Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.4 KB, 43 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 3 (Từ 05/09 đến 09/09/2016) Thứ/ ngày Hai 05/9. Ba 06/9. Tư 07/9. Năm 08/9. Sáu 09/9. Tiết PPCT Chào cờ 3 Tập đọc 5 Toán 11 Lịch sử 3 Anh văn 5 Thể dục 5 Chính tả 3 Toán 12 Mĩ thuật 3 LTVC 5 Kỹ thuật 3 Tập đọc 6 Toán 13 Tập làm văn 5 Tin học 5 Khoa học 5 Kỹ năng sống 3 Đạo đức 3 Anh văn 6 Tin học 6 LTVC 6 Toán 14 Thể dục 6 Khoa học 6 Tập làm văn 6 Toán 15 Địa lí 3 Hát 3 Kể chuyện 3 SHTT 3 Môn. Ngày soạn: 03/09/2016. Tên bài dạy Sinh hoạt ngoài trời. Lòng dân Luyện tập Cuộc phản công ở kinh thành Huế Nhớ - viết: Thư gửi các học sinh. Luyện tập chung. Mở rộng vốn từ: Nhân dân. Thêu dấu nhân (Tiết 1) Lòng dân (tt) Luyện tập chung. Luyện tập tả cảnh. Cần làm gì để cả mẹ và bé đều khỏe? (KNS). Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao (Tiết 1) Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết1)(KNS) Luyện tập về từ đồng nghĩa. Luyện tập chung Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì Luyện tập tả cảnh Ôn tập về giải toán Khí hậu (BĐKH) Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Sinh hoạt cuối tuần..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày dạy: 05/09/2016 Thứ hai, ngày 05 tháng 09 năm 2016 TẬP ĐỌC LÒNG DÂN I. Mục tiêu: - Đọc đúng văn bản kịch. Biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. - HS học tốt biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. - Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng và cả nước nói chung đối với cách mạng. II. Phương tiện dạy học: - GV: Tranh minh họa SGK - Bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Sắc màu em yêu - Gọi 2 HS lên ĐTL khổ thơ mình thích và - 2 em lên bảng trả lời câu hỏi SGK - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1. GTB, ghi: “Lòng dân” - Học sinh nghe và ghi tên bài 3.2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc lời mở đầu - Đọc: + Nhân vật : Dì Năm . . . + Cảnh trí : . . . Một ngơi nh . . . - 1 HS khá, giỏi đọc đoạn kịch + Thời gian : Buổi trưa . . . - Cho HS quan sát tranh minh họa - Quan sát tranh - Hỏi : Vở kịch có thể chia làm mấy đoạn? - TL : 3 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu... là con ai Đoạn 2: Chồng chị à... tao bắn nát đầu Đoạn 3: Còn lại - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng - Học sinh đọc nối tiếp ( 2, 3 tốp ) đoạn. GV chú ý sửa lỗi phát âm - Luyện đọc từ khó: hổng, thấy, tui, lẹ - Cho học sinh đọc các từ được chú giải - Học sinh đọc thầm trong bi. Có thể giải nghĩa thêm từ : tức + Cai : . . . + Quẹo vô : . . . thời (trong câu Mới tức thời đây – đồng + Thiệt : . . . + Ráng : . . . . nghĩa với vừa xong)..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV đọc mẫu đoạn kịch. - Cho HS đọc theo cặp - Mời 5 HS khá, giỏi đọc lại toàn bộ vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Tổ chức cho học sinh thảo luận, trả lời 2 câu hỏi đầu trong SGK, GV nhận xét chốt lại ý đúng + Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?. - 2 HS luyện đọc với nhau. - Lớp theo dõi và nhận xét. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét. + Chú cán bộ bị bọn giặc rượt đuổi bắt, hết đường, chạy vào nhà dì Năm. + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú + Dì đưa chú chiếc áo để thay, rồi bảo cán bộ? chú ngồi xuống chung vờ ăn cơm. + Tình huống nào trong vở kịch làm em + Dì Năm làm bọn giặc hí hửng tưởng thích thích nhất? Vì sao? nhầm dì sắp khai nên bị tẽn tò là tình huống hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẫn kịch lên đến đỉnh điểm sau đó cởi nút rất nhanh và rất khéo. + Phần 1 vở kịch ca ngợi ai và ca ngợi về + Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông điều gì?. minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa - Ghi bảng nội dung. giặc, cứu cán bộ cách mạng * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Giáo viên hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng và màn kịch.theo vai thể hiện theo vai. - 6 em đọc theo vai - Nhận xét và chốt cách đọc - Lớp nhận xét - Yêu cầu 6 học sinh từng nhóm đọc - Từng nhóm luyện đọc và thi đọc - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt nhất 4. Củng cố - dặn dò: - Qua vở kịch, các em khâm phục nhân vật + Dì Năm nào? - Dì Năm là người như thế nào ? + dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về rèn đọc diễn cảm. Xem bài Lòng dân (tt) TOÁN.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. - Rèn kĩ năng cộng trừ nhân chia hỗn số chính xác. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận. II. Phương tiện dạy học - Giáo viên : Thước kẻ, bảng phụ, phiếu bi tập. - Học sinh : bảng con, vở nháp, vở. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Hỗn số (tiếp theo) - Gọi HS sửa BT 2, 3 - 2 em sửa bài 2,3 (a,c) - Nhận xét - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1 GTB, ghi tên bài - Nghe và ghi tên bài. 3.2. Dạy bài mới Hoạt động 1: Bài 1: (2 ý đầu) Chuyển các hỗn số thành - 1 em nêu yêu cầu: Chuyển các hỗn số phân số thành phân số - Quan sát HS làm bài - Tự làm bài - 2 em lên bảng. 3 2×5+ 3 13 = = 5 5 5 4 5×9+ 4 49 5 = = 9 9 9 2. - Nhận xét. - Nhận xét và sửa bài Bài 2: (a, d) So sánh các hỗn số - 1 em nêu yêu cầu: So sánh các hỗn số - Quan sát HS làm bài, chú ý gợi ý cho - Tự làm bài những em yếu. - 2 em sửa bài trên bảng - Nhận xét và chốt cách làm. 3. 9 9 > 2 10 10. 4 2 =3 5 d) 3 10. a) - Nhận xét và giải thích cách làm: Phải chuyển về hỗn số thành phân số rồi mới so sánh. Bài 3: Chuyển các hỗn số thành phân số - 1 em nêu yêu cầu: Chuyển các hỗn số rồi thực hiện phép tính. thành phân số rồi thực hiện phép tính. - Yêu cầu học sinh tự làm bài và sửa bài - Lớp làm bài - Sửa bài trên bảng, 4 em - Nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> a) b) c). - Chấm 1 số vở. - Nhận xét và sửa sai Bài 1: (2 ý cuối ). 1 3 4 9 8 17 = + = + = 3 2 3 6 6 6 4 8 11 56 33 23 −1 = − = − = 7 3 7 21 21 21 1 8 21 ×5 = × = 14 4 3 4 1 7 9 7 4 14 :2 = : = × = 4 2 4 2 9 9 +1. d) - Lớp nhận xét * Nếu còn thời gian cả lớp làm vở. 9 12. Bài 2: (b, c). 1 2 2 2 3 2 2 3 1 3 2 1. 3 9 × 8 + 3 75 = = 8 8 8. 7 12 × 10 + 7 127 = = 10 10 10. 4 34 b) 3 10 = 10. c). 5. 1 10. 4 3 <¿ 10 ¿. v. 1 5 10. ;. 3. 9 39 = 10 10. 9 10. 9 51 = 10 10 9 2 > 10 2. 3. 29 v 10. 4. Củng cố - dặn dò - Y/c HS nhắc lại cách chuyển hỗn số - 2 HS: lấy phần nguyên nhân với mẫu số cộng với tử số . . . thành phân số . - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Luyện tập chung” LỊCH SƯ CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUÊ I. Mục tiêu: - Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức. + Trong nội bộ triều đình Huế có hai phải: chủ hòa và chủ chiến (đại diện là Tôn Thất Thuyết) + Đêm mùng 4 rạng sáng mùng 5 tháng 7 năm 1885 phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quảng trị. + Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp. * HS khá, giỏi: phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hòa: Phái chủ hòa chủ trương thương thuyết với Pháp, phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân đánh Pháp - Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần Vương: Phạm Bành – Đinh Công Tráng (khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy), Phan Đình Phùng (Hương Khê). Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên Tiền phong, … ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên - Giáo dục HS kính trọng những người yêu nước . Tôn trọng tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. II. Phương tiện dạy học: - Lược đồ kinh thành Huế năm 1885 - Bản đồ hành chính Việt Nam - Ảnh Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, PHT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Hát 2.Bài cũ: Nguyễn Trường Tộ mong muốn - 3 em trả lời câu hỏi đổi mới đất nước - Đề nghị của Nguyễn Trường Tộ là gì? - Nhận xét 3. Bi mới: 3.1. GTB, ghi “Cuộc phản công ở kinh - Ghi tên bài thành Huế” 3.2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Cuộc phản công ở kinh thành Huế - Cho HS đọc SGK phần chữ nhỏ và trả lời - Đọc thầm, thảo luận cặp câu hỏi sau: + Sau khi triều đình nhà Nguyễn công nhận + … 2 phái : phái chủ hòa, phái chủ quyền đô hộ của thực dân Pháp trên đất chiến nước ta, bộ phận quan lại chia làm mấy phái, là phái nào? + Phân biệt sự khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hòa? (dành cho HS khá, + Phái chủ hòa là: chủ trương hòa với giỏi) Pháp. Phái chủ chiến là: chủ trương chống Pháp + Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị + Lập căn cứ để chống Pháp.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> chống Pháp? - Nhận xét và chốt lại: Tôn Thất Thuyết lập căn cứ ở miền rừng núi, tổ chức các đội nghĩa quân ngày đêm luyện tập, sẵn sàng đánh Pháp. - Gợi ý HS tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế theo các câu hỏi sau: + Diễn ra trong thời gian nào? Do ai chỉ huy? Hành động của Pháp như thế nào? Tinh thần chống pháp của phái chủ chiến như thế nào? - Nhận xét và chốt lại kết hợp chỉ lược đồ + Sau khi cuộc phản công bị thất bại Tôn Thất Thuyết đã làm gì?. - Vài HS trình bày, lớp nhận xét và bổ sung - Từng cặp hỏi đáp và sau đó tường thuật lại toàn bộ cuộc phản công. - 1 số em trình bày trước lớp + Vào đêm ngày 5/7/1885, Tôn Thất Thuyết đã chỉ huy tấn công vào đồn Mang Cá và toà Khâm sứ Pháp. Bị đánh bết ngờ, quân Pháp vô cùng bối rối . . . - Nhận xét, bổ sung + Đưa vua Hàm Nghi lên núi, nhân danh vua thảo chiếu “Cần vương” kêu gọi nhân dân cả nước giúp vua đánh Pháp. - Nhận xét và tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế * Hoạt động 2: Phong trào Cần Vương - Yêu cầu HS đọc thầm SGK phần chữ nhỏ và trả lời câu hỏi: + Kể tên những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu - Phạm Bành – Đinh Công Tráng (khởi của phong trào Cần vương nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy), Phan Đình Phùng (Hương Khê). 4. Củng cố - dặn dò: - Em có biết những nơi nào có đường phố - HS kể: Đường Phan Đình Phùng, Đinh và trường học mang tên các lãnh tụ của Công Tráng, . . phong trào Cần vương - NX tiết học - Xem lại bài và chuẩn bị: XH-VN cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX Thứ ba, ngày 06 tháng 09 năm 2016 CHÍNH TẢ THƯ GƯI CÁC HỌC SINH (Nhớ- viết) I. Mục tiêu: - Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng hình thức một đoạn văn xuôi: đoạn từ “Sau 80 năm giời nô lệ … công học tập của các em” trong bài "Thư gửi các học sinh"..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2). - Biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. HS khá – giỏi nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. - GD học sinh ý thức rèn chữ giữ vở. II. Phương tiện dạy học: - GV: SGK, phấn màu III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - Kiểm tra mô hình tiếng có các tiếng: - 1 em làm bài. khuyên bảo, quê hương - Học sinh nhận xét - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1. GTB, ghi tên bài - Học sinh nghe 3.2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: HD HS nhớ - viết - Giáo viên HD HS nhớ lại và viết - 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ - viết - Cả lớp nghe và nhận xét, nhớ lại - Nhắc HS nhớ lưu ý những chữ dễ viết sai - Nêu 1 số chữ khó: yếu hèn, kiến thiết, 80 năm giời, . . . - Luyện viết vào bảng con, vở nháp - Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết cho - Học sinh nhớ lại đoạn văn và tự viết học sinh - Chấm bài - Sửa lỗi - Từng cặp học sinh đổi vở và sửa lỗi cho nhau * Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Chép vần của từng tiếng trong hai - Lớp đọc thầm yêu cầu dòng thơ sau vào mô hình cấu tạo vần. Em yêu màu tím Hoa cà, hoa sim. - Quan sát HS làm bài. - Tự làm bài vào vở BT, 2 em lên bảng Vần Tiếng Âm Âm Âm đệm chính cuối em e m yêu yê u màu a u.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> tím i m hoa o a c a hoa o a sim i m - Nhận xét - Cả lớp nhận xét Bài 2: Dựa vào mô hình cấu tạo vần, em - HS khá, giỏi suy nghĩ phát biểu: đặt hãy cho biết khi viết một tiếng, dấu thanh dấu thanh ở trên hoặc dưới âm chính cần được đặt ở đâu? - Nhận xét và chốt lại: Khi khi viết một - 2 HS nhắc lại tiếng, dấu thanh cần được đặt ở trên hoặc dưới âm chính. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhắc HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh. - Khi khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt ở trên hoặc dưới âm chính. - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - HS biết: + Chuyển một số phân số thành phân số thập phân + Chuyển hỗn số thành phân số + Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo (tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo tên một đơn vị đo) - Chuyển hỗn số thành phân số nhanh, chính xác - Giáo dục học sinh say mê học Toán. Vận dụng điều đã học vào thực tế để chuyển đổi, tính toán. II. Phương tiện dạy học - Giáo viên : Phấn màu - Bảng phụ - Học sinh : Vở bài tập - Sách giáo khoa - Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập - HS làm bài 4 - 4 em lên bảng sửa bài 4 - Nhận xét 3. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3.1. GTB, ghi tên bài - Ghi bài 3.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Chuyển phân số thành phân số thập - Nêu Y/c: Chuyển phân số thành phân phân số thập phân - 1 học sinh nêu cách chuyển từ phân số - Nhận xét và chốt thành phân số thập phân? (chọn một số khi nhân với mẫu số để được 10, 100, 1000, . . . - Theo dõi HS làm bài. - Tự làm bài cá nhân - 3 em sửa bài và nêu cách làm, chọn cách làm hợp lý nhất 14:7 2 11 11 × 4 44 = ; = = 70:7 10 25 25 × 4 100 ; 75 :3 25 23×2 46 = ; = 300 :3 100 500×2 1000. - Lớp nhận xét - GV nhận xét. Bài 2: (2 hỗn số đầu ). - Gọi HS nêu Y/c. - 1 em nêu yêu cầu: Chuyển các hỗn số sau thành phân số. - Gọi HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành + 1 em nhắc lại cách chuyển hỗn số phân số thành phân số (ta nhân phần nguyên với mẫu số của phần phân số rồi cộng với tử cuả phần phân số . .. . - HS tự làm bài cá nhân - Tự làm bài - 2 em lên bảng sửa bài. 2 5 × 8+3 43 8 = = ; 5 5 5. - Nhận xét chung Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm - Hướng dẫn mẫu. 10 dm = 1 m 1 dm=. 1 3 m ; 3dm = dm 10 10. 3 5×4+3 23 5 = = 4 4 4. - Lớp nhận xét - 1 em nêu yêu cầu: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm - Cả lớp làm bài. - 3 em lên sửa bài. 1 a) 1dm = 10. kg. 3 3dm = 10. m m. b) 1g =. 1 1000. 8g =. 8 1000.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> kg. 9 9dm = 10. m. 25g =. 25 1000. kg 1 c) 1 phút = 60 6 6 phút = 60 12 12 phút = 60. - Nhận xét Bài 4: Viết các số đo độ dài (theo mẫu). - Hướng dẫn 7 Mẫu : 5m 7dm= 5m + 10. 7 m = 5 10 m. giờ giờ. giờ - Học sinh nhận xét, sửa bài - 1 em nêu yêu cầu: Viết các số đo độ dài (theo mẫu ). - Lớp làm bài vào vở, 3 em làm vào giấy lớn 3 3 HS1 : 2m 3dm = 2m + 10 m = 2 10. m HS 2 : 4m 37 cm = 4m +. 37 100 m =4. HS 3 : 1m 53cm = 1m +. 53 100 m =1. 37 100 m. 37 100 m. - Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Y/c HS nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. - Chuẩn bị: bài Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. - Lớp nhận xét.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. Mục tiêu: - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); nắm được một số thành ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2); hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được một câu có tiếng.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> đồng vừa tìm được (BT3). – HS khá – giỏi: Thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở BT2; đặt câu với các từ tìm được(BT3c). - Có kỹ năng sử dụng từ để đặt câu và khi giao tiếp. - Có ý thức sử dụng từ chính xác, hợp với chủ đề. II. Phương tiện dạy học: - GV: từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt. - HS: Giấy A3 - bút dạ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghĩa. - KT đoạn văn BT3 - 2 em đọc đoạn văn tả cảnh BT3 - Nhận xét - Cả lớp theo dõi, nhận xét 3. Bài mới: 3.1. GTB, ghi tên bài “Mở rộng vốn từ: Nhân - Ghi tên bài dân” 3.2. Dạy bài mới Bài 1: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào - HS nêu yêu cầu: Xếp các từ ngữ trong nhóm thích hợp sau : ngoặc đơn vào nhóm thích hợp a) công nhân c) doanh nhân b) nông dân d) quân nhân e) trí thức g) học sinh (thợ điện, thợ cơ khó, thợ cấy, tiểu thương, . .) - Là những người buôn bán nhỏ - Em hiểu “tiểu thương” có nghĩa là như thế - Từng cặp thảo luận, làm bi. nào? - 1 em viết vào giấy lớn trình bày a) công nhân: thợ điện, thợ cơ khí, b) nông dân: thợ cấy, thợ cày c) doanh nhân: thiểu thương, chủ tiệm d) quân nhân: đại úy, trung sĩ e) trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư g) học sinh: ) học sinh tiểu học, học sinh trung học - Nhận xét chung - Lớp theo dõi và nhận xét Bài 2: Các thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói - 1 em đọc yêu cầu: Các thành ngữ, tục lên phẩm chất gì . . . . Việt Nam. ngữ dưới đây nói lên phẩm chất gì . . . . Việt Nam. - Hướng dẫn: dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải nghĩa cho cặn kẽ, đầy đủ nội dung một - Từng nhóm thảo luận. thành ngữ hoặc tục ngữ. - Từng nhóm trình bày, các HS khác.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> VD: Chịu thương, chịu khó (Nói lên phẩm chất cần cù, chăm chỉ, chịu đựng gian khổ, khó khăn,… - Mời HS khá, giỏi đọc thuộc lòng những thành ngữ - Nhận xét, chốt ý đúng Bài 3: Đọc truyện và trả lời các câu hỏi. nhận xét. . . . nói lên phẩm chất Chịu thương chịu khó, dám nghĩ dám làm, . . . - 2 HS khá, giỏi thi nhau đọc.. - 1 HS đọc to bài 3: Ngày xửa, ngày xưa ở đất Lạc Việt . . . thân mật gọi nhau là đồng bào. - Cả lớp đọc thầm trả lời các câu hỏi. - Giáo viên theo dõi các em làm việc. - Trình bày từng câu: a) Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là a) Vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của “đồng bào”? mẹ Âu Cơ b) Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa b) đồng hương, đồng môn, đồng lòng, là “cùng”) đồng chí, đồng ca, đồng cảm, đồng nghĩa,… c) Đặt câu với một trong những từ vừa tìm c) 1 số HS khá, giỏi tự đặt câu và đọc được. (yêu cầu HS khá, giỏi đặt câu). trước lớp. + Cả trường tôi đều mặc đồng phục. + Chúng tôi là đồng nghiệp của nhau. + Chúng em đồng tình với ý kiến của cô. + Cả dân tộc Việt Nam đồng lòng xây - Chấm 1 số bài, nhận xét chung. dựng đất nước ngày càng giàu mạnh. - Lớp nghe và nhận xét. 4. Củng cố - Yêu cầu HS nhắc lại 1 số từ ngữ về Nhân - Nối tiếp nhắc lại dân. Uống nước nhớ nguồn. Chịu thương chịu khó. ... 5. Nhận xét – dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập từ đồng nghĩa” - Nhận xét tiết học KỸ THUẬT THÊU DẤU NHÂN (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu thu dấu nhân. - Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân - Em hãy quan sát hình mẫu và H1 SGK nêu đặc điểm hình dạng của đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái đường thêu?. Hoạt động của học sinh - HS để đồ dùng lên bàn. - HS nghe. - HS quan sát - Mặt phải là những hình thêu như dấu nhân. Mặt trái là những đường khâu cách đều và thẳng hàng song song với nhau - Mẫu thêu dấu nhân thường được ứng dụng ở - Thêu dấu nhân được ứng dụng để thêu đâu? (Cho HS quan sát một số sản phẩm được trang trí hoặc thêu chữ trên các sản thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân) phẩm may mặc như: váy, áo, vỏ gối, khăn tay, khăn trang trí trải bàn... - GV KL: thêu dấu nhân là cách thêu để tạo thành các mũi thêu giống như dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa 2 đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu. Thêu dấu nhân được ứng dụng để thêu trang trí..... * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - Yêu cầu HS đọc mục II SGK và quan sát - HS nêu: Vạch 2 đường dấu song song H2 cách nhau 1 cm - Nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân? - Vạch các điểm dấu thẳng hàng với nhau trên 2 đường vạch dấu - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện thao tác vạch - HS lên bảng thực hiện các đường vạch dấu dấu - Yêu cầu HS quan sát H3 và đọc mục 2a SGK - Nêu cách bắt đầu thêu - HS nêu - GV căng vải lên khung thêu và hướng dẫn - HS theo dõi cách bắt đầu thêu.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Lưu ý: Lên kim để bắt đầu thêu tại điểm vạch dấu thứ 2 phía bên phải đường dấu. - Yêu cầu HS đọc mục 2b, 2c và quan sát H4a, 4b, 4c, 4d SGK - Nêu cách thêu dấu nhân mũi thứ nhất, thứ hai? - GV hướng dẫn chậm các thao tác thêu mũi thêu thứ nhất, mũi thứ hai. Lưu ý: + Các mũi thêu được luân phiên thực hiện trên 2 đường kẻ cách đều. + Khoảng cách xuống và lên kim ở đường dấu thứ 2 dài gấp đôi khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ nhất. + Sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ, chặt vừa phải để mũi kim không bị dúm - Gọi HS lên thực hiện tiếp các mũi thêu - Yêu cầu HS quan sát H5 - Nêu cách kết thúc đường thêu - Gọi 1 HS lên thực hiện thao tác kết thúc đương thêu - GV treo bảng phụ ghi quy trình thực hiện thêu dấu nhân và hướng dẫn lại nhanh các thao tác thêu dấu nhân - Yêu cầu HS nhắc lại - HS thực hành thêu trên giấy. - HS đọc SGK và quan sát - HS nêu - 1 HS lên bảng thực hiện các thao tác thêu tiếp theo. - HS thực hiện - HS quan sát - HS nêu - HS thực hiện. - HS nhắc lại - HS thực hành. Thứ tư, ngày 07 tháng 09 năm 2016 TẬP ĐỌC LÒNG DÂN (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch.HS kh, giỏi: biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật - Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). - Khâm phục những người dân Nam bộ anh dũng luôn phục vụ cách mạng. II. Phương tiện dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài trong SGK,bảng phụ viết sẵn đoạn kịch hướng dẫn học sinh III. Các hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: 2. Bài cũ: Lòng dân - KT đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. GTB, ghi tên bài: “Lòng dân”. 3.2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Luyện đọc - Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn kịch - Yêu cầu học sinh chia đoạn.. Hoạt động của học sinh - Hát - 6 em đọc phân vai - Học sinh tự đặt câu hỏi - Học sinh khác trả lời - Ghi tự bài.. - Theo dõi, nhận xét - 3 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu... lời chú cán bộ Đoạn 2: Từ “Để chị...chưa thấy” Đoạn 3: Còn lại - GV đọc diễn cảm đoạn kịch với giọng rõ - Đọc nối tiếp (2 tốp), luyện đọc từ khó, ràng, rành mạch, . . . giải nghĩa từ phần chú giải: tía, chỉ, - Yêu cầu HS đọc theo cặp nầy. - 2 HS luyện đọc với nhau. - 3 học sinh đọc lại toàn đoạn kịch - Lắng nghe * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Tổ chức cho học sinh đọc thầm trả lời các câu hỏi + An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế + Khi bọn giặc hỏi An: chú cán bộ có nào? phải tía em không, An trả lời không phải tía làm chúng hí hửng sau đó, chúng tẽn tò khi nghe em giải thích: kêu bằng ba, không kêu bằng tía. + Những chi tiết no cho thấy dì Năm ứng xử + Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ rất thông minh ? nào rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú biết và nói theo. - Thảo luận cặp, trả lời + Vì sao vở kịch được đặt tên là lòng dân? + Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. + Đoạn kịch ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì? * Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm mưu trí để lừa giặc, cứu cán bộ - Ghi nội dung. * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hướng dẫn học sinh đọc đoạn kịch theo - 5 em đọc theo vai, lớp nghe và nhận cách phân vai xét - Từng nhóm đọc theo vai. - 3 nhóm thi đọc theo vai, diễn cảm - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - dặn dò: + Vở kịch nói lên tấm lòng sắt son của ai? - Của người dân đối với cách mạng. - Dặn HS rèn đọc đúng nhân vật chuẩn bị: “Những con sếu bằng giấy” - Nhận xét tiết học TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Học sinh biết: + Cộng, trừ phân số, hỗn số. + Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. + Giải bài tóan tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. - Vận dụng điều đã học vào thực tế để tính toán. - Học sinh tính tóan cẩn thận. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ - Học sinh : Vở bài tập, bảng con, SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - 2 học sinh sửa bài 2. - Nhận xét - Cả lớp nhận xét 3. Bài mới: 3.1. GTB, ghi: Luyện tập chung. - Ghi tên bài 3.2. Dạy bài mới Bài 1 (a, b) - Cho HS tự làm bài và sửa bài - 1 em nêu yêu cầu: Tính - 2 em lên sửa bài 7 9 70 81 151 + = + = a) 9 10 90 90 90 5 7 40 56 96 + = + = =2 b) 6 8 48 48 48. - Lớp nhận xét, nêu cách cộng hai phân số.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Làm bài vào vở (HS khá, giỏi làm thêm câu c) 3 1 3 6 5 3 14 7 + + = + + = = c) 5 2 10 10 10 10 10 5. - Nhận xét Bài 2 (a, b) Tính. - (HS khá, giỏi làm thêm câu c) - 1 em nêu yêu cầu - Cả lớp làm bài. 5 2 25 16 9 − = − = a) 8 5 40 40 40 1 3 11 3 44 30 14 7 1 − = − = − = = b) 10 4 10 4 40 40 40 20. - 1 HS khá, giỏi làm bài.. 2 1 5 4 3 5 12 + − = + + = =2 3 2 6 6 6 6 6. c) - 2 em lên sửa bài.. Bài 4: (3 số đo 1, 3, 4) - Hướng dẫn mẫu. 8 dm 9 cm = 8 dm +. 9 9 dm = 8 dm 10 10. 12 cm 5 mm = 12 cm +. 5 5 cm = 12 cm 10 10. - Nhận xét, nêu cách chuyển - 1 em đọc đề và nêu tóm tắt. - Học sinh khá, giỏi tự làm bài - 1 em sửa bài Bài giải. Bài 5: - Hướng dẫn cho HS TB và yếu. - Quan sát học sinh làm bài.. 1 10 quãng đuờng AB dài là :. - Nhận xét chung. 4. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại cách cộng, trừ phân số, hỗn số. 12 : 3 = 4 ( km ) Quãng đường AB dài là : 4 ¿ 10 = 40 ( km ) Đáp số: 40 km. - Lớp nhận xét, sửa bài - Nhắc lại cách cộng, trừ phân số, hỗn số. - Chuẩn bị: “Luyện tập chung” - Nhận xét tiết học TẬP LÀM VĂN.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Khai thác: Trực tiếp) I. Mục tiêu: - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. - Lập được dàn ý bi văn miêu tả cơn mưa. - HS biết yêu quý cảnh thiên nhiên, say mê, sáng tạo. GDMT: GD HS biết yêu quê hương và giữ môi trường trong sạch. II. Phương tiện dạy học: - GV: Giấy khổ to - HS: Quan sát cơn mưa và ghi chép lại. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Kiểm tra bi chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: a) GTB, ghi tên bài: Luyện tập tả cảnh - Ghi tên bài. b) Dạy bài mới Bài 1: Đọc bài văn Mưa rào - HS đọc Y/c và trả lời câu hỏi. - 1 học sinh đọc yêu cầu : - 1 HS đọc bài "Mưa rào": Một buổi có những đám mây lạ bay về. . . vòm lá bưởi lấp lánh. - Quan sát các nhóm thảo luận - Cả lớp đọc thầm trao đổi theo cặp sau đó trình by trước lớp theo Y/c của GV : - Học sinh trình bày từng phần và nhận xét từng phần. a) Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến. a)+ Mây: bay về, mây lớn, nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, mây tản ra rồi san đều trên nền trời đen. + Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, rồi điên đảo trên cành cây b) Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa. b)+ Tiếng mưa: lẹt đẹt, ù lách tách, rào rào, sầm sập, đồm độp, bùng bùng, ồ ồ, xối ... + Hạt mưa: những giọt lăn tăn, mấy giọt tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây, giọt ng, giọt bay c) Những từ ngữ tả cây cối, con vật và bầu c) Trong mưa:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> trời trong và sau cơn mưa. + Lá đào, lá na, lá sói vẫy tay run rẫy. + Con gà trống ứơt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú. Trong nhà tối sầm, tỏa một mùi nồng ngai ngái. + Nước chảy đỏ ngòm, bốn bề sân cuồn cuộn dồn vào cái rãnh cống đổ xuống ao chuôm. + Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẳm vang lên 1 hồi ục ục ì ầm những tiếng sấm của mưa mới đầu mùa. Sau cơn mưa: + Trời rạng dần + Chim chào mào hót râm ran + Phía đông một mảng trời trong vắt + Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh. d) Tác giả quan sát cơn mưa bằng những d) Bằng mắt, tai, mũi, da. giác quan nào? * GDMT : + Để tả một cơn mưa thật hay và chân thực tác giả đã quan sát như thế nào? để viết một bài văn thật hay với những từ ngữ miêu tả cảnh môi trường thiên nhiên rất đẹp. + Vậy để cho cảnh mơi trường thiên nhiên - Chúng ta cần giữ gìn, bảo vệ môi trường luơn tươi đẹp, chúng ta cần làm gì ? thiên nhiên xanh, sạch, đẹp như : không xả rác, chặt phá cây cối, làm ô nhiễm môi trường nước, . . . và yêu thương lòai vật. * GV chốt: Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng tất cả các giác quan và viết thành bài văn rất tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác, độc đáo, một cơn mưa đầu mùa rất chân thực. Bài 2: Hãy lập dàn ý bài văn miêu tả một - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2 lớp đọc cơn mưa thầm - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh - Dựa vào kết quả đã quan sát, học sinh chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết miêu tả cơn mưa. - Giao cho 2 HS làm bài vào phiếu lớn - Cả lớp làm bài, 2 em làm vào giấy khổ lớn. - Quan sát HS làm bài, chấm 1 số dàn ý. - Học sinh trình bày dàn ý.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 4. Củng cố - dặn dò : - Về nhà hòan chỉnh dàn ý tả cơn mưa - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh - Nhận xét tiết học. 1. Mở bài : Trời nổi cơn dông mây đen ùn ùn kéo đến . . . báo hiệu trời sắp mưa. 2. Thân bài : - Mây đen bao phủ cả bầu trời - Gió mang hơi nước mát lạnh - Mưa bắt đầu rơi lẹt đẹt - Mưa bắt đầu nặng hạt - Nước chảy lênh láng - Cây cối dưới mưa - Con vật trong mưa 3. Kết bài : - Mưa bắt ngớt rối tạnh hẳn, cây lá sạch bóng, đường phố huyên náo, những tia nắng vàng rọi xuống . . . - Cả lớp theo dõi hòan chỉnh dàn ý . - 1 số HS đọc dàn ý - Lớp chọn dàn bài hay học tập cái hay. KHOA HỌC CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE? (KNS) I. Mục tiêu: - Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai - Nêu được nhiệm vụ của người chồng, và các thành viên trong gia đình phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ mang thai. * KNS: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé; cảm thông, chia sẻ, có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. - Có thức giúp đỡ phụ nữ mang thai. II. Phương tiện dạy học: - GV: Các hình vẽ trong SGK - Phiếu học tập - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - Cơ thể chúng ta được hình thành như thế - 2 em lên bảng trả lời nào?.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV nhận xét 3. Bài mới: a/ Khám phá: - Nếu trong gia đình em có phụ nữ mang thai em sẽ khuyên họ điều gì? Tại sao em khuyên họ? - GTB, ghi tên bài: Cần phải làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? b/ Kết nối: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn - Y/c HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 ở trang 12 và trả lời câu hỏi: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao? Bước 2: Làm việc theo cặp Bước 3: Làm việc cả lớp. - HS trả lời - Nghe và ghi tên bài. - Quan sát tranh SGK và thảo luận cặp nêu ra những việc nên làm và không nên làm Nên làm: thể hiện ở hình 1, 3 Không nên làm: thể hiện ở hình 2, 4. - Học sinh trình bày, nhận xét, bổ sung - Ăn uống đủ chất, đủ lượng - Nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần thoải mái. - Đi khám thai định kì, tim vắc xin phịng bệnh. - Không dùng các chất kích thích: rượu, bia, thuốc lá, ma túy, cà phê; các chất cay: tiêu, ớt - Tránh lao động nặng, tránh tiếp xúc với các chất hóa học, chất độc.. - Nhận xét và nêu câu hỏi rút ra: Kết luận: Phụ nữ có thai nên làm những gì và không nên lêm gì? c/ Thực hành: Hoạt động 2: Bước 1: Y/c HS quan sát hình 5, 6, 7 trang - Từng nhóm nghe và nắm yêu cầu 13 và nêu nội dung của từng hình và trả lời câu hỏi: Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ đang mang thai? Bước 2: Thảo luận nhóm - Từng nhóm quan sát và thảo luận Bước 3: Hoạt động cả lớp - Y/C đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> nhận xét, bổ sung Hình 5: người chồng đang gắp thức ăn cho vợ Hình 6: Người phụ nữ có thai làm những công việc nhẹ: đang cho gà ăn, người chồng gánh nước về. Hình 7: Người chồng đang quạt cho vợ, con gái đi học về khoe điểm 10 - Lắng nghe HS trình bày, nhận xét và chốt + Phải yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ, ý. chia sẻ,… + Mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc và chia sẻ với phụ nữ mang thai. d/ Vận dụng: - Thi đua: (2 dãy) Kể những việc nên làm và - Học sinh thi đua kể tiếp sức : không nên làm đối với người phụ nữ có + Nên làm: nghỉ ngơi, ăn uống đủ chất, thai? khám thai theo định kỳ. + Không nên làm: xách nặng, làm việc nặng, . . . - Nhận xét, tuyên dương. 4. Nhận xét – dặn dò: - Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì” - Nhận xét tiết học KỸ NĂNG SỐNG HOÀN THÀNH XUẤT SẮC NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO (2 Tiết) I. MỤC TIÊU: - Biết được tầm quan trọng của việc hoàn thành nhiệm vụ được giao. - Có những kĩ năng làm việc tốt nhất để hoàn thành được nhiệm vụ được giao. - Có thói quen hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định lớp - Hát 2. Bài cũ: Tổ chức, sắp xếp công việc hợp lí. - Yêu cầu HS nêu cách tổ chức, sắp xếp - HS trả lời.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> công việc của các em đã làm trong tuần qua. - Nhận xét 2. Bài mới: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. a) Khám phá - Em đã bao giờ hoàn thành một nhiệm vụ nào một cách xuất sắc chưa? Và cảm giác của em khi đó như thế nào? - GV kết luận dẫn vào bài học b) Kết nối: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi * Câu chuyện: Hiếu xuất sắc - Gọi HS đọc câu chuyện - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 câu hỏi: + Tại sao Hiếu bị bố mẹ cấm đi chơi trong vòng một tuần? + Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Hiếu? - Gọi đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét và chốt lại. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - Yêu cầu các em lên kế hoạch cho lớp làm vệ sinh sân trường. - Gọi một số em trình bày kế hoạch của mình. - Tuyên dương các em có kế hoạch hay nhất. - Yêu cầu các em về nhà tự giác thực hiện nhiệm vụ của mình một cách xuất sắc. c) Thực hành Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - Yêu cầu HS tự lên kế hoạch và thực hiện nhiệm vụ trực nhật lớp học. - Gọi một số em trình bày - GV nhận xét, đánh giá kế hoạch và việc làm của các em. - GV nhận xét, kết luận: + Các bước giúp các em hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao: Xác định rõ nhiệm vụ, Lập kế hoạch, thực hiện kiên trì, theo dõi,. - HS trả lời. -1 HS đọc - HS thảo luận nhóm. - Đại diện trình bày - Các em làm cá nhân tự lên kế hoạch cho lớp làm vệ sinh sân trường. - Một số em nêu kế hoạch của mình. - HS tự lên kế hoạch và thực hiện nhiệm vụ đó.. - HS trình bày - HS lắng nghe và thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> điều chỉnh. + Các bước lập kế hoạch: Xác định mục tiêu, yêu cầu nhiệm vụ. Xác định nội dung nhiệm vụ. Xác định địa điểm, thời gian. Xác định cách làm để thực hiện nhiệm vụ. + Một số nguyên nhân dẫn tới việc không hoàn thành nhiệm vụ được giao: Lười biếng, trốn tránh nhiệm vụ, làm việc dở dang, không lập kế hoạch. + Em cần nhớ: Luôn lập kế hoạch phù hợp cho mọi công việc, nhiệm vụ được giao. Luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, em sẽ được mọi người tin tưởng và yêu thương. c. Vận dụng - Yêu cầu HS lên kế hoạch và thực hiện nhiệm vụ dọn dẹp nhà cửa. Sau đó, nhờ bố mẹ đánh giá kết quả. - Tự đánh giá bản thân trước và sau khi học bài này: + Em biết lên kế hoạch và hoàn thành nhiệm vụ được giao. + Thói quen hoàn thành nhiệm vụ được giao của em. ĐẠO ĐỨC CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (GDKNS – GDBVMT (Mức độ tích hợp: Liên hệ) I.Mục tiêu: - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác. - Giáo dục học sinh tính trung thực biết nhận lỗi sai và sửa lỗi. *KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhác trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa); Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân; Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác). II.Phương tiện dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Một vài mẫu chuyện về những người sống có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi - Bài tập 1 được viết sẵn trên giấy khổ lớn hoặc trên bảng phụ - Thẻ màu để dùng cho hoạt động 3, tiết 1 III.Các hoạt động dạy –học: Hoạt động học Hoạt động học 1.Ổn định: Hát 2.Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS trả bài phần ghi nhớ tiết trước - HS trả bài - GV nhận xét 3. Bài mới 3.1. Khám phá: - Để giúp có những hành vi tốt và có trách - HS lắng nghe nhiệm với những việc làm của mình, chúng ta đi vào bài học hôm nay 3.2. Kết nối: Hoạt động 1: - Yêu cầu HS đọc “Chuyện của bạn Đức” - 2HS đọc truyện - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân trong 5 - HS tiến hnh thảo luận truyện phút trả lời các câu hỏi + Đức đã gây ra chuyện gì? + Đức đã đá bóng vào một bà đang gánh đồ + Sau khi gây ra chuyện. Đức cảm thấy thế + Khi về đến nhà Đức cảm thấy ân hận và nào? xấu hổ + Theo em Đức nên giải quyết việc này thế + Theo em, hai bạn nên chạy ra xin lỗi và nào cho tốt? Vì sao? giúp bà Doan thu dọn đồ. Vì khi chúng ta làm gì đó chúng ta nên có trách nhiệm với những việc làm của mình - Đại diện nhóm lên trình bày - GV nhận xét và kết luận: Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức với Hợp biết. Nhưng trong lòng Đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ tìm cách giải quyết hợp lí nhất …Các em đã đưa ra giúp Đức một số cách giải quyết vừa có lí, vừa có tình. Qua câu chuyện của Đức, chúng ta rút ra điều cần ghi nhớ - Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ - 2-3 HS nhắc lại Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Yêu cầu HS đọc bài tập 1 - HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Y/C HS thảo luận nhóm đôi trong 5 phút - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS thảo luận - Các nhóm trình bày: Những trường hợp biểu hiện người sống có trách nhiệm là: a, b,d, g. Những trường học biểu hiện người - GV nhận xét và sửa bài sống không có trách nhiệm là c, đ, e - GV: Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta có - HS: Chúng ta sẽ gây hậu quả tai hại cho những hành động vô trách nhiệm? bản thân, cho gia đình và cho những người xung quanh. Chúng ta không được mọi người quý trọng, sẽ trở thành người hèn nhát. Chúng ta sẽ không tiến bộ, chúng ta sẽ không làm được một việc gì cả - GV nhận xét và kết luận: Trước khi làm - HS lắng nghe một việc gì chúng ta cần phải suy nghĩ, thật kĩ, đưa ra quyết định một cách có trách nhiệm. Sau đó, chúng ta phải kiên trì thực hiện quyết định của mình GDKNS: Trước khi đi ra một quyết định, cần suy nghĩ, tư duy phê phán rồi quyết định, và phải có trách nhiệm với quyết định đó, với những việc làm của mình.. 3.3 Thực hành: Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ - Yêu cầu HS làm việc cá nhân bày tỏ ý kiến - HS làm việc của mình. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu - HS tiến hành đã qui ước sẵn - GV yêu cầu HS giải thích tại sao tán thành - 1 ý 2-3 HS giải thích và không tán thành ý kiến đó . + Tán thành: a, đ + Không tán thành: b, c, d - GV nhận xét - HS nhận xét Hoạt động 4: Xử lí tình huống (bài tập 3 SGK) Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống - GV chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ - HS thảo luận theo nhóm mỗi nhóm xử lí một tình huống + Nhóm 1: Em mượn sách thư viện đem về, - Đại diện nhóm trả lời kết quả dưới hình không may để em bé làm rách thức đóng vai + Nhóm 2: Lớp em đi cắm trại, em nhận.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> đem túi thuốc cứu thương. Nhưng chẳng may bị đau chân, em không đi được + Nhóm 3: Em được phân công phụ trách nhóm 5 bạn trang trí cho buổi Đại học Chi đội của lớp, nhưng chỉ có 4 bạn tham gia chuẩn bị + Nhóm 4: Khi xin phép mẹ đi dự sinh nhật bạn, em hứa sẽ về sớm nấu cơm. Nhưng mải vui, em về muộn - GV nhận xét và kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Nhưng có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện trách nhiệm của mình và phù hợp với hòan cảnh 3.4.Vận dụng Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thn - Yêu cầu HS kể lại việc chứng tỏ mình có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm + Chuyện xảy ra thế nào? lúc đó em đã làm gì? + Bây giờ em nghĩ lại em thấy thế nào? - GV kết luận: Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngược lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm, dù không ai biết, tự chúng ta cũng thấy áy náy trong lòng *GDBVMT: Có trách nhiệm với việc làm của mình, chúng ta cũng phải có trách nhiệm với mơi trường xung quanh. Chúng ta phải bảo vệ môi trường bằng những việc làm, trồng cây xanh,… 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn về nhà học phần ghi nhớ - Yêu cầu HS sưu tầm những câu chuyện, những báo cáo kể về những bạn có trách nhiệm với việc làm của mình. - Cả lớp theo dõi và nhận xét bổ sung. - HS tự suy nghĩ và kể lại cho bạn nghe - HS trình bày trước lớp - HS tự rút ra bài học qua câu chuyện - HS lắng nghe. Thứ năm, ngày 08 tháng 09 năm 2016.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - HS biết: Nhân, chia hai phân số. Chuyển các số đo có tên hai đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. HS thực hành bài tập 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm bài 4 (nếu còn thời gian) - Rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến tính diện tích các hình. - Ham thích học tốn, thích tìm tịi, học hỏi. II. Phương tiện dạy học: - GV: Phấn màu, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng - 2 học sinh sửa bài 3, 5. - Nhận xét - Cả lớp nhận xét 3. Bài mới: a) GTB, ghi tên bài: Luyện tập chung - Ghi bài vào vở b) Dạy bài mới Bài 1: Tính - HS đọc yêu cầu bài - Đọc yêu cầu: Tính - Yêu cầu học sinh làm bài và quan sát HS - Tự làm bài 7 4 28 làm bài (lưu ý HS yếu về phần b và d) × = ; 9 5 45 a) c). 1 7 1 8 8 : = × = 5 8 5 7 35. 1 2 9 17 153 ×3 = × = 4 5 4 5 20 1 1 6 4 18 9 d) 1 : 1 = : = = 5 3 5 3 20 10 - 4 em sửa bài - Nhận xét. - HS nhắc lại cách thực hiện nhân chia hai phân số và hai hỗn số b) 2. - Nhận xét chung. Bài 2: Tìm x: - Gọi HS nêu Y/c. - 1 em đọc đề bài, nêu yêu cầu :Tìm x - Học sinh làm bài (chú ý cách ghi dấu bằng thẳng hàng).
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - 4 em lên bảng sửa bài 1 5 x+ = 4 8 a) 5 1 x= − 8 4 3 x= 8 2 6 x× = 7 11 c) 6 2 x= : 11 7 21 x= 11. - GV nhận xết Bài 3: Viết các số đo độ dài (theo mẫu) - Giáo viên mời học sinh nêu Y/c v mẫu: 15 15 m=2 m 100 Mẫu : 2m 15cm = 2m + 100. 3 1 x− = 5 10 b). 1 3 + 10 5 7 x= 10 3 1 x: = 2 4 d) 1 3 x= × 4 2 3 x= 8 x=. - Lớp nhận xét - Nêu Y/c: Viết các số đo độ dài (theo mẫu) - Làm bài, sửa bài 75 75 1 m 75 cm = 1 m + m=1 m 100 100 8 8 8 m 8 cm = 8 m + m = 8 m 100 100 36 m 5m 36cm = 5m = 100. - Lớp nhận xét - Nhận xét Bài 4: (dành cho HS khá, giỏi) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - GV có thể hỏi: Làm thế để tính được diện tích phân đất còn lại sau khi đã làm nhà và ao? - Quan sát và nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Y/c HS nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị: Ôn tập và giải tóan - Nhận xét tiết học. - Khi làm xong các bài trên, còn thời gian thì tự làm bài 4 - Lấy tổng diện tích mảnh đất trừ đi diện tích của ngôi nhà và ao. - HS tính sau đó khoanh vào kết quả đúng là B. 1400m2 - 2 học sinh. LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐÔNG NGHĨA I. Mục tiêu: - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2). HS khá, giỏi: Biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3. - Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc mu em yu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3). - Có ý thức lựa chọn cẩn thận từ đồng nghĩa để sử dụng cho ph hợp. II. Phương tiện dạy học: - GV: Phiếu phôtô nội dung bài tập 1 - HS: từ điển III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: 2. Bài cũ: “Mở rộng vốn từ: Nhân dân”. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 học sinh đọc lại phần b, c BT3 tiết trước.. - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1. GTB, ghi tên bài: Luyện tập về từ đồng nghĩa 3.2. Dạy bài mới Bài 1: Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống (xách, đeo, khiêng, kẹp, vác) - Giáo viên đính tờ phiếu lên bảng, mời 1 em làm bài trên bảng.. - Học sinh nghe và ghi bài. - 1 em đọc yêu cầu:. - Cả lớp đọc thầm làm bài vào VBT. - 1 em lên bảng điền - Cả lớp nhận xét - 1, 2 học sinh đọc lại bài văn (đã điền từ cần điền theo thứ tự là: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp) - Các từ đeo, xách, vác, khiêng, kẹp thuộc + Đồng nghĩa không hoàn toàn. nhóm từ đồng nghĩa nào? Bài 2: Chọn ý thích hợp trong ngoặc đơn - 1 em đọc nội dung bài 2 để giải thích ý nghĩa chung của các câu tục ngữ - Giải nghĩa từ cội (gốc) - Quan sát HS làm bài - Cả lớp đọc thầm, thảo luận cặp ý nghĩa.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> của các câu thành ngữ, chọn 1 trong 3 ý để giải thích ý nghĩa cho cả 3 câu thành ngữ, tục ngữ. - Vài cặp trình bày - Học sinh sửa bài - GV nhận xét. - Cả lớp nhận xét, rút ra KL: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên Bài 3: Hãy viết một đoạn văn miêu tả màu - 1 em đọc yêu cầu: Viết đoạn văn . . . sắc đẹp . . . - Gợi ý: Viết đoạn văn tả màu sắc đẹp của - 1 HS đọc lại bài Sắc màu em yêu. những sự vật mà em yêu thích, dựa vào bài Sắc màu em yêu và phải sử dụng từ đồng nghĩa. - Phát phiếu cho 2 học sinh. - Cả lớp làm bài vào vở, 2 em làm bài vào phiếu - Trình bày trước lớp, nhận xét, bổ sung. - Theo dõi HS làm bài, gợi ý cho HS yếu. * Trong các sắc màu Việt Nam em thích - Chấm 1 số bài. nhất là màu vàng. Màu vàng tươi của hoa các gợi nhớ mùa thu trong lành, mát mẻ. Những ánh vàng hoe . . . . * GDMT: - Để những cảnh đẹp của thiên nhiên + Có ý thức bảo vệ môi trrường luôn xung quanh ta luôn tươi đẹp chúng ta cần xanh sạch đẹp. làm gì ? + Trồng cây, bón phân chăm sóc cho cây . . vv - Nhận xét chung. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc thuộc 3 câu tục ngữ trong bài tập số 2 và nêu nghiã chung. - Chuẩn bị bài: “Từ trái nghĩa” - Nhận xét tiết học KHOA HỌC TỪ LÚC MỚI SINH ĐÊN TUỔI DẬY THÌ I. Mục tiêu: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Biết những công việc cần thiết để chăm cho bản thân khi đến tuổi dậy thì. - Có ý thức giữ gìn sức khỏe để cơ thể phát triển tốt. II. Phương tiện dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - GV: Hình vẽ trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phụ nữ mang thai nên làm những gì? Không nên làm những gì? - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1. GTB, ghi bài: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. 3.2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” * Bước 1: Phổ biến cách chơi và luật chơi - Yêu cầu học sinh đọc các thông tin và tìm xem thông tin đó ứng với lứa tuổi nào như đã nêu trong SGK trang 14 - Thi đua xem nhóm nào xong trước Bước 2: Làm việc theo nhóm Bước 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS trình bày.. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 em trả lời câu hỏi. - Lắng nghe, ghi tên bài.. - Nghe và nắm cách chơi. - Thảo luận theo nhóm. - Mỗi nhóm trình bày một giai đoạn. Đáp án : 1 – b; 2 – a; 3 – c - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Nhận xét + chốt ý, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Cơ thể từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì + Gồm 3 giai đoạn: Dưới 3 tuổi gồm mấy giai đoạn, là những giai đoạn Từ 3 đến 6 tuổi nào? Từ 6 đến 10 tuổi * Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc SGK và cho biết tuổi dậy thì là bao nhiu? - Nêu những thay đổi về mặt sinh học của lứa tuổi dậy thì?. + … Nữ: 10 đến 15 tuổi Nam: từ 13 đến 17 tuổi + … Cơ thể phát triển nhanh về chiều cao và cân nặng, bộ phận sinh dục phát triển, nữ có kinh nguyệt, nam có hiện tượng xuất tinh. + … diễn ra những biến đổi về tình - Nêu những thay đổi về mặt xã hội của cảm, suy nghĩ, mối quan hệ xã hội. lứa tuổi dậy thì? 4. Củng cố - dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Mời HS nhắc lại nội dung bài. - 2 em: Tuổi dậy thì: Con gái thường bắt đầu khoảng từ 10 đến 15 tuổi, con trai thường bắt đầu từ 13 đến 17 tuổi. . . cuộc đời của mỗi con người.. - Xem lại bài - Chuẩn bị: “Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già” - Nhận xét tiết học Thứ sáu, ngày 09 tháng 09 năm 2016 TOÁN ÔN TẬP GIẢI TOÁN. I. Mục tiêu: - Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. HS thực hành bài tập 1. - Rèn cho HS cách nhận dạng tóan, giải nhanh, chính xác. - Say mê học Tóan, thích tìm tòi, học hỏi cách giải tóan. II. Phương tiện dạy học: - GV: Phấn màu, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập chung - 2 em lên sửa bài: 3, 4 - Nhận xét - Cả lớp nhận xét 3. Bài mới: 3.1. GTB, ghi bài: “Ôn tập về giải tóan”. - Ghi bài vào vở 3.2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Giải bài tóan về tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. a) Bài tóan 1: Tổng của hai số là 121. Tỉ - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm 5 - 1 em nêu tóm tắt số của hai số đó là 6 . Tìm hai số đó. - Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán. - GV quan sát và gợi ý cho những HS yếu - Thảo luận theo nhóm đôi, tìm cách giải, và giải - Cả lớp làm vào giấy nháp, 1 HS lên giải. Bài giải Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> 5 + 6 = 11 ( phần ) Số bé là: 121 : 11 ¿ 5 = 55 Số lớn là: 121 – 55 = 66 Đáp số: 55 và 66 - Nhận xét - Lớp nhận xét - Muốn vẽ được sơ đồ chúng ta dựa vào + Dựa vào tỉ số của hai số mà bài toán điều kiện nào của bài toán? đã cho. - Hãy nêu các bước giải bài toán tìm hai số + Vẽ sơ đồ khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. + Tìm tổng số phần bằng nhau - Nhận xét và lưu ý HS: ta có thể tách + Tìm cc số phép tính 121 : 11 thành một bước giải (tìm giá trị của một phần ). Bài tóan 2: Hiệu của hai số là 192 Tỉ số - 1HS đọc đề, nêu tóm tắt 3 của hai số đó là 5 . Tìm hai số đó.. - 1 Nêu cách giải. + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm các số - Cả lớp làm vào giấy nháp, 1 HS giải vào bảng nhóm. Bài giải Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 ( phần ) Số bé là: 192 : 2 ¿ 3 = 288 Số lớn là: 288 + 192 = 480 Đáp số: 288 và 480 - Vậy cách giải bài tóan khi biết tổng + Giải bài tóan khi biết tổng và tỉ số của (hiệu) và tỉ số của hai số có gì khác nhau? hai số thì ta tìm tổng số phần bằng nhau. + Giải bài tóan khi biết hiệu và tỉ số của hai số thì ta tìm hiệu số phần bằng nhau. - Chốt lại cách giải bài tóan tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. * Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1: - Mời 1 HS đọc đề - 1 em đọc to, lớp đọc thầm - Cả lớp tự tóm tắt và giải - 1 HS lên bảng giải Bài giải a) Theo sơ đồ, tổng số phần bằngnhau là: 7 + 9 = 16 ( phần ) - Hãy nêu cách giải?.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Nhận xét chung. Bài 2 và 3. - Theo dõi và nhận xét bài của HS làm. Số thứ nhất là: 80 : 16 ¿ 7 = 35 Số thứ hai là: 80 – 35 = 45 Đáp số : 35 và 45 Bài giải b) Theo sơ đồ, hiệu số phần bằngnhau là: 9 - 4 = 5 ( phần ) Số thứ nhất là : 55 : 5 ¿ 9 = 99 Số thứ hai là : 99– 55 = 44 Đáp số : 99 và 44 - Nhận xét - HS khá, giỏi tự làm (nếu còn thời gian) Bài 2: Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 1 = 2 ( phần ) Số lít nước mắm loại II là : 12 : 2 = 6 ( lít ) Số lít nước mắm loại I là : 6 + 12 = 18 ( lít ) Đáp số: 18 lít và 6 lít Bài 3: Bài giải Nửa chu vi vườn hoa hình chữ nhật là: 120 : 2 = 60 (m) Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 5 + 7 = 12 ( phần ) Chiều rộng của mảnh vườn là : 60 : 12 ¿ 5 = 25 ( m ) Chiều dài của mảnh vườn là : 60 - 25 = 35( m ) Diện tích của mảnh vườn là : 25 ¿ 35 = 875 ( m2 ) Diện tích lối đi là : 875 : 25 = 35(m2) Đáp số: Chiều rộng : 25m Chiều dài: 35m Lối đi : 35m2. 4. Củng cố - dặn dò :.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Cho học sinh nhắc lại cách giải dạng tóan + Vẽ sơ đồ tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỷ của hai + Tìm tổng số phần bằng nhau, Tìm hiệu số đó. số phần bằng nhau. + Tìm các số - Chuẩn bị: Ôn tập Giải tóan (tt) - Nhận xét tiết học TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1. HS kh, giỏi: Biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển một phần dàn ý thnh đoạn văn miêu tả khá sinh động. - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lý (BT2). - Yêu thích cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II. Phương tiện dạy học: - HS: Hòan chỉnh dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - Đọc dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa. - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1. GTB, ghi tên bài: “Luyện tập tả cảnh - Nghe và ghi tên bài. 3.2. Dạy bài mới Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung bài 1 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Cả lớp đọc thầm - Y/c HS trao đổi theo cặp để tìm ý chính - Nối tiếp nhau đọc nội dung chính từng của từng đoạn đoạn. Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào - ào ạt rồi tạnh ngay. Đoạn 2: Tả cảnh muôn vật sau cơn mưa. Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa. Đoạn 4: Đường phố và con người sau - Mời HS nhận xét, bổ sung cơn mưa. - Y/c HS viết hoàn chỉnh đoạn văn, phát - Cả lớp làm bài vào vở, 4 em làm vào.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> phiếu cho 4 HS làm bài. giấy lớn. - HS trình bày bài làm. - Cả lớp nhận xét. - Nhận xét Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu. - Chấm 1 số bài, nhận xét chung. 4. Củng cố - dặ dò: - Mời 1 em có bài viết tốt nhất đọc cho lớp nghe - Viết lại đoạn văn nếu em nào chưa viết xong - Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh ”. - Cả lớp đọc thầm - Vi học sinh trình bày lại dàn ý bài văn tả cảnh cơn mưa. - 1 số em nói đoạn văn mình chọn viết. - HS làm bài, 2 em làm vào giấy lớn - 1 số em trình bày. - Lắng nghe và nhận xét.. ĐỊA LÍ KHÍ HẬU (BĐKH- BP) I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam. Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. * BĐKH: khí hậu của trái đất đã thay đổi nhanh hơn theo chiều hướng ấm dần lên. HS khá, giỏi:+ Giải thích được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa. + Biết chỉ các hướng gió đông bắc, tây nam, đông nam. - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ). Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. - Có ý thức luôn trồng cây gây rừng để ngăn chặn thiên tai. II. Phương tiện dạy học: - GV: Hình SGK phĩng to - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, khí hậu Việt Nam. Quả địa cầu - HS: Tranh ảnh về hậu quả của lũ lụt hoặc hạn hn (nếu cĩ) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Địa hình và khóang sản 1/ Nêu đặc điểm về địa hình nước ta. - HS trả lời, kết hợp chỉ lược đồ, bản đồ. 2/ Nước ta có những khoáng sản chủ yếu nào và vùng phân bố của chúng ở đâu? - Nhận xét - Lớp nhận xét, tự đánh giá..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> 3. Bài mới: 3.1. GTB, ghi tên bài: “Khí hậu”. 3.2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa Bước 1: Tổ chức cho các nhóm thảo luận để tìm hiểu theo các câu hỏi: 1. Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu? Nước ta nằm ở đới khí hậu nào? Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh? 2, Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa. 3. Hòan thành bảng sau: Thời gian gió Hướng gió chính mùa thổi Tháng 1. Đông bắc. Tháng 7. Tây nam, Đông nam.. - Nhận xét, bổ sung - Gọi 2 học sinh khá, giỏi lên bảng chỉ 2 hướng gió mùa thổi trong năm trên bản đồ khí hậu Việt Nam. Bước 3: Kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. - Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa (dành cho HS giỏi) * Hoạt động 2: Khí hậu giữa các miền có sự khác biệt Bước 1: - Treo bản đồ tự nhiên Việt Nam. Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc và Nam. - Phát phiếu học tập - Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam về:. - Ghi tên bài. - HS thảo luận, quan sát lược đồ 1, quan sát quả địa cầu, đọc SGK và trả lời: 1. Học sinh chỉ - Nhiệt đới - Nói chung là nóng, trừ một số vùng núi cao thường mát mẻ quanh năm. 2, Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. - Học sinh điền vào bảng. - Lớp quan sát, nhận xét.. - Nhắc lại + Vì nước ta nằm trong vòng đai nhiệt đới. - Học sinh lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã. - Học sinh làm việc cặp để trả lời: + Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam quanh năm với 2 mùa mưa, khô.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> rõ rệt. + Sự chênh lệch nhiệt độ trong tháng 1 và 7. Bước 2: - Giáo viên sửa chữa, chốt ý - HS trình bày, bổ sung, nhận xét. * Hoạt động 3: Ảnh hưởng của khí hậu - Khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến đời - Tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm. sống và sản xuất của nhân dân ta? - Tiêu cực: độ ẩm lớn gây nhiều sâu bệnh, nấm mốc, ảnh hưởng của lũ lụt, hạn hán, bão. - Vì sao nước ta có bão ngày một tăng? GDBĐKH: vì khí hậu TĐ đang ấm dần lên làm hơi nước bốc lên nhiều (mưa), làm băng tan làm mực nước biển tăng lên gây lũ, bão…Lũ lụt gây ra những thiệt hại gì? Để hạn chế những thiệt hại đó ta phải làm gì? KL: lũ lụt gây những hậu quả xấu đến người và của, để hạn chế thì ta nên trồng nhiều cây xanh, trồng rừng đầu nguồn, chăm sóc cây xanh, khai khác rừng hợp lí,….và việc này nhằm giảm bớt những tác động đến BĐKH theo chiều hướng xấu đi. 4. Củng cố -dặn dò : - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài - 3 em: nước ta có khí hậu . . . - Xem lại bài - Chuẩn bị: “Sông ngòi nước ta” - Nhận xét tiết học KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIÊN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: - Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể. - Luôn học tập tốt để xây dựng đất nước. II. Phương tiện dạy học: - GV: Một số tranh, ảnh về việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương đất nước. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> 2. Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - KT kể lại câu chuyện mà em đã được nghe, hoặc đã đọc về danh nhân. - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1. GTB, ghi tên bài: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia” 3.2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. a) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu bài. Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước - Gạch dưới từ ngữ quan trọng. b) Gợi ý kể chuyện - Mời 3 HS nối tiếp đọc gợi ý - Lưu ý HS về 2 cch kể chuỵn trong gợi ý 3. - Mời HS giới tiêu đề tài mình sẽ kể. * Hoạt động 2 : HS thực hành kể chuyện. a) KC theo cặp. - 1 em kể. - Ghi tên bài vào vở. - 1 học sinh đọc đề bài - cả lớp đọc thầm.. - HS dùng bút chì gạch - HS lần lượt đọc gợi ý trong SGK. 1. Những việc làm thể hiện ý thức xây dựng quê hương, đất nước : . . . 2. Kể những chuyện gì ? . . . 3. Kể như thế nào ? . . . - Lần lượt học sinh nêu đề tài em chọn kể. - Học sinh viết nhanh ra nháp dàn ý câu chuyện định kể (Mở đầu - Diễn biến Kết thúc). - Dựa vào dàn ý, học sinh kể câu chuyện của mình cho bạn nghe và trao đổi ý nghĩa cu chuyện.. - Theo dõi từng nhóm để uốn nắn - sửa chữa. c) Thi kể chuyện trước lớp. - Đại diện nhóm kể câu chuyện của mình. - Lắng nghe và tuyên dương - Cả lớp theo dõi, nêu câu hỏi cho bạn 4. Củng cố - dặn dò : - Khen ngợi, tuyên dương - Lớp chọn bạn kể chuyện hay nhất - Tập kể lại câu chuyện - Chuẩn bị: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> SINH HOẠT LỚP TUẦN 3 CHỦ ĐIỂM: MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU CỦA EM Ca hát mừng năm học mới I.Mục tiêu: - Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần. Dự kiến phương hướng tuần tới. - Hiểu nội dung thi đua trong tuần. Biết kính yêu thầy giáo, cô giáo; Giữ vệ sinh trường, lớp; vệ sinh cá nhân. Tham gia tích cực vào các phong trào của trường. - Có kĩ năng hợp tác với bạn, chia sẻ công việc chung, kĩ năng ra quyết định. - Tự giác quyết tâm học tốt, có ý thức học tập. Đoàn kết giúp đỡ bạn bè. - Biết được ý nghĩa về 2/9, 5/9 lễ hội khai trường. II. Các bước tiến hành: 1.Chuẩn bị: - Gv: Bản chương trình hoạt động của lớp. - Hs: Sổ theo dõi thi đua. Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ về trường, lớp. 2. Thời gian: ngày 9 tháng 9 năm 2016 3. Địa điểm: Lớp 5A4 4. Nội dung hoạt động: - Nhận xét và đánh giá hoạt động của lớp trong tuần qua dự kiến hoạt động trong tuần tới. -Tổ chức cho HS thi hát các bài hát về ngày khai trường. 5. Tiến hành hoạt động III.Các hoạt động dạy –học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp 2.Tiến hành a)Nhận xét các hoạt động tuần qua - Cho học sinh nhận xét hoạt động tuần qua - Các tổ trưởng lên nhận xét những việc đã làm được của tổ mình - Giáo viên đánh giá chung ưu điểm, khuyết - Nghe điểm * Nề nếp : - Lớp thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp: Xếp - Lớp trưởng đánh giá hàng ngay ngắn ra vào lớp, trật tự, nghiêm túc. Mặc đồng phục và đeo khăn quàng đầy đủ. - Cũng còn một vài bạn chạy nhảy khi ra chơi và đi ăn trưa * Học tập : - Cả lớp đi học đúng giờ và làm bài, học bài - HS ch ý đầy đủ trước khi đến lớp. - Tuyên dương một số bạn vào lớp tích cực.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> phát biểu ý kiến - Giữa các tổ có giúp đỡ nhau học tập. * Thể dục, vệ sinh: - Biết rửa sạch tay trước khi ăn trưa. Giữ vệ sinh sạch sẽ khi đi vệ sinh. * Đạo đức: - Đòan kết và giúp bạn b)Tiến trình hoạt động NGLL - Nêu chủ điểm sinh hoạt của tuần - y/cầu học sinh nhẩm lại những bài hát, bài thơ đã chuẩn bị. Tiến hành cho các em thi văn nghệ. - GV phổ biến luật chơi: chia lớp làm 4 đội, mỗi đội 7 HS, đội nào tìm được nhiều bát hát, bài thơ nói về trường lớp và thể hiện hay sẽ là đội chiến thắng.. - Hỏi: Các em biết ngày 2/9, 5/9 ngày khai trường là ngày gì? Tại sao lại tổ chức lễ hội khai trường? Cho các em chơi trò chơi dân gian c) Phương hướng tuần tới - Đi học chuyên cần hơn. Đi học đúng giờ, nghỉ học phải có gấy phép. -Trong giời ăn không được nói chuyện, ăn hết khẩu phần của mình. - Các nhóm kiểm tra bài trước giờ học. - Vào lớp ngồi nghiêm túc nghe giảng, tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Các tổ biết nhắc nhở nhau học tập. - Ôn tập chuẩn bị khảo sát đầu năm. - Tiếp tục duy trì việc tập thể dục đúng động tác, đều đẹp. 3. Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài trước khi lên lớp. - Ôn tập tốt, để đạt kết quả trong khảo sát đầu năm.. - Lắng nghe.. - Chia thành 4 đội. - Tham gia trị chơi - Biểu diễn văn nghệ, đọc thơ. - TLCH. - Nghe và nhớ.. KÝ DUYỆT TUẦN 3.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Giáo viên soạn. Khối trưởng ký duyệt ……………………………………………… .……………………………………………... ………………………………………………. Hoàng Thị Lệ trinh. Nguyễn Thị Hằng.
<span class='text_page_counter'>(45)</span>