Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

SỬ 6 TUẦN 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.04 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 22/10/2020. Tiết 8 Bài 6 VĂN HÓA CỔ ĐẠI. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nêu được thành tựu chính của nền văn hoá cổ đại phương Đông (lịch, chữ tượng hình, toán học, kiến trúc) và phương Tây (lịch, chữ cái a,b,c, ở nhiều lĩnh vực khoa học, văn học, kiến trúc, điêu khắc). 2. Thái độ - Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại. - Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại. - GDMT: Tình trạng các di vật, di tích và sự gìn giữ, phát huy như thế nào ? Xác định thái độ, trách nhiệm của HS trong việc bảo vệ, tìm hiểu các di vật, di tích lịch sử-văn hóa của nước ta. 3. Kĩ năng - Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ đại. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ đại. II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, phân tích, nhóm ….. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án word - Tranh ảnh có liên quan 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức(1p) Lớp Ngày dạy Vắng Ghi chú 6A 3/11/2020 6B 2/11/2020 6C 5/11/2020 2. Kiểm tra bài cũ : (3 phút) - Các quốc gia cổ đại phương Tây đã được hình thành ở đâu và từ bao giờ? - Tại sao gọi xã hội cổ đại phương Tây là xã hội chiếm hữu nô lệ? 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là những thành tựu tiêu biểu của văn hoá cổ đại phương Đông và phương Tây, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút. - Tổ chức hoạt động: GV cho HS tranh xem tranh, yêu cầu trả lời câu hỏi:. Qua bức tranh trên, em hãy cho biết tên của các công trình kiến trúc thời cổ đại? Các công trình kiến trúc đó thuộc nước nào? - Dự kiến sản phẩm: Đền Pác-tê-nông (Hi Lạp), Kim tự tháp (Ai Cập) Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Thời cổ đại, khi nhà nước mới được được hình thành, loài người bước vào xã hội văn minh.Trong buổi bình minh của lịch sử, các dân tộc phương Đông và phương Tây đã sáng tạo nên nhiều thành tựa văn hóa rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa hưởng. Để biết được thời cổ đại đã đạt được những thành tựa văn hóa gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung đó trong tiết học hôm nay. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI HỌC.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nội dung 1: Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì? - Mục tiêu: Học sinh nêu được các thành tựu lớn của các quốc gia cổ đại phương Đông - Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,... - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút,... GV: giảng theo SGK. " Để cày….thời gian". GV: Kinh tế của các quốc gia cổ đại Phương Đông là gì? HS: Nông nghiệp. Nền kinh tế này phụ thuộc vào thiên nhiên (mưa thuận gió hòa) GV giảng: Trong quá trình sản xuất nông nghiệp, người nông dân biết được qui luật của tự nhiên, qui luật của Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất, Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời => việc làm nông nghiệp sẽ thuận lợi hơn GV: Con người tìm hiểu quy luật Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất và Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời, để tạo ra cái gì? GV giảng: Âm lịch là quy luật của Mặt Trăng quay quanh trái đất. Dương lịch là quy luật của Trái Đất quay quanh Mặt Trời. Tuy nhiên, báy giờ họ khẳng định quanh Mặt Trời quay quanh trái đất.Do đó, lịch của người P.Đông rất phù hợp với thời vụ sản xuất. HS: quan sát H11 (chữ tượng hình Ai Cập) GV: Miêu tả và nhận xét kênh hình 11 ( Hình thù, đường nét khác nhau: hình chim, nhện, rắn, vượn, người nét ngang, nét dọc, đường thẳng, cong…chữ đa dạng phong phú.) GV: Chữ viết ra đời trong hoàn cảnh nào? HS : Do SX phát triển, XH tiến lên, con người có nhu cầu về chữ viết và ghi chép. GV giảng: Người Ai cập cổ đại là một trong số những dân tộc đã sáng tạo chữ viết của mình sớm nhất thế giới (khg 3500 năm TCN), chữ viết của họ bắt đầu từ hình vẽ, chữ tượng hình. Chữ tượng hình Ai cập rất giống với các sự vật người ta muốn miêu tả. VD: Mặt trời, người,… GV giảng tiếp: +Người Ai cập viết trên giấy làm từ vỏ cây Pa pi rút (cây sậy). 1. Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì?. - Kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.. - Biết làm lịch (âm lịch) năm có 12 tháng, tháng có 29 hoặc 30 ngày.làm đồng hồ đo thời gian.. - Sáng tạo ra chữ viết:chữ tượng hình Ai Cập, chữ tượng hình TQ. Viết trên giấy Pa pi rút, trên mai rùa, trên thẻ tre, trên phiến đất sét….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Người Hà Lan viết trên phiến đất sét ướt rồi đem nung khô. + Người TQuốc viết trên mai rùa, thẻ tre, lụa trắng… GV: Việc sáng tạo ra chữ viết có ý nghĩa như thế nào? HS: Nhu cầu bức thiết của con người nói chung, nhà nước nói riêng… là sự sáng tạo vĩ đại, 1 di sản quý giá… GV: Toán học đạt được những thành tựu gì? - Toán học: + Người Ai Cập nghĩ ra phép đếm 10, rất giỏi hình học. Họ đã tính ra số ( Pi=3,16). + Người Lưỡng Hà giỏi về số học + Người Ấn Độ tìm ra số 0 GV: Kiến trúc ở các quốc gia cổ đại phương tây - Kiến trúc: Kim tự tháp có nét gì nổi bật? (Ai Cập). Thành Ba-bi-lon HS: quan sát H 12, 13. ( Lưỡng Hà), GV: Nêu hiểu biết của em về kênh hình 12, 13. HS: Công trình đồ sộ của văn hoá cổ đại phương Đông nhiều quần thể Kim Tự Tháp. Trong 3 Kim Tự Tháp lớn, thì Kim Tự Tháp Kê ốp là lớn hơn cả, cao 146m, cạnh đáy là 230m… GVKL: Các dân tộc cổ đại phương Đông đã biết làm ra lịch, sáng tạo ra chữ viết. chữ số, nhiều thành tựu về kiến trúc, điêu khắc, toán học…Đó là những thành tựu về văn hoá tinh thần đáng trân trọng . Nội dung 2: Người Hi lạp và Rô ma đã có 2. Người Hi lạp và Rô ma những đóng góp gì về văn hóa. đã có những đóng góp gì - Mục tiêu: Học sinh nêu được các thành tựu lớn về văn hóa. của các quốc gia cổ đại phương Tây. - Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,... - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút,... HS: Đọc 2 SGK – 18,19 GV: Thành tựu Văn hóa đầu tiên của người Hy - Biết làm ra lịch ( Dương lạp, Rôma là gì? lịch) GV giảng: trên cơ sở học tập chữ viết của người - Chữ viết: sáng tạo ra hệ phương Đông, người Hi lạp Rô ma đã sáng tạo ra chữ cái a, b, c...( 26 chữ ) chữ viết a,b,c như ngày nay. được dùng đến ngày nay. GV: Chữ viết lúc đầu là 20, sau này là 26 chữ cái. HS đọc : " Những hiểu biết… sau này"..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: Kể tên những nhà khoa học nổi tiếng trong các lĩnh vực khoa học. HS: dựa vào sgk HS: quan sát H14,15,16,17 và nhận xét. GV: Người Hi lạp và Rô ma có những thành tựu - Các ngành khoa học: khoa học gì? + Phát triển cao , đặt nền HS: móng cho các ngành khoa học sau này. + Toán học: Talét, Pitago. + Vật lí: ácximét . + Triết học: Platôn, Arixtốt. + Sử học: Hêrôđốt, Tuxiđít. + Địa: Stơ-ra-bôn. GV: Văn học cổ Hy lạp phát triển như thế nào? - Văn học: biết đến với bộ HS: sử thi nổi tiếng I-li-át và Ôđi-xê GV: Kiến trúc cổ Hy lạp phát triển như thế nào? - Kiến trúc điêu khắc: có Chứng tỏ điều gì? nhiều công trình nổi tiếng HS : Người Hi lạp, Rô ma cổ đại đã để lại nhiều như đền Pac-tê-nông ở Athành tựu lớn về văn hóa; đạt đến trình độ cao ten, đấu trường Cô-li-dê ở trong nhiều lĩnh vực khoa học được cả thế giới Rô-ma, tượng lực sĩ ném ngưỡng mô. đĩa , thần vệ nữ ở Mi-lô… GVKL toàn bài: Qua mấy ngàn năm tồn tại, thời cổ đại đã để cho loài người một văn hoá đồ sộ, quý giá. * Điều chỉnh, bổ sung giáo án ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 3.3 Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: những thành tựu tiêu biểu của văn hoá cổ đại phương Đông và phương Tây. - Thời gian: 8 phút - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời . + Phần trắc nghiệm khách quan Câu 1. Đền Pac-tê-nông là công trình kiến trúc nổi tiếng ở A. Rô-ma. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Hi Lạp. Câu 2. Trong các nhà khoa học thời cổ đại dưới đây, ai có đóng góp về toán học? A. Ác-si-mét. B. Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> C. Pi-ta-go, Ta-lét, Ơ-cơ-lít. D. Pla-tôn, A-ri-xít-tốt. Câu 3. Hệ chữ cái a,b,c... là thành tựu của người A. Ai Cập, Ấn Độ. B. Rô-ma, Hi Lạp. C. Trung Quốc, Rô Ma. D. Hi Lạp, Lưỡng Hà. Câu 4. Ai đã phát minh ra hệ thống chữ số, kể cả số 0 mà ngày nay ta đang dùng? A. Người Hi Lạp. B. Người Ai Cập. C. Người Ấn Độ. D. Người Trung Quốc. Câu 5. Thành tựu văn hóa nào là không phải của các dân tộc phương Đông cổ đại? A. Làm ra lịch và đó là dương lịch. B. Sáng tạo chữ viết (chữ tượng hình), chữ số, phép đếm, tính được số pi bằng 3,16. C. Làm ra lịch và đó là âm lịch. D. Xây dựng được những công trình kiến trúc đồ sộ như Kim tự tháp,thành Ba-bi-lon... Câu 6. Vì sao các dân tộc phương Đông cổ đại sớm làm ra lịch? A. Để phục vụ yêu cầu sản xuất nông nghiệp. B. Để làm vật trang trí trong nhà. C. Để thống nhất các ngày lễ hội trong cả nước. D. Phục vụ yêu cầu sản xuất công nghiệp. + Phần tự luận Câu 1. Những thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay? - Dự kiến sản phẩm: + Phần trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 ĐA D C B C A A + Phần tự luận Câu 1. Những thành tựu văn hoá của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay là: - Chữ viết (a,b,c…), chữ số, lịch (Âm lịch và dương lịch), một số thành tựu khoa học (toán học, thiên văn, triết học, sử học ), các công trình kiến trúc (Kim Tự Tháp, đền Pác-tê-nông...) 3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. - Phương thức tiến hành: câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. Thành tựa có ý nghĩa lớn nhất đối với văn minh loài người là thành tựa nào? Vì sao? - Thời gian: 3 phút. - Dự kiến sản phẩm Thành tựa có ý nghĩa lớn nhất đối với văn minh loài người là thành tựa chữ viết bởi vì chữ viết là biểu hiện của thành tựa văn minh. Nhờ có chữ viết gíup con người ghi lại mọi kết quả của quá trình tư duy, là nhu cầu không thể thiếu được của xã hội phát triển. Là phương tiện để chuyển tải thông tin qua thời gian và không.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> gian, có chữ viết mà thành tựa văn hóa của loài người được bảo tồn và lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. 3.5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài mới - Học bài cũ - Soạn bài mới từ câu 1 đến câu 7 bài ôn tập trang 21 SGK.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×