Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

TC VĂN 7 - TIẾT 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.31 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 15 / 11/ 2020 Tiết 11: LUYỆN TẬP: TỪ ĐỒNG NGHĨA, TỪ TRÁI NGHĨA, TỪ ĐỒNG ÂM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Trình bày được khái niệm, phân loại, cách sử dụng và tác dụng của từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm. 2. Kĩ năng: * KNBH: - Phân tích cấu tạo, tác dụng của từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm. - Vận dụng khi nói, khi viết. - Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ trên để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh. *Kĩ năng sống. - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân. - Kn giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ Hán Việt. 3. Thái độ:Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt 4. Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu tham khảo; bảng phụ, phiếu học tập - Học sinh: Ôn tập củng cố lý thuyết: từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm. Hoàn thành các bài tập cô giáo giao. III. Phương pháp – Kĩ thuật: - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, luyện tập, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật : Động não, chia nhóm, trình bày một phút IV. Tiến trình dạy học và giáo dục 1. Ổn định.( 1’).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lớp. Ngày giảng. Sĩ số. 7C. 21/11/2020. 32. Vắng. 2. Kiểm tra bài cũ. Kết hợp trong giờ học. 3. Bài mới: a, Khởi động: - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học. - Phương pháp: thuyết trình - Kĩ thuật: động não. - Thời gian: 2p Để giúp các em nắm chắc kiến thức thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng â. Các em có thể nhận biết, đặt câu, viết đoạn văn bài văn có sử dụng 3 loại từ trên. Cô sẽ hướng dẫn các em trong tiết học này. b, Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Ôn tập củng cố lý thuyết. - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình - Kĩ thuật: động não, trình bày 1p - Thời gian: 8p - GV cho HS ôn tập củng cố lý thuyết: từ đồng nghia, từ trái nghĩa, từ đồn âm. - HS trả lời nhanh - GV chốt kiến thức. Từ đồng nghĩa a. Khái niệm : - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. b. Phân loại : 2 loại + đồng nghĩa hoàn toàn : không phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa + đồng nghĩa không hoàn toàn : có sắc thái ý nghĩa khác nhau Sử dụng từ đồng nghĩa : Khi nói, viết cần cân nhắc để chọn các từ đồng nghĩa thể hiện đúng thực tế khách quan và. Từ trỏi nghĩa a. Khái niệm : Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ trái nghĩa khác nhau. b. Sử dụng : Làm cho cách diễn đạt sinh động hơn, tạo phép đối, hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.. Từ đồng õm a. Khái niệm :là những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau . b. Tác dụng : Tạo cách diễn đạt ấn tượng hấp dẫn, tạo phép chơi chữ, cách hiểu bất ngờ thú vị. Lưu ý : -Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> sắc thái biểu cảm. Làm cho diễn đạt sinh động,hay hơn, nhấn mạnh nội dung cần thể hiện. c, Luyện tập: - Mục tiêu: Hướng dẫn HS thực hành kiến thức. - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, luyện tập, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật : Động não, chia nhóm, trình bày một phút - Thời gian: 30p Bài tập 1 : Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng 1 . Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “thi nhân ” ? A . Nhà văn . B . Nhà thơ . C . Nhà báo . D . Nghệ sĩ . 2 . Yếu tố “tiền” trong từ nào sau đây không cùng nghĩa với những yếu tố còn lại ? A . Tiền tuyến . B . Tiền bạc . C . Cửa tiền . D . Mặt tiền . Bài tập 2 : Điền từ thích hợp vào các câu dưới đây : “ Nhanh nhảu , nhanh nhẹn , nhanh chóng ” . a) Công việc đã được hoàn thành ………………. b) Con bé nói năng ………………… c) Đôi chân Nam đi bóng rất ………………… Bài tập 3 : Xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng nghĩa. Chết, nhìn, cho, chăm chỉ, hi sinh, cần cù, nhòm, siêng năng, tạ thế, biếu, cần mẫn, thiệt mạng, liếc, tặng, dòm, chịu khó . Bài tập 4 : Cho đoạn thơ: " Trên đường cát mịn một đôi Yếm đỏ khăn thâm trẩy hội chùa Gậy trúc dát bà già tóc bạc Tay lần tràn hạt miệng nam mô" (Nguyễn Bính) a) Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm. b) Đặt câu với các từ em vừa tìm được. Bài tập 5 : Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a). Thân em như củ ấu gai Ruột trong thì trắng vỏ ngoài thì đen b) Anh em như chân với tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần c) Người khôn nói ít hiểu nhiều Không như người dại lắm điều rườm tai d) Chuột chù chê khỉ rằng " Hôi!" Khỉ mới trả lời: "cả họ mầy thơm!" Bài tập 6 : Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các câu tục ngữ sau: a) Một miếng khi đói bằng một gói khi……… b) Chết……….còn hơn sống đục c) Xét mình công ít tội …… d) Khi vui muốn khóc , buồn tênh lại ………….. e) Nói thì……………….làm thì khó g) Trước lạ sau………………. Bài tập 7 : Giải thích nghĩa của các cặp từ : a) Những đôi mắt sáng 1 thức đến sáng 2 . b) Sao đầy hoàng hôn trong1 mắt trong2 . c) - Mỗi hình tròn có mấy đường kính1 . - Giá đường kính 2đang hạ . Bài tập 8 : Xác định từ loại của từ “đông” , “chè ” trong các câu sau : - Mùa đông1 đã về thật rồi . - Mặn quá , tiết không sao đông2 được . - Nấu thịt đông3 nên cho nhiều mọc nhĩ . - Những nương chè1 đã phủ xanh đồi trọc . - Chè 2đố đen ăn vào những ngày nóng thì thật là tuyệt . - Bán cho tôi cốc nước chè 3xanh bà chủ quán ơi ! Bài tập 9 : Đặt câu với các cặp từ đồng âm sau : a) Đá ( danh từ ) – đá ( động từ ) . b) Bắc ( danh từ ) – bắc (động từ ) . c) Thân ( danh từ ) – Thân ( tính từ ) Bài tập 10: Viết đoạn văn( chủ đề tự chọn) trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa,từ trái nghĩa,từ đồng âm. * Gợi ý:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài tập 1 : 1.A. 2.B. Bài tập 2 : a ) Nhanh chóng . b ) Nhanh nhảu . c ) Nhanh nhẹn . Bài tập 3 : Từ đồng nghĩa hoàn toàn. Chăm chỉ , cần cù , siêng năng , cần mẫn , chịu khó ,. Từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Chết , hi sinh , tạ thế , thiệt mạng ,cho , biếu , tặng , nhìn , liếc , nhòm , dòm. * Hoặc có thể xếp như sau : a) chết, hi sinh, tạ thế, thiệt mạng b) nhìn, nhòm, ngó, liếc, dòm c) cho, biếu, tặng d) kêu, ca thán, than, than vãn e) chăn chỉ, cần cù, siêng năng, cần mẫn,chịu khó g) mong, ngóng, trông mong Bài tập 4 : a ) tìm từ đòng nghĩa ; đỏ - thắm, đen – thâm, bạc – trắng b) hs chú ý đặt câu cho đúng sắc thái Bài tập 5 : a) Trắng – đen , Trong – ngoài . b) Rách – lành , Dở - hay . nhiều , Khôn – dại . d) Hôi – thơm . Bài tập 6: a) No . b) vinh . c) Nhiều . d) Cười . e) Dễ . g) Quen . Bài tập 7: a) - Sáng 1 : Tính chất của mắt , trái nghĩa với mờ , đục , tối . - Sáng 2 : Chỉ thời gian , phân biệt với trưa , chiều , tối . b) - Trong1 : chỉ vị trí , phân biệt với ngoài , giữa . - Trong2 : Tính chất của mắt , trái nghĩa với mờ , đục , tối . c) - Đường kính1 : dây kính lớn nhất đi qua tâm đường tròn . - Đường kính2 : Sản phẩm được chế biến từ mía , củ cải , … Bài tập 8: - Đông1 , đông3 : danh từ ; đông 2 : động từ . - Chè1 , chè2, chè3 : danh từ . Bài tập 9:. c) Ít.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a) Con ngựa đá đá con ngựa vằn . b) Bắc đã bắc xong nồi cám lợn . c) Những người thân khi trở về họ lại càng thân thiết hơn . Bài tập 10: - Gv cho HS viết 4 phút - GV gọi HS trình bày, lớp nhận xét, Gv đánh giá cho điểm. 3.4. Tìm tòi - mở rộng - Mục tiêu: + Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức + Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo - Phương pháp: thuyết trình - Kỹ thuật: Giao nhiệm vụ - Thời gian: 2 phút - Đọc, tìm hiểu thêm các tài liệu tham khảo về Từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm - Sưu tầm các bài thơ, bài hát có sử dụng Từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm 4. hướng dẫn về nhà (2p) * Đối với tiết học này: - Ôn tập, củng cố lý thuyết. - Hoàn thành bài tập trên lớp * Đối với tiết học sau: - Chuẩn bị Luyện tập viết văn biểu cảm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×