Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

BAO CAO TU DANH GIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.56 KB, 49 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT LỤC NGẠN TRƯỜNG THCS PHONG VÂN Số:. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. /BC-TĐG. Phong Vân, ngày 25 tháng 10 năm 2016. BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ Stt. Họ và tên. Chức vụ. Nhiệm vụ. 1. Trần Văn Phi. Hiệu trưởng. Chủ tịch HĐ. 2. Nguyễn Văn Năng. P.Hiệu trưởng. P.Chủ tịch HĐ. 3. Chu Văn Bon. TP tổ KHTN. Thư ký. 4. Phạm Thị Thu Thủy TT tổ Chuyên. Uỷ viên HĐ. 5. Nguyễn Quang Sơn. TT tổ KHTN. Uỷ viên HĐ. 6. Hoàng Thị Phượng. TT tổ KHXH. Uỷ viên HĐ. 7. Trịnh Tiến Hào. TP tổ Chuyên. Uỷ viên HĐ. 8. Lý Văn Đại. TP tổ KHTN. Uỷ viên HĐ. 9. Nguyễn Thị Mai. TP tổ KHXH. Uỷ viên HĐ. 10. Đoàn Văn Dinh. GV tổ Chuyên. Uỷ viên HĐ. 11. Phan Văn Giang. GV tổ KHTN. Uỷ viên HĐ. 12. Nguyễn Thị Hòa. GV tổ KHTN. Uỷ viên HĐ. MỤC LỤC Nội dung Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU. Chữ ký. Trang 2 4 5 7.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Số lớp 2. Số phòng học 3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên 4. Học sinh Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. TỰ ĐÁNH GIÁ Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường Tiêu chí 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tiêu chí 2. Lớp học, số học sinh , điểm trường theo quy định của Điều lệ trường trung học Tiêu chí 3. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật. Tiêu chí 4. Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường trung học Tiêu chí 5. Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường. Tiêu chí 6. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường Tiêu chí 7. Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua. Tiêu chí 8. Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý CBGV, NV, HS Tiêu chí 9. Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường. Tiêu chí 10. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho HS và cho cán bộ, GV, NV; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh Tiêu chí 1. Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục Tiêu chí 2. Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường trung học. Tiêu chí 3. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên Tiêu chí 4. Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường Tiêu chí 5. Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu của Điều lệ trường trung học và của pháp luật. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học Tiêu chí 1. Khuôn viên, cổng trường, tường bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung học Tiêu chí 2. Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh. 8 8 8 8 9 9 11 11 11 12 13 15 15 16 17 18 19 20 22 22 23 24 25 26 27 27 28.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiêu chí 3. Phòng phục vụ học tập, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác QL, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường THCS Tiêu chí 4. Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục Tiêu chí 5. Thư viện đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Tiêu chí 6. Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Tiêu chí 1. Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện CMHS Tiêu chí 2. Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây dựng trường và môi trường giáo dục. Tiêu chí 3. Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để GD truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho HS và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục Tiêu chí 1. Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ GD&ĐT, các quy định về CM của cơ quan QLGD địa phương Tiêu chí 2. Đổi mới phương pháp dạy học, khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh Tiêu chí 3. Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương. Tiêu chí 4. Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của các cấp quản lý giáo dục Tiêu chí 5. Thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tiêu chí 6. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh. Tiêu chí 7. Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục NGLL cho HS Tiêu chí 8. Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường Tiêu chí 9. Kết quả xếp loại HL của HS hằng năm đáp ứng mục tiêu GD Tiêu chí 10. Kết quả xếp loại HK của HS hằng năm đáp ứng mục tiêu GD Tiêu chí 11. Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm. Tiêu chí 12. Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà trường III. KẾT LUẬN CHUNG Phần III. CÁC PHỤ LỤC. Stt 1 2. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Nội dung Viết tắt Ban giám hiệu BGH Bí thư đoàn thanh niên BTĐTN. 28 29 30 31 33 33 34 35 37 37 38 39 40 41 42 43 44 44 45 46 47 49.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42. Cán bộ công chức Cán bộ giáo viên Cán bộ quản lý Câu lạc bộ Công nghệ thông tin Chiến sỹ thi đua Cơ sở vật chất Dân tộc nội trú Giáo dục Giáo dục và Đào tạo Giáo dục trung học Giáo dục thường xuyên dạy nghề Giáo viên Nhân viên Văn thư Giáo viên chủ nhiệm Giáo viên giỏi Hội đồng Học sinh Học sinh giỏi Hiệu trưởng Khoa học tự nhiên Khoa học xã hội Kinh tế xã hội Liên đoàn lao động Phụ huynh học sinh Phó Hiệu trưởng Phổ thông cơ sở Quyết định Quyết định ủy ban Trung bình Trung học cơ sở Trung học phổ thông Tổng phụ trách Thông tư Bộ giáo dục đào tạo Ủy ban nhân dân Hội đồng nhân dân Vệ sinh môi trường Học lực Hạnh kiểm. Tiêu chí Tiêu chí 1. CBCC CBGV CBQL CLB CNTT CSTĐ CSVC DTNT GD GD&ĐT GDTrH GDTXDN GV NV VT GVCN GVG HĐ HS HSG HT KHTN KHXH KTXH LĐLĐ PHHS PHT PTCS QĐ QĐ-UB TB THCS THPT TPT TT- BGDĐT UBND HĐND VSMT HL HK. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý Nhà trường Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt x Tiêu chí 6 x. Không đạt.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> a) b) c) Tiêu chí 2 a) b) c) Tiêu chí 3 a) b) c) Tiêu chí 4 a) b) c) Tiêu chí 5 a) b) c). x x x x x x x x x x x x x x x. a) x b) x c) x Tiêu chí 7 x a) x b) x c) x Tiêu chí 8 x a) x b) x c) x Tiêu chí 9 x a) x b) x c) x x Tiêu chí 10 x x a) x x b) x x c) x BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí 1 x Tiêu chí 4 x a) x a) x b) x b) x c) x c) x Tiêu chí 2 x Tiêu chí 5 x a) x a) x b) x b) x c) x c) x Tiêu chí 3 x x a) x x b) x x c) x x. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí 1 x Tiêu chí 4 x.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a) b) c) Tiêu chí 2 a) b) c) Tiêu chí 3 a) b) c). x a) x x b) x x c) x x Tiêu chí 5 x x a) x x b) x x c) x x Tiêu chí 6 x x a) x x b) x x c) x BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí 1 x Tiêu chí 3 x a) x a) x b) x b) x c) x c) x Tiêu chí 2 x x a) x x b) x x c) x x BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí 1 x Tiêu chí 7 x a) x a) x b) x b) x c) x c) x Tiêu chí 2 x Tiêu chí 8 x a) x a) x b) x b) x c) x c) x Tiêu chí 3 x Tiêu chí 9 x a) x a) x b) x b) x c) x c) x Tiêu chí 4 x Tiêu chí 10 x a) x a) x b) x b) x c) x c) x Tiêu chí 5 x Tiêu chí 11 x a) x a) x b) x b) x c) x c) x.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiêu chí 6 a) b) c). x x x x. Tiêu chí 12 a) b) c). x x x x. Tổng số các Chỉ số đạt: 98/108 tỷ lệ = 90,74% Tổng số các Tiêu chí đạt: 30/36 tỷ lệ = 83,33%. Phần I: CƠ SỞ DỮ LIỆU Tên trường: THCS Phong Vân Tên trước đây: PTCS Phong Vân Cơ quan chủ quản: Phòng GD&ĐT Lục Ngạn Tỉnh Bắc Giang Họ và tên Hiệu Trần Văn Phi trưởng Huyện Lục Ngạn Điện thoại (0240)3.608.989 Xã Phong Vân FAX Đạt chuẩn quốc 12/2013 Website luc gia ngan.edu.vn Năm thành lập 1999 Số điểm trường 1 Công lập x Tư thục Thuộc vùng đặc x biệt khó khăn Trường liên kết với nước ngoài Trường phổ thông DTNT. Có HS khuyết tật x Có HS bán trú Có học sinh nội x trú Loại hình khác.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Số lớp, số học sinh. Năm học Khối lớp 6 Khối lớp 7 Khối lớp 8 Khối lớp 9 Cộng. 2011-2012 115 114 115 117 461. 2012-2013 103 112 103 108 426. 2013-2014 92 100 111 101 404. 2014-2015 109 88 95 104 396. 2015-2016 98 102 82 86 368. 2. Số phòng học. Năm học 2011-2012 2012-2013 2013-2014 2014-2015 2015-2016 Tổng số 16 16 16 14 13 Phòng học kiên 16 16 16 14 13 cố Phòng học bán 0 0 0 0 0 kiên cố Phòng học tạm 0 0 0 0 0 Cộng 16 16 16 14 13 3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá: (không tính hợp đồng ngắn hạn) Trình độ đào tạo Tổng Dân Nữ Đạt Trên Chưa đạt Ghi chú số tộc chuẩn chuẩn chuẩn Hiệu trưởng 1 0 0 0 1 0 Phó hiệu trưởng 1 0 0 0 1 0 Giáo viên 28 16 9 4 24 0 Nhân viên 4 2 3 2 2 0 Cộng 34 18 12 6 28 0 b) Số liệu GV của 5 năm gần đây: (không tính hợp đồng ngắn hạn) Năm học 2011-2012 2012-2013 2013-2014 2014-2015 2015-2016 Tổng số CBGV 33 31 29 27 28 Tỷ lệ GV/lớp 2,1 1,9 1,8 1,9 2,2 Tỷ lệ GV/HS 1/14 1/14 1/14 1/15 1/13 Tổng số GVG cấp huyện và 5 12 12 14 11 tương đương Tổng số GVG 2 2 2 1 1 cấp tỉnh trở lên 4. Học sinh. Năm học Tổng số Khối lớp 6 Khối lớp 7 Khối lớp 8 Khối lớp 9 - Nữ - Dân tộc. 2011-2012 461 115 114 115 117 224 286. 2012-2013 426 103 112 103 108 207 264. 2013-2014 404 92 100 111 101 196 250. 2014-2015 396 109 88 95 104 192 245. 2015-2016 368 98 102 82 86 179 228.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Đối tượng chính sách Khuyết tật Tuyển mới Lưu ban Bỏ học Học 2 buổi/ngày Bán trú Nội trú Tỷ lệ HS/lớp Tỷ lệ học đúng độ tuổi - Nữ - Dân tộc Tổng số HS hoàn thành CTr/số HS TN - Nữ - Dân tộc Tổng số HSG cấp tỉnh Tổng số HSG quốc gia Tỷ lệ chuyển cấp. 276. 255. 242. 237. 221. 2 113 2 2. 2 101 2 3. 2 90 2 2. 3 106 3 2. 2 98 0 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0 10 28,8. 0 12 26,6. 0 12 25,2. 0 14 28,2. 0 15 28,3. 100%. 100%. 100%. 100%. 100%. 224 286. 207 264. 196 250. 192 245. 179 228. 116. 106. 99. 102. 86. 56 72. 50 66. 48 61. 50 63. 42 52. 0. 1. 0. 1. 4. 0. 0. 0. 0. 0. 64%. 68%. 65%. 62%. 71%. Phần II: TỰ ĐÁNH GIÁ I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tình hình chung về nhà trường: Phong Vân là một xã vùng cao đặc biệt khó khăn của huyện Lục Ngạn, nằm cách trung tâm huyện khoảng 25 km. Có tổng diện tích tự nhiên là: 3690,64 ha; dân số có 1211 hộ; 5449 nhân khẩu, với 3 dân tộc anh em cùng sinh sống (Kinh, Tày, Nùng), trong đó đồng bào dân tộc thiểu số chiếm 62%, hộ nghèo chiếm khoảng 60%. Trình độ dân trí không đồng đều, kinh tế chậm phát triển, sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. Phía Đông giáp xã Phong Minh; phía Nam giáp Trường bắn Quốc gia Khu vực 1; phía Tây giáp xã Hộ Đáp; phía Bắc giáp xã Tân Sơn. Xã có đường quốc lộ 279 và hai đường tỉnh lộ 290, 248 chạy qua. Trường THCS Phong Vân thuộc thôn Cầu Nhạc, xã Phong Vân, huyện Lục Ngạn. Tiền thân của trường THCS Phong Vân là trường PTCS Phong Vân huyện Lục Ngạn, trường được thành lập theo quyết định số 734/QĐ-TC ngày 20/8/1999 của Giám đốc Sở GD&ĐT Bắc Giang. Toàn bộ diện tích sân trường được lát gạch, đảm bảo sạch sẽ. Khuôn viên nhà trường có hệ thống cây xanh, có đủ hệ thống vành lao, cổng trường, biển trường, nhà để xe cho giáo viên và học sinh. Trường đạt chuẩn quốc gia tháng 12 năm 2013..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Năm học 2016-2017 trường THCS Phong Vân có tổng số cán bộ, giáo viên: 34 (Trong đó CBQL 2; GV 28; NV 4). Trình độ đào tạo: Trên chuẩn: 28; Đạt chuẩn: 6. Cơ cấu bộ môn tương đối đảm bảo, tuy vậy vẫn có tình trạng thiếu môn này, thừa môn kia (thiếu 2 giáo viên môn Tin học; 1 giáo viên môn Vật lý; thừa giáo viên văn, giáo viên hóa học). Về giáo viên giỏi: cấp tỉnh: 04 đồng chí; cấp huyện: 11 đồng chí; cấp trường 16 đồng chí. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Đại học: 27 đồng chí. Cao đẳng: 5 đồng chí; trung cấp: 1; sơ cấp: 1 đồng chí. Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp: 2 đồng chí. Tổng số đảng viên trong chi bộ: 15 đồng chí (chính thức: 15). Đoàn TNCS HCM: 6 đoàn viên Học sinh nhà trường đa số là ngoan, có truyền thống học tập chăm chỉ. Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm khá và tốt hàng năm đạt từ 90% trở lên; tỷ lệ học sinh xếp loại học lực khá và giỏi hàng năm đạt từ 38,8% trở lên; số lượng học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi, thi văn nghệ, thể thao cấp huyện, tỉnh hàng năm đều tăng; chất lượng điểm thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT ổn định trong tốp đầu của khu vực vùng cao. Các hoạt động ngoài giờ lên lớp phong phú, đa dạng, hiệu quả, góp phần tích cực giáo dục đạo đức học sinh. Phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" được Phòng GD&ĐT Lục Ngạn xếp loại tốt. Nguồn tài chính của nhà trường chủ yếu do ngân sách nhà nước cấp hằng năm đảm bảo cho các hoạt động giáo dục của nhà trường. Ngoài ra, nhà trường tích cực vận động công tác xã hội hóa giáo dục nhằm bổ sung trang thiết bị dạy học. Các khoản thu xã hội hóa giáo dục đều theo đúng các quy định của nhà nước và được Phòng GD&ĐT Lục Ngạn, HĐND xã Phong Vân phê duyệt. Công tác quản lý, chỉ đạo của Hiệu trưởng nhà trường luôn bám sát các nhiệm vụ trọng tâm của năm học, thực hiện đổi mới công tác quản lý nhà trường. Bên cạnh đó được sự quan tâm, chỉ đạo sát sao của các cấp lãnh đạo Đảng, chính quyền, của Phòng GD&ĐT Lục Ngạn; sự đồng thuận, chung tay góp sức của các tầng lớp nhân dân trong xã và nhiều lực lượng xã hội nên trong những năm gần đây trường THCS Phong Vân có nhiều chuyển biến tích cực, vươn lên trong tốp đầu của khu vực vùng cao, nhiều năm liền tục đạt danh hiệu "Tập thể lao động tiên tiến", được chủ tịch UBND huyện tặng giấy khen. 2. Mục đích tự đánh giá chất lượng giáo dục của nhà trường: Tự đánh giá cơ sở giáo dục là nhà trường tự xem xét, tự kiểm tra, chỉ ra các điểm mạnh, điểm yếu của từng tiêu chí, xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng và các biện pháp thực hiện để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành nhằm không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục. Mục đích của tự đánh giá là nhằm cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường, để giải trình với các cơ quan chức năng, xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục của trường; để cơ quan chức năng đánh giá và công nhận trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục. 3. Quy trình, phương pháp và công cụ để tự đánh giá chất lượng giáo dục: a. Quy trình tự đánh giá: Bước 1. Thành lập Hội đồng tự đánh giá. Bước 2. Xác định mục đích, phạm vi tự đánh giá. Bước 3. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá. Bước 4. Thu thập, xử lý và phân tích các thông tin, minh chứng. Bước 5. Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bước 6. Viết báo cáo tự đánh giá. Bước 7. Công bố báo cáo tự đánh giá. b. Phương pháp và công cụ đánh giá: + Phương pháp đánh giá: - Nghiên cứu Thông tư của Bộ GD&ĐT, các tài liệu văn bản hướng dẫn - Tập huấn công tác tự đánh giá cho 100% CB,GV,NV nhà trường - Thành lập Hội đồng tự đánh giá và thực hiện các quy trình tự đánh giá + Công cụ đánh giá: Thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên (Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2012/TTBGD&ĐT, ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ G&ĐT). II. TỰ ĐÁNH GIÁ Tiêu chuẩn 1: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG Nhà trường có cơ cấu tổ chức bộ máy từ cán bộ quản lý, các Hội đồng nhà trường, tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên, các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng, lớp học, số học sinh được tổ chức thực hiện và hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hằng năm nhà trường xây dựng chiến lược phát triển phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường luôn chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, địa phương, của ngành. Công tác quản lý lưu trữ hồ sơ và việc thực hiện các cuộc vận động các phong trào thi đua được nhà trường tổ chức, duy trì đầy đủ và có kết quả tốt. Nhà trường thực hiện nghiêm túc có hiệu quả nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Công tác quản lý tài chính, tài sản của nhà trường được thực hiện công khai theo đúng quy định, hằng năm đều xây dựng được Quy chế chi tiêu nội bộ. An ninh trật tự và phòng tránh dịch bệnh, phòng tránh các tệ nạn xã hội cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh luôn được nhà trường quan tâm, không có bạo lực học đường, không có các tệ nạn xã hội. Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo a) Có Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và các Hội đồng (Hội đồng trường đối với trường công lập, Hội đồng quản trị đối với trường tư thục, Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật, các Hội đồng tư vấn khác); b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác; c) Có các tổ chuyên môn và tổ Văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị đời sống và các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt). 1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường có 01 Hiệu trưởng được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm. Hiệu trưởng Trần Văn Phi đã có 26 năm trong nghề, có 7 năm làm cán bộ quản lý, được bổ nhiệm Hiệu trưởng ngày 06/06/2013, quyết định số 1793/QĐ-UBND [H1-1-01-01].

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Có 01 Phó hiệu trưởng được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm. Phó hiệu trưởng Nguyễn Văn Năng đã có 18 năm trong nghề, có 4 năm làm cán bộ quản lý, được bổ nhiệm Phó hiệu trưởng ngày số 4264/QĐ-UBND ngày 07/11/2012 [H1-1-01-02] Nhà trường có Hội đồng trường, số lượng 09 người; nhiệm kỳ 5 năm. Hàng năm Hội đồng trường phải kiện toàn vì một số đồng chí trong Hội đồng trường chuyển công tác khác, đơn vị khác [H1-1-01-03] Nhà trường có Hội đồng thi đua, khen thưởng và Hội đồng tư vấn hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống. Mỗi hội đồng có từ 09 đến 11 thành viên. Hiệu trưởng là Chủ tịch hội đồng [H1-1-01-04] b) Nhà trường có 01 Chi bộ Đảng. Chi bộ đảng THCS có 15 đảng viên (7 nữ; 8 nam). Bí thư chi bộ là Hiệu trưởng. 100% là đảng viên thức [H1-1-01-05] Có tổ chức Công đoàn. BCH Công đoàn trường được Ban thường vụ Công đoàn giáo dục huyện Lục Ngạn ra quyết định chuẩn y [H1-1-01-06] Có tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Đội TNTP Hồ Chí Minh. Ban chấp hành Chi đoàn do BCH Đoàn xã Phong Vân chuẩn y (bí thư Đoàn Trịnh Tiến Hào); Tổng PTĐ Nguyễn Quang Sơn do Ban chi ủy giới thiệu, Hiệu trưởng bổ nhiệm; Ban chỉ huy Liên đội do Đại hội Liên đội bầu [H1-1-01-07] c) Nhà trường có 03 tổ chuyên môn là tổ KHTN; tổ KHXH và tổ Chuyên; có 01 tổ Văn phòng. Đơn vị có Quy chế cơ quan, hàng năm được Hội nghị CBCC bổ sung, sửa đổi [H1-1-01-08] Mỗi tổ chuyên môn có 01 tổ trưởng, 01 đến 02 tổ phó; tổ Văn phòng có 01 tổ trưởng, 01 tổ phó. Các tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn và tổ Văn phòng được Hiệu trưởng bổ nhiệm theo nhiệm kỳ năm học 12 tháng [H1-1-01-09] 2. Điểm mạnh: Nhà trường có đủ cơ cấu tổ chức bộ máy theo đúng qui định của Điều lệ trường trung học cơ sở và các qui định của Bộ GD&ĐT, hoạt động có hiệu quả cao. 3. Điểm yếu: Người phụ trách công tác đoàn thể (Tổng phụ trách Đội, Bí thư Đoàn) trong nhà trường chủ yếu là kiêm nhiệm, nên đôi khi trong công tác quản lý chỉ đạo còn chưa mang tính chuyên nghiệp. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: BGH cần chủ động xây dựng kế phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường; tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho những người phụ trách đoàn thể, tạo mọi điều kiện cho các cá nhân phát huy hết năng lực của bản thân. 5. Tự đánh giá: Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt Kết luận : Tiêu chí 1- Đạt Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học) và Điều lệ trường trung học. a) Lớp học được tổ chức theo quy định; b) Số học sinh trong một lớp theo quy định; c) Địa điểm của trường theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: a) Học sinh của nhà trường năm học 2016-2017 gồm 360 em, chia thành 12 lớp) được phân vào các khối lớp theo quy định [H1-1-02- 01] Có bản tổng hợp thông tin về các lớp trong 5 năm gần đây.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Mỗi lớp học có lớp trưởng, các lớp phó; lớp chia thành các tổ học sinh, có tổ trưởng, tổ phó [H1-1-02-02] Vào đầu năm học, giáo viên chủ nhiệm lớp chỉ định ban cán sự lớp; GVCN có Sổ chủ nhiệm theo từng năm học [H1-1-02-03] b) Mỗi lớp của trường có không quá 35 em học sinh. Thể hiện bằng Sổ gọi tên và ghi điểm [H1-1-02-04] Có bảng tổng hợp thông tin về các lớp trong 5 năm [H1-1-02-01] Có Sổ chủ nhiệm các lớp trong 5 năm [H1-1-02-03] c) Nhà trường nằm ở trung tâm xã, gần đường giao thông và UBND xã Phong Vân, thuận lợi cho học sinh đến trường. Thể hiện bằng Lược đồ xã Phong Vân, sơ đồ nhà trường [H1-1-02-05] 2. Điểm mạnh: Xã Phong Vân là xã vùng cao, đặc biệt khó khăn của huyện Lục Ngạn. Tuy vậy địa điểm nhà trường được đặt ở vị trí thuận lợi cho giáo dục. Số lượng HS trong một lớp giao động từ 28 đến 35 học sinh, tỉ lệ trung bình 30 HS/lớp là điều kiện thuận lợi trong việc quản lý, giáo dục HS cũng như tiến hành các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Trường có đầy đủ các khối lớp học theo quy định của Điều lệ trường trung học cơ sở. 3. Điểm yếu: Một số học sinh nhà xa trường, địa hình đi lại khó khăn, bố mẹ đi làm ăn xa, nên ảnh hưởng đến vấn đề học tập của học sinh Ban cán sự ở một số lớp chưa thực sự nổi bật trong việc dẫn dắt chi đội trong các hoạt động thi đua của liên đội, các hoạt động ở các lớp này chưa thực sự sôi nổi. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tham mưu với các cấp lãnh đạo tạo điều kiện cho những học sinh nhà xa, đến trường phải qua suối, đèo...có chế độ ở nội trú Nhà trường tăng cường quan tâm, chú ý tới việc định hướng xây dựng cán bộ khung cho mỗi lớp đầu năm học. Thường xuyên tổ chức tập huấn kỹ năng cho những HS làm cán sự lớp. 5. Tự đánh giá: Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt Kết luận: Tiêu chí 2 - Đạt Tiêu chí 3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật. a) Hoạt động đúng quy định; b) Lãnh đạo, tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình; c) Thực hiện rà soát, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ. 1. Mô tả hiện trạng: a) Chi bộ nhà trường luôn giữ vững vai trò lãnh đạo các hoạt động của các tổ chức trong nhà trường, đảm bảo đúng nguyên tắc và đạt hiệu quả cao; Chi bộ có sổ ghi Nghị quyết chi bộ [H1-1-03-04] Trong nhiều năm chi bộ đạt danh hiệu tổ chức cơ sở đảng "Trong sạch vững mạnh"; Có giấy chứng nhận chi bộ đạt Trong sạch vững mạnh [H1-1-03-01].

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Công đoàn trường hoạt động đúng quy định. Có nghị quyết, biên bản họp công đoàn [H1-1-03-05] Ban chấp hành Công đoàn có sổ ghi biên bản, nghị quyết các cuộc họp Công đoàn; liên tục nhiều năm đạt Vững mạnh; Có Giấy khen của các cấp Công đoàn tặng hằng năm. [H1-1-03-02] Có nghị quyết, biên bản cuộc họp của tổ chức Đoàn, Đội [H1-1-03-06] Có sổ ghi biên bản họp Chi đoàn, Liên đội, nhiều năm liên tục đạt Vững mạnh, nhiều phong trào đã được các cấp có thẩm quyền khen thưởng [H1-1-03-03]. Hội đồng trường hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học: có Quy chế làm việc của Hội đồng trường [H1-1-03-07] Hội đồng thi đua khen thưởng hoạt động đúng quy định ghi trong Quyết định thành lập. Hồ sơ thi đua khen thưởng được lưu trữ đúng quy định [H1-1-03-08] Hội đồng tư vấn hướng nghiệp, Hội đồng GD kỹ năng sống cho học sinh hoạt động đúng quy định và hiệu quả. Báo cáo tổng kết năm học có đánh giá [H1-1-03-09] b) Các tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn, Đội và các hội đồng tư vấn thực hiện lãnh đạo, tư vấn cho Hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ có hiệu quả: [H1-1-03-04]; [H1-1-03-05]; [H1-1-03-08]; [H1-1-03-07]; [H1-1-03-09]. c) Sau mỗi học kỳ các tổ chức đoàn thể rà soát đánh giá các hoạt động của tổ chức. Thể hiện bằng Nghị quyết hội đồng [H1-1-03-10] Có báo cáo tổng kết năm học 5 năm gần đây [H1-1-03-09] 2. Điểm mạnh: Các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và các hội đồng tư vấn hoạt động đúng quy định về chức năng nhiệm vụ theo Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật. 3. Điểm yếu: Hoạt động tư vấn của Công đoàn, Đoàn TN, Đội Thiếu niên tiền phong và hội đồng tư vấn còn hạn chế, chưa xây dựng kế hoạch chi tiết. Thành viên trong Hội đồng trường giữ chức vụ ở các đoàn thể trong nhà trường chủ yếu là kiêm nhiệm, còn không ổn định, Hội đồng trường, Trung tâm HT cộng đồng chưa phát huy hết vai trò và hiệu quả. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Hàng năm, vào dịp chuẩn bị năm học mới, giáo viên được tham gia các lớp tập huấn về công tác tư vấn hướng nghiệp, tư vấn kỹ năng sống và tăng cường công tác tư vấn cho học sinh. Tổ chức nghiên cứu hơn nữa các văn bản về vai trò của Hội đồng trường cho từng thành viên trong hội đồng. Đề xuất tham mưu với cấp trên ra quyết định thành lập Hội đồng trường theo định hướng có tính ổn định. 5. Tự đánh giá: Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt Kết luận: Tiêu chí 3 - Đạt Tiêu chí 4: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều lệ trường trung học của các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời sống, các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt). a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định; b) Có kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và sinh hoạt tổ theo quy định;.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường có đầy đủ quyết định bổ nhiệm các tổ trưởng, tổ phó của 03 tổ chuyên môn (Tổ KHTN, KHXH, tổ Chuyên) và 01 tổ Văn phòng [H1-1-01-09]; b) Các tổ chuyên môn và tổ Văn phòng có kế hoạch hoạt động theo tuần, tháng, năm học [H1-1-04-01]; Các tổ sinh hoạt định kỳ ít nhất 02 tuần một lần, có sổ ghi Nghị quyết họp tổ [H1-1-04-02] c) Có kế hoạch hoạt động các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng [H1-1-04-01]; Có biên bản giới thiệu tổ trưởng, tổ phó [H1-1-04-03] Có biên bản họp đánh giá xếp loại viên chức cuối các học kỳ [H1-1-04-04] 2. Điểm mạnh: Trường có cơ cấu tổ chức theo quy định. Các tổ chuyên môn có kế hoạch hoạt động và thực hiện tốt nhiệm vụ của tổ theo quy định. 3. Điểm yếu: Trình độ chuyên môn của các tổ viên không đồng đều. Một số giáo viên còn hạn chế trong việc ứng dụng CNTT và tiếp cận với phương pháp dạy học mới, sinh hoạt tổ chuyên môn chưa được chủ động, nội dung và hình thức sinh hoạt chưa phong phú. Tổ văn phòng tổ chức hoạt động chưa thực sự ổn định, chưa đều tay. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng Đổi mới hình thức và nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn. Đẩy mạnh việc trao đổi chuyên môn, chất lượng giáo dục trong sinh hoạt tổ. Sinh hoạt tổ chuyên môn cần đi sâu vào việc bồi dưỡng và nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ giáo viên. Phấn đấu đến cuối năm 2017 có 100% số giáo viên sử dụng thành thạo CNTT và ứng dụng vào công tác giảng dạy. Có 100% giáo viên được tiếp cận với phương pháp dạy học của mô hình trường học mới. Cải tiến hoạt động của tổ Văn phòng bài bản và khoa học. 5. Tự đánh giá: Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt Kết luận: Tiêu chí 4 - Đạt Tiêu chí 5: Xây dựng Chiến lược phát triển nhà trường a) Chiến lược được xác định rõ ràng bằng văn bản, được cấp quản lý trực tiếp phê duyệt, được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trên website của sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo hoặc website của nhà trường (nếu có); b) Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học được quy định tại Luật Giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; c) Rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp với định hướng phát triển kinh tế-xã hội của địa phương theo từng giai đoạn. 1. Mô tả hiện trạng: a) Có văn bản Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến năm 2020 [H1-1-05-01]; Chiến lược phát triển của nhà trường được đăng tải trên Website của đơn vị: [H1-1-05-02].

<span class='text_page_counter'>(16)</span> b) Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học, thể hiện trong báo cáo trình tại Đại hội Đảng bộ xã Phong Vân [H1-1-03-09]; [H1-1-05-03] c) Hàng năm nhà trường có biên bản họp rà soát, bổ sung, điều chỉnh Chiến lược phát triển [H1-1-05-04] 2. Điểm mạnh: Nhà trường có văn bản Chiến lược phát triển phù hợp với mục tiêu giáo dục và tình hình kinh tế xã hội ở địa phương. 3. Điểm yếu: Chiến lược phát triển chưa được tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương và trang Website của trường. Do vậy chưa nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các tổ chức và các tầng lớp nhân dân địa phương. Hằng năm nhà trường chưa thực sự làm tốt công tác rà soát điều chỉnh chiến lược phát triển. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tăng cường phối hợp với UBND xã, đài phát thanh xã, đài phát thanh và truyền hình huyện, đưa tin trên website của nhà trường để tuyên truyền rộng rãi Chiến lược phát triển. Tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền trong các buổi họp giao ban lấy ý kiến đóng góp từ các thôn bản trong xã. Chủ động tích cực rà soát chiến lược phát triển của nhà trường để có điều chỉnh chiến lược kịp thời sát thực tế hơn. 5. Tự đánh giá: Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Không đạt Kết luận : Tiêu chí 5 - Không đạt Tiêu chí 6: Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường. a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục; b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định; c) Đảm bảo Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường luôn chấp hành nghiêm các Chỉ thị, Nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục. Thể hiện bằng báo cáo tổng kết năm học [H1-1-03-09]. b) Thực hiện tốt chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định của Phòng GD&ĐT Lục Ngạn. Hòm thư điện tử của nhà trường do Bộ GD&ĐT cấp, chuyên nhận, gửi công văn đi, đến: [H1-1-06-01] c) Nhà trường thực hiện đúng các quy định về Quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường, ban hành kèm theo Quyết định số 04/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 01/3/2000 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT [H1-1-01-08] Ban thanh tra nhân dân có báo cáo đúng quy định [H1-1-06-02] Công đoàn nhà trường có báo cáo thường kỳ đúng quy định [H1-1-06-03] 2. Điểm mạnh:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thực hiện nghiêm sự chỉ đạo của cấp trên, thực hiện kịp thời các chế độ báo cáo, thực hiện tốt Quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường. 3. Điểm yếu: Văn thư ghi chép sổ công văn đi, đến chưa đầy đủ, kịp thời. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Hiệu trưởng quán triệt, kiểm tra thường xuyên việc ghi chép sổ công văn đi, đến đầy đủ, kịp thời. Thống nhất việc đánh số Công văn đi (theo năm dương lịch) 5. Tự đánh giá: Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt Kết luận: Tiêu chí 6 - Đạt Tiêu chí 7: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua. a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường trung học cơ sở; b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật lưu trữ; c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước. 1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường có đủ hệ thống hồ sơ, sổ sách về hoạt động giáo dục theo quy định tại Điều 27, Điều lệ trường trung học. Danh mục hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường [H1-1-07-01]; Có sổ đăng bộ [H1-1-07-02]; Có sổ ghi đầu bài [H1-1-07-03]; Có sổ học bạ học sinh [H1-1-07-04]; Có đầy đủ sổ cấp phát bằng, chứng chỉ [H1-1-07-05]; Có sổ theo dõi phổ cập giáo dục [H1-1-07-06]; Có sổ theo dõi học sinh chuyển đi, chuyển đến [H1-1-07-07]; Có hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên [H1-1-07-08]; Có sổ quản lí tài sản và sổ quản lý tài chính [H1-1-07-09]; Có hồ sơ quản lý thiết bị dạy học và thực hành thí nghiệm [H1-1-07-10]; Có hồ sơ quản lý thư viện [H1-1-07-11]; Có hồ sơ theo dõi sức khỏe học sinh [H1-1-07-12]; Có sổ gọi tên và ghi điểm [H1-1-02-04]; Có sổ quản lí, lưu trữ các văn bản và công văn [H1-1-07-14]; Có hồ sơ thi đua của nhà trường [H1-1-03-08]; Nhà trường có sổ Nghị quyết của nhà trường và Nghị quyết của Hội đồng trường [H1-1-03-10]; Báo cáo tổng kết các năm học có nội dung đánh giá về việc hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường [H1-1-03-09]. b) Lưu trữ hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ. Danh mục hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường [H1-1-07-01]; Báo cáo tống kết các năm học có nội dung đánh giá về việc lưu trữ hồ sơ, văn bản của nhà trường [H1-1-03-09]; c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước. Báo cáo tổng kết các năm học có nội dung đánh giá việc thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua [H1-1-03-09];.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Các hình thức khen thưởng của cấp có thẩm quyền về thành tích thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua của nhà trường, thể hiện bằng Giấy khen của các cấp có thẩm quyền về các phong trào [H1-1-07-13] 2. Điểm mạnh: Nhà trường có hệ thống hồ sơ sổ sách đồng bộ, hợp lý, đúng quy định của ngành đề ra, thường xuyên kiểm tra đôn đốc và hoàn thiện đúng thời hạn theo từng năm học. Các phong trào thi đua, các cuộc vận động được tổ chức, duy trì thường xuyên, góp phần quan trọng trong việc hoàn thành nhiệm vụ các năm học. 3. Điểm yếu: Công tác lưu trữ thực hiện chưa khoa học. Chất lượng hồ sơ cả về hình thức và nội dung còn nhiều hạn chế. Sổ theo dõi công văn đi, đến cập nhật chưa đầy đủ. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Hướng dẫn và giao trách nhiệm cụ thể việc cập nhật thông tin vào sổ công văn đi, đến và lưu trữ từng loại hồ sơ; tăng cường mua sắm tủ đựng hồ sơ lưu trữ hằng năm. 5. Tự đánh giá:. Chỉ số a: Không đạt Chỉ số b: Không đạt Kết luận: Tiêu chí 7- Không đạt. Chỉ số c: Đạt. Tiêu chí 8: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh. a) Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo Điều lệ trường trung học; b) Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cấp có thẩm quyền; c) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ công chức, Luật Viên chức, Luật Lao động, Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật. 1. Mô tả hiện trạng: a) Quản lý tốt các hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; quản lý học sinh theo quy định của Điều lệ trường trung học. Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học được phòng GD&ĐT Lục Ngạn phê duyệt [H1-1-08-01]; Báo cáo tổng kết các năm học có nội dung đánh giá việc quản lý học sinh của nhà trường [H1-1-03-09]; b) Nhà trường thực hiện việc quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của các cấp có thẩm quyền. Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học có nội dung đánh giá việc quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm của nhà trường [H1-1-08-01]; Việc tổ chức dạy thêm trong và ngoài nhà trường được phòng GD&ĐT cấp phép. Có Hồ sơ dạy thêm, học thêm đúng quy định [H1-1-08-02] c) Nhà trường thực hiện theo quy định của Luật Cán bộ công chức, Luật Viên chức, Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật về: tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm; quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên. Hồ sơ tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm cán bộ [H1-1-08-03]; Hồ sơ quản lý nhân sự [H1-1-08-04]. 2. Điểm mạnh:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nhà trường đã tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo Điều lệ trường trung học. Hoạt động dạy thêm-học thêm trong nhà trường được tổ chức thực hiện nghiêm túc, đúng quy định, góp phần tích cực vào việc nâng cao chất lượng giáo dục. 3. Điểm yếu: Việc đánh giá kiểm tra nề nếp dạy thêm học thêm chưa thường xuyên. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường thường xuyên kiểm tra đánh giá nề nếp dạy thêm, học thêm của giáo viên và học sinh theo định kỳ và đột xuất 5. Tự đánh giá: Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt Kết luận: Tiêu chí 8 - Đạt Tiêu chí 9: Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường a) Có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định; b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài sản theo quy định của Nhà nước; c) Công khai tài chính, thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy định, xây dựng được Quy chế chi tiêu nội bộ. 1. Mô tả hiện trạng: a) Các văn bản hiện hành về quản lý tài chính, tài sản liên quan đến hoạt động tài chính của nhà trường [H1-1-09-01]; Hòm thư điện tử lưu trữ các văn bản [H1-1-06-01]; Sổ quản lý tài sản, thiết bị giáo dục [H1-1-09-02]; Báo cáo tổng kết các năm học có nội dung đánh giá về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ, chứng từ hằng năm [H1-1-03-09]. b) Nhà trường lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài sản theo quy định. Báo cáo quyết toán, thống kê, tài chính, tài sản hằng năm [H1-1-09-03]; Biên bản kiểm kê tài sản hằng năm [H1-1-09-04]; Sổ quản lý tài sản, thiết bị giáo dục [H1-1-09-02]; Báo cáo tổng kết các năm học có nội dung đánh giá về dự toán, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài sản theo quy định [H1-1-03-09]. c) Báo cáo công khai tài chính được hội nghị CBCC thông qua [H1-1-09-05]; Sổ Nghị quyết hội đồng có nội dung công khai tài chính [H1-1-03-10]; Biên bản của Ban thanh tra nhân dân có nội dung kiểm tra công khai tài chính [H1-1-06-02]; Nhà trường có Quy chế chi tiêu nội bộ [H1-1-09-06]. 2. Điểm mạnh: Công tác quản lý tài chính tài sản của nhà trường đã góp phần quan trọng trong việc đảm bảo tài chính và các điều kiện về cơ sở vật chất cho nhà trường thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ dạy học. Nhà trường tập hợp và cập nhật đầy đủ hệ thống các văn bản về quản lý tài sản, tài chính theo quy định. Hàng năm có đánh giá về việc quản lý tài sản, tài chính và việc lưu trữ hồ sơ chứng từ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Công tác lập dự toán, thực hiện thu, chi rõ ràng minh bạch, đảm bảo dân chủ và tuân thủ theo quy định của ngành, của cơ quan tài chính và quy định của nhà nước. Xây dựng và thực hiện tốt quy chế chi tiêu nội bộ, thực hiện nghiêm túc việc công khai tài chính và công tác tự kiểm tra tài chính hàng năm theo quy định. 3. Điểm yếu: Việc bảo quản tài sản và thiết bị giáo dục còn chưa tốt để xảy ra hư hỏng một số đồ dùng dạy học ở các bộ môn. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tăng cường mua sắm đồ dùng và thiết bị dạy học. Quản lý chặt chẽ công việc của nhân viên quản lí thiết bị đồ dùng thí nghiệm. 5. Tự đánh giá: Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt Kết luận: Tiêu chí 9 - Đạt Tiêu chí 10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường; b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường; c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng: a) Báo cáo tổng kết các năm học có nội dung đánh giá về việc đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường [H1-1-03-09]; Nhà trường có phương án đảm bảo an toàn cho học sinh và cán bộ giáo viên nhân viên trong nhà trường H1-1-10-01]; Có văn bản phối hợp với cơ quan công an về thực hiện phương án bảo đảm an ninh cho trường [H1-1-10-02]; b) Báo cáo tổng kết của nhà trường hàng năm có nội dung đánh giá về các phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiếm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội trong nhà trường [H1-1-03-09]; c) Nhà trường không xảy ra các hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới hay bạo lực học đường; Báo cáo tổng kết năm học có đánh giá vấn đề này [H1-1-03-09] 2. Điểm mạnh: An ninh trật tự và an toàn cho học sinh, cán bộ giáo viên, nhân viên của nhà trường luôn được đảm bảo. 3. Điểm yếu: Nhà trường vẫn còn có một số ít học sinh vi phạm nội quy trường, lớp. Tình trạng học sinh ứng xử với mọi người xung quanh thiếu văn hóa, thiếu lễ độ đôi lúc vẫn xảy ra 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tăng cường giáo dục kĩ năng sống, lý tưởng, hoài bão cho học sinh. Đặc biệt tập trung giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh. Tuyên truyền sâu rộng về an toàn giao thông, về học tập, rèn luyện (Học để biết, học để làm, học để.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> chung sống, học để khẳng định mình) Kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm đạo đức. 5. Tự đánh giá:. Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Kết luận: Tiêu chí 10 - Đạt. Chỉ số c: Đạt. Kết luận về Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường Nhà trường có cơ cấu tổ chức bộ máy, số lớp số học sinh theo quy định tại Điều lệ trường trung học và các quy định khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Cơ cấu tổ chức lớp học phù hợp với điều kiện thực tiễn và hình thức hoạt động của các mô hình học tập. Hội đồng trường, hội đồng thi đua khen thưởng, hội đồng tư vấn hoạt động theo quy định, đã góp phần tích cực trong công tác chỉ đạo và thực hiện các hoạt động giáo dục của nhà trường thường xuyên, ngày càng phát triển và đạt kết quả cao. Tổ chuyên môn, tổ văn phòng được tổ chức và hoạt động theo đúng điều lệ trường THCS. Ngoài nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện chương trình giảng dạy, công tác chủ nhiệm, tham gia đánh giá học sinh, tổ chuyên môn của nhà trường còn chỉ đạo thành viên của tổ tham gia các hoạt động giáo dục khác như hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động Công đoàn, Đoàn Thanh niên, tư vấn kỹ năng sống, giáo dục hướng nghiệp cho học sinh...Có thể đánh giá, tổ chuyên môn của nhà trường hoạt động đúng nguyên tắc, hiệu quả. Chi bộ Đảng đã lãnh đạo và điều hành chặt chẽ mọi hoạt động của các tổ chức quần chúng trong nhà trường. Các đảng viên đều có phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống tốt, năng lực chuyên môn vững vàng, thực sự là nhân tố tích cực trong các lĩnh vực, xứng đáng là đội quân lãnh đạo, tiên phong trong nhiệm vụ giáo dục của đơn vị. Trong nhiều năm liền chi bộ đạt danh hiệu "Trong sạch vững mạnh'', 100% đảng viên trong chi bộ xếp loại đảng viên hoàn thành và hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Hoạt động của Công đoàn, Đoàn Thanh niên và Đội TNTP của nhà trường trong những năm qua tổ chức hoạt động đúng nguyên tắc, làm tốt chức năng tham mưu, phối hợp với chuyên môn để chỉ đạo động viên đoàn viên của mình tham gia thực hiện nghiêm túc các chủ trương, kế hoạch của nhà trường, tạo dựng một tập thể hoạt động có kỷ cương nền nếp. Mọi thành viên trong nhà trường đều tự giác, có ý thức phấn đấu hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao, thực hiện tốt các phong trào thi đua. Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội TNTP của nhà trường luôn đạt danh hiệu Vững mạnh. Nhà trường phát triển theo chiến lược đã được xây dựng phù hợp, sát với tình hình và yêu cầu thực tiễn và xu thế phát triển của địa phương, của đơn vị hàng năm và có tầm nhìn theo sự phát triển đến năm 2020 được cấp trên phê duyệt. Công tác an ninh của nhà trường luôn được đảm bảo. Tài sản cơ quan được theo dõi và quản lý theo đúng nguyên tắc đảm bảo được điều kiện về cơ sở vật chất cho các hoạt động giáo dục. Việc công khai tài chính thực hiện đúng theo quy định đã phát huy được tính dân chủ trong nhà trường. Các loại hồ sơ, sổ sách của nhà trường đều được các bộ phận phụ trách quản lý lưu giữ đảm bảo tính liên tục, hệ thống. CB, GV, NV nhà trường luôn thực hiện tốt mọi chủ trương đường lối chính sách của Đảng pháp luật của nhà nước, các quy định của ngành. Có thể khẳng định công tác tổ chức và quản lý của nhà trường thực hiện nghiêm túc nên các hoạt động của nhà trường được duy trì có nền nếp, chất lượng giáo dục thường xếp thứ 25 đến 15 (trong tổng số 32 trường THCS của huyện).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Số tiêu chí đạt: 8/10 = 80% + Số tiêu chí không đạt: 2/10 = 20% Tiêu chuẩn 2: CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN VÀ HỌC SINH Cán bộ quản lý nhà trường đáp ứng được yêu cầu theo Quy định Chuẩn Hiệu trưởng trường trung học về trình độ chuyên môn, trình độ lý luận và phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống. Số lượng và cơ cấu giáo viên nhà trường đúng, đủ và đảm bảo theo quy định của Điều lệ trường trung học. 100% giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ trong đó tỷ lệ giáo viên trên chuẩn đạt khá cao. Công tác đánh giá, xếp loại giáo viên hằng năm của nhà trường được thực hiện nghiêm túc, công bằng và dân chủ. Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt quy định. Số lượng nhân viên nhà trường đảm bảo theo quy định và thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. Công tác tuyển sinh hằng năm được thực hiện đúng theo quy định của Điều lệ trường trung học. Tiêu chí 1: Năng lực của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục. a) Có số năm dạy học (không kể thời gian tập sự) theo quy định của Điều lệ trường trung học; b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn Hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: a) Hiệu trưởng Trần Văn Phi đã 26 năm công tác trong nghề, trong đó có số năm dạy học là 19 năm, số năm làm công tác quản lý là 7 năm. Thể hiện trong hồ sơ cán bộ công chức của Hiệu trưởng [H2-2-01-01]; Có bản kê khai thành tích cá nhân của Hiệu trưởng [H2-2-01-03] Có 01 Phó Hiệu trưởng Nguyễn Văn Năng có số năm dạy học là 18 năm, số năm làm quản lý là 4 năm. Thể hiện trong hồ sơ cán bộ công chức của Phó Hiệu trưởng [H2-2-01-02] b) Trong những năm gần đây nhà trường thực hiện đánh giá Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng theo Quy định Chuẩn Hiệu trưởng trường THCS đều xếp loại khá trở lên [H2-2-01-04]; đồng chí Hiệu trưởng đã có nhiều thành tích: GVG cấp huyện; GVG cấp tỉnh nhiều chu kỳ; nhiều lần đạt CSTĐ cơ sở, CTSĐ cấp tỉnh; 2 lần liên tiếp được Chủ tịch UBND huyện khen về Gương điển hình tiên tiến, được thể hiện qua lý lịch có ghi quá trình công tác [H2-2-01-05] c) Hiệu trưởng có trình độ chuyên môn trên chuẩn, lí luận chính trị trung cấp và đã qua lớp bồi dưỡng về quản lý giáo dục, chuẩn Hiệu trưởng. Phó Hiệu trưởng đạt trình độ chuyên môn trên chuẩn và đã qua lớp bồi dưỡng về quản lý giáo dục; có bằng trung cấp chính trị [H2-2-01-06] 2. Điểm mạnh: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng có thâm niên công tác trong ngành, đạt trình độ trên chuẩn của cấp học, có năng lực chuyên môn và kinh nghiệm chỉ đạo các hoạt động dạy học trong nhà trường. Hiệu trưởng nhiều chu kỳ là GVG cấp tỉnh, hiện là tổ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> trưởng giáo viên cốt cán môn Vật lý của Phòng, đặc biệt chú trọng về chuyên môn, ứng dụng các phần mềm, CNTT vào công tác quản lý, giáo dục, giảng dạy. 3. Điểm yếu: Khả năng ngoại ngữ của Ban giám hiệu còn hạn chế. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Ban giám hiệu phải tăng cường tự học, tự bồ dưỡng trình độ ngoại ngữ. 5. Tự đánh giá: Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt Kết luận: Tiêu chí 1 - Đạt Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học. a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo quy định; b) Giáo viên làm công tác Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh đảm bảo quy định; c) Đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: a) Có đủ số lượng, cơ cấu giáo viên để dạy các môn học bắt buộc: Nhà trường có đủ giáo viên để dạy các môn học, có danh sách giáo viên của trường hằng năm [H2-2-02-01] Giáo viên được phân công giảng dạy đúng chuyên môn đào tạo, thực hiện đúng quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông, có bản phân công chuyên môn hằng năm [H2-2-02-02] b) Nhà trường có giáo viên làm công tác Đoàn, Đội. Công tác tư vấn, hướng nghiệp. Công tác phân luồng cho học sinh còn hạn chế. Có Quyết định phân công nhiệm vụ trong BCH Đoàn [H2-2 -02-03] c) Hiện nay nhà trường có 100% giáo viên đều đạt trình độ chuẩn trở lên, trong đó có 24/28 giáo viên có trình độ trên chuẩn chiếm 85,7% [H2-2-02-01] Có danh sách giáo viên, thể hiện đủ thông tin về văn bằng đào tạo, chứng chỉ của giáo viên của nhà trường hằng năm [H2-2-02-04] 2. Điểm mạnh: Số lượng giáo viên có trình độ đào tạo chuẩn và trên chuẩn cao. 3. Điểm yếu: Nhà trường thường xuyên có sự mất cân đối giáo viên giữa các bộ môn: Thừa giáo viên Ngữ văn, Hóa học; thiếu giáo viên Tin học, Vật lý... do vậy có giáo viên còn phải dạy trái ban. GV tổng phụ trách Đội kiêm nghiệm; GV làm công tác tư vấn cho học sinh còn hạn chế 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tích cực tham mưu với phòng GD&ĐT, UBND huyện điều chỉnh biên chế, khắc phục tình trạng mất cân đối, ổn định biên chế giáo viên ngay từ đầu năm học. Tạo điều kiện cho GV tổng phụ trách Đội học tập bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Đoàn-Đội. 5. Tự đánh giá: Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt Kết luận : Tiêu chí 2 - Đạt.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên. a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông; b) Có ít nhất 15% giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trường trung học cơ sở và 10% giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trường trung học phổ thông; c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường trung học và của pháp luật. 1. Mô tả hiện trạng: a) Giáo viên của trường xếp loại chung cuối năm học đều đạt từ loại trung bình trở lên, trong đó 24/32 = 75% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông Nhà trường có biên bản về đánh giá, xếp loại hằng năm theo Chuẩn nghề nghiệp GV [H2-2-03-01] Có bảng tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên hằng năm [H2-2-03-02] b) Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên giỏi cấp huyện, cấp tỉnh hàng năm cao trong huyện; năm học 2015-2016 nhà trường có 11 GVG cấp huyện, 01 GVG cấp tỉnh chiếm tỉ lệ 42,8 % [H2-2-03-05] Có văn bản thông báo của cấp trên về kết quả thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện, cấp tỉnh [H2-2-03-03] Giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi có Giấy chứng nhận, Bằng khen, Giấy khen [H2-2-03-04] c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường trung học và của Pháp luật [H1-1-03-09]; [H1-1-06-03]; Nội dung báo cáo tại hội nghị cán bộ, công chức hằng năm có nội dung đánh giá việc đảm bảo các quyền của giáo viên [H2-2-03-06] 2. Điểm mạnh: Tỷ lệ giáo viên xếp loại khá và tốt cao, không có giáo viên xếp loại yếu, kém. Tỷ lệ GVDG cấp huyện và cấp tỉnh luôn cao và ổn định. 3. Điểm yếu: Một số giáo viên chưa có ý thức phấn đấu vươn lên về chuyên môn nghiệp vụ để trở thành giáo viên giỏi cấp huyện, cấp tỉnh. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường tăng cường bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên. Tiếp tục làm tốt công tác tư tưởng, vận động, động viên có hình thức khen thưởng kịp thời khuyến khích giáo viên tham gia phấn đấu tham gia thi GVDG các cấp. 5. Tự đánh giá:. Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Kết luận: Tiêu chí 3 - Đạt. Chỉ số c: Đạt. Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường. a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định;.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc; c) Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: a) Tổ Văn phòng nhà trường có 4 nhân viên: 1 kế toán; 1 văn thư; 1 y tế trường học; 1 nhân viên thư viện (có danh sách các năm) [H2-2-04-01]; Trong hồ sơ của nhân viên tổ Văn phòng có Quyết định điều động viên chức làm công tác thư viện, thiết bị, kế toán, thủ quỹ, y tế trường học và các nhân viên khác của cấp có thẩm quyền [H2-2-04-02] Báo cáo tổng kết các năm học có thống kê số lượng nhân viên [H1-1-03-09] b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, tin học, thư viện có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn. Danh sách nhân viên của trường có thông tin về trình độ đào tạo [H2-2-04-01]; [H2-2-04-02]; Văn bằng đào tạo của nhân viên [H2-2-04-03]. c) Đội ngũ nhân viên hàng năm thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ được giao, được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định [H1-1-03-09]. 2. Điểm mạnh: Nhà trường có đội ngũ nhân viên văn phòng có trình độ đào tạo đạt chuẩn và trên chuẩn, cơ bản nhiệt tình, thạo việc. 3. Điểm yếu: Nhân viên quản lý thiết bị đồ dùng dạy học kiêm nhiệm, chưa được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc được giao. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Đề nghị cấp trên điều động nhân viên có bằng đào tạo chính ban cho nhà trường trong việc quản lý thiết bị đồ dùng dạy học . 5. Tự đánh giá:. Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Không đạt Kết luận: Tiêu chí 4 - Không đạt. Chỉ số c: Đạt. Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường trung học và của pháp luật. a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh; b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm; c) Được đảm bảo các quyền theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: a) Hằng năm nhà trường tuyển sinh học sinh vào lớp 6 đúng độ tuổi theo quy định (11 tuổi) [H1-1-02-04]; Có sổ gọi tên và ghi điểm; sổ đăng bộ [H1-1-07-02]; b) Hằng năm, học sinh của nhà trường thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm theo quy định tại Điều 38 và 41 Điều lệ trường trung học [H2-2-05-01]; Có tổng hợp kết quả đánh giá xếp loại hạnh kiểm của học sinh các lớp hằng năm [H1-1-03-09];.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> c) Học sinh được đảm bảo các quyền theo quy định tại Điều 39 của Điều lệ trường trung học và các quy định khác của Pháp luật [H1-1-03-09]. 2. Điểm mạnh: Đảm bảo học sinh học đúng độ tuổi, về cơ bản các em học sinh ngoan ngoãn thực hiện tốt nội quy của trường, lớp. Môi trường giáo dục nhà trường thân thiện, các quyền của học sinh được bảo đảm. 3. Điểm yếu: Còn một bộ phận nhỏ học sinh chưa chăm ngoan, chưa thực hiện đúng nội quy, quy định của nhà trường (đi học muộn, đầu tóc quần áo chưa gọn gàng, chưa chăm chỉ học và làm bài tập trước khi đến lớp...) 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: GVCN quán triệt sâu sắc các nội quy, quy định của nhà trường và những hành vi HS không được làm ngay từ đầu năm học. Chú trọng phương pháp giáo dục kỷ luật tích cực. Các lớp xây dựng nội quy phù hợp trên tinh thần HS được bàn bạc thống nhất đề ra để thực hiện và xử lý vi phạm. 5. Tự đánh giá : Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt Kết luận: Tiêu chí 5 - Đạt Kết luận về tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. Cán bộ quản lý của nhà trường đều có trình độ trên chuẩn, có phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống và chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, có uy tín trước đồng nghiệp, học sinh và nhân dân địa phương. Tỷ lệ GV/lớp đảm bảo theo quy định, 100% GV đều có trình độ chuẩn trở lên, nhiều GV có kinh nghiệm nhiệt tình trong công tác yêu nghề, luôn cầu thị tiến bộ, kết quả GV giỏi cấp huyện, cấp tỉnh ổn định duy trì cao trong các chu kỳ thi giáo viên giỏi, hàng năm xếp loại đạt và đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ tiêu trí trường tiên tiến cấp huyện. Công tác tuyển sinh lớp 6 hằng năm đạt 100% và được thực hiện đúng quy chế. Công tác phổ cập GD luôn được giữ vững hoàn thành. Thực hiện tốt mọi chế độ chính sách cho cán bộ, GV-NV và HS. Nội bộ nhà trường có truyền thống đoàn kết, Không có đơn thư khiếu nại. Không có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên vi phạm đạo đức nhà giáo, hay vi phạm pháp luật trong 05 năm vừa qua. Tổ Văn phòng trình độ đều đạt từ trung cấp trở lên, tuy nhiên nhân viên quản lý thiết bị đồ dùng dạy học không đúng chuyên môn đào tạo, chưa được bồi dưỡng nghiệp vụ dẫn đến hiệu quả công việc thấp; nền nếp làm việc của tổ Văn phòng chưa tốt. TPT đội còn kiêm nghiệm nên còn nhiều hạn chế trong tổ chức thực hiện các hoạt động trong các sinh hoạt thường kỳ. + Số tiêu chí đạt: 04/05 = 80 %. + Số tiêu chí không đạt: 01/05 = 20 % Tiêu chuẩn 3: CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC Trường THCS Phong Vân có khuôn viên khang trang, cảnh quan môi trường luôn xanh, sạch, đẹp, thoáng mát đảm bảo theo quy định của Điều lệ trường trung học. Trường có nhiều cây xanh (chủ yếu là muồng đen, bàng, phượng, bạch đàn). Số.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị phòng học đảm bảo đúng quy định. Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ tốt cho công tác quản lý, dạy và học của nhà trường. Có đủ khu nhà để xe, khu vệ sinh cho giáo viên và học sinh. Hệ thống cấp, thoát nước đầy đủ. Thư viện nhà trường đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên và học sinh. Nhà trường có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học đáp ứng được yêu cầu tối thiểu cho các tiết dạy - học của giáo viên và học sinh. Tiêu chí 1: Khuôn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung học. a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát đảm bảo quy định; b) Có cổng, biển tên trường, tường rào bao quanh theo quy định; c) Có sân chơi, bãi tập theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường có khuôn viên riêng biệt, diện tích 10000 m2, đạt bình quân 27,7m2/1HS, đảm bảo theo quy định [H1-1-02-05] Cơ cấu các khối công trình bố trí hợp lý, có cây xanh bóng mát. Khuôn viên nhà trường luôn xanh-sạch-đẹp. Có sơ đồ bố trí trường, lớp học [H3-3-01-01] b) Nhà trường có cổng, biển tên trường, tường rào bao quanh bảo vệ theo quy định [H3-3-01-01]; c) Nhà trường có sân chơi đảm bảo vệ sinh, khu luyện tập thể thao riêng biệt có các thiết bị luyện tập thể dục thể thao và đảm bảo an toàn [H3-3-01-01]; Có danh mục các thiết bị luyện tập thể dục thể thao [H3-3-01-02] 2. Điểm mạnh: Nhà trường có khuôn viên rộng rãi, đủ cây xanh bóng mát, có sân chơi bãi tập cho học sinh theo đúng quy định. Môi trường sư phạm xanh-sạch-đẹp và thân thiện. 3. Điểm yếu: Khuôn viên chưa được qui hoạch khoa học và tổ chức chăm sóc thường xuyên 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Quy hoạch lại khuôn viên trường, lập kế hoạch chỉ đạo HS chăm sóc thường xuyên vườn hoa, cây cảnh, cây bóng mát. Phát động đoàn thanh niên làm công viên thu nhỏ (có bóng mát của cây muồng đen) cạnh sân bóng chuyền khu nội trú 5. Tự đánh giá:. Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Kết luận: Tiêu chí 1 - Đạt. Chỉ số c: Đạt. Tiêu chí 2: Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh. a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học, bảng trong lớp học đảm bảo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế; b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế; c) Phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường có 13 phòng học kiên cố cho 12 lớp và 01 phòng học nhạc. Các phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh của nhà trường đảm bảo đúng quy định [H1-1-03-09]; [H3-3-01-01]; [H1-1-09-02].

<span class='text_page_counter'>(28)</span> b) Có Quyết định công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia [H3-3-02-01] Nhà trường có đủ bàn ghế cho giáo viên và học sinh theo quy định, thể hiện trong sổ quản lý tài sản, thiết bị giáo dục [H1-1-09-02] c) Nhà trường có 04 phòng học bộ môn: Lý-Công nghệ, Hóa học, Sinh học, Tin học đạt tiêu chuẩn theo quy định. Các phòng học bộ môn đều đảm bảo về diện tích, ánh sáng, có phòng thực hành bộ môn, có phòng chuẩn bị riêng biệt. Có hình ảnh phòng học bộ môn [H3-3-02-02] 2. Điểm mạnh: Nhà trường có đủ phòng học kiên cố cho học 01 ca, phòng học có đủ ánh sáng, bàn ghế và bảng phục vụ cho dạy và học đạt chuẩn. 3. Điểm yếu: Một số phòng học bàn ghế còn cũ sửa lại nhiều lần, tuy đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT, Bộ KH&CN, Bộ Y tế nhưng đã xuống cấp. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Huy động các nguồn lực tài chính thay thế dần bàn ghế cũ, đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế. 5. Tự đánh giá:. Chỉ số a: Đạt Kết luận: Tiêu chí 2 - Đạt. Chỉ số b: Đạt. Chỉ số c: Đạt. Tiêu chí 3: Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học. a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính - quản trị, khu nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định; b) Có trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu theo quy định; c) Các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính nối mạng Internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu. 1. Mô tả hiện trạng: a) Trường THCS Phong Vân luôn được sự quan tâm ủng hộ của các cấp các ngành. Đơn vị đã được đầu tư xây dựng cơ sở vật chất tương đối đầy đủ, kiên cố và hiện đại, đáp ứng yêu cầu dạy và học, cụ thể: Nhà trường có 13 phòng học, 04 phòng học bộ môn, 01 phòng đồ dùng, 01 phòng thư viện; có khu Hiệu bộ riêng biệt gồm: Phòng họp Hội đồng, phòng truyền thống, phòng làm việc của Hiệu trưởng, Hiệu phó, phòng Công đoàn, phòng chờ của GV; [H3-3-01-01]; [H1-1-09-04]. b) Nhà trường có phòng Y tế, có giường nằm, tủ thuốc đúng quy định; có trang thiết bị y tế tối thiểu, các loại thuốc thiết yếu đáp ứng yêu cầu chăm sóc sức khỏe ban đầu cho CBGV và học sinh tại trường [H3-3-03-01] Nhà trường có danh mục trang thiết bị y tế, danh mục các loại thuốc thiết yếu [H3-3-03-02] c) Nhà trường có đủ máy vi tính, máy in phục vụ công tác quản lý và giảng dạy: Có 17 máy tính để bàn, 04 laptop, 04 máy in, 01 máy photo phục vụ công tác quản lý, phòng Tin học có 14 máy tính phục vụ giảng dạy [H1-1-03-09]; Có hợp đồng nối mạng Internet tới tất cả các máy phục vụ quản lý và giảng dạy [H3-3-03-03] Có hóa đơn thanh toán tiền dịch vụ Internet, sổ quản lý tài chính, tài sản, thiết bị giáo dục [H1-1-09-02].

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 2. Điểm mạnh: Nhà trường có các khối phòng kiên cố; số máy tính, máy in phục vụ quản lý và dạy học đầy đủ, máy tính được nối mạng Internet (cáp quang) đáp ứng yêu cầu dạy và học của nhà trường. 3. Điểm yếu: Hệ thống máy tính phục vụ học tập của học sinh đã xuống cấp, cấu hình thấp. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường có kế hoạch mua sắm bổ sung, nâng cấp hệ thống máy tính phục vụ giảng dạy trong thời gian tới 5. Tự đánh giá:. Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Kết luận: Tiêu chí 3 - Đạt. Chỉ số c: Đạt. Tiêu chí 4: Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục. a) Có công trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ, thuận lợi cho học sinh khuyết tật (nếu có), vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ; b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh đảm bảo đúng quy định; c) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, hệ thống cung cấp nước uống đạt tiêu chuẩn, hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu. 1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường có công trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ, vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện [H3-3-01-01]. b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên đảm bảo quy định; có nhà để xe cho học sinh [H3-3-01-01]. c) Nhà trường có nguồn nước từ giếng khoan đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh; sử dụng nước cung cấp nước uống đạt tiêu chuẩn (có hợp đồng mua nước uống) [H3-3-04-01] Có hệ thống thoát nước, hệ thống thu gom rác thải cho tất cả các khu vực, đảm bảo vệ sinh môi trường (thể hiện bằng hình ảnh) [H3-3-04-02] 2. Điểm mạnh: Nhà trường có đủ các công trình đảm bảo cho việc triển khai các hoạt động giáo dục. Các công trình được bố trí hợp lý, đảm bảo cảnh quan và vệ sinh môi trường. 3. Điểm yếu: Công trình vệ sinh khu nội trú học sinh đã xuống cấp. Hệ thống thoát nước khi trời mưa to chưa đảm bảo. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường tiếp tục tham mưu với UBND xã Phong Vân và bằng vốn ngân sách được nhà nước cấp hàng năm để nâng cấp hệ thống cống thoát nước, công trình vệ sinh khu nội trú. 5. Tự đánh giá: Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Kết luận: Tiêu chí 4 - Đạt Tiêu chí 5: Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. a) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; được bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm; b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh; c) Hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet và website của nhà trường đáp ứng yêu cầu dạy, học và quản lý nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng: a) Thư viện của nhà trường chưa được công nhận đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của Bộ GD&ĐT từ năm 2006 trước khi trường được công nhận chuẩn Quốc gia tháng 12/2013 [H3-3-05-01] Nhà trường chưa có Quyết định công nhận thư viện đạt chuẩn Quốc gia Nhà trường đặt báo định kì: Báo Nhân dân, báo Bắc Giang, báo Giáo dục thời đại. Hằng năm đều trang bị bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo đáp ứng yêu cầu của CBGV và HS [H3-3-05-02] Đơn vị có danh mục sách, báo và tài liệu tham khảo được bổ sung hằng năm [H1-1-09-02]. b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Thư viện nhà trường có Nội quy [H3-3-05-03]; Danh mục các loại sách, báo, tài liệu [H3-3-05-04]; Thư viện nhà trường đã phục vụ nhu cầu đọc, mượn sách, tài liệu của CBGV, HS [H3-3-05-05]; c) Nhà trường có hệ thống công nghệ thông tin kết nối Internet cáp quang và có website đáp ứng yêu cầu dạy, học và quản lý. Báo cáo của nhà trường (báo cáo tổng kết năm học) có nội dung đánh giá hoạt động của hệ thống công nghệ thông tin kết nối Internet và website nhà trường đáp ứng yêu cầu dạy, học và quản lý [H1-1-03-09]. 2. Điểm mạnh: Tuy không có giấy chứng nhân đạt chuẩn, nhưng thư viện nhà trường có đủ các tiêu chí theo Quy định của Bộ GD&ĐT, hàng năm được bổ sung sách giáo khoa, sách tham khảo. Cơ sở vật chất đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Cán bộ thư viện có nghiệp vụ, nhiệt tình, trách nhiệm trong công tác. 3. Điểm yếu: Nhà trường chưa có nhiều kinh phí để mua bổ sung sách báo hàng năm. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Hàng năm nhà trường phát động CB, GV, NV và HS quyên góp ủng hộ 1 quyển sách/người trong tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời 5. Tự đánh giá:. Chỉ số a: Không đạt Chỉ số b: Đạt Kết luận: Tiêu chí 5 - Không đạt. Chỉ số c: Đạt.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tiêu chí 6: Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học. a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; b) Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học của giáo viên đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hằng năm. 1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường cơ bản có đủ thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập, được sắp xếp khoa học, thuận tiện cho việc mượn, trả. Danh mục thiết bị giáo dục, đồ dùng phục vụ công tác giảng dạy và học tập hiện có của nhà trường [H3-3-06-01]; Hình ảnh phòng thực hành, phòng đồ dùng [H3-3-02-02]. b) Giáo viên tích cực sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp; giáo viên tự làm một số đồ dùng dạy học. Hằng năm phát động phong trào làm mới và cải tiến đồ dùng đảm bảo tối thiểu 01 đồ dùng/1giáo viên/năm học. Có sổ theo dõi mượn, trả và làm mới đồ dùng dạy học [H3-3-06-03] Sổ dự giờ, biên bản kiểm tra, đánh giá hiệu quả giảng dạy, giáo dục, quản lý sử dụng sách, thiết bị,... của BGH và tổ trưởng đối với giáo viên hàng năm [H3-3-06-02] Danh mục đồ dùng dạy học mà nhà trường tự làm [H3-3-06-04] c) Hằng năm thực hiện kiểm kê, sửa chữa, thanh lý, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học, được thể hiện ở Kế hoạch năm học [H1-1-08-01] Việc mua sắm, nâng cấp đồ dùng thiết bị hàng năm thể hiện ở các hợp đồng, hóa đơn sửa chữa, nâng cấp, bổ sung, Chứng từ chi cho sủa chữa nâng cấp, mua mới đồ dùng dạy học đồ dùng và thiết bị dạy học [H3-3-06-05] 2. Điểm mạnh: Nhà trường có đầy đủ trang - thiết bị phục vụ cho dạy học theo quy định, được bảo quản sử dụng tốt; định kỳ hàng năm được kiểm kê, sửa chữa, mua sắm bổ sung; Giáo viên thường xuyên sử dụng có hiệu quả các thiết bị dạy học. 3. Điểm yếu: Một số thiết bị đồ dùng qua thời gian dài sử dụng đã hỏng, không chính xác (môn sinh học, vật lí, hóa học, thể dục...). Số đồ dùng dạy học tự làm hàng năm và có giá trị sử dụng lâu dài chưa nhiều, hiệu quả thấp. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Từng bước mua sắm bổ sung đồ dùng các môn còn thiếu trong các năm học. Phát động trong giáo viên phong trào tự làm đồ dùng dạy học, đưa vào tiêu chí đánh giá thi đua hàng năm. Thực hiện tốt hơn công tác quản lý tài sản thiết bị dạy học qua công tác kiểm kê đánh giá hàng năm, thường xuyên bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên thiết bị thí nghiệm của trường. 5. Tự đánh giá:. Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Kết luận: Tiêu chí 6 - Đạt. Chỉ số c: Đạt. Kết luận về tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Nhà trường có khuôn viên riêng tách biệt với khu dân cư, có vị trí thuận tiện, đảm bảo an ninh trật tự và tổ chức các hoạt động giáo dục. Có đầy đủ các công trình phục vụ học tập, làm việc, sinh hoạt; các trang thiết bị cơ bản đáp ứng được yêu cầu của các hoạt động giáo dục. Cảnh quan môi trường thường xuyên xanh, sạch, đẹp, an toàn, thân thiện. Có đủ phòng học để học 1 ca/ngày; phòng học đảm bảo đủ ánh sáng, thoáng mát, sạch, đủ bàn ghế cho HS và giáo viên, bảng viết. Có đủ các phòng chuyên môn, phòng thí nghiệm thực hành, phòng máy tính phục vụ dạy học. Nhà trường đã thực hiện kết nối Internet và nối mạng nội bộ để khai thác và giao dịch thông tin qua mạng. Việc quản lý cơ sở vật chất đã có quy định cụ thể, thực hiện kiểm tra đánh giá theo định kỳ hằng năm. Thư viện của nhà trường đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. Nhà trường có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học đáp ứng được yêu cầu tối thiểu cho các tiết dạy - học của giáo viên và học sinh. Việc làm mới và mua sắm bổ sung đồ dùng thiết bị hằng năm được chỉ đạo và thực hiện có hiệu quả. Thực hiện quản lý sử dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hằng năm đều có rà soát đánh giá để cải tiến việc sử dụng thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học cho phù hợp với từng bộ môn cũng như điều kiện thực tế của nhà trường. Nhà trường có đủ khu nhà để xe, khu vệ sinh cho giáo viên và học sinh. Hệ thống cấp, thoát nước, khu sử lý rác đảm bảo tính khoa học, an toàn, đủ tiêu chuẩn vệ sinh môi trường. Giáo viên, học sinh được cấp đủ nước sạch để sử dụng. Công tác y tế vệ sinh, phòng chống dịch bệnh luôn đươc quan tâm thực hiện tốt, khu sân chơi, bãi tập riêng biệt, có diện tích đảm bảo, an toàn cho việc tổ chức các hoạt động giáo dục; có đủ thiết bị phục vụ học tập, rèn luyện thể dục thể thao của học sinh. Cơ sở vật chất của nhà trường được đánh giá đạt chuẩn quốc gia tháng 12/2013 luôn được củng cố và duy trì. Tuy nhiên một số bàn ghế HS, đồ dùng, máy tính hiện nay đã bị xuống cấp, số đồ dùng tự làm hàng năm có giá trị sử dụng lâu dài còn ít. + Số tiêu chí đạt: 05/06 = 83,3% + Số tiêu chí chưa đạt: 01/06 = 16,7% Tiêu chuẩn 4: QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH, XÃ HỘI Hằng năm nhà trường thực hiện và duy trì tốt mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội. Tổ chức họp phụ huynh học sinh theo định kỳ, đột xuất, thành lập Ban đại diện cha mẹ học sinh và tạo điều kiện thuận lợi cho Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động. Lãnh đạo nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền, thường xuyên phối hợp với các tổ chức đoàn thể địa phương để huy động nguồn lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục. Nhà trường đăng ký và có kế hoạch thực hiện chăm sóc di tích lịch sử, nghĩa trang liệt sỹ của địa phương. Tiêu chí 1: Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh. a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động; c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh. 1. Mô tả hiện trạng: a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh; Hàng năm nhà trường tổ chức Hội nghị phụ huynh học sinh theo lớp, khối lớp, toàn trường để bầu Ban đại diện CMHS của lớp, Ban đại diện CMHS của trường. Có danh sách Ban đại diện CMHS của mỗi lớp và nhà trường [H4-4-01-01] Có biên bản các họp Ban đại diện cha mẹ học sinh [H4-4-01-02] b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động; Báo cáo tổng kết các năm học có nội dung đánh giá việc nhà trường tạo điều kiện để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động [H1-1-03-09] c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh. Có biên bản các cuộc họp định kỳ giữa nhà trường với Ban đại diện hội cha mẹ học sinh [H4-4-01-02]; Có kế hoạch của Ban đại diện cha mẹ học sinh [H4-4-01-03] Có kế hoạch phối hợp hoạt động giữa nhà trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh, thể hiện Chương trình công tác của ban đại diện cha mẹ HS [H4-4-01-04] Có kế hoạch phối hợp giữa nhà trường, với các tổ chức trong và ngoài nhà trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, cá nhân khi thực hiện các hoạt động giáo dục [H4-4-01-05] Báo cáo tổng kết các năm học có nội dung thể hiện việc tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh của Ban đại diện cha mẹ học sinh [H1-1-03-09] 2. Điểm mạnh: Nhà trường có Ban đại diện cha mẹ học sinh của lớp, của trường. Hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh thực hiện theo Điều lệ của ban đại diện cha mẹ học sinh và điều lệ trường trung học; Nhà trường thường xuyên phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh trong việc thực hiện các nhiệm vụ giáo dục học sinh. 3. Điểm yếu: Kế hoạch hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh còn phụ thuộc nhiều vào nhà trường; công tác lưu trữ biên bản một số cuộc họp với cha mẹ học sinh chưa tốt, còn bị thất lạc, chất lượng chưa cao 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường cần phối hợp tốt với Ban đại diện cha mẹ học sinh để hàng năm chủ động hơn trong việc xây dựng kế hoạch hoạt động; phân công cụ thể công tác lưu trữ hồ sơ hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh. 5. Tự đánh giá:. Chỉ số a: Đạt Kết luận: Tiêu chí 1 - Đạt. Chỉ số b: Đạt. Chỉ số c: Đạt.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục. a) Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường; b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh; c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn. 1. Mô tả hiện trạng: a) Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường; Trong những năm qua, nhà trường đã chủ động tham mưu, đề xuất với Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phong Vân trong việc đầu tư xây dựng cơ bản, thực hiện chương trình kiên cố hóa trường lớp, tu sửa cơ sở vật chất trường học đáp ứng yêu cầu trường chuẩn Quốc gia; Nhà trường chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường (thể hiện bằng Văn bản tham mưu với cấp ủy đảng huy động nguồn lực) [H4-4-02-01] Báo cáo tổng kết hàng năm có nội dung đánh giá công tác tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường [H1-1-03-09] b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh; Hàng năm nhà trường tổ chức tuyên truyền, kí cam kết phối hợp giữa nhà trường và phụ huynh trong việc giáo dục học sinh (có bản cam kết) [H4-4-02-02] Có văn bản phối hợp với cơ quan công an, chính quyền địa phương về thực hiện phương án đảm bảo an ninh trường học [H1-1-10-02] c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn. Danh sách cá nhân ủng hộ kinh phí để khen thưởng học sinh giỏi, hỗ trợ học sinh nghèo [H4-4-02-03] 2. Điểm mạnh: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây dựng nhà trường và thực hiện tốt các hoạt động giáo dục. Ban đại diện cha mẹ học sinh trường thường xuyên quan tâm đến hoạt động của nhà trường, huy động các nguồn tài trợ mua sắm, xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường. Kế hoạch xã hội hóa giáo dục của nhà trường đã được một số tổ chức, cá nhân ủng hộ (học bổng vì em hiếu học; chăn ấm mùa đông...cho HS nghèo, vượt khó). 3. Điểm yếu:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Công tác phối hợp với các tổ chức xã hội ngoài nhà trường chưa thường xuyên. Chưa huy động hết tiềm lực của các tổ chức xã hội và cá nhân ngoài nhà trường tham gia đóng góp vào hoạt động giáo dục. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tiếp tục phối hợp có hiệu quả giữa nhà trường với tổ chức đoàn thể, xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp, cá nhân để có mối quan hệ tốt khi thực hiện các hoạt động giáo dục. Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục, huy động nhiều tiềm lực ở địa phương tham gia vào các hoạt động giáo dục nhiều hơn, đa dạng hơn. 5. Tự đánh giá: Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt Kết luận: Tiêu chí 2- Đạt Tiêu chí 3: Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục. a) Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc; b) Chăm sóc Di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương; c) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục. 1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường chỉ đạo phối hợp hiệu quả giữa các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc; Thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” do Bộ GD&ĐT phát động, nhà trường nhận chăm sóc nghĩa trang liệt sỹ xã Phong Vân, thể hiện ở báo cáo của nhà trường, báo cáo tổng kết hàng năm. Có các nội dung đánh giá việc thực hiện chăm sóc di tích [H1-1-03-09]. b) Nhà trường có kế hoạch chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; thăm hỏi gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, bà mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương; Có kế hoạch chăm sóc nghĩa trang liệt sỹ xã Phong Vân [H4-4-03-01]; Có kế hoạch thực hiện phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực" [H4-4-03-02]; Báo cáo tổng kết hàng của nhà trường có nội dung đánh giá các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa [H1-1-03-09]. c) Tuyên truyền sâu rộng để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng dân cư về nội dung, phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục của nhà trường. Báo cáo của Đoàn, Đội có nội dung đánh giá về công tác tuyên truyền của nhà trường với cộng đồng [H1-1-03-09]. 2. Điểm mạnh: Nhà trường thường xuyên chăm sóc nghĩa trang liệt sỹ; thực hiện tốt công tác tri ân. Hàng năm có mời cựu chiến binh xã, huyện tuyên truyền về chiến thắng 30/4.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Sự phối kết hợp với các cấp để tạo điều kiện giữ gìn, phát huy truyền thống nhà trường được BGH, Ban đại diện cha mẹ học sinh và lãnh đạo địa phương tạo mọi điều kiện về vật chất và tinh thần. Nhà trường và các tổ chức đoàn thể, đặc biệt là tổ chức Đoàn - Đội luôn có kế hoạch cụ thể theo từng tháng, đợt thi đua để phát động theo từng nội dung cụ thể để duy trì thường xuyên hoạt động này. 3. Điểm yếu: Nhìn chung hoạt động này chưa phát huy hết các giá trị văn hóa lịch sử địa phương trong các hoạt động thăm quan, chăm sóc. Nội dung tổ chức chưa phong phú, tư liệu còn ít. Hình thức cần phải hấp dẫn hơn nữa để thu hút các em tham gia. Việc đánh giá tổng kết chưa được thường xuyên, liên tục, chưa đi vào chiều sâu. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Giao nhiệm vụ cho Đoàn, Đội nghiên cứu và có kế hoạch cụ thể với từng nội dung tuyên truyền về truyền thống của nhà trường và địa phương. 5. Tự đánh giá: Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt Kết luận: Tiêu chí 3 - Đạt Kết luận về tiêu chuẩn 4: Quan hệ nhà trường, gia đình và xã hội. Nhà trường luôn chú ý công tác phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường, để tranh thủ sự ủng hộ về tinh thần, cũng như vật chất nhằm động viên khích lệ mọi thành viên tham gia các hoạt động giáo dục đạt kết quả cao . Hằng năm tổ chức hội nghị cha mẹ học sinh thường xuyên để trao đổi thông tin về học sinh, thông tin về nhiệm vụ, kế hoạch trong năm của nhà trường. Nhà trường thành lập được Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động theo quy định và có hiệu quả. Lãnh đạo địa phương quan tâm đến các hoạt động giáo dục của nhà trường, tổ chức được các hội nghị bàn sâu về công tác giáo dục đối với các nhà trường, góp phần nâng cao trách nhiệm cho cán bộ quản lý, ý thức làm việc nghiêm túc cho giáo viên. Chủ động tích cực trong công tác tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền trong xã tạo điều kiện đầu tư CSVC và các điều kiện khác cho nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ GD. Thực hiện phối hợp ba môi trường GD, tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác giáo dục đạo đức lối sống, văn hóa, lịch sử địa phương cho HS. Nhà trường chỉ đạo duy trì việc sử dụng sổ liên lạc giữa nhà trường và phụ huynh học sinh, giáo viên chủ nhiệm có trách nhiệm ghi chép, thông báo các thông tin cần thiết của lớp, của nhà trường tới phụ huynh bằng sổ liên lạc. Nhà trường đã có những hoạt động tuyên truyền, giáo dục để học sinh thực hiện tốt phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Tuy nhiên trong mối quan hệ nhà trường, gia đình và xã hội trong những năm qua còn bộc lộ những hạn chế đó là: Một bộ phận phụ huynh học sinh chưa thực sự quan tâm tới giáo dục, sự phối kết hợp còn hạn chế chưa kịp thời. Nhiều cha mẹ để con nhỏ ở nhà cho ông bà, anh chị nuôi và đi làm ăn xa (Làm thuê ở Trung Quốc; làm công ty xa nhà...) + Số tiêu chí đạt: 03/03 = 100 % + Số tiêu chí chưa đạt: 00/03 = 0 % Tiêu chuẩn 5: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VÀ KẾT QUẢ GIÁO DỤC.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Nhà trường nghiêm túc thực hiện chương trình, kế hoạch năm học và những quy định về chuyên môn, tích cực đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp đánh giá kiểm tra, phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của học sinh. Hằng năm luôn làm tốt công tác phổ cập và được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn quốc gia phổ cập THCS. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu luôn được nhà trường quan tâm, kết quả học sinh giỏi các cấp đều đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch. Các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể thao, các trò chơi dân gian thường xuyên được tổ chức tạo không khí vui tươi, sôi nổi trong các dịp kỷ niệm những ngày lễ trong năm. Công tác giáo dục, rèn kỹ năng giao tiếp, kỹ năng nhận thức..., ý thức chấp hành luật giao thông, ý thức bảo vệ môi trường, vệ sinh trường lớp, nơi công cộng được nhà trường tuyên truyền, phổ biến, được thầy, cô vận dụng vào các tiết học. Kết quả rèn luyện, học tập của học sinh nhà trường hằng năm đều hoàn thành kế hoạch. Tiêu chí 1: Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương. a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần; b) Thực hiện đúng kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định; c) Rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập hằng tháng. 1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần [H5-5-01-01]; b) Thực hiện đúng kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định; Có kế hoạch hằng năm về thời gian năm học của nhà trường (Văn bản chỉ đạo thực hiện kế hoạch thời gian năm học) [H5-5-01-02] Báo cáo tổng kết hàng năm có nội dung đánh giá việc thực hiện kế hoạch, thời gian năm học [H1-1-03-09] Nhà trường có kế hoạch giảng dạy và ghi chép chuyên môn [H5-5-01-03]; sổ dự giờ [H3-3-06-02] Có sổ ghi đầu bài [H1-1-07-03] c) Nhà trường rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập hằng tháng. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập (sổ Nghị quyết hội đồng) [H1-1-03-10] 2. Điểm mạnh: Nhà trường có kế hoạch cụ thể chỉ đạo việc giảng dạy từng môn học theo hướng dẫn của Bộ, Sở, Phòng GD&ĐT. BGH thường xuyên kiểm tra, ký duyệt các kế hoạch, giáo án, sổ ghi đầu bài... thường kỳ và đột xuất. Việc kiểm tra, đánh giá thường xuyên hàng tháng, hằng tuần của BGH và tổ trưởng chuyên môn giúp giáo viên nâng cao hơn ý thức thực hiện theo đúng kế hoạch giảng dạy và học tập, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ để đội ngũ hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 3. Điểm yếu: Việc kiểm tra chéo hồ sơ và kế hoạch dạy học của các tổ chuyên môn chưa đảm bảo tính chính xác, chưa mang lại hiệu quả cao..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tiếp tục duy trì việc kiểm tra hàng tháng, hàng tuần của BGH và các tổ chuyên môn để kịp thời rà soát đánh giá, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giảng dạy và thực hiện các hoạt động giáo dục trong nhà trường. 5. Tự đánh giá:. Chỉ số a: Đạt Kết luận: Tiêu chí 1- Đạt. Chỉ số b: Đạt. Chỉ số c: Đạt. Tiêu chí 2: Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh. a) Sử dụng hợp lý sách giáo khoa; liên hệ thực tế khi dạy học, dạy học tích hợp; thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho học sinh trong quá trình dạy học; b) Ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập; c) Hướng dẫn học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 1. Mô tả hiện trạng: a) Giáo viên nhà trường sử dụng hợp lý sách giáo khoa; liên hệ thực tế khi dạy học, dạy học tích hợp; thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho học sinh trong quá trình dạy học; Báo cáo tổng kết hàng năm có nội dung đánh giá đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên [H1-1-03-09]. b) Trong quá trình dạy học giáo viên đã ứng dụng công nghệ thông tin hợp lý và kết quả các giờ dạy đều cao; tăng cường đối mới đánh giá và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập [H1-1-03-09]; Báo cáo tổng kết hàng năm có nội dung đánh giá ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học; đổi mới đánh giá và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập [H1-1-03-09]; Hằng năm, nhà trường phát động phong trào thi đua hội giảng đổi mới phương pháp và có bảng tổng hợp số giờ trên lớp, các hoạt động ngoài giờ lên lớp, đánh giá kết quả học tập liên quan đến việc ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học (sổ Nghị quyết tổ chuyên môn) [H1-1-04-04]. c) Trong quá trình giảng dạy giáo viên đã hướng dẫn học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và mạnh dạn phản biện [H1-1-03-09]; Nhà trường có đội ngũ GVG các cấp ổn định và tăng dần [H2-2-03-03]. 2. Điểm mạnh: Công tác đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực chủ động, ý thức vươn lên rèn luyện khả năng tự học của học sinh được nhà trường thực hiện thường xuyên và có hiệu quả từ nhiều năm nay. Nhà trường có 100% đội ngũ giáo viên trình độ đạt chuẩn trở lên, trong đó trên chuẩn 85,7%, đa số giáo viên sử dụng thành thạo máy tính, ứng dụng tốt về CNTT và có tinh thần tự học cao. 3. Điểm yếu: Việc khai thác Internet, ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy của một số giáo viên còn hạn chế..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Có kế hoạch cho giáo viên tự bồi dưỡng nâng cao trình độ, ứng dụng tốt công nghệ thông tin và đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy tinh thần tích cực chủ động sáng tạo của học sinh. 5. Tự đánh giá:. Chỉ số a: Đạt Kết luận: Tiêu chí 2- Đạt. Chỉ số b: Đạt. Chỉ số c: Đạt. Tiêu chí 3: Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương. a) Có kế hoạch và triển khai thực hiện công tác phổ cập giáo dục theo nhiệm vụ được chính quyền địa phương, cơ quan quản lý giáo dục cấp trên giao; b) Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục đáp ứng với nhiệm vụ được giao; c) Kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập giáo dục theo định kỳ để có biện pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả công tác. 1. Mô tả hiện trạng: a) Hằng năm nhà trường xây dựng kế hoạch làm phổ cập và triển khai thực hiện công tác phổ cập tới từng cán bộ giáo viên phụ trách các thôn, phố theo nhiệm vụ được phân công (có kế hoạch thực hiện công tác phổ cập giáo dục) [H5-5-03-01]; b) Các tiêu chuẩn phổ cập giáo dục THCS của nhà trường được duy trì, củng cố vững chắc. Hồ sơ phổ cập được lưu giữ đầy đủ và cập nhật theo định kỳ trong năm, có sổ theo dõi phổ cập giáo dục [H1-1-07-06]; Đơn vị có Quyết định công nhận chuẩn phổ cập giáo dục THCS theo từng năm [H5-5-03-02]. c) Nhà trường có Biên bản ghi nội dung kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập giáo dục [H1-1-03-09]; [H5-5-03-03]. 2. Điểm mạnh: Việc duy trì và huy động số lượng hằng năm đều đạt chỉ tiêu kế hoạch, và tỷ lệ học sinh bỏ học thấp; nhà trường đã xây dựng bộ hồ sơ phổ cập đúng theo yêu cầu, đảm bảo chính xác, Đảm bảo hoàn thành phổ cập giáo dục THCS đúng độ tuổi. 3. Điểm yếu: Còn hạn chế về kỹ thuật, về thu thập dữ liệu làm phổ cập nên quá trình điều tra tổng hợp gặp nhiều khó khăn. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng Tư vấn phương pháp điều tra, phân tích, tổng hợp công tác phổ cập cho cán bộ, giáo viên. Nhà trường đã giao nhiệm vụ cho một GVG môn Địa lý vẽ Lược đồ xã Phong Vân để phục vụ giáo viên nhà trường trong việc nắm bắt vị trí địa lý các thôn bản của xã trong điều tra phổ cập, thăm hỏi gia đình học sinh 5. Tự đánh giá:. Chỉ số a: Đạt Kết luận: Tiêu chí 3- Đạt. Chỉ số b: Đạt. Chỉ số c: Đạt. Tiêu chí 4: Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của các cấp quản lý giáo dục. a) Khảo sát, phân loại học sinh giỏi, yếu, kém và có các biện pháp giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập từ đầu năm học;.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> b) Có các hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém phù hợp; c) Rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém sau mỗi học kỳ. 1. Mô tả hiện trạng: a) Báo cáo tống kết hàng năm có nội dung khảo sát, phân loại học sinh giỏi, yếu, kém và có các biện pháp giúp đỡ học sinh học tập [H1-1-03-09]; Bản tổng hợp kết quả kiểm tra chất lượng đầu năm học của từng lớp, từng khối lớp [H5-5-04-01]; Có văn bản thể hiện các biện pháp giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập (kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu) [H5-5-04-02]; b) Có kế hoạch năm học của nhà trường [H1-1-08-01]; Báo cáo tổng kết năm học của nhà trường có nội dung nêu các hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém [H1-1-03-09]; Danh sách học sinh giỏi, yếu kém và giáo viên dạy [H5-5-04-03]. c) Báo cáo tổng kết năm học có nội dung rà soát, đánh giá tình hình học tập văn hóa của học sinh học lực giỏi và yếu, kém theo định kỳ [H1-1-03-09]; 2. Điểm mạnh: Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu kém đã được nhà trường tổ chức thực hiện có nề nếp và hiệu quả từ nhiều năm nay. Đội ngũ có nhiều giáo viên có năng lực và kinh nghiệm bồi dưỡng học sinh giỏi, có tinh thần và ý thức trách nhiệm tốt. Nhà trường có một số GV là thành viên tổ GV cốt cán của Phòng (ví dụ: môn tiếng Anh, vật lý, thể dục, hóa học...) 3. Điểm yếu: Kết quả bồi dưỡng học sinh giỏi của một số môn khoa học tự nhiên chưa cao, chưa đồng đều trong các năm học vì giáo viên chưa thực sự tâm huyết, chưa có nhiều kinh nghiệm trong công tác bồi dưỡng 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Giao trách nhiệm để giáo viên phải tự học, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao hiệu quả bồi dưỡng học sinh giỏi. 5. Tự đánh giá:. Chỉ số a: Đạt Kết luận: Tiêu chí 4- Đạt. Chỉ số b: Đạt. Chỉ số c: Đạt. Tiêu chí 5: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Thực hiện tốt nội dung giáo dục địa phương, góp phần thực hiện mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn; b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy định; c) Rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương hằng năm. 1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương theo quy định tại Công văn số 5977/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2008 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện nội dung giáo dục địa phương ở cấp THCS và cấp THPT.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà trường có nội dung giáo dục địa phương [H1-1-08-01]; Tài liệu về nội dung giáo dục địa phương từng môn học [H5-5-05-01]; b) Các báo cáo của nhà trường có nội dung đánh giá về giáo dục địa phương Tuy vậy nội dung này còn hạn chế [H1-1-03-09]; c) Hàng năm nhà trường thực hiện việc rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương. Biên bản có nội dung rà soát đánh giá điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương. Nội dung này còn nhiều hạn chế [H5-5-05-02] 2. Điểm mạnh: Nhà trường đã triển khai và thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định, lồng ghép trong các tiết học theo phân phối chương trình 3. Điểm yếu: Tài liệu giáo dục địa phương còn thiếu, chưa đáp ứng yêu cầu, kinh phí cấp cho hoạt động tham quan thực tế ở địa phương còn hạn chế. Nội dung giáo dục kiến thức địa phương còn nhiều hạn chế 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Hàng năm cần rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương. Đôn đốc giáo viên tích cực sưu tầm kiến thức về địa phương 5. Tự đánh giá:. Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Không đạt Kết luận: Tiêu chí 5- Không đạt. Chỉ số c: Không đạt. Tiêu chí 6: Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh. a) Phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian cho học sinh; b) Tổ chức một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian cho học sinh trong và ngoài trường; c) Tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt động lễ hội dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức. 1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường đã tiến hành phổ biến các kiến thức về hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao và một số trò chơi dân gian thông qua các chương trình hoạt động của Đội và được đưa vào kế hoạch ngay từ đầu năm học [H1-1-03-09]; b) Thông qua hoạt động của Liên Đội TNTP Hồ Chí Minh, nhà trường đã tiến hành một số hoạt động văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian cho học sinh như thi hát dân ca, hội diễn văn nghệ 20/11, hội khỏe Phù Đổng hàng năm và một số trò chơi dân gian khác như kéo co, đá cầu, nhảy dây... [H1-1-03-09]; c) Tham gia đầy đủ Hội khỏe Phù Đổng cấp huyện, có vận động viên tham gia Hội khỏe Phù Đổng các cấp, các hoạt động văn hoá, thể thao, trò chơi dân gian của trường được duy trì thường xuyên [H1-1-03-09]. 2. Điểm mạnh: Có kế hoạch chỉ đạo kịp thời. Giáo viên phụ trách nhiệt tình, năng động có kinh nghiệm và năng lực; học sinh tích cực và nhiệt tình tham gia hưởng ứng các phong trào được phát động. Nhiều năm liên tục nhà trường đạt thành tích cao về hoạt động thể thao. 3. Điểm yếu:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Việc triển khai các trò chơi dân gian còn hạn chế về số lượng. Dụng cụ tập luyện thể dục thể thao bị hỏng nhiều, làm hạn chế cho việc tập luyện. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Mua sắm thêm dụng cụ tập luyện thể thao cho học sinh. Nhà trường có kế hoạch phân công giáo viên phụ trách lựa chọn đội tuyển, tập luyện ngay từ hè với những nội dung thường xuyên được tổ chức thi. 5. Tự đánh giá:. Chỉ số a: Đạt Kết luận: Tiêu chí 6- Đạt. Chỉ số b: Đạt. Chỉ số c: Đạt. Tiêu chí 7: Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh. a) Giáo dục các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng ra quyết định, suy xét và giải quyết vấn đề, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng ứng phó, kiềm chế, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm cho học sinh; b) Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh thông qua giáo dục ý thức chấp hành luật giao thông; cách tự phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác; thông qua việc thực hiện các quy định về cách ứng xử có văn hóa, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau; c) Giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. 1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường có kế hoạch tổ chức giáo dục, rèn luyện các kỹ năng sống cho học sinh [H5-5-07-01]; Các báo cáo của nhà trường có nội dung thực hiện giáo dục các kỹ năng sống [H1-1-03-09]; Lịch công tác tháng của đơn vị về công tác giáo dục kĩ năng sống cho học sinh [H5-5-07-01]. b) Báo cáo tổng kết năm học có nội dung giáo dục, rèn luyện các kỹ năng sống cho học sinh [H1-1-03-09]. c) Báo cáo tống kết năm học có nội dung đánh giá công tác giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi [H1-1-03-09]. 2. Điểm mạnh: Nhà trường luôn chú trọng công tác giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua giờ Chào cờ, giờ Sinh hoạt trên lớp, giờ Giáo dục công dân, hoạt động ngoài giờ lên lớp,... và các hoạt động ngoại khoá, các buổi sinh hoạt tập thể phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi cho học sinh. 3. Điểm yếu: Công tác giáo dục, rèn kỹ năng sống có lúc chưa thường xuyên, chưa toàn diện chưa sâu; một số CBGV chưa thực sự quan tâm, một bộ phận HS ý thức thực hiện chưa tốt. Hiệu quả ở một số nội dung chưa đạt được như mong muốn. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tiếp tục tổ chức thực hiện tốt việc lồng ghép rèn kỹ năng sống trong các môn học, đặc biệt là giờ chào cờ, Giáo dục công dân, hoạt động ngoài giờ lên lớp..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Nâng cao ý thức trách nhiệm cho mỗi CBGV và phụ huynh học sinh việc rèn kỹ năng sống cho HS, đặc biệt là các chủ đề "Văn hóa ứng xử", "An toàn giao thông", "Giáo dục giới tính"... 5. Tự đánh giá:. Chỉ số a: Đạt Kết luận: Tiêu chí 7- Đạt. Chỉ số b: Đạt. Chỉ số c: Đạt. Tiêu chí 8: Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường. a) Có kế hoạch và có lịch phân công học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường; b) Kết quả tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của học sinh đạt yêu cầu; c) Hằng tuần, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường của học sinh trong nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường có kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia vào các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường (Thể hiện trong Kế hoạch công tác Đội hàng năm) [H5-5-08-01]; Báo cáo tổng kết năm học có nội dung đánh giá việc tố chức cho học sinh tham gia vào các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường [H1-1-03-09]; b) Báo cáo tống kết năm học của nhà trường có nội dung đánh giá việc học sinh tham gia vào các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường [H1-1-03-09]; c) Nhà trường thường xuyên kiểm tra và nhận xét đánh giá vào giờ chào cờ hàng tuần việc thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường (sổ trực tuần) [H5-5-08-02]; Có sổ trực đội cờ đỏ [H5-5-08-03]; Báo cáo tống kết năm học có nội dung kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường [H1-1-03-09]. 2. Điểm mạnh: Nhà trường xây dựng được nề nếp trực nhật vệ sinh, chăm sóc bồn hoa cây cảnh thường xuyên, học sinh tích cực, tự giác. Khuôn viên trường luôn đảm bảo thoáng mát, xanh, sạch, đẹp. 3. Điểm yếu: Một bộ phận nhỏ học sinh còn thiếu ý thức bảo vệ môi trường, còn có hiện tượng tùy tiện vứt giấy rác trong và ngoài phòng học, viết vẽ bậy lên bàn ghế. Việc xử lý rác thải còn thực hiện thủ công bằng hình thức đốt chưa thật sự bảo đảm vệ sinh môi trường. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tăng cường giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường cho học sinh. Có phương án sử lý rác thải không để xảy ra tình trạng dồn ứ rác thải gây ô nhiễm môi trường. 5. Tự đánh giá:. Chỉ số a: Đạt Kết luận: Tiêu chí 8- Đạt. Chỉ số b: Đạt. Chỉ số c: Đạt.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tiêu chí 9: Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục. a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên: Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 85% đối với trường trung học cơ sở, 80% đối với trường trung học phổ thông và 95% đối với trường chuyên; Các vùng khác: Đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở, 85% đối với trường trung học phổ thông và 99% đối với trường chuyên; b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá: Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 25% đối với trường trung học cơ sở, 15% đối với trường trung học phổ thông và 60% đối với trường chuyên; Các vùng khác: Đạt ít nhất 30% đối với trường trung học cơ sở, 20% đối với trường trung học phổ thông và 70% đối với trường chuyên; c) Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi: Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 2% đối với trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông; 15% đối với trường chuyên; Các vùng khác: Đạt ít nhất 3% đối với trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông; 20% đối với trường chuyên. 1. Mô tả hiện trạng: a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên của nhà trường hằng năm đạt 90% trở lên (trong đó tỷ lệ học sinh có học lực yếu dưới 3%). Báo cáo tổng kết năm học hàng năm có thống kê kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm của học sinh [H1-1-03-09] b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá của nhà trường hằng năm đạt từ 30% trở lên. Báo cáo tổng kết năm học hàng năm có thống kê kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm của học sinh [H1-1-03-09] c) Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi hằng năm của nhà trường đạt từ 5% trở lên. Báo cáo tổng kết năm học thống kê kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm của học sinh [H1-1-03-09] Sổ gọi tên và ghi điểm các năm học [H1-1-02-04] Bảng tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại học sinh hằng năm (hạnh kiểm, học lực) [H5-5-09-01] 2. Điểm mạnh: Chất lượng học lực của trường trong những năm gần đây luôn được giữ ở thế ổn định và bền vững. Tỉ lệ học sinh xếp loại học lực từ trung bình trở lên luôn đạt trên 90%, tỉ lệ học sinh yếu kém dưới 3%, tỷ lệ học sinh khá giỏi luôn đạt trên 47,8%. 3. Điểm yếu: Tỷ lệ học sinh xếp loại học lực không đồng đều giữa các khối, lớp. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tăng cường tinh thần tự học, tự rèn của CBGV để không ngừng nâng cao tay nghề từ đó nâng cao chất lượng giáo dục. Tăng cường công tác phụ đạo, giúp đỡ học sinh yếu, kém. 5. Tự đánh giá:. Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Kết luận: Tiêu chí 9- Đạt. Chỉ số c: Đạt. Tiêu chí 10: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> a) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá, tốt đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, 98% đối với trường chuyên; b) Tỷ lệ học sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn không quá 1% đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông; không quá 0,2% đối với trường chuyên; c) Không có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 1. Mô tả hiện trạng: a) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá, tốt hằng năm của nhà trường đạt 90%. Báo cáo tổng kết năm học có thống kê kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm của học sinh [H1-1-03-09]. b) Tỷ lệ học sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn không quá 1% Báo cáo tổng kết năm học có thống kê kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm của học sinh [H1-1-03-09]. c) Không có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Báo cáo tổng kết năm học có nội dung đánh giá về việc không có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự [H1-1-03-09]. 2. Điểm mạnh: Nhà trường đã duy trì tốt công tác giáo dục đạo đức học sinh, rèn luyện cho học sinh có ý thức kỷ luật cao, thực hiện nghiêm túc nội quy trường lớp. Tỷ lệ học sinh được xếp loại hạnh kiểm khá, tốt đảm bảo theo yêu cầu 3. Điểm yếu: Vẫn còn một số ít học sinh chậm tiến, vi phạm nội qui, qui chế nhà trường. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường có biện pháp tích cực phối hợp với các ban ngành đoàn thể địa phương và Ban đại diện cha mẹ học sinh để giáo dục đạo đức học sinh. Xử lý kiên quyết, kịp thời, có tình, có lý những trường hợp vi phạm kỷ luật của học sinh để răn đe, ngăn chặn và giáo dục. 5. Tự đánh giá:. Chỉ số a: Đạt Kết luận: Tiêu chí 10- Đạt. Chỉ số b: Đạt. Chỉ số c: Đạt. Tiêu chí 11: Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm. a) Các ngành nghề hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề: Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 70% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng học nghề đối với trường trung học cơ sở; 100% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên; Các vùng khác: Đạt ít nhất 80% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng học nghề đối với trường trung học cơ sở; 100% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên; c) Kết quả xếp loại học nghề của học sinh: Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt 80% loại trung bình trở lên đối với trường trung học cơ sở, 90% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên;.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Các vùng khác: Đạt 90% loại trung bình trở lên đối với trường trung học cơ sở, 95% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên. 1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường mới chỉ làm tốt công tác phân luồng HS sau khi học xong THCS, công tác dạy nghề, hướng nghiệp cho học sinh hằng năm chưa hiệu quả (không có hợp đồng dạy nghề phổ thông) [H5-5-11-01]; Báo cáo tổng kết năm học không có nội dung đánh giá thực hiện giáo dục nghề phổ thông - hướng nghiệp [H1-1-03-09]. b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề của nhà trường hằng năm 0%. Không có danh sách học sinh tham gia học nghề [H5-5-11-02]; Báo cáo tổng kết năm học không có số liệu kết quả xếp loại giáo dục nghề phô thông - hướng nghiệp [H1-1-03-09]. c) Kết quả xếp loại học nghề của học sinh trung bình trở lên đạt 0%. Không có xếp loại học nghề của HS nhà trường trong 05 năm học gần đây (không có danh sách HS đỗ nghề phổ thông) [H5-5-11-03]; Báo cáo tổng kết năm học không có số liệu về kết quả xếp loại học nghề phổ thông của học sinh [H1-1-03-09]. 2. Điểm mạnh: Trong những năm gần đây, học sinh khối 9 sau khi học xong chương trình THCS được phân luồng mạnh, thường đạt 25% HS đi học nghề (trường nghề Đông Bắc-Lạng Sơn); Trung tâm GDTX-DN Lục Ngạn. Có khảng 75% HS đi thi vào lớp 10 THPT, tỷ lệ đỗ vào lớp 10 THPT là rất cao: 98% - chỉ tính HS đi thi. Chủ yếu HS đỗ vào THPT Lục Ngạn số 4. Một bộ phận nhỏ HS ở nhà tham gia lao động sản xuất. 3. Điểm yếu: Cơ sở vật chất, nhà xưởng, kinh phí, con người.... phục vụ cho công tác dạy nghề không có, chưa đáp ứng được yêu cầu của môn học. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Trong những năm tới, nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch "Hướng nghiệp dạy nghề" phù hợp, tham mưu, triển khai tổ chức thực hiện khi được phê duyệt. Tích cực tham mưu với các cấp lãnh đạo đầu tư cơ sở vật chất, kinh phí cho công tác hướng nghiệp dạy nghề (Liên kết với Trung tâm GDTX-DN Lục Ngạn, Trung tâm dạy nghề Đông BắcLạng Sơn; Trung tâm dạy nghề Asean - Bắc Giang...) 5. Tự đánh giá:. Chỉ số a: Không đạt Chỉ số b: Không đạt Kết luận: Tiêu chí 11- Không đạt. Chỉ số c: Không đạt. Tiêu chí 12: Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà trường. a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, tỷ lệ tốt nghiệp ổn định hằng năm; b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban: Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Không quá 3% học sinh bỏ học, không quá 5% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học; Các vùng khác: Không quá 1% học sinh bỏ học, không quá 2% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học; c) Có học sinh tham gia và đoạt giải trong các hội thi, giao lưu đối với tiểu học, kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> trung học cơ sở và cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trung học phổ thông hằng năm. 1. Mô tả hiện trạng: a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, tỷ lệ tốt nghiệp ổn định đạt trên 98% trở lên. Kế hoạch năm học có số liệu về tỷ lệ học sinh lên lớp, học sinh lớp 9 tốt nghiệp THCS hàng năm [H1-1-08-01]; Sổ gọi tên và ghi điểm hàng năm [H1-1-02-04]. b) Tỷ lệ học sinh bỏ học, lưu ban hằng năm của nhà trường (bỏ học không quá 1%, lưu ban không quá 2%). Kế hoạch năm học có số liệu tỷ lệ lên lớp, tốt nghiệp của học sinh nhà trường [H1-1-08-01]; c) Bằng khen, Giấy khen, Giấy chứng nhận của cấp có thẩm quyền đối với nhà trường và cá nhân học sinh đoạt giải trong các hội thi, giao lưu [H5-5-12-01]; Danh sách học sinh đoạt giải trong các hội thi, giao lưu, kỳ thi học sinh giỏi các cấp trong 5 năm gần đây [H5-5-12-02]; Báo cáo tổng kết năm học có đánh giá học sinh tham gia các hội thi, giao lưu, thi học sinh giỏi [H1-1-03-09]. 2. Điểm mạnh: Chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường luôn được giữ vững và phát huy. Hàng năm đơn vị đều có học sinh giỏi văn hóa, văn nghệ TDTT các cấp 3. Điểm yếu: Chất lượng HS giỏi chưa đều ở các môn và chưa có tính bền vững, còn hạn chế ở các môn: Toán học, Hóa học...Ý thức học tập của một số học sinh chưa tốt. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trực tiếp giảng dạy theo hướng sâu sát, tích cực, cụ thể và năng động; thực hiện dạy học theo chuẩn KT-KN, bám sát đối tượng và đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá. Tăng cường giao lưu, bồi dương chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên trẻ đặc biệt thuộc các môn khoa học tự nhiên; Tổ chức thực hiện nghiêm túc nề nếp hành chính dạy và học, tích cực bồi dưỡng đội ngũ về chuyên môn nghiệp vụ, đặc biệt là phương pháp giảng dạy của GV và phương pháp tự học của HS để nâng cao chất lượng giáo dục đại trà và chất lượng giáo dục mũi nhọn. Phối hợp chặt chẽ với PHHS, tham mưu với địa phương đẩy mạnh các hoạt động giáo dục, giám sát chặt chẽ thời gian học ở nhà của HS, duy trì phong trào tự học, tự rèn 5. Tự đánh giá: Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt Kết luận: Tiêu chí 12- Đạt Kết luận về Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục. Nhà trường đã chỉ đạo và thực hiện chương trình giáo dục và kế hoạch dạy học theo quy định, chủ động sáng tạo trong việc xây dựng chương trình kế hoạch cho từng bộ môn, từng GV theo hướng dạy phân hóa đối tượng. Kết hợp tốt đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với đối tượng địa phương.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Xây dựng KH và làm hoàn thành phổ cập GD đúng độ tuổi hàng năm, thực hiện hiệu quả công tác bồi dưỡng học sinh các CLB văn hóa TDTT, thực hiện dạy thêm học thêm đúng quy định góp phần nâng cao chất lượng GD. Kết quả đánh giá, xếp loại học lực và hạnh kiểm của học sinh nhà trường đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp trung học, luôn trong tốp 10/30 các trường THCS trong huyện. Kết quả giáo dục nghề phổ thông và hoạt động hướng nghiệp của học sinh trong nhà trường đáp ứng được yêu cầu và điều kiện theo kế hoạch của nhà trường và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế-xã hội của địa phương. Hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh thực sự đáp ứng yêu cầu theo quy định. Hàng tháng, hằng tuần 100% học sinh được tham gia các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp phù hợp với từng chủ đề, chủ điểm, rèn luyện kiến thức thực tế, nâng cao kỹ năng sống cho học sinh. Các hoạt động của nhà trường hằng năm được các cấp có thẩm quyền ghi nhận và đánh giá là đơn vị có phong trào mạnh, có tác động tích cực đến việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường. Tuy nhiên công tác đổi mới phương pháp dạy học còn chậm, chất lượng HSG văn hóa, TDTT trong các cuộc thi cấp huyện, cấp tỉnh chua ổn định, chưa phản ánh đúng thực tế đội ngũ của nhà trường. + Số tiêu chí đạt: 10/12 = 83,33% + Số tiêu chí chưa đạt: 02/12 = 16,67% III. KẾT LUẬN CHUNG Báo cáo tự đánh giá của trường THCS Phong Vân được hoàn thành đã ghi nhận toàn bộ thành quả, sự cống hiến không ngừng của tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên và quá trình tu dưỡng, rèn luyện của các em học sinh. Trong suốt thời gian thực hiện nhiệm vụ đánh giá, tập thể sư phạm nhà trường đã tập trung cao về thời gian, trí tuệ để hoàn thành nhiệm vụ tự đánh giá chất lượng giáo dục. Bộ hồ sơ đánh giá là tiêu chuẩn phản ánh chính xác, khách quan nhất chất lượng giáo dục của nhà trường, là minh chứng về những thành quả của sự lao động miệt mài, sáng tạo, nỗ lực phấn đấu trong công tác quản lý nhà trường và trong hoạt động giáo dục toàn diện của tập thể sư phạm, nhằm không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục, từng bước khẳng định vị thế và uy tín của nhà trường. Từ kết quả của việc tự đánh giá, cán bộ giáo viên và nhân viên nhà trường đã có điều kiện nhìn lại chặng đường đã qua của chính mình. Từ đó thấy rõ những mặt mạnh cần phát huy và những tồn tại cần khắc phục để đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp đổi mới giáo dục. Đối chiếu với các kết quả mà trường THCS Phong Vân đã đạt được với bộ tiêu chuẩn đánh giá do Bộ GD&ĐT ban hành kèm theo Thông tư số 42/2012/TTBGD-ĐT ngày 23/11/2012, quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông. Trường THCS Phong Vân tự đánh giá cụ thể như sau: 1. Về chỉ số: + Tổng số các chỉ số đạt: 98/108 = 90,74% + Các chỉ số không đạt: 10/108 = 9,26% ● Các chỉ số không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> + Chỉ số 5c; 7a; 7b (Tiêu chuẩn 1) + Chỉ số 4b (Tiêu chuẩn 2) + Chỉ số 5a (Tiêu chuẩn 3) + Chỉ số 5b; 5c; 11a; 11b; 11c (Tiêu chuẩn 5) 2. Về tiêu chí: + Tổng số các tiêu chí đạt: 30/36 = 83,33% + Các tiêu chí không đạt: 06/36 = 16,67% ● Các tiêu chí không đạt: + Tiêu chí 5; 7 (Tiêu chuẩn 1) + Tiêu chí 4 (Tiêu chuẩn 2) + Tiêu chí 5 (Tiêu chuẩn 3) + Tiêu chí 5; 11 (Tiêu chuẩn 5) 3. Cấp độ: Căn cứ Thông tư 42/2012/TT-BGD&ĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ GD&ĐT, mục 5, điều 31, trường THCS Phong Vân đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 2 Trên đây là báo cáo tự đánh giá chất lượng giáo dục của trường THCS Phong Vân về công tác kiểm định chất lượng giáo dục trường phổ thông, chắc chắn không tránh khỏi sự chủ quan, chưa thật sự như mong muốn. Nhà trường kính mong được cơ quan chủ quản, cấp uỷ chính quyền địa phương, các thành viên trong Hội đồng đánh giá ngoài đóng góp ý kiến để công tác tự đánh giá của nhà trường ngày càng chất lượng và hoàn thiện hơn./. Nơi nhận: - Phòng GD&ĐT Lục Ngạn (b/c); - Sở GD&ĐT Bắc Giang (b/c); - UBND xã Phong Vân (b/c); - Website nhà trường; - Lưu: VT.. T/M HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG. Trần Văn Phi.

<span class='text_page_counter'>(50)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×