Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Văn 9 Tuần 9 (41-45)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.36 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 27/10/2020 Tiết 41 ÔN TẬP, CỦNG CỐ TRUYỆN TRUNG ĐẠI I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Kiến thức - HS nắm được kiến thức các nội dung truyện, thơ văn học Trung đại và năng lực diễn đạt trong bài viết. - Biết vận dụng những kiến thức đã học để làm kiểm tra sau khi học xong phần truyện Trung đại . 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng hệ thống hóa, phân tích, so sánh, trình bày một vấn đề dưới những hình thức khác nhau: Trả lời câu hỏi trắc nghiêm, tự luận. - Với hình thức đánh giá năng lực đọc – hiểu và rèn luyện kĩ năng diễn đạt trình bày một đoạn văn. * Kĩ năng sống : Tư duy, tự tin, hoàn tất nhiệm vụ, tự khẳng định. 3. Thái độ - Nghiêm túc, tự làm bài kiểm tra. 4. Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học (ôn tập ở nhà theo hướng dẫn của GV), năng lực giải quyết vấn đề (phân tích tình huống ở đề bài, đề xuất được các giải pháp để giải quyết tình huống), năng lực sáng tạo ( áp dụng kiến thức đã học để giải quyết đề bài ), năng lực sử dụng ngôn ngữ khi tạo lập văn bản, năng lực tự quản lí được thời gian khi làm bài và trình bày bài. II. CHUẨN BỊ - GV: Chuẩn bị đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm, đề kiểm tra đã phô tô. - HS: Giấy kiểm tra, ôn tập kiến thức về truyện trung đại III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Đặt câu hỏi, nêu vấn đề. - Động não, viết tích cực. - Hình thức: trắc nghiệm, tự luận. - Thời gian: 45' IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức (1’) - Kiểm tra sĩ số học sinh - Kiểm tra vệ sinh, nề nếp. Lớp 9B. Ngày giảng. Vắng. Ghi chú. 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: (44p) Hướng dẫn học sinh làm đề kiểm tra kiến thức văn học trung đại Đề bài Phần I ( 2 điểm) : Đọc – hiểu 1. Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới? Buồn trông cửa bể chiều hôm Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Buồn trông ngọn nước mới sa Hoa trôi man mác biết là về đâu Buồn trông nội cỏ rầu rầu Chân mây mặt đất một màu xanh xanh Buồn trông gió cuốn mặt duềnh Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi a. Đoạn thơ trích trong văn bản nào? Của ai? A. “Truyện Kiều” của Nguyễn Du. B. “Kiều ở lầu Ngưng Bích” của Nguyễn Du. C. “Cảnh ngày xuân” của Nguyễn Du. D. “Chị em Thúy Kiều” của Nguyễn Du. b. Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào? A.Tự do. C. Lục bát B. Song thất lục bát D. Ngũ ngôn c. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống? Đoạn thơ đã sử dụng bút pháp ……. . kết hợp với ngôn ngữ độc thoại nội tâm, đã khắc họa tâm trạng cô đơn, buồn tủi, xót xa, lo lắng, sợ hãi của Thúy Kiều khi ở lầu Ngưng Bích. A.Tả cảnh B. Ước lệ tượng trưng C. Chấm phá D. Tả cảnh ngụ tình d. Các từ “thấp thoáng, xa xa, xanh xanh, rầu rầu” là từ…. ? A. Từ láy B. Từ đơn C. Từ ghép D. Từ phức Phần II ( 8 điểm) : Tạo lập văn bản Câu 1 ( 3,0 điểm) : Nêu ra ý nghĩa của chi tiết cái bóng trong tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ. Câu 3 ( 5 điểm) : Khát vọng Hành đạo cứu đời của Nguyễn Đình Chiểu được gửi gắm ở nhân vật Lục Vân Tiên. Dựa vào đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga, em hãy lí giải khát vọng đó. Từ nhận thức về xã hội hiện nay, theo em khát vọng Hành đạo cứu đời có còn được giữ gìn và phát huy. GV yêu cầu HS lên bảng làm bài, chấm chữa bài ngay trên lớp 5. Đáp án và biểu điểm: Phần I ( 2điểm): Trắc nghiệm: Câu a b c d Đáp án B C D A II. Tự luận: (8,0 điểm) Câu 1 : Chỉ ra ý nghĩa của chi tiết cái bóng trong tác phẩm Chuyện ( 3,0 người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ. điểm) Trả lời: - Có ý nghĩa đặc biệt, là đầu mối, là chi tiết thắt nút- mở nút của. 0,5.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> truyện, tạo nên sự bất ngờ và tăng tính bi kịch cho truyện. - Đây là sự khái quát về tấm lòng, sự ngộ nhận và sự hiểu lầm của 1,5 các nhân vật + Đối với bé Đản: tưởng cái bóng là cha mình + Đối với Vũ Nương: Đó là tấm lòng, vì thương con mà chỉ cái bóng của mình trên vách bảo đó là cha Đản. Nhưng cũng là vì nhớ thương, thủy chung với chồng, khao khát gia đình đoàn tụ. + Đối với Trương Sinh: cái bóng là người tình của vợ, đã thổi bùng cơn gen tuông trong lòng Trương Sinh, khiến Trương Sinh mắng nhiếc, đánh đuổi Vũ Nương đi và khiến Vũ Nương phải tìm đến cái chết. - Cái bóng góp phần hoàn thiện nhân cách Vũ Nương, và chính 1,0 cách thắt nút- mở nút câu chuyện bằng chi tiết cái bóng đã làm cho cái chết của Vũ Nương thêm oan ức, giá trị tố cáo đối với XH phong kiến nam quyền đầy bất công với người phụ nữ thêm sâu sắc. Câu 2 1. Khát vọng Hành đạo cứu đời của Nguyễn Đình Chiểu được gửi gắm ở nhân vật Lục Vân Tiên: 3điểm -Giải thích Hành đạo cứu đời là gì? ( đem tài năng, dũng khí, thực 0,5 hiện đạo lí chính nghĩa cứu giúp những con người gặp cảnh khó khăn, nguy hiểm) -Trong đoạn trích: Lục Vân Tiên khi gặp bọn cướp hung hãn đang 3,0 hoành hành, chàng đã một mình dũng cảm vượt qua hiểm nguy, coi thường tính mạng đánh tan chúng cứu giúp hai cô gái. Làm xong việc nghĩa, chàng lại ân cần hỏi han họ và đã không nhận sự trả ơn của Kiều Nguyệt Nga rồi vui vẻ lên đường với quan niệm sống tuyệt đẹp: Nhớ câu kiến nghĩa bất vi Làm người thế ấy cũng phi anh hùng 2. Khát vọng Hành đạo cứu đời hiện nay vẫn còn được giữ gìn 1,5 và phát huy. ( 2 điểm) - Kể ra một số tấm gương trong thực tế cuộc sống hiện nay để chứng minh - Khát vọng ấy hiện nay cần được hiểu rộng hơn: sự cảm thông, chia sẻ giúp đỡ cho những người nghèo, người gặp khó khăn, bất hạnh trong cuộc sống…;sẵn sàng mang tài đức của mình đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì để phục vụ nhân dân, phục vụ Tổ quốc..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Điều chỉnh, bổ sung:.......................................................................................... ............................................................................................................................ 4. Củng cố: (1’) - Gv nhận xét giờ ôn tập 5.Hướng dẫn về nhà ( 4’) - Xem lại đề kiểm tra và Ôn tập kiến thức văn học Trung đại . - Chuẩn bị tiết sau: Văn bản " Đồng chí". Xem trước bài và trả lời một số câu hỏi theo phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP ?Em hãy nêu hoàn cảnh ra đời bài thơ? ? Bài thơ được chia thành mấy phần nêu nội dung từng phần? - Tìm hiểu phân tích bài thơ ?Theo em những người như thế nào thì được gọi là đồng chí của nhau? ? Mở đầu bài thơ tác giả đã giới thiệu về quê hương của những người lính như thế nào? Em có nhận xét gì về cách giới thiệu của tác giả? ? Những hình ảnh “ nước mặn đồng chua”, “ đất cày lên sỏi đá” nói lên được điều gì về nguồn gốc xuất thân của các anh ? ? Tình đồng chí của người lính bắt nguồn từ đâu? Tại sao nói đó là sự bắt nguồn sâu xa của tình đồng chí? ? Vì sao từ những người xa lạ ở khắp nơi của tổ quốc, họ lại trở lên thân thiết? ? Ngoài chung nguồn gốc xuất thân, họ còn giống nhau ở điểm nào? ? Tình đồng chí nảy nở ngày càng bền chặt nhờ đâu? ? Phân tích câu thơ hai tiếng Đồng chí, em thấy có gì dặc biệt ?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 27/10/2020 Tiết 42 Văn bản ĐỒNG CHÍ - Chính HữuI. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Kiến thức - Cảm nhận vẻ đẹp bình dị mà cao cả của người lính cách mạng và tình đồng chí, đồng đội của họ được thể hiện cụ thể, chân thực, gợi cảm. - Thấy được những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ : ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên chân thực. - Hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. - Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ. 2. Kĩ năng +Kĩ năng bài dạy - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại. - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ. - Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật. * Kĩ năng sống : Giao tiếp, tư duy hợp tác, lắng nghe trình bày. 3. Thái độ - Biết trân trọng và cảm phục trước vẻ đẹp của tình đồng chí, đồng đội. - Tích hợp giáo dục đạo đức tư tưởng Hồ Chí Minh. - Tích hợp GDQP-AN: nêu những khó khăn, vất vả và sáng tạo của bộ đội, công an và thanh niên xung phong trong chiến tranh. - Trân trọng phẩm chất tốt đẹp của người lính trong kháng chiến chống Pháp. * Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TÌNH YÊU THƯƠNG, HẠNH PHÚC, GIẢN DỊ, TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM, KHOAN DUNG - Bảo vệ môi trường: Liên hệ môi trường chiến tranh - Đạo đức: Lòng yêu nước, tự hào về quê hương đất nước về các thế hệ cha anh trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Lòng tự trọng của bản thân, có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo. - Năng lực giao tiếp, hợp tác. - Năng lực giao tiếp tiếng Việt. - Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ - GV: nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học, ƯDCNTT. - HS: đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan; soạn bài; và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT - PP: thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, dạy học theo lớp, theo nhóm... - Kĩ thuật dạy học : Động não, đặt và trả lời câu hỏi, trình bày 1 phút,... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Ổn định tổ chức (1’) - Kiểm tra sĩ số học sinh - Kiểm tra vệ sinh, nề nếp. Lớp 9B. Ngày giảng. Vắng. Ghi chú. 2. Kiểm tra bài cũ (5p - Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS) 3. Bài mới 1. Hoạt động khởi động (5p) - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng sự chú ý cho HS - PP và KT: Nghe và cảm nhận, hỏi và trả lời - Tiến trình GV cho HS nghe bài hát “ Đồng chí” ? Nêu cảm nhận của em về bài hát? - HS nêu sau cảm nhận từ đó GV dẫn vào bài mới Tác giả Chính Hữu- một nhà thơ quân đội, Thơ ông không nhiều chỉ có ba tập thơ: “Đầu súng trăng treo” (1966), “Thơ Chính Hữu” (1997), “Tuyển tập thơ Chính Hữu” (1998) nhưng lại có nhiều bài đặc sắc trong đó có tập thơ “Đầu súng trăng treo”. Ở bài thơ Đồng Chí, chúng ta sẽ nhận thấy hiện thực khốc liệt hiện lên rất rõ nhưng đồng thời cũng không thiếu sự bay bổng, lãng mạn. Bài thơ này, đã được nhạc sĩ Minh Quốc phổ nhạc thành bài hát “Tình đồng chí” đã khơi dậy những xúc động mạnh mẽ trong lòng nhiều thế hệ. Vậy để hiểu rõ hơn chúng ta cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay. Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: (5’) Mục tiêu: HDHS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm PP: thuyết trình, vấn đáp, trình bày 1 phút, kt động não HS :Đọc SGK và tóm tắt vài nét về tác giả ? I. Giới thiệu chung (HS học lực TB) 1. Tác giả HS trình bày 1 phút - Chính Hữu ( 1926- 2007), tên - Chính Hữu sinh năm 1926, tên thật là Trần thật là Trần Đình Đắc quê ở Hà Đình Đắc quê ở Hà Tĩnh, từng là người lính Tĩnh, từng là người lính Trung Trung đoàn thủ đô, là nhà thơ quân đội. đoàn thủ đô, là nhà thơ quân đội. - Thơ của ông chủ yếu viết về người chiến sĩ - Thơ của ông chủ yếu viết về quân đội- những người đồng đội trong hai cuộc người chiến sĩ quân đội. kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. GV bổ sung:Chiếu trên phông chiếu. - Thơ ông không nhiều chỉ có ba tập thơ: “Đầu súng trăng treo” (1966), “Thơ Chính Hữu” (1997), “Tuyển tập thơ Chính Hữu” (1998) nhưng lại có nhiều bài đặc sắc thể hiện cảm xúc dồn nén, ngôn ngữ hình ảnh, chọn lọc, hàm súc. Ông có nhiều bài thơ được phổ nhạc: Bài thơ “Đồng chí” ( Nhạc sỹ Minh Quốc), Bài hát “Ngọn đèn đứng gác” (NS: Hoàng Hiệp), “Bắc cầu” (NS: Quốc Anh), “ Có những ngày vui.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> sao” (NS: Huy Du). ?Em hãy nêu hoàn cảnh ra đời bài thơ?( HS 2. Tác phẩm học lực TB) - Sáng tác năm 1948 sau khi ông - Sáng tác 1948 sau khi tác giả tham gia chiến cùng đơn vị tham gia chiến đấu dịch Việt Bắc (thu đông 1947). Lúc đó T.Giả trong chiến dịch Việt Bắc. đang bị thương và nằm điều trị tại bệnh vện (1948). Đây chính là bài thơ mà ông gửi gắm những tình cảm tha thiết, gắn bó sâu sắc của mình với những người đồng chí, đồng đội cùng nhau vượt qua những gian khổ, khó khăn trong chiến dịch và làm nên chiến thắng. -1948 sáng tác bài thơ, được đăng lên đầu trang tờ bích báo của đại đội. Bài thơ thể hiện tình cảm tha thiết sâu sắc của tác giả với đồng chí, đồng đội của mình. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu : HS hiểu về tác phẩm, cảm nhận bước đầu về văn bản qua việc đọc. HS hiểu ý nghĩa của các tình tiết tiêu biểu; rèn kĩ năng tự học theo hướng dẫn. - Thời gian dự kiến : 25- 27 phút - Phương pháp : Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình. - Kĩ thuật : Dạy học theo góc, Kĩ thuật khăn trải bàn * Hoạt động 2: (8’) Mục tiêu: HDHS đọc, tìm hiểu chú thích và bố cục văn bản PP: đọc diễn cảm, vấn đáp, động não GV hướng dẫn cách đọc bài thơ. II. Đọc- hiểu văn bản - Đọc với giọng chậm, tình cảm, ba câu 1. Đọc và tìm hiểu chú thích cuối đọc nhanh hơn khắc họa hình ảnh vừa ( SGK ) cụ thể vừa có ý nghĩa biểu tượng. GV đọc mẫu. HS đọc bài thơ. - Giải thích một số từ khó trong SGK. ? Bài thơ được chia thành mấy phần nêu 2. Bố cục: Chia 3 phần nội dung từng phần?( HS học lực TB) - 7 câu đầu: Cơ sở hình thành tình đồng chí. - Câu 8-17: Biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của nó. - Còn lại: bức tranh đẹp về tình đồng chí. Hoạt động 3 (18’) Mục tiêu: HDHS phân tích nội dung và nghệ thuật văn bản; PP-KT: đàm thoại, giảng bình, phân tích, hỏi và trả lời - Tìm hiểu phân tích bài thơ 3. Phân tích ?Theo em những người như thế nào thì được gọi là a. Cơ sở hình thành đồng chí của nhau?( HS học lực Khá) tình đồng chí HS: - Có cùng chí hướng, cùng lí tưởng. Người ở trong cùng một đoàn thể, chính trị hay một tổ chức cách mạng: Tổ chức đoàn, đảng, cùng nhà trường, cơ quan, đơn vị bộ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> đội. GV: Từ này cũng được xuất hiện từ sau CMT8 và từ khi bài thơ đã ra đời từ “Đồng chí ” lại càng được hiểu sâu sắc hơn. Hs theo dõi vào đoạn 1 (7 câu thơ đầu). ? Mở đầu bài thơ tác giả đã giới thiệu về quê hương của những người lính như thế nào?( HS học lực TB) “ Quê hương anh nước mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá”. ? Em có nhận xét gì về cách giới thiệu của tác giả?( HS học lực TB) - Giọng trò chuyện tâm tình, sử dụng thành ngữ để giới thiệu. ? Những hình ảnh “ nước mặn đồng chua”, “ đất cày lên sỏi đá” nói lên được điều gì về nguồn gốc xuất thân của các anh ?( HS học lực TB) - Họ đều là những người nông dân lao động nghèo khổ. ? Tình đồng chí của người lính bắt nguồn từ đâu? Tại sao nói đó là sự bắt nguồn sâu xa của tình đồng chí? ( HS học lực Khá- giỏi) - Tình đồng chí, đồng đội bắt nguồn sâu xa từ sự tương đồng về cảnh ngộ xuất thân nghèo khó. + Cùng chung hoàn cảnh: nước mặn, đồng chua, đất cày lên sỏi đá. - Là cuộc sống ở đồng cảm giai cấp của những người lính cách mạng. Điều đó đã khiến họ từ mọi phương trời xa lạ tập hợp lại trong hàng ngũ quân đội cách mạng và trở nên thân quen với nhau. ? Vì sao từ những người xa lạ ở khắp nơi của tổ quốc, họ lại trở lên thân thiết?( HS học lực Khá- giỏi) - Họ đều nghe tiếng gọi của quê hương, đất nước, họ lên đường đánh giặc. ? Ngoài chung nguồn gốc xuất thân, họ còn giống nhau ở điểm nào?( HS học lực Khá) - Họ chung mục đích, chung lí tưởng chiến đấu. ? Tình đồng chí nảy nở ngày càng bền chặt nhờ đâu? (HS học lực TB) + Hình thành từ sự cùng chung nhiệm vụ, sát cánh bên nhau trong chiến đấu : “súng ..sát bên đầu” + Nảy nở và bền chặt trong sự chan hoà , chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui. Mối tình tri kỉ được tác giả biểu hiện bằng một hình ảnh thật cụ thể, giản dị mà biểu cảm: “Đêm … tri kỉ”. ? Phân tích câu thơ hai tiếng Đồng chí, em thấy có gì dặc biệt ?( HS học lực Khá- giỏi) - Cách viết hai tiếng “Đồng chí’ => một dòng thơ đặc biệt. Bằng ngôn ngữ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> với dấu chấm than tạo nên một nốt nhấn, vang ngân như một sự phát hiện, một lời khẳng định: tình đồng chí là sự kết tinh mọi tình cảm, là cao độ của tình bạn, tình người. ? Nhận xét cuả em về nghệ thuật mà tác giả sử dụng trong đoạn thơ? ( HS học lực TB) HS: - Ngôn ngữ mộc mạc, bình dị, vận dụng thành ngữ, phép tu từ hoán dụ, những câu thơ sóng đôi. GV yêu cầu HS khái quát nội dung . GV bình: Tình dồng chí, đồng đội nảy nở và thành bền chặt trong sự chan hòa, chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui, đó là mối tình tri kỉ của những người bạn chí cốt, mà tác gỉa đã biểu hiện bằng một h/ảnh thật cụ thể, giản dị mà hết sức gợi cảm. Câu thơ thứ bảy chỉ có hai tiếng “Đồng chí!”. Đây là câu thơ quan trọng bậc nhất trong bài thơ. Nó được lấy làm nhan đề của bài thơ, là linh hồn và là chủ đề của bài thơ. Nó như bản lề nối hai đoạn thơ. Lời thơ vang lên giản dị, mộc mạc mà rất đỗi thiêng liêng, cảm động, khẳng định và ca ngợi một tình cảm mới mẻ bắt nguồn từ những tình cảm truyền thống: tình bạn, tình đồng đội trong chiến đấu! ? Qua việc phân tích những câu thơ trên em hãy khái quát nội dung 7 câu thơ đầu?( HS học lực TB). giản dị, chân thật, tác giả đã làm nổi bật được tình đồng chí cao đẹp bắt nguồn từ sự tương đồng về cảnh ngộ xuất thân, từ sự cùng chung lí tưởng, cùng chung nhiệm vụ chiến đấu vì độc lập tự do của tổ quốc tình đồng chí bền chặt sát cánh bên nhau.. Điều chỉnh, bổ sung ........................................................................................................................................ .................................................................................................................................... HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG - Mục tiêu: + Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập thực hành và làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn + Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác. - Thời gian: 7- 10 phút. - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm... - Kỹ thuật: Động não, bản đồ tư duy.... Hoạt động của thầy và Chuẩn KTKN cần đạt trò H.Giáo viên cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm SBTTN/ 1. Dòng nào nêu đúng nhất về giá trị nội dung của bài thơ A. Ca ngợi vẻ đẹp tình đồng chí- 1 tình cảm thiêng liêng sâu sắc của những người lính cách mạng B. Thể hiện hình tượng người lính cách mạng với những phẩm chất cao đẹp C. Tái hiện được cuộc sống chiến đấu đầy khó khăn gian khổ của người lính thời chống Pháp D. Cả 3 ý trên 2. Dòng nào không đúng về đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> A. Thể thơ tự do, giàu nhạc điệu ngôn ngữ cô đọng hàm súc B. Hình ảnh thơ giản dị chân thực mà giàu sức liên tưởng C. Nghệ thuật ước lệ tượng trưng, hình ảnh thơ lãng mạn bay bổng D. Khai thác vẻ đẹp và chất thơ trong cái hiện thực 3. Chính Hữu khai thác đề tài của bài thơ “Đồng chí” ở khía cạnh nào là chủ yếu? A.Cảm hứng lãng mạn anh hùng với những hình ảnh ước lệ mang dáng dấp tráng sĩ. B. Vẻ đẹp và chất thơ trong những sự việc và con người giản dị,bình thường. C. Cảm hứng về một hiện thực vô cùng khắc nghiệt của chiến tranh cứu nước. D. Vẻ đẹp của những miền quê đã gắn bó với những người lính trong chiến đấu. 4. Hình tượng người lính được tác giả khắc hoạ qua những phương diện nào? A. Hoàn cảnh xuất thân. sắc.. C. Tình cảm đồng đội thắm thiết, sâu. B. Điều kiện sống có nhiều thiếu thốn, gian lao. D. Cả A, B, C đều đúng. H. Suy nghĩ của em thế nào về tình 2. Bài 2. Vì sao bài thơ viết về tình đồng đội cảm đồng chí, đồng đội? của những người lính lại được đặt tên là * GV định hướng giúp HS làm bài “Đồng chí”. GV yêu cầu mỗi nhóm cử 1 HS lên Trả lời: bảng viết. Đồng chí là cùng chung chí hướng, lí tưởng. Các nhóm nhận xét chéo Đây cũng là cách xưng hô của những người GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung. cùng trong một đoàn thể cách mạng. Vì vậy, * GV giảng, chốt trên BP -> ghi tình đồng chí là bản chất cách mạng của tình bảng đồng đội và thể hiện sâu sắc tình đồng đội. Gv giao bài tập Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi,làm - Hs: Em có nhận xét gì về người bài tập, trình bày.... lính trong thời hòa bình ? HOẠT ĐỘNG 4: TÌM TÒI, MỞ RỘNG. - Mục tiêu: + Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức + Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo - Phương pháp: Dự án - Kỹ thuật: Giao việc - Thời gian: 2 phút Hoạt động của thầy và Chuẩn KTKN cần đạt trò Gv giao bài tập - Tìm đọc tư liệu về Chính Hữu và tập thơ Đầu súng trăng. + Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi, làm bài tập,trình bày..... 4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài - Soạn bài tiết 2: Trả lời câu hỏi, phân tích những câu thơ còn lại. - GV phát phiếu học tập cho HS. PHIẾU HỌC TẬP..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV hướng dẫn học sinh đọc 10 câu tiếp. ?Tình đồng chí được biểu hiện như thế nàotrong những câu thơ trên? ? Những người đồng chí biết gì về hoàn cảnh của nhau? ? Từ “ mặc kệ” có nghĩa như thế nào? Em hãy phân tích từ “ mặc kệ” trong câu thơ trên? ? Hình ảnh “giếng nước gốc đa’’ gợi cho em suy nghĩ gì? ? Như vậy ba câu thơ đầu của phần hai gợi cho em thấy những biểu hiện gì của tình đồng chí? ? Những câu thơ tiếp theo vẫn nói về tình đồng chí một cách cụ thể? Theo em, những câu thơ nào thể hiện rõ nhất điều đó? ? Trong quân ngũ những người đồng chí đã chịu đựng những khó khăn nào ?Em có nhận xét gì về nhịp điệu của câu thơ? ? Câu thơ nào “Thương nhau…bàn tay” nói lên điều gì? GV hướng dẫn HS đọc 3 câu thơ cuối? ? Hãy miêu tả lại hình ảnh của khổ thơ cuối? -Tác giả phản ánh rất chân thực hoàn cảnh chiến đấu của người chiến sĩ: rừng hoang, sương muối” . ? Phân tích hình ảnh “ Đầu súng trăng treo”? HS: Khái quát lại nội dung ba câu thơ cuối?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn: 27/10/2020 Tiết 43 Văn bản ĐỒNG CHÍ - Chính HữuI. MỤC TIÊU BÀI HỌC ( Như tiết 43 ) II. CHUẨN BỊ III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức (1’) - Kiểm tra sĩ số học sinh - Kiểm tra vệ sinh, nề nếp. Lớp Ngày giảng 9B. Vắng. Ghi chú. 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) * CÂU HỎI: ? Em hãy phân tích cơ sở của hình thành tình đồng chí. * GỢI Ý TRẢ LỜI: Bằng ngôn ngữ giản dị, chân thật, tác giả đã làm nổi bật được tình đồng chí cao đẹp bắt nguồn từ sự tương đồng về cảnh ngộ xuất thân, từ sự cùng chung lí tưởng, cùng chung nhiệm vụ chiến đấu vì độc lập tự do của tổ quốc tình đồng chí bền chặt sát cánh bên nhau. 3. Bài mới: (1’) Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: (19’)Mục tiêu: HDHS phân tích nội dung và nghệ thuật văn bản; PP-KT: đàm thoại, giảng bình, phân tích, hỏi và trả lời, động não, trình bày GV gọi học sinh đọc 10 câu tiếp. 3. Phân tích ?Tình đồng chí được biểu hiện như thế nàotrong b. Biểu hiện cảm động của những câu thơ trên? (HS học lực TB) tình đồng chí và sức mạnh - Là đồng chí của nhau nên họ hiểu được tâm tư, của tình đồng chí tình cảm của nhau, bởi tâm tư, tình cảm của bạn cũng là tâm tư, tình cảm của mình. Họ cảm thông sâu xa những tâm tư, nỗi lòng của nhau. ? Những người đồng chí biết gì về hoàn cảnh của nhau?( HS học lực TB) “ Ruộng nương…ra lính” ? Từ “ mặc kệ” có nghĩa như thế nào? Em hãy phân tích từ “ mặc kệ” trong câu thơ trên?( HS học lực Khá) - Từ “ mặc kệ”có nghĩa: Bỏ tất cả, không quan tâm… - Chàng trai cày vốn gắn bó với máu thịt, với mảnh ruộng, với ngôi nhà tranh nghèo của mình. Thế mà nay dứt áo ra đi đến những phương trời xa lạ để đánh giặc cứu nước, hẳn phải xuất phát từ những tình cảm lớn lao. Tình cảm lớn đã chiến thắng tình.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> cảm nhỏ. Do vậy, người lính không phải là vô trách nhiệm với cha mẹ, vợ con, quê hương mà ngược lại sự hi sinh tình nhà cho việc nước ở đây thật giản dị và cảm động. ? Hình ảnh “giếng nước gốc đa’’ gợi cho em suy nghĩ gì?( HS học lực Khá) ? Như vậy ba câu thơ đầu của phần hai gợi cho em thấy những biểu hiện gì của tình đồng chí? ( HS học lực Khá- giỏi) - Chia sẻ tâm tư tình cảm, hiểu hoàn cảnh gia đình, nỗi lòng của nhau. ? Những câu thơ tiếp theo vẫn nói về tình đồng chí một cách cụ thể? Theo em, những câu thơ nào thể hiện rõ nhất điều đó?( HS học lực TB) ? Trong quân ngũ những người đồng chí đã chịu đựng những khó khăn nào ?Em có nhận xét gì về nhịp điệu của câu thơ?( HS học lực Khá) - Là cùng nhau chia sẻ những gian lao, thiếu thốn của cuộc đời người lính: “ áo anh…không giày”. “cơn ớn lạnh…sốt run người”. - Cách thay đổi nhịp độ câu thơ, câu ngắn diễn tả khó khăn chồng chất.Vì là đồng chí của nhau nên họ cùng chịu đựng những gian nan, vất vả, thiếu thốn đó. ? Câu thơ “Thương nhau…bàn tay” nói lên điều gì?( HS học lực Khá) - Sức mạnh của tình đồng chí là sự đoàn kết, yêu thương nhau, truyền cho nhau hơi ấm qua bàn tay.Tình cảm của những người đồng chí đã giúp họ có nghị lực để vượt qua khó khăn, tiếp tục chiến đấu. GV khái quát nội dung và bình: Đây là những câu thơ thể hiện cao độ sức mạnh của tình đồng chí. Bởi những người lính không chỉ chia sẻ với nhau những khó khăn, thiếu thốn về vật chất mà họ còn cảm nhận được cả những đau đớn về thể xác mà đồng đội mình phải chịu đựng. Động từ “biết” nối hai đại từ “anh” với “tôi”, rồi hình ảnh “tay nắm lấy bàn tay” đã cho thấy được tinh thần đoàn kết, yêu thương gắn bó chia sẻ của những người lính trong chiến tranh. Chính điều đó đã làm lên sức mạnh để chiến thắng của cuộc chiến tranh vệ quốc vĩ đại của dân tộc ta. Tích hợp môi trường: Liên hệ môi trường chiến tranh. Với những hình ảnh thơ chân thật, giản dị, cảm động là sự cảm thông sâu xa nỗi lòng của nhau: nỗi nhớ quê hương, nhớ nhà, người thân, là cùng nhau chia sẻ những khó khăn thiếu thốn của cuộc đời người lính, là tiếp thêm cho nhau sức mạnh để vượt qua mọi khó khăn gian khổ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? Qua phần tìm hiểu bài thơ, em thấy môi trường chiến tranh như thế nào? HS tự trả lời - Tích hợp GDQP-AN: nêu những khó khăn, vất vả và sáng tạo của bộ đội, công an và thanh niên xung phong trong chiến tranh. ? Đoạn thơ thứ 2 đã cho chúng ta thấy sự khó khăn, vất vả của các anh bộ đội cụ Hồ trong những ngày đầu kháng chiến chống Pháp. Em hãy cho cô biết thêm về những khó khăn, vất vả mà các chú bộ đội, công an và thanh niên xung phong trong chiến tranh? HS đọc 3 câu thơ cuối? ? Hãy miêu tả lại hình ảnh của khổ thơ cuối?( HS học lực Khá) -Tác giả phản ánh rất chân thực hoàn cảnh chiến đấu của người chiến sĩ: rừng hoang, sương muối” =>gian khổ, khó khăn nhưng tình đồng chí đã sưởi ấm tâm hồn , tiếp thêm sức mạnh cho họ. ? Phân tích hình ảnh “ Đầu súng trăng treo”? ( HS học lực Khá- giỏi) - Hình ảnh: “ Đầu súng trăng treo”=> gần và xa, thực tại và mơ mộng, chất chiến đấu và chất trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ. => Trong đêm chờ giặc tới, trăng là người bạn gần gũi=> tình yêu thiên nhiên của người lính=> hiểu hơnvề tâm hồn người lính. Đây là một bức tranh đẹp : - Không gian : rừng hoang sương muối. - Nổi lên cảnh rừng đêm giá rét là ba hình ảnh gắn kết với nhau : người lính, khẩu súng, vầng trăng. - Đầu súng trăng treo → hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng gợi liên tưởng phong phú, kết hợp chất hiện thực với cảm hứng lãng mạn có thể coi là biểu tượng của thơ ca kháng chiến: + Đó là ảnh tượng thật: người lính bồng súng đứng chờ giặc trong khi mảng trăng đêm vừa ngang tầm ngọn súng nhìn dưới từ chiến hào. + Súng là biểu tượng của chiến tranh ái quốc, trăng là biểu tượng của cuộc sống thanh bình, từ đó sẽ là ý nghĩa cao đẹp của sự nghiệp người lính. + Có hai hiện thực đan cài, hiện thực khắc nghiệt và hiện thực lãng mạn nên thơ, từ đó là sự phong phú, yêu đời trong tâm hồn người lính. GV: Đó là biểu tượng đẹp của người lính Cụ Hồ. HS: Khái quát lại nội dung ba câu thơ cuối?(HS. c. Bức tranh đẹp của tình đồng chí. Hình ảnh người lính, cây súng và vầng trăng gắn kết với nhau trên nền cảnh rừng đêm giá rét là bức tranh đẹp về tình đồng chí, thể hiện sự gắn bó, tinh thần lạc quan và tâm hồn thi sĩ của những người chiến sĩ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> học lực TB) Điều chỉnh, bổ sung ........................................................................................................................................ ................................................................................................................................ * Hoạt động 2: (5’) Mục tiêu: HDHS tổng kết kiến thức PP-KT: vấn đáp, hỏi và trả lời, động não, trình bày 1 phút ?Gv yêu cầu HS khái quát nội dung. 4. Tổng kết HS trình bày 1 phút a. Nội dung - Ngôn ngữ thơ cô đọng, chân thực, có Bài thơ ca ngợi tình đồng chí keo sơn, sức gợi, sức tả, khái quát. Bài thơ ca ngợi gắn bó trong cuộc chiến đầy gian khó. tình đồng chí keo sơn, gắn bó trong cuộc Qua bài thơ, người đọc cảm nhận được chiến đầy gian khó. Qua bài thơ, người hình ảnh thật đẹp của người lính. đọc cảm nhận được hình ảnh thật đẹp của người lính. b. Nghệ thuật ? Văn bản có những nét nghệ thuật đặc - Chi tiết chọn lọc vừa chân thực vừa sắc nào? có sức gợi cảm cao. Ngôn ngữ bình dị, thấm đượm chất dân gian, thể hiện tình cảm chân thành.Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn một cách hài hòa, tạo nên hình ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tượng. c. Ghi nhớ: SGK GV: Cho HS đọc ghi nhớ: SGK HS: Đọc ghi nhớ: SGK Điều chỉnh, bổ sung ........................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Hoạt động 3 (8’) Mục tiêu: HDHS luyện tập; PP: phát vấn; KT động não, viết tích cực ? Viết một đoạn văn trình bày những cảm nhận HS viết đoạn văn của em về đoạn thơ cuối bài “Đồng chí”? * Tích hợp giáo dục đạo đức: Lòng yêu nước, tự hào về quê hương đất nước về các thế hệ cha anh trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Lòng tự trọng của bản thân, có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng. ? Sau khi học xong bài thơ Đồng chí, em bồi dưỡng được thêm những tình cảm, bài học đạo đức nào cho bản thân? HS tự trả lời và rút ra bài học Điều chỉnh, bổ sung............................................................................................... .................................................................................................................................. 3. Hoạt động luyện tập, vận dụng ( 5p) - Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức cho HS.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - PP và KT: HĐ cá nhân, đọc 1 phút - Tiến trình: Luyện tập ?Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về Viết đoạn văn trình bày cảm nhận đoạn cuối của bài thơ? của em về đoạn đầu của bài thơ. HOẠT ĐỘNG 4: Tìm tòi mở rộng - Mục tiêu: + Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn + Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác. + Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc + Kỹ thuật: Động não, hợp tác + Thời gian: 2 phút. Hoạt động của thầy và trò. Chuẩn KTKN cần đạt. Gv giao bài tập Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi,làm bài tập, trình Tìm hiểu thêm những bài bày.... thơ, bài văn về hình ảnh anh bộ đội cụ hồ trong thời kì kháng chiến chống pháp. 4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài (5’) - Học thuộc lòng bài thơ ? Phân tích vẻ đẹp ý nghĩa hình ảnh trong ba câu thơ cuối? - Chuẩn bị bài : Bài thơ về tiểu đội xe không kính.Xem trước bài và trả lời một số câu hỏi theo phiếu học tập.( GV phát phiếu học tập cho HS). PHIẾU HỌC TẬP. GV hướng dẫn HS ? Hãy trình bày hiểu biết của em về tác giả bài thơ? ? Nêu hiểu biết của em về tác phẩm? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? ?Bài thơ có bố cục rõ ràng không? Có những hình ảnh nào đáng chú ý? ? Nhan đề bài thơ có gì khác lạ ? ? Hãy xác định nhân vật trữ tình của bài thơ là những chiếc xe không kính hay những người chiến sĩ lái xe? ?HS tìm những câu thơ miêu tả hình ảnh những chiếc xe không kính ?Tác giả sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? ? Em có nhận xét gì về cách viết của tác giả ? ? Vì sao có thể nói hình ảnh những chiếc xe không kính là h/ảnh độc đáo ? ? Vì sao những chiếc xe đó lại không có kính? ? Nhận ra và đưa một hình ảnh rất bình thường vào thơ cho thấy điều gì ở nhà thơ? ? Qua hình ảnh những chiếc xe không kính đã phản ánh hiện thực cuộc chiến tranh như thế nào? ? Chiếc xe trần trụi ấy là cơ hội để người chiến sĩ bộc lộ phẩm chất của mình. Cảm giác của người lính lái xe trong buồng lái được tác giả miêu tả như thế nào? + Nghệ thuật đảo ngữ, điệp từ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Người chiến sĩ ung dung nhìn ngắm thế giới bên ngoài vơí tâm trạng thoải mái không sợ hãi. ? Hình ảnh người lái xe được miêu tả với những phẩm chất nào? Tìm những chi tiết hình ảnh nói lên phẩm chất đó? ? Từ ngữ nào, bố cục câu nào diễn tả thái độ bất chấp gian khổ của người lính? ? Tìm những câu thơ thể hiện thái độ, tinh thần lạc quan, tình đồng đội niềm vui sôi nổi của người chiến sĩ lái xe? ? Điều gì làm nên sức mạnh ở họ?Tìm những câu thơ nói lên điều đó? - Ý chí chiến đấu vì Miền Nam, tình yêu nước nồng nhiệt của tuổi trẻ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn: 27/10/2020 Tiết 44,45 KIỂM TRA TỔNG HỢP GIỮA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA 1. Kiến thức - Nhằm đánh giá hệ thống kiến thức cơ bản của học sinh về cả 3 phần: Văn, Tập làm văn, tiếng việt giữa kì 1 lớp 9. 2.Kĩ năng - Kiểm tra việc vận dụng những kiến thức về kĩ năng ngữ văn đã học một cách tổng hợp toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra , đánh giá mới. * Kĩ năng sống: Tư duy, đặt mục tiêu,... 3. Thái độ - HS có thái độ làm bài nghiêm túc. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo. - Năng lực giao tiếp, hợp tác. - Năng lực giao tiếp tiếng Việt. - Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Đề kiểm tra kết hợp câu hỏi dạng trả lời ngắn (2,0 điểm) và câu hỏi dạng tự luận (8,0 điểm) - Đảm bảo có cả nội dung kiểm tra về kiến thức và kĩ năng. MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN VĂN 9 Mức độ Chủ đề. Nhận biết Thông hiểu. Vận dụng. Vận dụng cao. Tổng cộng. 1. Đọc-hiểu - Ngữ liệu: ngòai chương trình. - Nhận biết các phương thức biểu đạt.. - Hiểu nội dung của văn bản. - Tìm các - Tiêu chí lựa chi tiết - Nhận biết chọn ngữ liệu: miêu tả các câu trong văn + 01 đoạndẫn trực bản trích/văn bản tiếp Số câu:. 2. 2. 4. Số điểm:. 0,5. 1,5. 2,0. Tỉ lệ:. 5,0 %. 15 %. 20%. 2. Tập làm văn Văn tự sự. Viết một đoạn văn (khoảng 5-. Bài văn tự sự có kết hợp yếu tố.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 7 câu) trong đó có sử dụng câu dẫn trực tiếp. miêu tả và biểu cảm. Số câu. Số câu: 1. Số điểm. Số điểm: 3,0 Số điểm: 5,0 Số điểm: 8,0. Tỉ lệ %. Tỉ lệ: 30%. Tổng số câu/. Số câu: 2. số điểm toàn bài Số điểm: Tỉ lệ % toàn bài 0,5. Số câu: 2. Số câu: 1. Số câu: 1 Tỉ lệ: 50% Số câu: 1. Số điểm: 1,5 Số điểm: 3,0 Số điểm: Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 30% 5,0. Tỉ lệ: 5%. Số câu: 2 Tỉ lệ: 80% Số câu:06 Số điểm:10 Tỉ lệ:100%. Tỉ lệ:50%. Đề bài PHẦN I (2,0 điểm): ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN. Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi: Tết Tết năm kia bố mẹ già tất bật nhặt lá mai, trang hoàng nhà đón chờ con cháu. Chợt xe bưu phẩm dừng trước cửa, người ta ôm vào đủ loại quà kèm bưu thiếp ghi: “Bố mẹ ăn tết vui vẻ, sang năm chúng con sẽ về”. Tết năm sau lại hăm hở dọn nhà. Lại xe đỗ cửa. Lại quà ngổn ngang. Và lời chúc quen thuộc. Tết năm này con cháu về, thấy nhà mình thiếu tết. Cây mai nguyên lá. Mái nhà xanh rêu. Quà năm cũ còn nguyên, vương bụi. Thế mà bố mẹ rưng rưng nói: “Năm nay có tết rồi!”. (Trần Hoàng Trúc) Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên. Câu 2: Tìm yếu tố miêu tả trong văn bản. Câu 3: Tìm lời dẫn trực tiếp trong văn bản. Câu 4: Cho biết một thông điệp có ý nghĩa em rút ra sau khi đọc văn bản trên . II. TẠO LẬP VĂN BẢN Câu 1 (3,0 điểm): Từ đoạn trích “Hồi thứ mười bốn” trong tác phẩm “Hoàng Lê nhất thống chí”- Ngô gia văn phái, hãy viết một đoạn văn ngắn (Khoảng 5-7 câu) nêu lên cảm nhận. của em về vẻ đẹp của người anh hùng áo vải Quang Trung - Nguyễn Huệ, trong đó có sử dụng câu dẫn trực tiếp. Câu 2 (5,0 điểm): Tưởng tượng sau 20 năm nữa em có dịp về thăm trường cũ. Hãy kể. lại buổi thăm trường xúc động đó..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Câu. I 1 2. Đáp án. Điểm. Đọc – hiểu. 2,0 đ. Phương thức: tự sự, miêu tả, biểu cảm.. 0,25đ. Yếu tố miêu tả: tất bật nhặt lá mai, trang hoàng nhà, hăm hở dọn nhà, quà ngổn ngang, cây mai nguyên lá, mái nhà xanh rêu, quà năm cũ còn nguyên, vương bụi, bố mẹ rưng rưng.. 0,75đ. (HS nêu được từ 2/3 cho 0,5đ; từ ½ cho 0,25đ; không cho điểm nếu HS tìm dưới ½ hoặc không nêu được, nêu sai.). 3. - “Bố mẹ ăn tết vui vẻ, sang năm chúng con sẽ về”. - “Năm nay có tết rồi!”.. 4. HS nêu được một thông điệp có ý nghĩa, ví dụ:. 0,25đ 0,75 đ. - Là con cái, dù đi đâu thì tết cũng nên về sum họp cùng gia đình. - Tết không quan trọng ở vật chất đủ đầy, điều quan trọng là cả gia đình được sum họp đầm ấm. II. Tạo lập văn bản. 8,0đ. 1. Viết đoạn văn. 3,0đ. 1.1.Yêu cầu chung: + Viết được đoạn văn nêu được khái quát vẻ đẹp vua Quang Trung- Nguyễn Huệ. + Trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng, không sai lỗi chính tả. + Diễn đạt tốt, hành văn trong sáng, mạch lạc, có tính liên kết, làm nổi bật chủ đề, bố cục chặt chẽ. + Biểu cảm trong sáng, chân thật. 1.2.Yêu cầu cụ thể. 0,125đ. a. Hình thức trình bày: đảm bảo thể thức đoạn văn, số dòng quy định. b. Cách lập luận: Xác định đúng nội dung của đề bài: vẻ đẹp của 0,125đ người anh hùng áo vải Quang Trung - Nguyễn Huệ, c. Phần nội dung: Nêu được cảm nhận về vẻ đẹp của người anh hùng áo vải Quang Trung - Nguyễn Huệ là:. 0,5 đ. - Một vị vua mạnh mẽ, quyết đoán,. 0,5 đ. - Có trí tuệ thông minh, sáng suốt. 0,5 đ. - Có ý chí quyết chiến quyết thắng và có tầm nhìn xa trông rộng. 0,5 đ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Có tài dụng binh như thần. 0,5 đ. - Hình ảnh lẫm liệt trong chiến trận. d. Tính sáng tạo: Có sự sáng tạo của cá nhân trong bài viết. 0,125đ. e. Chính tả, ngữ pháp: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ 0,125đ pháp, ngữ nghĩa Tiếng việt. Diễn đạt trong sáng, mạch lạc. 2. Viết bài văn. 5,0đ. 1.1.Yêu cầu chung: + Kiểu bài: tự sự. + Có bố cục 3 phần mở bài, thân bài, kết bài rõ ràng. + Trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng, không sai lỗi chính tả. + Diễn đạt tốt, hành văn trong sáng, mạch lạc, có tính liên kết, làm nổi bật chủ đề, bố cục chặt chẽ. + Biểu cảm trong sáng, chân thật. 1.2.Yêu cầu cụ thể. 0,25đ. a. Hình thức trình bày: bài văn tự sự, có đầy đủ mở bài, thân bài, kết bài b. Cách lập luận: Xác định đúng nội dung của đề bài Tưởng tượng sau 20 năm nữa em có dịp về thăm trường cũ. Hãy kể lại buổi thăm trường xúc động đó.. 0,25đ. c. Phần nội dung: Triển khai bài viết theo trình tự hợp lí, có sự liên kết giữa các phần, đoạn, các ý cần phải rõ ràng, có thể triển khai theo định hướng: Mở bài:. 0,5đ. - Giới thiệu hoàn cảnh về thăm trường - Những cảm giác, cảm xúc của bản thân (hồi hộp, háo hức... của mình). * Điểm tối đa: bài viết giới thiệu được đối tượng, diễn đạt tốt (0,5 điểm) * Điểm chưa tối đa: giới thiệu được đối tượng nhưng diễn đạt chưa hay (0,25 điểm) * Điểm không đạt: Không có mở bài hoặc chưa giới thiệu được đối tượng. (0 điểm) Thân bài: HS có nhiều cách trình bày tuy nhiên bài làm cần đảm bảo các ý sau: Có thể trình bày theo hướng sau: - Giới thiệu tên trường xưa, tưởng tượng đến trường vì lí do nào?. 3,0đ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> đi bằng phương tiện gì? - Miêu tả con đường đến trường: hãy so sánh con đường lúc đó và sau này. - Miêu tả sân trường? (so sánh xưa – nay), các cây xanh trong trường thay đổi thế nào ? ghế đá,… - Miêu tả các phòng lớp (phòng vi tính,dụng cụ…). Các dãy phòng: phòng giám hiệu, phòng bộ môn, phòng đoàn đội..So sánh trước kia với hiện tại. - Tả những hình ảnh, sự vật gắn với kỉ niệm thời xưa, nêu lên cảm xúc lúc đó của em. - Nói về gặp lại thầy cô, những ai còn vẫn đang còn dạy, những ai đã nghỉ hưu. Kể về kỉ niệm gắn bó với những thầy cô thân thiết nhất. - Gặp lại thầy cô chủ nhiệm lớp. Thầy cô đó đã thay đổi ra sao, miêu tả những thay đổi ngoại hình, khuôn mặt. - Thầy cô trò nhắc lại kỉ niệm lúc xưa cách đây 20 năm: + Trò hỏi thăm các thầy cô cũ? Báo cho cô biết tình hình các bạn cũ và công việc của họ hiện tại. + Tâm trạng của thầy cô giáo sau khi nghe câu chuyện em kể thế nào ? cảm xúc ra sao ? + Cảm xúc của em lúc đó thế nào ? (xúc động, buồn…) * Điểm tối đa: bài viết đảm bảo các ý trên, diễn đạt tốt (3,0 điểm) * Điểm chưa tối đa: đảm bảo được 1 phần các ý trên, còn mắc lỗi diễn đạt (2,5 - 0,5 điểm) * Điểm không đạt: Lạc đề, sai cơ bản về các kiến thức hoặc không đề cập đến các ý trên. (0 điểm) Kết bài. 0,5đ. Nhớ mãi kỉ niệm trong sáng êm đềm của tuổi thơ * Điểm tối đa: bài viết nêu được cảm xúc, tình cảm của bản thân, diễn đạt tốt (0,5 điểm) * Điểm chưa tối đa: nêu được cảm xúc nhưng diễn đạt chưa hay (0,25 điểm) * Điểm không đạt: Không kết bài hoặc kết bài lạc đề (0 điểm) d. Tính sáng tạo: Có sự sáng tạo của cá nhân trong bài viết. 0,25đ. e. Chính tả, ngữ pháp: Không mắc lỗi chính tả. Diễn đạt trong sáng, mạch lạc.. 0,25đ. *Lưu ý:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Bài làm của học sinh cần được đánh giá tổng quát, tránh đếm ý cho điểm. - Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ những yêu cầu đã nêu, đồng thời phải chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, có cảm xúc. - Khuyến khích những bài viết có sáng tạo. Bài viết có thể không giống đáp án, nhưng phải có căn cứ xác đáng và lý lẽ thuyết phục. - Không cho điểm cao đối với những bài chỉ nêu chung chung, sáo rỗng. 5. Hướng dẫn về nhà - Bài cũ : Xem lại bài kiểm tra học kì. - Chuẩn bị bài : Bài thơ về tiểu đội xe không kính.Xem trước bài và trả lời một số câu hỏi theo phiếu học tập.( GV phát phiếu học tập cho HS). PHIẾU HỌC TẬP. GV hướng dẫn HS ? Hãy trình bày hiểu biết của em về tác giả bài thơ? ? Nêu hiểu biết của em về tác phẩm? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? ?Bài thơ có bố cục rõ ràng không? Có những hình ảnh nào đáng chú ý? ? Nhan đề bài thơ có gì khác lạ ? ? Hãy xác định nhân vật trữ tình của bài thơ là những chiếc xe không kính hay những người chiến sĩ lái xe? ?HS tìm những câu thơ miêu tả hình ảnh những chiếc xe không kính ?Tác giả sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? ? Em có nhận xét gì về cách viết của tác giả ? ? Vì sao có thể nói hình ảnh những chiếc xe không kính là h/ảnh độc đáo ? ? Vì sao những chiếc xe đó lại không có kính? ? Nhận ra và đưa một hình ảnh rất bình thường vào thơ cho thấy điều gì ở nhà thơ? ? Qua hình ảnh những chiếc xe không kính đã phản ánh hiện thực cuộc chiến tranh như thế nào? ? Chiếc xe trần trụi ấy là cơ hội để người chiến sĩ bộc lộ phẩm chất của mình. Cảm giác của người lính lái xe trong buồng lái được tác giả miêu tả như thế nào? + Nghệ thuật đảo ngữ, điệp từ. + Người chiến sĩ ung dung nhìn ngắm thế giới bên ngoài vơí tâm trạng thoải mái không sợ hãi. ? Hình ảnh người lái xe được miêu tả với những phẩm chất nào? Tìm những chi tiết hình ảnh nói lên phẩm chất đó? ? Từ ngữ nào, bố cục câu nào diễn tả thái độ bất chấp gian khổ của người lính? ? Tìm những câu thơ thể hiện thái độ, tinh thần lạc quan, tình đồng đội niềm vui sôi nổi của người chiến sĩ lái xe? ? Điều gì làm nên sức mạnh ở họ?Tìm những câu thơ nói lên điều đó? - Ý chí chiến đấu vì Miền Nam, tình yêu nước nồng nhiệt của tuổi trẻ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×