1 bằng 5, lấy 5 cộng 1 bằng 6 viết 6. -HS làm vào phiếu cột 1 và 2 *Cột 3: Dành HS -2 em lên bảng làm -Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Hướng dẫn HS xem tranh rồi nêu bài toán, rồi viết phép tính. C.Củng cố, dặn dò: Câu a, 4 + 2 = 6 -Cho HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 6 Câu b, 3 + 3 = 6 *Trò chơi: Thỏ ăn cà rốt -3 HS đọc lại + cả lớp -2 nhóm cùng chơi -Nhóm nào nhanh sẽ thắng -Nhận xét, tuyên dương -Nhận xét -Chuẩn bị bài:Phép trừ trong phạm vi 6. -Chuẩn bị bài học sau. Đạo đức: Nghiêm trang khi chào cờ (t1) I.Mục tiêu: - Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của quốc Việt Nam. - Nêu được: Khi chào cờ cần phải mũ nón ,đứng nghiêm mắt nhìn Quốc kì. - Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần. - Tôn kính Quốc kì vá yêu quý Tổ Quốc Việt Nam. *HS biết nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ Quốc Việt Nam. II.Đồ dùng dạy học: Lá cờ Quốc Kì Bài hát “Quốc ca” Bút chì màu (nếu còn thời gian thì thi vẽ tranh) III. Các hoạt động dạy- học: Giáo viên Hoạt động 1 Khởi động: GV tổ chức bắt bài hát Hoạt động 2 Quan sát tranh BT1 và đàm thoại. -GV nêu hệ thống câu hỏi: +Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? +Các bạn đó là người là người nước nào? -Nêu cách trang phục của mỗi nước? Kết luận: Hoạt động 3 -Tìm hiểu Quốc kì, Quốc ca.. Học sinh -HS hát bài “Quốc ca” -Trả lời theo ý hiểu -Các bạn đang giới thiệu về mình. -Bạn đúng đầu là người ở Nhật Bản. -Bạn thứ hai là người Việt Nam. -Bạn thứ ba là người ở Lào. -Bạn thứ tư là người ở Trung Quốc. -HS tự nêu.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Treo Quốc kì lên bảng và hướng dẫn HS tìm hiểu. +Các em đã tìm thấy lá cờ Tổ quốc ở đâu? +Lá cờ Việt Nam có màu gì? +Ngôi sao ở giữa có màu gì? Mấy cánh? -GV rút ra kết luận. Hoạt động 4:Hướngdẫnđứngchào cờ. -Treo bức tranh và hỏi +Các bạn trong tranh đang làm gì? +Thứ hai hàng tuần nhà trường thường cho các em làm gì? +Khi chào cờ, các em phải đứng như thế nào? -GV làm mẫu tư thế đứng chào cờ. +Củng cố, dặn dò -GV treo lá Quốc kì lên bảng rồi yêu cầu HS thực hiện tư thế chào cờ. -Gọi một số HS lên thực hiện. -Nhận xét -Chuẩn bị tiết sau. -HS quan sát và trả lời câu hỏi -Ở các buổi lễ -Màu đỏ -Màu vàng và 5 cánh. -Quan sát tranh -Các bạn trong tranh đang chào cờ. -Tổ chức chào cờ. -Tư thế phải trang nghiêm -Theo dõi -2 đến 3 em lên thực hiện -Nhận xét. Buổi chiều. Tiếng Việt:* Luyện tập vần có âm cuối với cặp N / T (2 tiết) Toán:* Luyện tập I.Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng, trừ trong trong phạm vi 6. - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. II. Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Bộ đồ dùng Toán 1 Các hình vật mẫu - HS chuẩn bị: SGK Toán 1 Bộ đồ dùng học Toán III. Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A.Kiểm ta bài cũ. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Đọc bảng trừ trong phạm vi 6 -1 HS đọc 6-2= 6-4 = 6-5 = -3 HS lên thực hiện các phép tính -Nhận xét bài cũ B.Dạy học bài mới 1.Giới thiệu bài: ghi đề bài lên bảng 2.Thực hành Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập -Làm bài tập SGK trong sách -HS làm bài và tự chữa bài. -Nêu yêu cầu bài tập: Hỏi: Bài 1: yêu cầu làm gì? Bài 1: Tính theo cột dọc viết kết quả thẳng cột. -Nêu cách thực hiện các phép tính bằng *Lưu ý HS viết số thẳng cột hàng dọc -Làm dòng1 *Dòng 2: dành cho HS. -Nêu kết quả - nhận xét -Nhận xét Bài 2: Nhẩm và điền nhanh kết quả Bài 2: yêu cầu làm gì? -Nêu lấy 1 cộng 3 bằng 4, lấy 4 cộng 2 -Gọi HS nêu cách làm 1 + 3 + 2 = bằng 6, viết 6. -Làm bài vào phiếu học tập -Thực hiện làm dòng 1 *Dòng 2: dành cho HS. Bài 3: HS tự điền dấu thích hợp. Bài 3: yêu cầu làm gì? -Muốn điền dấu thích hợp vào chỗ chấm ta -Thực hiện tính các phép tính có kết quả rồi so sánh. phải làm thế nào? -Làm dòng 1 *Dòng 2: dành HS Bài 4: HS nêu điền số Bài 4: Điền số -Sử dụng bảng tính cộng để làm bài. *Dòng 2: dành HS - 3 em lên bảng làm -Nhận xét -Nhận xét Bài 5: HS xem tranh nêu bài toán rồi viết Bài 5: yêu cầu làm gì? phép tính ứng với tình huống bài toán. 6–2=4 C.Củng cố, dặn dò: - 3 nhóm, mỗi nhóm 2 em *Trò chơi: Lập bài toán khi biết kết quả - Tiến hành chơi -Phổ biến cách chơi - Nhóm nào nhanh sẽ thắng -Luật chơi.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Nhận xét tiết học. -Dặn dò bài sau. -Chuẩn bị bài học sau. Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2016. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng, trừ trong trong phạm vi 6. - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. II. Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Bộ đồ dùng Toán 1 Các hình vật mẫu - HS chuẩn bị: SGK Toán 1 Bộ đồ dùng học Toán III. Các hoạt động dạy- học: Giáo viên. Học sinh. A.Kiểm ta bài cũ - Đọc bảng trừ trong phạm vi 6 -1 HS đọc 6-2= 6-4 = 6-5 = -3 HS lên thực hiện các phép tính -Nhận xét bài cũ B.Dạy học bài mới 1.Giới thiệu bài: ghi đề bài lên bảng 2.Thực hành Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập -Làm bài tập SGK trong sách -HS làm bài và tự chữa bài. -Nêu yêu cầu bài tập: Hỏi: Bài 1: yêu cầu làm gì? Bài 1: Tính theo cột dọc viết kết quả thẳng cột. -Nêu cách thực hiện các phép tính bằng *Lưu ý HS viết số thẳng cột hàng dọc -Làm dòng1 *Dòng 2: dành cho HS. -Nêu kết quả - nhận xét -Nhận xét Bài 2: Nhẩm và điền nhanh kết quả Bài 2: yêu cầu làm gì? -Nêu lấy 1 cộng 3 bằng 4, lấy 4 cộng 2 -Gọi HS nêu cách làm 1 + 3 + 2 =.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> bằng 6, viết 6. -Làm bài vào phiếu học tập -Thực hiện làm dòng 1 *Dòng 2: dành cho HS. Bài 3: HS tự điền dấu thích hợp. Bài 3: yêu cầu làm gì? -Thực hiện tính các phép tính có kết quả rồi -Muốn điền dấu thích hợp vào chỗ chấm ta so sánh. phải làm thế nào? -Làm dòng 1 *Dòng 2: dành HS Bài 4: HS nêu điền số Bài 4: Điền số -Sử dụng bảng tính cộng để làm bài. *Dòng 2: dành HS - 3 em lên bảng làm -Nhận xét -Nhận xét Bài 5: HS xem tranh nêu bài toán rồi viết Bài 5: yêu cầu làm gì? phép tính ứng với tình huống bài toán. 6–2=4 C.Củng cố, dặn dò: - 3 nhóm, mỗi nhóm 2 em *Trò chơi: Lập bài toán khi biết kết quả - Tiến hành chơi -Phổ biến cách chơi - Nhóm nào nhanh sẽ thắng -Luật chơi -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài học sau. -Dặn dò bài sau. Âm nhạc: ( Có giáo viên chuyên dạy) Tiếng Việt: Vần / AP / ( 2 tiết) Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - HS biết được ưu điểm khuyết điểm trong tuần học vừa qua. - Biết thẳng thắn phê và tự phê. II.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1.Đánh giá các hoạt động trong tuần. a.Phần mở đầu -Nêu yêu cầu của tiết sinh hoạt. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> b.Nội dung +Nề nếp - GV gọi các tổ trưởng báo cáo các hoạt động của tổ mình. - GV theo dõi gợi ý - Nhận xét, tuyên dương - Nhắc nhở các bạn chưa thực hiện +Học tập -Gọi từng tổ trưởng lên báo cáo về kết quả học tập của tổ mình. -Gọi từng cá nhân phát biểu GV nhận xét chung *Biện pháp giúp đỡ: . Động viên giúp đỡ các em . Rèn đọc, viết 15 phút đầu giờ và các buổi chiều. +Bình chọn cá nhân và tổ được khen. 2.Phát động thi đua tuần 13. - Phương hướng tuần tới - GV theo dõi nhắc nhở - Cả lớp cùng nhau thực hiện - Vệ sinh - Trang phục - Lễ phép -Học tốt, chăm chỉ, rèn chữ viết, giữ vở sạch, chuẩn bị thi cấp trường. 3.Kết thúc -Động viên tinh thần học tập, nề nếp của học sinh.. - HS lắng nghe - Các tổ thảo luận - Tổ trưởng trình bày - Các hoạt động +Tổ 1: Các bạn trong tổ đi học đúng giờ, không nói chuyện riêng trong giờ học. Tuy nhiên vẫn còn một số bạn trang phục chưa gọn gàng. -Các tổ 2, 3 tiến hành tương tự -Các tổ trưởng lên báo cáo -Cá nhân phát biểu - Cả lớp theo dõi - Nhận xét - Cần khắc phục. - Cả lớp có ý kiến - Thảo luận - Thống nhất ý kiến -Thực hiện đều, học bài.. Buổi chiều. Âm nhạc: ( Có giáo viên chuyên dạy) Mĩ thuật: (Có giáo viên chuyên dạy) Thể dục: (Có giáo viên chuyên dạy).

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×