Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.5 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Ngày soạn: 02/10/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 05 tháng 10 năm 2021 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Tiết 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH I. Yêu cầu cần đạt - Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. - Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim. - Năng lực, phẩm chất: Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. Yêu thích môn học. * QTE: - Quyền được bình đẳng giới. - Quyền được học hành, quyền được phát triển. - Quyền được chăm sóc sức khỏe. - Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ. II. Các kĩ năng sống cơ bản - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em. - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiện của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim. III. Đồ dùng dạy học -Tranh trong SGK, phiếu thảo luận. IV. Các hoạt động dạy học 1. HĐ khởi động (5 phút) + Nên và không nên làm gì để bảo vệ - HS hát bài: Chị Ong Nâu và em bé. tim mạch? - Học sinh trả lời. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Lắng nghe – Mở SGK - Ghi đầu bài lên bảng 2. Hình thành kiến thức mới (20p) *Hoạt động 1: Động não Bước 1: Làm việc cả lớp + Kể tên những bệnh về tim mạch mà - HS lên bảng chỉ đường đi của máu em biết? trong vòng tuần hoàn. Bước 2: GV kết luận Có nhiều bệnh về tim mạch, nhưng nguy hiểm và thường gặp ở trẻ là bệnh thấp tim. - HS lắng nghe. 2.2. Hoạt động 2: Đóng vai..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bước 1: HS làm việc theo nhóm 6. - Các nhóm quan sát hình 1, 2, 3 sắm vai theo các nhân vật trong tranh sau đó trả lời các câu hỏi: + Ở lứa tuổi nào thường bị mắc bệnh thấp tim? + Bệnh thấp tim nguy hiểm ntn? + Nguyên nhân gây bệnh thấp tim là gì? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3. Luyện tập, thực hành (10’) *Thảo luận nhóm Bước 1: HS thảo luận nhóm đôi - Quan sát H 4, 5, 6 chỉ vào từng hình và nói về nội dung, ý nghĩa của mỗi hình? + Em cần phải làm gì để phòng các bệnh về tim mạch? Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 3: GV kết luận. - 1 số HS đọc kết luận trong sách. * KNS, QTE: Em sẽ làm gì để phòng tránh các bệnh tim mạch?. - bệnh suy tim, thấp tim.... - HS lắng nghe.. - HS quan sát tranh.. - Thấp tim là bệnh về tim mạch mà lứa tuổi HS thường mắc phải. - Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim. - Do viêm họng, viêm A - mi - đan kéo dài hoặc viêm khớp sấp không được chữa trị kịp thời. - HS lắng nghe. Hình 4: Súc miệng bằng nước muối. Hình 5: Giữ ấm cơ thể, ngực, tay, bàn chân Hình 6: Ăn uống đủu chất. - Ăn uống đủ chất dinh dưỡng, giữ ấm cho cơ thể vào mùa đông, không làm việc quá sức, súc miệng bằng nước muối và rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh cá nhân hằng ngày.. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3p) - Học sinh đọc nội dung cần biết cuối - HS đọc. bài. - Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim? - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... --------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: 04/10/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2021 TOÁN. Tiết 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Vận dụng để giải các bài toán có lời văn. - Năng lực, phẩm chất: Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Vận dụng được để giải bài toán có lời văn . Giáo dục HS tính kiên trì, chịu khó trong học toán. II. Đồ dùng dạy học - 12 cái kẹo, 12 que tính III. Các hoạt động dạy học 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Giáo viên - HS tham gia chơi. tổ chức cho học sinh thi đua điền vào chỗ trống. Số bị 24 48 36 12 30 chia Số chia 6 6 6 6 Thương 8 9 2 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài. 2. Hình thành kiến thức mới (12’) 2.1 Cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - GV đưa bài toán. - 2 HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + Để lấy được 1/3 của 12 cái kẹo em làm ntn? ( HS thảo luận nhóm đôi trong vòng 2 phút). + 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo? + Em đã làm ntn để tìm được 4 cái kẹo? - GV: 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo. + Vậy muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm. - HS đọc yêu cầu của bài. - Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau sau đó lấy đi 1 phần. - Mỗi phần được 4 cái kẹo. - Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4. - Ta lấy 12 chia 3. Thương tìm được trong phép chia này chính là 1/3 của.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ntn?. - 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét - GV: Tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta lấy 12 : 3 + Nếu chị cho em 1/4 số kẹo đó thì em được mấy cái kẹo? + Em làm ntn để tìm được 3 cái kẹo? + Nếu chị cho em 1/2 số kẹo đó thì em nhận được bao nhiêu cái kẹo? Em làm ntn? + Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số em làm ntn?. 12 cái kẹo. Bài giải Chị cho em số kẹo là: 12 : 3 = 4 (cái) Đáp số: 4 cái kẹo. - Được 3 cái kẹo. - Lấy 12 : 4 = 3 - 6 cái kẹo.. + Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau. - 3 HS nhắc lại.. - GV cho một số HS nhắc lại 3. Luyện tập, thực hành (20’) Bài 1: Viết số thích hợp nào vào chỗ chấm? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét - GV kiểm tra bài làm của HS.. - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng làm bài. a, 1/3 của 12 m là: 12 : 3 = 4 (m) b, 1/6 của 18 giờ là: 18 : 6 = 3 (giờ) c, 1/4 của 24 kg là: 24 : 4 = 6 (kg). Bài 2: Bài toán. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GV kẻ sơ đồ tóm tắt. - Đọc bài giải, nhận xét + Giải thích cách làm? + Em nào còn có câu trả lời khác? - HS đổi chéo bài kiểm tra bài của bạn. - HS đọc bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở. Bài giải Cửa hàng đã bán được số ki – lô – gam táo là: 42 : 6 = 7 (kg) Đáp số: 7 kg táo.. Bài 3: Khoanh vào chữ đặt dưới hình đã được chia thành các phần bằng nhau. Tô màu vào một trong các phần bằng nhau đó - Gọi HS đọc yêu cầu bài.. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS lắng nghe GV hướng dẫn cách.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. Cử 2 đội chơi, mỗi đội 2 em. Hai đội thi tô màu xem đội nào tô nhanh và đúng.. chơi, luật chơi. - HS cử đại diện lên chơi. - Đáp án: HS tô màu vào 1 phần của hình: B, C. - HS nhận xét bạn.. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng, trải nghiệm (5p) - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài trong VBT. - Chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(6)</span>