Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

hình 8 tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.98 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 30/9/2021 Ngày dạy: 5/10/2021. Tiết 9 ĐỐI XỨNG TRỤC. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một trục, hai hình đối xứng nhau qua một trục. - Biết thế nào là trục đối xứng của một hình, thế nào là hình có trục đối xứng. - Biết trục đối xứng của hình thang cân. 2. Kĩ năng - Biết cách vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một trục, vẽ đoạn thẳng, tam giác đối xứng với đoạn thẳng, tam giác qua một trục cho trước. - Biết xác định một hình có trục đối xứng. - Biết cách chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một trục trong những - Rèn kí năng cho HS khuyết tật vận dụng định lí để xác định điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. 3. Tư duy - Rèn khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic - Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác 4. Thái độ - Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập. - Có đức tính trung thực, cần cù, cẩn thận, chính xác, kỉ luật sáng tạo. - Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác. * Tích hợp giáo dục đạo đức: Giúp các em hoạt động nhóm thể hiện tính hợp tác. Trách nhiệm với công việc, trung thực với bản thân và thẳng thắn nêu ý kiến.Đoàn kết nhất trí vì mục đích chung. Tự do phát biểu ý kiến của mình. 5. Định hướng phát triển năng lực Năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học. II. CHUẨN BỊ Gv : Thước kẻ, SGV,SGK, bảng phụ HS : Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị trước bài ở nhà, bút dạ III. PHƯƠNG PHÁP - Dạy học gợi mở,vấn đáp - Phát hiện giải quyết vấn đề - Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp(1’) 2. Kiểm tra bài cũ - Mục đích: Học sinh nhắc lại kiến thức cũ có liên quan đến bài học và nêu nội dung chính của bài học ngày hôm nay - Thời gian : 3 phút - Phương pháp: Vấn đáp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Phương tiện, tư liệu: phấn, thước thẳng. - Hình thức tổ chức : Cá nhân - Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật đặt câu hỏi. Hoạt động của GV GV: Đưa nội dung câu hỏi : a) Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì ? b) Cho đường thẳng d và điểm A nằm ngoài đường thẳng d hãy vẽ điểm A’ sao cho d là trung trực của đoạn thẳng AA’ ? GV: Cho HS nhận xét GV: Em có biết hai điểm A và A’ có quan hệ gì với nhau qua đường thẳng d không ? GV: Giới thiệu bài mới. Hoạt động của HS HS : Vẽ hình, TL a) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm ấy. A b) d. A’. 3. Giảng bài mới Hoạt động 1 : Thống nhất nội dung bài học - Mục đích: Thống nhất các nội dung chính trong bài học, hướng dẫn HS ghi bài - Thời gian : 5 phút - Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thuyết trình, đàm thoại. - Phương tiện, tư liệu: phấn, thước thẳng. - Hình thức tổ chức : Cá nhân - Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV : Qua phần soạn bài ở nhà em hãy nêu nội HS: Nêu nội dung chính dung chính của bài học hôm nay ? GV: Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ tư duy Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng và hướng dẫn cách vẽ - Mục đích: Hướng dẫn HS tìm hiểu về hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng và cách vẽ và tính chất. - Thời gian : 8 phút - Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, nghiên cứu sgk, hoạt động cá nhân. - Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn màu, thước, máy chiếu - Hình thức tổ chức : Cá nhân - Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật đặt câu hỏi. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK HS : Nghiên cứu SGK GV: Khi nào hai điểm A và A’ được gọi là HS: Khi d là trung trực của đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường thẳng d AA’ GV: Vậy thế nào là hai điểm đối xứng nhau HS: Khi d là đường trung trực của đoạn qua đường thẳng d ? thẳng nối hai điểm ấy GV : Ghi vào sơ đồ k/n 2 điểm đx qua một HS : Ghi bài đt: SGK/84 GV: Ngược lại nếu A đối xứng với A’ qua d HS: d là trung trực của AA.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thì ta suy ra điều gì? GV: Vậy hai điểm A, A’ đx với nhau d thì có t/c gì ? GV: Để vẽ điểm A’ đỗi xứng với điểm A qua d ta làm như thế nào? GV: Vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS vẽ vào vở GV: giới thiệu cách vẽ khác trên màn chiếu GV: Cho điểm B’ thuộc d hãy vẽ điểm B’ đối xứng với B qua d? GV: Từ đó em có nhận xét gì đối với điểm B nằm trên đường thẳng d? GV: Yêu cầu HS đọc quy ước GV: Qua phần vẽ hình, em hãy cho biết có bao nhiêu điểm đối xứng với một điểm qua đường thẳng? GV: Để nhận biết hay chứng tỏ hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng ta dựa trên cơ sở nào? GV: Chiếu bài tập: Trong các hình vẽ dưới đây, hình vẽ nào thể hiện hai điểm M và N đối xứng với nhau qua d? d. HS : d là trung trực của AA’ HS: Từ A kẻ đường thẳng vuông góc với d tại I. Trên tia đối tia IA lấy A’: IA’ = IA HS : Vẽ hình HS : Quan sát HS: Lên bảng thực hiện HS: Nếu điểm B nằm trên đường thẳng d thì điểm đối xứng với B qua d chính là B HS : Đọc quy ước HS: Chỉ có duy nhất một điểm HS: đường thẳng đố là đường trung trực của đoạn thẳng. d. M. N. N. M. HS: Nhận biết. N. M d. GV: Khắc sâu đ/n GV: Ngoài vận dụng vào c/m hai điểm đx, kiến thức về hai điểm đối xứng còn vận dụng HS: - C/m quan hệ vuông góc, c/m vào dạng bài tập nào? trung điểm GV: Ghi vào sơ đồ tư duy HS : Ghi bài Điều chỉnh, bổ sung ....................................................... ....................................................... Hoạt động 3 : Tìm hiểu khái niệm, tính chất hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng và hướng dẫn cách vẽ - Mục đích: Hướng dẫn HS tìm hiểu về khái niệm, tính chất hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng và cách vẽ. - Thời gian : 15 phút - Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, nghiên cứu sgk, hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu: SGK, giấy trong, máy chiếu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Hình thức tổ chức : Cá nhân - Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật đặt câu hỏi. Hoạt động của GV GV: Chiếu ?2 GV: Có nhận xét gì về vị trí điểm C’ với đoạn A’B’? GV: M’ A’B’ vẽ đối xứng qua d  M có vị trí như thế nào với AB? Gv: Có nhận xét gì về những điểm thuộc AB mà lấy đối xứng qua d và những điểm thuộc A’B’ lấy đối xứng qua d GV: hai đoạn thẳng AB và A’B’ gọi là 2 hình đối xứng qua 1 đường thẳng  Thế nào là hình đối xứng qua 1 đường thẳng GV :Ghi định nghĩa : SGK vào sơ đồ GV: Như vậy để vẽ hai đoạn thẳng đối xứng nhau ta làm như thế nào ? GV: Giới thiệu d là trục đối xứng của một hình GV: Vẽ tam giác ABC và đường thẳng d ? Muốn vẽ tam giác A’B’C’ đối xứng với tam giác ABC qua đt d ta vẽ ntn ? GV: Hãy giải thích cách vẽ đó pGV: Hãy chỉ ra các đoạn thẳng đối xứng nhau qua d? GV: Giới thiệu hai góc ABC và A’B’C’ đối xứng, hai đường thằng đối xứng, hai tam giác đối xứng GV: Cho HS dự đoán tính chất hai góc đối xưng, hai đoạn thẳng đối xứng, hai tam giác đối xứng nhau qua một đt? GV: Gấp hình, hãy so sánh các đoạn thẳng đối xứng, các cặp góc đối xứng GV: Người ta đã cm được rằng nếu hai đoạn thẳng, góc, tam giác đối xứng nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau GV: Qua tính chất này em hãy nêu thêm một cách vẽ đối xứng? GV: Cách vẽ đó thường được sử dụng để vẽ những hình phức tạp GV: Em hãy lấy ví dụ trong thực tế về hai hình đối xứng nhau qua một trục? GV: Kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng được vận dụng trong. Hoạt động của HS HS: Lên bảng vẽ hình HS: C’ thuộc A’B’ HS: Dự đoán vị trí của M M AB HS: Những điểm thuộc AB đối xứng với những điểm thuộc A’B’ qua d và ngượclại HS: nêu định nghĩa HS : Ghi bài Hs: Vẽ đối xứng của hai mút. HS : Vẽ đối xứng các điểm A ; B ; C ; D qua D HS: TL. HS: Bằng nhau HS: Hoạt động nhóm và nhận xét chúng bằng nhau. HS: Vẽ vào giấy trong và gấp hình để vẽ hình đối xứng HS: Hai bóng đèn tuýp - Hai chiếc lá mọc đối xứng nhau.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> dạng bài tập nào? GV: Ghi sơ đồ Điều chỉnh, bổ sung ....................................................... ........................................................ HS: TL HS: Ghi bài. Hoạt động 4 : Tìm hiểu khái niệm hình có trục đối xứng, cách nhận biết hình có trục đối xứng - Mục đích: Hướng dẫn HS tìm hiểu về khái niệm, cách nhận biết hình có trục đối xứng - Thời gian : 8 phút - Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, nghiên cứu sgk. - Phương tiện, tư liệu: SGK, giấy trong, máy chiếu - Hình thức tổ chức : Cá nhân - Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật đặt câu hỏi. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Chiếu ?3 GV : Vẽ hình HS: Vẽ hình GV: Hãy tìm điểm đối xứng với các điểm A, B, C qua AH? HS: TL GV: Hãy tìm hình đối xứng với các cạnh của tam giác ABC qua AH GV: Từ đó em có nhận xét gì về vị trí các điểm đối xứng với mỗi điểm của tam giác? HS: Đều thuộc tam giác Gv:  ABC là hình có trục đối xứng  thế nào là hình có trục đối xứng? Học sinh: Nêu định nghĩa GV : Cho HS nghiên cứu SGK và nêu đ/n chính xác GV : Ghi bài vào sơ đồ tư duy HS : Ghi bài GV: Gấp hình khẳng định : Khi gấp theo trục đối xứng đực hai phần chồng khít lên nhau. Đó chính là cách nhận biết hình có trục đối xứng GV: ?Chiếu ?4 HS: TL GV: Chiếu hình bài 37 HS: TL HS : Quan sát, TL GV: Trong các tứ giác em hoc? Hình nào có HS: Hình thang cân? trục đối xứng GV: Hãy xác định trục đối xứng của hình thang cân thông qua gấp hình GV: Cho HS đọc đ/lí GV: Ghi vào sơ đồ tư duy GV: Ngoài hình thang cân em hãy nêu một HS : Ghi bài vài hình ảnh thực tế có trục đối xứng? GV: Chiếu một số hình ảnh thực tế.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Những công trình kiến trúc như nhà thờ, đền chù hay viện bảo tàng là nhứng hình có trục đối xứng để tạo nên vẻ trang nghiêm cổ kính và cũng không kém phần lộng lẫy, độc đáo. Không ccacs công trình kiến trúc nổi tiếng ở thế giới mà có cả công trình kiến trúc ở VN GV: Quay lại phần ĐVĐ.Trong thực tế cắt chữ hoặc trang trí người ta lợi dụng trục đối xứng để giản đơn nhẹ các thao tác cắt chữ H người ta gấp theo 2 trục của chữ H, nên cắt chữ H gấp giấy làm 4,  Tích hợp giáo dục đạo đức: Giúp các em hoạt động nhóm thể hiện tính hợp tác. Trách nhiệm với công việc, trung thực với bản thân và thẳng thắn nêu ý kiến.Đoàn kết nhất trí vì mục đích chung. Tự do phát biểu ý kiến của mình. Điều chỉnh, bổ sung ....................................................... ....................................................... 4 : Củng cố, vận dụng (5’) GV : Em hãy nhắc lại kiến thức chính trong bài. GV : Yêu cầu HS thực hiện bài 35 ( đã chuẩn bị sẵn trong giấy kẻ ô vuông) HS : Vẽ GV: Chiếu máy một số bài của HS, nhận xét cách vẽ 5 : Hướng dẫn về nhà - Học kết hợp với vở ghi và SGK, học theo sơ đồ tư duy - BTVN : 36, 37 ,39. Ngày soạn: 30/9/2021 Ngày dạy: 7/10/2021. Tiết 10.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ĐỐI XỨNG TRỤC(t2) - LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố và hoàn thiện hơn về lí thuyết, hiểu sâu sắc hơn về các khái niệm cơ bản về đ/x trục ( Hai điểm đối xứng nhau qua trục, 2 hình đối xứng nhau qua trục, trục đối xứng của 1 hình, hình có trục đối xứng). 2. Kĩ năng - HS thực hành vẽ hình đối xứng của 1 điểm, của 1 đoạn thẳng qua trục đối xứng. Vận dụng t/c 2 đoạn thẳng đối xứng qua đường thẳng thì bằng nhau để giải các bài thực tế. - Rèn kĩ năng cho HS khuyết tật vận dụng định lí để xác định điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. 3. Tư duy - Rèn khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic - Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác. 4. Thái độ - Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập. - Có đức tính trung thực, cần cù, cẩn thận, chính xác, kỉ luật sáng tạo. - Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác. * Tích hợp giáo dục đạo đức: Giúp các em trung thực với bản than và thẳng thắn nêu ý kiến. 5. Định hướng phát triển năng lực Năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học. II. CHUẨN BỊ - Gv : Thước kẻ, SGV,SGK, bảng phụ - HS : Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị trước bài ở nhà, bút dạ III.PHƯƠNG PHÁP - Dạy học gợi mở,vấn đáp - Phát hiện giải quyết vấn đề - Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp(1’) 2. Kiểm tra bài cũ - Mục đích: Học sinh nhắc lại kiến thức cũ có liên quan đến bài học và nêu nội dung chính của bài học ngày hôm nay - Thời gian : 7 phút - Phương pháp: Vấn đáp - Phương tiện, tư liệu: phấn, thước thẳng. - Hình thức tổ chức : Cá nhân - Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật đặt câu hỏi. Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: Đưa nội dung câu hỏi 1) Hãy tóm tắt kiến thức về hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng bằng sơ đồ tư duy 2) Chữa bài 36a GV: Chiếu bài 41 GV: Cho HS nhận xét bài làm của HS1 GV: Yêu cầu HS cho biết tính đúng sai của các câu ở bài 41 GV: Dựa vào kiến thức nào em cho rằng các câu đó là đúng ? HS: Nêu kiến thức vận dung GV : Chốt lại kiến thức GV : Chữa bài 36a GV : Vận dụng kiến thức nào đã học để em làm bài này ? GV : Còn có cách c/m nào khác ? GV: Chốt lại t/c về hai điểm đối xứng, hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng được vận dụng để chứng minh quan hệ bằng nhau ? ngoài bài tập vận dụng đó ra ta còn vận dụng vào dạng bài tập nào nữa ?  tiết luyện tập GV : Lưu bảng bài 36a. HS1: Lên tóm tắt kiến thức về hai điểm đối xứng nhau qua một trục bằng sơ đồ tư duy HS : dưới lớp làm bài 41 HS : Nhận xét bổ sung HS : Các câu đó là đúng HS2 : Chữa bài 36a x. B. A. 1 2 O. 3. y. 4 C. C/m a) Theo gt : B đx với A qua Ox O đx với O qua Ox Nên OB đx với OA qua Ox suy ra : OB = OA(1) ( T/c hai hình đx) C/m tương tự ta cũng có : OC=OA (2) Từ 1 và 2 suy ra : OB = OC. 3. Giảng bài mới Hoạt động 1 : Luyện kĩ năng vẽ hai điểm đối xứng qua một đường thẳng, vận dụng tính chất hai điểm đối xứng để c/m quan hệ bằng nhau, tính góc - Mục đích: Rèn kĩ năng vẽ hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng, vận dụng tính chất hai điểm đối xứng để c/m quan hệ bằng nhau, tính góc - Thời gian : 28’ - Phương pháp: Trực quan, vấn đáp gợi mở, thuyết trình, đàm thoại. - Phương tiện, tư liệu: phấn, thước thẳng. - Hình thức tổ chức : Cá nhân - Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV : Yêu cầu HS đọc yêu cầu phần b của HS : Đọc yêu cầu bài 36 GV: Để tính góc BOC em dựa vào số đo góc HS : Góc xOy nào ? GV : Góc BOC có quan hệ ntn với góc HS : Suy nghĩ, TL xOy ? HS : TL theo yêu cầu GV: Hướng dẫn theo sơ đồ phân tích đi lên HS : Lên bảng trình bày.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV : từ sơ đồ yêu cầu HS trình bày BOC. = 2 xOy ⇑ ^ ^ ^ ^ ^ ^ ^ BOC= ( O1 + O2 + O3 + O 4 ) ; O1 + O2 =2 O 2 ;. 2 O^ 3 +2 O^ 2=2 xOy. ^ ^ ^ ; O3 + O 4 =2 O3 ; ⇑ ⇑ O^ 3 =O^ 4 O^ 1=O^ 2 ; GT ⇑ ⇑ Ox là tia p/g Oy là tia p/g ⇑ ⇑ Δ AOB cân ; Ox là t2 ; Δ COA cân;Oy là t2 ⇑ ⇑ ⇑ ⇑ OA = OB A ;B đx OA = OC C ;A đx (cmt) qua Ox (GT) (cmt) qua Oy (GT) GV: Yêu cầu HS đọc bài 39 GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL Gv: để chứng minh AD + DB < AE + EB em làm ntn? Gv: AD + DB =? Tìm trên hình vẽ những đoạn thẳng bằng nhau ( Gợi ý: Tìm điểm đối xứng với nhau qua d) GV: Vấn đáp HS để được sơ đồ tư duy AD + DB < AE + EB ⇑ AD + DB = CB ; CB < CE + EB; AE =AC ⇑ ⇑ ⇑ AD = CD BĐT trong E ¿ d và ΔCEB và CD + DB = CB d là t2 của AC ⇑ ⇑ ¿ D BC (GT) ¿ D d và d là t2 của AC A và C đx ⇑ qua d ( GT). Bài 36b b) Xét tam giác AOB có : OB = OA ( cmt) Nên : tam giác AOB cân tại O Lại có Ox là trung trực của AB( Do B đx với A qua Ox)  Ox là tia p/g của AOB ( t/c tg cân) O^ 1=O^ 2 ^ ^ C/m tương tự : O3 =O4 ^ ^ Do đó : BOC = ( O1 + O2 + O^ + O^ ) 3. 4. ^ ^ = 2 O2 +2 O3 = 2 xOy = 2. 500 = 1000. HS : Đọc bài HS : Thực hiện. HS: TL theo yêu cầu. HS: Lên bảng trình bày Giải a) Gọi C là điểm đ/x với A qua d, D là giao điểm của d và BC,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> A và C đx qua d ( GT) GV: Dựa vào sơ đồ phân tích đi lên, 1 HS lên bảng trình bày GV: Cho học sinh đọc b, liên hệ thực tế GV: Trên mặt phẳng bờ là d. Có 1 điểm D mà từ đó tổng khoảng cách từ 2 điểm đó đến D là ngắn nhất Điểm D xác định - Vẽ điểm đối xứng A qua d là C - Gọi D là giao của BC với D - Nối A với D. d là đường trung trực của AC. Ta có: AD = CD (D  d) AE = EC (E  d) Do đó: AD + DB = CD + DB = CB (1) AE + EB = CE + EB (2) Mà CB < CE + EB ( Bất đẳng thức tam giác) Từ (1)&(2)  AD + DB < AE + EB b) Con đường ngắn nhất mà bạn Tú. Chú ý: Bài toán trên cho ta cách dựng điểm đi là con đường ADB. D trên đt’ d sao cho tổng khoảng cách từ A và từ B đến D là nhỏ nhất. Nhiều bài toán đẫn đến bài toán dựng hình như thế. HS : Suy nghĩ, TL GV :Nêu các tình huống thực tế sử dụng kết quả của bài tập này ? Chẳng hạn: - Hai địa điểm dân cư A và B ở cùng phía một con sông thẳng. Cần đặt cầu ở vị trí nào để tổng k/c từ cầu đến A và đến B là nhỏ nhất? - Hai công trường A và B ở cùng phía một con đường thẳng. Cần đặt trạm biến thế ở vị trí nào trên con đường để tổng độ dài dây từ trạm biến thế đến A và đến B là nhỏ nhất? Điều chỉnh, bổ sung ....................................................... ....................................................... Hoạt động 2 : Nhận biết hình có trục đối xứng, liên hệ thực tế. - Mục đích: Nhận biết hình có trục đối xứng, - Thời gian : 5’ - Phương pháp: Trực quan, hoạt động nhóm - Phương tiện, tư liệu: phấn, thước thẳng. - Hình thức tổ chức : Cá nhân - Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật đặt câu hỏi. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Trong thực tế có rất nhiều những hình có trục đối xứng. Một trong những hình đó là các biển báo giao thông GV: Yêu cầu HS quan sát các biển báo giao HS : Quan sát thông ở bài 40 GV: Em có biết đây là loại biển báo nào HS: Biển báo nguy hiểm không?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV: Liên hệ thực tế về các lọai biển báo giao thông GV: Quan sát các biển báo đó và xem biển báo nào có trục đx HS: Quan sát TL *. Tích hợp đạo đức: Bài 40 GV: Trung thực với bản thân, biết chịu trách a, b, d nhiệm với quyết định của mình. Nâng cao nhận thức chấp hành luật ATGT trong HS Điều chỉnh, bổ sung ....................................................... ....................................................... 4. Củng cố, vận dụng (2’) GV : Hãy nhắc lại kiến thức đã được vận dụng trong bài học ngày hôm nay ? GV: Vận dụng kiến thức đó để làm các dạng bài tập nào ? 5. Hướng dẫn về nhà(3’) - Làm BT 42/89. Làm bài tập 61 -> 63 SBT. - Xem lại bài đã chữa. Đọc mục “Có thể em chưa biết” – SGK/89. - Soạn bài “Hình bình hành”.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×