Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

hình 7 tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.47 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 13/10/2021 Ngày giảng: 20/10/2021. Tiết 13 LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố cho HS: cách xác định giả thiết và kết luận của một định lí, vẽ hình minh họa, viết giả thiết, kết luận của định lí đó bằng kí hiệu; bước đầu biết chứng minh một định lí. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình minh họa định lí; viết GT- KL bằng kí hiệu. - Rèn kĩ năng trình bày bài tập chứng minh định lí bằng suy luận logic p => q theo kí hiệu và ngôn ngữ toán học một cách chặt chẽ, chính xác. 3. Thái độ - Có thói quen tóm tắt đề bài dưới dạng GT, KL - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác khi chứng minh định lí. Cách trình bày bài khoa học, rõ ràng. Ngôn ngữ ngắn gọn, chính xác. - Rèn tính tự lực trong học tập. 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ: + Phương tiện : Máy tính, máy chiếu. ( hoặc bảng phụ), thước + Đồ dùng : Thước thẳng, com pa, thước đo độ, phấn màu III. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu và giải quyết vấn đề - Vấn đáp, gợi mở - Luyện tập, thực hành - Tích cực hóa hoạt động của HS IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ xen kẽ trong bài 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động - Mục đích : Hs nhắc lại nội dung kiến thức cũ phục vụ cho bài mới; làm bài tập dạng đơn giản. - Thời gian: 6 phút. - Phương pháp: Vấn đáp, hs lên bảng trình bày. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò * Yêu cầu 1: - Gv: Định lí là gì? Gồm mấy phần? - HS1 trả lời và lên bảng làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GT là gì. KL là gi? - Gv đưa đề bài tập 51/ SGK-101 lên màn hình ( bảng phụ) * Yêu cầu 2: - 1 Hs lên bảng phát biểu, vẽ hình , ghi - Gv: Vẽ hình minh họa, ghi GT – KL GT - KL. bằng kí hiệu định lí nói về tính chất - Cả lớp cùng làm vào vở. hai góc đối đỉnh - Gọi HS nhận xét, Gv chữa bài. - Yêu cầu 1 Hs lên bảng  ;O  O 1 3 là hai GT góc đối đỉnh KL O  O  1. 3. - Gọi HS nhận xét, Gv chữa bài. - Gv đánh giá câu trả lời, bài làm của HS, cho điểm.. O 1 4 2. 3. 3. 2.Hoạt động luyện tập, vận dụng * Hoạt động 1: Củng cố thêm cách suy luận logic có căn cứ và cách trình bày bài chứng minh định lí. - Mục đích: Hướng dẫn Hs làm bài tập 52/ SGK- 101 thông qua đó củng cố thêm cách suy luận logic có căn cứ và cách trình bày bài chứng minh định lí. - Thời gian: 12 phút. - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, HS tự tìm hiểu SGK. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò - Gv dựa vào bài tập trong phần KTBC Bài tập 52/ SGK - 101: của HS2 yêu cầu HS suy nghĩ để chứng - HS suy nghĩ để chứng minh định lí. minh định lí. - Hs trình bày theo hiểu biết của mình. - Gọi Hs trình bày theo hiểu biết của - 4 Hs lần lượt đứng tại chỗ trình bày. mình. - Yêu cầu Hs trình bày toàn bộ vào vở. - Nếu HS không trình bày được, cho Hs tham khảo SGK qua làm bài tập điền vào chỗ trống. - Gv đưa lên màn hình ( bảng phụ) nội dung của bảng.  ;O  O 1 2 là hai - Yêu cầu 4 Hs lần lượt đứng tại chỗ GT góc đối đỉnh trình bày. - Yêu cầu Hs trình bày toàn bộ vào vở. KL O  O  . . - Phần chứng minh O2 O4 yêu cầu Hs về nhà làm như một BTVN. 1. 2. Chứng minh: 0     1) O1  O2 180 (1) (Vì O1 và O2 kề bù) 0     2) O3  O2 180 (2)(Vì O2 và O3 kề bù).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> . . . . . . 3) Suy ra: O1  O2 O2  O3 (3) ( căn cứ vào (1) và (2) 4) Từ đó ta có: O1 O3 (căn cứ vào (3) * Hoạt động 2: Rèn kĩ năng suy luận logic có căn cứ và trình bày bài chứng minh định lí. - Mục đích: Hướng dẫn Hs làm bài tập 53/ SGK- 101 thông qua đó rèn kĩ năng suy luận logic có căn cứ và trình bày bài chứng minh định lí. - Thời gian: 20 phút. - Phương pháp: Tự nghiên cứu, vấn đáp, hoạt động nhóm, HS lên bảng trình bày. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Gv đưa đề bài tập 53/SGK - 102 Bài tập 53/SGK - 102: + Yêu cầu HS xác định GT - KL - HS xác định GT - KL - 1 Hs vẽ hình minh họa định lí và viết + Gv yêu cầu 1 Hs vẽ hình minh họa GT – KL bằng kí hiệu. định lí và viết GT – KL bằng kí hiệu. + Hs dưới lớp làm vào vở. + Hs dưới lớp làm vào vở. + Hs nhận xét bài trên bảng. + Yêu cầu Hs nhận xét bài trên bảng. x. + Gv hướng dẫn Hs ghi GT- KL bằng kí hiệu Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O theo kí hiệu tập hợp điểm. + Cho Hs hoạt động nhóm thực hiện yêu cầu phần c bằng cách viết ra bảng nhóm. + Gv quan sát nhắc nhở và giúp đỡ nhóm Hs yếu kém. + Yêu cầu đại diện các nhóm mang bảng nhóm lên bảng. + Gv đưa nội dung đáp án để Hs quan sát và đánh giá bài làm của mỗi nhóm, từ đó khắc sâu những sai lầm Hs mắc phải. - Yêu cầu HS trình bày lại chứng minh một cách ngắn gọn hơn. . GV chỉnh sửa ý cho HS và ghi nhanh lên bảng nội dung trình bày lại. 0   Ta có: xOy  x ' Oy 180 (hai góc kề. bù ) 0  Mà xOy 90 (gt) nên suy ra. y'. O. y. x'. GT. xx ' yy '  O  0 xOy. = 90. KL. yOx ' = 900;. x ' Oy ' = 900. y ' Ox = 900. - Cho Hs hoạt động nhóm thực hiện yêu cầu phần c bằng cách viết ra bảng nhóm. - Đại diện các nhóm mang bảng nhóm lên bảng. - Các nhóm khác nhận xét bài nhóm bạn. Chứng minh : 0     1) xOy  x ' Oy 180 (vì xOy và x ' Oy kề bù 0 0  2) 90  x ' Oy 180 (theo GT và (1)) 0  3) x ' Oy 90 (căn cứ vào (2) ).     4) x ' Oy ' xOy (vì xOy và x ' Oy ' đối đỉnh) 0  5) x ' Oy ' 90 (căn cứ vào gt và 4).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> x ' Oy 900 (1)   Lại có : x ' Oy ' xOy (hai góc đối. đỉnh) 0 0   Vì xOy 90 (gt) suy ra x ' Oy ' 90.     6) y ' Ox x ' Oy ( y ' Ox, x ' Oy đối đỉnh) . 0. 7) y ' Ox 90 (căn cứ vào 3 và 6) - HS suy nghĩ ít phút sau đó cho HS trình bày miệng.   Có : y ' Ox x ' Oy ( hai góc đối đỉnh) (2) 0  Từ (1) và (2) suy ra y ' Ox 90. 3..3 Hoạt động tìm tòi,mở rộng - Mục đích: Củng cố, hệ thống và khắc sâu kiến thức cho học sinh. - Thời gian: 3 phút. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của Thày Hoạt động của trò GV đưa ra câu hỏi : - Hs đứng tại chỗ trình bày miệng các - Khi thực hiện làm một bài tập chứng câu hỏi: minh định lí, ta thường trình bày theo * Các bước:.... các bước nào?  Định lí: Hai góc đối đỉnh thì bằng - Trong tiết học hôm nay, em đã nhau. chứng minh được những định lí nào ?  Định lí: Nếu hai đường thẳng cắt - Gv phát biểu định lí ở bài tập 53 nhau và trong các góc tạo thành dưới dạng khác. có một góc vuông thì các góc còn lại cũng là góc vuông. 4.Củng cố: xen kẽ trong bài 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà (3 phút) - GV y/c HS ôn lại lý thuyết + Về nhà xem lại các bài tập đã chữa + Làm nốt yêu cầu của bài tập 52/SGK-102; Hoàn thiện phần d bài 53; Làm bài 42, 43, 44/SBT + Trả lời câu hỏi ôn tập phần ôn tập chương I, tiết sau ôn tập chương..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 13/10/2021 Ngày giảng: 22/10/2021. Tiết 14 ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiết 1). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Sau bài học, học sinh hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song. - Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không. 2. Kỹ năng: - Sau giờ học, học sinh sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song 3. Thái độ: - H/s có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập. - Có đức tính cẩn thận, chính xác. 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ: + Đồ dùng: Thước thẳng, phấn màu, máy chiếu hoặc bảng phụ. + Học sinh: thước kẻ, bảng nhóm, bút dạ. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp – Thực hành giải toán IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong tiết ôn tập) 3. Giảng bài mới: 3.1. Hoạt động khởi động Thống nhất những nội dung chính của bài học. - Mục đích: Thống nhất những nội dung chính của bài học, vẽ các nhánh chính cả sơ đồ - Thời gian: 12 phút - Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, thuyết trình. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Qua phần trình HS đã chuẩn bị ở nhà GV gọi HS trình HS thực hiện yêu bày những nội dung chính của bài. cầu Gọi HS khác bổ sung HS: ghi bảng Hướng dẫn cách ghi vở: GV ghi sơ đồ lên bảng sau đó xuống hướng dẫn HS.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3.2. Hoạt động luyện tập,vận dụng * Hoạt động 1: Bài tập đọc hình vẽ. - Mục đích: Giúp HS đọc hình vẽ liên quan đến kiến thức trong chương . - thời gian: 12 phút. - Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động cá nhân. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi x. y O 4. a. 1. 3. 2. A. B I. x’. y’. H1. A. x. b. H2 H5. a. H6 a. b. B. H3. y. M. c a. c. b. H4 c. A. a b. H7. b.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của thầy Giáo viên treo bảng phụ GV yêu cầu lớp thảo luận nhóm tìm nội dung kiến thức điền vào các hình trong bảng phụ. HS : Nêu lý thuyết tương ứng với từng nội dung hình vẽ. GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Hai góc đối đỉnh có tính chất gì ? Nêu suy luận . . HS: Nêu suy luận để O1 O 3 GV: ở đây có d  AB. Vậy em có thể định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. GV: H3 gợi cho chúng ta nhớ đến kiến thức nào ? G: Nếu có 2 đường thẳng song song ta suy ra được điều gì ? HS: suy ra tính chất HS: Nêu tính chát 2 đường thẳng song song. HS: Phát biểu nội dung tiên đề Ơclit HS: Phát biểu định lý GV: ta đã chứng minh được c cắt a thì c cùng cắt b GV: Với mỗi tính chất viết gt – kết luận ( kết hợp hỏi về định lý) Học sinh vẽ hình và ghi bài. Hoạt động của trò - H1: Hai góc đối đỉnh:  O  3   O 1 hay O2 O 4. - H2: Đường trung trực của đoạn thẳng: d  AB tại I và AI = IB => d là đường trung trực của AB. - H3: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. tính chất: GT a  c = {A} ; b  c = {B} A B  2 1. KL a // b - H4: Quan hệ 3 đường thẳng song song. GT a// c; b // c KL a // b - H5: Tiên đề Ơ-clít về hai đường thẳng song song. - H6: Hai đường thẳng cùng vuông góc với 1 đường thẳng GT a c;bc KL a// b - H7: Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song. GT a  c ; a // b KL bc. * Hoạt động 2: Giải bài tập tư duy quan hệ vuông góc, song song. - Mục đích: Giúp HS vận dụng giải bài tập tư duy quan hệ vuông góc, song song - thời gian: 15 Phút - Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV: Đưa lên màn hình hình vẽ Bài 54/ SGK-103. 37/SGK Quan sát , viết tên các cặp đường thẳng HS1: Viết tên 5 cặp đường thẳng song song, vuông góc: vuông góc - Kiểm tra lại bằng dụng cụ - 5 cặp đường thẳng vuông góc: d1 d8; d3 d4; d1  d2 ; d3  d5;.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> d3 d1. - 4 cặp đường thẳng song song: d2//d8 ; d4 // d7; d4 //d5 ; d5//d7. d4 d5. d6 d7 d8 d2. HS2: Viết tên 4 cặp đường thẳng song song. HS3: Dùng eke kiểm tra các cặơ đường thẳng vuông góc. HS4: Dùng eke kiểm tra các cặp đường thẳng song song. Nêu cách kiểm tra Đo cặp góc đồng vị hoặc cặp góc so le trong, hoặc cặp góc trong cùng phía GV: Hãy suy luận d4 //d5 ; d2 //d8 HS: trình bày miệng GV: suy luận d4//d5 bằng cách khác: d4//d7 và d5 //d7 => d4 //d5 GV: yêu cầu HS làm bài 55/ SGK HS: Đọc đề bài GV: Đưa lên màn hình hình vẽ. HS: lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ phần a GV: Có mấy đường thẳng d1? Có mấy đường thẳng d2 GV: Quan hệ giữa d1 và d2 HS: d1 //d2 ( cùng vuông góc với d) HS: lê bảng vẽ và nêu cách vẽ GV: vẽ được mấy đường e1 ? e2 ? Dựa vào đâu có thể khẳng định như vậy? HS: Dựa vào tiên đề Ơclit : Vẽ được duy nhất e1 đi qua M và e1 //e( tương tự e2 //e) GV: khai thác bài 55   GV: Nếu cho NOI = 380 ; K 1 = 1320  hãy tính IOK như thế nào ? HS: trình bày miệng cách tính. Bài 55( SGK -103 a, Vẽ đường thẳng d 1 đi qua M và d1  d Vẽ đường thẳng d2 đi qua N và d2 d b, Vẽ e1 đi qua M và e1 // e e2 đi qua N và e2 // e d2. d1 N. e2 d e1. I. O. e. M. 1 K. . Khai thác thêm   Nếu NOI = 380 ; K 1 = 1320   e2 // e1 => NIO = IOM = 380 ( hai góc so le trong )   e1// e => MOK + K = 1800 ( hai góc  trong cùng phía) nên MOK = 18001320 = 480 Vì OM là tia nằm giữa OI và OK nên ta    có: IOK = MOK + IOM = 380 + 480 = 860. 3.3. Hoạt động tìm tòi,mở rộng 2’ GV chiếu bài tập nâng cao lên màn chiếu cho HS nghiên cứu làm 4. Củng cố xen kẽ trong bài.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà (3 phút) - GV y/c HS ôn lại lý thuyết Về nhà học kết hợp vở ghi, sgk. Học theo sơ đồ tư duy. Làm các bài tập 55-60 (SGK – Tr 103,104).

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×